Code of Criminal Procedure (Part III ~) 刑事訴訟法(第三編以降) Bộ luật Tố tụng Hình sự (Phần III ~ )

Đơn vị dịch: Expert Trans

About Copyrights and Disclaimers

昭和二十三年七月十日法律第百三十一号
Act No. 131 of July 10, 1948

Bộ luật số 131 ngày 10 tháng 07 năm 1948

第三編 上訴

Part III Appeals

Phần III Kháng cáo

第一章 通則

Chapter I General Rules

Chương I Quy định chung

第三百五十一条 検察官又は被告人は、上訴をすることができる。

Article 351 (1) The public prosecutor or the accused may appeal.

Điều 351    (1)          Công tố viên hoặc bị cáo có thể kháng cáo.

2 第二百六十六条第二号の規定により裁判所の審判に付された事件と他の事件とが併合して審判され、一個の裁判があつた場合には、第二百六十八条第二項の規定により検察官の職務を行う弁護士及び当該他の事件の検察官は、その裁判に対し各々独立して上訴をすることができる。

(2) When a case which has been committed to trial pursuant to the provisions of item (ii) of Article 266 has been tried jointly with other cases and a decision has been rendered, the attorney who exercises the same function as a public prosecutor pursuant to the provisions of paragraph (1) of Article 266 and the public prosecutor in charge of the other cases may appeal the decision independently.

(2)              Khi vụ án đã được tiến hành xét xử theo các quy định tại mục (ii) của Điều 266 và đã được xét xử kết hợp cùng các vụ án khác, và phán quyết đã được đưa ra, người luật sư có chức năng tương tự như công tố viên theo các quy định tại khoản (1) Điều 266 và công tố viên phụ trách các vụ án khác có thể kháng cáo phán quyết một cách độc lập.

第三百五十二条 検察官又は被告人以外の者で決定を受けたものは、抗告をすることができる。

Article 352 A person, other than a public prosecutor or the accused, who has had a ruling rendered against him/her may file an Kokoku-appeal.

Điều 352    Một người, không phải công tố viên hoặc bị cáo, từng phải nhận phán quyết từ toà có thể gửi đơn kháng cáo Kokoku.

第三百五十三条 被告人の法定代理人又は保佐人は、被告人のため上訴をすることができる。

Article 353 A statutory agent or a curator of the accused may appeal for the accused.

Điều 353    Người đại diện pháp định hoặc người giám hộ của bị cáo có thể kháng cáo cho bị cáo.

第三百五十四条 勾留に対しては、勾留の理由の開示があつたときは、その開示の請求をした者も、被告人のため上訴をすることができる。その上訴を棄却する決定に対しても、同様である。

Article 354 When the grounds for detention have been disclosed, the person who requested such disclosure may appeal the detention for the accused. He/She may also appeal against a ruling for dismissal of such an appeal.

Điều 354    Khi toà đưa ra những căn cứ để ra quyết định giam giữ, người yêu cầu được biết những căn cứ này có thể tiến hành kháng cáo đối với lệnh giam giữ dành cho bị cáo. Anh/Cô ta cũng có thể kháng cáo với lệnh bác bỏ đơn kháng cáo.

第三百五十五条 原審における代理人又は弁護人は、被告人のため上訴をすることができる。

Article 355 The accused's agent or counsel in the first instance may appeal for the accused.

Điều 355    Người quản lý hoặc luật sư bào chữa của bị cáo trong phiên toà sơ thẩm có thể kháng cáo cho bị cáo.

第三百五十六条 前三条の上訴は、被告人の明示した意思に反してこれをすることができない。

Article 356 An appeal pursuant to the provisions of Article 353 to 355 may not be filed contrary to the intent that the accused has clearly indicated.

Điều 356    Đơn kháng cáo theo quy định từ Điều 353 đến 355 không được có nội dung trái ngược với nội dung mà bị cáo đã trình bày rõ ràng.

第三百五十七条 上訴は、裁判の一部に対してこれをすることができる。部分を限らないで上訴をしたときは、裁判の全部に対してしたものとみなす。

Article 357 An appeal may be filed against a part of the decision. When an appeal is not limited to that against a part of such decision, it shall be deemed to be an appeal against the decision in its entirety.

Điều 357    Có thể đệ đơn kháng cáo với một phần của quyết định của toà. Khi đơn kháng cáo không trình bày rõ ràng về việc chỉ phản đối một phần của quyết định, đơn kháng cáo đó sẽ được coi là phản đối toàn bộ quyết định.

第三百五十八条 上訴の提起期間は、裁判が告知された日から進行する。

Article 358 The period of time during which an appeal may be filed shall begin from the day that the decision has been pronounced.

Điều 358    Thời gian đệ đơn kháng cáo có thể bắt đầu từ ngày quyết định được công bố.

第三百五十九条 検察官、被告人又は第三百五十二条に規定する者は、上訴の放棄又は取下をすることができる。

Article 359 A public prosecutor, the accused, or a person as set forth in the provisions of Article 352 may waive or withdraw an appeal.

Điều 359    Công tố viên, bị cáo hoặc người được nhắc đến trong các quy định ở Điều 352 có thể từ bỏ hoặc rút lại đơn kháng cáo.

第三百六十条 第三百五十三条又は第三百五十四条に規定する者は、書面による被告人の同意を得て、上訴の放棄又は取下をすることができる。

Article 360 A person as set forth in the provisions of Article 353 or Article 354 may waive or withdraw an appeal with the written consent of the accused.

Điều 360    Người được nhắc đến trong các quy định tại Điều 353 hoặc Điều 354 có thể từ bỏ hoặc rút lại đơn kháng cáo khi có văn bản chấp thuận của bị cáo.

第三百六十条の二 死刑又は無期の懲役若しくは禁錮に処する判決に対する上訴は、前二条の規定にかかわらず、これを放棄することができない。

Article 360-2 An appeal against a judgment for the death penalty or life imprisonment with or without work may not be waived, notwithstanding the provisions of Article 359 and Article 360.

Điều 360-2 Không thể từ bỏ những đơn kháng cáo phản đối án tử hình hoặc án tù chung thân được hoặc không được đặc xá, bất chấp những quy định tại Điều 359 và Điều 360.

第三百六十条の三 上訴放棄の申立は、書面でこれをしなければならない。

Article 360-3 A request to waive appeal shall be made in writing.

Điều 360-3 Yêu cầu từ bỏ đơn kháng cáo phải được lập thành văn bản.

第三百六十一条 上訴の放棄又は取下をした者は、その事件について更に上訴をすることができない。上訴の放棄又は取下に同意をした被告人も、同様である。

Article 361 A person who has waived or withdrawn an appeal cannot appeal again. The same shall apply to an accused who has consented to the waiver or withdrawal of an appeal.

Điều 361    Người đã thu hồi hoặc rút lại đơn kháng cáo sẽ không thể đệ đơn kháng cáo lần nữa. Quy định tương tự áp dụng cho người bị cáo đã đồng ý để từ bỏ hoặc rút lại đơn kháng cáo.

第三百六十二条 第三百五十一条乃至第三百五十五条の規定により上訴をすることができる者は、自己又は代人の責に帰することができない事由によつて上訴の提起期間内に上訴をすることができなかつたときは、原裁判所に上訴権回復の請求をすることができる。

Article 362 When a person who can appeal pursuant to the provisions of Article 351 through Article 355 was unable to appeal due to grounds not attributable to him/her or his/her representative, he/she can request the deciding court to restore the right to appeal during the period of time in which an appeal could have been filed.

Điều 362    Nếu người có quyền kháng cáo theo các quy định từ Điều 351 đến Điều 355 không thể kháng cáo do những căn cứ do toà đưa ra không liên quan tới anh/cô ta hoặc người đại diện của anh/cô ta, anh/cô ta có thể yêu cầu toà án đã ra quyết định phải phục hồi lại quyền kháng cáo cho mình trong thời gian có thể kháng cáo.

第三百六十三条 上訴権回復の請求は、事由が止んだ日から上訴の提起期間に相当する期間内にこれをしなければならない。

Article 363 (1) A request to restore the right to appeal shall be made within a period that starts from the day on which the grounds have ceased and that corresponds to the period for appeal.

Điều 363    (1) Yêu cầu phục hồi lại quyền kháng cáo phải được thực hiện trong thời gian bắt đầu từ ngày các căn cứ được ngừng đưa ra và tương ứng với thời gian kháng cáo.

2 上訴権回復の請求をする者は、その請求と同時に上訴の申立をしなければならない。

(2) A person who requests restoration of the right to appeal shall file an appeal at the same time as that request.

(2) Người yêu cầu phục hồi lại quyền kháng cáo phải đệ đơn kháng cáo và đơn yêu cầu cùng lúc.

第三百六十四条 上訴権回復の請求についてした決定に対しては、即時抗告をすることができる。

Article 364 An immediate appeal may be filed against a ruling on a request to restore the right to appeal.

Điều 364    Phải đệ đơn kháng cáo tức thì với phán quyết đưa ra cho yêu cầu phục hồi quyền kháng cáo.

第三百六十五条 上訴権回復の請求があつたときは、原裁判所は、前条の決定をするまで裁判の執行を停止する決定をすることができる。この場合には、被告人に対し勾留状を発することができる。

Article 365 When there is a request to restore the right to appeal, the deciding court can issue a ruling to stay the execution of its decision until it has issued a ruling as set forth in the provisions of Article 364. In this case, the court can issue a detention warrant against the accused.

Điều 365    Khi có yêu cầu phục hồi quyền kháng cáo, toà quyết định có thể ra quyết định tiếp tục triển khai quyết định cho tới khi toà ra quyết dịnh được nhắc đến trong quy định ở Điều 364. Trong trường hợp này, toà có thể ban hành lệnh bắt giữ với bị cáo.

第三百六十六条 刑事施設にいる被告人が上訴の提起期間内に上訴の申立書を刑事施設の長又はその代理者に差し出したときは、上訴の提起期間内に上訴をしたものとみなす。

Article 366 (1) When an accused who is in a penal institution has submitted a written application for appeal to the warden of said penal institution or a representative thereof during the period for appeal, it shall be deemed that he/she has appealed during such time.

Điều 366    (1) Khi bị cáo đang phải chịu án hình sự nộp đơn khiếu nại lên người phụ trách hoặc người đại diện của tổ chức hình sự nói trên trong thời gian kháng cáo, anh/cô ta sẽ được coi là đã kháng cáo trong thời gian đó.

2 被告人が自ら申立書を作ることができないときは、刑事施設の長又はその代理者は、これを代書し、又は所属の職員にこれをさせなければならない。

(2) When the accused cannot write an application by himself/herself, the warden of the penal institution or a representative thereof shall do so for him/her or shall have this done by an officer of the institution.

(2) Khi bị cáo không thể tự viết đơn khiếu nại, người phụ trách hoặc người đại diện của tổ chức hình sự sẽ viết giúp anh/cô ta hoặc yêu cầu nhân viên của tổ chức làm giúp.

第三百六十七条 前条の規定は、刑事施設にいる被告人が上訴の放棄若しくは取下げ又は上訴権回復の請求をする場合にこれを準用する。

Article 367 The provisions of the preceding Article apply mutatis mutandis to a case in which the accused in a penal institution waives or withdraws an appeal, or requests restoration of the right to appeal.

Điều 367    Các quy định của Điều trước sẽ được áp dụng với những sửa đổi phù hợp khi bị cáo của vụ án từ bỏ hoặc rút lại đơn kháng cáo, hoặc yêu cầu phục hồi quyền kháng cáo.

第三百六十八条から第三百七十一条まで 削除

Article 368 through Article 371 Deleted

Điều 368    từ Điều này tới Điều 371 đã bị xoá.

第二章 控訴

Chapter II Appeal to the Court of Second Instance

Chương II Kháng cáo với toà nhị thẩm

第三百七十二条 控訴は、地方裁判所又は簡易裁判所がした第一審の判決に対してこれをすることができる。

Article 372 An appeal to the court of second instance may be filed against the judgment that a district court or the summary court has made in the first instance.

Điều 372    Đơn kháng cáo gửi lên toà nhị thẩm phải được lập nhằm phản đối phán quyết do toà án quận hoặc toà giản lược đưa ra trong phiên toà sơ thẩm.

第三百七十三条 控訴の提起期間は、十四日とする。

Article 373 The period for appeal to the court of second instance shall be 14 days.

Điều 373    Thời gian để gửi đơn kháng cáo với toà nhị thẩm là 14 ngày.

第三百七十四条 控訴をするには、申立書を第一審裁判所に差し出さなければならない。

Article 374 An appeal to the court of second instance shall be filed by submitting a written application to the court of first instance.

Điều 374    Đơn kháng cáo với toà nhị thẩm phải được lập thành văn bản và gửi tới toà sơ thẩm.

第三百七十五条 控訴の申立が明らかに控訴権の消滅後にされたものであるときは、第一審裁判所は、決定でこれを棄却しなければならない。この決定に対しては、即時抗告をすることができる。

Article 375 When it is clear that a appeal to the court of second instance has been filed after the right to appeal has expired, the court of first instance shall, on a ruling, dismiss such an appeal. An immediate appeal against such a ruling may be filed.

Điều 375    Khi rõ ràng đơn kháng cáo với toà nhị thẩm được gửi sau khi đã hết quyền kháng cáo, toà sơ thẩm phải ra phán quyết bác bỏ đơn kháng cáo. Có thể làm đơn kháng cáo tức thì để phản đối phán quyết này.

第三百七十六条 控訴申立人は、裁判所の規則で定める期間内に控訴趣意書を控訴裁判所に差し出さなければならない。

Article 376 (1) A person who has filed an appeal to the court of second instance shall submit to the court of second instance a statement of the reasons for said appeal within the period of time set forth in the Rules of Court.

Điều 376    (1) Người đã đệ đơn kháng cáo với toà nhị thẩm phải nộp cho toà nhị thẩm tờ khai ghi rõ lý do kháng cáo trong thời gian quy định tại Luật tòa án.

2 控訴趣意書には、この法律又は裁判所の規則の定めるところにより、必要な疎明資料又は検察官若しくは弁護人の保証書を添附しなければならない。

(2) The statement of the reasons for appeal shall be accompanied by any necessary material or a written guarantee from the public prosecutor or counsel in accordance with the Rules of Court.

(2) Tờ khai trình bày lý do kháng cáo phải được gửi kèm cùng những tài liệu cần thiết hoặc văn bản đảm bảo từ công tố viên hoặc luật sư bào chữa theo Luật tòa án.

第三百七十七条 左の事由があることを理由として控訴の申立をした場合には、控訴趣意書に、その事由があることの充分な証明をすることができる旨の検察官又は弁護人の保証書を添附しなければならない。

Article 377 When an appeal to the court of second instance has been filed based on one of the grounds listed in the following items, the statement of the reasons for appeal shall be accompanied by a written guarantee from the public prosecutor or counsel which indicates that there is sufficient proof of the existence of the items:

Điều 377    Khi đệ đơn kháng cáo lên toà nhị thẩm dựa trên một trong những căn cứ được liệt kê dưới đây, tờ khai trình bày lý do kháng cáo phải được gửi kèm cùng văn bản đảm bảo từ công tố viên hoặc luật sư bào chữa nói rõ họ có đủ bằng chứng về việc:

一 法律に従つて判決裁判所を構成しなかつたこと。

(i) The court that rendered the judgment was not configured in accordance with law;

(i) Toà án ra phán quyết không được thiết lập đúng theo luật;

二 法令により判決に関与することができない裁判官が判決に関与したこと。

(ii) A judge who cannot take part in a judgment in accordance with laws and regulations took part in the judgment or

(ii) Thẩm phán, người lẽ ra theo luật và các quy định không thể can thiệp vào phán quyết, lại có can thiệp, hoặc

三 審判の公開に関する規定に違反したこと。

(iii) There was a violation of legal provisions pertaining to the trial being open to the public.

(iii)             Đã có những vi phạm pháp luật trong phiên toà mở cửa cho công chúng.

第三百七十八条 左の事由があることを理由として控訴の申立をした場合には、控訴趣意書に、訴訟記録及び原裁判所において取り調べた証拠に現われている事実であつてその事由があることを信ずるに足りるものを援用しなければならない。

Article 378 When an appeal to the court of second instance has been filed based on any of the grounds listed in the following items, facts which appear in the case records and evidence examined by the court of first instance which are sufficient to show the existence of the grounds in the item shall be cited in the statement of the reasons for appeal:

Điều 378    Khi đệ đơn kháng cáo lên toà nhị thẩm dựa trên một trong những căn cứ được liệt kê dưới đây, những tư liệu thực tế xuất hiện trong hồ sơ vụ án và bằng chứng được thẩm tra bởi toà sơ thẩm đủ để chứng minh những căn cứ này có tồn tại sẽ được đưa ra trong tờ khai trình bày lý do kháng cáo:

一 不法に管轄又は管轄違を認めたこと。

(i) The court unlawfully found jurisdiction or lack of jurisdiction;

(i) Toà án sử dụng thẩm quyền bất hợp pháp hoặc thiếu thẩm quyền;

二 不法に、公訴を受理し、又はこれを棄却したこと。

(ii) The court unlawfully accepted or dismissed prosecution;

(ii) Toà án chấp thuận hoặc bác bỏ đơn truy tố một cách bất hợp pháp;

三 審判の請求を受けた事件について判決をせず、又は審判の請求を受けない事件について判決をしたこと。

(iii) The court did not reach a judgment in a case for which a trial had been requested, or did reach a judgment in a case for which a trial had not been requested; or

(iii) Toà án không đưa ra phán quyết cho vụ án được yêu cầu xét xử, hoặc đưa ra phán quyết cho vụ án không được yêu cầu xét xử; hoặc

四 判決に理由を附せず、又は理由にくいちがいがあること。

(iv) The judgment was groundless, or there was a discrepancy regarding its grounds.

(iv) Toà án không có căn cứ, hoặc những căn cứ đưa ra có sự không đồng nhất.

第三百七十九条 前二条の場合を除いて、訴訟手続に法令の違反があつてその違反が判決に影響を及ぼすことが明らかであることを理由として控訴の申立をした場合には、控訴趣意書に、訴訟記録及び原裁判所において取り調べた証拠に現われている事実であつて明らかに判決に影響を及ぼすべき法令の違反があることを信ずるに足りるものを援用しなければならない。

Article 379 Other than the cases set forth in the provisions of the preceding two articles, when an appeal to the court of second instance has been made on the grounds that there was a violation of laws and regulations in the court proceedings and it is clear that that violation has affected the judgment, facts which appear in the case records and evidence examined by the court of first instance which are sufficient to show that there was a violation of laws and regulations which would clearly affect the judgment shall be cited in the statement of the reasons for appeal.

