Labor Standards Act Luật Tiêu chuẩn Lao động 労働基準法

About Copyrights and Disclaimers

Giới thiệu về dự án & quyên góp

プロジェクト紹介と寄付

昭和二十二年四月七日法律第四十九号
Act No. 49 of April 7, 1947

Luật số 49, ban hành ngày 07/04/1947

第一章 総則

Chapter I General Provisions

Chương I Các điều khoản chung

(労働条件の原則)

(Principle of Working Conditions)

(Nguyên tắc Điều kiện làm việc)

第一条 労働条件は、労働者が人たるに値する生活を営むための必要を充たすべきものでなければならない。

Article 1 (1) Working conditions shall be those which should meet the needs of workers who live lives worthy of human beings

Điều 1  (1)  Điều kiện làm việc phải đáp ứng nhu cầu của người lao động sao cho có một cuộc sống xứng đáng với cuộc sống của một con người.

2 この法律で定める労働条件の基準は最低のものであるから、労働関係の当事者は、この基準を理由として労働条件を低下させてはならないことはもとより、その向上を図るように努めなければならない。

(2) The standards for working conditions fixed by this Act serve as minimum standards. Accordingly, parties in labor relationships shall not lower the standard of current working conditions by using these standards as an excuse to do so, and instead should endeavor to improve current working conditions.

(2) Các tiêu chuẩn về điều kiện làm việc được quy định trong Luật này là những tiêu chuẩn tối thiểu. Các bên tham gia mối quan hệ lao động không được viện vào những tiêu chuẩn này để hạ thấp các điều kiện làm việc đang được áp dụng, thay vào đó họ phải nỗ lực để cải thiện điều kiện làm việc hiện tại.

(労働条件の決定)

(Determining Working Conditions)

(Xác định Điều kiện lao động)

第二条 労働条件は、労働者と使用者が、対等の立場において決定すべきものである。

Article 2 (1) Working conditions shall be determined by both Workers and Employers on an equal basis.

Điều 2 (1) Điều kiện làm việc sẽ được cả Người lao động và Người sử dụng lao động ấn định, dựa trên cơ sở bình đẳng.

2 労働者及び使用者は、労働協約、就業規則及び労働契約を遵守し、誠実に各々その義務を履行しなければならない。

(2) Workers and Employers shall abide by collective agreements, rules of employment and labor contracts, and shall discharge their respective duties faithfully.

(2) Người lao động và Người sử dụng lao động phải tuân thủ các thỏa thuận chung, quy tắc làm việc và hợp đồng lao động, đồng thời thực hiện các nhiệm vụ của mình một cách thiện chí.

(均等待遇)

(Equal Treatment)

(Đối xử bình đẳng)

第三条 使用者は、労働者の国籍、信条又は社会的身分を理由として、賃金、労働時間その他の労働条件について、差別的取扱をしてはならない。

Article 3 Employers shall not use the nationality, creed or social status of any Workers as a basis for engaging in discriminatory treatment with respect to Wages, working hours or other working conditions.

Điều 3  Người sử dụng lao động không được dựa vào quốc tịch, tín ngưỡng hoặc địa vị xã hội của Người lao động để phân biệt đối xử với họ về Tiền lương, giờ làm hoặc các điều kiện làm việc khác.

(男女同一賃金の原則)

(Principle of Equal Wages for Men and Women)

(Nguyên tắc Bình đẳng về Tiền lương cho Nam và Nữ)

第四条 使用者は、労働者が女性であることを理由として、賃金について、男性と差別的取扱いをしてはならない。

Article 4 Employers shall not use the fact that a Worker is a woman as a basis for engaging in differential treatment in comparison to men with respect to Wages.

Điều 4  Người sử dụng lao động không được dựa vào việc Người lao động là nữ để phân biệt đối xử về Tiền lương so với nam giới.

(強制労働の禁止)

(Prohibition of Forced Labor)

(Cấm Cưỡng bức Lao động)

第五条 使用者は、暴行、脅迫、監禁その他精神又は身体の自由を不当に拘束する手段によつて、労働者の意思に反して労働を強制してはならない。

Article 5 Employers shall not force Workers to work against their will through the use of physical violence, intimidation, confinement, or any other means which unfairly restrict the mental or physical freedom of said Workers.

Điều 5  Người sử dụng lao động không được ép buộc Người lao động làm việc trái với ý muốn của họ thông qua hành hung, đe dọa, giam giữ hoặc bất kỳ hình thức nào khác nhằm hạn chế tự do tinh thần hoặc thể chất của Người lao động một cách vô lý.

(中間搾取の排除)

(Elimination of Intermediate Exploitation)

(Cấm Bóc lột Trung gian)

第六条 何人も、法律に基いて許される場合の外、業として他人の就業に介入して利益を得てはならない。

Article 6 Unless permitted by an Act, no person shall obtain profit by intervening, as a business, in the employment of others.

Điều 6  Trừ khi được pháp luật cho phép, nghiêm cấm mọi hành động can thiệp vào việc tuyển dụng việc làm của người khác, với tư cách một doanh nghiệp, để hưởng lợi.

(公民権行使の保障)

(Guarantee of the Exercise of Civil Rights)

(Bảo đảm Thực thi các Quyền dân sự)

第七条 使用者は、労働者が労働時間中に、選挙権その他公民としての権利を行使し、又は公の職務を執行するために必要な時間を請求した場合においては、拒んではならない。但し、権利の行使又は公の職務の執行に妨げがない限り、請求された時刻を変更することができる。

Article 7 Employers shall not refuse a Worker's request for time necessary to exercise the right to vote and other civil rights or to perform public duties during working hours; provided, however, that the Employer may change the time requested by the Worker as long as such change does not hinder the exercise of said rights or the performance of said public duties.

Điều 7  Người sử dụng lao động không được từ chối yêu cầu của Người lao động về việc dành thời gian cần thiết để thực hiện quyền bầu cử hoặc các quyền khác của công dân hoặc để thực thi công vụ trong giờ làm việc. Tuy nhiên, Người sử dụng lao động có thể thay đổi thời gian mà Người lao động yêu cầu, miễn là không gây trở ngại cho việc thực thi quyền và công vụ nói trên.

第八条 削除

Article 8 Deleted.

Điều 8  Đã bị Xóa.

(定義)

(Definitions)

(Các định nghĩa)

第九条 この法律で「労働者」とは、職業の種類を問わず、事業又は事務所(以下「事業」という。)に使用される者で、賃金を支払われる者をいう。

Article 9 In this Act, "Worker" means one who is employed at a business or office (hereinafter referred to as "Business") and receives Wages therefrom, regardless of the type of occupation.

Điều 9  "Người lao động" trong Luật này có nghĩa là người được tuyển dụng để làm việc tại một doanh nghiệp hoặc văn phòng (sau đây gọi là "Doanh nghiệp") và được trả Tiền lương, bất kể loại hình nghề nghiệp của họ.

第十条 この法律で使用者とは、事業主又は事業の経営担当者その他その事業の労働者に関する事項について、事業主のために行為をするすべての者をいう。

Article 10 In this Act, Employer means the business operator or manager of the Business or any other person who acts on behalf of the business operator of the Business in matters concerning Workers in the Business.

Điều 10  Trong Luật này, Người sử dụng lao động có nghĩa là người điều hành kinh doanh hoặc người quản lý Doanh nghiệp hoặc bất kỳ người nào khác thay mặt người điều hành hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp về các vấn đề liên quan đến Người lao động trong Doanh nghiệp.

第十一条 この法律で賃金とは、賃金、給料、手当、賞与その他名称の如何を問わず、労働の対償として使用者が労働者に支払うすべてのものをいう。

Article 11 In this Act, Wage means the wage, salary, allowance, bonus and all other kinds of payment made from Employer to Worker as remuneration for labor, regardless of the name which such payment is given.

Điều 11  Trong Đạo luật này, Tiền lương có nghĩa là tiền lương, tiền công, phụ cấp, tiền thưởng và tất cả các khoản khác mà Người sử dụng lao động trả cho công sức Người lao động đã bỏ ra, bất kể khoản thanh toán đó được gọi là gì.

第十二条 この法律で平均賃金とは、これを算定すべき事由の発生した日以前三箇月間にその労働者に対し支払われた賃金の総額を、その期間の総日数で除した金額をいう。ただし、その金額は、次の各号の一によつて計算した金額を下つてはならない。

Article 12 (1) In this Act, the Average Wage means the amount of money calculated by dividing the total amount of Wages over the 3-month period preceding the day on which grounds for calculation of the Average Wage came into existence, by the total number of days during this period; provided, however, that the Average Wage shall not total less than the amount calculated in any of the following ways:

Điều 12  (1) Mức lương trung bình trong Luật này được tính bằng cách lấy tổng số Tiền lương được trả cho người lao động trong ba tháng trước ngày xuất hiện cơ sở tính toán Mức lương trung bình chia cho tổng số ngày trong khoảng thời gian đó. Tuy nhiên, Mức lương trung bình không được nhỏ hơn số tiền được tính bằng một trong các cách sau:

一 賃金が、労働した日若しくは時間によつて算定され、又は出来高払制その他の請負制によつて定められた場合においては、賃金の総額をその期間中に労働した日数で除した金額の百分の六十

(i) In the event that the Wage is calculated on the basis of working days or hours, or determined in accordance with a piece rate or other contract system, 60 percent of the amount of money calculated by dividing the total amount of Wages by the number of actual working days during the working period;

(i)  Nếu Tiền lương được tính trên cơ sở ngày hoặc giờ làm việc, hoặc được xác định theo sản phẩm hoặc một hệ thống khoán khác, 60 phần trăm Mức lương trung bình được tính bằng cách lấy tổng số Tiền lương chia cho số ngày làm việc thực tế trong kỳ làm việc;

二 賃金の一部が、月、週その他一定の期間によつて定められた場合においては、その部分の総額をその期間の総日数で除した金額と前号の金額の合算額

(ii) In the event that a portion of the Wage is determined on the basis of months, weeks, or any other fixed period, the aggregate of (a) the amount of money calculated by dividing the total amount of all of said portions of the Wage by the number of all days during said period and (b) the amount of money calculated under the preceding item.

(ii)  Nếu một phần Tiền lương được tính theo tháng, tuần hoặc một khoảng thời gian cố định nào khác, tổng Mức lương trung bình được tính bằng cách lấy phần tiền lương đó chia cho tổng số ngày làm việc trong kỳ và sau đó cộng với (b) số tiền tính được ở mục trước.

2 前項の期間は、賃金締切日がある場合においては、直前の賃金締切日から起算する。

(2) When a pay period ends on a fixed day, the period set forth in the preceding paragraph shall be calculated from the last fixed day.

(2)  Nếu thời hạn trả lương có gắn với một ngày cố định thì khoảng thời gian được quy định ở khoản trên sẽ được tính từ ngày cố định trả lương gần nhất.

3 前二項に規定する期間中に、次の各号のいずれかに該当する期間がある場合においては、その日数及びその期間中の賃金は、前二項の期間及び賃金の総額から控除する。

(3) If the period mentioned in the preceding two paragraphs includes any of the following items, the number of days and the Wages during such a period shall be excluded from the days and total amount of Wages covered under the preceding two paragraphs:

(3)  Nếu khoảng thời gian được đề cập trong hai khoản trên bao gồm bất kỳ mục nào sau đây, số ngày và Tiền lương trong khoảng thời gian đó sẽ không được tính vào tổng số ngày và Tiền lương được nêu ở hai khoản trên:

一 業務上負傷し、又は疾病にかかり療養のために休業した期間

(i) A period of absence from work for medical treatment caused by injury or illness in the course of employment;

(i)  Thời gian nghỉ việc để điều trị bệnh do chấn thương hoặc bệnh tật phát sinh trong quá trình làm việc;

二 産前産後の女性が第六十五条の規定によつて休業した期間

(ii) A period of absence from work for women before and after childbirth in accordance with the provisions of Article 65;

(ii)  Thời gian nghỉ việc đối với phụ nữ trước và sau khi sinh con theo quy định tại Điều 65;

三 使用者の責めに帰すべき事由によつて休業した期間

(iii) A period of absence from work caused by reasons attributable to the Employer;

(iii)  Nghỉ việc có liên quan đến trách nhiệm của Người sử dụng lao động;

四 育児休業、介護休業等育児又は家族介護を行う労働者の福祉に関する法律(平成三年法律第七十六号)第二条第一号に規定する育児休業又は同条第二号に規定する介護休業(同法第六十一条第三項(同条第六項において準用する場合を含む。)に規定する介護をするための休業を含む。第三十九条第八項において同じ。)をした期間

(iv) A period of child care leave prescribed in item (i) of Article 2 of the Act Concerning the Welfare of Workers Who Take Care of Children or Other Family Members Including Child Care and Family Care Leave (Act No. 76 of 1991), or a period of family care leave prescribed in item (ii) of said Article (including leave for family care prescribed in paragraph (3) of Article 61 of said Act (including cases where it is applied mutatis mutandis pursuant to paragraph (6) of said Article); the same applies to paragraph (8) of Article 39);

(iv) Khoảng thời gian nghỉ chăm sóc trẻ em được quy định tại mục (i), Điều 2, Đạo luật Liên quan đến Phúc lợi của Người lao động Chăm sóc Trẻ em hoặc Các thành viên Gia đình khác, Bao gồm Nghỉ phép Chăm sóc Trẻ em và Chăm sóc Gia đình (Đạo luật số 76 năm 1991), hoặc khoảng thời gian nghỉ phép chăm sóc gia đình được quy định tại mục (ii) của Điều khoản kể trên (bao gồm cả thời gian nghỉ phép để chăm sóc gia đình được quy định tại khoản (3), Điều 61 của Đạo luật kể trên (bao gồm cả các trường hợp được áp dụng với những sửa đổi phù hợp theo khoản (6) của Điều nói trên); quy định tương tự cũng áp dụng cho khoản (8) của Điều 39);

五 試みの使用期間

(v) Probationary period.

(v)  Thời gian thử việc.

4 第一項の賃金の総額には、臨時に支払われた賃金及び三箇月を超える期間ごとに支払われる賃金並びに通貨以外のもので支払われた賃金で一定の範囲に属しないものは算入しない。

(4) The total amount of Wages under paragraph (1) shall not include Special Wages which are paid periodically for a period exceeding 3 months and Wages which are paid in a form other than currency and which are not within a certain scope.

(4)  Tổng số Tiền lương theo khoản (1) sẽ không bao gồm Tiền lương đặc biệt được thanh toán định kỳ trong khoảng thời gian hơn 3 tháng và Tiền lương không được trả dưới dạng tiền tệ và không nằm trong một phạm vi nhất định.

5 賃金が通貨以外のもので支払われる場合、第一項の賃金の総額に算入すべきものの範囲及び評価に関し必要な事項は、厚生労働省令で定める。

(5) In the event that Wage is paid in a form other than currency, necessary matters relating to the scope of such Wage to be included in the total amount of Wages under paragraph (1) and the method for calculating such Wage shall be set forth by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare.

(5)  Nếu Tiền lương được trả dưới hình thức khác ngoài dạng tiền tệ, các mục nằm trong phạm vi của khoản Tiền lương này sẽ được tính vào tổng Tiền lương theo khoản (1) và phương pháp tính khoản Tiền lương đó phải tuân thủ quy định trong Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

6 雇入後三箇月に満たない者については、第一項の期間は、雇入後の期間とする。

(6) For a Worker who has been employed for less than 3 months, the period under paragraph (1) shall be the period of his or her employment.

(6)  Đối với Người lao động làm việc chưa đến 3 tháng, khoảng thời gian được quy định trong khoản (1) sẽ là khoảng thời gian làm việc của họ.

7 日日雇い入れられる者については、その従事する事業又は職業について、厚生労働大臣の定める金額を平均賃金とする。

(7) The average Wage for a day laborer shall be fixed by the Minister of Health, Labour and Welfare according to the kind of Business or occupation in which such day laborer is engaged.

(7)  Mức lương trung bình cho một lao động được thuê theo ngày sẽ do Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi ấn định, tùy theo loại hình Doanh nghiệp hoặc nghề nghiệp mà người này tham gia.

8 第一項乃至第六項によつて算定し得ない場合の平均賃金は、厚生労働大臣の定めるところによる。

(8) In the event that the average Wage cannot be calculated in accordance with paragraphs (1) through (6), the average Wage will be determined in the manner set forth by the Minister of Health, Labour and Welfare.

(8)  Trong trường hợp không thể tính được Mức lương trung bình theo các khoản từ (1) đến (6), Mức lương trung bình sẽ được tính dựa trên cách thức mà Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi quy định.

第二章 労働契約

Chapter II Labor Contracts

Chương II Hợp đồng lao động

(この法律違反の契約)

(Contracts Violating This Act)

(Hợp đồng Vi phạm luật này)

第十三条 この法律で定める基準に達しない労働条件を定める労働契約は、その部分については無効とする。この場合において、無効となつた部分は、この法律で定める基準による。

Article 13 Labor contracts which provide for working conditions which do not meet the standards of this Act are invalid with respect to such portion. In such cases, the portions which have become invalid shall be governed by the standards set forth in this Act.

Điều 13  Những điều kiện lao động trong hợp đồng lao động không đáp ứng các tiêu chuẩn của Luật này sẽ bị vô hiệu. Khi đó, những phần bị vô hiệu sẽ được điều chỉnh bởi các tiêu chuẩn trong Luật này.

(契約期間等)

(Contract Period)

(Thời hạn hợp đồng)

第十四条 労働契約は、期間の定めのないものを除き、一定の事業の完了に必要な期間を定めるもののほかは、三年(次の各号のいずれかに該当する労働契約にあつては、五年)を超える期間について締結してはならない。

Article 14 (1) Labor contracts, excluding those without a fixed-term labor contract, and excepting those which determine that the contract period shall be that necessary for completion of a specific project, shall not be concluded for a period exceeding 3 years (or 5 years with respect to labor contracts that fall under any of the following items):

Article 14 (1) Hợp đồng lao động, ngoại trừ những hợp đồng không ấn định thời hạn và những hợp đồng ấn định thời hạn cần thiết để hoàn thành một dự án nhất định, có thời hạn tối đa 3 năm (hoặc 5 năm đối với hợp đồng lao động thuộc một trong những mục sau):

一 専門的な知識、技術又は経験(以下この号において「専門的知識等」という。)であつて高度のものとして厚生労働大臣が定める基準に該当する専門的知識等を有する労働者(当該高度の専門的知識等を必要とする業務に就く者に限る。)との間に締結される労働契約

(i) Labor contracts concluded with Workers who have expert knowledge, skills or experience (hereinafter referred to as "Expert Knowledge, etc." in this item), with said Expert Knowledge, etc., being of an advanced level and coming under the standards prescribed by the Minister of Health, Labour and Welfare (limited to Workers who are appointed to work activities requiring the prescribed advanced level of Expert Knowledge, etc.).

(i) Hợp đồng lao động được giao kết với Người lao động có kiến thức chuyên môn, kỹ năng hoặc kinh nghiệm (sau đây gọi là "Kiến thức chuyên môn, v.v." trong mục này), Kiến thức chuyên môn ở trình độ cao và phù hơp với tiêu chuẩn quy định của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi (áp dụng cho Người lao động được chỉ định thực hiện những hoạt động công việc đòi hỏi trình độ Kiến thức chuyên môn cao cấp theo quy định, v.v.).

二 満六十歳以上の労働者との間に締結される労働契約(前号に掲げる労働契約を除く。)

(ii) Labor contracts concluded with Workers aged 60 years or older (excluding labor contracts stipulated in the preceding item).

(ii)  Hợp đồng lao động được giao kết với Người lao động từ 60 tuổi trở lên (không bao gồm các hợp đồng lao động được quy định tại mục trên).

2 厚生労働大臣は、期間の定めのある労働契約の締結時及び当該労働契約の期間の満了時において労働者と使用者との間に紛争が生ずることを未然に防止するため、使用者が講ずべき労働契約の期間の満了に係る通知に関する事項その他必要な事項についての基準を定めることができる。

(2) The Minister of Health, Labour and Welfare may, in order to preemptively prevent disputes arising between Workers and Employers at the time of conclusion and the time of expiry of labor contracts which are of a specified duration, prescribe standards in relation to matters in connection with notice to be provided by Employers relating to the expiry of the term of the labor contracts and other necessary matters.

(2)  Nhằm phòng ngừa tranh chấp phát sinh giữa Người lao động và Người sử dụng lao động tại thời điểm giao kết hợp đồng và thời điểm hết hạn hợp đồng lao động có thời hạn, Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi có thể quy định các tiêu chuẩn liên quan đến việc thông báo cho Người lao động về việc hết thời hạn hợp đồng lao động và những vấn đề cần thiết khác.

3 行政官庁は、前項の基準に関し、期間の定めのある労働契約を締結する使用者に対し、必要な助言及び指導を行うことができる。

(3) The relevant government agency may, in relation to the standards set forth in the preceding paragraph, give necessary advice and guidance to Employers concluding labor contracts which are of a specified duration.

(3)  Cơ quan chính phủ có liên quan có thể tư vấn và đưa ra những hướng dẫn cần thiết cho Người sử dụng lao động giao kết hợp đồng lao động có thời hạn cụ thể về những tiêu chuẩn được quy định tại khoản trên.

(労働条件の明示)

(Clear Indication of Working Conditions)

(Chỉ dẫn rõ ràng về Điều kiện làm việc)

第十五条 使用者は、労働契約の締結に際し、労働者に対して賃金、労働時間その他の労働条件を明示しなければならない。この場合において、賃金及び労働時間に関する事項その他の厚生労働省令で定める事項については、厚生労働省令で定める方法により明示しなければならない。

Article 15 (1) In concluding a labor contract, the Employer shall clearly indicate the Wages, working hours and other working conditions to the Worker. In this case, matters concerning Wages, working hours and other matters stipulated by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare shall be clearly indicated in the manner prescribed by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare.

Article 15 (1) Khi giao kết hợp đồng lao động, Người sử dụng lao động cần cho Người lao động biết rõ về mức lương, giờ làm việc và các điều kiện làm việc khác. Các vấn đề liên quan đến Tiền lương, giờ làm việc và các vấn đề khác theo Pháp lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi phải được làm rõ, theo cách thức được Pháp lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi quy định.

2 前項の規定によつて明示された労働条件が事実と相違する場合においては、労働者は、即時に労働契約を解除することができる。

(2) In the event that the working conditions clearly indicated under the provisions of the preceding paragraph differ from actual fact, the Worker may immediately cancel said labor contract.

(2)  Nếu các điều kiện lao động trên thực tế khác với những điều kiện được quy định tại khoản trên, Người lao động có thể hủy bỏ hợp đồng lao động ngay lập tức.

3 前項の場合、就業のために住居を変更した労働者が、契約解除の日から十四日以内に帰郷する場合においては、使用者は、必要な旅費を負担しなければならない。

(3) In cases under the preceding paragraph, in the event that a Worker who has changed his or her residence for the purpose of work returns home within 14 days from the date of contract cancellation, the Employer shall bear the necessary travel expenses on behalf of the Worker.

(3)  Khi đó, nếu Người lao động, sau khi thay đổi nơi cư trú để làm việc, trở về nhà trong vòng 14 ngày kể từ ngày hủy hợp đồng thì Người sử dụng lao động phải chịu mọi khoản chi phí đi lại cần thiết.

(賠償予定の禁止)

(Prohibition of Predetermined Compensation)

(Cấm các Kế hoạch bồi thường định trước)

第十六条 使用者は、労働契約の不履行について違約金を定め、又は損害賠償額を予定する契約をしてはならない。

Article 16 Employers shall not make a labor contract which predetermines either a sum payable to the Employer for breach of contract or an amount of compensation payable for damages.

Điều 16  Người sử dụng lao động không được lập hợp đồng lao động trong đó xác định trước số tiền phải trả cho Người sử dụng lao động nếu vi phạm hợp đồng hoặc số tiền phải trả để bồi thường thiệt hại gây ra.

(前借金相殺の禁止)

(Prohibition of offsetting against Advances)

(Cấm bù trừ các khoản Ứng trước)

第十七条 使用者は、前借金その他労働することを条件とする前貸の債権と賃金を相殺してはならない。

Article 17 Employers shall not offset a Worker`s wages against money advanced to the Worker or against a claim for the return of advances as a condition of work.

Điều 17  Người sử dụng lao động không được cấn trừ vào Tiền lương của Người lao động khoản tiền tạm ứng cho Người lao động hoặc khoản tiền ứng trước do điều kiện làm việc.

(強制貯金)

(Compulsory Savings)

(Tiết kiệm bắt buộc)

第十八条 使用者は、労働契約に附随して貯蓄の契約をさせ、又は貯蓄金を管理する契約をしてはならない。

Article 18 (1) Employers shall not make savings contracts or make contracts to take charge controlling Workers' savings incidental to the labor contract.

Article 18 (1) Người sử dụng lao động không được có hợp đồng gửi tiết kiệm kèm theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng quản lý tiền tiết kiệm của Người lao động.

2 使用者は、労働者の貯蓄金をその委託を受けて管理しようとする場合においては、当該事業場に、労働者の過半数で組織する労働組合があるときはその労働組合、労働者の過半数で組織する労働組合がないときは労働者の過半数を代表する者との書面による協定をし、これを行政官庁に届け出なければならない。

(2) Employers, in taking charge of Workers' savings entrusted to the Employer, shall conclude a written agreement with a labor union organized by a majority of the Workers at the workplace, where such a union exists, or with a person representing a majority of the Workers, where no such union exists, and shall submit the written agreement to the relevant government agency.

(2) Nếu Người sử dụng lao động quản lý tiền tiết kiệm cho Người lao động dưới hình thức ký gửi, phải có một văn bản thỏa thuận với công đoàn được đa số Người lao động lập nên (nếu có) hoặc với đại diện của đa số Người lao động, và phải gửi văn bản thỏa thuận đó cho cơ quan chính phủ.

3 使用者は、労働者の貯蓄金をその委託を受けて管理する場合においては、貯蓄金の管理に関する規程を定め、これを労働者に周知させるため作業場に備え付ける等の措置をとらなければならない。

(3) Employers, in taking charge of Workers' savings entrusted to the Employer, shall establish rules governing the keeping of savings and take steps to inform the Workers of these rules, such as posting such rules at the workplace.

(3)  Nếu quản lý tiền tiết kiệm cho Người lao động dưới hình thức ký gửi, Người sử dụng lao động phải thiết lập các quy tắc quản lý khoản tiền này và thực hiện các biện pháp thông báo cho Người lao động về những quy tắc này, chẳng hạn dán các quy tắc này tại nơi làm việc.

4 使用者は、労働者の貯蓄金をその委託を受けて管理する場合において、貯蓄金の管理が労働者の預金の受入であるときは、利子をつけなければならない。この場合において、その利子が、金融機関の受け入れる預金の利率を考慮して厚生労働省令で定める利率による利子を下るときは、その厚生労働省令で定める利率による利子をつけたものとみなす。

(4) Employers, in taking charge of Workers' savings entrusted to the Employer, shall pay interest in the event that the savings kept in custody constitute an accepted deposit. If, in this case, the amount of interest paid is below the amount of interest based on the interest rate established by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare with due consideration of the interest rate for deposits accepted by financial institutions, the Employer shall be deemed to have paid interest equivalent to that based on the rate determined by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare.

(4)  Nếu quản lý tiền tiết kiệm cho Người lao động dưới hình thức ký gửi, Người sử dụng lao động phải trả lãi suất nếu số tiền này ở dạng tiền gửi. Nếu tiền lãi thấp hơn lãi suất được quy định trong Pháp lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, có xét đến lãi suất tiền gửi được các tổ chức tài chính chấp nhận, Người sử dụng lao động phải trả lãi suất tương đương mức lãi suất được quy định trong Pháp lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

5 使用者は、労働者の貯蓄金をその委託を受けて管理する場合において、労働者がその返還を請求したときは、遅滞なく、これを返還しなければならない。

(5) Employers, in taking charge of Workers' savings entrusted to the Employer, shall return the savings to the Workers on request without delay.

(5) Khi quản lý tiền tiết kiệm cho Người lao động dưới hình thức ký gửi, Người sử dụng lao động phải trả lại tiền tiết kiệm cho Người lao động ngay khi Người lao động yêu cầu.

6 使用者が前項の規定に違反した場合において、当該貯蓄金の管理を継続することが労働者の利益を著しく害すると認められるときは、行政官庁は、使用者に対して、その必要な限度の範囲内で、当該貯蓄金の管理を中止すべきことを命ずることができる。

(6) In the event that the Employer has violated the provisions of the preceding paragraph and the continued taking charge of the Workers' savings by the Employer is deemed as seriously detrimental to the interests of the Workers, the relevant government agency may order the Employer to suspend taking charge of the savings in question within necessary limits.

(6)  Nếu Người sử dụng lao động vi phạm các quy định của khoản trên và việc Người sử dụng lao động tiếp tục giữ tiền tiết kiệm của Người lao động được coi là phương hại nghiêm trọng đến lợi ích của Người lao động, cơ quan chính phủ có liên quan có thể ra lệnh cho Người sử dụng lao động dừng việc giữ khoản tiền tiết kiệm này trong giới hạn cần thiết.

7 前項の規定により貯蓄金の管理を中止すべきことを命ぜられた使用者は、遅滞なく、その管理に係る貯蓄金を労働者に返還しなければならない。

(7) Employers, who have been ordered to suspend the taking charge of savings pursuant to the provisions of the preceding paragraph, shall return the savings affected by the above suspension to the Workers without delay.

(7)  Một khi nhận được lệnh dừng việc giữ tiền tiết kiệm của Người lao động theo các quy định của khoản trên, Người sử dụng lao động phải ngay lập tức trả lại cho Người lao động số tiền tiết kiệm này.

第十八条の二 削除

Article 18-2 Deleted.

Điều 18-2   Đã bị xóa.

(解雇制限)

(Restrictions on the Dismissal of Workers)

(Hạn chế Sa thải người lao động)

第十九条 使用者は、労働者が業務上負傷し、又は疾病にかかり療養のために休業する期間及びその後三十日間並びに産前産後の女性が第六十五条の規定によつて休業する期間及びその後三十日間は、解雇してはならない。ただし、使用者が、第八十一条の規定によつて打切補償を支払う場合又は天災事変その他やむを得ない事由のために事業の継続が不可能となつた場合においては、この限りでない。

Article 19 (1) Employers shall not dismiss a Worker during a period of absence from work for medical treatment with respect to injuries or illnesses suffered in the course of employment, nor within 30 days thereafter, and shall not dismiss any woman during the period of absence from work before and after childbirth in accordance with the provisions of Article 65, nor within 30 days thereafter; provided, however, that this shall not apply in the event that the Employer pays compensation for discontinuance in accordance with Article 81, nor when the continuance of the Business has become impossible due to natural disaster or other unavoidable reasons.

Article 19 (1)  Người sử dụng lao động không được sa thải Người lao động trong thời gian nghỉ việc để điều trị thương tật hoặc bệnh tật phát sinh trong quá trình làm việc, cũng như trong vòng 30 ngày sau đó, và không được sa thải bất kỳ phụ nữ nào trong thời gian nghỉ việc trước và sau khi sinh con theo quy định của Điều 65, cũng như trong vòng 30 ngày sau đó; Tuy nhiên, quy định này không áp dụng trong trường hợp Người sử dụng lao động trả tiền bồi thường cho Người lao động khi dừng làm việc theo Điều 81, cũng như khi không thể tiếp tục Doanh nghiệp do thiên tai hoặc các lý do không thể tránh khỏi khác.

2 前項但書後段の場合においては、その事由について行政官庁の認定を受けなければならない。

(2) In the event of circumstances under the second sentence of the proviso of the preceding paragraph, the Employer shall obtain the approval of the relevant government agency with respect to the reason in question.

(2)  Nếu xảy ra các trường hợp như trong câu thứ hai của điều khoản trên, lý do Người sử dụng lao động đưa ra phải được cơ quan chính phủ liên quan chấp thuận.

(解雇の予告)

(Advance Notice of Dismissal)

(Thông báo trước về việc Sa thải)

第二十条 使用者は、労働者を解雇しようとする場合においては、少くとも三十日前にその予告をしなければならない。三十日前に予告をしない使用者は、三十日分以上の平均賃金を支払わなければならない。但し、天災事変その他やむを得ない事由のために事業の継続が不可能となつた場合又は労働者の責に帰すべき事由に基いて解雇する場合においては、この限りでない。

Article 20 (1) In the event that an Employer wishes to dismiss a Worker, the Employer shall provide at least 30 days' advance notice. An Employer who does not give 30 days' advance notice shall pay the Worker the Average Wage they would earn in working for a period of not less than 30 days; provided, however, that this shall not apply in the event that the continuance of said Business has become impossible due to natural disaster or other unavoidable reasons, nor when the Worker is dismissed for reasons attributable to the Worker.

Article 20 (1) Trong trường hợp Người sử dụng lao động muốn sa thải Người lao động, Người sử dụng lao động phải thông báo trước ít nhất 30 ngày. Nếu không thông báo trước 30 ngày, Người sử dụng lao động sẽ phải trả cho Người lao động mức lương trung bình mà họ sẽ kiếm được khi làm việc trong thời gian không dưới 30 ngày; tuy nhiên, điều khoản này không được áp dụng trong trường hợp không thể tiếp tục Doanh nghiệp do thiên tai hoặc các lý do không thể tránh khỏi khác và khi Người lao động bị sa thải vì những lý do liên quan đến chính họ.

2 前項の予告の日数は、一日について平均賃金を支払つた場合においては、その日数を短縮することができる。

(2) The number of days of advance notice set forth in the preceding paragraph may be reduced in the event that the Employer pays the Worker the Average Wage they would earn for each day of work deducted from said advance notice period.

(2)  Có thể rút ngắn số ngày thông báo trước được quy định trong mục trên nếu Người sử dụng lao động trả cho Người lao động Mức lương trung bình mà họ có thể kiếm được mỗi ngày.

3 前条第二項の規定は、第一項但書の場合にこれを準用する。

(3) The provisions of paragraph (2) of the preceding Article shall apply mutatis mutandis to cases under the proviso to paragraph (1).

(3)  Các quy định tại khoản (2) của Điều trên sẽ được áp dụng linh hoạt tùy trường hợp theo quy định của khoản (1).

第二十一条 前条の規定は、左の各号の一に該当する労働者については適用しない。但し、第一号に該当する者が一箇月を超えて引き続き使用されるに至つた場合、第二号若しくは第三号に該当する者が所定の期間を超えて引き続き使用されるに至つた場合又は第四号に該当する者が十四日を超えて引き続き使用されるに至つた場合においては、この限りでない。

Article 21 The provisions of the preceding Article shall not apply to any Worker coming under one of the following items; provided, however, that this shall not be the case with respect to a Worker coming under item (i) who has been employed consecutively for a period of more than one month, a Worker coming under either item (ii) or item (iii) who has been employed consecutively for more than the period set forth in each such item respectively, nor a Worker coming under item (iv) who has been employed consecutively for a period of more than 14 days:

Điều 21  Các quy định của Điều trên không áp dụng cho bất kỳ Người lao động nào thuộc một trong các mục sau đây; ngoại trừ Người lao động thuộc mục (i) đã làm việc liên tục trong khoảng thời gian hơn một tháng, Người lao động thuộc mục (ii) hoặc mục (iii) đã làm việc liên tục trong khoảng thời gian dài hơn khoảng thời gian được quy định tương ứng trong từng mục này, cũng như Người lao động thuộc mục (iv) đã làm việc liên tục trong khoảng thời gian hơn 14 ngày:

一 日日雇い入れられる者

(i) Workers who are employed on a daily basis;

(i)  Người lao động được thuê theo ngày;

二 二箇月以内の期間を定めて使用される者

(ii) Workers who are employed for a fixed period not longer than 2 months;

(ii)  Người lao động làm việc có thời hạn không quá 2 tháng;

三 季節的業務に四箇月以内の期間を定めて使用される者

(iii) Workers who are employed in seasonal work for a fixed period not longer than 4 months;

(iii)  Người lao động làm công việc mùa vụ có thời hạn không quá 4 tháng;

四 試の使用期間中の者

(iv) Workers serving during a probationary period.

(iv)  Người lao động đang trong thời gian thử việc.

(退職時等の証明)

(Certificate n the Occasion of Retirement)

(Chứng nhận khi nghỉ việc)

第二十二条 労働者が、退職の場合において、使用期間、業務の種類、その事業における地位、賃金又は退職の事由(退職の事由が解雇の場合にあつては、その理由を含む。)について証明書を請求した場合においては、使用者は、遅滞なくこれを交付しなければならない。

Article 22 (1) When a Worker on the occasion of retirement requests a certificate stating the period of employment, kind of occupation, position in the Business, Wages, or the reason for retirement (if the reason for retirement is dismissal, including this reason), the Employer shall deliver one without delay.

Điều 22  (1)  Nếu Người lao động sắp nghỉ việc yêu cầu một giấy chứng nhận ghi rõ thời gian làm việc, loại nghề nghiệp, vị trí trong Doanh nghiệp, Tiền lương, hoặc lý do nghỉ (nếu lý do nghỉ là bị sa thải, ghi cả lý do này), Người sử dụng lao động phải cấp giấy mà không được chậm trễ.

2 労働者が、第二十条第一項の解雇の予告がされた日から退職の日までの間において、当該解雇の理由について証明書を請求した場合においては、使用者は、遅滞なくこれを交付しなければならない。ただし、解雇の予告がされた日以後に労働者が当該解雇以外の事由により退職した場合においては、使用者は、当該退職の日以後、これを交付することを要しない。

(2) Employers shall, when a Worker has in the period between being given the advance notice in Article 20, paragraph (1) and the day of retirement, requested a certificate in relation to the reason for said dismissal, issue the certificate without delay; provided, however, that when the Worker retires after the day of receiving advance notice for reasons other than those given for said dismissal, it is not necessary, after said day of retirement, for the Employer to issue said certificate.

(2)  Nếu trong khoảng thời gian từ khi được thông báo trước tại Điều 20, khoản (1), đến ngày nghỉ việc, Người lao động yêu cầu cấp một giấy chứng nhận liên quan đến lý do sa thải nói trên, Người sử dụng lao động phải cấp giấy chứng nhận đó ngay lập tức; Tuy nhiên, nếu Người lao động nghỉ việc sau ngày nhận được thông báo trước vì những lý do khác ngoài lý do sa thải đã được đưa ra, Người sử dụng lao động không cần thiết phải cấp giấy chứng nhận đó sau ngày Người lao động nghỉ việc.

3 前二項の証明書には、労働者の請求しない事項を記入してはならない。

(3) The Employer shall not include in the certificate under the preceding 2 paragraphs any item that the Worker does not request.

(3)  Người sử dụng lao động không phải đưa vào giấy chứng nhận được quy định tại 2 khoản trên bất kỳ mục nào mà Người lao động không yêu cầu.

4 使用者は、あらかじめ第三者と謀り、労働者の就業を妨げることを目的として、労働者の国籍、信条、社会的身分若しくは労働組合運動に関する通信をし、又は第一項及び第二項の証明書に秘密の記号を記入してはならない。

(4) Employers shall not, in a premeditated plan with a third party and with the intent to impede the employment of a Worker, communicate any information concerning the nationality, creed, and social status or union activities of the Worker, nor include any secret message in the certificates under paragraphs (1) and (2).

(4)  Người sử dụng lao động không được lên kế hoạch câu kết trước với bên thứ ba với mục đích cản trở công việc của Người lao động thông qua tuyên truyền bất kỳ thông tin nào liên quan đến quốc tịch, tín ngưỡng và địa vị xã hội hoặc các hoạt động công đoàn của Người lao động, cũng như không gài bất kỳ thông điệp ngầm nào vào chứng nhận nghỉ việc được quy định tại các khoản (1) và (2).

(金品の返還)

(Return of Money and Goods)

(Hoàn trả Tiền và Đồ đạc)

第二十三条 使用者は、労働者の死亡又は退職の場合において、権利者の請求があつた場合においては、七日以内に賃金を支払い、積立金、保証金、貯蓄金その他名称の如何を問わず、労働者の権利に属する金品を返還しなければならない。

Article 23 (1) Upon a Worker's death or retirement, in the event of a request by one with the right thereto, the Employer shall pay the Wages and return the reserve funds, security deposits, savings, and any other money and goods to which the Worker is rightfully entitled, regardless of the name by which such money and goods may be called, within 7 days.

Article 23 (1) Nếu Người lao động qua đời hoặc nghỉ hưu, Người sử dụng lao động phải trả lương, đồng thời thanh toán các khoản dự phòng, đặt cọc, tiết kiệm và hoàn trả đồ đạc trong vòng bảy ngày cho bất kỳ người nào có quyền định đoạt đối với các khoản này, bất kể các khoản tiền và đồ đạc đó được gọi như thế nào.

2 前項の賃金又は金品に関して争がある場合においては、使用者は、異議のない部分を、同項の期間中に支払い、又は返還しなければならない。

(2) In the event that there is a dispute over the Wages and/or money and goods set forth in the preceding paragraph, the Employer shall pay and/or return any undisputed portions within the period set forth in the preceding paragraph.

(2)  Trong trường hợp xảy ra tranh chấp về Tiền lương và/hoặc tiền và đồ đạc được quy định ở khoản trên, Người sử dụng lao động sẽ thanh toán và/hoặc hoàn trả bất kỳ phần tiền hoặc đồ đạc nào không bị tranh chấp trong khoảng thời gian quy định trong khoản trên.

第三章 賃金

Chapter III Wages

Chương III Tiền lương

(賃金の支払)

(Payment of Wages)

(Thanh toán Tiền lương)

第二十四条 賃金は、通貨で、直接労働者に、その全額を支払わなければならない。ただし、法令若しくは労働協約に別段の定めがある場合又は厚生労働省令で定める賃金について確実な支払の方法で厚生労働省令で定めるものによる場合においては、通貨以外のもので支払い、また、法令に別段の定めがある場合又は当該事業場の労働者の過半数で組織する労働組合があるときはその労働組合、労働者の過半数で組織する労働組合がないときは労働者の過半数を代表する者との書面による協定がある場合においては、賃金の一部を控除して支払うことができる。

Article 24 (1) Wages shall be paid in currency and in full directly to Workers; provided, however, that payment other than in currency may be permitted in cases otherwise provided for by laws and regulations or collective agreement, or in cases where a reliable method of payment of Wages defined by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare is provided for; and partial deduction from Wages may be permitted in cases otherwise provided for by laws and regulations or in cases where there exists a written agreement with a labor union organized by a majority of the Workers at the workplace(in cases where such labor union exists), or with a person representing a majority of the Workers (in cases where such labor union does not exist).

Điều 24  (1)  Tiền lương sẽ được thanh toán toàn bộ và trực tiếp bằng tiền cho Người lao động; Tuy nhiên, được phép thanh toán bằng cách hình thức khác ngoài tiền theo quy định của pháp luật và quy định hoặc thỏa ước tập thể, hoặc khi có một phương thức trả lương đáng tin cậy được xác định theo Pháp lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi; và chỉ được phép khấu trừ một phần Tiền lương trong các trường hợp được pháp luật quy định hoặc trong trường hợp có thỏa thuận bằng văn bản với công đoàn được đa số Người lao động lập nên (trong trường hợp có công đoàn), hoặc với một người đại diện cho đa số Người lao động (trong trường hợp không có công đoàn).

2 賃金は、毎月一回以上、一定の期日を定めて支払わなければならない。ただし、臨時に支払われる賃金、賞与その他これに準ずるもので厚生労働省令で定める賃金(第八十九条において「臨時の賃金等」という。)については、この限りでない。

(2) Wages shall be paid at least once a month on a definite date; provided, however, that this shall not apply to extraordinary Wages, bonuses, and their like as defined by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare (referred to as "Special Wages etc." in Article 89).

(2)  Tiền lương phải được thanh toán ít nhất mỗi tháng một lần vào một ngày xác định; quy định này không áp dụng đối với Tiền lương bất thường, tiền thưởng và các khoản tương tự quy định trong Pháp lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi (được gọi là "Tiền lương đặc biệt, v.v." tại Điều 89).

(非常時払)

(Emergency Payments)

(Thanh toán khẩn cấp)

第二十五条 使用者は、労働者が出産、疾病、災害その他厚生労働省令で定める非常の場合の費用に充てるために請求する場合においては、支払期日前であつても、既往の労働に対する賃金を支払わなければならない。

Article 25 In the event that a Worker requests the payment of Wages to cover emergency expenses for childbirth, illness, disaster, or any other emergency as set forth by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, the Employer shall pay accrued Wages prior to the normal date of payment.

Điều 25  Trong trường hợp Người lao động yêu cầu thanh toán Tiền lương để trang trải các chi phí khẩn cấp khi sinh con, ốm đau, thảm họa hoặc bất kỳ trường hợp khẩn cấp nào khác theo quy định của Pháp lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, Người sử dụng lao động phải thanh toán cho Người lao động khoản Tiền lương tích lũy trước ngày thanh toán thông thường.

(休業手当)

(Allowance for Absence from work)

(Trợ cấp khi tạm nghỉ việc)

第二十六条 使用者の責に帰すべき事由による休業の場合においては、使用者は、休業期間中当該労働者に、その平均賃金の百分の六十以上の手当を支払わなければならない。

Article 26 In the event of an absence from work for reasons attributable to the Employer, the Employer shall pay an allowance equal to at least 60 percent of the Worker's average Wage to each Worker concerned during said period of absence from work.

Điều 26  Trong trường hợp Người lao động phải nghỉ việc vì những lý do thuộc trách nhiệm của Người sử dụng lao động, Người sử dụng lao động phải trả một khoản trợ cấp bằng ít nhất 60 phần trăm mức lương bình quân của Người lao động trong thời gian nghỉ việc nói trên.

(出来高払制の保障給)

(Guaranteed Payment at Piece Rates)

(Đảo bảo thanh toán Lương khoán)

第二十七条 出来高払制その他の請負制で使用する労働者については、使用者は、労働時間に応じ一定額の賃金の保障をしなければならない。

Article 27 With respect to Workers employed under a piece work payment system or other subcontracting system, the Employer shall guarantee a fixed amount of Wage proportionate to working hours.

Điều 27  Nếu áp dụng chế độ trả lương khoán hoặc chế độ thầu phụ khác, Người sử dụng lao động phải bảo đảm thanh toán cho Người lao động khoản tiền lương tương ứng với số giờ làm việc.

(最低賃金)

(Minimum Wages)

(Tiền lương tối thiểu)

第二十八条 賃金の最低基準に関しては、最低賃金法(昭和三十四年法律第百三十七号)の定めるところによる。

Article 28 Minimum standards for Wages shall be in accordance with the provisions of the Minimum Wages Act (Act No. 137 of 1959).

Điều 28  Các tiêu chuẩn tối thiểu về Tiền lương phải tuân thủ các quy định của Luật Tiền lương tối thiểu (Luật số 137 năm 1959).

第二十九条から第三十一条まで 削除

Articles 29 through 31 Deleted.

Điều từ 29 đến 31  Đã bị xóa.

第四章 労働時間、休憩、休日及び年次有給休暇

Chapter IV Working Hours, Rest Period, Days Off, and Annual Paid Leave

Chương IV Giờ làm việc, Thời gian nghỉ ngơi, Ngày nghỉ và Nghỉ phép có lương hàng năm

(労働時間)

(Working Hours)

(Giờ làm việc)

第三十二条 使用者は、労働者に、休憩時間を除き一週間について四十時間を超えて、労働させてはならない。

Article 32 (1) Employers shall not have Workers work more than 40 hours per week, excluding rest periods.

Điều 32  (1)  Người sử dụng lao động không được để Người lao động làm việc quá 40 giờ mỗi tuần, không kể thời gian nghỉ ngơi.

2 使用者は、一週間の各日については、労働者に、休憩時間を除き一日について八時間を超えて、労働させてはならない。

(2) Employers shall not have Workers work more than 8 hours per day for each day of the week, excluding rest periods.

(2)  Người sử dụng lao động không được để Người lao động làm việc quá 8 giờ mỗi ngày cho mỗi ngày trong tuần, không kể thời gian nghỉ ngơi.

第三十二条の二 使用者は、当該事業場に、労働者の過半数で組織する労働組合がある場合においてはその労働組合、労働者の過半数で組織する労働組合がない場合においては労働者の過半数を代表する者との書面による協定により、又は就業規則その他これに準ずるものにより、一箇月以内の一定の期間を平均し一週間当たりの労働時間が前条第一項の労働時間を超えない定めをしたときは、同条の規定にかかわらず、その定めにより、特定された週において同項の労働時間又は特定された日において同条第二項の労働時間を超えて、労働させることができる。

Article 32-2 (1) In the event that an Employer has stipulated, pursuant to a written agreement with a labor union organized by a majority of the Workers at the workplace (in cases where such labor union exists), or with a person representing a majority of the Workers (in cases where such union does not exist), or pursuant to rules of employment or the equivalent thereof, that the average working hours per week over the course of a fixed period of no more than one month will not exceed the working hours set forth in paragraph (1) of the preceding Article, the Employer may, in accordance with such stipulation and regardless of the provisions of the preceding Article, have a Worker work in excess of the working hours set forth in paragraph (1) of the preceding Article in a specified week or weeks and may have a Worker work in excess of the working hours set forth in paragraph (2) of the preceding Article on a specified day or days.

Điều 32-2  (1)  Theo thỏa thuận bằng văn bản với công đoàn được đa số Người lao động lập nên (trong trường hợp có công đoàn) hoặc với một người đại diện cho đa số Người lao động (trong trường hợp không có công đoàn), hoặc theo các quy định về việc làm hoặc các quy tắc tương đương, số giờ làm việc trung bình mỗi tuần trong một khoảng thời gian cố định không quá một tháng sẽ không vượt quá thời gian làm việc được quy định tại khoản (1) của Điều trên, Người sử dụng lao động có thể, theo quy định đó và bất kể các quy định của Điều trước, cho phép Người lao động làm việc nhiều hơn số giờ làm việc quy định tại khoản (1) của Điều trước trong một hoặc một vài tuần nhất định và Người lao động có thể làm nhiều hơn số giờ làm việc quy định tại khoản (2) của Điều trước vào một hoặc một vài ngày nhất định.

2 使用者は、厚生労働省令で定めるところにより、前項の協定を行政官庁に届け出なければならない。

(2) Employers shall notify the relevant government agency of the agreement set forth in the preceding paragraph, as provided for by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare.

(2)  Người sử dụng lao động phải thông báo cho cơ quan chính phủ có liên quan về thỏa thuận được quy định ở khoản trên, theo Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

第三十二条の三 使用者は、就業規則その他これに準ずるものにより、その労働者に係る始業及び終業の時刻をその労働者の決定にゆだねることとした労働者については、当該事業場の労働者の過半数で組織する労働組合がある場合においてはその労働組合、労働者の過半数で組織する労働組合がない場合においては労働者の過半数を代表する者との書面による協定により、次に掲げる事項を定めたときは、その協定で第二号の清算期間として定められた期間を平均し一週間当たりの労働時間が第三十二条第一項の労働時間を超えない範囲内において、同条の規定にかかわらず、一週間において同項の労働時間又は一日において同条第二項の労働時間を超えて、労働させることができる。

Article 32-3 In the event that the following items have been provided in a written agreement either with a labor union organized by a majority of the Workers at the workplace concerned (in cases where such labor union exists), or with a person representing a majority of the Workers (in cases where such union does not exist), the Employer may, with respect to a Worker for whom the starting and ending time for work is left up to the Worker, pursuant to rules of employment or the equivalent, and regardless of the provisions of Article 32, have such a Worker work in excess of the working hours set forth in paragraph (1) of Article 32 in a week and may have such a Worker work in excess of the working hours set forth in paragraph (2) of that Article in a day, as long as the average working hours per week during the period provided in the above-mentioned written agreement as the settlement period (of which conditions are defined in item (ii) below) does not exceed the working hours set forth in paragraph (1) of Article 32:

Điều 32-3  Nếu các mục sau đây đã được quy định trong một thỏa thuận bằng văn bản với công đoàn được đa số Người lao động lập nên (trong trường hợp có công đoàn) hoặc với một người đại diện cho đa số Người lao động (trong trường hợp không có công đoàn), trong trường hợp Người lao động quyết định thời gian bắt đầu và kết thúc công việc dựa trên các quy tắc về việc làm hoặc quy tắc tương đương và bất kể các quy định của Điều 32, Người sử dụng lao động có thể cho phép Người lao động làm việc nhiều hơn số giờ làm việc quy định tại khoản (1) Điều 32 trong một tuần và vượt quá số giờ làm việc quy định tại khoản ( 2) của Điều khoản đó trong một ngày, miễn là số giờ làm việc trung bình mỗi tuần trong khoảng thời gian được quy định trong thỏa thuận bằng văn bản, mà khoảng thời gian này được sử dụng làm thời gian giải quyết (trong đó các điều kiện được xác định tại mục (ii) dưới đây) không vượt quá giờ làm việc được quy định trong khoản (1) của Điều 32:

一 この条の規定による労働時間により労働させることができることとされる労働者の範囲

(i) The scope of Workers whom the Employer may have work under the working hour provisions of this Article;

(i) Phạm vi của Người lao động tuân thủ các quy định về giờ làm việc của Điều này;

二 清算期間(その期間を平均し一週間当たりの労働時間が第三十二条第一項の労働時間を超えない範囲内において労働させる期間をいい、一箇月以内の期間に限るものとする。次号において同じ。)

(ii) A settlement period (which shall be period, not to exceed one month in length, during which average working hours per week will not exceed the working hours under Article 32, paragraph (1). The same shall apply in the following item.);

(ii) Thời gian giải quyết (nghĩa là khoảng thời gian mà số giờ làm việc trung bình mỗi tuần không vượt quá số giờ làm việc được quy định tại khoản (1), Điều 32, và kéo dài từ một tháng trở xuống. Quy định tương tự cũng áp dụng cho mục tiếp theo.);

三 清算期間における総労働時間

(iii) Total working hours in the settlement period;

(iii)  Tổng số giờ làm việc trong thời gian giải quyết;

四 その他厚生労働省令で定める事項

(iv) Other matters as set forth by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare.

(iv)  Các nội dung khác phải tuân thủ quy định của Pháp lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

第三十二条の四 使用者は、当該事業場に、労働者の過半数で組織する労働組合がある場合においてはその労働組合、労働者の過半数で組織する労働組合がない場合においては労働者の過半数を代表する者との書面による協定により、次に掲げる事項を定めたときは、第三十二条の規定にかかわらず、その協定で第二号の対象期間として定められた期間を平均し一週間当たりの労働時間が四十時間を超えない範囲内において、当該協定(次項の規定による定めをした場合においては、その定めを含む。)で定めるところにより、特定された週において同条第一項の労働時間又は特定された日において同条第二項の労働時間を超えて、労働させることができる。

Article 32-4 (1) In the event that the Employer has stipulated the following items pursuant to a written agreement either with a labor union organized by a majority of the Workers at the workplace concerned (in cases where such labor union exists), or with a person representing a majority of the Workers at a workplace (in cases where such union does not exist), regardless of the provisions of Article 32, the Employer may have a Worker work in excess of the working hours set forth in paragraph (1) of Article 32 in a specified week or weeks and may have a Worker work in excess of the working hours set forth in paragraph (2) of that Article on a specified day or days in accordance with said written agreement (including stipulations that have been set under the provisions of the following paragraph in cases where this is applicable), as long as the average working hours per week for the period set in that agreement as the applicable period defined at item (ii) below does not exceed 40 hours:

Điều 32-4  (1)  Nếu các mục sau đây đã được quy định trong một thỏa thuận bằng văn bản với công đoàn được đa số Người lao động lập nên (trong trường hợp có công đoàn) hoặc với một người đại diện cho đa số Người lao động (trong trường hợp không có công đoàn), bất kể các quy định của Điều 32, Người sử dụng lao động có thể cho phép Người lao động làm nhiều hơn số giờ làm việc quy định tại khoản (1) Điều 32 trong một hoặc một vài tuần nhất định và làm nhiều hơn số giờ làm việc được quy định tại khoản (2) của Điều khoản đó trong một hoặc một vài ngày nhất định (bao gồm những quy định trong khoản dưới đây nếu có), miễn là số giờ làm việc trung bình mỗi tuần trong khoảng thời gian được quy định trong thỏa thuận, được coi là thời gian áp dụng được xác định tại mục (ii) dưới đây, không vượt quá 40 giờ:

一 この条の規定による労働時間により労働させることができることとされる労働者の範囲

(i) The scope of Workers whom the Employer may have work under the working hours provisions of this Article;

(i) Phạm vi của Người lao động tuân thủ các quy định về giờ làm việc của Điều này;

二 対象期間(その期間を平均し一週間当たりの労働時間が四十時間を超えない範囲内において労働させる期間をいい、一箇月を超え一年以内の期間に限るものとする。以下この条及び次条において同じ。)

(ii) Applicable period (a period longer than one month but not exceeding one year, during which the average working hours per week do not exceed 40 hours; hereinafter the same shall apply in this Article and the following Article);

(ii) Thời gian áp dụng (nghĩa là khoảng thời gian dài hơn một tháng nhưng không quá một năm, trong khoảng thời gian này, số giờ làm việc bình quân trong tuần không quá 40 giờ; quy định này sẽ được áp dụng trong Điều này và Điều tiếp theo);

三 特定期間(対象期間中の特に業務が繁忙な期間をいう。第三項において同じ。)

(iii) Specified period (a period within the applicable period when work is particularly busy; the same shall apply to paragraph (3));

(iii)  Khoảng thời gian cụ thể (khoảng thời gian nằm trong thời gian áp dụng khi công việc đặc biệt bận rộn; định nghĩa tương tự sẽ áp dụng cho khoản (3));

四 対象期間における労働日及び当該労働日ごとの労働時間(対象期間を一箇月以上の期間ごとに区分することとした場合においては、当該区分による各期間のうち当該対象期間の初日の属する期間(以下この条において「最初の期間」という。)における労働日及び当該労働日ごとの労働時間並びに当該最初の期間を除く各期間における労働日数及び総労働時間)

(iv) Working days in the applicable period and working hours for each of said working days (in cases where the applicable period is divided into sub-periods of one month or more, working days and working hours for each working day in the sub-period which includes the first day of the applicable period (hereinafter in this Article referred to as the "Initial Sub-Period") and the number of working days and total working hours of each sub-period excluding the Initial Sub-Period);

(iv)  Ngày làm việc trong thời gian áp dụng và giờ làm việc cho mỗi ngày làm việc nói trên (trong trường hợp thời gian áp dụng được chia thành những kỳ nhỏ hơn kéo dài từ một tháng trở lên, ngày làm việc và giờ làm việc cho mỗi ngày làm việc trong kỳ này gồm ngày đầu tiên của thời gian áp dụng (sau đây, trong Điều này được gọi là "Kỳ đầu tiên") và số ngày làm việc và tổng số giờ làm việc của mỗi kỳ không bao gồm Kỳ đầu tiên);

五 その他厚生労働省令で定める事項

(v) Other matters as set forth by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare.

(v)  Các nội dung khác tuân thủ theo Pháp lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

2 使用者は、前項の協定で同項第四号の区分をし当該区分による各期間のうち最初の期間を除く各期間における労働日数及び総労働時間を定めたときは、当該各期間の初日の少なくとも三十日前に、当該事業場に、労働者の過半数で組織する労働組合がある場合においてはその労働組合、労働者の過半数で組織する労働組合がない場合においては労働者の過半数を代表する者の同意を得て、厚生労働省令で定めるところにより、当該労働日数を超えない範囲内において当該各期間における労働日及び当該総労働時間を超えない範囲内において当該各期間における労働日ごとの労働時間を定めなければならない。

(2) In the event that in the written agreement set forth in the preceding paragraph the Employer has divided the applicable period as provided for in item (iv) of said paragraph, and stipulated the number of working days and total working hours for each sub-period excluding the Initial Sub-Period, the Employer shall, no later than 30 days before the first day of each sub-period, and with the consent of either a labor union organized by a majority of the Workers at the workplace (in cases where such labor union exists) or a person representing a majority of the Workers at a workplace (in the cases where such labor union does not exist) and in accordance with Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, set the working days within each sub-period, as long as it does not exceed said number of working days and the working hours for each working day in each sub-period, and that it does not exceed said total working hours.

(2)  Nếu trong thỏa thuận bằng văn bản nêu ở khoản trên, Người sử dụng lao động phân chia thời gian áp dụng theo quy định tại mục (iv) của khoản này, và quy định số ngày làm việc và tổng số giờ làm việc cho mỗi kỳ không bao gồm Kỳ đầu tiên, Người sử dụng lao động phải xác định số ngày làm việc trong mỗi kỳ, miễn là không vượt quá số ngày làm việc và số giờ làm việc cho mỗi ngày làm việc trong mỗi kỳ nói trên và không vượt quá tổng số giờ làm việc đã định ở trên, cách nhiều nhất 30 ngày trước ngày đầu tiên của mỗi kỳ và phải có sự đồng ý của một công đoàn được đa số Người lao động lập nên (trong trường hợp có công đoàn) hoặc một người đại diện cho đa số Người lao động (trong trường hợp không có công đoàn) và theo Pháp lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

3 厚生労働大臣は、労働政策審議会の意見を聴いて、厚生労働省令で、対象期間における労働日数の限度並びに一日及び一週間の労働時間の限度並びに対象期間(第一項の協定で特定期間として定められた期間を除く。)及び同項の協定で特定期間として定められた期間における連続して労働させる日数の限度を定めることができる。

(3) After hearing the opinion of the Labor Policy Council, the Minister of Health, Labour and Welfare may establish limits by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare concerning the number of working days in the applicable period, the daily and weekly working hours in the applicable period, and the number of consecutive days within the applicable period (excluding the period set as the specified period by the written agreement stipulated in paragraph (1)) and the period set as the specified period by the written agreement stipulated in said paragraph on which the Employer may have Workers work.

(3) Sau khi lắng nghe ý kiến của Hội đồng Chính sách Lao động, Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi có thể dựa trên Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi để thiết lập các giới hạn về số ngày làm việc trong thời gian áp dụng, số giờ làm việc hàng ngày và hàng tuần trong khoảng thời gian áp dụng và số ngày liên tục trong thời gian áp dụng (không bao gồm khoảng thời gian được coi là thời gian xác định theo thỏa thuận bằng văn bản quy định tại khoản (1)) và khoảng thời gian được coi là thời gian xác định theo thỏa thuận bằng văn bản được quy định trong khoản này.

4 第三十二条の二第二項の規定は、第一項の協定について準用する。

(4) The provisions of paragraph (2) of Article 32-2 shall apply mutatis mutandis to an agreement under paragraph (1).

(4)  Các quy định tại khoản (2) Điều 32-2 sẽ được áp dụng linh hoạt dựa vào thỏa thuận giữa hai bên theo khoản (1).

第三十二条の四の二 使用者が、対象期間中の前条の規定により労働させた期間が当該対象期間より短い労働者について、当該労働させた期間を平均し一週間当たり四十時間を超えて労働させた場合においては、その超えた時間(第三十三条又は第三十六条第一項の規定により延長し、又は休日に労働させた時間を除く。)の労働については、第三十七条の規定の例により割増賃金を支払わなければならない。

Article 32-4-2 In the event that, pursuant to the provisions of the preceding Article, an Employer has a Worker work during the applicable period for a period shorter than said applicable period, and the average weekly hours the Employer has the Worker work exceeds 40 hours, the Employer shall pay Premium Wages for the working hours that exceed 40 hours (excluding working hours that have been extended or working hours on days off pursuant to the provisions of Article 33 or paragraph (1) of Article 36) as provided for in Article 37.

Điều 32-4-2  Theo các quy định của Điều trước, nếu Người lao động làm việc trong thời gian áp dụng nhưng với một khoảng thời gian ngắn hơn thời hạn áp dụng đã định và số giờ làm việc trung bình hàng tuần vượt quá 40 giờ, Người sử dụng lao động sẽ trả Tiền lương phụ trội cho những giờ làm việc vượt mốc 40 giờ (không bao gồm những giờ làm việc kéo dài hoặc giờ làm việc trong những ngày nghỉ theo quy định tại Điều 33 hoặc khoản (1) Điều 36) như quy định trong Điều 37.

第三十二条の五 使用者は、日ごとの業務に著しい繁閑の差が生ずることが多く、かつ、これを予測した上で就業規則その他これに準ずるものにより各日の労働時間を特定することが困難であると認められる厚生労働省令で定める事業であつて、常時使用する労働者の数が厚生労働省令で定める数未満のものに従事する労働者については、当該事業場に、労働者の過半数で組織する労働組合がある場合においてはその労働組合、労働者の過半数で組織する労働組合がない場合においては労働者の過半数を代表する者との書面による協定があるときは、第三十二条第二項の規定にかかわらず、一日について十時間まで労働させることができる。

Article 32-5 (1) With respect to Workers employed in a Business which is specified by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare as having an amount of daily business which is often subject to wide fluctuations, and given this forecast it would be difficult to fix daily working hours by rules of employment or the equivalent thereto, and of which the number of regular employees is under the number specified by Ordinance of the Ministry of the Health, Labour and Welfare, the Employer may, regardless of the provisions of paragraph (2) of Article 32, have Workers work for up to ten hours per day, if there is a written agreement either with a labor union organized by a majority of the Workers at the workplace (in cases where such labor union exists) or with a person representing a majority of the Workers (in cases where such union does not exist).

Điều 32-5  (1)  Đối với Doanh nghiệp được xác định là có khối lượng công việc kinh doanh hàng ngày thường xuyên biến động lớn theo Pháp lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, và do đó khó có thể ấn định giờ làm việc hàng ngày theo quy tắc lao động hoặc các quy định tương đương, và số lượng lao động thường xuyên phải tuân thủ quy định của Pháp lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, bất chấp các quy định của khoản (2) Điều 32, Người sử dụng lao động có thể yêu cầu Người lao động làm việc tối đa mười giờ mỗi ngày nếu có thỏa thuận bằng văn bản với công đoàn do đa số Người lao động lập nên (trong trường hợp có công đoàn) hoặc với một người đại diện cho đa số Người lao động (trong trường hợp không có công đoàn).

2 使用者は、前項の規定により労働者に労働させる場合においては、厚生労働省令で定めるところにより、当該労働させる一週間の各日の労働時間を、あらかじめ、当該労働者に通知しなければならない。

(2) In the event that an Employer has a Worker work pursuant to the provisions of the preceding paragraph, the Employer shall notify the Worker in advance of the working hours for each day of each working week in accordance with Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare.

(2)  Nếu Người lao động làm việc theo quy định của khoản trên, Người sử dụng lao động phải thông báo trước cho Người lao động về giờ làm việc cho mỗi ngày của mỗi tuần làm việc theo Pháp lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

3 第三十二条の二第二項の規定は、第一項の協定について準用する。

(3) The provisions of paragraph (2) of Article 32-2 shall apply mutatis mutandis to an agreement under paragraph (1) of this Article.

(3) Các quy định tại khoản (2) Điều 32-2 sẽ được áp dụng linh hoạt dựa vào thỏa thuận giữa hai bên theo khoản (1) của Điều này.

(災害等による臨時の必要がある場合の時間外労働等)

(Overtime Work in Cases of Extraordinary Need Due to Disasters, etc.)

(Làm ngoài giờ khi có Nhu cầu đột xuất do Thiên tai, v.v.)

第三十三条 災害その他避けることのできない事由によつて、臨時の必要がある場合においては、使用者は、行政官庁の許可を受けて、その必要の限度において第三十二条から前条まで若しくは第四十条の労働時間を延長し、又は第三十五条の休日に労働させることができる。ただし、事態急迫のために行政官庁の許可を受ける暇がない場合においては、事後に遅滞なく届け出なければならない。

Article 33 (1) If there is an extraordinary need due to disaster or other unavoidable events, Employers may extend the working hours stipulated in Articles 32 through 32-5 or Article 40, or may have Workers work on the days off stipulated in Article 35, with the permission of the relevant government agency to the extent that is needed; provided, however, that the Employer does not need to obtain such permission in cases that the necessity to extend working hours is so urgent that the Employer does not have time to obtain the permission of the relevant government agency, and shall notify the relevant government agency of such extending of working hours after said work has been carried out without delay,.

Điều 33  (1)  Nếu xuất hiện nhu cầu đột xuất do thiên tai hoặc các sự kiện không thể tránh khỏi khác, Người sử dụng lao động có thể kéo dài số giờ làm việc được quy định tại Điều 32 đến Điều 32-5 hoặc Điều 40, hoặc có thể sắp xếp cho Người lao động làm việc vào những ngày nghỉ được quy định tại Điều 35 nhưng phải có sự cho phép của cơ quan chính phủ liên quan trong phạm vi cần thiết; tuy nhiên, Người sử dụng lao động không cần phải xin phép trong trường hợp cấp thiết, không có thời gian để xin phép cơ quan chính phủ liên quan nhưng phải thông báo ngay cho cơ quan chính phủ liên quan về việc kéo dài thời gian làm việc sau khi hoàn thành công việc này.

2 前項ただし書の規定による届出があつた場合において、行政官庁がその労働時間の延長又は休日の労働を不適当と認めるときは、その後にその時間に相当する休憩又は休日を与えるべきことを、命ずることができる。

(2) In cases where a retrospective notification has been submitted pursuant to the proviso of the preceding paragraph, if the relevant government agency determines that it was inappropriate that the Employer extended the working hours or have the Workers work on their days off, it may order the Employer to provide the Workers thereafter with rest periods or days off equivalent to the extra time that they were made to work.

(2)  Nếu sau khi Người sử dụng lao động đưa ra thông báo hồi tố theo quy định ở khoản trên nhưng cơ quan chính phủ có liên quan tin rằng kéo dài giờ làm việc hoặc sắp xếp cho Người lao động làm việc vào những ngày nghỉ là không phù hợp, Người sử dụng lao động có thể sẽ phải dành cho Người lao động thời gian nghỉ ngơi hoặc những ngày nghỉ tương đương thời gian mà họ phải bỏ ra để làm thêm.

3 公務のために臨時の必要がある場合においては、第一項の規定にかかわらず、官公署の事業(別表第一に掲げる事業を除く。)に従事する国家公務員及び地方公務員については、第三十二条から前条まで若しくは第四十条の労働時間を延長し、又は第三十五条の休日に労働させることができる。

(3) Notwithstanding the provisions of paragraph (1), if there is an extraordinary need for the purposes of public service, in so far as national public officers and local public officers who engage in business of public agencies (excluding businesses stipulated in Appended Table No. 1) are concerned, the Employer may extend the working hours stipulated in Articles 32 through 32-5 or Article 40 or may have Workers work on the days off stipulated in Article 35.

(3)  Bất kể các quy định tại khoản (1), nếu xuất hiện nhu cầu công vụ bất thường đối với công chức nhà nước và địa phương tham gia các cơ quan công quyền (không bao gồm các hoạt động kinh doanh được quy định trong Bảng Phụ lục Số 1, Người sử dụng lao động có thể kéo dài thời gian làm việc được quy định từ Điều 32 đến Điều 32-5 hoặc Điều 40 hoặc có thể sắp xếp cho Người lao động làm việc vào những ngày nghỉ được quy định tại Điều 35.

(休憩)

(Rest Periods)

(Thời gian nghỉ ngơi)

第三十四条 使用者は、労働時間が六時間を超える場合においては少くとも四十五分、八時間を超える場合においては少くとも一時間の休憩時間を労働時間の途中に与えなければならない。

Article 34 (1) An employer shall provide workers with at least 45 minutes of rest periods during working hours when working hours exceed 6 hours, and at least one hour in when working hours exceed 8 hours.

Điều 34  (1)  Người sử dụng lao động phải dành cho người lao động ít nhất 45 phút nghỉ ngơi trong giờ làm việc khi thời gian làm việc vượt quá 6 giờ và ít nhất một giờ nghỉ ngơi khi thời giờ làm việc vượt quá 8 giờ.

2 前項の休憩時間は、一斉に与えなければならない。ただし、当該事業場に、労働者の過半数で組織する労働組合がある場合においてはその労働組合、労働者の過半数で組織する労働組合がない場合においては労働者の過半数を代表する者との書面による協定があるときは、この限りでない。

(2) The rest periods set forth in the preceding paragraph shall be provided to all Workers at the same time; provided, however, that this shall not apply to the cases where the Employer has entered into a written agreement allowing for the providing of rest periods to employees at different times, either with a labor union organized by a majority of the Workers at the workplace (in cases where such labor union exists) or with a person representing a majority of the Workers (in cases where such union does not exist).

(2)  Thời gian nghỉ ngơi quy định ở khoản trên áp dụng cho mọi Người lao động; tuy nhiên không áp dụng khi Người sử dụng lao động có một thỏa thuận bằng văn bản với công đoàn do đa số Người lao động lập nên (trong trường hợp có công đoàn) hoặc với một người đại diện cho đa số Người lao động (trong trường hợp không có công đoàn) về việc sắp xếp thời gian nghỉ ngơi cho Người lao động ở những thời điểm khác.

3 使用者は、第一項の休憩時間を自由に利用させなければならない。

(3) Employers shall permit Workers to use the rest periods stipulated in paragraph (1) freely.

(3)  Người sử dụng lao động phải cho phép Người lao động tự do sử dụng thời gian nghỉ ngơi được quy định tại khoản (1).