Điều 379    Ngoài những trường hợp được nêu trong quy định tại hai Điều trước, khi đơn kháng cáo được trình lên toà nhị thẩm dựa trên những căn cứ rằng đã có hành vi vi phạm pháp luật và quy định trong tiến trình xét xử và rõ ràng việc vi phạm này đã ảnh hưởng tới phán quyết, những tư liệu thực tế xuất hiện trong hồ sơ vụ án và bằng chứng được thẩm tra bởi toà sơ thẩm đủ để chứng minh đã có hành vi vi phạm pháp luật và quy định và việc này rõ ràng đã ảnh hưởng tới phán quyết sẽ được đưa ra trong tờ khai trình bày lý do kháng cáo.

第三百八十条 法令の適用に誤があつてその誤が判決に影響を及ぼすことが明らかであることを理由として控訴の申立をした場合には、控訴趣意書に、その誤及びその誤が明らかに判決に影響を及ぼすべきことを示さなければならない。

Article 380 When an appeal to the court of second instance has been made on the grounds that there was an error in the application of laws and regulations and it is clear that that error has affected the judgment, the error and the fact that said error would clearly affect the judgment shall be indicated in the statement of the reasons for appeal.

Điều 380    Khi đơn kháng cáo được trình lên toà nhị thẩm dựa trên căn cứ cho thấy đã có sai lầm khi áp dụng luật pháp và quy định và rõ ràng nó đã làm ảnh hưởng tới phán quyết, sai lầm này và tư liệu thực tế về việc nó rõ ràng đã ảnh hưởng tới phán quyết sẽ phải được đưa ra trong tờ khai trình bày lý do kháng cáo.

第三百八十一条 刑の量定が不当であることを理由として控訴の申立をした場合には、控訴趣意書に、訴訟記録及び原裁判所において取り調べた証拠に現われている事実であつて刑の量定が不当であることを信ずるに足りるものを援用しなければならない。

Article 381 When an appeal to the court of second instance has been made on the grounds that a sentence is unreasonable, facts which appear in the case records and evidence examined by the court of first instance which are sufficient to show that the sentence is unreasonable shall be cited in the statement of the reasons for appeal.

Điều 381    Khi đơn kháng cáo được trình lên toà nhị thẩm dựa trên những căn cứ cho rằng bản án được đưa ra là vô lý, những tư liệu thực tế xuất hiện trong hồ sơ vụ án và bằng chứng được thẩm tra bởi toà sơ thẩm đủ để chứng minh bản án được đưa ra là vô lý sẽ được đưa vào tờ khai trình bày lý do kháng cáo.

第三百八十二条 事実の誤認があつてその誤認が判決に影響を及ぼすことが明らかであることを理由として控訴の申立をした場合には、控訴趣意書に、訴訟記録及び原裁判所において取り調べた証拠に現われている事実であつて明らかに判決に影響を及ぼすべき誤認があることを信ずるに足りるものを援用しなければならない。

Article 382 When an appeal to the court of second instance has been made on the grounds that there was an error in the finding of facts and it is clear that that error has affected the judgment, facts which appear in the case records and evidence examined by the court of first instance which are sufficient to show that there is an error which would clearly affect the judgment shall be cited in the statement of the reasons for appeal.

Điều 382    Khi đơn kháng cáo được trình lên toà nhị thẩm dựa trên những căn cứ rằng đã có đã có sai lầm trong việc điều tra các sự kiện và rõ ràng sai lầm này đã làm ảnh hưởng tới phán quyết, những tư liệu thực tế xuất hiện trong hồ sơ vụ án và bằng chứng được thẩm tra bởi toà sơ thẩm đủ để chứng minh đã xảy ra sai lầm và việc này rõ ràng đã ảnh hưởng tới phán quyết sẽ được đưa ra trong tờ khai trình bày lý do kháng cáo.

第三百八十二条の二 やむを得ない事由によつて第一審の弁論終結前に取調を請求することができなかつた証拠によつて証明することのできる事実であつて前二条に規定する控訴申立の理由があることを信ずるに足りるものは、訴訟記録及び原裁判所において取り調べた証拠に現われている事実以外の事実であつても、控訴趣意書にこれを援用することができる。

Article 382-2 (1) Facts which can be proven by evidence whose examination could not be requested before oral arguments were concluded due to unavoidable circumstances, and which are sufficient to show that there are grounds for an appeal to the court of second instance as set forth in the provisions of the two preceding articles may be cited in the statement of the reasons for appeal even if such facts do not appear in the case records or are based on evidence not examined by the court of first instance.

Điều 382-2 (1) Những tư liệu thực tế có thể được chứng minh bằng những chứng cứ không thể yêu cầu thẩm tra trước khi kết thúc buổi tranh luận do những điều kiện không thể tránh khỏi, và những tư liệu này là đủ để chứng minh đơn kháng cáo gửi toà nhị thẩm trong các quy định tại hai Điều trước là có căn cứ sẽ được đưa ra trong tờ khai trình bày lý do kháng cáo, kể cả nếu những tư liệu này không xuất hiện trong hồ sơ vụ án hoặc được dựa trên những bằng chứng chưa được thẩm tra bởi toà sơ thẩm.

2 第一審の弁論終結後判決前に生じた事実であつて前二条に規定する控訴申立の理由があることを信ずるに足りるものについても、前項と同様である。

(2) Facts which occurred before the rendering of a judgment and after the oral arguments were concluded in the first instance, and which are sufficient to show that there are grounds for appeal to the court of second instance as set forth in the provisions of the two preceding articles may be cited in the statement of the reasons for appeal even if such facts do not appear in the case records or are based on evidence not examined by the court of first instance.

(2) Những tư liệu thực tế được đưa ra trước khi có phán quyết và sau khi kết thúc buổi tranh luận trong phiên sơ thẩm và đủ để chứng minh đơn kháng cáo gửi toà nhị thẩm trong các quy định tại hai Điều trước là có căn cứ sẽ được đưa ra trong tờ khai trình bày lý do kháng cáo, kể cả nếu những tư liệu này không xuất hiện trong hồ sơ vụ án hoặc được dựa trên những bằng chứng chưa được thẩm tra bởi toà sơ thẩm.

3 前二項の場合には、控訴趣意書に、その事実を疎明する資料を添附しなければならない。第一項の場合には、やむを得ない事由によつてその証拠の取調を請求することができなかつた旨を疎明する資料をも添附しなければならない。

(3) In the cases set forth in the provisions of the two preceding paragraphs, the statement of the reasons for appeal to the court of second instance shall be accompanied by material which makes prima facie showing of the facts. In a case set forth in the provisions of the paragraph (1), the paper also shall be accompanied by material which makes prima facie showing that examination could not be requested due to unavoidable circumstances.

(3) Trong những trường hợp đưa ra ở hai khoản quy định trước, tờ khai trình bày lý do kháng cáo trình lên toà nhị thẩm phải được gửi kèm cùng với những tài liệu để chứng minh cho những tư liệu này. Trong trường hợp đưa ra ở khoản (1), những tài liệu này cũng phải được gửi kèm cùng tư liệu để chứng minh rằng không thể đưa ra yêu cầu thẩm tra do những điều kiện không thể tránh khỏi.

第三百八十三条 左の事由があることを理由として控訴の申立をした場合には、控訴趣意書に、その事由があることを疎明する資料を添附しなければならない。

Article 383 When an appeal to the court of second instance has been filed on the grounds listed in the following items, the statement of the reasons for appeal shall be accompanied by material which makes prima facie showing of the existence of the grounds of one of those items:

Điều 383    Khi đệ đơn kháng cáo lên toà nhị thẩm dựa trên một trong những căn cứ được liệt kê dưới đây, tờ khai trình bày lý do kháng cáo phải được gửi kèm cùng những tài liệu để chứng minh rằng họ có đủ căn cứ về việc:

一 再審の請求をすることができる場合にあたる事由があること。

(i) There are grounds on which it is possible to request a retrial; or

(i) Có căn cứ để yêu cầu một phiên toà xử lại; hoặc

二 判決があつた後に刑の廃止若しくは変更又は大赦があつたこと。

(ii) There was abolition or a change of punishment or a general pardon was granted after the judgment was rendered.

(ii) Có lệnh xoá bỏ hoặc thay đổi án phạt hoặc đặc xá sau khi phán quyết được đưa ra.

第三百八十四条 控訴の申立は、第三百七十七条乃至第三百八十二条及び前条に規定する事由があることを理由とするときに限り、これをすることができる。

Article 384 An appeal to the court of second instance can be filed only when the reason for the appeal is the existence of at least one of the grounds set forth in the provisions of Articles 377 through Article 382, and Article 383.

Điều 384    Chỉ đệ đơn kháng cáo lên toà nhị thẩm khi lý do kháng cáo là tồn tại ít nhất một trong những căn cứ được đưa ra trong các quy định từ Điều 377 đến Điều 382 và Điều 383.

第三百八十五条 控訴の申立が法令上の方式に違反し、又は控訴権の消滅後にされたものであることが明らかなときは、控訴裁判所は、決定でこれを棄却しなければならない。

Article 385 (1) When it is clear that an appeal to the court of second instance violates a form specified in laws and regulations, or that it was filed after the expiration of the right to appeal, the court of second instance shall, on a ruling, dismiss said appeal.

Điều 385    (1) Khi rõ ràng đơn kháng cáo gửi lên toà nhị thẩm không theo mẫu quy định, hoặc được gửi sau khi hết hạn quyền kháng cáo, toà nhị thẩm phải ra phán quyết bác bỏ đơn kháng cáo này.

2 前項の決定に対しては、第四百二十八条第二項の異議の申立をすることができる。この場合には、即時抗告に関する規定をも準用する。

(2) An objection as in paragraph (2) of Article 428 may be filed against the ruling prescribed in the preceding paragraph. In this case, the provisions concerning an immediate appeal shall also apply mutatis mutandis.

(2) Có thể làm đơn kháng cáo theo quy định trong khoản (2) của Điều 428 đối với phán quyết đưa ra trong khoản trước. Trong trường hợp này, những quy định về đơn kháng cáo tức thì sẽ được áp dụng với những sửa đổi phù hợp.

第三百八十六条 左の場合には、控訴裁判所は、決定で控訴を棄却しなければならない。

Article 386 (1) The court of second instance shall, on a ruling, dismiss an appeal to the court of second instance when:

Điều 386    (1) Toà nhị thẩm phải ra phán quyết bác bỏ đơn kháng cáo được gửi tới khi:

一 第三百七十六条第一項に定める期間内に控訴趣意書を差し出さないとき。

(i) The statement of the reasons for appeal is not submitted within the period of time set forth in paragraph (1) of Article 378;

(i) Tờ khai trình bày lý do kháng cáo không được gửi trong thời gian quy định ở khoản (1) Điều 378;

二 控訴趣意書がこの法律若しくは裁判所の規則で定める方式に違反しているとき、又は控訴趣意書にこの法律若しくは裁判所の規則の定めるところに従い必要な疎明資料若しくは保証書を添附しないとき。

(ii) The statement of the reasons for appeal violates a form set forth in this Code or the Rules of Court, or the statement of the reasons for appeal is not accompanied by the necessary materials or a written guarantee pursuant to this Code or the Rules of Court; or

(ii) Tờ khai trình bày lý do kháng cáo không theo mẫu quy định trong Luật này hoặc Luật tòa án, hoặc tờ khai trình bày lý do kháng cáo không được gửi kèm cùng những tài liệu cần thiết hoặc văn bản đảm bảo theo quy định tại Luật này hoặc Luật tòa án; hoặc

三 控訴趣意書に記載された控訴の申立の理由が、明らかに第三百七十七条乃至第三百八十二条及び第三百八十三条に規定する事由に該当しないとき。

(iii) The grounds for appeal to the court of second instance in the statement of the reasons for appeal clearly do not apply to the items set forth in the provisions of Article 377 through Article 382 and Article 383.

(iii) Căn cứ trình đơn kháng cáo lên toà nhị thẩm trong tờ khai trình bày lý do kháng cao rõ ràng không được áp dụng cho những mục quy định tại Điều 377 đến Điều 382 và Điều 383.

2 前条第二項の規定は、前項の決定についてこれを準用する。

(2) The provisions of paragraph (2) of the preceding article shall apply mutatis mutandis to a ruling as set forth in the preceding paragraph.

(2) Những quy định tại khoản (2) của Điều trước sẽ được áp dụng với những sửa đổi phù hợp cho phán quyết quy định tại khoản trước.

第三百八十七条 控訴審では、弁護士以外の者を弁護人に選任することはできない。

Article 387 Persons other than attorneys may not be appointed as counsel at the court of second instance.

Điều 387    Những cá nhân không phải luật sư sẽ không được chỉ định làm luật sư bào chữa ở phiên toà nhị thẩm.

第三百八十八条 控訴審では、被告人のためにする弁論は、弁護人でなければ、これをすることができない。

Article 388 Arguments for the accused at the court of second instance cannot be made by persons other than counsel.

Điều 388    Chỉ luật sư mới có thể đưa ra lập luận bảo vệ bị cáo tại phiên toà nhị thẩm.

第三百八十九条 公判期日には、検察官及び弁護人は、控訴趣意書に基いて弁論をしなければならない。

Article 389 During the trial, the public prosecutor and counsel shall base their arguments on the statement of the reasons for appeal to the court of second instance.

Điều 389    Trong phiên toà, công tố viên và luật sư bào chữa phải đưa ra những lập luận dựa trên tờ khai trình bày lý do kháng cáo đã nộp lên toà nhị thẩm.

第三百九十条 控訴審においては、被告人は、公判期日に出頭することを要しない。ただし、裁判所は、五十万円(刑法、暴力行為等処罰に関する法律及び経済関係罰則の整備に関する法律の罪以外の罪については、当分の間、五万円)以下の罰金又は科料に当たる事件以外の事件について、被告人の出頭がその権利の保護のため重要であると認めるときは、被告人の出頭を命ずることができる。

Article 390 The accused need not appear at the trial at the court of second instance; provided, however, that for offenses other than those punishable by a fine not exceeding 500,000 yen (50,000 yen for offenses other than those prescribed in the Penal Code, the Law concerning Punishment of Physical Violence and Others and the Act on Penal Provisions related to Economic Activities, until otherwise stipulated) or a petty fine, the court may order him/her to appear when it deems this to be essential for the protection of his/her rights.

Điều 390    Bị cáo không cần xuất hiện tại phiên toà xét xử nhị thẩm; tuy nhiên, nếu không phải những tội nhẹ có thể ra phán quyết phạt một khoản tiền tối đa 500.000 yên (50.000 yên đối với những tội không được quy định trong Luật hình sự, Luật về Hình phạt dành cho Bạo lực Thân thể và các Hành vi bạo lực khác và Luật Hình sự liên quan đến các Hoạt động Kinh tế, cho tới khi có quy định mới) hoặc một khoản tiền phạt nhỏ, toà án có thể yêu cầu anh/cô ta xuất hiện khi thấy cần thiết để bảo vệ quyền lợi của anh/cô ta.

第三百九十一条 弁護人が出頭しないとき、又は弁護人の選任がないときは、この法律により弁護人を要する場合又は決定で弁護人を附した場合を除いては、検察官の陳述を聴いて判決をすることができる。

Article 391 When counsel does not appear or has not been appointed, the court may render a judgment after hearing the opinion of the public prosecutor, except when the appointment of counsel is necessary pursuant to this Act or when the court, on a ruling, appoint counsel.

Điều 391    Khi luật sư bào chữa không xuất hiện hoặc chưa được chỉ định, toà án phải ra phán quyết sau khi lắng nghe ý kiến của công tố viên, trừ khi việc chỉ định luật sư bào chữa là cần thiết theo quy định tại Luật này hoặc khi toà án ra phán quyết chỉ định luật sư bào chữa.

第三百九十二条 控訴裁判所は、控訴趣意書に包含された事項は、これを調査しなければならない。

Article 392 (1) The court of second instance shall examine matters covered in the statement of the reasons for appeal.

Điều 392    (1) Toà nhị thẩm phải thẩm tra những vấn đề được đưa ra trong tờ khai trình bày lý do kháng cáo.

2 控訴裁判所は、控訴趣意書に包含されない事項であつても、第三百七十七条乃至第三百八十二条及び第三百八十三条に規定する事由に関しては、職権で調査をすることができる。

(2) The court of second instance may conduct examinations ex officio with regard to the items set forth in the provisions of Article 377 through Article 382 and Article 383, even when these are not covered in the statement of the reasons for appeal to the court of second instance.

(2) Toà nhị thẩm có thể triển khai thẩm tra theo đúng nghĩa vụ với những mục được quy định tại Điều 377 đến Điều 382 và Điều 383, kể cả khi chúng không được đưa ra trong tờ khai trình bày lý do kháng cáo gửi đến toà nhị thẩm.

第三百九十三条 控訴裁判所は、前条の調査をするについて必要があるときは、検察官、被告人若しくは弁護人の請求により又は職権で事実の取調をすることができる。但し、第三百八十二条の二の疎明があつたものについては、刑の量定の不当又は判決に影響を及ぼすべき事実の誤認を証明するために欠くことのできない場合に限り、これを取り調べなければならない。

Article 393 (1) The court of second instance may conduct an examination of the facts upon the request of the public prosecutor, the accused, or his/her counsel or may do so ex officio when it is necessary for the examination set forth in the preceding article; provided, however, that the court of second instance shall examine the facts of which the public prosecutor, the accused, or his/her counsel has made prima facie showing only when this is indispensible to proving that the sentence is unreasonable or that there was an error in the finding of facts that would have affected the judgment.

Điều 393    (1) Toà nhị thẩm có thể triển khai thẩm tra bằng chứng khi có yêu cầu từ công tố viên, bị cáo hoặc luật sư bào chữa của anh/cô ta hoặc có thể thẩm tra theo đúng nghĩa vụ khi thấy cần thiết theo quy định tại Điều trước; tuy nhiên, toà nhị thẩm chỉ có thể thẩm tra bằng chứng mà công tố viên, bị cáo hoặc luật sư bào chữa của anh/cô ta đã chứng minh có đủ cơ sở pháp lý khi việc thẩm tra là cần thiết để chứng minh rằng phán quyết được đưa ra là vô lý hoặc khi có sai lầm trong việc điều tra và ảnh hưởng tới phán quyết.