(休日)

(Days Off)

(Ngày nghỉ)

第三十五条 使用者は、労働者に対して、毎週少くとも一回の休日を与えなければならない。

Article 35 (1) Employers shall provide Workers with at least one day off per week.

Điều 35  (1)  Người sử dụng lao động phải sắp xếp ít nhất một ngày nghỉ mỗi tuần cho Người lao động.

2 前項の規定は、四週間を通じ四日以上の休日を与える使用者については適用しない。

(2) The provisions set forth in the preceding paragraph shall not apply to an Employer who provides Workers with 4 days off or more over any four-week period.

(2)  Không áp dụng các quy định của khoản trên trong trường hợp Người sử dụng lao động dành cho Người lao động từ 4 ngày nghỉ trở lên trong bất kỳ khoảng thời gian bốn tuần nào.

(時間外及び休日の労働)

(Overtime Work and Work on Days Off)

(Làm thêm giờ và Làm việc vào ngày nghỉ)

第三十六条 使用者は、当該事業場に、労働者の過半数で組織する労働組合がある場合においてはその労働組合、労働者の過半数で組織する労働組合がない場合においては労働者の過半数を代表する者との書面による協定をし、これを行政官庁に届け出た場合においては、第三十二条から第三十二条の五まで若しくは第四十条の労働時間(以下この条において「労働時間」という。)又は前条の休日(以下この項において「休日」という。)に関する規定にかかわらず、その協定で定めるところによつて労働時間を延長し、又は休日に労働させることができる。ただし、坑内労働その他厚生労働省令で定める健康上特に有害な業務の労働時間の延長は、一日について二時間を超えてはならない。

Article 36 (1) If an Employer has entered into a written agreement either with a labor union organized by a majority of the Workers at the workplace (in cases where such labor union exists) or with a person representing a majority of the Workers (in cases where such union does not exist) and has notified the relevant government agency of such agreement , the Employer may, notwithstanding the provisions with respect to working hours stipulated in Articles 32 through 32-5 or Article 40 (hereinafter in this Article referred to as "Working Hours")or the provisions with respect to days off stipulated in the preceding Article(hereinafter in this paragraph referred to as "Days Off"), extend the Working Hours or have Workers work on Days Off in accordance with the provisions of said agreement; provided, however, that the extension of Working Hours for belowground labor and other work particularly harmful to health as stipulated by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare shall not exceed 2 hours per day.

Điều 36  (1)  Nếu Người sử dụng lao động đã ký kết một thỏa thuận bằng văn bản với công đoàn do đa số Người lao động lập nên (trong trường hợp có công đoàn) hoặc với người đại diện cho đa số Người lao động (trong trong trường hợp không có công đoàn) và đã thông báo cho cơ quan chính phủ liên quan về thỏa thuận đó, bất kể các quy định về giờ làm việc tại Điều 32 đến Điều 32-5 hoặc Điều 40 (sau đây Điều này được gọi là "Giờ làm việc") hoặc các quy định liên quan đến những ngày nghỉ tại Điều trước (sau đây trong khoản này được gọi là "Ngày nghỉ"), Người sử dụng lao động có thể kéo dài Giờ làm việc hoặc sắp xếp cho Người lao động làm việc vào Ngày nghỉ sao cho phù hợp với thỏa thuận; tuy nhiên, Giờ làm việc tăng thêm đối với công việc dưới mặt đất và các công việc khác đặc biệt có hại cho sức khỏe không được quá 2 giờ mỗi ngày theo quy định trong Pháp lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

2 厚生労働大臣は、労働時間の延長を適正なものとするため、前項の協定で定める労働時間の延長の限度、当該労働時間の延長に係る割増賃金の率その他の必要な事項について、労働者の福祉、時間外労働の動向その他の事情を考慮して基準を定めることができる。

(2) The Minister of Health, Labour and Welfare may, in order to ensure that the extension of Working Hours are appropriate, prescribe standards for the limits on the extension of Working Hours set forth in the agreement set forth in the preceding paragraph, and Premium Wage rates pertaining to the extension of Working Hours and other necessary items, in consideration of the welfare of Workers, trends in overtime work and other circumstances.

(2)  Để đảm bảo rằng việc kéo dài Giờ làm việc là thích đáng, Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi có thể quy định các tiêu chuẩn về giới hạn kéo dài Giờ làm việc trong thỏa thuận được quy định ở khoản trên, và Tiền lương phụ trội khi kéo dài Giờ làm việc và các chi tiết cần thiết khác, có tính đến phúc lợi của Người lao động, xu hướng làm việc ngoài giờ và các trường hợp khác.

3 第一項の協定をする使用者及び労働組合又は労働者の過半数を代表する者は、当該協定で労働時間の延長を定めるに当たり、当該協定の内容が前項の基準に適合したものとなるようにしなければならない。

(3) The Employer and the labor union or the person representing a majority of the Workers who enter into an agreement as stipulated in paragraph (1), in setting an extension of the Working Hours in said agreement, shall ensure that the content of said agreement conforms with the standards set forth in the preceding paragraph.

(3)  Người sử dụng lao động và công đoàn hoặc người đại diện cho đa số Người lao động tham gia một thỏa thuận về việc kéo dài Giờ làm việc như quy định tại khoản (1) phải đảm bảo rằng nội dung của thỏa thuận phù hợp với các tiêu chuẩn được quy định ở khoản trên.

4 行政官庁は、第二項の基準に関し、第一項の協定をする使用者及び労働組合又は労働者の過半数を代表する者に対し、必要な助言及び指導を行うことができる。

(4) With respect to the standards stipulated in paragraph (2), the relevant government agency may provide the Employer and the labor union or the person representing a majority of the Workers who entered into the agreement stipulated in paragraph (1) with necessary advice and guidance.

(4)  Cơ quan chính phủ liên quan có thể cung cấp cho Người sử dụng lao động và công đoàn hoặc người đại diện cho đa số Người lao động tham gia một thỏa thuận về kéo dài Giờ làm việc như quy định tại khoản (1) những lời khuyên và tư vấn cần thiết về những tiêu chuẩn được quy định tại khoản (2).

(時間外、休日及び深夜の割増賃金)

(Premium Wages for Overtime Work, Work on Days Off and Night Work)

(Tiền lương phụ trội, Làm việc vào ngày nghỉ và Làm việc vào ban đêm)

第三十七条 使用者が、第三十三条又は前条第一項の規定により労働時間を延長し、又は休日に労働させた場合においては、その時間又はその日の労働については、通常の労働時間又は労働日の賃金の計算額の二割五分以上五割以下の範囲内でそれぞれ政令で定める率以上の率で計算した割増賃金を支払わなければならない。ただし、当該延長して労働させた時間が一箇月について六十時間を超えた場合においては、その超えた時間の労働については、通常の労働時間の賃金の計算額の五割以上の率で計算した割増賃金を支払わなければならない。

Article 37 (1) If an Employer extends the working hours or has a Worker work on a day off pursuant to the provisions of Article 33 or paragraph (1) of the preceding Article, the Employer shall pay Premium Wages for work during such hours or on such days at a rate no less than the rate stipulated by cabinet order within the range of no less than 25 percent and no more than 50 percent over the normal Wage per working hour or working day; provided, however, that in cases when extended working hours exceed 60 hours per month, the Employer shall pay Premium Wages for the excess working hours at a rate not less than 50 percent over the normal Wage per working hour.

Điều 37  (1)  Nếu Người lao động phải làm quá số giờ làm việc quy định hoặc làm vào một ngày nghỉ được quy định tại Điều 33 hoặc khoản (1) của Điều trước, Người sử dụng lao động phải trả Tiền lương phụ trội cho phần việc được thực hiện trong những giờ đó hoặc vào những ngày như vậy với mức lương không thấp hơn quy định của Nội các, tức là không dưới 25 phần trăm và không quá 50 phần trăm so với Mức lương bình thường cho mỗi giờ làm việc hoặc ngày làm việc; tuy nhiên, nếu thời gian làm việc tăng thêm vượt quá 60 giờ mỗi tháng, Người sử dụng lao động phải trả Tiền lương phụ trội không thấp hơn 50 phần trăm so với Tiền lương bình thường cho mỗi giờ làm việc.

2 前項の政令は、労働者の福祉、時間外又は休日の労働の動向その他の事情を考慮して定めるものとする。

(2) The cabinet order set forth in the preceding paragraph shall be set taking into consideration the welfare of Workers, the trends of overtime work and of work on days off, and any other relevant circumstances.

(2)  Quy định của Nội các ở khoản trên có tính đến phúc lợi của Người lao động, các xu hướng làm việc ngoài giờ và làm việc vào ngày nghỉ, và bất kỳ trường hợp liên quan nào khác.

3 使用者が、当該事業場に、労働者の過半数で組織する労働組合があるときはその労働組合、労働者の過半数で組織する労働組合がないときは労働者の過半数を代表する者との書面による協定により、第一項ただし書の規定により割増賃金を支払うべき労働者に対して、当該割増賃金の支払に代えて、通常の労働時間の賃金が支払われる休暇(第三十九条の規定による有給休暇を除く。)を厚生労働省令で定めるところにより与えることを定めた場合において、当該労働者が当該休暇を取得したときは、当該労働者の同項ただし書に規定する時間を超えた時間の労働のうち当該取得した休暇に対応するものとして厚生労働省令で定める時間の労働については、同項ただし書の規定による割増賃金を支払うことを要しない。

(3) If an Employer stipulates that they will grant Workers entitled to Premium Wages under the provisions of the proviso of paragraph (1) leave for which the normal Wage per working hour is paid instead of paying them Premium Wages (excluding annual paid leave under the provisions of Article 39) as provided for by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, pursuant to a written agreement either with a labor union organized by a majority of the Workers at the workplace concerned ((in cases where such a labor union exists), or with a person representing a majority of the Workers (in cases where such a labor union does not exist), if any such Worker takes such leave, the Employer is not required to pay Premium Wages under the provisions of the proviso of said paragraph for work performed during the hours prescribed by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare as hours corresponding to such leave taken for said work in excess of the hours stipulated in the proviso of said paragraph.

(3)  Người sử dụng lao động có thể cho những Người lao động được hưởng Tiền lương phụ trội theo quy định tại khoản (1) nghỉ phép và trả Mức lương bình thường trên mỗi giờ làm việc thay vì Tiền lương phụ trội (không bao gồm các ngày nghỉ phép hưởng lương hàng năm theo các quy định tại Điều 39) theo quy định trong Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, dựa trên thỏa thuận bằng văn bản với công đoàn do đa số Người lao động lập nên (trong trường hợp có công đoàn) hoặc với một người đại diện cho đa số Người lao động (trong trường hợp không có công đoàn). Nếu bất kỳ Người lao động nào chấp nhận nghỉ phép như vậy, Người sử dụng lao động không phải trả Tiền lương phụ trội theo quy định của khoản trên đối với phần công việc được thực hiện trong những giờ được coi là tương ứng với thời gian nghỉ phép cho phần việc vượt quá số giờ được quy định ở khoản trên theo Pháp lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

4 使用者が、午後十時から午前五時まで(厚生労働大臣が必要であると認める場合においては、その定める地域又は期間については午後十一時から午前六時まで)の間において労働させた場合においては、その時間の労働については、通常の労働時間の賃金の計算額の二割五分以上の率で計算した割増賃金を支払わなければならない。

(4) In the event that an Employer has a Worker work between 10 p.m. and 5 a.m. (or between 11 p.m. and 6 a.m., in cases when the Minister of Health, Labour and Welfare recognizes the necessity of the application of those hours at a certain area or time of year), the Employer shall pay Premium Wages for work during such hours at a rate no less than 25 percent over the normal Wage per working hour.

(4)  Nếu Người lao động làm việc trong khoảng từ 10 giờ tối đến 5 giờ sáng (hoặc từ 11 giờ tối đến 6 giờ sáng trong trường hợp Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi nhận thấy cần phải áp dụng khung giờ này tại một khu vực hoặc thời điểm nhất định trong năm), Người sử dụng lao động phải trả Tiền lương phụ trội cho phần việc được làm trong những giờ như vậy và phần Tiền lương này không được thấp hơn 25 phần trăm so với Mức lương bình thường cho mỗi giờ làm việc.

5 第一項及び前項の割増賃金の基礎となる賃金には、家族手当、通勤手当その他厚生労働省令で定める賃金は算入しない。

(5) Family allowances, commutation allowances, and other elements of Wages as stipulated by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare shall not be added to the base Wages underlying the Premium Wages set forth in paragraph (1) and the preceding paragraph.

(5)  Các khoản trợ cấp cho gia đình, trợ cấp đi lại và các yếu tố khác thuộc Tiền lương theo quy định trong Pháp lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi sẽ không được thêm vào Mức lương cơ sở làm căn cứ để tính Tiền lương phụ trội được quy định tại khoản (1) và khoản trước.

(時間計算)

(Calculation of Working Hours)

(Tính toán Số giờ làm việc)

第三十八条 労働時間は、事業場を異にする場合においても、労働時間に関する規定の適用については通算する。

Article 38 (1) As far as application of the provisions on working hours is concerned, total hours worked shall be aggregated, even if the hours worked were at different workplaces.

Điều 38  (1) Trong trường hợp áp dụng các quy định về giờ làm việc, tổng số giờ đã bỏ ra để làm việc sẽ được tính, ngay cả khi công việc được thực hiện tại nhiều địa điểm khác nhau.

2 坑内労働については、労働者が坑口に入つた時刻から坑口を出た時刻までの時間を、休憩時間を含め労働時間とみなす。但し、この場合においては、第三十四条第二項及び第三項の休憩に関する規定は適用しない。

(2) With regard to belowground labor, working hours shall be deemed to be from the time of entry into the mouth of the mine until exit from the mouth of the mine, including rest periods; provided, however, that in this case, the provisions of Article 34, paragraphs (2) and (3) regarding rest periods shall not apply.

(2)  Đối với công việc dưới mặt đất, số giờ làm việc được tính từ khi bước vào miệng hầm mỏ cho đến khi ra khỏi miệng hầm mỏ, bao gồm cả thời gian nghỉ ngơi; trong trường hợp này, các quy định tại khoản (2) và (3), Điều 34, về thời gian nghỉ ngơi sẽ không được áp dụng.

第三十八条の二 労働者が労働時間の全部又は一部について事業場外で業務に従事した場合において、労働時間を算定し難いときは、所定労働時間労働したものとみなす。ただし、当該業務を遂行するためには通常所定労働時間を超えて労働することが必要となる場合においては、当該業務に関しては、厚生労働省令で定めるところにより、当該業務の遂行に通常必要とされる時間労働したものとみなす。

Article 38-2 (1) In cases where Workers engage in work outside of the workplace during all or part of their working hours and it would be difficult to calculate working hours, the number of hours worked shall be deemed to be the prescribed working hours; provided, however, that if it would normally be necessary to work in excess of the prescribed working hours in order to carry out said work, the number of hours worked shall be deemed to be the number of hours normally required to carry out such work as stipulated by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare.

Điều 38-2  (1)  Nếu Người lao động làm việc ở bên ngoài nơi làm việc trong toàn bộ hoặc một phần thời gian làm việc và do đó, khó có thể tính được số giờ làm việc, số giờ làm việc sẽ được coi là thời giờ làm việc theo quy định; tuy nhiên, nếu thường xuyên phải làm việc vượt quá số giờ làm việc quy định để thực hiện công việc nói trên, số giờ làm việc sẽ được coi là số giờ thông thường cần thiết để thực hiện công việc theo quy định trong Pháp lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

2 前項ただし書の場合において、当該業務に関し、当該事業場に、労働者の過半数で組織する労働組合があるときはその労働組合、労働者の過半数で組織する労働組合がないときは労働者の過半数を代表する者との書面による協定があるときは、その協定で定める時間を同項ただし書の当該業務の遂行に通常必要とされる時間とする。

(2) In cases under the proviso of the preceding paragraph, when there is a written agreement regarding said work either with a labor union organized by a majority of the Workers at the workplace (in cases where such labor union exists) or with a person representing a majority of the Workers (in cases where such union does not exist), the number of hours specified in such agreement shall be regarded as the number of hours normally required to carry out the work under that proviso.

(2)  Nếu có một thỏa thuận bằng văn bản liên quan đến công việc nói trên giữa Người sử dụng lao động với công đoàn do đa số Người lao động lập nên (trong trường hợp có công đoàn) hoặc với một người đại diện cho đa số Người lao động (trong trường hợp không có công đoàn), số giờ quy định trong thỏa thuận đó sẽ được coi là số giờ thông thường cần thiết để thực hiện công việc theo quy định ở khoản trên.

3 使用者は、厚生労働省令で定めるところにより、前項の協定を行政官庁に届け出なければならない。

(3) Employers shall file the agreement set forth in the preceding paragraph with the relevant government agency in accordance with Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare.

(3)  Người sử dụng lao động phải gửi thỏa thuận trên cho cơ quan chính phủ có liên quan theo Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

第三十八条の三 使用者が、当該事業場に、労働者の過半数で組織する労働組合があるときはその労働組合、労働者の過半数で組織する労働組合がないときは労働者の過半数を代表する者との書面による協定により、次に掲げる事項を定めた場合において、労働者を第一号に掲げる業務に就かせたときは、当該労働者は、厚生労働省令で定めるところにより、第二号に掲げる時間労働したものとみなす。

Article 38-3 (1) When an Employer has provided the following items in a written agreement either with a labor union organized by a majority of the Workers at the workplace concerned (in cases where such labor union exists), or with a person representing a majority of the Workers (in cases where such union does not exist), if the Employer has assigned a Worker to the work listed in item (i), such Worker shall be regarded as having worked the hours listed in item (ii), as prescribed by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare:

Điều 38-3  (1) Dựa trên thỏa thuận bằng văn bản với công đoàn do đa số Người lao động lập nên (trong trường hợp có công đoàn) hoặc với một người đại diện đa số Người lao động (trong trường hợp không có công đoàn) về những vấn đề dưới đây, nếu Người sử dụng lao động giao cho Người lao động công việc được liệt kê trong mục (i), Người lao động sẽ được coi là có số giờ làm việc như được quy định trong mục (ii), theo quy định của Pháp lệnh Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi:

一 業務の性質上その遂行の方法を大幅に当該業務に従事する労働者の裁量にゆだねる必要があるため、当該業務の遂行の手段及び時間配分の決定等に関し使用者が具体的な指示をすることが困難なものとして厚生労働省令で定める業務のうち、労働者に就かせることとする業務(以下この条において「対象業務」という。)

(i) that work which is assigned to a Worker (hereinafter in this Article "Covered Work") as prescribed by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare as work for which it is difficult for the Employer to give concrete direction regarding determining the how said work is to be carried out and the allocation of time to said work, etc., because the determining how said work is carried out needs, owing to its nature, to be left largely to the discretion of the Workers engaged in such work;

(i)  công việc được giao cho Người lao động (sau đây gọi là "Công việc mục tiêu" trong Điều này) theo quy định trong Pháp lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi là công việc mà Người sử dụng lao động khó có thể đưa ra chỉ đạo cụ thể để xác định cách thức tiến hành và thời gian phân bổ cho công việc đó, v.v., bởi vì do tính chất công việc, khi đó quyết định phần lớn dựa vào Người lao động;

二 対象業務に従事する労働者の労働時間として算定される時間

(ii) the hours calculated as the working hours of a Worker engaged in the Covered Work;

(ii)  số giờ được tính là giờ làm việc của Người lao động tham gia vào Công việc mục tiêu;

三 対象業務の遂行の手段及び時間配分の決定等に関し、当該対象業務に従事する労働者に対し使用者が具体的な指示をしないこと。

(iii) that the Employer will not give concrete direction to the Worker engaged in the Covered Work in relation to the determining how said Covered Work is carried out and the allocation of time to said Covered Work;

(iii)  Người sử dụng lao động không đưa ra chỉ đạo cụ thể cho Người lao động về cách thức thực hiện và phân bổ thời gian cho Công việc mục tiêu;

四 対象業務に従事する労働者の労働時間の状況に応じた当該労働者の健康及び福祉を確保するための措置を当該協定で定めるところにより使用者が講ずること。

(iv) that the Employer will take measures pursuant to the provisions of such agreement in order to secure the Worker's health and welfare, taking into consideration the working hours of the Worker engaged in the Covered Work;

(iv)  Người sử dụng lao động phải thực hiện các biện pháp theo các quy định của thỏa thuận này nhằm đảm bảo sức khỏe và phúc lợi cho Người lao động, có tính đến thời gian làm Công việc mục tiêu của Người lao động;

五 対象業務に従事する労働者からの苦情の処理に関する措置を当該協定で定めるところにより使用者が講ずること。

(v) that the Employer will take measures pursuant to the provisions of said agreement in relation to the handling of complaints from the Worker engaged in the Covered Work;

(v)  Người sử dụng lao động phải thực hiện các biện pháp xử lý khiếu nại từ Người lao động tham gia vào Công việc mục tiêu theo các quy định của thỏa thuận nói trên;

六 前各号に掲げるもののほか、厚生労働省令で定める事項

(vi) matters prescribed by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare other than those listed in the preceding items.

(vi)  những vấn đề được quy định trong Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, bên cạnh những vấn đề được liệt kê trong các mục trước.

2 前条第三項の規定は、前項の協定について準用する。

(2) The provisions of paragraph (3) of the preceding Article shall apply mutatis mutandis to the agreement set forth in the preceding paragraph.

(2)  Các quy định tại khoản (3) của Điều trước sẽ được áp dụng linh hoạt tùy trường hợp theo quy định của khoản trước.

第三十八条の四 賃金、労働時間その他の当該事業場における労働条件に関する事項を調査審議し、事業主に対し当該事項について意見を述べることを目的とする委員会(使用者及び当該事業場の労働者を代表する者を構成員とするものに限る。)が設置された事業場において、当該委員会がその委員の五分の四以上の多数による議決により次に掲げる事項に関する決議をし、かつ、使用者が、厚生労働省令で定めるところにより当該決議を行政官庁に届け出た場合において、第二号に掲げる労働者の範囲に属する労働者を当該事業場における第一号に掲げる業務に就かせたときは、当該労働者は、厚生労働省令で定めるところにより、第三号に掲げる時間労働したものとみなす。

Article 38-4 (1) If, at a workplace where a committee (limited to committees comprising of the Employer and representatives of Workers at the workplace) is established with the aim of examining and deliberating on Wages, working hours and other matters concerning working conditions at the workplace concerned, and of stating opinions regarding said matters to the proprietor of the Business, said committee adopts a resolution by a majority of four-fifths or more of its members regarding or on the following items, and the Employer notifies the relevant government agency of said resolution in accordance with Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, and if the Employer has a Worker, who comes under the type of Workers stipulated in item (ii), carry out work stipulated in item (i) at the workplace concerned, said Worker shall be deemed to have worked the hours stipulated in item (iii) as prescribed by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare:

Điều 38-4  (1)  Nếu một ủy ban (giới hạn ở các ủy ban bao gồm Người sử dụng lao động và đại diện của Người lao động tại nơi làm việc) được thành lập với mục đích kiểm tra và đánh giá về Tiền lương, giờ làm việc và các vấn đề khác liên quan đến điều kiện tại nơi làm việc và đưa ý kiến về các vấn đề nói trên lên chủ sở hữu của Doanh nghiệp, ủy ban này sẽ thông qua biểu quyết đa số với tỷ lệ 4/5 hoặc cao hơn về các mục sau. Người sử dụng lao động phải thông báo cho cơ quan chính phủ liên quan về giải pháp theo Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi. Nếu Người lao động thuộc nhóm Người lao động được quy định tại mục (ii), thực hiện công việc được quy định tại mục (i) tại nơi làm việc, Người lao động sẽ được coi là đã làm việc theo số giờ quy định tại mục (iii) theo quy định trong Pháp lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

一 事業の運営に関する事項についての企画、立案、調査及び分析の業務であつて、当該業務の性質上これを適切に遂行するにはその遂行の方法を大幅に労働者の裁量にゆだねる必要があるため、当該業務の遂行の手段及び時間配分の決定等に関し使用者が具体的な指示をしないこととする業務(以下この条において「対象業務」という。)

(i) planning, drafting, researching and analyzing matters regarding business operations for which the Employer does not give concrete direction regarding determining how said work is carried out and the allocation of time to said work, etc., as the nature of the work is such that the means of carrying out said work for its proper completion need to be left largely to the discretion of the Workers (hereinafter referred to as "Covered Work" in this Article);

(i)  lập kế hoạch, soạn thảo, nghiên cứu và phân tích các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh mà Người sử dụng lao động không đưa ra định hướng cụ thể về việc xác định cách thức tiến hành công việc và phân bổ thời gian cho công việc đó, v.v., do bản chất công việc khiến Người lao động phải tự quyết phần lớn về các phương tiện thực hiện công việc trên để hoàn thành đúng cách (sau đây được gọi là "Công việc mục tiêu" trong Điều này);

二 対象業務を適切に遂行するための知識、経験等を有する労働者であつて、当該対象業務に就かせたときは当該決議で定める時間労働したものとみなされることとなるものの範囲

(ii) the scope of Workers who possess the knowledge and experience, etc. required to carry out the Covered Work properly, and who are deemed to have worked the hours stipulated by said resolution when engaged in said Covered Work;

(ii)  phạm vi đối tượng Người lao động có kiến thức và kinh nghiệm, v.v. cần thiết để hoàn thành tốt Công việc mục tiêu và những người được coi là đã dành số giờ quy định để làm Công việc mục tiêu theo nghị quyết kể trên;

三 対象業務に従事する前号に掲げる労働者の範囲に属する労働者の労働時間として算定される時間

(iii) the hours calculated as the working hours of Workers who are engaged in Covered Work and who come under the scope of the Workers stipulated in the preceding item;

(iii)  số giờ được tính là giờ làm việc của Người lao động tham gia Công việc mục tiêu và Người lao động thuộc phạm vi được quy định ở mục trên;

四 対象業務に従事する第二号に掲げる労働者の範囲に属する労働者の労働時間の状況に応じた当該労働者の健康及び福祉を確保するための措置を当該決議で定めるところにより使用者が講ずること。

(iv) Employers shall adopt measures as prescribed in said resolution to secure the health and welfare of Workers, who are engaged in Covered Work and who come under the scope of Workers stipulated in item (ii), according to the working hours of said Workers;

(iv)  Người sử dụng lao động phải thực hiện các biện pháp được quy định trong nghị quyết nhằm đảm bảo sức khỏe và phúc lợi cho những Người lao động tham gia Công việc mục tiêu và thuộc Đối tượng Người lao động được quy định tại mục (ii), xét theo số giờ làm việc;

五 対象業務に従事する第二号に掲げる労働者の範囲に属する労働者からの苦情の処理に関する措置を当該決議で定めるところにより使用者が講ずること。

(v) Employers shall adopt measures as prescribed in said resolution to deal with complaints from Workers who are engaged in Covered Work and who come under the scope of Workers stipulated in item (ii);

(v)  Người sử dụng lao động phải thực hiện các biện pháp như được quy định trong nghị quyết nhằm giải quyết các khiếu nại từ Người lao động tham gia vào Công việc mục tiêu và thuộc đối tượng được liệt kê trong mục (ii).

六 使用者は、この項の規定により第二号に掲げる労働者の範囲に属する労働者を対象業務に就かせたときは第三号に掲げる時間労働したものとみなすことについて当該労働者の同意を得なければならないこと及び当該同意をしなかつた当該労働者に対して解雇その他不利益な取扱いをしてはならないこと。

(vi) when having Workers who come under the scope of Workers stipulated in item (ii) perform Covered Work as prescribed in this paragraph, Employers must obtain the consent of said Workers with respect to the fact that they shall be deemed to have worked the hours stipulated in item (iii), and shall not dismiss or treat said Worker who does not give consent in any other manner which adversely affects them;

(vi)  khi Người lao động thuộc nhóm đối tượng được quy định tại mục (ii) thực hiện Công việc mục tiêu theo quy định tại khoản này, Người sử dụng lao động phải nhận được sự đồng thuận của Người lao động về việc họ sẽ được coi làm việc theo số giờ quy định trong mục (iii) và không được sa thải hoặc đối xử bất lợi, dù theo bất kỳ cách nào, với Người lao động không đồng thuận;

七 前各号に掲げるもののほか、厚生労働省令で定める事項

(vii) other matters not stipulated in the preceding items as prescribed by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare.

(vii)  những vấn đề khác không được quy định trong các mục trước, theo quy định trong Pháp lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

2 前項の委員会は、次の各号に適合するものでなければならない。

(2) The committee set forth in the preceding paragraph must conform to the following items:

(2)  Ủy ban được lập theo quy định ở khoản trên phải đáp ứng các tiêu chí sau:

一 当該委員会の委員の半数については、当該事業場に、労働者の過半数で組織する労働組合がある場合においてはその労働組合、労働者の過半数で組織する労働組合がない場合においては労働者の過半数を代表する者に厚生労働省令で定めるところにより任期を定めて指名されていること。

(i) one half of the members of said committee have been appointed for a set term of office as prescribed by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare by a labor union organized by a majority of the Workers at the workplace concerned (in cases where such labor union exists), or by a person representing a majority of the Workers (in cases where such union does not exist);

(i)  một nửa số thành viên của ủy ban này phải được một công đoàn do đa số Người lao động lập nên (trong các trường hợp có công đoàn) hoặc do một người đại diện cho đa số Người lao động (trong trường hợp không có công đoàn) bổ nhiệm với một nhiệm kỳ cố định theo quy định trong Pháp lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi;

二 当該委員会の議事について、厚生労働省令で定めるところにより、議事録が作成され、かつ、保存されるとともに、当該事業場の労働者に対する周知が図られていること。

(ii) minutes of the proceedings of said committee were prepared and maintained as prescribed by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, and were made known to the Workers at the workplace concerned;

(ii)  biên bản tố tụng của ủy ban phải được lập và lưu giữ theo quy định trong Pháp lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, và được thông báo cho Người lao động;

三 前二号に掲げるもののほか、厚生労働省令で定める要件

(iii) other requirements not stipulated in the preceding two items, as prescribed by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare.

(iii)  những yêu cầu khác không được quy định ở hai mục trên, theo quy định trong Pháp lệnh Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

3 厚生労働大臣は、対象業務に従事する労働者の適正な労働条件の確保を図るために、労働政策審議会の意見を聴いて、第一項各号に掲げる事項その他同項の委員会が決議する事項について指針を定め、これを公表するものとする。

(3) The Minister of Health, Labour and Welfare, in order to ensure appropriate working conditions for Workers engaged in Covered Work, and after hearing the opinion of the Labor Policy Council, shall set and announce guidelines with respect to the matters stipulated in each item of paragraph (1) and to other matters decided upon by the committee stipulated in said paragraph.

(3)  Nhằm đảm bảo các điều kiện làm việc thích hợp cho Người lao động thực hiện Công việc mục tiêu và sau khi lắng nghe ý kiến của Hội đồng Chính sách Lao động, Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi sẽ thiết lập và công bố các hướng dẫn liên quan đến những vấn đề được quy định trong từng mục của khoản (1) và những vấn đề khác mà ủy ban có thẩm quyền quyết định theo quy định ở mục này.

4 第一項の規定による届出をした使用者は、厚生労働省令で定めるところにより、定期的に、同項第四号に規定する措置の実施状況を行政官庁に報告しなければならない。

(4) An Employer who has given notification as stipulated in paragraph (1) must, as prescribed by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, regularly submit a report on the state of implementation of the measures stipulated in item (iv) of said paragraph to the relevant government agency.

(4)  Theo quy định trong Pháp lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, Người sử dụng lao động đã thông báo theo quy định tại khoản (1) phải thường xuyên báo cáo về tình hình thực hiện các biện pháp quy định tại mục (iv) của khoản nói trên cho cơ quan chính phủ có liên quan.

5 第一項の委員会においてその委員の五分の四以上の多数による議決により第三十二条の二第一項、第三十二条の三、第三十二条の四第一項及び第二項、第三十二条の五第一項、第三十四条第二項ただし書、第三十六条第一項、第三十七条第三項、第三十八条の二第二項、前条第一項並びに次条第四項、第六項及び第七項ただし書に規定する事項について決議が行われた場合における第三十二条の二第一項、第三十二条の三、第三十二条の四第一項から第三項まで、第三十二条の五第一項、第三十四条第二項ただし書、第三十六条、第三十七条第三項、第三十八条の二第二項、前条第一項並びに次条第四項、第六項及び第七項ただし書の規定の適用については、第三十二条の二第一項中「協定」とあるのは「協定若しくは第三十八条の四第一項に規定する委員会の決議(第百六条第一項を除き、以下「決議」という。)」と、第三十二条の三、第三十二条の四第一項から第三項まで、第三十二条の五第一項、第三十四条第二項ただし書、第三十六条第二項、第三十七条第三項、第三十八条の二第二項、前条第一項並びに次条第四項、第六項及び第七項ただし書中「協定」とあるのは「協定又は決議」と、第三十二条の四第二項中「同意を得て」とあるのは「同意を得て、又は決議に基づき」と、第三十六条第一項中「届け出た場合」とあるのは「届け出た場合又は決議を行政官庁に届け出た場合」と、「その協定」とあるのは「その協定又は決議」と、同条第三項中「又は労働者の過半数を代表する者」とあるのは「若しくは労働者の過半数を代表する者又は同項の決議をする委員」と、「当該協定」とあるのは「当該協定又は当該決議」と、同条第四項中「又は労働者の過半数を代表する者」とあるのは「若しくは労働者の過半数を代表する者又は同項の決議をする委員」とする。

(5) With respect to the application of the provisions of paragraph (1) of Article 32-2, Article 32-3, paragraphs (1) through (3) of Article 32-4, paragraph (1) of Article 32-5, the proviso to paragraph (2) of Article 34, Article 36, paragraph (3) of Article 37, paragraph (2) of Article 38-2, paragraph (1) of the preceding Article, and paragraphs (4) and (6), and the proviso to paragraph (7) of the following Article, if the committee stipulated in paragraph (1) makes a decision by a majority of four-fifths or more of the members regarding matters stipulated in paragraph (1) of Article 32-2, Article 32-3, paragraphs (1) and (2) of Article 32-4, paragraph (1) of Article 32-5, the proviso to paragraph (2) of Article 34, paragraph (1) of Article 36, paragraph (3) of Article 37, paragraph (2) of Article 38-2, paragraph (1) of the preceding Article, and paragraphs (4) and (6), and the proviso to paragraph (7) of the following Article, the phrase "agreement with a labor union organized by a majority of the Workers at the workplace (in cases where such union exists), or with a person representing a majority of the Workers (in cases where such union does not exist)" in paragraph (1) of Article 32-2 shall be read as "agreement with a labor union organized by a majority of the Workers at the workplace (in cases where such union exists), or with a person representing a majority of the Workers (in cases where such union does not exist), or a resolution of the committee stipulated in paragraph (1) of Article 38-4 (hereinafter referred to as 'resolution' except in paragraph (1) of Article 106)", the phrase "written agreement" in Article 32-3, paragraphs (1) through (3) of Article 32-4, paragraph (1) of Article 32-5, the proviso to paragraph (2) of Article 34, paragraph (2) of Article 36, paragraph (2) of Article 38-2, paragraph (1) of the preceding Article, and paragraphs (4) and (6), and the proviso to paragraph (7) of the following Article shall be read as "written agreement or resolution," the phrase "with the consent of either a labor union organized by a majority of the Workers at the workplace concerned (in cases where such labor union exists) or a person representing a majority of the Workers at a workplace (in cases where such union does not exist)" in paragraph (2) of Article 32-4 shall be read as "with the consent of either a labor union organized by a majority of the Workers at the workplace concerned (in cases where such labor union exists) or a person representing a majority of the Workers at a workplace (in cases where such labor union exists), or based on a resolution," the phrases "notified the relevant government agency of the such agreement" and "in accordance with the provisions of said agreement" in paragraph (1) of Article 36 shall be read respectively as "notified the relevant government agency of the such agreement or resolution" and "in accordance with the provisions of said agreement or resolution," the phrases "or the person representing a majority of the Workers who enter into the agreement stipulated in paragraph (1)" and "said agreement" in paragraph (3) of Article 36 shall be read respectively as "or the person representing a majority of the Workers who enter into the agreement stipulated in paragraph (1), or the committee members making the resolution stipulated in said paragraph," and "said agreement or resolution," and the phrase "or the person representing a majority of the Workers who enter into the agreement stipulated in paragraph (1)" in paragraph (4) of Article 36 shall be read as "or the person representing a majority of the Workers who enter into the agreement stipulated in paragraph (1), or the committee members making the resolution stipulated in said paragraph."