2 控訴裁判所は、必要があると認めるときは、職権で、第一審判決後の刑の量定に影響を及ぼすべき情状につき取調をすることができる。

(2) When the court of second instance deems necessary, it may, ex officio, conduct an examination of any circumstances which occurred after a judgment in the first instance and which would have affected sentencing.

(2) Khi toà nhị thẩm thấy cần thiết, theo đúng nghĩa vụ, họ có thể triển khai thẩm tra bất kỳ sự kiện nào xảy ra sau khi phán quyết được đưa ra ở phiên toà sơ thẩm và có thể ảnh hưởng tới bản án.

3 前二項の取調は、合議体の構成員にこれをさせ、又は地方裁判所、家庭裁判所若しくは簡易裁判所の裁判官にこれを嘱託することができる。この場合には、受命裁判官及び受託裁判官は、裁判所又は裁判長と同一の権限を有する。

(3) The examination prescribed in the two preceding paragraphs may be carried out by a member of a judicial panel, or may be delegated to a judge of a district court, family court, or summary court. In this case, the commissioned or delegated judge shall have the same authority as a court or a presiding judge.

(3) Việc thẩm tra quy định tại hai khoản trước có thể được thực hiện bởi một thành viên của uỷ ban tư pháp, hoặc được uỷ quyền cho thẩm phán của toà án quận, toà án gia đình hoặc toà giản lược. Trong trường hợp này, thẩm phán được uỷ quyền sẽ có quyền hạn giống với toà án hoặc thẩm phán chủ toạ.

4 第一項又は第二項の規定による取調をしたときは、検察官及び弁護人は、その結果に基いて弁論をすることができる。

(4) When the examination prescribed in the first and paragraph (2) has been carried out, the public prosecutor and counsel may give their arguments based on the results.

(4) Khi việc thẩm tra theo quy định tại khoản (1) và (2) đã được hoàn thành, công tố viên và luật sư bào chữa có thể đưa ra lập luận của họ dựa trên kết quả thẩm tra.

第三百九十四条 第一審において証拠とすることができた証拠は、控訴審においても、これを証拠とすることができる。

Article 394 Evidence which was allowed in the first instance may be entered as evidence in the second instance as well.

Điều 394    Những tư liệu được lấy làm bằng chứng trong phiên toà sơ thẩm cũng có thể được lấy làm bằng chứng trong phiên toà nhị thẩm.

第三百九十五条 控訴の申立が法令上の方式に違反し、又は控訴権の消滅後にされたものであるときは、判決で控訴を棄却しなければならない。

Article 395 When an appeal to the court of second instance violates the form prescribed by laws and regulations, or it was made after expiration of the right to appeal, the court shall dismiss said appeal by a judgment.

Điều 395 Khi đơn kháng cáo gửi lên toà nhị thẩm không theo mẫu quy định, hoặc được gửi sau khi hết hạn quyền kháng cáo, toà phải ra phán quyết bác bỏ đơn kháng cáo này.

第三百九十六条 第三百七十七条乃至第三百八十二条及び第三百八十三条に規定する事由がないときは、判決で控訴を棄却しなければならない。

Article 396 When there are no grounds as in the items set forth in the provisions of Article 377 through Article 382 and Article 383, the court shall dismiss said appeal by a judgment.

Điều 396    Khi không có căn cứ như quy định tại Điều 377 đến Điều 382 và Điều 383, toà phải ra phán quyết bác bỏ đơn kháng cáo nói trên.

第三百九十七条 第三百七十七条乃至第三百八十二条及び第三百八十三条に規定する事由があるときは、判決で原判決を破棄しなければならない。

Article 397 (1) When there are grounds as in the items set forth in the provisions of Article 377 through Article 382 and Article 383, the court shall, on a judgment, reverse the judgment made by the court of first instance.

Điều 397 (1) Khi có căn cứ như quy định tại Điều 377 đến Điều 382 và Điều 383, toà phải ra phán quyết bác bỏ quyết định của phiên toà sơ thẩm.

2 第三百九十三条第二項の規定による取調の結果、原判決を破棄しなければ明らかに正義に反すると認めるときは、判決で原判決を破棄することができる。

(2) As a result of the examination pursuant to the paragraph (2) of Article 393, the court of second instance may, on a judgment, reverse the judgment made by the court of first instance when it deems that not doing so would clearly be contrary to justice.

(2) Sau khi có kết quả thẩm tra theo khoản (2) Điều 393, toà nhị thẩm phải đưa ra phán quyết bác bỏ quyết định của toà sơ thẩm khi toà thấy rằng quyết định đó rõ ràng trái với công lý.

第三百九十八条 不法に、管轄違を言い渡し、又は公訴を棄却したことを理由として原判決を破棄するときは、判決で事件を原裁判所に差し戻さなければならない。

Article 398 When the court of second instance reverses the judgment of the court of first instance on the grounds that it unlawfully found lack of jurisdiction or dismissed prosecution, a judgment shall be rendered to remand the case to the court of first instance.

Điều 398    Khi toà nhị thẩm bác bỏ quyết định của toà sơ thẩm dựa trên căn cứ về việc thiếu thẩm quyền hoặc đơn truy tố bị bác bỏ, toà nhị thẩm phải ra phán quyết trả lại vụ án cho toà sơ thẩm.

第三百九十九条 不法に管轄を認めたことを理由として原判決を破棄するときは、判決で事件を管轄第一審裁判所に移送しなければならない。但し、控訴裁判所は、その事件について第一審の管轄権を有するときは、第一審として審判をしなければならない。

Article 399 When the court of second instance reverses the judgment of the court of first instance on the grounds that it unlawfully found jurisdiction, the case shall, on a judgment, be transferred to the court of first instance that has jurisdiction thereover; provided, however, that the court of second instance shall conduct the trial as the court of first instance when said court has jurisdiction over said case as the court of first instance.

Điều 399              Khi toà nhị thẩm bác bỏ quyết định của toà sơ thẩm dựa trên căn cứ về

việc toà sơ thẩm sử dụng thẩm quyền bất hợp pháp, toà nhị thẩm phải đưa ra phán quyết

chuyển vụ án lại cho toà sơ thẩm có thẩm quyền; tuy nhiên, toà nhị thẩm phải thực hiện

việc xét xử nếu toà sơ thẩm có thẩm quyền lại chính là toà sơ thẩm của vụ án đó.

第四百条 前二条に規定する理由以外の理由によつて原判決を破棄するときは、判決で、事件を原裁判所に差し戻し、又は原裁判所と同等の他の裁判所に移送しなければならない。但し、控訴裁判所は、訴訟記録並びに原裁判所及び控訴裁判所において取り調べた証拠によつて、直ちに判決をすることができるものと認めるときは、被告事件について更に判決をすることができる。

Article 400 When the court of second instance reverses the judgment of the court of first instance on grounds other than those set forth in the preceding two articles, a judgment shall be rendered to remand the case to the court of first instance, or to transfer the case to a court which is equal to the court of first instance; provided, however, that the court of second instance may render an additional judgment on the case when it finds that it possible to do so based on the case records and the evidence examined by the court of first and second instances.

Điều 400    Khi toà nhị thẩm bác bỏ quyết định của toà sơ thẩm dựa trên những căn cứ khác ngoài những điều được nêu trong hai Điều trước, toà phải ra phán quyết trả lại vụ án cho toà sơ thẩm, hoặc chuyển vụ án cho toà có quyền hạn tương đương với toà sơ thẩm; tuy nhiên, toà nhị thẩm có thể ra phán quyết bổ sung cho vụ án nếu có thể dựa trên hồ sơ vụ án và những bằng chứng được thẩm tra bởi toà sơ thẩm và toà nhị thẩm.

第四百一条 被告人の利益のため原判決を破棄する場合において、破棄の理由が控訴をした共同被告人に共通であるときは、その共同被告人のためにも原判決を破棄しなければならない。

Article 401 When the court of second instance reverses the judgment of the court of first instance in favor of the accused and the grounds therefor are common to a codefendant who appealed, the court shall also reverse said judgment in favor of said codefendant.

Điều 401    Khi toà nhị thẩm bác bỏ quyết định của toà sơ thẩm để bảo vệ lợi ích của bị cáo và những căn cứ được đưa ra cũng giống với những căn cứ của đồng bị cáo, người đã kháng cáo, toà án cũng phải bác bỏ cả quyết định đã được đưa ra đối với đồng bị cáo vì lợi ích của người này.

第四百二条 被告人が控訴をし、又は被告人のため控訴をした事件については、原判決の刑より重い刑を言い渡すことはできない。

Article 402 With regard to a case for which an appeal has been filed by the accused or for the accused, the court shall not render a heavier sentence than that rendered by the court of first instance.

Điều 402    Liên quan tới vụ án được kháng cáo vì bị cáo hoặc do bị cáo đệ đơn kháng cáo, toà án không được đưa ra hình phạt nặng hơn hình phạt do toà sơ thẩm đưa ra.

第四百三条 原裁判所が不法に公訴棄却の決定をしなかつたときは、決定で公訴を棄却しなければならない。

Article 403 (1) When the court of first instance has not unlawfully made a ruling of dismiss prosecution, the court shall, on a ruling , dismiss prosecution.

Điều 403    (1) Khi toà sơ thẩm chưa ra phán quyết bác bỏ đơn truy tố một cách bất hợp pháp, toà án phải ra phán quyết bác bỏ đơn truy tố.

2 第三百八十五条第二項の規定は、前項の決定についてこれを準用する。

(2) The provisions of paragraph (2) of Article 385 shall apply mutatis mutandis to the ruling prescribed in the preceding paragraph.

(2) Các quy định tại khoản (2) Điều 385 sẽ được áp dụng với những sửa đổi phù hợp cho phán quyết đưa ra ở khoản trước.

第四百三条の二 即決裁判手続においてされた判決に対する控訴の申立ては、第三百八十四条の規定にかかわらず、当該判決の言渡しにおいて示された罪となるべき事実について第三百八十二条に規定する事由があることを理由としては、これをすることができない。

Article 403-2 (1) An appeal against a judgment rendered in speedy trial procedure may not be filed on grounds as prescribed in Article 382 for which the relevant facts are probative of the crime indicated in the rendered judgment , notwithstanding the provisions of Article 384.

Điều 403-2 (1) Đơn kháng cáo phản đối phán quyết đưa ra trong tiến trình xét xử nhanh có thể sẽ không được lập dựa trên những căn cứ quy định tại Điều 382 vì những chứng cứ liên quan đều khẳng định tội ác được đưa ra trong phán quyết có tồn tại, bất chấp những quy định tại Điều 384.

2 原裁判所が即決裁判手続によつて判決をした事件については、第三百九十七条第一項の規定にかかわらず、控訴裁判所は、当該判決の言渡しにおいて示された罪となるべき事実について第三百八十二条に規定する事由があることを理由としては、原判決を破棄することができない。

(2) The court of second instance may not reverse a judgment rendered in speedy trial procedure on grounds as prescribed in Article 382 for which the relevant facts are probative of the crime indicated in the rendered judgment, notwithstanding the provisions of paragraph (1) of Article 397.

(2) Toà nhị thẩm có thể không bác bỏ quyết định được đưa ra trong tiến trình xét xử nhanh dựa trên những căn cứ quy định tại Điều 382 vì những chứng cứ liên quan đều khẳng định tội ác được đưa ra trong phán quyết có tồn tại, bất chấp những quy định tại khoản (1) Điều 397.

第四百四条 第二編中公判に関する規定は、この法律に特別の定のある場合を除いては、控訴の審判についてこれを準用する。

Article 404 Except as otherwise provided in this Code, the provisions in Part II pertaining to public trials shall apply mutatis mutandis to the trial of second instance.

Điều 404 Trừ khi Luật này quy định khác, các quy định trong Phần II liên quan đến các phiên toà công khai phải được áp dụng với những sửa đổi phù hợp cho phiên toà nhị thẩm.

第三章 上告

Chapter III Final Appeal

Phần III Kháng cáo chung thẩm

第四百五条 高等裁判所がした第一審又は第二審の判決に対しては、左の事由があることを理由として上告の申立をすることができる。

Article 405 A final appeal may be filed against a high court judgment of first or second instance on the grounds that:

Điều 405    Kháng cáo chung thẩm phải được nộp lên toà án tối cao của toà án sơ thẩm hoặc nhị thẩm dựa trên những căn cứ cho thấy:

一 憲法の違反があること又は憲法の解釈に誤があること。

(i) There is a violation of the Constitution or an error in the interpretation of the Constitution;

(i) Có hành vi vi phạm Hiến pháp hoặc có sai lầm trong việc diễn giải Hiến pháp;

二 最高裁判所の判例と相反する判断をしたこと。

(ii) A determination has been rendered that conflicts with a Supreme Court precedent; or

(ii)  Quyết định được đưa ra mâu thuẫn với tiền lệ của Toà án Tối cao, hoặc

三 最高裁判所の判例がない場合に、大審院若しくは上告裁判所たる高等裁判所の判例又はこの法律施行後の控訴裁判所たる高等裁判所の判例と相反する判断をしたこと。

(iii) In the event that there is no Supreme court precedent, a determination has been rendered that conflicts with a precedent of the former Supreme Court (daishin'in) or a high court that was the court of the final appellate instance, or that conflicts with a precedent of a high court that was the court of second instance at a time after the enforcement date of this Act.

(iii) Trong trường hợp không có tiền lệ của Toà án Tối cao, quyết định được đưa ra mâu thuẫn với tiền lệ của Toà án Tối cao cũ (daishin’in) hoặc toà án tối cao của phiên toà chung thẩm, hoặc mâu thuẫn với tiền lệ của toà án tối cao của phiên toà nhị thẩm vào thời điểm sau ngày Luật này có hiệu lực.

第四百六条 最高裁判所は、前条の規定により上告をすることができる場合以外の場合であつても、法令の解釈に関する重要な事項を含むものと認められる事件については、その判決確定前に限り、裁判所の規則の定めるところにより、自ら上告審としてその事件を受理することができる。

Article 406 The Supreme Court, as the final appellate instance, may accept a case that is deemed to involve important matters relating to the interpretation of laws and regulations pursuant to the Rules of Court, only before the judgment on the case has become final and binding, even if it is not a case in which a final appeal may be filed pursuant to the preceding Article.

Điều 406    Toà án Tối cao, trong phiên toà chung thẩm, có thể nhận vụ án mà họ cho rằng có chứa những vấn đề quan trọng liên quan đến việc diễn giải luật pháp và quy định theo Luật tòa án trước khi phán quyết của vụ án trở thành phán quyết cuối cùng và ràng buộc, kể cả khi không có đươn kháng cáo chung thẩm nào liên quan tới vụ án đó được trình lên theo quy định tại Điều trước.

第四百七条 上告趣意書には、裁判所の規則の定めるところにより、上告の申立の理由を明示しなければならない。

Article 407 The grounds for a final appeal shall be clarified in the written statement of the reasons for appeal, pursuant to the Rules of Court.

Điều 407    Căn cứ cho kháng cáo chung thẩm phải được đưa ra trong tờ khai trình bày lý do kháng cáo bằng văn bản theo Luật tòa án.

第四百八条 上告裁判所は、上告趣意書その他の書類によつて、上告の申立の理由がないことが明らかであると認めるときは、弁論を経ないで、判決で上告を棄却することができる。

Article 408 The final appellate court may enter a judgment to dismiss the final appeal without hearing oral arguments when it is deemed to be clear that there are no grounds for a final appeal in the statement of the reasons for appeal or other documents.

Điều 408    Toà án chung thẩm có thể đưa ra phán quyết bác bỏ đơn kháng cáo chung thẩm mà không cần nghe tranh luận khi toà thấy không có căn cứ rõ ràng nào cho đơn kháng cáo chung thẩm trong tờ khai trình bày lý do kháng cáo hoặc trong các tài liệu khác.

第四百九条 上告審においては、公判期日に被告人を召喚することを要しない。

Article 409 In the final appellate court, it is not necessary to summon the accused to appear at the trial.

Điều 409 Trong phiên toà chung thẩm, không cần phải triệu tập bị cáo đến xuất hiện trong phiên toà.

第四百十条 上告裁判所は、第四百五条各号に規定する事由があるときは、判決で原判決を破棄しなければならない。但し、判決に影響を及ぼさないことが明らかな場合は、この限りでない。

Article 410 (1) The final appellate court shall, on a judgment, reverse the judgment of the court of first or second instance when there are grounds as prescribed in the items of Article 405; provided, however, that this shall not apply when it is clear that this would not affect the judgment.

Điều 410    (1) Phiên toà chung thẩm phải ra phán quyết bác bỏ quyết định của toà sơ thẩm hoặc toà nhị thẩm khi có căn cứ như quy định tại Điều 405; tuy nhiên, quy định này sẽ không được áp dụng khi rõ ràng những căn cứ đó không ảnh hưởng tới phán quyết.

2 第四百五条第二号又は第三号に規定する事由のみがある場合において、上告裁判所がその判例を変更して原判決を維持するのを相当とするときは、前項の規定は、これを適用しない。

(2) The provisions of the preceding paragraph shall not apply when there are grounds as in item (ii) or item (iii) of Article 405 alone, and when the final appellate court deems it is appropriate to alter that precedent and to uphold the judgment of the court of first or second instance.

(2) Các quy định tại khoản trước sẽ không được áp dụng khi chỉ có căn cứ theo mục (ii) hoặc (iii) của Điều 405, và khi toà chung thẩm thấy cần thay đổi tiền lệ và giữ lại phán quyết của toà sơ thẩm và nhị thẩm.

第四百十一条 上告裁判所は、第四百五条各号に規定する事由がない場合であつても、左の事由があつて原判決を破棄しなければ著しく正義に反すると認めるときは、判決で原判決を破棄することができる。

Article 411 Even in absence of grounds as prescribed in the items of Article 405, the final appellate court may render a judgment to reverse the judgment of the court of first or second instance, on any of the following grounds when it deems that not doing so would clearly be contrary to justice:

Điều 411    Kể cả khi không có căn cứ như quy định tại Điều 405, toà chung thẩm cũng có thể ra phán quyết bác bỏ quyết định của toà sơ thẩm hoặc nhị thẩm khi họ thấy nếu không làm vậy là trái với công lý, và phán quyết đó sẽ được dựa trên bất kỳ căn cứ nào trong những căn cứ sau:

一 判決に影響を及ぼすべき法令の違反があること。

(i) There is a violation of laws and regulations which would have affected the judgment.

(i) Có hành vi vi phạm luật pháp và quy định và nó đã ảnh hưởng tới phán quyết.

二 刑の量定が甚しく不当であること。

(ii) The degree of punishment is seriously unfair;

(ii) Mức độ hình phạt như vậy là cực kỳ không công bằng;

三 判決に影響を及ぼすべき重大な事実の誤認があること。

(iii) There is an erroneous finding of a material fact which would have affected the judgment.;

(iii) Phát hiện ra sai sót khi điều tra một sự kiện quan trọng và nó đã ảnh hưởng tới phán quyết;

四 再審の請求をすることができる場合にあたる事由があること。

(iv) There are grounds to request a retrial;

(iv) Có căn cứ để yêu cầu một phiên toà xử lại;

五 判決があつた後に刑の廃止若しくは変更又は大赦があつたこと。

(v) There was abolition or a change of punishment or a general pardon was granted after the judgment was rendered.

(v) Có lệnh xoá bỏ hoặc thay đổi án phạt hoặc đặc xá sau khi phán quyết được đưa ra.

第四百十二条 不法に管轄を認めたことを理由として原判決を破棄するときは、判決で事件を管轄控訴裁判所又は管轄第一審裁判所に移送しなければならない。

Article 412 When the decision of the court of first or second instance is reversed on the grounds that jurisdiction was unlawfully found, a judgment shall be rendered to remit the case to the competent court of second or first instance.

Điều 412    Khi quyết định của toà sơ thẩm hoặc toà nhị thẩm bị bác bỏ dựa trên những căn cứ rằng việc phán quyết đó là bất hợp pháp, toà phải ra phán quyết trả lại vụ án cho toà án sơ thẩm hoặc nhị thẩm có thẩm quyền.

第四百十三条 前条に規定する理由以外の理由によつて原判決を破棄するときは、判決で、事件を原裁判所若しくは第一審裁判所に差し戻し、又はこれらと同等の他の裁判所に移送しなければならない。但し、上告裁判所は、訴訟記録並びに原裁判所及び第一審裁判所において取り調べた証拠によつて、直ちに判決をすることができるものと認めるときは、被告事件について更に判決をすることができる。

Article 413 When the judgment of the court of first or second instance is reversed on grounds other than those prescribed in the preceding Article, a judgment shall be rendered to remit the case to the deciding court or the court of first instance or to remit the case to another court of the same level; provided, however, that the final appellate court may immediately render a further judgment on the case when it deems that it is possible do so based on the case records and the evidence examined in the deciding court and the court of first instance.

Điều 413    Khi quyết định của toà sơ thẩm hoặc toà nhị thẩm bị bác bỏ dựa trên những căn cứ khác ngoài những căn cứ quy định tại Điều trước, toà phải ra phán quyết trả lại vụ án cho toà án quyết định hoặc toà sơ thẩm hoặc chuyển vụ án cho một toà khác ở cấp tương đương; tuy nhiên, toà chung thẩm có thể lập tức ra phán quyết cuối cùng cho vụ án nếu có thể, dựa trên hồ sơ vụ án và bằng chứng được thẩm tra trong phiên toà quyết định và phiên toà sơ thẩm.

第四百十三条の二 第一審裁判所が即決裁判手続によつて判決をした事件については、第四百十一条の規定にかかわらず、上告裁判所は、当該判決の言渡しにおいて示された罪となるべき事実について同条第三号に規定する事由があることを理由としては、原判決を破棄することができない。

Article 413-2 The final appellate court may not reverse the judgment of the court of first instance that was rendered in the speedy trial procedure, on grounds as prescribed in item (iii) of Article 411 for which the relevant facts are probative of the crime indicated in the rendered judgment, notwithstanding the provisions of Article 411.

Điều 413-2 Toà chung thẩm không thể bác bỏ quyết định mà toà sơ thẩm đưa ra trong tiến trình xét xử nhanh dựa trên những căn cứ quy định tại mục (iii) Điều 411, khi có những bằng chứng liên quan khẳng định tội ác được đưa ra trong phán quyết có tồn tại, bất chấp những quy định tại Điều 411.

第四百十四条 前章の規定は、この法律に特別の定のある場合を除いては、上告の審判についてこれを準用する。

Article 414 Except as otherwise provided in this Code, the provisions of the preceding Chapter shall apply mutatis mutandis to a trial in its final appeal.

Điều 414    Trừ khi Luật này quy định khác, các quy định trong Chương trước sẽ được áp dụng với những sửa đổi phù hợp cho phiên toà chung thẩm.

第四百十五条 上告裁判所は、その判決の内容に誤のあることを発見したときは、検察官、被告人又は弁護人の申立により、判決でこれを訂正することができる。

Article 415 (1) When the final appellate court finds an error in the contents of an appealed judgment, the court may render a judgment to amend such a judgment upon the request of the public prosecutor, the accused, or his/her counsel.

Điều 415    (1) Khi toà chung thẩm phát hiện ra sai lầm trong nội dung của phán quyết bị kháng cáo, toà phải ra phán quyết sửa chữa quyết định đó khi có yêu cầu từ công tố viên, bị cáo hoặc luật sư bào chữa của anh/cô ta.

2 前項の申立は、判決の宣告があつた日から十日以内にこれをしなければならない。

(2) A request as prescribed in the preceding paragraph shall be made within ten days from the day of pronouncement of said judgment.

(2) Yêu cầu quy định tại khoản trước phải được đưa ra trong vòng mười ngày kể từ ngày công bố phán quyết.

3 上告裁判所は、適当と認めるときは、第一項に規定する者の申立により、前項の期間を延長することができる。

(3) The final appellate court may extend the period prescribed in the preceding paragraph upon the request of a person prescribed in paragraph (1), when it deems appropriate.

(3) Toà chung thẩm có thể kéo dài thời hạn quy định ở khoản trước khi có yêu cầu từ người được nhắc đến trong khoản (1) khi thấy thích hợp.

第四百十六条 訂正の判決は、弁論を経ないでもこれをすることができる。

Article 416 Judgment for amendment may be rendered without hearing oral arguments.

Điều 416    Phán quyết sửa đổi có thể được ban hành mà không cần nghe tranh luận.

第四百十七条 上告裁判所は、訂正の判決をしないときは、速やかに決定で申立を棄却しなければならない。

Article 417 (1) When not rendering a judgment for amendment, the final appellate court shall promptly dismiss the request on a ruling.

Điều 417    (1) Khi không ra phán quyết sửa đổi, toà chung thẩm phải sớm đưa ra phán quyết bác bỏ yêu cầu đó.

2 訂正の判決に対しては、第四百十五条第一項の申立をすることはできない。

(2) A request as prescribed in paragraph (1) of Article 415 shall not be made against a judgment for amendment.

(2) Không được đưa ra yêu cầu mô tả ở khoản (1) Điều 415 đối với phán quyết sửa đổi.

第四百十八条 上告裁判所の判決は、宣告があつた日から第四百十五条の期間を経過したとき、又はその期間内に同条第一項の申立があつた場合には訂正の判決若しくは申立を棄却する決定があつたときに、確定する。

Article 418 The judgment of the final appellate court shall become final and binding when the period prescribed in Article 415 has elapsed since the date said judgment was rendered or when a request as prescribed in paragraph (1) of the same Article has been made within that period and a judgment for amendment or a ruling for dismissal of the request has been pronounced.

Điều 418    Phán quyết của toà chung thẩm sẽ trở thành phán quyết cuối cùng và ràng buộc khi đã hết thời gian quy định tại Điều 415, tính từ ngày phán quyết được đưa ra hoặc khi yêu cầu tại khoản (1) ở cùng Điều đã được trình lên trong thời gian quy định và phán quyết sửa đổi hoặc bác bỏ yêu cầu đó đã được đưa ra.

第四章 抗告

Chapter IV Kokoku-Appeal

Phần IV Kháng cáo Kokoku

第四百十九条 抗告は、特に即時抗告をすることができる旨の規定がある場合の外、裁判所のした決定に対してこれをすることができる。但し、この法律に特別の定のある場合は、この限りでない。

Article 419 A kokoku-appeal may be filed against a ruling made by a court, except when there are specific provisions to the effect that an immediate appeal may be filed; provided, however, that this shall not apply when otherwise specifically provided in this Code.

Điều 419    Có thể đệ đơn kháng cáo kokoku đối với phán quyết của toà, trừ khi có những Điều khoản nhất định yêu cầu đệ đơn kháng cáo tức thì; tuy nhiên, quy định này sẽ không được áp dụng nếu Luật này có quy định khác.

第四百二十条 裁判所の管轄又は訴訟手続に関し判決前にした決定に対しては、この法律に特に即時抗告をすることができる旨の規定がある場合を除いては、抗告をすることはできない。

Article 420 (1) A kokoku-appeal shall not be filed against a ruling before the judgment on the court's jurisdiction or on court proceedings, except when there are specific provisions to the effect that an immediate appeal may be filed.

Điều 420    (1) Có thể đệ đơn kháng cáo kokoku với một phán quyết trước khi có phán quyết của toà hoặc đang trong tiến trình tố tụng tại toà, trừ khi có những Điều khoản nhất định yêu cầu đệ đơn kháng cáo tức thì.

2 前項の規定は、勾留、保釈、押収又は押収物の還付に関する決定及び鑑定のためにする留置に関する決定については、これを適用しない。

(2) The provisions of the preceding paragraph shall not apply to a ruling for detention, bail, seizure, or the return of seized articles, nor shall they apply to a ruling for detention pending expert evaluation.

(2) Các quy định tại khoản trước sẽ không được áp dụng cho các phán quyết giam giữ, tại ngoại, tịch thu tải sản hoặc trả lại những vật đã bị tịch thu và tạm giam chờ ý kiến của chuyên gia.

3 勾留に対しては、前項の規定にかかわらず、犯罪の嫌疑がないことを理由として抗告をすることはできない。

(3) Notwithstanding the provisions of the preceding paragraph, an appeal against a detention may not be filed on the grounds that there is no suspicion that a crime has been committed.

(3) Bỏ qua những quy định ở khoản trước, không thể đệ đơn kháng cáo đối với phán quyết giam giữ dựa trên căn cứ rằng chắc chắn bị cáo đã phạm tội.

第四百二十一条 抗告は、即時抗告を除いては、何時でもこれをすることができる。但し、原決定を取り消しても実益がないようになつたときは、この限りでない。

Article 421 A kokoku-appeal against a ruling, except an immediate appeal, may be filed at any time; provided, however, that this shall not apply when no disadvantage would actually be caused even if the original ruling were rescinded.

Điều 421    Ngoài kháng cáo tức thì, có thể đệ đơn kháng cáo kokoku với một phán quyết tại bất kỳ thời điểm nào; tuy nhiên, quy định này sẽ không được áp dụng khi kể cả bãi bỏ phán quyết ban đầu cũng không gây ra điều bất lợi gì.

第四百二十二条 即時抗告の提起期間は、三日とする。

Article 422 An immediate appeal shall be filed within three days of a ruling.

Điều 422    Kháng cáo tức thì phải được nộp lên trong vòng ba ngày kể từ sau khi có phán quyết.

第四百二十三条 抗告をするには、申立書を原裁判所に差し出さなければならない。

Article 423 (1) In order to file a kokoku-appeal against a ruling, a written application shall be submitted to the ruling court.

Điều 423    (1) Để đệ đơn kháng cáo kokoku đối với một phán quyết, người kháng cáo phải nộp đơn xin kháng cáo bằng văn bản lên toà.

2 原裁判所は、抗告を理由があるものと認めるときは、決定を更正しなければならない。抗告の全部又は一部を理由がないと認めるときは、申立書を受け取つた日から三日以内に意見書を添えて、これを抗告裁判所に送付しなければならない。

(2) The ruling court shall correct its ruling when it finds that there are grounds for appeal. It shall send the written application, along with its written opinion thereon, to the appellate court within three days of having received such the written application when it believes that there are no grounds for appeal in whole or in part.

(2) Toà phải sửa đúng phán quyết của mình khi thấy đơn kháng cáo là có căn cứ. Toà phải gửi đơn xin kháng cáo cùng với văn bản nêu ý kiến của toà cho toà phúc thẩm trong vòng ba ngày kể từ ngày nhận được đơn xin kháng cáo nếu toà tin rằng không có căn cứ để kháng cáo đối với một phần hoặc toàn bộ phán quyết.

第四百二十四条 抗告は、即時抗告を除いては、裁判の執行を停止する効力を有しない。但し、原裁判所は、決定で、抗告の裁判があるまで執行を停止することができる。

Article 424 (1) A kokoku-appeal against a ruling, except an immediate appeal, has no effect to suspend execution of the decision; provided, however, that the ruling court may, on a ruling, suspend execution of its decision until a decision has been rendered on the appeal.

Điều 424    (1) Đơn kháng cáo kokoku đối với một phán quyết, trừ kháng cáo tức thì, sẽ không có tác dụng ngưng thi hành phán quyết; tuy nhiên, toà có thể ra phán quyết ngưng thi hành án phạt cho tới khi toà ra quyết định về việc kháng cáo.

2 抗告裁判所は、決定で裁判の執行を停止することができる。

(2) The appellate court may suspend execution of a decision on a ruling.

(2)              Toà phúc thẩm có thể ra phán quyết ngưng thi hành án phạt.

第四百二十五条 即時抗告の提起期間内及びその申立があつたときは、裁判の執行は、停止される。

Article 425 The execution of a decision shall be suspended when the time limit for filing an immediate appeal has not yet expired, or when an immediate appeal has been filed.

Điều 425    Việc thi hành phán quyết sẽ bị ngưng khi chưa hết thời hạn đệ đơn kháng cáo tức thì, hoặc khi đơn kháng cáo tức thì đã được nộp lên.

第四百二十六条 抗告の手続がその規定に違反したとき、又は抗告が理由のないときは、決定で抗告を棄却しなければならない。

Article 426 (1) A ruling shall be rendered to dismiss a kokoku-appeal, when the procedure for filing the appeal was carried out in violation of the provisions therefor, or when the kokoku-appeal is without grounds.

Điều 426    (1)          Toà phải ra phán quyết bác bỏ kháng cáo kokoku khi quy trình đệ đơn kháng cáo vi phạm quy định hoặc khi không có căn cứ cho kháng cáo kokoku.

2 抗告が理由のあるときは、決定で原決定を取り消し、必要がある場合には、更に裁判をしなければならない。

(2) When there are grounds for kokoku-appeal, the original ruling shall be rescinded on a ruling, and a further decision shall be made when it is deemed necessary.

(2) Khi không có căn cứ cho kháng cáo kokoku, toà phải ra quyết định huỷ bỏ phán quyết ban đầu và ra phán quyết khác nếu cần.

第四百二十七条 抗告裁判所の決定に対しては、抗告をすることはできない。

Article 427 A kokoku-appeal may not be filed against an appellate court ruling.

Điều 427    Không được đệ đơn kháng cáo kokoku đối với phán quyết của toà phúc thẩm.

第四百二十八条 高等裁判所の決定に対しては、抗告をすることはできない。

Article 428 (1) A kokoku-appeal may not be filled against a high court ruling.

Điều 428    (1) Không được đệ đơn kháng cáo kokoku đối với phán quyết của toà án tối cao.

2 即時抗告をすることができる旨の規定がある決定並びに第四百十九条及び第四百二十条の規定により抗告をすることができる決定で高等裁判所がしたものに対しては、その高等裁判所に異議の申立をすることができる。

(2) An objection may be filed against a high court ruling when there are provisions to the effect that an immediate appeal may be filed or when a kokoku-appeal may be filed pursuant to the provisions of Articles 419 and 420.

(2) Có thể soạn đơn phản đổi phán quyết của toà án tối cao khi có quy định về việc có thể đệ đơn kháng cáo tức thì hoặc khi có thể đệ đơn kháng cáo kokoku theo các quy định tại Điều 419 và 420.

3 前項の異議の申立に関しては、抗告に関する規定を準用する。即時抗告をすることができる旨の規定がある決定に対する異議の申立に関しては、即時抗告に関する規定をも準用する。

(3) The provisions concerning a kokoku-appeal shall apply mutatis mutandis to an objection as prescribed in the preceding paragraph. The provisions concerning an immediate appeal shall also apply mutatis mutandis to an objection against a ruling for which there are provisions to the effect that an immediate appeal may be filed.

(3) Các quy định liên quan tới kháng cáo kokoku sẽ được áp dụng với những sửa đổi phù hợp với đơn phản đối quy định tại khoản trước. Các quy định liên quan tới kháng cáo tức thì cũng sẽ được áp dụng với những sửa đổi phù hợp với đơn phản đối một phán quyết khi có quy định cho phép đệ đơn kháng cáo tức thì.

第四百二十九条 裁判官が左の裁判をした場合において、不服がある者は、簡易裁判所の裁判官がした裁判に対しては管轄地方裁判所に、その他の裁判官がした裁判に対してはその裁判官所属の裁判所にその裁判の取消又は変更を請求することができる。

Article 429 (1) A person who is dissatisfied with a decision rendered by a judge of a summary court may file a request with the district court with jurisdiction for said decision to be rescinded or altered, and a person who is dissatisfied with the decision rendered by a judge of another court may file a request with the court to which such judge is assigned for said decision to be rescinded or altered, when the judge renders one of the following decisions:

Điều 429    (1)          Người không hài lòng với quyết định của thẩm phán trong toà giản lược có thể đệ đơn yêu cầu toà án quận có thẩm quyền huỷ bỏ hoặc thay đổi quyết định đó, và người không hài lòng với quyết định của một thẩm phán ở toà án khác có thể đệ đơn yêu cầu toà án này huỷ bỏ hoặc thay đổi quyết định đó khi thẩm phán ra một trong những quyết định sau:

一 忌避の申立を却下する裁判

(i) A decision dismissing a motion for recusal;

(i) Quyết định huỷ bỏ yêu cầu kháng cáo;

二 勾留、保釈、押収又は押収物の還付に関する裁判

(ii) A decision regarding detention, bail, seizure, or the return of seized articles;

(ii) Quyết định giam giữ, tại ngoại, tịch thu tải sản hoặc trả lại những vật đã bị tịch thu;

三 鑑定のため留置を命ずる裁判

(iii) A decision ordering detention pending expert evaluation;

(iii) Quyết định yêu cầu tạm giam chờ ý kiến chuyên gia;

四 証人、鑑定人、通訳人又は翻訳人に対して過料又は費用の賠償を命ずる裁判

(iv) A decision ordering a civil fine against or compensation of expenses for a witness, an expert witness, an interpreter, or a translator; or

(iv) Quyết định yêu cầu mức phạt dân sự hoặc bồi thường chi phí cho nhân chứng, nhân chứng chuyên gia, phiên dịch viên hoặc biên dịch viên; hoặc

五 身体の検査を受ける者に対して過料又は費用の賠償を命ずる裁判

(v) A decision ordering a civil fine against or compensation of expenses for a person who is to undergo a body search.