(5)  Về việc áp dụng các quy định tại khoản (1) Điều 32-2, Điều 32-3, các khoản (1) đến (3) Điều 32-4, khoản (1) Điều 32-5, khoản (2) Điều 34, Điều 36, khoản (3) Điều 37, khoản (2) Điều 38-2, khoản (1) Điều trước, và các khoản (4) và (6 ), và quy định gắn với khoản (7) của Điều sau đây, nếu ủy ban được quy định tại khoản (1) đưa ra quyết định có sự đồng thuận của 4/5 thành viên trở lên về các vấn đề được quy định tại khoản (1) Điều 32 -2, Điều 32-3, khoản (1) và (2) Điều 32-4, khoản (1) Điều 32-5, quy định gắn với khoản (2) Điều 34, khoản (1) Điều 36 , khoản (3) Điều 37, khoản (2) Điều 38-2, khoản (1) của Điều trước, và các khoản (4) và (6), và quy định gắn với khoản (7) của Điều sau, cụm từ "thỏa thuận với công đoàn được đa số Người lao động lập nên (trong trường hợp có công đoàn) hoặc với một người đại diện cho đa số Người lao động (trong trường hợp không có công đoàn)" trong khoản (1) của Điều 32-2 sẽ được hiểu như sau: "thỏa thuận với công đoàn do đa số Người lao động lập nên (trong trường hợp có công đoàn) hoặc với một người đại diện cho đa số Người lao động (trong trường hợp không có công đoàn), hoặc một nghị quyết của ủy ban theo quy định tại khoản (1) Điều 38-4 (sau đây được gọi là 'nghị quyết', không xét đến khoản (1) của Điều 106)", cụm từ "thỏa thuận bằng văn bản" trong Điều 32-3, các khoản từ (1) đến (3) Điều 32-4, khoản (1) Điều 32-5, khoản (2) Điều 34, khoản (2) Điều 36, khoản (2) Điều 38-2, khoản (1) của Điều trước, và các khoản (4) và (6), và quy định gắn với khoản (7) của Điều sau sẽ được hiểu là "thỏa thuận bằng văn bản hoặc nghị quyết”, cụm từ "với sự đồng ý của một công đoàn do đa số Người lao động lập nên (trong trường hợp có công đoàn) hoặc một người đại diện cho đa số Người lao động (trong trường hợp không có công đoàn)" trong khoản (2) của Điều 32-4 sẽ được hiểu là “với sự đồng ý của một công đoàn do đa số Người lao động lập nên (trong trường hợp có công đoàn) hoặc một người đại diện cho đa số Người lao động (trong trường hợp không có công đoàn), hoặc dựa trên một nghị quyết”, các cụm từ “thông báo cho cơ quan chính phủ liên quan về thỏa thuận đó” và “phù hợp với các quy định của thỏa thuận nói trên” tại khoản (1) của Điều 36 sẽ lần lượt được hiểu là "thông báo cho cơ quan chính phủ liên quan về thỏa thuận hoặc nghị quyết đó” và “phù hợp với các quy định của thỏa thuận hoặc nghị quyết nói trên”, các cụm từ “hoặc người đại diện cho đa số Người lao động tham gia thỏa thuận được quy định tại khoản (1)” và “thỏa thuận đã nêu” tại khoản (3) Điều 36 sẽ tương ứng được hiểu là “hoặc người đại diện cho đa số Người lao động tham gia thỏa thuận được quy định tại khoản (1), hoặc các thành viên ủy ban đưa ra nghị quyết được quy định tại khoản này”, và “thỏa thuận hoặc nghị quyết đã nêu”, và cụm từ “hoặc người đại diện cho đa số Người lao động tham gia thỏa thuận được quy định tại khoản (1)” trong khoản (4) của Điều 36 sẽ được hiểu là “hoặc người đại diện cho đa số Người lao động tham gia vào thỏa thuận được quy định tại khoản (1) hoặc các thành viên ủy ban đưa ra nghị quyết được quy định trong khoản này.”

(年次有給休暇)

(Annual Paid Leave)

(Nghỉ phép hưởng lương hàng năm)

第三十九条 使用者は、その雇入れの日から起算して六箇月間継続勤務し全労働日の八割以上出勤した労働者に対して、継続し、又は分割した十労働日の有給休暇を与えなければならない。

Article 39 (1) Employers shall grant annual paid leave of 10 working days, either consecutively or divided, to Workers who have been employed continuously for 6 months from the day of their being hired and who have reported to work on at least 80 percent of the total working days.

Điều 39  (1)  Người sử dụng lao động sẽ cấp 10 ngày nghỉ phép hưởng lương mỗi năm, có thể nghỉ liên tục hoặc ngắt quãng, cho Người lao động đã làm việc liên tục 6 tháng kể từ ngày được tuyển dụng và đã làm việc trong ít nhất 80% tổng số ngày làm việc.

2 使用者は、一年六箇月以上継続勤務した労働者に対しては、雇入れの日から起算して六箇月を超えて継続勤務する日(以下「六箇月経過日」という。)から起算した継続勤務年数一年ごとに、前項の日数に、次の表の上欄に掲げる六箇月経過日から起算した継続勤務年数の区分に応じ同表の下欄に掲げる労働日を加算した有給休暇を与えなければならない。ただし、継続勤務した期間を六箇月経過日から一年ごとに区分した各期間(最後に一年未満の期間を生じたときは、当該期間)の初日の前日の属する期間において出勤した日数が全労働日の八割未満である者に対しては、当該初日以後の一年間においては有給休暇を与えることを要しない。

(2) With respect to Workers who have been employed continuously for at least one year and a half, Employer shall grant annual paid leave, calculated by adding to the number of days set forth in the preceding paragraph, the number of working days stipulated in the lower row of the following table corresponding to the number of years of continuous service from the day of their having served continuously for 6 months (hereinafter referred to as "6 Months Completion Day") in the upper row of the table for each additional year of continuous service from the 6 Months Completion day; provided, however, that for Workers who have reported for work on less than 80 percent of the total working days for the one-year period ending with the day before the first day of each one-year period from the 6 Months Completion day (when the final period is less than one year, the period concerned), the Employers is not required to grant annual paid leave for the one year following the said first day.

(2)  Người lao động đã làm việc liên tục trong ít nhất một năm rưỡi sẽ được nghỉ phép hưởng lương hàng năm, số ngày nghỉ phép được hưởng lương là số ngày ở khoản trên, cộng với số ngày làm việc ghi ở cột dưới trong bảng dưới đây, tương ứng với số năm làm việc liên tục kể từ ngày làm việc liên tục 6 tháng (sau đây gọi là "Ngày hoàn thành 6 tháng") ở hàng trên của bảng cho mỗi năm làm việc liên tục tăng thêm kể từ Ngày hoàn thành 6 tháng. Tuy nhiên, đối với Người lao động làm ít hơn 80 phần trăm tổng số ngày làm việc trong thời gian một năm kết thúc vào ngày trước ngày đầu tiên của mỗi giai đoạn một năm kể từ Ngày hoàn thành 6 tháng (khi kỳ làm việc gần nhất chưa đến một năm), Người sử dụng lao động không bắt buộc phải cấp phép hưởng lương hàng năm cho kỳ một năm sau ngày đầu tiên nói trên.

六箇月経過日から起算した継続勤務年数

Number of years of continuous service from the six months completion day

Số năm làm việc liên tục kể từ ngày hoàn thành sáu tháng

労働日

Working days

Ngày làm việc

一年

One year

Một năm

一労働日

One working day

Một ngày làm việc

二年

Two years

Hai năm

二労働日

Two working days

Hai ngày làm việc

三年

Three years

Ba năm

四労働日

Four working days

Bốn ngày làm việc

四年

Four years

Bốn năm

六労働日

Six working days

Sáu ngày làm việc

五年

Five years

Năm năm

八労働日

Eight working days

Tám ngày làm việc

六年以上

Six years or more

Sáu năm trở lên

十労働日

Ten working days

Mười ngày làm việc

3 次に掲げる労働者(一週間の所定労働時間が厚生労働省令で定める時間以上の者を除く。)の有給休暇の日数については、前二項の規定にかかわらず、これらの規定による有給休暇の日数を基準とし、通常の労働者の一週間の所定労働日数として厚生労働省令で定める日数(第一号において「通常の労働者の週所定労働日数」という。)と当該労働者の一週間の所定労働日数又は一週間当たりの平均所定労働日数との比率を考慮して厚生労働省令で定める日数とする。

(3) The number of days of annual paid leave for Workers specified in the following items (excluding Workers whose prescribed weekly working hours more than the hours fixed by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare) shall be based on the number of days of annual paid leave specified in the two preceding paragraphs, but, regardless of the provisions of those two paragraphs, shall be fixed by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare with due consideration to the ratio of the number of days specified by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare as the prescribed working days in a week for ordinary Workers (referred to as "the prescribed weekly working days of ordinary Workers" in item (i)) to either the number of prescribed weekly working days for the Workers concerned or the average number of prescribed working days per week for the Workers concerned:

(3)  Số ngày nghỉ phép hưởng lương hàng năm của Người lao động được quy định trong các mục sau đây (không bao gồm những người có số giờ làm việc hàng tuần theo quy định nhiều hơn số giờ được quy định trong Pháp lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi) được tính dựa trên số ngày nghỉ phép hưởng lương hàng năm được quy định trong hai khoản trên. Tuy nhiên, bất kể các quy định của hai khoản này, số ngày nghỉ phép hưởng lương sẽ được ấn định theo Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, dựa trên tỷ lệ số ngày được Pháp lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi quy định là số ngày làm việc trong tuần đối với Người lao động bình thường (được gọi là “số ngày làm việc hàng tuần theo quy định của Người lao động bình thường” ở mục (i)) trên số ngày làm việc hàng tuần theo quy định hoặc số ngày làm việc bình quân theo quy định mỗi tuần:

一 一週間の所定労働日数が通常の労働者の週所定労働日数に比し相当程度少ないものとして厚生労働省令で定める日数以下の労働者

(i) Workers for whom the number of prescribed weekly working days is not more than the number of days specified by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare as constituting a number that is considerably lower than the number of prescribed weekly working days of ordinary Workers;

(i)  Người lao động có số ngày làm việc quy định hàng tuần không nhiều hơn số ngày làm việc quy định trong Pháp lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, và thấp hơn đáng kể so với số ngày làm việc quy định trong tuần đối với Người lao động bình thường;

二 週以外の期間によつて所定労働日数が定められている労働者については、一年間の所定労働日数が、前号の厚生労働省令で定める日数に一日を加えた日数を一週間の所定労働日数とする労働者の一年間の所定労働日数その他の事情を考慮して厚生労働省令で定める日数以下の労働者

(ii) With respect to Workers for whom the number of prescribed working days is calculated on the basis of units of time other than weeks, those Workers for whom the number of prescribed annual working days is not more than the number of days specified by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, with due consideration to the number of prescribed annual working days for Workers for whom the number of prescribed weekly working days is deemed to be one day more than the number specified by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare referred to in the preceding item and to other circumstances.

(ii)  Nếu số ngày làm việc theo quy định được tính trên cơ sở đơn vị thời gian không phải là tuần thì những Người lao động có số ngày làm việc theo quy định hàng năm không nhiều hơn số ngày được quy định trong Pháp lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, có xem xét thích đáng số ngày làm việc hàng năm theo quy định của Người lao động có số ngày làm việc hàng tuần theo quy định, được coi là nhiều hơn một ngày so với số ngày theo Pháp lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi được đề cập trong mục trước và các trường hợp khác.

4 使用者は、当該事業場に、労働者の過半数で組織する労働組合があるときはその労働組合、労働者の過半数で組織する労働組合がないときは労働者の過半数を代表する者との書面による協定により、次に掲げる事項を定めた場合において、第一号に掲げる労働者の範囲に属する労働者が有給休暇を時間を単位として請求したときは、前三項の規定による有給休暇の日数のうち第二号に掲げる日数については、これらの規定にかかわらず、当該協定で定めるところにより時間を単位として有給休暇を与えることができる。

(4) In the event that an Employer has stipulated the following matters pursuant to a written agreement either with a labor union organized by a majority of the Workers at the workplace concerned (in cases where such labor union exists), or with a person representing a majority of the Workers (in cases where such union does not exist), if a Worker who comes under the scope of Workers set forth in item (i) requests annual paid leave by the hour, the Employer may, under said agreement, grant the Worker annual paid leave by the hour for the number of days set forth in item (ii) from the number of days of annual paid leave under the provisions of the preceding three paragraphs, notwithstanding the provisions thereof:

(4)  Nếu những vấn đề sau đã được đưa vào thỏa thuận bằng văn bản với công đoàn được đa số Người lao động lập nên (trong trường hợp có công đoàn) hoặc với một người đại diện đa số Người lao động (trong trường hợp không có công đoàn), nếu Người lao động thuộc đối tượng được quy định tại mục (i) yêu cầu nghỉ hưởng lương theo đơn vị giờ thì số ngày hưởng lương hàng năm theo quy định ở ba khoản trên, Người sử dụng lao động có thể dựa vào thỏa thuận trên cho phép Người lao động nghỉ phép hưởng lương theo giờ đối với số ngày được quy định tại mục (ii), bất kể các quy định sau:

一 時間を単位として有給休暇を与えることができることとされる労働者の範囲

(i) The scope of Workers to whom annual paid leave by the hour can be granted;

(i)  Đối tượng Người lao động có thể được nghỉ phép hàng năm theo giờ;

二 時間を単位として与えることができることとされる有給休暇の日数(五日以内に限る。)

(ii) The number of days of annual paid leave that can be granted by the hour (limited to no more than five days);

(ii)  Số ngày nghỉ phép hưởng lương hàng năm theo giờ (giới hạn không quá năm ngày);

三 その他厚生労働省令で定める事項

(iii) Other matters as set forth by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare.

(iii)  Các vấn đề khác được quy định trong Pháp lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

5 使用者は、前各項の規定による有給休暇を労働者の請求する時季に与えなければならない。ただし、請求された時季に有給休暇を与えることが事業の正常な運営を妨げる場合においては、他の時季にこれを与えることができる。

(5) Employers shall grant annual paid leave under the provisions of each preceding paragraph for the particular period requested by the Worker; provided, however, that when the granting of leave for a requested period would interfere with the normal operation of the Business, the Employer may provide leave for a different period instead.

(5)  Người sử dụng lao động sẽ cho nghỉ phép hưởng lương theo quy định của các khoản trên vào thời điểm người lao động yêu cầu. Tuy nhiên, nếu việc nghỉ phép hưởng lương này cản trở hoạt động bình thường của doanh nghiệp thì Người sử dụng lao động có thể cho nghỉ vào một thời điểm khác.

6 使用者は、当該事業場に、労働者の過半数で組織する労働組合がある場合においてはその労働組合、労働者の過半数で組織する労働組合がない場合においては労働者の過半数を代表する者との書面による協定により、第一項から第三項までの規定による有給休暇を与える時季に関する定めをしたときは、これらの規定による有給休暇の日数のうち五日を超える部分については、前項の規定にかかわらず、その定めにより有給休暇を与えることができる。

(6) In the event that an Employer, pursuant to a written agreement either with a labor union organized by a majority of the Workers at the workplace concerned (in cases where such labor union exists) or with a person representing a majority of the Workers (in cases where such union does not exist), has made a stipulation with regard to the period in which annual paid leave under the provisions of paragraphs (1) to (3) inclusive will be provided, the Employer may, notwithstanding the provisions of the preceding paragraph, provide annual paid leave in accordance with such stipulation for the portions of annual paid leave under the provisions of paragraphs (1) to (3) inclusive in excess of 5 days.

(6)  Nếu theo thỏa thuận bằng văn bản với công đoàn do đa số Người lao động lập nên (trong trường hợp có công đoàn) hoặc với một người đại diện cho đa số Người lao động (trong trường hợp không có công đoàn), Người sử dụng lao động đưa ra quy định về thời gian nghỉ phép hưởng lương hàng năm theo các quy định từ khoản (1) đến (3) thì các quy định trên sẽ được áp dụng cho phần nghỉ phép hưởng lương trên 5 ngày theo các quy định này, bất kể những quy định ở khoản trước.

7 使用者は、第一項から第三項までの規定による有給休暇の期間又は第四項の規定による有給休暇の時間については、就業規則その他これに準ずるもので定めるところにより、それぞれ、平均賃金若しくは所定労働時間労働した場合に支払われる通常の賃金又はこれらの額を基準として厚生労働省令で定めるところにより算定した額の賃金を支払わなければならない。ただし、当該事業場に、労働者の過半数で組織する労働組合がある場合においてはその労働組合、労働者の過半数で組織する労働組合がない場合においては労働者の過半数を代表する者との書面による協定により、その期間又はその時間について、それぞれ、健康保険法(大正十一年法律第七十号)第九十九条第一項に定める標準報酬日額に相当する金額又は当該金額を基準として厚生労働省令で定めるところにより算定した金額を支払う旨を定めたときは、これによらなければならない。

(7) For the period of annual paid leave under the provisions of paragraphs (1) through (3) inclusive or the hours of annual paid leave under the provisions of paragraph (4), the Employer shall, in accordance with the rules of employment or the equivalent thereto, pay the average Wage or the amount of Wages that would normally be paid for working the prescribed working hours, or the amount of Wages calculated based on these amounts pursuant to the provisions of Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, respectively;

provided, however, that when there is a written agreement either with a labor union organized by a majority of the Workers at the workplace concerned (in the case that where such labor union is organized) or with a person representing a majority of the Workers in cases where such union does not exist), which provides for the payment for the period or the hours of a sum equivalent to the daily amount of standard remuneration provided for under paragraph (1) of Article 99 of the Health Insurance Law (Act No. 70 of 1922) or a sum calculated based on the sum pursuant to the provisions of Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, respectively, such agreement shall be complied with.

(7)  Đối với thời gian nghỉ phép hưởng lương hàng năm theo quy định tại các khoản từ (1) đến (3) hoặc thời gian nghỉ phép hưởng lương hàng năm theo quy định tại khoản (4), theo các quy tắc làm việc hoặc quy tắc tương đương, Người sử dụng lao động phải trả Mức lương trung bình hoặc khoản Tiền lương thường được trả để làm việc theo giờ được quy định hoặc số tiền lương được tính dựa trên các khoản này theo quy định của Pháp lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi. Nếu có một thỏa thuận bằng văn bản với công đoàn do đa số Người lao động lập nên (trong trường hợp có công đoàn) hoặc với một người đại diện cho đa số Người lao động (trong trường hợp không có công đoàn) về thanh toán cho khoảng thời gian hoặc số giờ tương đương với số tiền thù lao tiêu chuẩn hàng ngày được quy định theo khoản (1) Điều 99 của Luật Bảo hiểm Y tế (Luật số 70 của năm 1922) hoặc một số tiền được tính toán dựa trên số tiền tương ứng theo các quy định của Pháp lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, Người sử dụng lao động phải tuân thủ.

8 労働者が業務上負傷し、又は疾病にかかり療養のために休業した期間及び育児休業、介護休業等育児又は家族介護を行う労働者の福祉に関する法律第二条第一号に規定する育児休業又は同条第二号に規定する介護休業をした期間並びに産前産後の女性が第六十五条の規定によつて休業した期間は、第一項及び第二項の規定の適用については、これを出勤したものとみなす。

(8) With respect to the application of the provisions of paragraphs (1) and (2), a Worker shall be deemed to have reported for work during periods of absence for medical treatment for injuries or illness suffered in the course of employment, during periods of child care leave prescribed in item (i) of Article 2 of the Law Concerning the Welfare of Workers Who Take Care of Children or Other Family Members Including Child Care and Family Care Leave or for family care leave prescribed in item (ii) of said Article, and during periods of absence for women before and after childbirth pursuant to the provisions of Article 65.

8  Khoản (1) và (2) sẽ được áp dụng cho thời gian nghỉ chăm sóc trẻ em được quy định tại khoản (i) Điều 2 của Luật Phúc lợi của Người lao động Chăm sóc Trẻ em hoặc Chăm sóc Gia đình, chẳng hạn như Nghỉ phép Chăm sóc Trẻ em và Chăm sóc Gia đình hoặc khoảng thời gian nghỉ phép chăm sóc gia đình được quy định trong Khoản 2 của Điều trên và khoảng thời gian nghỉ của phụ nữ trước và sau khi sinh theo quy định của Điều 65. Khi đó, Người lao động được coi là đi làm.

(労働時間及び休憩の特例)

(Special Provisions on Working Hours and Rest Periods)

(Quy định đặc biệt về Giờ làm việc và Thời gian nghỉ ngơi)

第四十条 別表第一第一号から第三号まで、第六号及び第七号に掲げる事業以外の事業で、公衆の不便を避けるために必要なものその他特殊の必要あるものについては、その必要避くべからざる限度で、第三十二条から第三十二条の五までの労働時間及び第三十四条の休憩に関する規定について、厚生労働省令で別段の定めをすることができる。

Article 40 (1) With respect to Business other than that stipulated in items (i) through (iii), (vi) and (vii) of Appended Table No. 1, in which there is a necessity in order to avoid public inconvenience or other special needs, special provisions may be established by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare to the extent that is unavoidably necessary, regarding working hours under Articles 32 through 32-5 and rest periods under Article 34.

Điều 40  (1)  Đối với những hoạt động kinh doanh khác với những hoạt động được quy định tại các mục từ (i) đến (iii), (vi) và (vii) của Bảng Phụ lục 1, các điều khoản đặc biệt liên quan đến thời gian làm việc theo Điều 32 đến Điều 32-5 và thời gian nghỉ ngơi theo Điều 34 có thể được thiết lập theo Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi trong phạm vi cần thiết không thể tránh khỏi, nhằm tránh gây phiền phức cho cộng đồng hoặc để đáp ứng các nhu cầu đặc biệt khác.

2 前項の規定による別段の定めは、この法律で定める基準に近いものであつて、労働者の健康及び福祉を害しないものでなければならない。

(2) The special provisions set forth in the preceding paragraph shall conform closely to the standards set forth in this Act and shall not be a detriment to the health and welfare of Workers.

(2)  Các điều khoản đặc biệt nêu ở khoản trên phải tương thích chặt chẽ với các tiêu chuẩn quy định trong Luật này và sẽ không gây phương hại đến sức khỏe và phúc lợi của Người lao động.

(労働時間等に関する規定の適用除外)

(Exclusions from the Application of Provisions on Working Hours)

(Những loại trừ đối với Quy định về Giờ làm việc)

第四十一条 この章、第六章及び第六章の二で定める労働時間、休憩及び休日に関する規定は、次の各号の一に該当する労働者については適用しない。

Article 41 The provisions regarding working hours, rest periods and days off set forth in this Chapter, Chapter VI and Chapter VI-2 shall not apply to Workers coming under one of the following items:

Điều 41  Các quy định về giờ làm việc, thời gian nghỉ ngơi và ngày nghỉ trong Chương này, Chương VI và Chương VI-2 không được áp dụng cho Người lao động thuộc một trong các mục sau:

一 別表第一第六号(林業を除く。)又は第七号に掲げる事業に従事する者

(i) Persons engaged in Business stipulated in item (vi) (excluding forestry) or item (vii) of Appended Table No. 1;

(i)  Những người tham gia Hoạt động kinh doanh được quy định tại mục (vi) (không bao gồm lâm nghiệp) hoặc mục (vii) của Bảng Phụ lục số 1;

二 事業の種類にかかわらず監督若しくは管理の地位にある者又は機密の事務を取り扱う者

(ii) Persons in positions of supervision or management or persons handling confidential affairs, regardless of the type of Business;

(ii)  Người ở vị trí giám sát hoặc quản lý hoặc người xử lý những công việc bảo mật, bất kể loại hình Hoạt động kinh doanh;

三 監視又は断続的労働に従事する者で、使用者が行政官庁の許可を受けたもの

(iii) Persons engaged in monitoring or in intermittent labor, with respect to which the Employer has obtained permission from the relevant government agency.

(iii)  Những người tham gia giám sát hoặc làm việc ngắt quãng đã được cơ quan chính phủ liên quan cho phép.

第五章 安全及び衛生

Chapter V Safety and Health

Chương V An toàn và Sức khỏe

第四十二条 労働者の安全及び衛生に関しては、労働安全衛生法(昭和四十七年法律第五十七号)の定めるところによる。

Article 42 Matters concerning the safety and health of Workers shall be as provided for in the Industrial Safety and Health Law (Act No. 57 of 1972).

Điều 42  Các vấn đề liên quan đến an toàn và sức khỏe của Người lao động sẽ được quy định trong Luật An toàn và Sức khỏe Ngành (Luật số 57 năm 1972).

第四十三条から第五十五条まで 削除

Articles 43 through 55 Deleted.

Các điều từ 43 đến 55  Đã bị xóa

第六章 年少者

Chapter VI Minors

Chương VI Người chưa thành niên

(最低年齢)

(Minimum Age)

(Tuổi tối thiểu)

第五十六条 使用者は、児童が満十五歳に達した日以後の最初の三月三十一日が終了するまで、これを使用してはならない。

Article 56 (1) Employers shall not employ children until the end of the first 31st of March that occurs on or after the day when they reach the age of 15 years.

Điều 56  (1)  Người sử dụng lao động không được sử dụng lao động trẻ em cho đến hết ngày 31 tháng 3 xảy ra vào hoặc sau ngày đủ 15 tuổi.

2 前項の規定にかかわらず、別表第一第一号から第五号までに掲げる事業以外の事業に係る職業で、児童の健康及び福祉に有害でなく、かつ、その労働が軽易なものについては、行政官庁の許可を受けて、満十三歳以上の児童をその者の修学時間外に使用することができる。映画の製作又は演劇の事業については、満十三歳に満たない児童についても、同様とする。

(2) Notwithstanding the provisions of the preceding paragraph, outside of school hours, children 13 years of age and above may be employed in occupations in enterprises other than those stipulated in items (i) through (v) of Appended Table No. 1, which involve light labor that is not injurious to their health and welfare, with the permission of the relevant government agency. The same shall apply to children under 13 years of age employed in the production of motion pictures and theatrical performance.

(2)  Bất chấp các quy định của khoản trên, ngoài giờ học, trẻ em từ 13 tuổi trở lên có thể làm những công việc lao động nhẹ, không tổn hại đến sức khỏe và phúc lợi của họ, tại các doanh nghiệp không được quy định từ mục (i) đến (v) của Bảng Phụ lục 1, nếu được phép của cơ quan chính phủ có liên quan. Quy định tương tự cũng áp dụng cho trẻ em dưới 13 tuổi làm việc trong lĩnh vực sản xuất phim ảnh động và biểu diễn sân khấu.

(年少者の証明書)

(Certificates for Minors)

(Giấy chứng nhận cho Người chưa thành niên)

第五十七条 使用者は、満十八才に満たない者について、その年齢を証明する戸籍証明書を事業場に備え付けなければならない。

Article 57 (1) Employers shall keep at the workplace family register certificates which certify the age of children under 18 years of age.

Điều 57  (1)  Người sử dụng lao động phải lưu giữ sổ hộ khẩu gia đình như một bằng chứng xác nhận trẻ dưới 18 tuổi.

2 使用者は、前条第二項の規定によつて使用する児童については、修学に差し支えないことを証明する学校長の証明書及び親権者又は後見人の同意書を事業場に備え付けなければならない。

(2) With respect to a child employed pursuant to paragraph (2) of the preceding Article, the Employer shall keep at the workplace a certificate issued by the head of that child's school certifying that the employment does not hinder the child's attendance at school, or written consent from the person who has parental authority for, or is the legal guardian of, the child.

(2)  Đối với trẻ em được tuyển dụng theo khoản (2) của Điều trên, Người sử dụng lao động phải lưu giữ giấy chứng nhận từ người đứng đầu ngôi trường mà trẻ theo học rằng việc đi làm không cản trở việc học của trẻ, hoặc xác nhận đồng ý bằng văn bản của cha mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp của đứa trẻ.

(未成年者の労働契約)

(Labor Contracts of Minors)

(Hợp đồng lao động của Trẻ vị thành niên)

第五十八条 親権者又は後見人は、未成年者に代つて労働契約を締結してはならない。

Article 58 (1) The person who has parental authority for, or is the legal guardian of the minor shall not make a labor contract in place of that said minor.

Điều 58  (1)  Cha mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp của trẻ vị thành niên sẽ không ký hợp đồng lao động thay cho trẻ vị thành niên.

2 親権者若しくは後見人又は行政官庁は、労働契約が未成年者に不利であると認める場合においては、将来に向つてこれを解除することができる。

(2) The person who has parental authority for, or is the legal guardian of the minor, or the relevant government agency, may cancel a labor contract prospectively if they consider it disadvantageous to the minor.

(2) Nếu cha mẹ hoặc người giám hộ hoặc cơ quan nhà nước có liên quan thấy rằng hợp đồng lao động bất lợi cho trẻ vị thành niên, họ có thể hủy bỏ hợp đồng đó trong tương lai.

第五十九条 未成年者は、独立して賃金を請求することができる。親権者又は後見人は、未成年者の賃金を代つて受け取つてはならない。

Article 59 The Minors may request their Wages independently. The person who has parental authority for, or is the legal guardian of said the minor shall not receive the Wages earned by the minor in place of said minor.

Điều 59  Người chưa thành niên có thể yêu cầu Tiền lương một cách độc lập. Cha mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp của trẻ vị thành niên sẽ không được nhận Tiền lương của trẻ vị thành niên thay cho trẻ vị thành niên.

(労働時間及び休日)

(Working Hours and Days Off)

(Giờ làm việc và Ngày nghỉ)

第六十条 第三十二条の二から第三十二条の五まで、第三十六条及び第四十条の規定は、満十八才に満たない者については、これを適用しない。

Article 60 (1) The provisions of Articles 32-2 through 32-5, 36 and 40 shall not apply to minors under 18 years of age.

Điều 60  (1) Các quy định từ Điều 32-2 đến 32-5, 36 và 40 sẽ không áp dụng cho trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi.

2 第五十六条第二項の規定によつて使用する児童についての第三十二条の規定の適用については、同条第一項中「一週間について四十時間」とあるのは「、修学時間を通算して一週間について四十時間」と、同条第二項中「一日について八時間」とあるのは「、修学時間を通算して一日について七時間」とする。

(2) With respect to the application of the provisions of Article 32 to children employed pursuant to paragraph (2) of Article 56, the phrase "40 hours per week" in paragraph (1) of Article 32 shall be read as "40 hours per week including school hours," and the phrase "8 hours per day" in paragraph (2) of Article 32 shall be read as "7 hours per day including school hours."

(2)  Về việc áp dụng các quy định của Điều 32 cho trẻ làm việc theo khoản (2) của Điều 56, cụm từ "40 giờ mỗi tuần" trong khoản (1) của Điều 32 sẽ được hiểu là "40 giờ mỗi tuần, bao gồm cả giờ học" và cụm từ "8 giờ mỗi ngày" trong khoản (2) của Điều 32 sẽ được hiểu là" 7 giờ mỗi ngày, bao gồm cả giờ học."

3 使用者は、第三十二条の規定にかかわらず、満十五歳以上で満十八歳に満たない者については、満十八歳に達するまでの間(満十五歳に達した日以後の最初の三月三十一日までの間を除く。)、次に定めるところにより、労働させることができる。

(3) Notwithstanding the provisions of Article 32, with respect to minors over 15 and under 18 years of age, until they reach the age of 18 years (excluding the period until the first 31st of March that occurs on or after the day when they reach 15 years of age) they may be employed in accordance with the following provisions

(3)  Bất kể các quy định tại Điều 32, các quy định tuyển dụng sau đây được áp dụng đối với trẻ vị thành niên trên 15 tuổi và dưới 18 tuổi cho đến khi trẻ đủ 18 tuổi (không bao gồm khoảng thời gian cho đến ngày 31 tháng 3 xảy ra vào hoặc sau ngày mà trẻ đủ 15 tuổi)

一 一週間の労働時間が第三十二条第一項の労働時間を超えない範囲内において、一週間のうち一日の労働時間を四時間以内に短縮する場合において、他の日の労働時間を十時間まで延長すること。

(i) In the event that the total working hours in a week does not exceed the working hours stipulated in paragraph (1) of Article 32, and the working hours for any one day of the week has been reduced to no more than 4 hours, the working hours for the other days of the week may be extended to 10 hours;

(i)  Nếu tổng số giờ làm việc trong một tuần không vượt quá số giờ làm việc quy định tại khoản (1) Điều 32 và số giờ làm việc cho bất kỳ ngày nào trong tuần giảm xuống còn không quá 4 giờ, số giờ làm việc của các ngày khác trong tuần có thể kéo dài đến 10 giờ;

二 一週間について四十八時間以下の範囲内で厚生労働省令で定める時間、一日について八時間を超えない範囲内において、第三十二条の二又は第三十二条の四及び第三十二条の四の二の規定の例により労働させること。

(ii) For the weekly working hours to be stipulated by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare which do not exceed 48 hours and for the daily working hours not exceeding 8 hours, an Employer may have the Workers work in accordance with the provisions of Article 32-2 or Article 32-4 and Article 32-4-2.

(ii)  Với số giờ làm việc hàng tuần được quy định trong Pháp lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, tức là không quá 48 giờ, và số giờ làm việc hàng ngày không quá 8 giờ, Người lao động có thể làm việc theo các quy định tại Điều 32-2 hoặc Điều 32-4 và Điều 32-4-2.

(深夜業)

(Night Work)

(Công việc ban đêm)

第六十一条 使用者は、満十八才に満たない者を午後十時から午前五時までの間において使用してはならない。ただし、交替制によつて使用する満十六才以上の男性については、この限りでない。

Article 61 (1) Employers shall not have a person under 18 years of age work between the hours of 10 p.m. to 5 a.m.; provided, however, that this shall not apply to males 16 years or more of age employed on a shift work basis.

Điều 61  (1)  Người sử dụng lao động không được để người dưới 18 tuổi làm việc trong khoảng thời gian từ 10 giờ tối đến 5 giờ sáng; tuy nhiên quy định này không được áp dụng cho nam giới từ 16 tuổi trở lên làm việc theo ca.

2 厚生労働大臣は、必要であると認める場合においては、前項の時刻を、地域又は期間を限つて、午後十一時及び午前六時とすることができる。

(2) In the event that the Minister of Health, Labour and Welfare deems it necessary, the Minister may change the hours set forth in the preceding paragraph to the hours of 11 p.m. to 6 a.m., in limited areas or for limited periods.

(2)  Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi cho có thể thay đổi giờ quy định ở khoản trên thành giờ 11 giờ đêm đến 6 giờ sáng ở những khu vực hoặc trong khoảng thời gian nhất định, nếu thấy cần thiết.

3 交替制によつて労働させる事業については、行政官庁の許可を受けて、第一項の規定にかかわらず午後十時三十分まで労働させ、又は前項の規定にかかわらず午前五時三十分から労働させることができる。

(3) With respect to work that is done in shifts, with the permission of the relevant government agency, an Employer may have Workers work until 10:30 p.m., notwithstanding the provisions of paragraph (1), or may have Workers work from 5:30 a.m., notwithstanding the provisions of the preceding paragraph.

(3)  Đối với công việc làm theo ca kíp, Người lao động có thể làm việc đến 10:30 tối, bất chấp các quy định tại khoản (1), hoặc làm việc từ 5:30 giờ sáng, bất chấp các quy định của khoản trước, nếu có sự cho phép của cơ quan có thẩm quyền.

4 前三項の規定は、第三十三条第一項の規定によつて労働時間を延長し、若しくは休日に労働させる場合又は別表第一第六号、第七号若しくは第十三号に掲げる事業若しくは電話交換の業務については、適用しない。

(4) The provisions of the preceding three paragraphs shall not apply in the event that the Employer extends the working hours or has Workers work on days off pursuant to the provisions of paragraph (1) of Article 33, nor shall they apply to Business stipulated in items (vi), (vii) or (xiii) of Appended Table No. 1, or to the telephone exchange operations.

(4)  Không áp dụng các quy định của ba khoản trên nếu Người sử dụng lao động kéo dài giờ làm việc hoặc Người lao động làm việc vào ngày nghỉ theo quy định tại khoản (1) Điều 33, không áp dụng với loại hình Doanh nghiệp được quy định trong các mục (vi), (vii) hoặc (xiii) của Bảng Phụ lục 1 hoặc lĩnh vực trực tổng đài điện thoại.

5 第一項及び第二項の時刻は、第五十六条第二項の規定によつて使用する児童については、第一項の時刻は、午後八時及び午前五時とし、第二項の時刻は、午後九時及び午前六時とする。

(5) With respect to children employed pursuant to the provisions of paragraph (2) of Article 56, the hours set forth in paragraph (1) shall be the hours of 8 p.m. to 5 a.m., and the hours set forth in paragraph (2) shall be the hours of 9 p.m. to 6 a.m.

(5)  Đối với những trẻ được tuyển dụng theo quy định tại khoản (2) Điều 56, số giờ quy định tại khoản (1) sẽ là từ 8 giờ tối đến 5 giờ sáng, và số giờ quy định tại khoản (2) sẽ là từ 9 giờ tối đến 6 giờ sáng.