(v) Quyết định yêu cầu mức phạt dân sự hoặc bồi thường chi phí cho người bị soát người.

2 第四百二十条第三項の規定は、前項の請求についてこれを準用する。

(2) Paragraph (3) of Article 432 shall apply mutatis mutandis to the request prescribed in the preceding paragraph.

(2) Khoản (3) của Điều 432 sẽ được áp dụng với những sửa đổi phù hợp cho yêu cầu quy định tại khoản trước.

3 第一項の請求を受けた地方裁判所又は家庭裁判所は、合議体で決定をしなければならない。

(3) The district court or the family court to which the request prescribed in paragraph (1) was made shall render its ruling by judicial panel.

(3)              Uỷ ban tư pháp của toà án quận hoặc toà án gia đình nhận được đơn yêu cầu quy định tại khoản (1) sẽ phải ra phán quyết.

4 第一項第四号又は第五号の裁判の取消又は変更の請求は、その裁判のあつた日から三日以内にこれをしなければならない。

(4) The request to rescind or alter a decision as prescribed in item (iv) or item (v) of paragraph (1) shall be filed within three days after such decision has been rendered.

(4)              Yêu cầu huỷ bỏ hoặc thay đổi quyết định theo quy định tại mục (iv) hoặc mục (v) của khoản 1 phải được gửi đi trong vòng ba ngày sau khi quyết định đó được ban hành.

5 前項の請求期間内及びその請求があつたときは、裁判の執行は、停止される。

(5) Where the time limit for a request as prescribed in the preceding paragraph has not yet expired, or when such request has been filed, execution of the decision shall be suspended.

(5)              Khi chưa hết thời hạn để gửi yêu cầu quy định tại khoản trước, hoặc khi yêu cầu đã được gửi đi, việc thi hành quyết định đó sẽ bị tạm ngưng.

第四百三十条 検察官又は検察事務官のした第三十九条第三項の処分又は押収若しくは押収物の還付に関する処分に不服がある者は、その検察官又は検察事務官が所属する検察庁の対応する裁判所にその処分の取消又は変更を請求することができる。

Article 430 (1) A person who is dissatisfied with measures as prescribed in paragraph (3) of Article 39 or with measures concerning the seizure or return of seized articles undertaken by a public prosecutor or a public prosecutor's assistant officer may file a request with the court corresponding to the public prosecutor's office where such public prosecutor or public prosecutor's assistant officer is assigned that such measures be rescinded or altered.

Điều 430    (1) Người không hài lòng với những biện pháp quy định tại khoản (3) Điều 39 hoặc những biện pháp liên quan tới tịch thu tài sản hoặc trả lại những vật đã bị tịch thu do công tố viên hoặc trợ lý công tố viên thực hiện, có thể gửi đơn đề nghị toà tương ứng với văn phòng công tố viên nơi công tố viên hoặc trợ lý công tố viên đó làm việc và yêu cầu huỷ bỏ hoặc thay đổi biện pháp.

2 司法警察職員のした前項の処分に不服がある者は、司法警察職員の職務執行地を管轄する地方裁判所又は簡易裁判所にその処分の取消又は変更を請求することができる。

(2) A person who is dissatisfied with measures as prescribed in the preceding paragraph undertaken by a judicial police officer may file request with the district court or summary court which has jurisdiction over the place where such judicial police officer executes his/her duties for such measures to be rescinded or altered.

(2)              Người không hài lòng với những biện pháp quy định tại khoản trước do cảnh sát tư pháp thực hiện, có thể gửi đơn yêu cầu toà án quận hoặc toà giản lược có thẩm quyền về nơi thực hiện nhiệm vụ của cảnh sát tư pháp đó, yêu cầu huỷ bỏ hoặc thay đổi biện pháp.

3 前二項の請求については、行政事件訴訟に関する法令の規定は、これを適用しない。

(3) The provisions of laws and regulations concerning administrative proceedings shall not apply to the requests prescribed in the preceding two paragraphs.

(3)              Những quy định của pháp luật và quy chế liên quan tới các thủ tục hành chính sẽ không được áp dụng cho các đơn yêu cầu quy định ở hai khoản trước.

第四百三十一条 前二条の請求をするには、請求書を管轄裁判所に差し出さなければならない。

Article 431 A written request shall be submitted to the competent court to file a request as prescribed in the preceding two Articles.

Điều 431    Phải nộp văn bản yêu cầu cho toà án có thẩm quyền để đơn yêu cầu theo quy định tại hai Điều trước.

第四百三十二条 第四百二十四条、第四百二十六条及び第四百二十七条の規定は、第四百二十九条及び第四百三十条の請求があつた場合にこれを準用する。

Article 432 The provisions of Article 424, Article 426, and Article 427 shall apply mutatis mutandis to requests as prescribed in Article 429 and Article 430.

Điều 432    Những quy định của Điều 424, Điều 426 và Điều 427 sẽ được áp dụng với những sửa đổi phù hợp cho những yêu cầu quy định tại Điều 429 và Điều 430.

第四百三十三条 この法律により不服を申し立てることができない決定又は命令に対しては、第四百五条に規定する事由があることを理由とする場合に限り、最高裁判所に特に抗告をすることができる。

Article 433 (1) An appeal on a ruling or order against which an appeal may not be filed pursuant to this Code may be specially filed with the Supreme Court only when the reason therefor is that there are grounds as prescribed in Article 405.

Điều 433    (1)          Kháng cáo đối với một phán quyết hoặc lệnh từ toà về việc không thể đệ đơn kháng cáo theo quy định tại Luật này có thể được soạn và nộp lên Toà án Tối cao chỉ trong trường hợp có căn cứ để kháng cáo theo quy định tại Điều 405.

2 前項の抗告の提起期間は、五日とする。

(2) The period for filing a kokoku-appeal as prescribed in the preceding paragraph shall be five days.

(2)              Thời hạn đệ đơn kháng cáo kokoku theo quy định ở khoản trước là năm ngày.

第四百三十四条 第四百二十三条、第四百二十四条及び第四百二十六条の規定は、この法律に特別の定のある場合を除いては、前条第一項の抗告についてこれを準用する。

Article 434 The provisions of Article 423, Article 424, and Article 426 shall apply mutatis mutandis to a kokoku-appeal as prescribed in paragraph (1) of the preceding Article, except as otherwise provided for in this Code.

Điều 434    Những quy định tại Điều 423, Điều 424 và Điều 426 sẽ được áp dụng với những sửa đổi phù hợp cho kháng cáo kokoku theo quy định tại khoản (1) của Điều trước, trừ khi Luật này có quy định khác.

第四編 再審

Part IV Retrial

Phần IV Phiên toà xử lại

第四百三十五条 再審の請求は、左の場合において、有罪の言渡をした確定判決に対して、その言渡を受けた者の利益のために、これをすることができる。

Article 435 A request for a retrial may be filed against a final and binding judgment of guilt, when filed in the interests of the person who has been found guilty, and when:

Điều 435    Có thể đệ đơn yêu cầu phiên toà xử lại đối với một phán quyết cuối cùng và ràng buộc nếu mục đích là để bảo vệ quyền lợi cho người bị tuyên có tội, và khi:

一 原判決の証拠となつた証拠書類又は証拠物が確定判決により偽造又は変造であつたことが証明されたとき。

(i) It has been proven through a final and binding judgment that documentary or material evidence which served as evidence in the original judgment is false or has been altered;

(i) Phán quyết cuối cùng và ràng buộc đã chứng minh tài liệu hoặc tang vật được đưa ra làm bằng chứng trong phán quyết cuối cùng là giả hoặc đã bị thay đổi;

二 原判決の証拠となつた証言、鑑定、通訳又は翻訳が確定判決により虚偽であつたことが証明されたとき。

(ii) It has been proven through a final and binding judgment that testimony, expert evaluation, interpretation, or translation which served as evidence in the original judgment was false;

(ii) Phán quyết cuối cùng và ràng buộc đã chứng minh rằng lời khai, đánh giá của chuyên gia, việc phiên dịch hoặc biên dịch làm bằng chứng trong phán quyết ban đầu là sai;

三 有罪の言渡を受けた者を誣告した罪が確定判決により証明されたとき。但し、誣告により有罪の言渡を受けたときに限る。

(iii) It has been proven through a final and binding judgment that a person who has been found guilty was falsely accused; provided, however, that this shall only be when such person was found guilty on the basis of such false accusation;

(iii)             Phán quyết cuối cùng và ràng buộc đã chứng minh rằng người được tuyên có tội đã bị buộc tội sai; tuy nhiên, quy định này chỉ áp dụng khi người đó được chứng minh có tội dựa trên cáo buộc sai lầm;

四 原判決の証拠となつた裁判が確定裁判により変更されたとき。

(iv) A decision which served as evidence in the original judgment has been altered by final and binding judgment;

(iv)             Quyết định được lấy làm bằng chứng trong phàn quyết ban đầu đã bị thay đổi bởi phán quyết cuối cùng và ràng buộc;

五 特許権、実用新案権、意匠権又は商標権を害した罪により有罪の言渡をした事件について、その権利の無効の審決が確定したとき、又は無効の判決があつたとき。

(v) With regard to cases where a person has been found guilty of criminal infringement of a patent right, utility model right, design right, or trademark right, a trial decision that voided such right has become final, or a judgment that voided such right has been rendered;

(v)              Liên quan tới những vụ án khi người bị tuyên phạm tội vi phạm quyền sáng chế, quyền sở hữu mô hình tiện ích, quyền thiết kế hoặc quyền sở hữu trí tuệ và công nghiệp, quyết định của toà đã bỏ qua những quyền đó và trở thành phán quyết cuối cùng, hoặc phán quyết bỏ qua những quyền đó đã được ban hành;

六 有罪の言渡を受けた者に対して無罪若しくは免訴を言い渡し、刑の言渡を受けた者に対して刑の免除を言い渡し、又は原判決において認めた罪より軽い罪を認めるべき明らかな証拠をあらたに発見したとき。

(vi) Clear evidence which should make the court render an acquittal or a dismissal , for judicial bar to the person who has been sentenced, or make the court render a remission of punishment for the person to whom punishment has been rendered or make the court find a lesser crime than the crime which was found in the original judgment; or,

(vi)             Bằng chứng rõ ràng khiến toà ra phán quyết tha bổng hoặc huỷ bỏ án phạt tù đã được tuyên, hoặc khiến toà giảm mức hình phạt đã được đưa ra hoặc khiến toà phán một tội danh nhẹ hơn so với tội danh trong phán quyết ban đầu; hoặc,

七 原判決に関与した裁判官、原判決の証拠となつた証拠書類の作成に関与した裁判官又は原判決の証拠となつた書面を作成し若しくは供述をした検察官、検察事務官若しくは司法警察職員が被告事件について職務に関する罪を犯したことが確定判決により証明されたとき。但し、原判決をする前に裁判官、検察官、検察事務官又は司法警察職員に対して公訴の提起があつた場合には、原判決をした裁判所がその事実を知らなかつたときに限る。

(vii) It has been proven through a final and binding judgment that a judge who participated in the original judgment, a judge who participated in making documentary evidence which served as evidence in the original judgment, or the public prosecutor, public prosecutor's assistant officer, or judicial police officer who compiled a document or gave a statement which served as evidence in the original judgment, committed a crime with regard to his/her duty in the case; provided, however, that this shall be limited to when prosecution against such judge, public prosecutor, public prosecutor's assistant officer, or judicial police officer was instituted before rendition of the original judgment, and when the original court did not know such fact.

(vii)            Phán quyết cuối cùng và ràng buộc đã chứng minh rằng vị thẩm phán tham gia đưa ra phán quyết ban đầu, vị thẩm phán tham gia chuẩn bị tài liệu và tang vật làm bằng chứng trong phán quyết ban đầu, hoặc công tố viên, trợ lý công tố viên hoặc người cảnh sát tư pháp đã soạn tài liệu hoặc đưa lời khai làm bằng chứng trong phán quyết ban đầu, đã vi phạm pháp luật khi thực hiện trách nhiệm của mình trong vụ án này; tuy nhiên, quy định này chỉ được áp dụng khi việc khởi tố vị thẩm phán, công tố viên, trợ lý công tố viên hoặc cảnh sát tư pháp đó được thực hiện trước khi phán quyết ban đầu được đưa ra, và khi toà án ban đầu không biết về việc này.

第四百三十六条 再審の請求は、左の場合において、控訴又は上告を棄却した確定判決に対して、その言渡を受けた者の利益のために、これをすることができる。

Article 436 (1) A request for a retrial may be filed against a final and binding judgment that dismissed an appeal to the court of second instance or a final appeal, when filed in the interests of the person to whom such judgment was rendered, and when:

Điều 436    (1)          Có thể đệ đơn yêu cầu phiên toà xử lại đối với một phán quyết cuối cùng và ràng buộc huỷ bỏ đơn kháng cáo gửi cho toà nhị thẩm hoặc huỷ bỏ đơn kháng cáo chung thẩm, và khi:

一 前条第一号又は第二号に規定する事由があるとき。

(i) There are grounds as prescribed in item (i) or (ii) of the preceding Article; or,

(i) Có căn cứ theo quy định ở mục (i) hoặc (ii) của Điều trước; hoặc,

二 原判決又はその証拠となつた証拠書類の作成に関与した裁判官について前条第七号に規定する事由があるとき。

(ii) There are grounds as prescribed in item (vii) of the preceding Article, with regard to a judge who participated in the original judgment or drafted documentary evidence which was used in the original judgment.

(ii)  Có căn cứ theo quy định tại mục (vii) của Điều trước, liên quan tới vị thẩm phán đã tham gia vào phán quyết cuối cùng hoặc soạn ra tài liệu làm bằng chứng được sử dụng trong phán quyết ban đầu.

2 第一審の確定判決に対して再審の請求をした事件について再審の判決があつた後は、控訴棄却の判決に対しては、再審の請求をすることはできない。

(2) After a judgment has been rendered in a case for which a retrial was requested against a final and binding judgment of first instance, no request for retrial may be filed against a judgment to dismiss any appeal to the court of second instance.

(2) Sau khi toà án đã ra phán quyết cho vụ án và có đơn yêu cầu mở phiên toà xử lại đối với phán quyết cuối cùng và ràng buộc của phiên toà sơ thẩm, khi đó không được đệ đơn yêu cầu mở phiên toà xử lại đối với phán quyết huỷ bỏ đơn kháng cáo gửi lên toà nhị thẩm.

3 第一審又は第二審の確定判決に対して再審の請求をした事件について再審の判決があつた後は、上告棄却の判決に対しては、再審の請求をすることはできない。

(3) After a judgment has been rendered in a case for which a retrial was requested against a final and binding judgment of first or second instance, no request for retrial may be filed against a judgment to dismiss a final appeal.

(3)              Sau khi toà án đã ra phán quyết cho vụ án và có đơn yêu cầu mở phiên toà xử lại đối với phán quyết cuối cùng và ràng buộc của phiên toà sơ thẩm hoặc nhị thẩm, khi đó không được đệ đơn yêu cầu mở phiên toà xử lại đối với phán quyết huỷ bỏ đơn kháng cáo chung thẩm.

第四百三十七条 前二条の規定に従い、確定判決により犯罪が証明されたことを再審の請求の理由とすべき場合において、その確定判決を得ることができないときは、その事実を証明して再審の請求をすることができる。但し、証拠がないという理由によつて確定判決を得ることができないときは、この限りでない。

Article 437 When the fact that the crime has been proven by a final and binding judgment pursuant to the provisions of the preceding two Articles should be the grounds for requesting a retrial, and when it is impossible to get such final and binding judgment, a retrial may be requested by proving said fact; provided, however, that this shall not apply when it is impossible to get such final judgment on the grounds that there is no evidence.

Điều 437  Khi bị cáo đã được chứng minh có tội bởi phán quyết cuối cùng và ràng buộc theo quy định tại hai Điều trước trở thành căn cứ để yêu cầu phiên toà xử lại, khi có không thể đưa ra phán quyết cuối cùng và ràng buộc, có thể yêu cầu mở phiên toà xử lại bằng cách chứng minh điều đó; tuy nhiên, quy định này sẽ không áp dụng khi không thể đưa ra phán quyết cuối cùng do không có chứng cứ.

第四百三十八条 再審の請求は、原判決をした裁判所がこれを管轄する。

Article 438 The court which rendered the original judgment may exercise jurisdiction over the request for a retrial.

Điều 438    Toà án ra phán quyết cuối cùng có thể thi hành thẩm quyền của toà đối với yêu cầu mở phiên toà xử lại.

第四百三十九条 再審の請求は、左の者がこれをすることができる。

Article 439 (1) A retrial may be requested by:

Điều 439    (1)          Phiên toà xử lại có thể được yêu cầu bởi:

一 検察官

(i) The public prosecutor;

(i) Công tố viên;

二 有罪の言渡を受けた者

(ii) The person who has been found guilty;

(ii) Người bị phán có tội;

三 有罪の言渡を受けた者の法定代理人及び保佐人

(iii) The legal representative or curator of the person who has been found guilty; or

(iii)             Đại diện pháp lý hoặc người giám hộ của người bị phán có tội; hoặc

四 有罪の言渡を受けた者が死亡し、又は心神喪失の状態に在る場合には、その配偶者、直系の親族及び兄弟姉妹

(iv) The spouse, lineal relative, brother, or sister of the person who has been found guilty, in the event that said person is deceased or is in a state of insanity.

(iv)             Vợ/chồng, họ hàng trực hệ, anh/em trai hoặc chị/em gái của người bị phán có tội trong trường hợp người đó đã chết hoặc mất trí.

2 第四百三十五条第七号又は第四百三十六条第一項第二号に規定する事由による再審の請求は、有罪の言渡を受けた者がその罪を犯させた場合には、検察官でなければこれをすることができない。

(2) Only the public prosecutor may file a request for retrial on the grounds prescribed in item (vii) of Article 435 or item (ii) of paragraph (1) of Article 436 when the person who was found guilty induces another to commit such crime.

(2)              Chỉ công tố viên mới mới có thể đệ đơn yêu cầu mở phiên toà xử lại dựa trên những căn cứ quy định tại mục (vii) Điều 435 hoặc mục (ii) khoản (1) Điều 436 khi người bị phán có tội xúi giục người khác phạm tội.

第四百四十条 検察官以外の者は、再審の請求をする場合には、弁護人を選任することができる。

Article 440 (1) When a person other than the public prosecutor requests a retrial, such person may appoint counsel.

Điều 440    (1)          Khi một người không phải công tố viên yêu cầu mở phiên toà xử lại, người đó phải chỉ định luật sư bào chữa.

2 前項の規定による弁護人の選任は、再審の判決があるまでその効力を有する。

(2) The appointment of counsel prescribed in the preceding paragraph shall have its effect until a judgment is rendered in the retrial.

(2)              Việc chỉ định luật sư bào chữa như quy định ở khoản trước phải có hiệu lực cho tới khi phán quyết được đưa ra trong phiên toà xử lại.

第四百四十一条 再審の請求は、刑の執行が終り、又はその執行を受けることがないようになつたときでも、これをすることができる。

Article 441 A request for a retrial may be filed even when the sentence has been fully executed or when it has come to pass that the sentence will not be executed.

Điều 441    Có thể đệ đơn yêu cầu mở phiên toà xử lại kể cả khi án phạt đã được thi hành đầy đủ hoặc khi đã có phê chuẩn về việc không thi hành án phạt.

第四百四十二条 再審の請求は、刑の執行を停止する効力を有しない。但し、管轄裁判所に対応する検察庁の検察官は、再審の請求についての裁判があるまで刑の執行を停止することができる。

Article 442 The request for a retrial shall have no effect to suspend the execution of sentence; provided, however, that the public prosecutor of the public prosecutors office corresponding to the competent court may suspend the execution of sentence until a decision on the request for a retrial is made.

Điều 442    Yêu cầu mở phiên toà xử lại sẽ không có tác dụng ngưng việc thi hành án phạt; tuy nhiên, nếu công tố viên của văn phòng công tố tương ứng với toà án có thẩm quyền có thể ngưng việc thi hành án cho tới khi có quyết định về yêu cầu mở phiên toà xử lại.

第四百四十三条 再審の請求は、これを取り下げることができる。

Article 443 (1) A request for a retrial may be withdrawn.

Điều 443    (1)          Có thể thu hồi yêu cầu mở phiên toà xử lại.

2 再審の請求を取り下げた者は、同一の理由によつては、更に再審の請求をすることができない。

(2) A person who has withdrawn a request for a retrial shall not make any further requests for retrial on the same grounds.

(2)              Người đã thu hồi yêu cầu mở phiên toà xử lại sẽ không được đưa ra bất kỳ yêu cầu nào khác về việc mở phiên toà xử lại sử dụng cùng một lý do.

第四百四十四条 第三百六十六条の規定は、再審の請求及びその取下についてこれを準用する。

Article 444 The provisions of Article 366 shall apply mutatis mutandis to a request for a retrial and its withdrawal.

Điều 444    Những quy định ở Điều 366 sẽ được áp dụng với những sửa đổi phù hợp cho yêu cầu mở phiên toà xử lại và việc thu hồi yêu cầu này.

第四百四十五条 再審の請求を受けた裁判所は、必要があるときは、合議体の構成員に再審の請求の理由について、事実の取調をさせ、又は地方裁判所、家庭裁判所若しくは簡易裁判所の裁判官にこれを嘱託することができる。この場合には、受命裁判官及び受託裁判官は、裁判所又は裁判長と同一の権限を有する。

Article 445 The court that has received a request for a retrial may, when it deems necessary, request a judge on a judicial panel to conduct an examination of the facts to determine the grounds for the request for a retrial, or may delegate this to a judge of a district court, family court, or summary court. In this case, an authorized judge or a delegated judge shall have the same authority as a court or a presiding judge.

Điều 445    Toà án nhận yêu cầu mở phiên toà xử lại, khi thấy cần thiết, có thể yêu cầu thẩm phán ở uỷ ban tư pháp thực hiện việc thẩm tra chứng cứ để quyết định căn cứ yêu cầu mở phiên toà xử lại, hoặc có thể giao việc này cho một thẩm phán của toà án quận, toà án gia đình hoặc toà giản lược. Trong trường hợp này, thẩm phán được uỷ quyền hoặc giao phó sẽ có quyền hạn giống với toà án hoặc thẩm phán chủ toạ.

第四百四十六条 再審の請求が法令上の方式に違反し、又は請求権の消滅後にされたものであるときは、決定でこれを棄却しなければならない。

Article 446 Where a request for a retrial has been filed contrary to the form provided in laws and regulations or has been made after loss of the right to request a retrial, a ruling shall be rendered to dismiss such request.

Điều 446    Khi đơn yêu cầu mở phiên toà xử lại không sử dụng mẫu theo quy định hoặc được gửi đi sau khi mất quyền yêu cầu mở phiên toà xử lại, toà phải ra phán quyết huỷ bỏ yêu cầu đó.

第四百四十七条 再審の請求が理由のないときは、決定でこれを棄却しなければならない。

Article 447 (1) Where a request for a retrial is groundless, a ruling shall be rendered to dismiss such request.

Điều 447    (1) Khi không có căn cứ yêu cầu mở phiên toà xử lại, toà phải ra phán quyết huỷ bỏ yêu cầu đó.

2 前項の決定があつたときは、何人も、同一の理由によつては、更に再審の請求をすることはできない。

(2) When a ruling as prescribed in the preceding paragraph has been rendered, no person may further request a retrial on the same grounds.

(2)              Khi phán quyết quy định ở khoản trước đã được ban hành, không ai có thể gửi thêm yêu cầu mở phiên toà xử lại sử dụng cùng một lý do.

第四百四十八条 再審の請求が理由のあるときは、再審開始の決定をしなければならない。

Article 448 (1) When there are grounds for a request for a retrial, a ruling shall be rendered to commence a retrial.

Điều 448    (1)          Khi có căn cứ yêu cầu mở phiên toà xử lại, toà phải ra phán quyết mở phiên toà xử lại.

2 再審開始の決定をしたときは、決定で刑の執行を停止することができる。

(2) When a ruling to commence a retrial has been rendered, a ruling may be rendered to suspend execution of the sentence.

(2)              Khi phán quyết mở phiên toà xử lại đã được đưa ra, toà phải đưa ra một phán quyết ngưng thi hành án phạt.

第四百四十九条 控訴を棄却した確定判決とその判決によつて確定した第一審の判決とに対して再審の請求があつた場合において、第一審裁判所が再審の判決をしたときは、控訴裁判所は、決定で再審の請求を棄却しなければならない。

Article 449 (1) When a retrial has been requested against a final and binding judgment which dismissed an appeal and the judgment of first instance was made final and binding by the court of first instance rendered judgment a retrial, the court of second instance shall dismiss request for a retrial on a ruling.

Điều 449    (1)          Khi có yêu cầu mở phiên toà xử lại với một phán quyết cuối cùng và ràng buộc về việc huỷ bỏ đơn kháng cáo và toà sơ thẩm đã ra phán quyết cuối cùng và ràng buộc cũng ra phán quyết mở phiên toà xử lại, toà nhị thẩm phải ra phán quyết huỷ bỏ yêu cầu mở phiên toà xử lại.

2 第一審又は第二審の判決に対する上告を棄却した判決とその判決によつて確定した第一審又は第二審の判決とに対して再審の請求があつた場合において、第一審裁判所又は控訴裁判所が再審の判決をしたときは、上告裁判所は、決定で再審の請求を棄却しなければならない。

(2) When a retrial has been requested against a judgment which dismissed the final appeal against the judgment of first instance or second instance and the judgment in the first instance or second instance was made final and binding by such judgment, and the court of first instance or the court of second instance rendered the judgment of retrial, the court of final appellate instance shall dismiss the request for a retrial on a ruling.

(2)              Khi có yêu cầu mở phiên toà xử lại với một phán quyết về việc huỷ bỏ đơn kháng cáo chung thẩm đối với phán quyết của toà sơ thẩm hoặc toà nhị thẩm, và phán quyết ở toà sơ thẩm và toà nhị thẩm đã trở thành phán quyết cuối cùng và ràng buộc, và toà sơ thẩm hoặc toà nhị thẩm đã ra phán quyết mở phiên toà xử lại, toà phúc thẩm phải ra phán quyết huỷ bỏ yêu cầu mở phiên toà xử lại.

第四百五十条 第四百四十六条、第四百四十七条第一項、第四百四十八条第一項又は前条第一項の決定に対しては、即時抗告をすることができる。

Article 450 An immediate appeal may be filed against a ruling as prescribed in Article 446, paragraph (1) of Article 447, paragraph (1) of Article 448, or paragraph (1) of the preceding Article.

Điều 450    Phải đệ đơn kháng cáo tức thì đối với phán quyết quy định ở Điều 446, khoản (1) Điều 447, khoản (1) Điều 448, hoặc khoản (1) Điều trước.

第四百五十一条 裁判所は、再審開始の決定が確定した事件については、第四百四十九条の場合を除いては、その審級に従い、更に審判をしなければならない。

Article 451 (1) The court shall try cases for which commencement of a retrial has been determined in accordance with its instance, except in the circumstances prescribed in Article 449.

Điều 451    (1)          Toà phải xử những vụ án đã được mở phiên toà xử lại theo các phiên xử trước đó, trừ những trường hợp quy định tại Điều 449.

2 左の場合には、第三百十四条第一項本文及び第三百三十九条第一項第四号の規定は、前項の審判にこれを適用しない。

(2) The provisions of the main text of paragraph (1) of Article 314, and item (iv) of paragraph (1) of Article 339 shall not apply to a trial as prescribed in the preceding paragraph when:

(2)              Những quy định chính tại khoản (1) Điều 314 và mục (iv) khoản (1) Điều 339 sẽ không được áp dụng cho phiên toà quy định ở khoản trước khi:

一 死亡者又は回復の見込がない心神喪失者のために再審の請求がされたとき。

(i) The request for a retrial is made for a person who is deceased or a person in a state of insanity

(i) Yêu cầu mở phiên toà xử lại được gửi để bảo vệ lợi ích của người đã mất hoặc mất trí

二 有罪の言渡を受けた者が、再審の判決がある前に、死亡し、又は心神喪失の状態に陥りその回復の見込がないとき。

(ii) The person who has been found guilty dies or falls into a state of insanity with no prospect for recovery, before the judgment in the retrial.

(ii)  Người bị phán có tội chết hoặc mất trí và không có hi vọng phục hồi trước khi có phán quyết của phiên toà xử lại.

3 前項の場合には、被告人の出頭がなくても、審判をすることができる。但し、弁護人が出頭しなければ開廷することはできない。

(3) In the case set forth in the preceding paragraph, the court may try the case in absence of the accused; provided, however, that the trial cannot begin in absence of counsel.

(3)              Trong trường hợp quy định ở khoản trước, toà có thể xử vụ án khi không có mặt bị cáo; tuy nhiên, phiên toà sẽ không thể bắt đầu khi không có mặt luật sư bào chữa.

4 第二項の場合において、再審の請求をした者が弁護人を選任しないときは、裁判長は、職権で弁護人を附しなければならない。

(4) In the case set forth in paragraph (2), when the person who has filed a request for a retrial has not appointed counsel, the presiding judge shall appoint counsel for the accused ex officio.

(4)              Trong trường hợp quy định ở khoản (2), khi người đệ đơn yêu cầu mở phiên toà xử lại chưa chỉ định luật sư bào chữa, thẩm phán chủ toạ phải chỉ định luật sư bào chữa cho bị cáo theo đúng nghĩa vụ.

第四百五十二条 再審においては、原判決の刑より重い刑を言い渡すことはできない。

Article 452 The court cannot render a heavier sentence on retrial than that rendered in the original judgment.

Điều 452    Trong phiên toà xử lại, toà không được phán hình phạt nặng hơn so với hình phạt đã được đưa ra ở phán quyết ban đầu.

第四百五十三条 再審において無罪の言渡をしたときは、官報及び新聞紙に掲載して、その判決を公示しなければならない。

Article 453 When the accused is acquitted on retrial, such judgment shall be made public in the Official Gazette and newspapers.

Điều 453    Khi bị cáo được xử trắng án trong phiên toả xử lại, phán quyết đó phải được công khai trong Công Báo và báo chí.

第五編 非常上告

Part V Extraordinary Appeal

Phần V Kháng cáo đặc biệt

第四百五十四条 検事総長は、判決が確定した後その事件の審判が法令に違反したことを発見したときは、最高裁判所に非常上告をすることができる。

Article 454 The Prosecutor-General may file an extraordinary appeal with the Supreme Court when he/she finds, after a judgment has become final, that the trial was in violation of laws and regulations.

Điều 454    Bộ trưởng Tư pháp có thể đệ đơn kháng cáo đặc biệt với Toà án Tối cao khi anh/cô thấy rằng phiên toà đã vi phạm luật pháp và quy định sau khi đã có phán quyết cuối cùng.

第四百五十五条 非常上告をするには、その理由を記載した申立書を最高裁判所に差し出さなければならない。

Article 455 In the filing of an extraordinary appeal, a written application which gives the grounds therefor shall be submitted to the Supreme Court.

Điều 455    Đơn kháng cáo đặc biệt phải được gửi kèm một văn bản yêu cầu trình bày căn cứ kháng cáo cho Toà án Tối cao.

第四百五十六条 公判期日には、検察官は、申立書に基いて陳述をしなければならない。

Article 456 At the trial, the public prosecutor shall make his/her argument based on the written application.

Điều 456    Tại phiên toà, công tố viên phải đưa ra lập luận của mình dựa trên văn bản yêu cầu.

第四百五十七条 非常上告が理由のないときは、判決でこれを棄却しなければならない。

Article 457 When the extraordinary appeal is without grounds, a judgment for dismissal shall be rendered.

Điều 457    Khi không có căn cứ cho kháng cáo đặc biệt, toà phải đưa ra phán quyết huỷ bỏ đơn kháng cáo.

第四百五十八条 非常上告が理由のあるときは、左の区別に従い、判決をしなければならない。

Article 458 When there are grounds for extraordinary appeal, a judgment must be rendered according to the following classification:

Điều 458    Khi không có căn cứ cho kháng cáo đặc biệt, toà phải đưa ra phán quyết theo những phân loại sau:

一 原判決が法令に違反したときは、その違反した部分を破棄する。但し、原判決が被告人のため不利益であるときは、これを破棄して、被告事件について更に判決をする。

(i) When the original judgment was in violation of laws and regulations, the part of the judgment that violates any law or regulation shall be reversed; provided, however, that the court shall, when the original judgment was against the accused, render a further judgment on the charged case; and

(i) Khi phán quyết ban đầu vi phạm với quy định và pháp luật, phần vi phạm pháp luật và quy định của phán quyết phải được đảo ngược; tuy nhiên, toà án phải đưa ra phán quyết mới về vụ án khi phán quyết cuối cùng bất lợi cho bị cáo; và

二 訴訟手続が法令に違反したときは、その違反した手続を破棄する。

(ii) When trial proceedings were in violation of laws and regulations, those proceedings shall be reversed.

(ii) Khi tiến trình xử án vi phạm luật pháp và quy định, những tiến trình đó phải được đảo ngược.

第四百五十九条 非常上告の判決は、前条第一号但書の規定によりされたものを除いては、その効力を被告人に及ぼさない。

Article 459 The judgment in an extraordinary appeal shall not affect the accused, except for a judgment pursuant to the proviso to the preceding Article (i).

Điều 459    Phán quyết đối với đơn kháng cáo đặc biệt sẽ không ảnh hưởng tới bị cáo, trừ khi phán quyết đó nằm trong phạm vi quy định tại mục (i) của Điều trước.

第四百六十条 裁判所は、申立書に包含された事項に限り、調査をしなければならない。

Article 460 (1) The court shall investigate the matters that are included in the application.

Điều 460    (1)          Toà phải điều tra các vấn đề được đưa ra trong đơn yêu cầu.

2 裁判所は、裁判所の管轄、公訴の受理及び訴訟手続に関しては、事実の取調をすることができる。この場合には、第三百九十三条第三項の規定を準用する。

(2) The court can investigate the facts with regard to the jurisdiction of a court, acceptance of prosecution, and the court proceedings. In this case, the provisions of paragraph (3) of Article 393 shall apply mutatis mutandis.

(2)              Toà có thể điều tra chứng cứ liên quan tới thẩm quyền của toà, chấp nhận việc truy tố và tiến trình của toà. Trong trường hợp này, các quy định tại khoản (3) Điều 393 sẽ được áp dụng với những sửa đổi phù hợp.

第六編 略式手続

Part VI Summary Proceedings

Phần VI Tiến trình giản lược

第四百六十一条 簡易裁判所は、検察官の請求により、その管轄に属する事件について、公判前、略式命令で、百万円以下の罰金又は科料を科することができる。この場合には、刑の執行猶予をし、没収を科し、その他付随の処分をすることができる。

Article 461 Upon the request of the public prosecutor and based on a summary order, the summary court may impose a fine or petty fine of not more than 1,000,000 yen before the trial, for cases under its jurisdiction. In this case, the summary court can suspend the sentence, order a confiscation, or take other supplementary measures.

Điều 461    Khi có yêu cầu từ công tố viên và dựa trên yêu cầu phán quyết rút gọn, toà giản lược có thể áp một khoản phạt hoặc một khoản phạt nhỏ tối đa 1.000.000 yên trước khi xét xử cho những trường hợp nằm trong thẩm quyền của toà. Trong trường hợp này, toà giản lược có thể ngưng thi hành án, yêu cầu tịch thu hoặc các triển khai biện pháp bổ trợ khác.

第四百六十一条の二 検察官は、略式命令の請求に際し、被疑者に対し、あらかじめ、略式手続を理解させるために必要な事項を説明し、通常の規定に従い審判を受けることができる旨を告げた上、略式手続によることについて異議がないかどうかを確めなければならない。

Article 461-2 (1) The public prosecutor shall, when requesting a summary order, explain to the suspect the matters necessary for him/her to understand the summary proceedings, notify the suspect that he/she may be tried pursuant to regular provisions, and confirm that he/she has no objection to the application of summary proceedings.