(危険有害業務の就業制限)

(Restrictions on Dangerous and Harmful Jobs)

(Hạn chế đối với Công việc nguy hiểm và có hại)

第六十二条 使用者は、満十八才に満たない者に、運転中の機械若しくは動力伝導装置の危険な部分の掃除、注油、検査若しくは修繕をさせ、運転中の機械若しくは動力伝導装置にベルト若しくはロープの取付け若しくは取りはずしをさせ、動力によるクレーンの運転をさせ、その他厚生労働省令で定める危険な業務に就かせ、又は厚生労働省令で定める重量物を取り扱う業務に就かせてはならない。

Article 62 (1) Employers shall not allow persons under 18 years of age to clean, oil, inspect or repair the dangerous parts of any machinery or power-transmission apparatus while in operation, to put on or take off the driving belts or ropes of any machinery or power-transmission apparatus while in operation, to operate a crane, or to engage in any other dangerous work as specified by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, or to handle heavy materials as specified by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare.

Điều 62  (1)  Người sử dụng lao động không được phép cho người dưới 18 tuổi lau chùi, tra dầu, kiểm tra hoặc sửa chữa các bộ phận nguy hiểm của bất kỳ máy móc hoặc thiết bị truyền lực nào khi đang vận hành, đeo hoặc tháo dây đai hoặc dây dẫn động của bất kỳ máy móc hoặc thiết bị truyền tải điện nào khi đang hoạt động, vận hành cần trục, hoặc tham gia vào bất kỳ công việc nguy hiểm nào khác theo quy định trong Pháp lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, hoặc xử lý các vật liệu nặng theo quy định trong Pháp lệnh của Bộ về Y tế, Lao động và Phúc lợi.

2 使用者は、満十八才に満たない者を、毒劇薬、毒劇物その他有害な原料若しくは材料又は爆発性、発火性若しくは引火性の原料若しくは材料を取り扱う業務、著しくじんあい若しくは粉末を飛散し、若しくは有害ガス若しくは有害放射線を発散する場所又は高温若しくは高圧の場所における業務その他安全、衛生又は福祉に有害な場所における業務に就かせてはならない。

(2) Employers shall not have persons under 18 years of age engage in work involving the handling of poisons, deleterious substances or other injurious substances, or explosive, combustible or inflammable substances, or work in places where dust or powder is dispersed, or harmful gas or radiation is generated, or places of high temperatures or pressure, or other places which are dangerous or injurious to safety health, or welfare.

(2)  Người sử dụng lao động không được để người dưới 18 tuổi làm công việc liên quan đến xử lý chất độc, chất độc hại hoặc các chất gây hại khác, hoặc chất nổ, chất dễ bắt lửa hoặc làm việc ở những nơi có bụi hoặc bột phát tán hoặc phát ra có khí độc hại hoặc bức xạ, hoặc những nơi có nhiệt độ hoặc áp suất cao, hoặc những nơi khác nguy hiểm hoặc có hại cho sức khỏe an toàn hoặc phúc lợi của họ.

3 前項に規定する業務の範囲は、厚生労働省令で定める。

(3) The scope of the work prescribed in the preceding paragraph shall be provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare.

(3)  Phạm vi công việc được quy định ở khoản trên sẽ phụ thuộc vào Pháp lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

(坑内労働の禁止)

(Prohibition on Belowground Labor)

(Cấm Lao động dưới mặt đất)

第六十三条 使用者は、満十八才に満たない者を坑内で労働させてはならない。

Article 63 Employer shall not have persons less than 18 years of age work underground.

Điều 63  Người sử dụng lao động không được để người dưới 18 tuổi làm việc dưới mặt đất.

(帰郷旅費)

(Traveling Expenses for Returning Home)

(Chi phí đi lại khi Trở về nhà)

第六十四条 満十八才に満たない者が解雇の日から十四日以内に帰郷する場合においては、使用者は、必要な旅費を負担しなければならない。ただし、満十八才に満たない者がその責めに帰すべき事由に基づいて解雇され、使用者がその事由について行政官庁の認定を受けたときは、この限りでない。

Article 64 In the event that a Worker under 18 years of age returns home within 14 days from dismissal, the Employer shall bear the necessary traveling expenses; provided, however, that this shall not apply to a Worker under 18 years of age if such Worker was dismissed for reasons attributable to that Worker and the Employer has obtained acknowledgment of such reasons by the relevant government agency.

Điều 64  Trong trường hợp Người lao động dưới 18 tuổi trở về nhà trong vòng 14 ngày kể từ ngày bị sa thải, Người sử dụng lao động phải chịu các khoản chi phí đi lại cần thiết. Điều này không áp dụng cho Người lao động dưới 18 tuổi nếu Người lao động đó bị sa thải vì những lý do liên quan đến chính họ và Người sử dụng lao động đã được cơ quan chính phủ liên quan xác nhận về những lý do đó.

第六章の二 妊産婦等

Chapter VI-2 Expectant or Nursing Mothers

Chương VI-2 Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú

(坑内業務の就業制限)

(Limitations on Belowground Work)

(Hạn chế đối với Công việc dưới mặt đất)

第六十四条の二 使用者は、次の各号に掲げる女性を当該各号に定める業務に就かせてはならない。

Article 64-2 Employers shall not assign the women set forth in the following items to the work set forth in the said respective items:

Điều 64-2  Người sử dụng lao động không được sắp xếp cho những phụ nữ được liệt kê trong các mục sau đây những công việc được nêu trong từng mục.

一 妊娠中の女性及び坑内で行われる業務に従事しない旨を使用者に申し出た産後一年を経過しない女性 坑内で行われるすべての業務

(i) Pregnant women and women who are within one year since childbirth who notify the Employer of their intention not to engage in belowground work: All belowground work;

(i)  Phụ nữ mang thai và phụ nữ nuôi con dưới 1 tuổi đã thông báo cho Người sử dụng lao động về việc họ không tham gia công việc dưới mặt đất: Tất cả những công việc dưới mặt đất;

二 前号に掲げる女性以外の満十八歳以上の女性 坑内で行われる業務のうち人力により行われる掘削の業務その他の女性に有害な業務として厚生労働省令で定めるもの

(ii) Women of 18 years of age or more other than the women set forth in the preceding item: Manual belowground excavation and other belowground work specified by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare as work injurious to women.

(ii) Phụ nữ từ 18 tuổi trở lên ngoài đối tượng được nêu ở mục trên: Đào đất bằng tay và các công việc dưới mặt đất khác được coi là gây thương tích cho phụ nữ theo Pháp lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

(危険有害業務の就業制限)

(Limitations on Dangerous and Injurious Work)

(Hạn chế đối với Công việc nguy hiểm và gây thương tích)

第六十四条の三 使用者は、妊娠中の女性及び産後一年を経過しない女性(以下「妊産婦」という。)を、重量物を取り扱う業務、有害ガスを発散する場所における業務その他妊産婦の妊娠、出産、哺育等に有害な業務に就かせてはならない。

Article 64-3 (1) Employers shall not assign pregnant women or women who are within one year since childbirth (hereinafter referred to as "expectant or nursing mothers") to work involving the handling of heavy materials, work in places where harmful gas is generated, or other work injurious to pregnancy, childbirth, nursing and the like.

Điều 64-3  (1)  Không được giao cho phụ nữ có thai hoặc phụ nữ nuôi con dưới 1 tuổi (sau đây gọi là "phụ nữ mang thai hoặc cho con bú") làm công việc xử lý các vật liệu nặng, làm việc ở những nơi sản sinh khí độc hại, hoặc công việc khác gây tổn hại cho việc mang thai, sinh nở, cho con bú và những việc tương tự.

2 前項の規定は、同項に規定する業務のうち女性の妊娠又は出産に係る機能に有害である業務につき、厚生労働省令で、妊産婦以外の女性に関して、準用することができる。

(2) With respect to work injurious to the functions related to pregnancy and childbirth, which is set forth in the provisions of the preceding paragraph, they may be applied mutatis mutandis by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare to women other than expectant or nursing mothers.

(2)  Đối với những công việc gây tổn hại đến các chức năng liên quan đến mang thai và sinh đẻ được quy định tại khoản trên, có thể áp dụng linh hoạt Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi cho những phụ nữ không phải những bà mẹ đang mang thai hoặc cho con bú.

3 前二項に規定する業務の範囲及びこれらの規定によりこれらの業務に就かせてはならない者の範囲は、厚生労働省令で定める。

(3) The scope of work prescribed in the preceding two paragraphs and the scope of persons who shall not be assigned to such work pursuant thereto shall be specified by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare.

(3)  Phạm vi công việc được quy định trong hai khoản trên và phạm vi đối tượng không được giao làm những công việc đó sẽ được quy định bởi Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

(産前産後)

(Before and After Childbirth)

(Trước và sau khi sinh con)

第六十五条 使用者は、六週間(多胎妊娠の場合にあつては、十四週間)以内に出産する予定の女性が休業を請求した場合においては、その者を就業させてはならない。

Article 65 (1) If a woman who is expecting to give birth within 6 weeks (or within 14 weeks in the case of multiple fetuses) requests leave from work, the Employer shall not make her work.

Điều 65  (1) Không được ép buộc phụ nữ dự kiến sinh con trong vòng 6 tuần (hoặc trong vòng 14 tuần trong trường hợp đa thai) làm việc nếu người đó yêu cầu nghỉ làm.

2 使用者は、産後八週間を経過しない女性を就業させてはならない。ただし、産後六週間を経過した女性が請求した場合において、その者について医師が支障がないと認めた業務に就かせることは、差し支えない。

(2) Employers shall not have a woman work within 8 weeks after childbirth; provided, however, that this shall not prevent an Employer from having such a woman work, if she has so requested, after 6 weeks have passed since childbirth, in activities which a doctor has approved as having no adverse effect on her.

(2)  Người sử dụng lao động không được để phụ nữ làm việc trong vòng 8 tuần sau khi sinh con; trừ khi người đó yêu cầu làm những việc được bác sỹ công nhận là không có ảnh hưởng bất lợi đến sức khỏe sau khi sinh con 6 tuần.

3 使用者は、妊娠中の女性が請求した場合においては、他の軽易な業務に転換させなければならない。

(3) In the event that a pregnant woman has so requested, an Employer shall transfer her to other light activities.

(3)  Trong trường hợp người phụ nữ mang thai yêu cầu làm việc, Người sử dụng lao động phải chuyển cô ấy sang các hoạt động nhẹ nhàng khác.

第六十六条 使用者は、妊産婦が請求した場合においては、第三十二条の二第一項、第三十二条の四第一項及び第三十二条の五第一項の規定にかかわらず、一週間について第三十二条第一項の労働時間、一日について同条第二項の労働時間を超えて労働させてはならない。

Article 66 (1) Notwithstanding the provisions of paragraph (1) of Article 32-2, paragraph (1) of Article 32-4, and paragraph (1) of Article 32-5, an Employer shall not have an expectant or nursing mother work in excess of the working hours stipulated in paragraph (1) of Article 32 per week, nor in excess of the working hours stipulated in paragraph (2) of the same Article per day, if so requested by the said expectant or nursing mother.

Điều 66  (1)  Bất kể các quy định tại khoản (1) Điều 32-2, khoản (1) Điều 32-4 và khoản (1) Điều 32-5, Người sử dụng lao động không được để phụ nữ mang thai hoặc cho con bú làm quá số giờ làm việc quy định tại khoản (1) Điều 32 mỗi tuần và tại khoản (2) Điều 32 mỗi ngày, nếu người này yêu cầu làm việc.

2 使用者は、妊産婦が請求した場合においては、第三十三条第一項及び第三項並びに第三十六条第一項の規定にかかわらず、時間外労働をさせてはならず、又は休日に労働させてはならない。

(2) Notwithstanding the provisions of Article 33, paragraphs (1) and (3), and paragraph (1) of Article 36, in the event that an expectant or nursing mother has so requested, an Employer shall not have her work overtime nor work on days off.

(2)  Bất kể các quy định tại khoản (1) và (3) Điều 33 và khoản (1) Điều 36, nếu người phụ nữ mang thai hoặc cho con bú yêu cầu làm việc, Người sử dụng lao động không được cho cô ấy làm thêm giờ cũng như làm việc vào những ngày nghỉ.

3 使用者は、妊産婦が請求した場合においては、深夜業をさせてはならない。

(3) In the event that an expectant or nursing mother has so requested, an Employer shall not have her work at night.

(3) Trong trường hợp người phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú yêu cầu, Người sử dụng lao động không được cho cô ấy làm việc vào ban đêm.

(育児時間)

(Time for Child Care)

(Thời gian chăm sóc trẻ em)

第六十七条 生後満一年に達しない生児を育てる女性は、第三十四条の休憩時間のほか、一日二回各々少なくとも三十分、その生児を育てるための時間を請求することができる。

Article 67 (1) A woman raising an infant under the age of one year may request time to care for the infant of at least 30 minutes twice a day, in addition to the rest periods stipulated in Article 34.

Điều 67  (1)  Phụ nữ nuôi con dưới một tuổi có thể yêu cầu thời gian chăm sóc trẻ ít nhất 30 phút hai lần một ngày, bên cạnh thời gian nghỉ ngơi được quy định tại Điều 34.

2 使用者は、前項の育児時間中は、その女性を使用してはならない。

(2) Employers shall not have said woman work during the child care time set forth in the preceding paragraph.

(2)  Người sử dụng lao động không được phân công công việc cho phụ nữ nuôi con dưới một tuổi trong thời gian chăm sóc trẻ được quy định ở mục trên.

(生理日の就業が著しく困難な女性に対する措置)

(Measures for Women for Whom Work During Menstrual Periods Would Be Especially Difficult)

(Các biện pháp dành cho Phụ nữ gặp khó khăn khi làm việc trong kỳ kinh nguyệt)

第六十八条 使用者は、生理日の就業が著しく困難な女性が休暇を請求したときは、その者を生理日に就業させてはならない。

Article 68 When a woman for whom work during menstrual periods would be especially difficult has requested leave, the Employer shall not have said woman work on days of said menstrual period.

Điều 68  Khi một phụ nữ xin nghỉ phép do gặp trở ngại đặc biệt khi làm việc trong kỳ kinh nguyệt, Người sử dụng lao động phải cho nghỉ phép trong kỳ kinh nguyệt này.

第七章 技能者の養成

Chapter VII Training of Skilled Laborers

Chương VII Đào tạo lao động lành nghề

(徒弟の弊害排除)

(Elimination of Harmful Practices in Apprenticeships)

(Loại bỏ những Thực tiễn Có hại trong Học việc)

第六十九条 使用者は、徒弟、見習、養成工その他名称の如何を問わず、技能の習得を目的とする者であることを理由として、労働者を酷使してはならない。

Article 69 (1) Employers shall not exploit an apprentice, student, trainee, or other Worker, by whatever name such person may be called, by reason of the fact that such person is seeking to acquire a skill.

Điều 69  (1)  Người sử dụng lao động không được bóc lột người lao động với lý do họ là người học nghề, sinh viên thực tập sinh hoặc bất kỳ tên gọi nào khác khi họ tham gia làm việc với mục đích học hỏi kỹ năng.

2 使用者は、技能の習得を目的とする労働者を家事その他技能の習得に関係のない作業に従事させてはならない。

(2) Employers shall not employ a Worker, who is seeking to acquire a skill, in domestic work or other work having no relation to acquisition of a skill.

(2)  Người sử dụng lao động không được thu hút người lao động, những người mong muốn có được kỹ năng trong công việc, để làm những công việc nội bộ hoặc các công việc khác không mang đến cho họ kỹ năng.

(職業訓練に関する特例)

(Special Provisions Regarding Vocational Training)

(Các quy định đặc biệt về Đào tạo nghề)

第七十条 職業能力開発促進法(昭和四十四年法律第六十四号)第二十四条第一項(同法第二十七条の二第二項において準用する場合を含む。)の認定を受けて行う職業訓練を受ける労働者について必要がある場合においては、その必要の限度で、第十四条第一項の契約期間、第六十二条及び第六十四条の三の年少者及び妊産婦等の危険有害業務の就業制限、第六十三条の年少者の坑内労働の禁止並びに第六十四条の二の妊産婦等の坑内業務の就業制限に関する規定について、厚生労働省令で別段の定めをすることができる。ただし、第六十三条の年少者の坑内労働の禁止に関する規定については、満十六歳に満たない者に関しては、この限りでない。

Article 70 With respect to Workers receiving vocational training which has received recognition as provided for in paragraph (1) of Article 24 of the Vocational Ability Development and Promotion Law (Act No. 64 of 1969) (including cases where the same provisions are applied mutatis mutandis under paragraph (2) of Article 27-2 of that Law), when there is a necessity, the provisions of Article 14 paragraph (1) concerning the contract period, the provisions of Articles 62 and 64-3 concerning restrictions on dangerous and injurious jobs for minors and expectant or nursing mothers and others, the provisions of Article 63 concerning the ban on belowground labor by minors, and the provisions of Article 64-2 concerning limitations on belowground work by expectant or nursing mothers may be otherwise provided for by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare to the extent of the necessary; provided, however, that with respect to the ban on belowground labor by minors under Article 63 this shall not apply to persons under 16 years of age.

Điều 70 Đối với Người lao động được đào tạo nghề đã được công nhận theo quy định tại khoản (1) Điều 24 của Luật Phát triển và Thúc đẩy Năng lực Nghề (Luật số 64 năm 1969) (bao gồm cả các trường hợp được áp dụng các quy định tương tự tùy vào hoàn cảnh theo khoản (2) Điều 27-2 của Luật đó), các quy định tại khoản (1) Điều 14 liên quan đến thời hạn hợp đồng, các quy định tại Điều 62 và 64-3 liên quan đến hạn chế các công việc nguy hiểm và gây thương tích cho trẻ vị thành niên và phụ nữ có bầu hoặc đang cho con bú và những người khác, các quy định của Điều 63 liên quan đến việc cấm trẻ vị thành niên thực hiện các công việc dưới mặt đất và các quy định tại Điều 64-2 liên quan đến các hạn chế đối với phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú có thể phải tuân thủ Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi trong phạm vi cần thiết; tuy nhiên, theo quy định cấm trẻ vị thành niên thực hiện công việc dưới mặt đất theo Điều 63, điều này sẽ không áp dụng đối với những người dưới 16 tuổi.

第七十一条 前条の規定に基いて発する厚生労働省令は、当該厚生労働省令によつて労働者を使用することについて行政官庁の許可を受けた使用者に使用される労働者以外の労働者については、適用しない。

Article 71 An Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare issued under the provisions of the preceding Article shall not be applicable to Workers other than those employed by an Employer who has obtained permission from the relevant government agency for employment of Workers in conformity with said Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare.

Điều 71  Pháp lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi được ban hành theo các quy định của Điều trên sẽ không được áp dụng trong trường hợp Người sử dụng lao động không được cơ quan chính phủ liên quan cấp phép tuyển dụng Người lao động theo Pháp lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

第七十二条 第七十条の規定に基づく厚生労働省令の適用を受ける未成年者についての第三十九条の規定の適用については、同条第一項中「十労働日」とあるのは「十二労働日」と、同条第二項の表六年以上の項中「十労働日」とあるのは「八労働日」とする。

Article 72 With respect to the application of the provisions of Article 39 to minors who are subject to the application of Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare under the provisions of Article 70, the phrase "10 working days" in paragraph (1) of Article 39 shall be read as "12 working days," and the phrase "10 working days" in the "6 years or more" column of the table in paragraph (2) of the said Article shall be read as "8 working days."

Điều 72  Về việc áp dụng các quy định của Điều 39 đối với trẻ vị thành niên thuộc đối tượng áp dụng Pháp lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi theo quy định tại Điều 70, cụm từ "10 ngày làm việc" trong khoản (1) của Điều 39 sẽ được hiểu là "12 ngày làm việc" và cụm từ "10 ngày làm việc" trong cột "6 năm trở lên" của bảng tại khoản (2) của Điều này sẽ được hiểu là "8 làm việc ngày. "

第七十三条 第七十一条の規定による許可を受けた使用者が第七十条の規定に基いて発する厚生労働省令に違反した場合においては、行政官庁は、その許可を取り消すことができる。

Article 73 In the event that an Employer, who has received permission pursuant to provisions of Article 71, violates Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare issued pursuant to provisions of Article 70, the relevant government agency may rescind such permission.

Điều 73  Nếu Người sử dụng lao động đã được cấp phép theo quy định tại Điều 71 nhưng vi phạm Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi được ban hành theo quy định tại Điều 70, cơ quan chính phủ liên quan có thể thu hồi giấy phép liên quan.

第七十四条 削除

Article 74 Deleted.

Điều 74  Đã bị xóa.

第八章 災害補償

Chapter VIII Accident Compensation

Chương VIII Bồi thường do Tai nạn

(療養補償)

(Medical Compensation)

(Bồi thường y tế)

第七十五条 労働者が業務上負傷し、又は疾病にかかつた場合においては、使用者は、その費用で必要な療養を行い、又は必要な療養の費用を負担しなければならない。

Article 75 (1) In the event that a Worker suffers an injury or illness in the course of employment, the Employer shall furnish necessary medical treatment at its expense, or shall bear the expense for necessary medical treatment.

Điều 75  (1) Trong trường hợp Người lao động bị thương tật hoặc bệnh tật trong quá trình làm việc, Người sử dụng lao động sẽ cung cấp dịch vụ điều trị y tế cần thiết với chi phí của mình hoặc sẽ chịu chi phí cho việc điều trị y tế cần thiết.

2 前項に規定する業務上の疾病及び療養の範囲は、厚生労働省令で定める。

(2) The scope of illnesses in the course of employment and of medical treatment under the provisions of the preceding paragraph shall be established by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare.

(2)  Phạm vi bệnh tật liên quan đến công việc và điều trị y tế quy định ở khoản trên sẽ được quy định trong Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

(休業補償)

(Compensation for Absence from Work)

(Bồi thường khi Không thể làm việc)

第七十六条 労働者が前条の規定による療養のため、労働することができないために賃金を受けない場合においては、使用者は、労働者の療養中平均賃金の百分の六十の休業補償を行わなければならない。

Article 76 (1) In the event that a Worker does not receive Wages because the Worker is unable to work by reason of medical treatment under the provisions of the preceding Article, the Employer shall pay compensation for said absence from work at the rate of 60 percent of the Worker's average Wage.

Điều 76  (1) Trong trường hợp Người lao động không nhận được Tiền lương do không thể làm việc vì phải điều trị y tế theo quy định ở Điều trên, Người sử dụng lao động phải trả cho người lao động khoản tiền thất thoát do không thể làm việc, tương đương 60 phần trăm Mức lương trung bình của Người lao động.

2 使用者は、前項の規定により休業補償を行つている労働者と同一の事業場における同種の労働者に対して所定労働時間労働した場合に支払われる通常の賃金の、一月から三月まで、四月から六月まで、七月から九月まで及び十月から十二月までの各区分による期間(以下四半期という。)ごとの一箇月一人当り平均額(常時百人未満の労働者を使用する事業場については、厚生労働省において作成する毎月勤労統計における当該事業場の属する産業に係る毎月きまつて支給する給与の四半期の労働者一人当りの一箇月平均額。以下平均給与額という。)が、当該労働者が業務上負傷し、又は疾病にかかつた日の属する四半期における平均給与額の百分の百二十をこえ、又は百分の八十を下るに至つた場合においては、使用者は、その上昇し又は低下した比率に応じて、その上昇し又は低下するに至つた四半期の次の次の四半期において、前項の規定により当該労働者に対して行つている休業補償の額を改訂し、その改訂をした四半期に属する最初の月から改訂された額により休業補償を行わなければならない。改訂後の休業補償の額の改訂についてもこれに準ずる。

(2) In the event that the per capita average monthly amount of ordinary Wages payable in the period of January through March, April through June, July through September, or October through December, respectively (any such period being referred to hereinafter as a "quarter"), for the number of the prescribed working hours for a Worker at the same workplace and engaged in the same type of work as the Worker receiving compensation for absence from work pursuant to the preceding paragraph (or, for a workplace where less than 100 Workers are ordinarily employed, the average monthly amount during the quarter per Worker of compensation paid every month in the industry to which that workplace belongs, as provided in the Monthly Labor Survey compiled by the Ministry of Health, Labour and Welfare; hereinafter whichever amount applies shall be referred to as the Average Amount of Compensation) exceeds 120 percent of the Average Amount of Compensation during the quarter in which the Worker in question suffered the injury or illness in the engagement of the employment, or falls below 80 percent of that same amount, the Employer shall adjust the amount of compensation for absence from work which is payable to the Worker in question pursuant to the preceding paragraph in accordance with such rate of increase or decrease in the second quarter following the quarter in which the increase or decrease occurred; and the Employer shall make compensation for absence from work of such adjusted amount from the first month of the quarter in which such adjustment takes effect. Thereafter, adjustment to the previously adjusted amount of compensation for absence from work shall be made in the same manner.

(2)  Nếu trả Tiền lương bình quân đầu người hàng tháng trong khoảng thời gian tương ứng từ tháng 1 đến tháng 3, tháng 4 đến tháng 6, tháng 7 đến tháng 9 hoặc tháng 10 đến tháng 12 (bất kỳ khoảng thời gian nào như vậy được gọi là "quý"), về số giờ làm việc theo quy định cho một Người lao động làm cùng chỗ và tham gia vào cùng một loại công việc như Người lao động nhận tiền bồi thường do nghỉ việc theo khoản trên (hoặc, đối với một nơi làm việc có ít hơn 100 Người lao động làm việc bình thường, số tiền trung bình hàng tháng trong quý cho mỗi Người lao động được trả lương hàng tháng trong ngành được quy định như trong Khảo sát lao động hàng tháng của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi; sau đây số tiền nào áp dụng sẽ được gọi là Số tiền bồi thường trung bình) vượt quá 120 phần trăm Số tiền bồi thường trung bình trong quý mà Người lao động bị thương tật hoặc bệnh tật khi tham gia công việc, hoặc giảm xuống dưới 80 phần trăm, khi đó Người sử dụng lao động sẽ điều chỉnh số tiền bồi thường cho Người lao động bằng cách tăng hoặc giảm trong quý thứ hai, sau quý tăng hoặc giảm. Người sử dụng lao động sẽ thanh toán khoản tiền bồi thường được điều chỉnh từ tháng đầu tiên trong quý mà sự điều chỉnh đó có hiệu lực. Điều tương tự cũng áp dụng cho việc sửa đổi số tiền nghỉ bù sau khi sửa đổi.

3 前項の規定により難い場合における改訂の方法その他同項の規定による改訂について必要な事項は、厚生労働省令で定める。

(3) The method of adjustment and other necessary matters regarding the adjustment pursuant to the provisions of the preceding paragraph, where it would be difficult to follow those provisions, shall be established by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare.

(3)  Phương pháp điều chỉnh khi khó tuân thủ các quy định của khoản trên và các vấn đề cần thiết khác liên quan đến việc sửa đổi theo các quy định của khoản này sẽ do Pháp lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi quy định.

(障害補償)

(Compensation for Disabilities)

(Bồi thường cho Người khuyết tật)

第七十七条 労働者が業務上負傷し、又は疾病にかかり、治つた場合において、その身体に障害が存するときは、使用者は、その障害の程度に応じて、平均賃金に別表第二に定める日数を乗じて得た金額の障害補償を行わなければならない。

Article 77 With respect to a Worker who has suffered an injury or illness in the course of employment and who remains physically disabled after recovery, the Employer shall, in accordance with the degree of such disability, pay compensation for the disability of an amount determined by multiplying the average Wage by the number of days set forth in Appended Table No. 2.

Điều 77  Đối với Người lao động bị thương tật hoặc bệnh tật trong quá trình làm việc và vẫn bị tàn tật sau khi phục hồi, Người sử dụng lao động, tùy theo mức độ khuyết tật, phải bồi thường cho Người lao động một khoản tiền. Khoản tiền này được xác định bằng cách lấy số ngày được nêu trong Bảng Phụ lục số 2 nhân với Mức lương trung bình.

(休業補償及び障害補償の例外)

(Exceptions to Compensation for Absence from Work and to Compensation for Disabilities)

(Các trường hợp ngoại lệ đối với việc Bồi thường khi tạm nghỉ việc và Bồi thường cho người khuyết tật)

第七十八条 労働者が重大な過失によつて業務上負傷し、又は疾病にかかり、且つ使用者がその過失について行政官庁の認定を受けた場合においては、休業補償又は障害補償を行わなくてもよい。

Article 78 In the event that a Worker suffers an injury or illness in the course of employment as a result of gross negligence of the Worker, and the Employer has received acknowledgment of such negligence from the relevant government agency, the Employer is not obligated to pay compensation to the Worker for absence from work or disabilities.

Điều 78  Nếu Người lao động bị thương tật hoặc bệnh tật trong quá trình làm việc do sơ suất nghiêm trọng của chính Người lao động và cơ quan chính phủ liên quan cũng đã công nhận sự sơ suất này, Người sử dụng lao động không có nghĩa vụ phải bồi thường cho Người lao động khi họ khi nghỉ việc hoặc bị khuyết tật.

(遺族補償)

(Compensation for Bereaved Family)

(Bồi thường cho Tang quyến)

第七十九条 労働者が業務上死亡した場合においては、使用者は、遺族に対して、平均賃金の千日分の遺族補償を行わなければならない。

Article 79 In the event that a Worker has died in the course of employment, the Employer shall pay compensation to the bereaved family equivalent to the average Wage that would be earned over 1,000 days.

Điều 79  Nếu Người lao động qua đời trong quá trình làm việc, Người sử dụng lao động sẽ trả cho tang quyến một khoản tiền bồi thường tương đương với Mức lương trung bình sẽ kiếm được trong 1.000 ngày.

(葬祭料)

(Funeral Expenses)

(Chi phí cho Tang lễ)

第八十条 労働者が業務上死亡した場合においては、使用者は、葬祭を行う者に対して、平均賃金の六十日分の葬祭料を支払わなければならない。

Article 80 In the event that a Worker has died in the course of employment, the Employer shall pay an amount equivalent to the average Wage that would be earned over 60 days as funeral expenses to the person managing the funeral rites.

Điều 80  Nếu Người lao động qua đời trong quá trình làm việc, Người sử dụng lao động phải thanh toán cho người tổ chức tang lễ một khoản tiền tương đương với Tiền lương trung bình Người lao động đó có thể kiếm được trong 60 ngày.

(打切補償)

(Compensation for Discontinuance)

(Bồi thường cho việc Dừng bồi thường y tế)

第八十一条 第七十五条の規定によつて補償を受ける労働者が、療養開始後三年を経過しても負傷又は疾病がなおらない場合においては、使用者は、平均賃金の千二百日分の打切補償を行い、その後はこの法律の規定による補償を行わなくてもよい。

Article 81 In the event that a Worker receiving compensation pursuant to the provisions of Article 75 fails to recover from the injury or illness within 3 years from the date of commencement of medical treatment, the Employer may pay compensation for discontinuation of the said medical compensation, equivalent to the average Wage that would be earned over 1,200 days; thereafter, the Employer shall not be obligated to pay compensation under the provisions of this Act.

Điều 81  Trong trường hợp Người lao động được bồi thường theo các quy định tại Điều 75 không bình phục chấn thương hoặc bệnh tật trong vòng 3 năm kể từ ngày bắt đầu điều trị y tế, Người sử dụng lao động có thể trả tiền bồi thường cho việc dừng điều trị y tế, tương đương với Mức lương trung bình sẽ kiếm được trong hơn 1.200 ngày; sau đó, Người sử dụng lao động sẽ không có nghĩa vụ phải trả tiền bồi thường theo các quy định của Luật này.

(分割補償)

(Payment of Installment Compensation )

(Bồi thường bằng hình thức Trả góp)

第八十二条 使用者は、支払能力のあることを証明し、補償を受けるべき者の同意を得た場合においては、第七十七条又は第七十九条の規定による補償に替え、平均賃金に別表第三に定める日数を乗じて得た金額を、六年にわたり毎年補償することができる。

Article 82 In the event that an Employer demonstrates the ability to pay and obtains the consent of the person entitled to compensation, the Employer may pay an annual compensation for six-years of the amount derived by multiplying the average Wage by the number of days set forth in Appended Table No. 3 in place of the compensation stipulated in Articles 77 or 79.

Điều 82  Trong trường hợp Người sử dụng lao động chứng minh được khả năng chi trả và được sự đồng ý của người thụ hưởng, Người sử dụng lao động có thể trả dần số tiền bồi thường hàng năm trong sáu năm. Số tiền này được tính bằng cách nhân Mức lương trung bình với số ngày đã định trong Bảng Phụ lục 3, thay cho mức bồi thường quy định tại Điều 77 hoặc Điều 79.

(補償を受ける権利)

(Right to Receive Compensation)

(Quyền nhận bồi thường)

第八十三条 補償を受ける権利は、労働者の退職によつて変更されることはない。

Article 83 (1) The right to receive compensation shall not be affected by the retirement of the Worker.

Điều 83  (1) Quyền nhận bồi thường sẽ không chịu ảnh hưởng khi Người lao động nghỉ hưu.

2 補償を受ける権利は、これを譲渡し、又は差し押えてはならない。

(2) The right to receive compensation shall not be transferred or seized.

(2)  Không được chuyển nhượng hoặc chiếm đoạt quyền nhận bồi thường.

(他の法律との関係)

(Relation to Other Acts)

(Liên quan đến các Hành vi khác)

第八十四条 この法律に規定する災害補償の事由について、労働者災害補償保険法(昭和二十二年法律第五十号)又は厚生労働省令で指定する法令に基づいてこの法律の災害補償に相当する給付が行なわれるべきものである場合においては、使用者は、補償の責を免れる。

Article 84 (1) In the event that payments equivalent to accident compensation under this Act are to be made under the Industrial Accident Compensation Insurance Act (Act No. 50 of 1947) or under some other laws and regulations as designated by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, for matters that would give rise to accident compensation under the provisions of this Act, the Employer shall be exempt from the responsibility of making compensation under this Act.

Điều 84  (1)  Nếu các khoản thanh toán bồi thường tai nạn theo Luật này được thực hiện theo Luật Bảo hiểm Bồi thường tai nạn ngành (Luật số 50 năm 1947) hoặc theo một số luật và quy định khác theo chỉ định của Pháp lệnh của Bộ về Y tế, Lao động và Phúc lợi, Người sử dụng lao động sẽ được miễn trách nhiệm bồi thường theo Luật này đối với các vấn đề phát sinh bồi thường tai nạn theo quy định của Luật này.

2 使用者は、この法律による補償を行つた場合においては、同一の事由については、その価額の限度において民法による損害賠償の責を免れる。

(2) In the event that an Employer has paid compensation under this Act, the Employer shall be exempt, up to the amount of such payments, from the responsibility for damages under the Civil Code based on the same grounds.

(2)  Nếu thực hiện bồi thường theo Luật này, Người sử dụng lao động sẽ được miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại theo quy định của Bộ luật Dân sự, với cùng một căn cứ bồi thường.

(審査及び仲裁)

(Examination and Arbitration)

(Kiểm tra và Trọng tài)

第八十五条 業務上の負傷、疾病又は死亡の認定、療養の方法、補償金額の決定その他補償の実施に関して異議のある者は、行政官庁に対して、審査又は事件の仲裁を申し立てることができる。

Article 85 (1) Persons who object to acknowledgment of injury, illness, or death in the course of employment; the method of medical treatment; the determination of the amount of compensation; or other matters pertaining to compensation, may apply to the relevant government agency for examination or arbitration of such cases.

Điều 85  (1)  Những người phản đối việc công nhận thương tật, bệnh tật hoặc tử vong trong quá trình làm việc; phương pháp chữa bệnh; việc xác định số tiền bồi thường; hoặc các vấn đề khác liên quan đến bồi thường, có thể nộp đơn gửi lên cơ quan chính phủ liên quan để xem xét hoặc phân xử các trường hợp đó.

2 行政官庁は、必要があると認める場合においては、職権で審査又は事件の仲裁をすることができる。

(2) The relevant government agency, when it deems it necessary, may examine or arbitrate cases on its own authority.

(2)  Cơ quan chính phủ liên quan, khi xét thấy cần thiết, có thể tự mình xem xét hoặc phân xử các vụ việc này.

3 第一項の規定により審査若しくは仲裁の申立てがあつた事件又は前項の規定により行政官庁が審査若しくは仲裁を開始した事件について民事訴訟が提起されたときは、行政官庁は、当該事件については、審査又は仲裁をしない。

(3) When a civil action has been filed with respect to a case on which an application for examination or arbitration has been made under paragraph 1, or with respect to a case on which the relevant government agency has commenced an examination or arbitration pursuant to the preceding paragraph, the relevant government agency shall not conduct an examination or arbitration with respect to the case in question.