Điều 461-2 (1)          Khi có yêu cầu phán quyết rút gọn, công tố viên phải giải thích cho nghi phạm về những vấn đề thiết yếu để anh/cô ta hiểu về tiến trình xử án rút gọn, thông báo cho nghi phạm rằng anh/cô ta có thể bị xét xử theo các quy định thông thường, và xác nhận rằng anh/cô ta không phản đối yêu cầu tiến trình xử án rút gọn.

2 被疑者は、略式手続によることについて異議がないときは、書面でその旨を明らかにしなければならない。

(2) The suspect shall, when he/she has no objection to application of summary proceedings, clarify to that effect in a written document.

(2) Khi phản đối yêu cầu tiến trình xử án rút gọn, nghi phạm phải trình bày rõ lý do bằng văn bản.

第四百六十二条 略式命令の請求は、公訴の提起と同時に、書面でこれをしなければならない。

Article 462 (1) A request for a summary order must be filed in writing at the same time as institution of prosecution.

Điều 462    (1)          Yêu cầu phán quyết rút gọn phải được lập thành văn bản cùng lúc với khi tiến hành truy tố.

2 前項の書面には、前条第二項の書面を添附しなければならない。

(2) The document referred to in the preceding paragraph must be accompanied with the document referred to in paragraph (2) of the preceding Article.

(2)              Văn bản được nhắc đến trong khoản trước phải được gửi kèm với tài liệu quy định ở khoản (2) của Điều trước.

第四百六十二条の二 検察官は、略式命令の請求をする場合において、その事件について被告人との間でした第三百五十条の二第一項の合意があるときは、当該請求と同時に、合意内容書面を裁判所に差し出さなければならない。

Article 462-2 (1) When a public prosecutor files a request for a summary order and there is an agreement under Article 350-2, paragraph (1) on the case with the accused, the public prosecutor must submit the statement of agreement to a court upon filing of the request.

Điều 462-2 (1)          Khi công tố viên soạn đơn yêu cầu phán quyết rút gọn và tồn tại thoả thuận theo Điều 350-2, khoản (1) đối với vụ án của bị cáo, công tố viên phải gửi tờ trình về thoả thuận cho toà án khi gửi đơn yêu cầu.

2 前項の規定により合意内容書面を裁判所に差し出した後、裁判所が略式命令をする前に、当該合意の当事者が第三百五十条の十第二項の規定により当該合意から離脱する旨の告知をしたときは、検察官は、遅滞なく、同項の書面をその裁判所に差し出さなければならない。

(2) After a public prosecutor has submitted the statement of agreement to a court pursuant to the provisions of the preceding paragraph, if the public prosecutor is notified by the party to the agreement before the court issues a summary order that the party is to pull out of the agreement pursuant to the provisions of Article 350-10, paragraph (2), the public prosecutor must submit to the court the document referred to in the same paragraph without delay.

(2) Sau khi công tố viên đã nộp tờ trình về thoả thuận cho toà án theo quy định tại khoản trước, nếu trước khi toà ra phán quyết rút gọn, công tố viên được thông báo bởi một bên trong thoả thuận rằng bên đó sẽ rút khỏi thoả thuận theo quy định tại Điều 350-10, khoản (2), công tố viên đó phải lập tức nộp cho toà văn bản được quy định trong cùng khoản.

第四百六十三条 第四百六十二条の請求があつた場合において、その事件が略式命令をすることができないものであり、又はこれをすることが相当でないものであると思料するときは、通常の規定に従い、審判をしなければならない。

Article 463 (1) When a request is filed under Article 462 with regard to a case, and the court considers that it is impossible or inappropriate to issue a summary order, the court must try the case in accordance with regular provisions.

Điều 463    (1)          Khi yêu cầu quy định tại Điều 462 được nộp liên quan tới vụ án, và toà thấy việc ra phán quyết rút gọn là không thể hoặc không thích hợp, toà phải xử vụ án theo các quy định thông thường.

2 検察官が、第四百六十一条の二に定める手続をせず、又は第四百六十二条第二項に違反して略式命令を請求したときも、前項と同様である。

(2) The preceding paragraph also applies when a public prosecutor fails to follow the procedure provided in Article 461-2 or files a request for a summary order in violation of Article 462, paragraph (2).

(2) Những quy định tại khoản trước cũng áp dụng khi công tố viên không thể thực hiện tiến trình quy định ở Điều 461-2 hoặc nộp đơn yêu cầu phán quyết rút gọn vi phạm Điều 462, khoản (2).

3 裁判所は、前二項の規定により通常の規定に従い審判をするときは、直ちに検察官にその旨を通知しなければならない。

(3) When a court tries a case in accordance with regular provisions pursuant to the provisions of the preceding two paragraphs, the court must immediately notify the public prosecutor to that effect.

(3)              Khi toà xử vụ án theo các quy định thông thường như quy định ở hai khoản trước, toà phải lập tức thông báo cho công tố viên về việc này.

4 第一項及び第二項の場合には、第二百七十一条の規定の適用があるものとする。但し、同条第二項に定める期間は、前項の通知があつた日から二箇月とする。

(4) The provisions of Article 271 apply in the cases of paragraphs (1) and (2); provided, however, that the period provided in paragraph (2) of the same Article is two months from the date of the notice under the preceding paragraph.

(4)              Các quy định tại Điều 271 cũng được áp dụng cho những trường hợp tại khoản (1) và (2); tuy nhiên, thời gian quy định tại khoản (2) ở cùng Điều sẽ là hai tháng kể từ ngày thông báo theo khoản trước.

第四百六十三条の二 前条の場合を除いて、略式命令の請求があつた日から四箇月以内に略式命令が被告人に告知されないときは、公訴の提起は、さかのぼつてその効力を失う。

Article 463-2 (1) Except for the circumstances set forth in the preceding Article, when the accused has not been notified of a summary order within four months from the date that the request for said summary order was filed, institution of prosecution shall lose effect retroactively.

Điều 463-2 (1)          Trừ những trường hợp được quy định tại Điều trước, khi bị cáo chưa được thông báo về phán quyết rút gọn trong vòng bốn tháng kể từ ngày nộp đơn yêu cầu phán quyết rút gọn, việc truy tố sẽ mất hiệu lực.

2 前項の場合には、裁判所は、決定で、公訴を棄却しなければならない。略式命令が既に検察官に告知されているときは、略式命令を取り消した上、その決定をしなければならない。

(2) In the case referred to in the preceding paragraph, the court shall render a ruling to dismiss prosecution. In cases where a public prosecutor has already been notified of a summary order, the court shall rescind the summary order and rule for a dismissal.

(2)              Trong trường hợp quy định ở khoản trước, toà án phải ra phán quyết huỷ bỏ việc truy tố. Trong những trường hợp khi công tố viên đã được thông báo về phán quyết rút gọn, toà phải huỷ bỏ phán quyết rút gọn và ra phán quyết huỷ bỏ.

3 前項の決定に対しては、即時抗告をすることができる。

(3) An immediate appeal may be filed against a ruling as prescribed in the preceding paragraph.

(3)              Có thể đệ đơn kháng cáo tức thì đối với phán quyết quy định tại khoản trước.

第四百六十四条 略式命令には、罪となるべき事実、適用した法令、科すべき刑及び附随の処分並びに略式命令の告知があつた日から十四日以内に正式裁判の請求をすることができる旨を示さなければならない。

Article 464 A summary order shall show the facts constituting the crime, the laws and regulations applied, the sentence to be imposed, and supplementary measures, and shall also give an indication to the effect that it is possible to request a formal trial within fourteen days from the date that notification of the summary order is given.

Điều 464              Phán quyết rút gọn phải cho thấy các tư liệu cấu thành tội ác, pháp luật và quy định được áp dụng, án phạt và các biện pháp bổ trợ, và cũng phải chỉ ra rằng có thể yêu cầu một phiên toà chính thức trong vòng mười bốn ngày kể từ ngày thông báo về phán quyết rút gọn được đưa ra.

第四百六十五条 略式命令を受けた者又は検察官は、その告知を受けた日から十四日以内に正式裁判の請求をすることができる。

Article 465 (1) The person who receives the summary order or the public prosecutor may, within fourteen days from the date of receiving notification, request a formal trial.

Điều 465    (1)          Người nhận phán quyết rút gọn hoặc công tố viên có thể yêu cầu mở phiên toà chính thức trong vòng mười bốn ngày kể từ ngày nhận được thông báo.

2 正式裁判の請求は、略式命令をした裁判所に、書面でこれをしなければならない。正式裁判の請求があつたときは、裁判所は、速やかにその旨を検察官又は略式命令を受けた者に通知しなければならない。

(2) Requests for a formal trial shall be made in writing to the court that rendered the summary order. The court shall, when there is a claim for a formal trial, promptly notify the public prosecutor and the person who received the summary order to that effect.

(2)              Yêu cầu mở phiên toà chính thức phải được lập thành văn bản gửi tới toà đã đưa ra phán quyết rút gọn. Toà phải thông báo cho công tố viên và người đã nhận phán quyết rút gọn khi có yêu cầu mở phiên toà chính thức.

第四百六十六条 正式裁判の請求は、第一審の判決があるまでこれを取り下げることができる。

Article 466 The request for a formal trial may be withdrawn until the judgment of the first instance is rendered.

Điều 466    Yêu cầu mở phiên toà chính thức có thể được thu hồi cho tới khi phán quyết của phiên toà sơ thẩm được đưa ra.

第四百六十七条 第三百五十三条、第三百五十五条乃至第三百五十七条、第三百五十九条、第三百六十条及び第三百六十一条乃至第三百六十五条の規定は、正式裁判の請求又はその取下についてこれを準用する。

Article 467 The provisions of Article 353, Article 355 through Article 357, Article 359, Article 360, and Article 361 through Article 365 shall apply mutatis mutandis to a request for a formal trial and its withdrawal.

Điều 467    Những quy định tại Điều 353, Điều 355 tới Điều 357, Điều 359, Điều 360 và Điều 361 đến Điều 365 sẽ được áp dụng với những sửa đổi phù hợp cho yêu cầu mở phiên toà chính thức và việc thu hồi yêu cầu này.

第四百六十八条 正式裁判の請求が法令上の方式に違反し、又は請求権の消滅後にされたものであるときは、決定でこれを棄却しなければならない。この決定に対しては、即時抗告をすることができる。

Article 468 (1) The court shall, when a request for a formal trial violates the forms provided for in laws and regulations, or when a request is made after loss of the right to request, dismiss, on a ruling, said request. An immediate appeal may be filed against this ruling.

Điều 468    (1)          Khi yêu cầu mở phiên toà chính thức không được lập theo mẫu quy định, hoặc khi yêu cầu được đưa ra sau khi mất quyền yêu cầu, toà phải ra phán quyết huỷ bỏ yêu cầu đó. Có thể đệ đơn kháng cáo tức thì đối với phán quyết này.

2 正式裁判の請求を適法とするときは、通常の規定に従い、審判をしなければならない。

(2) The court shall, when a request for a formal trial is deemed to be lawful, try the case in accordance with regular provisions.

(2)              Khi yêu cầu mở phiên toà chính thức được xem là hợp pháp, toà phải xử án theo các quy định thông thường.

3 前項の場合においては、略式命令に拘束されない。

(3) In the case set forth in the preceding paragraph, the trial is not to be restricted by the summary order.

(3) Trong trường hợp quy định ở khoản trước, toà sẽ không bị giới hạn bởi phán quyết rút gọn.

第四百六十九条 正式裁判の請求により判決をしたときは、略式命令は、その効力を失う。

Article 469 When a judgment is made based on a request for a formal trial, the summary order shall cease to be effective.

Điều 469    Khi phán quyết được đưa ra dựa trên yêu cầu mở phiên toà chính thức, phán quyết rút gọn sẽ mất hiệu lực.

第四百七十条 略式命令は、正式裁判の請求期間の経過又はその請求の取下により、確定判決と同一の効力を生ずる。正式裁判の請求を棄却する裁判が確定したときも、同様である。

Article 470 A summary order shall, where the time period for a request for a formal trial has lapsed or where such request is withdrawn, have the same effects as a final and binding judgment.

Điều 470    Khi thời gian để yêu cầu mở phiên toà chính thức đã qua hoặc khi yêu cầu đó bị thu hồi, phán quyết rút gọn sẽ có hiệu lực như phán quyết cuối cùng và ràng buộc.

第七編 裁判の執行

Part VII Execution of l Decisions

Phần VII Thi hành quyết định

第四百七十一条 裁判は、この法律に特別の定のある場合を除いては、確定した後これを執行する。

Article 471 A decision is to be executed after it becomes final and binding, except as otherwise provided for by this Code.

Điều 471    Một quyết định sẽ được thi hành sau khi nó trở thành phán quyết cuối cùng và ràng buộc, trừ khi có quy định khác trong Luật này.

第四百七十二条 裁判の執行は、その裁判をした裁判所に対応する検察庁の検察官がこれを指揮する。但し、第七十条第一項但書の場合、第百八条第一項但書の場合その他その性質上裁判所又は裁判官が指揮すべき場合は、この限りでない。

Article 472 (1) The execution of a decision is to be directed by a public prosecutor of the public prosecutor's office corresponding to the court that rendered said decision; provided, however, that this shall not apply in the cases set forth in the proviso to paragraph (1) of Article 70, the proviso to paragraph (1) of Article 108, or any other case in which the court or judge should direct the execution of its decision.

Điều 472              (1)          Việc thi hành quyết định sẽ được chỉ đạo bởi công tố viên của văn phòng công tố tương ứng với toà án đã đưa ra quyết định; tuy nhiên, quy định này sẽ không được áp dụng trong những vụ án được nhắc đến trong khoản (1) Điều 70, khoản (1) Điều 108 hoặc bất kỳ vụ án nào do toà án hoặc thẩm phán chỉ đạo việc thi hành quyết định.

2 上訴の裁判又は上訴の取下により下級の裁判所の裁判を執行する場合には、上訴裁判所に対応する検察庁の検察官がこれを指揮する。但し、訴訟記録が下級の裁判所又はその裁判所に対応する検察庁に在るときは、その裁判所に対応する検察庁の検察官が、これを指揮する。

(2) In cases where the decision made by a lower court is to be executed due to a decision on appeal or due to the withdrawal of an appeal, execution of the decision of the lower court is to be directed by a public prosecutor of the public prosecutor's office corresponding to the appellate court; provided, however, that, where the case records are kept in the lower court or its corresponding public prosecutor's office, the execution is to be directed by a public prosecutor of that corresponding public prosecutor's office.

(2) Trong trường hợp khi thi hành quyết định được đưa ra bởi toà án cấp thấp hơn do quyết định về đơn kháng cáo hoặc do đơn kháng cáo bị thu hồi, việc thi hành quyết định của toà án cấp thấp hơn sẽ được chỉ đạo bởi công tố viên của văn phòng công tố tương ứng với toà phúc thẩm; tuy nhiên, khi hồ sơ vụ án được lưu ở toà án cấp thấp hơn hoặc văn phòng công tố tương ứng, việc thi hành sẽ được chỉ đạo bảo công tố viên của văn phòng công tố đó.

第四百七十三条 裁判の執行の指揮は、書面でこれをし、これに裁判書又は裁判を記載した調書の謄本又は抄本を添えなければならない。但し、刑の執行を指揮する場合を除いては、裁判書の原本、謄本若しくは抄本又は裁判を記載した調書の謄本若しくは抄本に認印して、これをすることができる。

Article 473 The execution of decisions shall be directed in writing and a copy or extract of the written judgment or trial records which describe the court proceedings shall be attached thereto; provided, however, that, excluding a direction to execute a sentence, this may be done by affixing a seal of approval to the original written judgment, a copy or extract thereof, or a copy or extract of the trial records which describe the court proceedings.

Điều 473    Việc thi hành các quyết định sẽ được chỉ đạo bằng văn bản và phải đính kèm bản sao hoặc bản trích xuất của phán quyết bằng văn bản hoặc hồ sơ xử án mô tả tiến trình xử án; tuy nhiên, quy định này không áp dụng cho việc chỉ đạo thi hành án, việc này sẽ được hoàn thành bằng cách dán một con dấu chấp thuận lên phán quyết ban đầu bằng văn bản, bản sao hoặc bản trích xuất của văn bản đó, hoặc bản sao hoặc bản trích xuất của hồ sơ xử án mô tả tiến trình xử án.

第四百七十四条 二以上の主刑の執行は、罰金及び科料を除いては、その重いものを先にする。但し、検察官は、重い刑の執行を停止して、他の刑の執行をさせることができる。

Article 474 With regard to execution of two or more principal sentences, except for a fine or petty fine, the heaviest sentence shall be executed prior to the others; provided, however, that the public prosecutor may, by suspending a heavier sentence, direct the execution of the other sentences.

Điều 474    Liên quan tới việc thi hành hai hoặc hơn hai án phạt chính, trừ khoản tiền phạt hoặc khoản tiền phạt nhỏ, án phạt nặng nhất phải được thi hành trước; tuy nhiên, công tố viên có thể chỉ đại việc thi hành các án phạt khác khi hoãn thi hành án phạt nặng hơn.

第四百七十五条 死刑の執行は、法務大臣の命令による。

Article 475 (1) Execution of the death penalty shall be ordered by the Minister of Justice.

Điều 475    (1)          Việc thi hành án tử hình phải được chỉ đạo bởi Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

2 前項の命令は、判決確定の日から六箇月以内にこれをしなければならない。但し、上訴権回復若しくは再審の請求、非常上告又は恩赦の出願若しくは申出がされその手続が終了するまでの期間及び共同被告人であつた者に対する判決が確定するまでの期間は、これをその期間に算入しない。

(2) The order set forth in the preceding paragraph shall be rendered within six months from the date when the judgment becomes final and binding; provided, however, that, where a request to restore the right to appeal or a request for a retrial, an extraordinary appeal, or an application or request for a pardon is made, the period before these proceedings have finished shall not be included in this period. Neither shall the period before the judgment becomes final nor binding for persons who are co-defendants be included in this period.

(2) Chỉ đạo quy định ở khoản trước phải được ban hành trong vòng sáu tháng kể từ khi phán quyết trở thành phán quyết cuối cùng và ràng buộc; tuy nhiên, khi có yêu cầu khôi phục quyền kháng cáo hoặc yêu cầu mở phiên toà xử lại, đơn kháng cáo đặc biệt, hoặc đơn đề nghị hoặc yêu cầu ân xá, thời gian trước khi những tiến trình này được hoàn thành sẽ không được tính vào trong thời hạn nói trên. Thời gian trước khi phán quyết trở thành phán quyết cuối cùng và ràng buộc cho các đồng bị cáo cũng không được đưa vào trong thời hạn nói trên.