(3)  Khi khởi kiện dân sự trong trường hợp đã nộp đơn yêu cầu giám định hoặc trọng tài theo quy định tại khoản 1 hoặc trường hợp cơ quan hành chính đã bắt đầu xem xét hoặc phân xử theo quy định tại khoản trên, cơ quan hành chính sẽ không thực hiện giám định hoặc phân xử trường hợp này.

4 行政官庁は、審査又は仲裁のために必要であると認める場合においては、医師に診断又は検案をさせることができる。

(4) The relevant government agency, when it deems it necessary for purposes of the examination or arbitration, may have a physician perform diagnosis or examination.

(4) Cơ quan chính phủ liên quan, khi xét thấy cần thiết để phục vụ mục đích kiểm tra hoặc phân xử, có thể yêu cầu bác sĩ thực hiện chẩn đoán hoặc kiểm tra.

5 第一項の規定による審査又は仲裁の申立て及び第二項の規定による審査又は仲裁の開始は、時効の中断に関しては、これを裁判上の請求とみなす。

(5) With respect to interruption of the period of prescription, an application for examination or arbitration under paragraph (1) and/or the commencement of examination or arbitration under paragraph (2) shall be deemed to be a demand for a juridical determination.

(5)  Đối với việc gián đoạn thời gian kê đơn, đơn yêu cầu giám định hoặc trọng tài theo quy định tại khoản (1) và/hoặc bắt đầu kiểm tra hoặc trọng tài theo quy định tại khoản (2) sẽ được coi là yêu cầu xác định pháp lý.

第八十六条 前条の規定による審査及び仲裁の結果に不服のある者は、労働者災害補償保険審査官の審査又は仲裁を申し立てることができる。

Article 86 (1) A person having a complaint about the results of an examination and/or arbitration pursuant to the provisions of the preceding Article may apply for examination or arbitration by an Industrial Accident Compensation Insurance Examiner.

Điều 86  (1)  Một người có khiếu nại về kết quả kiểm tra và/hoặc trọng tài theo các quy định của Điều trước có thể nộp đơn yêu cầu Giám định viên Bảo hiểm Bồi thường Tai nạn Công nghiệp kiểm tra hoặc phân xử.

2 前条第三項の規定は、前項の規定により審査又は仲裁の申立てがあつた場合に、これを準用する。

(2) The provisions of paragraph (3) of the preceding Article shall apply mutatis mutandis to an application for examination or arbitration pursuant to the provisions of the preceding paragraph.

(2)  Các quy định tại khoản (3) của Điều trước sẽ được áp dụng linh hoạt cho đơn yêu cầu kiểm tra hoặc trọng tài theo các quy định của khoản trên.

(請負事業に関する例外)

(Exceptions for Contract for Work)

(Ngoại lệ đối với Hợp đồng làm việc)

第八十七条 厚生労働省令で定める事業が数次の請負によつて行われる場合においては、災害補償については、その元請負人を使用者とみなす。

Article 87 (1) For Business designated by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare pursuant to a series of contracts for work, the prime contractor shall be deemed to be the Employer with respect to accident compensation.

Điều 87 (1)  Khi công việc được quy định bởi Pháp lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi được thực hiện bằng một số hợp đồng, nhà thầu ban đầu sẽ được coi là Người sử dụng lao động và phải bồi thường khi xảy ra tai nạn.

2 前項の場合、元請負人が書面による契約で下請負人に補償を引き受けさせた場合においては、その下請負人もまた使用者とする。但し、二以上の下請負人に、同一の事業について重複して補償を引き受けさせてはならない。

(2) In the case set forth in the preceding paragraph, if the prime contractor has by written contract had a subcontractor assume responsibility for the compensation, the subcontractor shall also be regarded as the Employer; provided, however, that the prime contractor shall not have two or more subcontractors assume responsibility for compensation with respect to the same Business.

(2)  Trong trường hợp nêu ở khoản trên, nếu nhà thầu chính có thỏa thuận bằng văn bản quy định rằng nhà thầu phụ chịu trách nhiệm bồi thường thì nhà thầu phụ cũng được coi là Người sử dụng lao động; tuy nhiên, nhà thầu chính không được có hai hoặc nhiều nhà thầu phụ chịu trách nhiệm bồi thường cho cùng một hoạt động kinh doanh.

3 前項の場合、元請負人が補償の請求を受けた場合においては、補償を引き受けた下請負人に対して、まづ催告すべきことを請求することができる。ただし、その下請負人が破産手続開始の決定を受け、又は行方が知れない場合においては、この限りでない。

(3) In the case set forth in the preceding paragraph, if the prime contractor has received a request for compensation, the prime contractor may request that a demand for compensation first be made to the subcontractor that has assumed responsibility for compensation; provided, however, that this shall not apply in the event that the subcontractor has been subject to the commencement of bankruptcy procedures or has disappeared.

(3)  Trong trường hợp quy định tại khoản trên, nếu nhà thầu chính nhận được yêu cầu bồi thường thì nhà thầu chính có thể yêu cầu liên hệ nhà thầu phụ đã nhận trách nhiệm bồi thường trước tiên; tuy nhiên, quy định này không áp dụng trong trường hợp nhà thầu phụ bắt đầu làm thủ tục phá sản hoặc đã biến mất.

(補償に関する細目)

(Particulars Regarding Compensation)

(Chi tiết cụ thể về Bồi thường)

第八十八条 この章に定めるものの外、補償に関する細目は、厚生労働省令で定める。

Article 88 Particulars regarding compensation other than those set forth in this Chapter shall be stipulated by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare.

Điều 88  Những chi tiết liên quan đến bồi thường, bên cạnh những quy định trong Chương này, sẽ do Pháp lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi quy định.

第九章 就業規則

Chapter IX Rules of Employment

Chương IX Quy định Lao động

(作成及び届出の義務)

(Responsibility for Drawing up and Submitting)

(Trách nhiệm soạn thảo và đệ trình)

第八十九条 常時十人以上の労働者を使用する使用者は、次に掲げる事項について就業規則を作成し、行政官庁に届け出なければならない。次に掲げる事項を変更した場合においても、同様とする。

Article 89 Employers who continuously employ 10 or more Workers shall draw up rules of employment covering the following items and shall submit those rules of employment to the relevant government agency. In the event that the Employer alters the following items, the same shall apply:

Điều 89  Người sử dụng lao động liên tục sử dụng 10 Người lao động trở lên phải đưa ra các quy định lao động, bao gồm các mục sau đây và sẽ đệ trình các quy định lao động đó cho cơ quan chính phủ có liên quan. Điều tương tự cũng sẽ được áp dụng khi các vấn đề sau được thay đổi.

一 始業及び終業の時刻、休憩時間、休日、休暇並びに労働者を二組以上に分けて交替に就業させる場合においては就業時転換に関する事項

(i) Matters pertaining to the times at which work begins and ends, rest period, days off, leave, and matters pertaining to shifts when Workers are employed in two or more shifts;

(i)  Các vấn đề liên quan đến thời gian bắt đầu và kết thúc công việc, thời gian nghỉ ngơi, ngày nghỉ, nghỉ phép và các vấn đề liên quan đến ca làm việc khi Người lao động được làm việc từ hai ca trở lên;

二 賃金(臨時の賃金等を除く。以下この号において同じ。)の決定、計算及び支払の方法、賃金の締切り及び支払の時期並びに昇給に関する事項

(ii) Matters pertaining to the methods for determination, calculating and payment of Wages (excluding Special Wages and the like; hereinafter in this item the same qualification shall apply); the dates for closing accounts for Wages and for payment of Wages; and increases in Wages;

(ii)  Các vấn đề liên quan đến các phương pháp xác định, tính toán và thanh toán Tiền lương (không bao gồm Tiền lương đặc biệt và các vấn đề tương tự sẽ được áp dụng sau đây trong mục này); ngày đóng tài khoản Tiền lương và thanh toán Tiền lương; và tăng Tiền lương;

三 退職に関する事項(解雇の事由を含む。)

(iii) Matters pertaining to retirement (including grounds for dismissal);

(iii)  Các vấn đề liên quan đến nghỉ (bao gồm cả lý do sa thải);

三の二 退職手当の定めをする場合においては、適用される労働者の範囲、退職手当の決定、計算及び支払の方法並びに退職手当の支払の時期に関する事項

(iii-ii) In the event that there are stipulations for retirement allowances, matters pertaining to the scope of Workers covered; methods for determination, calculation , and payment of retirement allowances; and the dates for payment of retirement allowances;

(iii-ii)  Trong trường hợp có quy định về trợ cấp hưu trí, các vấn đề liên quan đến phạm vi Người lao động mục tiêu; phương pháp xác định, tính toán và chi trả trợ cấp hưu trí; và ngày thanh toán trợ cấp hưu trí;

四 臨時の賃金等(退職手当を除く。)及び最低賃金額の定めをする場合においては、これに関する事項

(iv) In the event that there are stipulations for Special Wages and the like (but excluding retirement allowances) and/or minimum Wages, matters pertaining thereto;

(iv)  Trong trường hợp có các quy định về Tiền lương đặc biệt và những điều tương tự (nhưng không bao gồm trợ cấp hưu trí) và/hoặc Tiền lương tối thiểu, các vấn đề liên quan đến vấn đề này;

五 労働者に食費、作業用品その他の負担をさせる定めをする場合においては、これに関する事項

(v) In the event that there are stipulations for having Workers bear the cost of food, supplies for work, and other expenses, matters pertaining thereto;

(v)  Trong trường hợp có các quy định về việc Người lao động phải chịu tiền ăn, chi phí vật tư cho công việc và các chi phí khác, các vấn đề liên quan đến việc đó;

六 安全及び衛生に関する定めをする場合においては、これに関する事項

(vi) In the event that there are stipulations concerning safety and health, matters pertaining thereto;

(vi)  Trong trường hợp có các quy định liên quan đến an toàn và sức khỏe, các vấn đề liên quan đến việc này;

七 職業訓練に関する定めをする場合においては、これに関する事項

(vii) In the event that there are stipulations concerning vocational training, matters pertaining thereto;

(vii) Trong trường hợp có các quy định liên quan đến đào tạo nghề, các vấn đề liên quan đến việc này;

八 災害補償及び業務外の傷病扶助に関する定めをする場合においては、これに関する事項

(viii) In the event that there are stipulations concerning accident compensation and support for injury or illness outside the course of employment, matters pertaining thereto;

(viii)  Trong trường hợp có các quy định liên quan đến bồi thường tai nạn và hỗ trợ thương tật hoặc bệnh tật không xuất phát từ công việc, các vấn đề liên quan đến việc này;

九 表彰及び制裁の定めをする場合においては、その種類及び程度に関する事項

(ix) In the event that there are stipulations concerning commendations and/or sanctions, matters pertaining to their kind and degree;

(ix)  Trong trường hợp có các quy định liên quan đến khen thưởng và/hoặc phạt, các vấn đề liên quan đến loại và mức độ của các hình thức thưởng/phạt;

十 前各号に掲げるもののほか、当該事業場の労働者のすべてに適用される定めをする場合においては、これに関する事項

(x) In the event that there are stipulations applicable to all Workers at the workplace in addition to those contained in the preceding items, matters pertaining thereto.

(x) Trong trường hợp có các quy định áp dụng cho tất cả Người lao động tại nơi làm việc ngoài những quy định có trong các mục trước, các vấn đề liên quan đến việc này.

(作成の手続)

(Procedures for Drawing Up)

(Quy trình Soạn thảo)

第九十条 使用者は、就業規則の作成又は変更について、当該事業場に、労働者の過半数で組織する労働組合がある場合においてはその労働組合、労働者の過半数で組織する労働組合がない場合においては労働者の過半数を代表する者の意見を聴かなければならない。

Article 90 (1) In drawing up or changing the rules of employment, the Employer shall ask the opinion of either a labor union organized by a majority of the Workers at the workplace concerned (in cases where such labor union exists), or a person representing a majority of the Workers (in cases where such union does not exist).

Điều 90  (1)  Khi soạn thảo hoặc thay đổi quy định lao động, Người sử dụng lao động phải hỏi ý kiến của công đoàn được đa số Người lao động lập nên (trong trường hợp có công đoàn), hoặc một người đại diện cho đa số Người lao động (trong trường hợp không có công đoàn).

2 使用者は、前条の規定により届出をなすについて、前項の意見を記した書面を添付しなければならない。

(2) In submitting the rules of employment pursuant to the provisions of the preceding Article, the Employer shall attach a document setting forth the opinion set forth in the preceding paragraph.

(2)  Khi đệ trình các quy định lao động theo các quy định của Điều trước, Người sử dụng lao động phải đính kèm một tài liệu trình bày ý kiến được nêu ở khoản trước.

(制裁規定の制限)

(Restrictions on Sanction Provisions)

(Giới hạn của Quy định chế tài)

第九十一条 就業規則で、労働者に対して減給の制裁を定める場合においては、その減給は、一回の額が平均賃金の一日分の半額を超え、総額が一賃金支払期における賃金の総額の十分の一を超えてはならない。

Article 91 In the event that the rules of employment provide for a decrease in Wages as a sanction against a Worker, the amount of decrease for a single occasion shall not exceed 50 percent of the daily average Wage, and the total amount of decrease shall not exceed 10 percent of the total Wages for a single pay period.

Điều 91  Khi nội quy lao động quy định chế tài giảm lương đối với Người lao động, thì mức giảm mỗi lần không vượt quá một nửa số Tiền lương bình quân của một ngày, và tổng số tiền giảm trong một kỳ trả lương không được vượt quá một phần mười tổng số Tiền lương.

(法令及び労働協約との関係)

(Relation to Laws and Regulations and to Collective Agreements)

(Liên quan đến Luật và Quy định và các Thỏa thuận tập thể)

第九十二条 就業規則は、法令又は当該事業場について適用される労働協約に反してはならない。

Article 92 (1) The rules of employment shall not infringe any laws and regulations or any collective agreement applicable to the workplace concerned.

Điều 92  (1)  Nội quy lao động không được vi phạm bất kỳ luật và quy định nào hoặc bất kỳ thỏa ước tập thể nào áp dụng cho nơi làm việc có liên quan.

2 行政官庁は、法令又は労働協約に牴触する就業規則の変更を命ずることができる。

(2) The relevant government agency may order the revision of rules of employment which conflict with laws and regulations or with collective agreements.

(2)  Cơ quan chính phủ có liên quan có thể yêu cầu sửa đổi những nội quy lao động xung đột với luật và quy định hoặc với các thỏa thuận tập thể.

(労働契約との関係)

(Relation to Labor Contracts)

(Liên quan đến Hợp đồng lao động)

第九十三条 労働契約と就業規則との関係については、労働契約法(平成十九年法律第百二十八号)第十二条の定めるところによる。

Article 93 The relation between labor contracts and rules of employment shall be subject to Article 12 of the Labor Contract Act (Act No. 128 of 2007).

Điều 93  Mối quan hệ giữa hợp đồng lao động và nội quy lao động phải tuân thủ Điều 12 của Luật Hợp đồng Lao động (Luật số 128 năm 2007).

第十章 寄宿舎

Chapter X Dormitories

Chương X Ký túc xá

(寄宿舎生活の自治)

(Autonomy of Dormitory Life)

(Quyền tự chủ tại Ký túc xá)

第九十四条 使用者は、事業の附属寄宿舎に寄宿する労働者の私生活の自由を侵してはならない。

Article 94 (1) Employers shall not infringe upon the freedom of personal lives of Workers living in dormitories attached to their Business.

Điều 94  (1)  Người sử dụng lao động không được xâm phạm quyền tự do đời sống cá nhân của Người lao động sống trong các khu Ký túc xá gắn liền với Doanh nghiệp của họ.

2 使用者は、寮長、室長その他寄宿舎生活の自治に必要な役員の選任に干渉してはならない。

(2) Employer shall not interfere in the selection of dormitory leaders, room monitors, and other leaders necessary for the autonomy of dormitory life.

(2)  Người sử dụng lao động không được can thiệp vào việc lựa chọn người đứng đầu ký túc xá, người giám sát phòng và các vị trí đứng đầu khác cần thiết để đảm bảo sự tự chủ của Người lao động khi sinh sống tại các khu Ký túc xá.

(寄宿舎生活の秩序)

(Order in Dormitory Life)

(Quy tắc trong Ký túc xá)

第九十五条 事業の附属寄宿舎に労働者を寄宿させる使用者は、左の事項について寄宿舎規則を作成し、行政官庁に届け出なければならない。これを変更した場合においても同様である。

Article 95 (1) Employers who have Workers live in dormitories attached to the Business shall draw up dormitory rules with respect to the following items and shall notify such rules to the relevant government agency. In the event that the Employer alters these rules, the same shall apply:

Điều 95  (1)  Người sử dụng lao động phải xây dựng nội quy khu Ký túc xá về các vấn đề sau và phải thông báo các quy định đó cho cơ quan chính phủ có liên quan. Điều tương tự được áp dụng khi Người sử dụng lao động thay đổi những quy tắc này.

一 起床、就寝、外出及び外泊に関する事項

(i) Matters pertaining to rising, sleeping, going out, and staying out overnight;

(i)  Các vấn đề liên quan đến thức dậy, ngủ nghỉ, ra ngoài và ở lại qua đêm;

二 行事に関する事項

(ii) Matters pertaining to regular events;

(ii)  Các vấn đề liên quan đến các sự kiện thường xuyên;

三 食事に関する事項

(iii) Matters pertaining to meals;

(iii)  Các vấn đề liên quan đến bữa ăn;

四 安全及び衛生に関する事項

(iv) Matters pertaining to safety and health;

(iv)  Các vấn đề liên quan đến an toàn và sức khỏe;

五 建設物及び設備の管理に関する事項

(v) Matters pertaining to the management of buildings and facilities.

(v)  Các vấn đề liên quan đến việc quản lý các tòa nhà và cơ sở vật chất.

2 使用者は、前項第一号乃至第四号の事項に関する規定の作成又は変更については、寄宿舎に寄宿する労働者の過半数を代表する者の同意を得なければならない。

(2) With respect to drafting and/or alteration of provisions concerning items (i) through (iv) of the preceding paragraph, the Employer shall obtain the consent of a person representing a majority of the Workers living in the dormitory.

(2)  Về việc soạn thảo và/hoặc sửa đổi các điều khoản liên quan đến các mục từ (i) đến (iv) của khoản trên, Người sử dụng lao động phải có sự đồng ý của người đại diện cho đa số Người lao động sống trong khu Ký túc xá.

3 使用者は、第一項の規定により届出をなすについて、前項の同意を証明する書面を添附しなければならない。

(3) In submitting the rules pursuant to the provisions of paragraph (1), the Employer shall attach a document establishing the consent set forth in the preceding paragraph.

(3)  Khi đệ trình quy tắc theo các quy định tại đoạn (1), Người sử dụng lao động phải đính kèm một tài liệu chứng minh sự tán đồng của Người lao động với những quy tắc này theo khoản trên.

4 使用者及び寄宿舎に寄宿する労働者は、寄宿舎規則を遵守しなければならない。

(4) The Employer and the Workers living in the dormitory shall observe the dormitory rules.

(4)  Người sử dụng lao động và Người lao động sống trong khu Ký túc xá phải tuân thủ các quy định của khu Ký túc xá.

(寄宿舎の設備及び安全衛生)

(Dormitory Facilities and Safety and Health)

(Trang thiết bị khu Ký túc xá và An toàn và Sức khỏe)

第九十六条 使用者は、事業の附属寄宿舎について、換気、採光、照明、保温、防湿、清潔、避難、定員の収容、就寝に必要な措置その他労働者の健康、風紀及び生命の保持に必要な措置を講じなければならない。

Article 96 (1) With respect to a dormitory attached to a Business, the Employer shall take necessary measures to provide ventilation, lighting, illumination, heating, damp-proofing, cleanliness, evacuation, maximum accommodation, and sleeping facilities, and other measures necessary for maintaining the health, moral order and life of the Workers.

Điều 96  (1)  Đối với khu Ký túc xá gắn với Doanh nghiệp, Chủ đầu tư phải thực hiện các biện pháp cần thiết để cung cấp thông gió, chiếu sáng, sưởi, chống ẩm, vệ sinh sạch sẽ, sơ tán, chỗ ở tối đa và các trang thiết bị ngủ, và các biện pháp cần thiết khác để đảm bảo sức khỏe, trật tự đạo đức và cuộc sống của Người lao động.

2 使用者が前項の規定によつて講ずべき措置の基準は、厚生労働省令で定める。

(2) Standards for measures to be taken by Employers pursuant to the preceding paragraph shall be established by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare.

(2)  Các tiêu chuẩn đối với những biện pháp mà Người sử dụng lao động phải thực hiện theo quy định của khoản trên sẽ được quy định trong Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

(監督上の行政措置)

(Administrative Action for Supervision)

(Các biện pháp hành chính giám sát)

第九十六条の二 使用者は、常時十人以上の労働者を就業させる事業、厚生労働省令で定める危険な事業又は衛生上有害な事業の附属寄宿舎を設置し、移転し、又は変更しようとする場合においては、前条の規定に基づいて発する厚生労働省令で定める危害防止等に関する基準に従い定めた計画を、工事着手十四日前までに、行政官庁に届け出なければならない。

Article 96-2 (1) In the event that an Employer seeks to establish, move, or alter a dormitory attached to a Business that continuously employs 10 or more Workers or a dormitory attached to an Business that is dangerous or injurious to one's health as stipulated by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, the Employer shall submit to the relevant government agency plans that have been established in accordance with standards concerning the prevention of danger, injury and other matters, as set forth in the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare issued pursuant to the provisions of the preceding Article, no later than 14 days prior to the start of the construction of said dormitory.

Điều 96-2 (1) Trong trường hợp Người sử dụng lao động tìm cách xây dựng, di chuyển hoặc thay đổi khu Ký túc xá gắn với Doanh nghiệp cùng lúc sử dụng 10 Người lao động trở lên hoặc khu Ký túc xá gắn với Doanh nghiệp gây nguy hiểm hoặc tổn hại đến sức khỏe của Người lao động như được quy định trong Pháp lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, Người sử dụng lao động phải đệ trình lên cơ quan chính phủ liên quan các kế hoạch tuân thủ những tiêu chuẩn liên quan đến việc ngăn ngừa nguy hiểm, thương tích và các vấn đề khác được quy định trong Pháp lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi được ban hành theo các quy định của Điều trên, không muộn hơn 14 ngày trước khi bắt đầu xây dựng khu Ký túc xá này.

2 行政官庁は、労働者の安全及び衛生に必要であると認める場合においては、工事の着手を差し止め、又は計画の変更を命ずることができる。

(2) The relevant government agency may suspend the start of construction or order the alteration of plans when it deems it necessary to do so for the safety and health of the Workers.

(2)  Cơ quan chính phủ có liên quan có thể đình chỉ việc khởi công xây dựng hoặc ra lệnh thay đổi kế hoạch khi xét thấy cần thiết phải làm như vậy vì sự an toàn và sức khỏe của Người lao động.

第九十六条の三 労働者を就業させる事業の附属寄宿舎が、安全及び衛生に関し定められた基準に反する場合においては、行政官庁は、使用者に対して、その全部又は一部の使用の停止、変更その他必要な事項を命ずることができる。

Article 96-3 (1) In the event that a dormitory attached to a Business employing Workers is in violation of standards established with respect to safety and health, the relevant government agency may order the Employer to suspend use of all or part of the dormitory or to alter all or part of the dormitory, and may make orders on other necessary matters to the Employer.

Điều 96-3  (1) Nếu khu Ký túc xá của Doanh nghiệp vi phạm các tiêu chuẩn về an toàn và sức khỏe, cơ quan chính phủ liên quan có thể yêu cầu Người sử dụng lao động tạm dừng sử dụng toàn bộ hoặc một phần khu Ký túc xá hoặc thay đổi toàn bộ hoặc một phần khu Ký túc xá, và có thể đưa ra những yêu cầu khác đối với Người sử dụng lao động nếu cần thiết.

2 前項の場合において行政官庁は、使用者に命じた事項について必要な事項を労働者に命ずることができる。

(2) In a case under the preceding paragraph, the relevant government agency may order the Workers in relation to necessary matters in connection with the matters on which it has made orders to the Employer.

(2)  Trong trường hợp được nêu ở khoản trên, cơ quan hành chính có thể ra lệnh cho Người lao động những vấn đề cần thiết liên quan đến những vấn đề đã yêu cầu Người sử dụng lao động.

第十一章 監督機関

Chapter XI Supervising Bodies

Chương XI Cơ quan giám sát

(監督機関の職員等)

(Staff Members of Supervising Bodies)

(Nhân viên của Cơ quan giám sát)

第九十七条 労働基準主管局(厚生労働省の内部部局として置かれる局で労働条件及び労働者の保護に関する事務を所掌するものをいう。以下同じ。)、都道府県労働局及び労働基準監督署に労働基準監督官を置くほか、厚生労働省令で定める必要な職員を置くことができる。

Article 97 (1) Labor Standards Inspectors and other necessary staff members prescribed by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare may be appointed in the Labor Standards Management Bureau (i.e., the department established within the Ministry of Health, Labour and Welfare with administrative responsibility for matters relating to labor conditions and the protection of Workers; the same shall apply hereinafter), Prefectural Labor Offices and Labor Standards Inspection Offices.

Điều 97  (1)  Cục Quản lý Tiêu chuẩn Lao động (thuộc Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi chịu trách nhiệm hành chính đối với các vấn đề liên quan đến điều kiện lao động và bảo vệ Người lao động; sau đây sẽ áp dụng tương tự), Văn phòng Lao động cấp tỉnh và Văn phòng Kiểm tra Tiêu chuẩn Lao động có thể chỉ định Thanh tra Tiêu chuẩn Lao động và các nhân viên cần thiết khác theo Pháp lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

2 労働基準主管局の局長(以下「労働基準主管局長」という。)、都道府県労働局長及び労働基準監督署長は、労働基準監督官をもつてこれに充てる。

(2) The Director-General of the Labor Standards Management Bureau (hereinafter referred to as the "Director-General of the Labor Standards Management Bureau"), the directors of Prefectural Labor Offices and the directors of Labor Standards Inspection Offices shall be appointed from among Labor Standards Inspectors.

(2)  Tổng Giám đốc Văn phòng Quản lý Tiêu chuẩn Lao động (sau đây gọi là "Tổng Giám đốc Văn phòng Quản lý Tiêu chuẩn Lao động"), Giám đốc các Văn phòng Lao động cấp tỉnh và Giám đốc Văn phòng Kiểm tra Tiêu chuẩn Lao động sẽ được bổ nhiệm từ đội ngũ các Thanh tra Tiêu chuẩn Lao động.

3 労働基準監督官の資格及び任免に関する事項は、政令で定める。

(3) Matters relating to the qualifications and appointment and dismissal of Labor Standards Inspectors shall be prescribed by Cabinet Order.

(3)  Các vấn đề liên quan đến trình độ chuyên môn và việc bổ nhiệm và miễn nhiệm Thanh tra Tiêu chuẩn Lao động sẽ do Nội các quy định.

4 厚生労働省に、政令で定めるところにより、労働基準監督官分限審議会を置くことができる。

(4) A Labor Standards Inspector Dismissal Council may be established pursuant to Cabinet Order in the Ministry of Health, Labour and Welfare.

(4)  Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi có thể thành lập Hội đồng Miễn nhiệm Thanh tra Tiêu chuẩn lao động theo quy định của Nội các.

5 労働基準監督官を罷免するには、労働基準監督官分限審議会の同意を必要とする。

(5) The consent of the Labor Standards Inspector Council is required for the dismissal of a Labor Standards Inspector.

(5)  Cần có sự đồng ý của Hội đồng Thanh tra Tiêu chuẩn Lao động đối với việc miễn nhiệm Thanh tra Tiêu chuẩn Lao động.

6 前二項に定めるもののほか、労働基準監督官分限審議会の組織及び運営に関し必要な事項は、政令で定める。

(6) In addition to the provisions of the above two paragraphs, necessary matters relating to the structure and operation of the Labor Standards Inspector Dismissal Council shall be prescribed by Cabinet Order.

(6)  Ngoài các quy định ở hai khoản trên, những vấn đề cần thiết liên quan đến cơ cấu và hoạt động của Hội đồng Bãi nhiệm Thanh tra Tiêu chuẩn Lao động sẽ do Nội các quy định.

第九十八条 削除

Article 98 Deleted.

Điều 98  Đã bị xóa.

(労働基準主管局長等の権限)

(Authority of the Director-General of the Labor Standards Management Bureau)

(Quyền hạn của Tổng Giám đốc Cục Quản lý Tiêu chuẩn Lao động)

第九十九条 労働基準主管局長は、厚生労働大臣の指揮監督を受けて、都道府県労働局長を指揮監督し、労働基準に関する法令の制定改廃、労働基準監督官の任免教養、監督方法についての規程の制定及び調整、監督年報の作成並びに労働政策審議会及び労働基準監督官分限審議会に関する事項(労働政策審議会に関する事項については、労働条件及び労働者の保護に関するものに限る。)その他この法律の施行に関する事項をつかさどり、所属の職員を指揮監督する。

Article 99 (1) The Director-General of the Labor Standards Management Bureau, under the direction and supervision of the Minister of Health, Labour and Welfare, shall direct and supervise the directors of the Prefectural Labor Offices; shall administer matters concerning the establishment, revision or abrogation of laws and regulations concerning labor standards, matters concerning the appointment, dismissal and training of labor standards inspectors, matters concerning the establishment and adjustment of regulations concerning inspection methods, matters concerning the preparation of an annual report on inspection, matters concerning the Labor Policy Council and Labor Standards Inspector Dismissal Investigative Council (with respect to matters relating to the Labor Policy Council, limited to those relating to working conditions and the protection of Workers.), and other matters relating to the enforcement of this Act; and shall direct and supervise staff members who belong to the Bureau.

Điều 99  (1)  Tổng Giám đốc Cục Quản lý Tiêu chuẩn Lao động, dưới sự chỉ đạo và giám sát của Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, chịu trách nhiệm chỉ đạo và giám sát giám đốc các Sở Lao động cấp tỉnh; quản lý các vấn đề liên quan đến việc ban hành, sửa đổi hoặc bãi bỏ các luật và quy định liên quan đến tiêu chuẩn lao động, các vấn đề liên quan đến việc bổ nhiệm, miễn nhiệm và đào tạo thanh tra tiêu chuẩn lao động, các vấn đề liên quan đến việc ban hành và điều chỉnh các quy định liên quan đến phương pháp kiểm tra, các vấn đề liên quan đến việc chuẩn bị báo cáo hàng năm về công tác thanh tra, các vấn đề liên quan đến Hội đồng Chính sách Lao động và Hội đồng Điều tra Sa thải Thanh tra Tiêu chuẩn Lao động (đối với các vấn đề liên quan đến Hội đồng Chính sách Lao động, giới hạn ở những vấn đề liên quan đến điều kiện làm việc và bảo vệ Người lao động.), và các vấn đề khác liên quan đến thực thi Luật này; và sẽ chỉ đạo và giám sát các nhân viên của Cục.

2 都道府県労働局長は、労働基準主管局長の指揮監督を受けて、管内の労働基準監督署長を指揮監督し、監督方法の調整に関する事項その他この法律の施行に関する事項をつかさどり、所属の職員を指揮監督する。

(2) The directors of the Prefectural Labor Offices, under the direction and supervision of the Director-General of the Labor Standards Management Bureau, shall direct and supervise the directors of the Labor Standards Inspection Offices within their jurisdiction; shall administer matters concerning the adjustment of inspection methods and other matters relating to the enforcement of this Act; and shall direct and supervise staff members who belong to their Offices.

(2)  Giám đốc các Cơ quan Lao động cấp tỉnh, dưới sự chỉ đạo và giám sát của Tổng Giám đốc Cục Quản lý Tiêu chuẩn Lao động, sẽ chỉ đạo và giám sát các Giám đốc Văn phòng Kiểm tra Tiêu chuẩn Lao động trong phạm vi quyền hạn của mình; quản lý các vấn đề liên quan đến việc điều chỉnh các phương pháp kiểm tra và các vấn đề khác liên quan đến việc thực thi Luật này; và sẽ chỉ đạo và giám sát các nhân viên thuộc Văn phòng của họ.

3 労働基準監督署長は、都道府県労働局長の指揮監督を受けて、この法律に基く臨検、尋問、許可、認定、審査、仲裁その他この法律の実施に関する事項をつかさどり、所属の職員を指揮監督する。

(3) The directors of the Labor Standards Inspection Offices, under the direction and supervision of the director of the Prefectural Labor Office, shall administer inspections, examinations, approvals, acknowledgments, investigations, arbitration, and other matters relating to the implementation of this Act, and shall direct and supervise staff members who belong to their Offices.

(3)  Giám đốc các Văn phòng Kiểm tra Tiêu chuẩn Lao động, dưới sự chỉ đạo và giám sát của Giám đốc Văn phòng Lao động cấp tỉnh, chịu trách nhiệm quản lý các cuộc thanh tra, kiểm tra, phê duyệt, xác nhận, điều tra, phân xử và các vấn đề khác liên quan đến việc thực hiện Luật này và sẽ chỉ đạo và giám sát các nhân viên thuộc Văn phòng của họ.

4 労働基準主管局長及び都道府県労働局長は、下級官庁の権限を自ら行い、又は所属の労働基準監督官をして行わせることができる。

(4) The Director-General of the Labor Standards Management Bureau and the directors of Prefectural Labor Offices may themselves exercise the powers of subordinate government agencies or may have labor standards inspectors belonging to their offices exercise such powers.

(4)  Tổng giám đốc Cục quản lý Tiêu chuẩn Lao động và giám đốc các Cơ quan Lao động cấp tỉnh có thể tự mình thực hiện quyền hạn của các cơ quan chính phủ cấp dưới hoặc có thể để các thanh tra viên tiêu chuẩn lao động thuộc văn phòng của họ thực hiện quyền đó.

(女性主管局長の権限)

(Authority of the Director-General of the Women's Management Bureau)

(Quyền hạn của Tổng Giám đốc Cục Quản lý dành cho Nữ giới)

第百条 厚生労働省の女性主管局長(厚生労働省の内部部局として置かれる局で女性労働者の特性に係る労働問題に関する事務を所掌するものの局長をいう。以下同じ。)は、厚生労働大臣の指揮監督を受けて、この法律中女性に特殊の規定の制定、改廃及び解釈に関する事項をつかさどり、その施行に関する事項については、労働基準主管局長及びその下級の官庁の長に勧告を行うとともに、労働基準主管局長が、その下級の官庁に対して行う指揮監督について援助を与える。

Article 100 (1) The Director-General of the Women's Management Bureau (the director of an internal bureau, within the Ministry of Health, Labour and Welfare, responsible for matters relating to Labor issues associated with the unique characteristics of women Workers; the same shall apply hereinafter) of the Ministry of Health, Labour and Welfare, under the direction and supervision of the Minister of Health, Labour and Welfare, shall administers matters relating to the establishment, revision, abrogation and interpretation of special provisions in this Act relating to women, and with respect to matters concerning the enforcement thereof, shall advise the Director-General of the Labor Standards Management Bureau and the directors of the government agencies subordinate to that Bureau and shall assist in the direction and supervision of those subordinate government agencies by the Director-General of the Labor Standards Management Bureau.

Điều 100  (1)  Tổng giám đốc Cục Quản lý dành cho Nữ giới (giám đốc của một cục thuộc Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, chịu trách nhiệm về các vấn đề lao động gắn với Người lao động là nữ, quy định tương tự cũng sẽ được áp dụng) của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, dưới sự chỉ đạo và giám sát của Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, chịu trách nhiệm quản lý các vấn đề liên quan đến việc ban hành, sửa đổi, bãi bỏ và giải thích các điều khoản đặc biệt trong Luật này liên quan đến phụ nữ, và các vấn đề liên quan đến việc thực thi những quy định đó, tư vấn cho Tổng Giám đốc Văn phòng Quản lý Tiêu chuẩn Lao động và Giám đốc các cơ quan chính phủ trực thuộc Cục này và hỗ trợ chỉ đạo và giám sát các cơ quan chính phủ nằm dưới sự chỉ đạo của Tổng cục trưởng Cục Quản lý Tiêu chuẩn Lao động.

2 女性主管局長は、自ら又はその指定する所属官吏をして、女性に関し労働基準主管局若しくはその下級の官庁又はその所属官吏の行つた監督その他に関する文書を閲覧し、又は閲覧せしめることができる。

(2) The Director-General of the Women's Management Bureau, personally or through officials of the Bureau designated by the Director-General, may inspect or have documents inspected concerning inspections and other matters performed by the Labor Standards Management Bureau or the government agencies subordinate to that Bureau in matters relating to women.

(2)  Tổng Giám đốc của Cục Quản lý dành cho Nữ giới có thể tự mình hoặc thông qua các quan chức của Cục do Tổng Giám đốc chỉ định kiểm tra hoặc thanh tra các tài liệu liên quan đến vấn đề được thanh kiểm tra và các vấn đề khác liên quan đến nữ giới do Cục Quản lý Tiêu chuẩn Lao động hoặc các cơ quan chính phủ cấp dưới thực hiện và báo cáo lên Cục.

3 第百一条及び第百五条の規定は、女性主管局長又はその指定する所属官吏が、この法律中女性に特殊の規定の施行に関して行う調査の場合に、これを準用する。

(3) The provisions of Articles 101 and 105 shall apply mutatis mutandis to investigations performed by the Director-General of the Women's Management Bureau or by the designated officials belonging to that Bureau, with respect to the enforcement of special provisions of this Act relating to women.

(3)  Các quy định tại Điều 101 và 105 sẽ được áp dụng linh hoạt tùy từng trường hợp đối với các cuộc điều tra do Tổng giám đốc Cục Quản lý dành cho Nữ giới hoặc các quan chức được chỉ định thuộc Cục này liên quan đến việc thực thi các quy định đặc biệt liên quan đến phụ nữ trong Luật này.

(労働基準監督官の権限)

(Authority of Labor Standards Inspectors)

(Quyền hạn của các Thanh tra Tiêu chuẩn Lao động)

第百一条 労働基準監督官は、事業場、寄宿舎その他の附属建設物に臨検し、帳簿及び書類の提出を求め、又は使用者若しくは労働者に対して尋問を行うことができる。

Article 101 (1) Labor standards inspectors are authorized to inspect workplaces, dormitories, and other associated buildings; to demand the production of books and records; and to conduct the examination of Employers and Workers.

Điều 101  (1)  Thanh tra Tiêu chuẩn Lao động được phép thanh tra nơi làm việc, ký túc xá và các tòa nhà liên quan khác; yêu cầu xuất trình hồ sơ sổ sách; và tiến hành kiểm tra Người sử dụng lao động và Người lao động.

2 前項の場合において、労働基準監督官は、その身分を証明する証票を携帯しなければならない。

(2) In cases under the preceding paragraph, labor standards inspectors shall carry identification proving their status.

(2)  Trong các trường hợp được quy định tại khoản trên, thanh tra tiêu chuẩn lao động phải mang theo giấy tờ tùy thân chứng minh danh tính.

第百二条 労働基準監督官は、この法律違反の罪について、刑事訴訟法に規定する司法警察官の職務を行う。

Article 102 With respect to a violation of this Act, labor standards inspectors shall exercise the duties of judicial police officers under the Code of Criminal Procedure.

Điều 102  Thanh tra viên tiêu chuẩn lao động sẽ thực hiện các nhiệm vụ của cảnh sát tư pháp được quy định trong Bộ luật Tố tụng Hình sự đối với các hành vi vi phạm luật này.

第百三条 労働者を就業させる事業の附属寄宿舎が、安全及び衛生に関して定められた基準に反し、且つ労働者に急迫した危険がある場合においては、労働基準監督官は、第九十六条の三の規定による行政官庁の権限を即時に行うことができる。

Article 103 In the event that a dormitory of a Business that employs Workers is in violation of standards established with respect to safety and health and there is imminent danger to Workers, a labor standards inspector may immediately exercise the powers of the relevant government agency under the provisions of Article 96-3.

Điều 103  Nếu ký túc xá của Doanh nghiệp vi phạm các tiêu chuẩn về an toàn và sức khỏe và có thể xảy ra nguy hiểm cho Người lao động, thanh tra tiêu chuẩn lao động có thể ngay lập tức thực hiện quyền hạn của cơ quan chính phủ liên quan theo quy định tại Điều 96-3.

(監督機関に対する申告)

(Report to Inspection Body)

(Báo cáo với Cơ quan Thanh tra)

第百四条 事業場に、この法律又はこの法律に基いて発する命令に違反する事実がある場合においては、労働者は、その事実を行政官庁又は労働基準監督官に申告することができる。

Article 104 (1) In the event that a violation of this Act or of an ordinance issued pursuant to this Act exists at a workplace, a Worker may report such fact to the relevant government agency or to a labor standards inspector.

Điều 104  (1) Trong trường hợp vi phạm Luật này hoặc pháp lệnh được ban hành theo Luật này, Người lao động có thể báo cáo sự việc đó cho cơ quan chính phủ có liên quan hoặc cho thanh tra tiêu chuẩn lao động.

2 使用者は、前項の申告をしたことを理由として、労働者に対して解雇その他不利益な取扱をしてはならない。

(2) Employers shall not dismiss a worker or shall not give a worker other disadvantageous treatment by reason of such Worker having made a report set forth in the preceding paragraph.

(2)  Người sử dụng lao động không được sa thải hoặc đối xử bất lợi với người lao động đã báo cáo theo quy định ở khoản trên.

(報告等)

(Reports)

(Báo cáo)

第百四条の二 行政官庁は、この法律を施行するため必要があると認めるときは、厚生労働省令で定めるところにより、使用者又は労働者に対し、必要な事項を報告させ、又は出頭を命ずることができる。

Article 104-2 (1) In the event that the relevant government agency deems it necessary to enforce this Act, the relevant government agency may have an Employer or a Worker submit a report on the necessary matters or may order an Employer or a Worker to appear as stipulated by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare.

Điều 104-2  (1) Nếu cơ quan chính phủ liên quan xét thấy cần thiết phải thi hành Luật này, cơ quan chính phủ liên quan có thể yêu cầu Người sử dụng lao động hoặc Người lao động nộp báo cáo về những vấn đề cần thiết hoặc có thể yêu cầu Người sử dụng lao động hoặc Người lao động xuất hiện theo quy định trong Pháp lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

2 労働基準監督官は、この法律を施行するため必要があると認めるときは、使用者又は労働者に対し、必要な事項を報告させ、又は出頭を命ずることができる。

(2) In the event that a labor standards inspector deems it necessary to enforce this Act, the inspector may have an Employer or a Worker submit a report on the necessary matters or order an Employer or a Worker to appear.

(2)  Nếu thanh tra tiêu chuẩn lao động xét thấy cần phải thực thi Luật này, thanh tra viên có thể yêu cầu Người sử dụng lao động hoặc Người lao động báo cáo về những vấn đề cần thiết hoặc yêu cầu Người sử dụng lao động hoặc Người lao động xuất hiện.

(労働基準監督官の義務)

(Duties of Labor Standards Inspectors)

(Nhiệm vụ của Thanh tra Tiêu chuẩn Lao động)

第百五条 労働基準監督官は、職務上知り得た秘密を漏してはならない。労働基準監督官を退官した後においても同様である。

Article 105 Labor standards inspectors shall not reveal confidential information learned in the course of their duties. The same shall apply even after the labor standards inspector has retired from office.

Điều 105  Thanh tra tiêu chuẩn lao động không được tiết lộ thông tin bí mật mà họ có được trong quá trình thực hiện nhiệm vụ của mình. Họ cũng không được làm điều này ngay cả sau khi đã thôi giữ chức vụ thanh tra tiêu chuẩn lao động.

第十二章 雑則

Chapter XII Miscellaneous Provisions

Chương XII Các điều khoản khác

(国の援助義務)

(Obligation of State Assistance)

(Nghĩa vụ Hỗ trợ của Nhà nước)

第百五条の二 厚生労働大臣又は都道府県労働局長は、この法律の目的を達成するために、労働者及び使用者に対して資料の提供その他必要な援助をしなければならない。

Article 105-2 In order to attain the purpose of this Act, the Minister of Health, Labour and Welfare and the directors of the Prefectural Labor Offices shall provide Workers and Employers with data and other necessary assistance.

Điều 105-2  Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi hoặc Giám đốc sở lao động cấp tỉnh sẽ cung cấp cho người lao động và người sử dụng lao động các tài liệu và sự hỗ trợ cần thiết khác để đảm bảo mục đích của Luật này.

(法令等の周知義務)

(Dissemination of Laws and Regulations)

(Phổ biến Luật và Quy định)

第百六条 使用者は、この法律及びこれに基づく命令の要旨、就業規則、第十八条第二項、第二十四条第一項ただし書、第三十二条の二第一項、第三十二条の三、第三十二条の四第一項、第三十二条の五第一項、第三十四条第二項ただし書、第三十六条第一項、第三十七条第三項、第三十八条の二第二項、第三十八条の三第一項並びに第三十九条第四項、第六項及び第七項ただし書に規定する協定並びに第三十八条の四第一項及び第五項に規定する決議を、常時各作業場の見やすい場所へ掲示し、又は備え付けること、書面を交付することその他の厚生労働省令で定める方法によつて、労働者に周知させなければならない。

Article 106 (1) Employers shall make known to the Workers the substance of this Act and ordinances issued under this Act, the rules of employment, the agreements stipulated in paragraph (2) of Article 18, the proviso to paragraph (1) of Article 24, paragraph (1) of Article 32-2, Article 32-3, paragraph (1) of Article 32-4, paragraph (1) of Article 32-5, the proviso to paragraph (2) of Article 34, paragraph (1) of Article 36, paragraph (3) of Article 37, paragraph (2) of Article 38-2, paragraph (1) of Article 38-3, and paragraphs (4) and (6) and the proviso to paragraph (7) of Article 39, and the resolutions stipulated in paragraphs (1) and (5) of Article 38-4, by displaying or posting them at all times in a conspicuous location or locations in the workplace, by distributing written copies, or by other methods as prescribed by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare.

Điều 106  (1)  Người sử dụng lao động phải cho Người lao động biết nội dung của Luật này và các sắc lệnh được ban hành theo Luật này, các quy tắc làm việc, các thỏa thuận quy định tại khoản (2) Điều 18, các điều kiện gắn với khoản (1) Điều 24, khoản (1) Điều 32-2, Điều 32-3, khoản (1) Điều 32-4, khoản (1) Điều 32-5, khoản (2) Điều 34, khoản (1) Điều 36, khoản (3) Điều 37, khoản (2) Điều 38-2, khoản (1) Điều 38-3, và các khoản (4) và (6) và các điều kiện gắn với khoản (7) của Điều 39, và các nghị quyết quy định tại khoản (1) và (5) của Điều 38-4, bằng cách luôn hiển thị chúng ở một vị trí dễ thấy hoặc các địa điểm ở nơi làm việc thông qua phân phát các bản sao hoặc bằng cách khác các phương pháp theo quy định trong Pháp lệnh Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

2 使用者は、この法律及びこの法律に基いて発する命令のうち、寄宿舎に関する規定及び寄宿舎規則を、寄宿舎の見易い場所に掲示し、又は備え付ける等の方法によつて、寄宿舎に寄宿する労働者に周知させなければならない。

(2) Employers shall make known to the Workers living in a dormitory the provisions of this Act and ordinances issued under this Act relating to dormitories and dormitory rules, by displaying or posting them in a conspicuous location or locations in the dormitory, or by other methods.

(2)  Người sử dụng lao động phải thông báo cho Người lao động sống trong ký túc xá về các quy định của Luật này và các sắc lệnh liên quan đến ký túc xá và nội quy ký túc xá được ban hành theo Luật này, bằng cách hiển thị hoặc dán chúng ở một vị trí dễ thấy hoặc các vị trí trong ký túc xá, hoặc bằng các phương pháp khác.

(労働者名簿)

(Roster of Workers)

(Danh sách Người lao động)

第百七条 使用者は、各事業場ごとに労働者名簿を、各労働者(日日雇い入れられる者を除く。)について調製し、労働者の氏名、生年月日、履歴その他厚生労働省令で定める事項を記入しなければならない。

Article 107 (1) Employers shall prepare a roster of Workers for each workplace with respect to each Worker (excluding day laborers) and shall enter the Worker's name, date of birth, personal history, and other matters as set forth by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare.

Điều 107  (1)  Người sử dụng lao động phải lập danh sách Người lao động cho từng nơi làm việc (không bao gồm người lao động theo ngày) và phải điền vào danh sách này tên Người lao động, ngày sinh, lý lịch cá nhân và các vấn đề khác theo quy định của Pháp lệnh Bộ về Y tế, Lao động và Phúc lợi.

2 前項の規定により記入すべき事項に変更があつた場合においては、遅滞なく訂正しなければならない。

(2) In the event of a change in any of the matters entered pursuant to the provisions of the preceding paragraph, the Employer shall make a correction without delay.

(2)  Người sử dụng lao động phải sửa đổi danh sách ngay lập tức nếu có sự thay đổi trong bất kỳ thông tin nào được nhập vào danh sách theo các quy định của khoản trên.

(賃金台帳)

(Wage Ledger)

(Sổ cái Tiền lương)

第百八条 使用者は、各事業場ごとに賃金台帳を調製し、賃金計算の基礎となる事項及び賃金の額その他厚生労働省令で定める事項を賃金支払の都度遅滞なく記入しなければならない。

Article 108 Employers shall prepare a Wage ledger for each workplace and shall enter the facts upon which Wage calculations are based, the amount of Wages, and other matters as set forth by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare without delay each time Wage payments are made.

Điều 108  Người sử dụng lao động phải lập sổ cái Tiền lương cho từng nơi làm việc và nhập các dữ kiện làm cơ sở để tính Tiền lương, giá trị Tiền lương và các vấn đề khác theo quy định trong Pháp lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi mỗi lần thanh toán Tiền lương mà không được chậm trễ.

(記録の保存)

(Preservation of Records)

(Bảo quản Hồ sơ)

第百九条 使用者は、労働者名簿、賃金台帳及び雇入、解雇、災害補償、賃金その他労働関係に関する重要な書類を三年間保存しなければならない。

Article 109 Employers shall preserve the rosters of Workers, Wage ledgers and important documents concerning hiring, dismissal, accident compensation, Wages, and other matters of labor relations for a period of 3 years.

Điều 109  Người sử dụng lao động phải lưu giữ danh sách Người lao động, Sổ cái Tiền lương và các tài liệu quan trọng liên quan đến việc tuyển dụng, sa thải, bồi thường tai nạn, Tiền lương và các vấn đề khác liên quan đến quan hệ lao động trong 3 năm.

第百十条 削除

Article 110 Deleted.

Điều 110  Đã bị xóa

(無料証明)

(Free Certification)

(Chứng nhận miễn phí)

第百十一条 労働者及び労働者になろうとする者は、その戸籍に関して戸籍事務を掌る者又はその代理者に対して、無料で証明を請求することができる。使用者が、労働者及び労働者になろうとする者の戸籍に関して証明を請求する場合においても同様である。

Article 111 Workers and persons seeking to become a Worker may request a certificate of his or her family register free of charge from the person responsible for family registers or a deputy thereof. The same shall apply in the event that an Employer requests a certificate of the family register of a Worker and a person seeking to become a Worker.

Điều 111  Người lao động và những người muốn trở thành Người lao động có thể yêu cầu người chịu trách nhiệm về hộ khẩu hoặc cấp phó của người này cấp giấy chứng nhận hộ khẩu miễn phí. Quy định này cũng được áp dụng trong trường hợp Người sử dụng lao động yêu cầu giấy chứng nhận hộ khẩu của Người lao động và một người đang tìm cách trở thành Người lao động.

(国及び公共団体についての適用)

(Application to the State and Public Organizations)

(Áp dụng cho Nhà nước và các Tổ chức công)

第百十二条 この法律及びこの法律に基いて発する命令は、国、都道府県、市町村その他これに準ずべきものについても適用あるものとする。

Article 112 This Act and ordinances issued under this Act shall be deemed to apply to the state, prefectures, municipalities, and other equivalent bodies.

Điều 112  Luật này và các sắc lệnh được ban hành theo Luật này cũng sẽ được áp dụng ở cấp nhà nước, quận, thành phố và các cơ quan tương đương khác.

(命令の制定)

(Establishment of Ordinances of the Ministry)

(Xác lập Pháp lệnh của Bộ)

第百十三条 この法律に基いて発する命令は、その草案について、公聴会で労働者を代表する者、使用者を代表する者及び公益を代表する者の意見を聴いて、これを制定する。

Article 113 Ordinances issued under this Act shall be established after hearing the opinions of representatives of Workers, representatives of Employers, and representatives of the public interest on the draft of those ordinances at a public hearing.

Điều 113  Các sắc lệnh ban hành theo Luật này sẽ được ban hành sau khi lắng nghe ý kiến của đại diện Người lao động, đại diện Người sử dụng lao động và những người đại diện cho lợi ích công về dự thảo các sắc lệnh đó tại một phiên điều trần công khai.

(付加金の支払)

(Payment of Additional Amounts)

(Thanh toán các khoản bổ sung)

第百十四条 裁判所は、第二十条、第二十六条若しくは第三十七条の規定に違反した使用者又は第三十九条第七項の規定による賃金を支払わなかつた使用者に対して、労働者の請求により、これらの規定により使用者が支払わなければならない金額についての未払金のほか、これと同一額の付加金の支払を命ずることができる。ただし、この請求は、違反のあつた時から二年以内にしなければならない。

Article 114 Courts, pursuant to the request of a Worker, may order an Employer who has violated the provisions of Articles 20, 26 or 37, or an Employer who has not paid Wages in accordance with the provisions of Article 39, paragraph (7), to pay, in addition to the unpaid portion of the amount that the Employer was required to pay under those provisions, an additional payment of that identical amount; provided, however, that such a request shall be made within two years from the date of said violation.

Điều 114  Theo yêu cầu của Người lao động, Tòa án có thể ra lệnh cho Người sử dụng lao động vi phạm các quy định của Điều 20, 26 hoặc 37, hoặc không trả lương theo quy định tại khoản  (7) Điều 39 thanh toán một số tiền bổ sung tương tự, bên cạnh số tiền mà Người sử dụng lao động được yêu cầu thanh toán theo các quy định này nhưng vẫn chưa thanh toán; tuy nhiên, yêu cầu đó phải được thực hiện trong vòng hai năm kể từ ngày vi phạm.

(時効)

(Prescription)

(Thời hiệu)

第百十五条 この法律の規定による賃金(退職手当を除く。)、災害補償その他の請求権は二年間、この法律の規定による退職手当の請求権は五年間行わない場合においては、時効によつて消滅する。

Article 115 Claims for Wages (excluding retirement allowances), accident compensation and other claims under the provisions of this Act shall lapse by prescription if not made within two years; and claims for retirement allowances under the provisions of this Act shall lapse by prescription if not made within 5 years.

Điều 115  Các yêu cầu về Tiền lương (không bao gồm trợ cấp hưu trí), bồi thường tai nạn và các yêu cầu khác theo quy định của Luật này sẽ mất hiệu lực nếu không được thực hiện trong vòng hai năm; và yêu cầu trợ cấp hưu trí theo quy định của Luật này sẽ mất hiệu lực theo thời hạn nếu không được thực hiện trong vòng 5 năm.

(経過措置)

(Transitional Measures)

(Các biện pháp chuyển tiếp)

第百十五条の二 この法律の規定に基づき命令を制定し、又は改廃するときは、その命令で、その制定又は改廃に伴い合理的に必要と判断される範囲内において、所要の経過措置(罰則に関する経過措置を含む。)を定めることができる。

Article 115-2 When an ordinance under this Act is established, revised or abrogated, necessary transitional measures (including transitional measures on penal provisions) may be stipulated by such ordinance, within limits reasonably deemed to be necessary in connection with such establishment, revision or abrogation.

Điều 115-2  Khi một pháp lệnh gắn với Luật này được thiết lập, sửa đổi hoặc bãi bỏ, pháp lệnh này có thể quy định các biện pháp chuyển tiếp cần thiết (bao gồm các biện pháp chuyển tiếp về các quy định chế tài), trong giới hạn hợp lý được cho là cần thiết liên quan đến việc ban hành, sửa đổi hoặc cắt bỏ.

(適用除外)

(Exclusion from Application)

(Các trường hợp loại trừ)

第百十六条 第一条から第十一条まで、次項、第百十七条から第百十九条まで及び第百二十一条の規定を除き、この法律は、船員法(昭和二十二年法律第百号)第一条第一項に規定する船員については、適用しない。

Article 116 (1) With the exception of the provisions of Articles 1 through 11, paragraph (2) below, Articles 117 through 119, and Article 121, this Act shall not apply to mariners stipulated in paragraph (1) of Article 1 of the Mariners Law (Act No. 100 of 1947).

Điều 116  (1) Ngoại trừ các quy định từ Điều 1 đến Điều 11, khoản (2) dưới đây, Điều 117 đến Điều 119 và Điều 121, Luật này sẽ không áp dụng cho các thủy thủ được quy định tại khoản (1) Điều 1 Luật hàng hải (Luật số 100 năm 1947).

2 この法律は、同居の親族のみを使用する事業及び家事使用人については、適用しない。

(2) This act shall not apply to businesses which employ only relatives who live together, nor to domestic Workers.

(2)  Luật này sẽ không áp dụng cho các doanh nghiệp chỉ sử dụng nhân công là những người thân sinh sống cùng nhau, cũng không áp dụng cho Người lao động trong gia đình.

第十三章 罰則

Chapter XIII Penal Provisions

Chương XIII Quy định chế tài

第百十七条 第五条の規定に違反した者は、これを一年以上十年以下の懲役又は二十万円以上三百万円以下の罰金に処する。

Article 117 Any person who has violated the provisions of Article 5 shall be punished by imprisonment with work of not less than one year and not more than 10 years, or by a fine of not less than 200,000 yen and not more than 3,000,000 yen.

Điều 117  Bất kỳ ai vi phạm các quy định tại Điều 5 sẽ bị phạt tù nếu thời gian làm việc không dưới một năm và không quá 10 năm, hoặc phạt tiền không dưới 200.000 yên và không quá 3.000.000 yên.

第百十八条 第六条、第五十六条、第六十三条又は第六十四条の二の規定に違反した者は、これを一年以下の懲役又は五十万円以下の罰金に処する。

Article 118 (1) Any person who has violated the provisions of Article 6, Article 56, Article 63 or Article 64-2 shall be punished by imprisonment with work of not more than one year or by a fine of not more than 500,000 yen.

Điều 118  (1)  Bất kỳ ai vi phạm các quy định tại Điều 6, Điều 56, Điều 63 hoặc Điều 64-2 sẽ bị phạt tù nếu có thời gian làm việc không quá một năm hoặc phạt tiền không quá 500.000 yên.

2 第七十条の規定に基づいて発する厚生労働省令(第六十三条又は第六十四条の二の規定に係る部分に限る。)に違反した者についても前項の例による。

(2) Any person who has violated Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare issued under the provisions of Article 70 (but limited to those portions of such ordinance related to Article 63 or Article 64-2) shall be punished in accordance with the preceding paragraph.

(2)  Bất kỳ người nào vi phạm Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi được ban hành theo quy định tại Điều 70 (chỉ giới hạn ở những phần liên quan đến Điều 63 hoặc Điều 64-2) sẽ bị trừng phạt theo quy định ở khoản trước.

第百十九条 次の各号の一に該当する者は、これを六箇月以下の懲役又は三十万円以下の罰金に処する。

Article 119 Any person who falls under any of the following items shall be punished by imprisonment with work of not more than 6 months or by a fine of not more than 300,000 yen:

Điều 119  Bất kỳ người nào rơi vào một trong các trường hợp sau sẽ bị phạt tù nếu có thời gian làm việc không quá 6 tháng hoặc phạt tiền không quá 300.000 yên:

一 第三条、第四条、第七条、第十六条、第十七条、第十八条第一項、第十九条、第二十条、第二十二条第四項、第三十二条、第三十四条、第三十五条、第三十六条第一項ただし書、第三十七条、第三十九条、第六十一条、第六十二条、第六十四条の三から第六十七条まで、第七十二条、第七十五条から第七十七条まで、第七十九条、第八十条、第九十四条第二項、第九十六条又は第百四条第二項の規定に違反した者

(i) A person who has violated the provisions of Article 3, Article 4, Article 7, Article 16, Article 17, paragraph (1) of Article 18, Article 19, Article 20, paragraph (4) of Article 22, Article 32, Article 34, Article 35, the proviso to paragraph (1) of Article 36, Article 37, Article 39, Article 61, Article 62, Articles 64-3 through 67, Article 72, Articles 75 through 77, Article 79, Article 80, paragraph (2) of Article 94, Article 96, or paragraph (2) of Article 104;

(i)  Một người vi phạm các quy định tại Điều 3, Điều 4, Điều 7, Điều 16, Điều 17, khoản (1) Điều 18, Điều 19, Điều 20, khoản (4) Điều 22, Điều 32, Điều 34, Điều 35, khoản (1) Điều 36, Điều 37, Điều 39, Điều 61, Điều 62, Điều 64-3 đến 67, Điều 72, Điều 75 đến 77, Điều 79, Điều 80, khoản (2) Điều 94, Điều 96, hoặc khoản (2) Điều 104;

二 第三十三条第二項、第九十六条の二第二項又は第九十六条の三第一項の規定による命令に違反した者

(ii) A person who has violated an ordinance pursuant to the provisions of paragraph (2) of Article 33, paragraph (2) of Article 96-2, or paragraph (1) of Article 96-3;

(ii)  vi phạm pháp lệnh được quy định tại khoản (2) Điều 33, khoản (2) Điều 96-2 hoặc khoản (1) Điều 96-3;

三 第四十条の規定に基づいて発する厚生労働省令に違反した者

(iii) A person who has violated an Ordinance of the Minister of Health, Labour and Welfare issued under the provisions of Article 40;

(iii)  vi phạm Pháp lệnh của Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi được ban hành theo quy định tại Điều 40;

四 第七十条の規定に基づいて発する厚生労働省令(第六十二条又は第六十四条の三の規定に係る部分に限る。)に違反した者

(iv) A person who has violated an Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare issued under the provisions of Article 70 (but limited to those portions of such ordinance related to the provisions of Article 62 or Article 64-3).

(iv)  vi phạm Pháp lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi được ban hành theo các quy định tại Điều 70 (nhưng chỉ giới hạn ở những phần của pháp lệnh đó liên quan đến các quy định tại Điều 62 hoặc Điều 64-3).

第百二十条 次の各号の一に該当する者は、三十万円以下の罰金に処する。

Article 120 Any person who falls under any of the following items shall be punished by a fine of not more than 300,000 yen:

Điều 120  Bất kỳ người nào rơi vào một trong những trường hợp sau sẽ bị phạt tiền không quá 300.000 yên:

一 第十四条、第十五条第一項若しくは第三項、第十八条第七項、第二十二条第一項から第三項まで、第二十三条から第二十七条まで、第三十二条の二第二項(第三十二条の四第四項及び第三十二条の五第三項において準用する場合を含む。)、第三十二条の五第二項、第三十三条第一項ただし書、第三十八条の二第三項(第三十八条の三第二項において準用する場合を含む。)、第五十七条から第五十九条まで、第六十四条、第六十八条、第八十九条、第九十条第一項、第九十一条、第九十五条第一項若しくは第二項、第九十六条の二第一項、第百五条(第百条第三項において準用する場合を含む。)又は第百六条から第百九条までの規定に違反した者

(i) A person who has violated the provisions of Article 14, paragraph (1) or (3) of Article 15, paragraph (7) of Article 18, paragraphs (1) through (3) of Article 22, Articles 23 through 27, paragraph (2) of Article 32-2 (including cases where it is applied mutatis mutandis pursuant to paragraph (4) of Article 32-4 and paragraph (3) of Article 32-5), paragraph (2) of Article 32-5, the proviso to paragraph (1) of Article 33, paragraph (3) of Article 38-2 (including the cases where it is applied mutatis mutandis pursuant to paragraph (2) of Article 38-3), Articles 57 through 59, Article 64, Article 68, Article 89, paragraph (1) of Article 90, Article 91, paragraph (1) or (2) of Article 95, paragraph (1) of Article 96-2, Article 105 (including the cases where it is applied mutatis mutandis pursuant to paragraph (3) of Article 100), or Articles 106 through 109;

(i)  vi phạm các quy định tại Điều 14, khoản (1) hoặc (3) Điều 15, khoản (7) Điều 18, các khoản (1) đến (3) Điều 22, Điều 23 đến 27, khoản (2) Điều 32-2 (bao gồm các trường hợp áp dụng với những sửa đổi phù hợp theo khoản (4) Điều 32-4 và khoản (3) Điều 32-5), khoản (2) Điều 32- 5, quy định tại khoản (1) Điều 33, khoản (3) Điều 38-2 (bao gồm các trường hợp áp dụng những sửa đổi phù hợp theo khoản (2) Điều 38-3), Điều 57 đến 59, Điều 64, Điều 68, Điều 89, khoản (1) Điều 90, Điều 91, khoản (1) hoặc (2) Điều 95, khoản (1) Điều 96-2, Điều 105 (bao gồm cả các trường hợp được áp dụng với những sửa đổi phù hợp theo đoạn (3) của Điều 100), hoặc các Điều từ 106 đến 109;

二 第七十条の規定に基づいて発する厚生労働省令(第十四条の規定に係る部分に限る。)に違反した者

(ii) A person who has violated Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare issued under the provisions of Article 70 (but limited to the portions of such ordinance related to the provisions of Article 14);

(ii)  vi phạm Pháp lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi ban hành theo các quy định tại Điều 70 (nhưng giới hạn ở các phần của sắc lệnh đó liên quan đến các quy định tại Điều 14);

三 第九十二条第二項又は第九十六条の三第二項の規定による命令に違反した者

(iii) A person who has violated an ordinance under the provisions of paragraph (2) of Article 92, or Article paragraph (2) of 96-3;

(iii)  vi phạm pháp lệnh theo quy định tại khoản (2) của Điều 92, hoặc khoản (2) của Điều 96-3;

四 第百一条(第百条第三項において準用する場合を含む。)の規定による労働基準監督官又は女性主管局長若しくはその指定する所属官吏の臨検を拒み、妨げ、若しくは忌避し、その尋問に対して陳述をせず、若しくは虚偽の陳述をし、帳簿書類の提出をせず、又は虚偽の記載をした帳簿書類の提出をした者

(iv) A person who has refused, impeded or evaded an inspection by a labor standards inspector or by the Director-General of the Women's Management Bureau or an official of that Bureau designated by the Director-General based on the provisions of Article 101 (including cases where it is applied mutatis mutandis pursuant to paragraph (3) of Article 100), a person who has not replied or has made false statements in response to questioning by a labor standards inspector or by the Director-General of the Women's Management Bureau or an official of that Bureau designated by the Director-General, or a person who has not submitted books and records or has submitted books and records containing false entries to a labor standards inspector or to the Director-General of the Women's Management Bureau or an official of that Bureau designated by the Director-General;

(iv)  từ chối, cản trở hoặc trốn tránh cuộc kiểm tra của thanh tra tiêu chuẩn lao động hoặc của Tổng giám đốc Cục quản lý phụ nữ hoặc một quan chức của Cục đó do Tổng giám đốc chỉ định dựa trên các quy định tại Điều 101 (bao gồm các trường hợp áp dụng với những sửa đổi phù hợp theo khoản (3) của Điều 100), không trả lời hoặc trả lời sai lệch khi được tra hỏi bởi thanh tra tiêu chuẩn lao động hoặc Tổng giám đốc của Cục quản lý dành cho Nữ giới hoặc một viên chức của Văn phòng đó do Tổng giám đốc chỉ định, hoặc không nộp sổ sách và hồ sơ hoặc nộp sổ sách và hồ sơ nhưng có nội dung sai lệch cho thanh tra tiêu chuẩn lao động hoặc cho Tổng cục trưởng Cục quản lý phụ nữ hoặc một viên chức của Văn phòng đó do Tổng giám đốc chỉ định;

五 第百四条の二の規定による報告をせず、若しくは虚偽の報告をし、又は出頭しなかつた者

(v) A person who has not made a report, has submitted a false report, or has not appeared pursuant to the provisions of Article 104-2.

(v)  không báo cáo, báo cáo sai sự thật, hoặc không xuất hiện theo các quy định tại Điều 104-2.

第百二十一条 この法律の違反行為をした者が、当該事業の労働者に関する事項について、事業主のために行為した代理人、使用人その他の従業者である場合においては、事業主に対しても各本条の罰金刑を科する。ただし、事業主(事業主が法人である場合においてはその代表者、事業主が営業に関し成年者と同一の行為能力を有しない未成年者又は成年被後見人である場合においてはその法定代理人(法定代理人が法人であるときは、その代表者)を事業主とする。次項において同じ。)が違反の防止に必要な措置をした場合においては、この限りでない。

Article 121 (1) In the event that a person who has violated this Act is an agent or other employee acting on behalf of the business operator of the Business, with respect to matters concerning Workers at that Business, the fine under the relevant Article shall also be assessed against the business operator; provided, however, that this shall not apply in the event that the business operator has taken necessary measures to prevent such violation (in the event that the business operator is a juridical person, the representative thereof shall be deemed business operator; and in the event that the business operator is a minor or an adult ward who lacks the capacity regarding business of an adult, the statutory representative thereof shall be deemed business operator (if the statutory representative is a juridical person, the representative thereof). The same shall apply hereinafter in this Article.).

Điều 121  (1)  Nếu người vi phạm các quy định liên quan đến Người lao động trong Luật này là một đại lý hoặc một nhân viên khác thay mặt cho Người sử dụng lao động, Người sử dụng lao động sẽ phải chịu phạt theo quy định. Tuy nhiên, không áp dụng quy định này trong trường hợp Người sử dụng lao động đã thực hiện các biện pháp cần thiết để ngăn chặn hành vi vi phạm đó (trong trường hợp Người sử dụng lao động là pháp nhân thì người đại diện của họ sẽ được coi là Người sử dụng lao động và trong trường hợp Người sử dụng lao động là người chưa thành niên hoặc đang được giám hộ, không đủ năng lực kinh doanh của người lớn thì người đại diện theo luật định của họ sẽ được coi là Người sử dụng lao động (nếu người đại diện theo luật định là pháp nhân thì người đại diện của họ sẽ được coi là Người sử dụng lao động.) Quy định tương tự được áp dụng trong Điều này.).

2 事業主が違反の計画を知りその防止に必要な措置を講じなかつた場合、違反行為を知り、その是正に必要な措置を講じなかつた場合又は違反を教唆した場合においては、事業主も行為者として罰する。

(2) In the event that the business operator knew of the plan for violation but did not take necessary measures to prevent it, knew of the violation and did not take necessary measures to rectify it, or induced the violation, the business operator shall also be punished as a violator.

(2)  Nếu Người sử dụng lao động biết kế hoạch vi phạm nhưng không thực hiện các biện pháp cần thiết để ngăn chặn, biết hành vi vi phạm và không thực hiện các biện pháp cần thiết để khắc phục hoặc gây ra vi phạm thì Người sử dụng lao động cũng phải bị trừng phạt như Người vi phạm.

附 則 〔抄〕
Supplementary Provisions [Extract]

Điều khoản bổ sung [Trích]

第百二十二条 この法律施行の期日は、勅令で、これを定める。

Article 122 The effective date of this Act shall be specified by Imperial Ordinance.

Điều 122  Ngày có hiệu lực của Luật này sẽ được ấn định trong Sắc lệnh Đế quốc.

第百二十三条 工場法、工業労働者最低年齢法、労働者災害扶助法、商店法、黄燐燐寸製造禁止法及び昭和十四年法律第八十七号は、これを廃止する。

Article 123 The Factory Act, Act on the Minimum Age of Industrial Workers, Workers' Compensation Act, Shop Act, Act on the Prohibition of Manufacturing Yellow Phosphorus Matches, and Act No. 87 of 1939 shall be abolished.

Điều 123  Luật nhà máy, Luật về Độ tuổi tối thiểu của Người lao động công nghiệp, Luật bồi thường cho người lao động, Luật cửa hàng, Luật cấm sản xuất hỗn hợp phốt pho vàng và Luật số 87 năm 1939 sẽ bị bãi bỏ.

第百二十九条 この法律施行前、労働者が業務上負傷し、疾病にかかり、又は死亡した場合における災害補償については、なお旧法の扶助に関する規定による。

Article 129 Accident compensation for a Workers' injury, illness, or death in the course of employment prior to the enforcement of this Act shall remain subject to the provisions of the former act concerning support.

Điều 129  Việc bồi thường tai nạn đối với thương tật, bệnh tật hoặc tử vong của Người lao động trong quá trình làm việc trước khi Luật này có hiệu lực vẫn sẽ tuân thủ các quy định liên quan đến bồi thường hỗ trợ của luật cũ.

第百三十一条 命令で定める規模以下の事業又は命令で定める業種の事業に係る第三十二条第一項(第六十条第二項の規定により読み替えて適用する場合を除く。)の規定の適用については、平成九年三月三十一日までの間は、第三十二条第一項中「四十時間」とあるのは、「四十時間を超え四十四時間以下の範囲内において命令で定める時間」とする。

Article 131 (1) With respect to the application of the provisions of paragraph (1) of Article 32 (excluding cases where the paragraph applies by replacing its terms pursuant to paragraph (2) of Article 60) to Businesses not larger than the scale specified by an order or Businesses of the business types specified by an order, the term "40 hours" in paragraph (1) of Article 32 shall be deemed to be replaced with "hours specified by an order within the range exceeding40 hours but not more than 44 hours" until March 31, 1997.

Điều 131  (1) Về việc áp dụng các quy định tại khoản (1) Điều 32 (không bao gồm các trường hợp áp dụng khoản này nhưng thay thế các điều khoản của nó theo khoản (2) Điều 60) đối với các Doanh nghiệp không lớn hơn quy mô được chỉ định theo một lệnh hoặc các doanh nghiệp thuộc các loại hình kinh doanh được chỉ định theo một lệnh, thuật ngữ "40 giờ" trong khoản (1) Điều 32 sẽ được coi là thay thế bằng “số giờ được chỉ định theo lệnh, nằm trong phạm vi trên 40 giờ nhưng không nhiều hơn 44 giờ” tính đến ngày 31 tháng 3 năm 1997.

2 前項の規定により読み替えて適用する第三十二条第一項の命令は、労働者の福祉、労働時間の動向その他の事情を考慮して定めるものとする。

(2) The order set forth in paragraph (1) of Article 32, which applies by replacing its terms pursuant to the provisions of the preceding paragraph, shall be determined in consideration of the welfare of Workers, trends in working hours, and other circumstances.

(2)  Lệnh được quy định tại khoản (1) Điều 32, với thuật ngữ được thay đổi theo khoản trên, sẽ được xác định dựa trên phúc lợi của Người lao động, xu hướng trong giờ làm việc và các trường hợp khác.

3 第一項の規定により読み替えて適用する第三十二条第一項の命令を制定し、又は改正する場合においては、当該命令で、一定の規模以下の事業又は一定の業種の事業については、一定の期間に限り、当該命令の制定前又は改正前の例による旨の経過措置(罰則に関する経過措置を含む。)を定めることができる。

(3) In the event that the order set forth in paragraph (1) of Article 32, which applies by replacing its terms pursuant to the provisions of paragraph (1), is established or revised, the order may, only for a certain period, include transitional measures (including transitional measures for penal provisions) whereby the rules prior to the establishment or revision of the order apply to Businesses not larger than a certain scale or of certain business types.

(3)  Nếu ban hành hoặc sửa đổi một lệnh được quy định tại khoản (1) Điều 32, với thuật ngữ được thay đổi theo khoản (1), trong một khoảng thời gian nhất định, lệnh này quy định các biện pháp chuyển tiếp (bao gồm các biện pháp chuyển tiếp đối với các điều khoản hình sự), theo đó các quy tắc trước khi thành lập hoặc sửa đổi lệnh áp dụng cho các Doanh nghiệp không lớn hơn một quy mô nhất định hoặc một số loại hình kinh doanh nhất định.

4 労働大臣は、第一項の規定により読み替えて適用する第三十二条第一項の命令の制定又は改正の立案をしようとするときは、あらかじめ、中央労働基準審議会の意見を聴かなければならない。

(4) The Minister of Labor shall listen to the opinions of the Central Labor Standards Council prior to planning the establishment or revision of the order set forth in paragraph (1) of Article 32, which applies by replacing its terms pursuant to the provisions of paragraph (1).

(4)  Bộ trưởng Bộ Lao động sẽ lắng nghe ý kiến của Hội đồng Tiêu chuẩn Lao động Trung ương trước khi lập kế hoạch ban hành hoặc sửa đổi một lệnh được quy định tại khoản (1) Điều 32, với thuật ngữ được thay đổi theo khoản (1).

第百三十二条 前条第一項の規定が適用される間における同項に規定する事業に係る第三十二条の四第一項の規定の適用については、同項各号列記以外の部分中「次に掲げる事項を定めたときは、第三十二条の規定にかかわらず、その協定で」とあるのは「次に掲げる事項及び」と、「労働時間が四十時間」とあるのは「労働時間を四十時間(命令で定める規模以下の事業にあつては、四十時間を超え四十二時間以下の範囲内において命令で定める時間)以内とし、当該時間を超えて労働させたときはその超えた時間(第三十七条第一項の規定の適用を受ける時間を除く。)の労働について同条の規定の例により割増賃金を支払う定めをしたときは、第三十二条の規定にかかわらず、当該期間を平均し一週間当たりの労働時間が同条第一項の労働時間」と、「労働させることができる」とあるのは「労働させることができる。この場合において、使用者は、当該期間を平均し一週間当たり四十時間(前段の命令で定める規模以下の事業にあつては、前段の命令で定める時間)を超えて労働させたときは、その超えた時間(第三十七条第一項の規定の適用を受ける時間を除く。)の労働について、第三十七条の規定の例により割増賃金を支払わなければならない」と、同項第二号中「四十時間」とあるのは「第三十二条第一項の労働時間」とする。

Article 132 (1) With respect to the application of the provisions of paragraph (1) of Article 32-4 to the Businesses prescribed in paragraph (1) of the preceding Article while the provisions of said paragraph apply, the wording of said paragraph excluding the itemized part shall be deemed to be replaced with "In the event that the Employer has stipulated the following items and that the average working hours per week for the period determined as the applicable period set forth in item (ii) are within 40 hours (or hours specified by an order within the range exceeding 40 hours but not more than 42 hours for Businesses not larger than the scale specified by an order) and Premium Wages are paid for hours worked (excluding hours subject to the provisions of paragraph (1) of Article 37) in excess of the working hours in accordance with the provisions of that Article, pursuant to a written agreement either with a labor union organized by a majority of the Workers at the workplace concerned (in cases where such labor union exists), or with a person representing a majority of the Workers at a workplace (in cases where such union does not exist), the Employer may, regardless of the provisions of Article 32, have a Worker work in excess of the working hours set forth in paragraph (1) of Article 32 in a specified week or weeks, and have a Worker work in excess of the working hours set forth in paragraph (2) of that Article on a specified day or days in accordance with said written agreement (including stipulations that have been set under the provisions of the following paragraph in cases where it is applicable), to the extent that the average working hours per week for the above period do not exceed the working hours set forth in paragraph (1) of that Article. In this case, in the event that the Employer has a Worker work in excess of 40 hours (or hours specified by an order set forth in the first sentence for Businesses not larger than the scale specified by an order set forth in the first sentence) as the average working hours per week for the above period, the Employer shall pay the Worker Premium Wages for the hours worked in excess(excluding hours subject to the provisions of paragraph (1) of Article 37) in accordance with the provisions of Article 37," and the term "40 hours" in item (ii) of said paragraph shall be deemed to be replaced with "the working hours set forth in paragraph (1) of Article 32."

Điều 132 (1)  Về việc áp dụng các quy định tại khoản (1) Điều 32-4 đối với các Doanh nghiệp được quy định tại khoản (1) của Điều trước, trong khi áp dụng các quy định của khoản này, từ ngữ của khoản này, không bao gồm phần được chia mục, sẽ được coi là được thay thế bằng "Trong trường hợp Người sử dụng lao động đã quy định các mục sau đây và số giờ làm việc trung bình mỗi tuần trong khoảng thời gian được xác định là khoảng thời gian áp dụng quy định tại mục (ii) là trong vòng 40 giờ (hoặc số giờ được chỉ định theo một lệnh nằm trong phạm vi trên 40 giờ nhưng không quá 42 giờ đối với Doanh nghiệp không lớn hơn quy mô được quy định trong lệnh) và Tiền lương phụ trội được trả cho giờ làm việc (không bao gồm số giờ được quy định tại khoản (1) của Điều 37) vượt quá số giờ làm việc theo quy định của Điều đó, theo thỏa thuận bằng văn bản với công đoàn do đa số Người lao động lập nên (trong trường hợp có công đoàn), hoặc với một người đại diện cho đa số Người lao động (trong trường hợp không có công đoàn), Người sử dụng lao động có thể, bất kể các quy định của Điều 32, sắp xếp cho Người lao động làm việc trong vượt quá số giờ làm việc quy định tại khoản (1) Điều 32 trong một tuần hoặc một vài tuần nhất định, và sắp xếp cho một Công nhân làm việc vượt quá số giờ làm việc quy định tại khoản (2) của Điều đó vào một hoặc một vài ngày cụ thể như được quy định trong thỏa thuận bằng văn bản nói trên (bao gồm các quy định đã được đặt ra theo quy định của khoản sau, trong trường hợp có thể áp dụng) nếu số giờ làm việc trung bình mỗi tuần trong khoảng thời gian trên không vượt quá số giờ làm việc được quy định trong khoản (1) của Điều đó. Trong trường hợp này, nếu Người sử dụng lao động có Công nhân làm việc quá 40 giờ (hoặc số giờ được chỉ định theo lệnh được nhắc đến trong câu đầu tiên đối với các Doanh nghiệp không lớn hơn quy mô được chỉ định trong lệnh này) là số giờ làm việc trung bình mỗi tuần trong khoảng thời gian trên, Người sử dụng lao động phải trả Tiền lương phụ trội cho số giờ làm việc vượt khung (không bao gồm số giờ theo quy định tại khoản (1) Điều 37) theo quy định tại Điều 37” và thuật ngữ "40 giờ" trong mục (ii) của khoản này sẽ được coi là được thay thế bằng "giờ làm việc được quy định trong khoản (1) của Điều 32."

2 前条第一項の規定が適用される間における同項に規定する事業に係る第三十二条の五第一項の規定の適用については、同項中「協定がある」とあるのは「協定により、一週間の労働時間を四十時間(命令で定める規模以下の事業にあつては、四十時間を超え四十二時間以下の範囲内において命令で定める時間)以内とし、当該時間を超えて労働させたときはその超えた時間(第三十七条第一項の規定の適用を受ける時間を除く。)の労働について同条の規定の例により割増賃金を支払う定めをした」と、「一日について」とあるのは「一週間について同条第一項の労働時間を超えない範囲内において、一日について」と、「労働させることができる」とあるのは「労働させることができる。この場合において、使用者は、一週間について四十時間(前段の命令で定める規模以下の事業にあつては、前段の命令で定める時間)を超えて労働させたときは、その超えた時間(第三十七条第一項の規定の適用を受ける時間を除く。)の労働について、第三十七条の規定の例により割増賃金を支払わなければならない」とする。

(2) With respect to the application of the provisions of paragraph (1) of Article 32-5 to the Businesses prescribed in paragraph (1) of the preceding Article while the provisions of said paragraph apply, the term "per day, if..." in said paragraph shall be deemed to be replaced with "per day within the working hours set forth in paragraph (1) of that Article per week, if the Employer has stipulated that the working hours per week are within 40 hours (or hours specified by an order within the range exceeding 40 hours but not more than 42 hours for Businesses not larger than the scale specified by an order) and Premium Wages are paid for hours worked (excluding hours subject to the provisions of paragraph (1) of Article 37) in excess of the working hours in accordance with the provisions of that Article, pursuant to a written agreement either with a labor union organized by a majority of the Workers at the workplace (in cases where such labor union exists) or with a person representing a majority of the Workers (in cases where such union does not exist). In this case, in the event that the Employer has a Worker work in excess of 40 hours (or hours specified by an order set forth in the first sentence for Businesses not larger than the scale specified by an order set forth in the first sentence) per week, the Employer shall pay the Worker premium Wages for the hours worked in excess (excluding hours subject to the provisions of paragraph (1) of Article 37) in accordance with the provisions of Article 37."

(2)  Về việc áp dụng các quy định tại khoản (1) Điều 32-5 đối với các Doanh nghiệp được quy định tại khoản (1) của Điều trước đó, trong khi áp dụng các quy định của khoản này, thuật ngữ "mỗi ngày, nếu…" trong khoản này sẽ được coi là được thay thế bằng "mỗi ngày với số giờ làm việc được quy định tại khoản (1) của Điều đó mỗi tuần, nếu Người sử dụng lao động quy định rằng số giờ làm việc mỗi tuần là 40 giờ (hoặc số giờ được chỉ định trong một lệnh là trên 40 giờ nhưng không quá 42 giờ đối với Doanh nghiệp không lớn hơn quy mô được chỉ định trong lệnh) và Tiền lương phụ trội được trả cho giờ làm việc (không bao gồm số giờ được quy định tại khoản (1) của Điều 37) vượt quá số giờ làm việc theo quy định của Điều đó, theo thỏa thuận bằng văn bản với công đoàn do đa số Người lao động lập nên (trong trường hợp có công đoàn), hoặc với một người đại diện cho đa số Người lao động (trong trường hợp không có công đoàn). Trong trường hợp này, nếu Người sử dụng lao động có Công nhân làm việc quá 40 giờ (hoặc số giờ được chỉ định theo lệnh được nhắc đến trong câu đầu tiên đối với các Doanh nghiệp không lớn hơn quy mô được chỉ định trong lệnh này) là số giờ làm việc trung bình mỗi tuần trong khoảng thời gian trên, Người sử dụng lao động phải trả Tiền lương phụ trội cho số giờ làm việc vượt khung (không bao gồm số giờ theo quy định tại khoản (1) Điều 37) theo quy định tại Điều 37."

3 前条第四項の規定は、前二項の規定により読み替えて適用する第三十二条の四第一項及び第三十二条の五第一項(第二項の規定により読み替えた部分に限る。)の命令について準用する。

(3) The provisions of paragraph (4) of the preceding Article shall apply mutatis mutandis to the orders set forth in paragraph (1) of Article 32-4 and paragraph (1) of Article 32-5 (limited to the part replaced pursuant to the provisions of paragraph (2)), which apply by replacing their terms pursuant to the provisions of the preceding two paragraphs.

(3)  Các quy định tại khoản (4) của Điều trước sẽ được áp dụng linh hoạt tùy trường hợp cho những lệnh được quy định tại khoản (1) Điều 32-4 và khoản (1) Điều 32-5 (giới hạn ở phần được thay thế theo các quy định của khoản (2)), với thuật ngữ được thay thế theo các quy định của hai khoản trên.

第百三十三条 厚生労働大臣は、第三十六条第二項の基準を定めるに当たつては、満十八歳以上の女性のうち雇用の分野における男女の均等な機会及び待遇の確保等のための労働省関係法律の整備に関する法律(平成九年法律第九十二号)第四条の規定による改正前の第六十四条の二第四項に規定する命令で定める者に該当しない者について平成十一年四月一日以後同条第一項及び第二項の規定が適用されなくなつたことにかんがみ、当該者のうち子の養育又は家族の介護を行う労働者(厚生労働省令で定める者に限る。以下この条において「特定労働者」という。)の職業生活の著しい変化がその家庭生活に及ぼす影響を考慮して、厚生労働省令で定める期間、特定労働者(その者に係る時間外労働を短いものとすることを使用者に申し出た者に限る。)に係る第三十六条第一項の協定で定める労働時間の延長の限度についての基準は、当該特定労働者以外の者に係る同項の協定で定める労働時間の延長の限度についての基準とは別に、これより短いものとして定めるものとする。この場合において、一年についての労働時間の延長の限度についての基準は、百五十時間を超えないものとしなければならない。

Article 133 In light of the fact that the provisions of paragraphs (1) and (2) of Article 64-2 no longer applied on April 1, 1999 to women of 18 years of age or more who did not fall under those specified by the order prescribed in paragraph (4) of Article 64-2 prior to the revision under Article 4 of the Act on the Revision of Acts Related to the Ministry of Labour for Securing, Etc. of Equal Opportunity and Treatment between Men and Women in Employment (Act No. 92 of 1997), when establishing the standards set forth in paragraph (2) of Article 36, the Minister of Health, Labour and Welfare shall, considering the impact of significant changes in the vocational life of such women who are Workers taking care of their children or other family members (limited to those specified by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare; hereinafter referred to as "Specified Workers" in this Article) on their family life, establish the standards for the limits on the extension of working hours set forth in the agreement set forth in paragraph (1) of Article 36 for Specified Workers (limited to those who notify their Employers of their intention to shorten their overtime work) separately from and shorter than the standards for the limits on the extension of working hours set forth in the agreement set forth in said paragraph for those other than specified Workers for the period specified by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare. In this case, the standard for limits on the extension of working hours per year shall have limits not exceeding 150 hours.

Điều 133  Các quy định tại khoản (1) và (2) của Điều 64-2 không còn được áp dụng từ ngày 1 tháng 4 năm 1999 đối với phụ nữ từ 18 tuổi trở lên không thuộc các đối tượng được chỉ định trong lệnh được lập theo quy định tại khoản (4) Điều 64-2 trước khi sửa đổi theo Điều 4 của Luật về Sửa đổi các hành vi liên quan đến Bộ Lao động để đảm bảo Cơ hội và đối xử bình đẳng giữa nam và nữ trong Công việc (Luật số 92 năm 1997), khi thiết lập các tiêu chuẩn quy định tại khoản (2) Điều 36, Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi sẽ cân nhắc cả tác động của những thay đổi đáng kể trong cuộc sống nghề nghiệp của những phụ nữ đang tham gia chăm sóc con cái hoặc các thành viên khác trong gia đình (giới hạn đối với những người được Pháp lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi quy định; sau đây được gọi là "Người lao động được chỉ định" trong Điều này) lên cuộc sống gia đình của họ, thiết lập tiêu chuẩn cho các giới hạn về kéo dài thời gian làm việc được quy định trong thỏa thuận nêu tại khoản (1) Điều 36 dành cho Người lao động được chỉ định (giới hạn cho những người thông báo cho Người sử dụng lao động của họ về ý định cắt giảm thời gian làm thêm giờ của họ) tách biệt và ngắn hơn các tiêu chuẩn về giới hạn gia hạn giờ làm việc được quy định trong thỏa thuận nêu trong khoản này cho những người không phải là Người lao động được chỉ định trong khoảng thời gian được quy định trong Pháp lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi. Trong trường hợp này, tiêu chuẩn về giới hạn kéo dài thời gian làm việc mỗi năm sẽ có giới hạn không quá 150 giờ.

第百三十四条 常時三百人以下の労働者を使用する事業に係る第三十九条の規定の適用については、昭和六十六年三月三十一日までの間は同条第一項中「十労働日」とあるのは「六労働日」と、同年四月一日から昭和六十九年三月三十一日までの間は同項中「十労働日」とあるのは「八労働日」とする。

Article 134 With respect to the application of the provisions of Article 39 to Businesses that continuously employ no more than 300 Workers, the term "10 working days" in paragraph (1) of said Article shall be deemed to be replaced with "six working days" until March 31, 1991, and the term "10 working days" in said paragraph shall be deemed to be replaced with "eight working days" from April 1, 1991 until March 31, 1994.

Điều 134  Về việc áp dụng các quy định của Điều 39 đối với các Doanh nghiệp liên tục sử dụng không quá 300 Người lao động, thuật ngữ "10 ngày làm việc" tại khoản (1) của Điều này sẽ được coi là thay thế bằng "sáu ngày làm việc" cho đến ngày 31 tháng 3 năm 1991, và thuật ngữ "10 ngày làm việc" trong khoản này sẽ được coi là được thay thế bằng "tám ngày làm việc" từ ngày 1 tháng 4 năm 1991 đến ngày 31 tháng 3 năm 1994.

第百三十五条 六箇月経過日から起算した継続勤務年数が四年から八年までのいずれかの年数に達する日の翌日が平成十一年四月一日から平成十二年三月三十一日までの間にある労働者に関する第三十九条の規定の適用については、同日までの間は、次の表の上欄に掲げる当該六箇月経過日から起算した継続勤務年数の区分に応じ、同条第二項の表中次の表の中欄に掲げる字句は、同表の下欄に掲げる字句とする。

Article 135 (1) With respect to the application of the provisions of Article 39 to Workers who have been in continuous service for four to eight years from the six months completion day, if the day following the anniversary of their continuous service falls between April 1, 1999 and March 31, 2000 inclusive, for each category of the number of years of continuous service from the six months completion day set forth in the left-hand column of the following table, the wording set forth in the middle column of the following table in paragraph (2) of Article 39 shall be deemed to be replaced with the wording set forth in the right-hand column thereof until March 31, 2000.

Điều 135  (1)  Về việc áp dụng các quy định tại Điều 39 cho Người lao động đã làm việc liên tục từ bốn đến tám năm kể từ Ngày hoàn thành sáu tháng, nếu ngày làm việc sau Ngày hoàn thành sáu tháng rơi vào khoảng từ ngày 1 tháng 4 năm 1999 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2000, đối với mỗi hạng mục số năm làm việc liên tục kể từ Ngày hoàn thành sáu tháng được nêu ở cột bên trái của bảng sau, cột giữa của bảng được quy định tại khoản (2) Điều 39 sẽ được coi là được thay thế bằng cách diễn đạt ở cột bên phải cho đến ngày 31 tháng 3 năm 2000.

四年

Four years

Bốn năm

六労働日

Six working day

Sáu ngày làm việc

五労働日

Five working days

Năm ngày làm việc

五年

Five years

Năm năm

八労働日

Eight working days

Tám ngày làm việc

六労働日

Six working days

Sáu ngày làm việc

六年

Six years

Sáu năm

十労働日

Ten working days

Mười ngày làm việc

七労働日

Seven working days

Bảy ngày làm việc

七年

Seven years

Bảy năm

十労働日

Ten working days

Mười ngày làm việc

八労働日

Eight working days

Tám ngày làm việc

八年

Eight years

Tám năm

十労働日

Ten working days

Mười ngày làm việc

九労働日

Nine working days

Chín ngày làm việc

2 六箇月経過日から起算した継続勤務年数が五年から七年までのいずれかの年数に達する日の翌日が平成十二年四月一日から平成十三年三月三十一日までの間にある労働者に関する第三十九条の規定の適用については、平成十二年四月一日から平成十三年三月三十一日までの間は、次の表の上欄に掲げる当該六箇月経過日から起算した継続勤務年数の区分に応じ、同条第二項の表中次の表の中欄に掲げる字句は、同表の下欄に掲げる字句とする。

(2) With respect to the application of the provisions of Article 39 to Workers who have been in continuous service for five to seven years from the six months completion day, if the day following the anniversary of their continuous service falls between April 1, 2000 and March 31, 2001 inclusive, for each category of the number of years of continuous service from the six months completion day set forth in the left-hand column of the following table, the wording set forth in the middle column of the following table in paragraph (2) of Article 39 shall be deemed to be replaced with the wording set forth in the right-hand column thereof between April 1, 2000 and March 31, 2001 inclusive.

(2)  Về việc áp dụng các quy định của Điều 39 cho Người lao động đã làm việc liên tục từ năm đến bảy năm kể từ Ngày hoàn thành sáu tháng, nếu ngày làm việc sau Ngày hoàn thành sáu tháng rơi vào khoảng từ ngày 1 tháng 4 năm 2000 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2001, đối với mỗi hạng mục số năm làm việc liên tục kể từ Ngày hoàn thành sáu tháng được nêu ở cột bên trái của bảng sau, cột giữa của bảng được quy định tại khoản (2) Điều 39 sẽ được coi là được thay thế bằng cách diễn đạt ở cột bên phải trong khoảng thời gian từ ngày 1 tháng 4 năm 2000 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2001.

五年

Five years

Năm năm

八労働日

Eight working days

Tám ngày làm việc

七労働日

Seven working days

Bảy ngày làm việc

六年

Six years

Sáu năm

十労働日

Ten working days

Mười ngày làm việc

八労働日

Eight working days

Tám ngày làm việc

七年

Seven years

Bảy năm

十労働日

Ten working days

Mười ngày làm việc

九労働日

Nine working days

Chín ngày làm việc

3 前二項の規定は、第七十二条に規定する未成年者については、適用しない。

(3) The provisions of the preceding two paragraphs shall not apply to the minors prescribed in Article 72.

(3)  Các quy định của hai khoản trên sẽ không áp dụng cho trẻ vị thành niên được quy định tại Điều 72.

第百三十六条 使用者は、第三十九条第一項から第四項までの規定による有給休暇を取得した労働者に対して、賃金の減額その他不利益な取扱いをしないようにしなければならない。

Article 136 Employers shall not reduce the Wages of or otherwise treat disadvantageously Workers who have taken annual paid leave pursuant to the provisions of paragraphs (1) through (4) of Article 39.

Điều 136  Người sử dụng lao động không được giảm lương hoặc đối xử bất lợi Người lao động nghỉ phép hưởng lương hàng năm theo các quy định từ khoản (1) đến (4) của Điều 39.

第百三十七条 期間の定めのある労働契約(一定の事業の完了に必要な期間を定めるものを除き、その期間が一年を超えるものに限る。)を締結した労働者(第十四条第一項各号に規定する労働者を除く。)は、労働基準法の一部を改正する法律(平成十五年法律第百四号)附則第三条に規定する措置が講じられるまでの間、民法第六百二十八条の規定にかかわらず、当該労働契約の期間の初日から一年を経過した日以後においては、その使用者に申し出ることにより、いつでも退職することができる。

Article 137 Workers who have concluded a fixed-term labor contract (limited to contracts with a term exceeding one year, but excluding contracts with a term specified as necessary for the completion of a certain Business) (excluding Workers prescribed in the items of paragraph (1) of Article 14), may, notwithstanding the provisions of Article 628 of the Civil Code, retire at any time by notifying his/her Employer on or after the day on which one year has passed since the first day of the term of their labor contract, until the measures stipulated in Article 3 of the supplementary provisions of the Act on the Partial Revision of the Labor Standards Act (Act No. 104 of 2003) are taken.

Điều 137  Người lao động đã giao kết hợp đồng lao động có thời hạn (hợp đồng có thời hạn trên một năm, nhưng không bao gồm hợp đồng có thời hạn xác định cần thiết để hoàn thành một công việc nhất định) (không bao gồm Người lao động được quy định tại các mục trong khoản (1) Điều 14), bất kể có các quy định tại Điều 628 của Bộ luật Dân sự, có thể nghỉ việc bất cứ lúc nào sau khi thông báo cho Người sử dụng lao động của mình vào hoặc sau ngày hoàn thành một năm thời hạn hợp đồng lao động cho đến khi các biện pháp được quy định tại Điều 3 về các điều khoản bổ sung của Luật Sửa đổi một phần Luật Tiêu chuẩn Lao động (Luật số 104 năm 2003) được thực hiện.

第百三十八条 中小事業主(その資本金の額又は出資の総額が三億円(小売業又はサービス業を主たる事業とする事業主については五千万円、卸売業を主たる事業とする事業主については一億円)以下である事業主及びその常時使用する労働者の数が三百人(小売業を主たる事業とする事業主については五十人、卸売業又はサービス業を主たる事業とする事業主については百人)以下である事業主をいう。)の事業については、当分の間、第三十七条第一項ただし書の規定は、適用しない。

Article 138 Until otherwise provided for by law, the provisions of the proviso of paragraph (1) of Article 37 shall not apply to the Businesses of small and medium-sized business operators (meaning business operators whose amount of stated capital or whose sum of contributions is not more than 300 million yen (or 50 million yen for business operators whose main business is retail or service business, or 100 million yen for business operators whose main business is wholesale business) and business operators who continuously employ not more than 300 Workers (or 50 Workers for business operators whose main business is retail, or 100 Workers for business operators whose main business is the wholesale or service business).

Điều 138  Trừ khi pháp luật có quy định khác, các quy định tại khoản (1) Điều 37 sẽ không áp dụng đối với Doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ (số vốn hoặc vốn góp không quá 300 triệu yên (hoặc 50 triệu yên đối với doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh chính là bán lẻ hoặc kinh doanh dịch vụ, hoặc 100 triệu yên đối với doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh chính là bán buôn) và những doanh nghiệp liên tục sử dụng không quá 300 lao động (hoặc 50 Người lao động đối với những người doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh chính là bán lẻ, hoặc 100 Người lao động đối với những doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh chính là bán buôn hoặc kinh doanh dịch vụ).

別表第一 (第三十三条、第四十条、第四十一条、第五十六条、第六十一条関係)

Appended Table 1 (Re: Art. 33, Art. 40, Art. 41, Art. 56, and Art. 61)

Bảng Phụ lục 1 (Liên quan đến Điều 33, Điều 40, Điều 41, Điều 56 và Điều 61)

一 物の製造、改造、加工、修理、洗浄、選別、包装、装飾、仕上げ、販売のためにする仕立て、破壊若しくは解体又は材料の変造の事業(電気、ガス又は各種動力の発生、変更若しくは伝導の事業及び水道の事業を含む。)

(i) Businesses that manufacture, convert, process, repair, wash, sort, pack, decorate, finish, tailor for sale, destroy, or dismantle objects, or alter materials (including Businesses that generate, change, or transmit electricity, gas, or other power sources, and water supply Businesses)

(i)  Các doanh nghiệp sản xuất, chuyển đổi, xử lý, sửa chữa, rửa, phân loại, đóng gói, trang trí, hoàn thiện, chỉnh sửa để bán, hủy hoặc tháo dỡ các đồ vật hoặc thay đổi vật liệu (bao gồm cả các Doanh nghiệp tạo, thay đổi hoặc truyền tải điện, khí đốt, hoặc các nguồn điện khác, và các Doanh nghiệp cung cấp nước)

二 鉱業、石切り業その他土石又は鉱物採取の事業

(ii) Mining, quarrying, or other soil or mineral collection Businesses

(ii)  Các doanh nghiệp khai thác, cắt đá, khai thác đất hoặc các loại khoáng sản khác

三 土木、建築その他工作物の建設、改造、保存、修理、変更、破壊、解体又はその準備の事業

(iii) Civil engineering Businesses or those that build or otherwise construct, remodel, preserve, repair, change, destroy, or dismantle structures, or prepare therefor

(iii)  Doanh nghiệp xây dựng dân dụng hoặc những doanh nghiệp xây dựng, tu sửa, bảo quản, sửa chữa, thay đổi, phá hủy hoặc tháo dỡ cấu trúc hoặc chuẩn bị cho những việc này

四 道路、鉄道、軌道、索道、船舶又は航空機による旅客又は貨物の運送の事業

(iv) Businesses that transport passengers or freight by road, railway, tram, cableway, ship, or aircraft

(iv)  Các doanh nghiệp vận tải hành khách hoặc vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ, đường sắt, tàu điện, đường cáp, tàu thủy hoặc máy bay

五 ドック、船舶、岸壁、波止場、停車場又は倉庫における貨物の取扱いの事業

(v) Businesses that handle freight at, on, or in docks, ships, quays, wharfs, stations, or warehouses

(v)  Các doanh nghiệp xử lý hàng hóa tại, trên hoặc trong bến tàu, tàu, cảng, nhà ga hoặc nhà kho

六 土地の耕作若しくは開墾又は植物の栽植、栽培、採取若しくは伐採の事業その他農林の事業

(vi) Businesses that cultivate or reclaim land, or plant, grow, harvest, or cut plants, and other agricultural or forestry Businesses

(vi)  Các doanh nghiệp canh tác hoặc khai hoang đất, hoặc trồng, phát triển, thu hoạch hoặc chặt cây, và các Doanh nghiệp khác hoạt động trong lĩnh vực nông hoặc lâm nghiệp

七 動物の飼育又は水産動植物の採捕若しくは養殖の事業その他の畜産、養蚕又は水産の事業

(vii) Businesses that breed animals, or harvest or cultivate aquatic animals or plants, and other livestock, sericultural, or fishery Businesses

(vii)  Các doanh nghiệp chăn nuôi động vật, thu hoạch hoặc nuôi trồng động vật trong nước hoặc thực vật thủy sinh và các doanh nghiệp chăn nuôi, trồng trọt hoặc thủy sản khác

八 物品の販売、配給、保管若しくは賃貸又は理容の事業

(viii) Businesses that sell, supply, retain, or lease Articles, or hairdressers

(viii)  Các doanh nghiệp bán, cung cấp, giữ lại hoặc cho thuê hàng hóa hoặc tiệm làm tóc

九 金融、保険、媒介、周旋、集金、案内又は広告の事業

(ix) Financial, insurance, intermediary, broking, money-collecting, guiding, or advertising Businesses

(ix)  Doanh nghiệp tài chính, bảo hiểm, trung gian, môi giới, thu tiền, tư vấn hoặc quảng cáo

十 映画の製作又は映写、演劇その他興行の事業

(x) Businesses that make or screen motion pictures, theatrical performances, or other entertainment

(x)  Các doanh nghiệp sản xuất hoặc chiếu phim chuyển động, thực hiện biểu diễn sân khấu hoặc các hoạt động giải trí khác

十一 郵便、信書便又は電気通信の事業

(xi) Mail, correspondence delivery, or telecommunications Businesses

(xi)  Doanh nghiệp chuyển phát thư từ, thư tín, hoặc viễn thông

十二 教育、研究又は調査の事業

(xii) Educational, research, or survey Businesses

(xii)  Doanh nghiệp giáo dục, nghiên cứu hoặc khảo sát

十三 病者又は虚弱者の治療、看護その他保健衛生の事業

(xiii) Businesses that treat or nurse sick or infirm people, or other health and hygiene establishments

(xiii)  Các doanh nghiệp điều trị hoặc chăm sóc người ốm hoặc bệnh tật, hoặc các cơ sở y tế và vệ sinh khác

十四 旅館、料理店、飲食店、接客業又は娯楽場の事業

(xiv) Hotels, restaurants, eating and drinking establishments, service trades, or places of amusement

(xiv)  Khách sạn, nhà hàng, cơ sở ăn uống, kinh doanh dịch vụ hoặc địa điểm vui chơi

十五 焼却、清掃又はと畜場の事業

(xv) Incineration, cleaning, or slaughterhouse Businesses

(xv)  Lò đốt, làm sạch hoặc lò mổ

別表第二 身体障害等級及び災害補償表 (第七十七条関係)

Appended Table 2 Table o PhysicalDisability Grades and Accident Compensation (Re: Art. 77)

Bảng Phụ lục 2  Bảng Các cấp độ khuyết tật về thể chất và Bồi thường do tai nạn (Liên quan đến Điều 77)

等級

Grade

Cấp độ

災害補償

Accident compensation

Bồi thường do tai nạn

第一級

Grade 1

Cấp độ 1

一三四〇日分

1,340 days

1.340 ngày

第二級

Grade 2

Cấp độ 2

一一九〇日分

1,190 days

1.190 ngày

第三級

Grade 3

Cấp độ 3

一〇五〇日分

1,050 days

1.050 ngày

第四級

Grade 4

Cấp độ 4

九二〇日分

920 days

920 ngày

第五級

Grade 5

Cấp độ 5

七九〇日分

790 days

790 ngày

第六級

Grade 6

Cấp độ 6

六七〇日分

670 days

670 ngày

第七級

Grade 7

Cấp độ 7

五六〇日分

560 days

560 ngày

第八級

Grade 8

Cấp độ 8

四五〇日分

450 days

450 ngày

第九級

Grade 9

Cấp độ 9

三五〇日分

350 days

350 ngày

第一〇級

Grade 10

Cấp độ 10

二七〇日分

270 days

270 ngày

第一一級

Grade 11

Cấp độ 11

二〇〇日分

200 days

200 ngày

第一二級

Grade 12

Cấp độ 12

一四〇日分

140 days

140 ngày

第一三級

Grade 13

Cấp độ 13

九〇日分

90 days

90 ngày

第一四級

Grade 14

Cấp độ 14

五〇日分

50 days

50 ngày

別表第三 分割補償表 (第八十二条関係)

Appended Table 3 Table of Payment of Compensation Installments (Re: Art. 82)

Bảng Phụ lục 3 Bảng thanh toán các khoản bồi thường theo hình thức trả góp (Liên quan đến Điều 82)

種別

Category

Hạng mục

等級

Grade

Cấp độ

災害補償

Accident compensation

Bồi thường tai nạn

障害補償

Compensation for disability

Bồi thường khuyết tật

第一級

Grade 1

Cấp độ 1

二四〇日分

240 days

240 ngày

第二級

Grade 2

Cấp độ 2

二一三日分

213 days

213 ngày

第三級

Grade 3

Cấp độ 3

一八八日分

188 days

188 ngày

第四級

Grade 4

Cấp độ 4

一六四日分

164 days

164 ngày

第五級

Grade 5

Cấp độ 5

一四二日分

142 days

142 ngày

第六級

Grade 6

Cấp độ 6

一二〇日分

120 days

120 ngày

第七級

Grade 7

Cấp độ 7

一〇〇日分

100 days

100 ngày

第八級

Grade 8

Cấp độ 8

八〇日分

80 days

80 ngày

第九級

Grade 9

Cấp độ 9

六三日分

63 days

63 ngày

第一〇級

Grade 10

Cấp độ 10

四八日分

48 days

48 ngày

第一一級

Grade 11

Cấp độ 11

三六日分

36 days

36 ngày

第一二級

Grade 12

Cấp độ 12

二五日分

25 days

25 ngày

第一三級

Grade 13

Cấp độ 13

一六日分

16 days

16 ngày

第一四級

Grade 14

Cấp độ 14

九日分

9 days

9 ngày

遺族補償

Compensation for bereaved families

Bồi thường cho tang quyến

一八〇日分

180 days

180 ngày

Hà Minh

Hà Minh