第四百七十六条 法務大臣が死刑の執行を命じたときは、五日以内にその執行をしなければならない。

Article 476 When the Minister of Justice orders the execution of the death penalty, the death penalty shall be executed within five days.

Điều 476    Khi Bộ trưởng Bộ Tư pháp đã ra chỉ đạo việc thi hành án tử hình, án tử hình sẽ phải được thi hành trong vòng năm ngày.

第四百七十七条 死刑は、検察官、検察事務官及び刑事施設の長又はその代理者の立会いの上、これを執行しなければならない。

Article 477 (1) The execution of the death penalty shall be attended by the public prosecutor, the public prosecutor's assistant officer, and the warden of the penal institution or his/her agent.

Điều 477    (1)          Việc thi hành án tử hình sẽ có sự tham gia của công tố viên, trợ lý công tố viên và người phụ trách của tổ chức hình sự hoặc đại diện của anh/cô ta.

2 検察官又は刑事施設の長の許可を受けた者でなければ、刑場に入ることはできない。

(2) No person may enter the execution site unless he or she is permitted to do so by the public prosecutor or the warden of the penal institution.

(2)              Không ai được vào khu thi hành án trừ khi anh/cô ta được cho phép bởi công tố viên hoặc người phụ trách của tổ chức hình sự.

第四百七十八条 死刑の執行に立ち会つた検察事務官は、執行始末書を作り、検察官及び刑事施設の長又はその代理者とともに、これに署名押印しなければならない。

Article 478 The public prosecutor's assistant officer who attends the execution of the death penalty shall produce an execution report, and along with the signatures and seals of the public prosecutor and the warden of the penal institution or his/her agent, shall affix his/her signature and seal thereto.

Điều 478    Trợ lý công tố viên tham dự buổi thi hành án tử hình sẽ phải viết một báo cáo thi hành, và ký đóng dấu chữ ký của anh/cô ta lên đó cùng với chữ ký và con dấu của công tố viên và người phụ trách của tổ chức hình sự hoặc đại diện của anh/cô ta.

第四百七十九条 死刑の言渡を受けた者が心神喪失の状態に在るときは、法務大臣の命令によつて執行を停止する。

Article 479 (1) Where the person who has been sentenced to death is in a state of insanity, the execution shall be suspended by order of the Minister of Justice.

Điều 479    (1)          Khi người bị phán án tử hình rơi vào trạng thái mất trí, việc thi hành án sẽ được hoãn khi có chỉ đạo của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

2 死刑の言渡を受けた女子が懐胎しているときは、法務大臣の命令によつて執行を停止する。

(2) Where a woman who is sentenced to death is pregnant, the execution shall be suspended by order of the Minister of Justice.

(2)              Khi người phụ nữ bị phán án tử hình mang bầu, việc thi hành án sẽ được hoãn khi có chỉ đạo của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

3 前二項の規定により死刑の執行を停止した場合には、心神喪失の状態が回復した後又は出産の後に法務大臣の命令がなければ、執行することはできない。

(3) In cases where execution of the death penalty has been suspended pursuant to the provisions of the preceding two paragraphs, the death penalty shall not be executed without an order from the Minister of Justice after the person has returned to a state of sanity or after such woman has given birth.

(3)              Trong những trường hợp hoãn thi hành án tử hình theo quy định ở hai khoản trước, án tử hình sẽ không được thi hành khi chưa có chỉ đạo của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sau khi tâm trí người đó bình thường trở lại hoặc sau khi người phụ nữ đó lâm bồn.

4 第四百七十五条第二項の規定は、前項の命令についてこれを準用する。この場合において、判決確定の日とあるのは、心神喪失の状態が回復した日又は出産の日と読み替えるものとする。

(4) The provisions of paragraph (2) of Article 475 shall apply mutatis mutandis to the order referred to in the preceding paragraph. In this case, "the date when the judgment becomes final and binding" shall be read as "the date when the person has returned to a state of sanity or has given birth."

(4)              Các quy định tại khoản (2) Điều 475 sẽ được áp dụng với những sửa đổi phù hợp cho chỉ đạo được nhắc đến ở khoản trước. Trong trường hợp này, “ngày phán quyết trở thành phán quyết cuối cùng và ràng buộc” sẽ được hiểu là “ngày tâm trí người đó bình thường trở lại hoặc sau khi lâm bồn.”

第四百八十条 懲役、禁錮又は拘留の言渡を受けた者が心神喪失の状態に在るときは、刑の言渡をした裁判所に対応する検察庁の検察官又は刑の言渡を受けた者の現在地を管轄する地方検察庁の検察官の指揮によつて、その状態が回復するまで執行を停止する。

Article 480 When a person who has been sentenced to imprisonment with or without work or misdemeanor imprisonment without work is in a state of insanity, the execution of the sentence shall be suspended at the direction of either the public prosecutor of the public prosecutor's office which corresponds to the sentencing court or the public prosecutor of the local public prosecutor's office which has jurisdiction over the residence of the sentenced person at the time in question, until such a time as said person recovers.

Điều 480    Khi người bị phán án tù được hoặc không được đặc xá hoặc rơi vào tình trạng mất trí, việc thi hành án sẽ bị hoãn theo chỉ đạo của công tố viên của văn phòng công tố tương ứng với toà ban hành án hoặc công tố viên của văn phòng công tố có thẩm quyền tại nơi ở của người bị kết án tại thời gian xác định, cho tới khi người đó hồi phục.

第四百八十一条 前条の規定により刑の執行を停止した場合には、検察官は、刑の言渡を受けた者を監護義務者又は地方公共団体の長に引き渡し、病院その他の適当な場所に入れさせなければならない。

Article 481 (1) In cases where execution of a sentence is suspended pursuant to the provisions of the preceding paragraph, the public prosecutor shall transfer the sentenced person to either a person under obligation to care for him/her or to the head of the local government, and have such a person deliver the sentenced person to a hospital or any other appropriate location.

Điều 481    (1)          Trong những trường hợp hoãn thi hành án theo quy định tại khoản trước, công tố viên phải chuyển người bị kết án cho người có trách nhiệm chăm sóc anh/cô ta hoặc cho người đứng đầu chính quyền địa phương, và để người đó chuyển người bị kết án tới bệnh viện hoặc bất kỳ địa điểm thích hợp nào khác.

2 刑の執行を停止された者は、前項の処分があるまでこれを刑事施設に留置し、その期間を刑期に算入する。

(2) Until the measures under the preceding paragraph are taken, a person whose sentence has been suspended shall be detained in a penal institution, and the period of such detention shall be included in the term of his/her sentence.

(2)              Khi các biện pháp quy định tại khoản trước được thực hiện, người được hoãn thi hành án sẽ bị tạm giam trong tổ chức hình sự, và thời gian tạm giam sẽ được tính vào thời gian thi hành án của anh/cô ta.

第四百八十二条 懲役、禁錮又は拘留の言渡を受けた者について左の事由があるときは、刑の言渡をした裁判所に対応する検察庁の検察官又は刑の言渡を受けた者の現在地を管轄する地方検察庁の検察官の指揮によつて執行を停止することができる。

Article 482 Where there are any of the reasons below for a person who has been sentenced to imprisonment with or without work or misdemeanor imprisonment without work, execution of the sentence may be suspended at the direction of the public prosecutor of the public prosecutor's office which corresponds to the sentencing court or at the direction of the public prosecutor of the local public prosecutor's office which has jurisdiction over the residence of the sentenced person at the time in question:

Đoạn trước 482      Khi có những lý do sau đây khiến người bị kết án tù được hoặc không được đặc xá, việc thi hành án sẽ được hoãn khi có chỉ đạo của công tố viên của văn phòng công tố tương ứng với toà ban hành án hoặc khi có chỉ đạo của công tố viên của văn phòng công tố có thẩm quyền đối với nơi ở của người bị kết án tại thời gian xác định:

一 刑の執行によつて、著しく健康を害するとき、又は生命を保つことのできない虞があるとき。

(i) Execution of the sentence is likely to damage the health of the person or it is feared that the person would not be able to survive its execution;

(i) Việc thi hành án nhiều khả năng sẽ gây tổn hại tới sức khoẻ của phạm nhân hoặc sợ rằng người đó sẽ không thể sống sót sau khi thi hành án;

二 年齢七十年以上であるとき。

(ii) The person is 70 years of age or older;

(ii) Phạm nhân đã 70 tuổi hoặc già hơn;

三 受胎後百五十日以上であるとき。

(iii) The person is 150 days pregnant or more;

(iii) Phạm nhân đã mang thai 150 ngày hoặc hơn;

四 出産後六十日を経過しないとき。

(iv) It is less than 60 days since the person gave birth;

(iv) Nạn nhân vừa lâm bồn chưa đầy 60 ngày;

五 刑の執行によつて回復することのできない不利益を生ずる虞があるとき。

(v) It is feared that irrevocable harm will be caused due to execution of the sentence.

(v) Sợ rằng sẽ có những tổn hại không thể vãn hồi sau khi thi hành án.

六 祖父母又は父母が年齢七十年以上又は重病若しくは不具で、他にこれを保護する親族がないとき。

(vi) The person's grandparents or parents are 70 years of age or older, seriously ill or disabled, and there are no other relatives who can take care of them;

(vi) Ông bà hoặc bố mẹ của phạm nhân đã 70 tuổi hoặc già hơn, ốm nặng hoặc khuyết tật, và không còn họ hàng thân thích nào khác có thể chăm sóc cho họ;

七 子又は孫が幼年で、他にこれを保護する親族がないとき。

(vii) The person's child or grandchild is an infant and there are no other relatives who can take care of him/her;

(vii)            Con hoặc cháu của phạm nhân còn là trẻ sơ sinh và không còn họ hàng thân thích nào khác có thể chăm sóc cho bé;

八 その他重大な事由があるとき。

(viii) There are other significant reasons.

(viii)           Những lý do quan trọng khác.

第四百八十三条 第五百条に規定する申立の期間内及びその申立があつたときは、訴訟費用の負担を命ずる裁判の執行は、その申立についての裁判が確定するまで停止される。

Article 483 During the time period for the request referred to in Article 500 or when that request has been filed, execution of the decision ordering court costs to be borne shall be suspended until the decision on such request becomes final and binding.

Điều 483    Trong thời gian yêu cầu quy định tại Điều 500 hoặc khi đơn yêu cầu đó đã được gửi đi, việc thi hành quyết định đó sẽ bị hoãn cho tới khi quyết định về yêu cầu đó trở thành quyết định cuối cùng và ràng buộc.

第四百八十四条 死刑、懲役、禁錮又は拘留の言渡しを受けた者が拘禁されていないときは、検察官は、執行のためこれを呼び出さなければならない。呼出しに応じないときは、収容状を発しなければならない。

Article 484 When a person who has been sentenced to death, imprisonment with or without work or a misdemeanor imprisonment without work is not under detention a public prosecutor shall summon that person. If that person does not respond to a summons, the public prosecutor shall issue a writ of commitment.

Điều 484    Khi người đã bị kết án tử hình, án tù được hoặc không được đặc xá đang không bị tạm giam, công tố viên phải triệu tập người đó tới. Nếu người đó không đáp lại lệnh triệu tập, công tố viên phải ban hành trát kết tội.

第四百八十五条 死刑、懲役、禁錮又は拘留の言渡しを受けた者が逃亡したとき、又は逃亡するおそれがあるときは、検察官は、直ちに収容状を発し、又は司法警察員にこれを発せしめることができる。

Article 485 When a person who has been sentenced to death, imprisonment with or without work or a misdemeanor imprisonment without work escapes or where it is likely that said person will do so, a public prosecutor may issue a writ of commitment or have a judicial police officer issue the writ.

Điều 485    Khi người đã bị kết án tử hình, án tù được hoặc không được đặc xá bỏ trốn hoặc khi có khả năng cao người nọ sẽ làm vậy, công tố viên có thể ban hành trát kết tội hoặc để cảnh sát tư pháp ban hành trát đó.

第四百八十六条 死刑、懲役、禁錮又は拘留の言渡しを受けた者の現在地が分からないときは、検察官は、検事長にその者の刑事施設への収容を請求することができる。

Article 486 (1) When the current residence of a person who has been sentenced to the death penalty, imprisonment with or without work, or penal detention is unknown, a public prosecutor may request the Superintending Prosecutor that the person be committed to a penal institution.

Điều 486    (1)          Khi không rõ nơi ở hiện tại của người đã bị kết án tử hình, án tù được hoặc không được đặc xá, hoặc bị giam giữ hình sự, công tố viên có thể yêu cầu Trưởng phòng Tư pháp công để người đó bị kết án ở tổ chức hình sự.

2 請求を受けた検事長は、その管内の検察官に収容状を発せしめなければならない。

(2) The Superintending Prosecutor who receives a request must have a public prosecutor within the jurisdiction issue a warrant of commitment.

(2)              Trưởng phòng Tư pháp công nhận được yêu cầu phải báo công tố viên có thẩm quyền ban hành trát kết tội.

第四百八十七条 収容状には、刑の言渡しを受けた者の氏名、住居、年齢、刑名、刑期その他収容に必要な事項を記載し、検察官又は司法警察員が、これに記名押印しなければならない。

Article 487 A writ of commitment shall include the name, residence, age, the category and term of the sentence, and any other matters necessary for confinement, and a public prosecutor or a judicial police officer shall affix his/her seal thereto, next to his/her name.

Điều 487    Trát kết tội phải chứa tên, nơi ở, tuổi, phân loại và thời hạn án phạt và mọi thông tin cần thiết khác về việc giam giữ, và công tố viên hoặc cảnh sát tư pháp phải ký và đóng dấu vào cạnh tên của anh/cô ta trên đó.

第四百八十八条 収容状は、勾引状と同一の効力を有する。

Article 488 A writ of commitment shall have the same effect as a subpoena

Điều 488    Trát kết tối sẽ có hiệu lực giống như trát hầu toà

第四百八十九条 収容状の執行については、勾引状の執行に関する規定を準用する。

Article 489 With regard to execution of a writ of commitment, the provisions regarding subpoenas shall apply mutatis mutandis.

Điều 489    Liên quan đến việc thi hành trát kết tội, các quy định về trát hầu toà sẽ được áp dụng với những sửa đổi phù hợp.

第四百九十条 罰金、科料、没収、追徴、過料、没取、訴訟費用、費用賠償又は仮納付の裁判は、検察官の命令によつてこれを執行する。この命令は、執行力のある債務名義と同一の効力を有する。

Article 490 (1) Decisions imposing a fine, petty fine, confiscation, collection of a sum of equivalent value in lieu of confiscation, non-penal fine, non-penal confiscation, compensation for costs, and provisional payment are to be executed by order of the public prosecutor. Such an order has the same effect as a title of obligation.

Điều 490    (1)          Những quyết định về tiền phạt, một khoản tiền phạt nhỏ, tịch thu tài sản, tịch thu tài sản có tổng giá trị tương đương, khoản tiền phạt hoặc tịch thu tài sản không do tội hình sự, bồi thường chi phí và thanh toán tạm thời sẽ được thi hành khi có chỉ đạo của công tố viên. Chỉ đạo đó sẽ có hiệu lực giống như lệnh thi hành.

2 前項の裁判の執行は、民事執行法(昭和五十四年法律第四号)その他強制執行の手続に関する法令の規定に従つてする。ただし、執行前に裁判の送達をすることを要しない。

(2) The execution of the decisions referred to in the preceding paragraph shall be carried out in accordance with the provisions of the Civil Execution Act (Act No. 4 of 1979) and any other laws concerning compulsory enforcement; provided, however, that the process of the decisions need not be served before their execution.

(2)         Việc thi hành các quyết định ở khoản trước phải được thực hiện theo các quy định của Luật thi hành án dân sự Nhật Bản (Luật số 4 năm 1979) và các luật khác về cưỡng chế thi hành; tuy nhiên, không cần có quá trình quyết định trước khi thi hành.

第四百九十一条 没収又は租税その他の公課若しくは専売に関する法令の規定により言い渡した罰金若しくは追徴は、刑の言渡を受けた者が判決の確定した後死亡した場合には、相続財産についてこれを執行することができる。

Article 491 When a person has been sentenced to confiscation, fines, or collection of a sum of equivalent value in lieu of confiscation in accordance with the provisions of laws and regulations on taxation and other public impositions and on monopolies, in the event that said person dies after the decision becomes final and binding, the sentence may be executed on said person's estate.

Điều 491    Khi người bị kết án tịch thu tài sản, phạt tiền hoặc tịch thu tài sản có tổng giá trị tương đương theo luật pháp và quy định về đóng thuế và các áp đặt công khai khác và quy định về độc quyền, trong trường hợp người đó chết trước khi quyết định trở thành phán quyết cuối cùng và ràng buộc, án phạt có thể được thi hành đối với tài sản của người đó.

第四百九十二条 法人に対して罰金、科料、没収又は追徴を言い渡した場合に、その法人が判決の確定した後合併によつて消滅したときは、合併の後存続する法人又は合併によつて設立された法人に対して執行することができる。

Article 492 When a juridical person has been sentenced to a fine, petty fine or collection of a sum of equivalent value in lieu of confiscation, and that juridical person is dissolved in a merger or consolidation after the decision becomes final and binding, the sentence may be executed on the company that survives the merger or on the consolidated company created in the consolidation.

Điều 492    Khi một pháp nhân bị phạt tiền, một khoản tiền nhỏ hoặc tịch thu tài sản có tổng giá trị tương đương, và pháp nhân này bị giải tán do sáp nhập hoặc hợp nhất sau khi quyết định trở thành phán quyết cuối cùng và ràng buộc, bản án này sẽ được thi hành với công ty tồn tại sau sáp nhập hoặc hợp nhất.

第四百九十三条 第一審と第二審とにおいて、仮納付の裁判があつた場合に、第一審の仮納付の裁判について既に執行があつたときは、その執行は、これを第二審の仮納付の裁判で納付を命ぜられた金額の限度において、第二審の仮納付の裁判についての執行とみなす。

Article 493 (1) In cases where the decisions are rendered for provisional payment in the first and second instances and the decision for provisional payment in the first instance has already been executed, execution of that decision shall be deemed to be execution of the final decision of provisional payment in the second instance, to the extent that said provisional payment was within the limit of the amount that was ordered to be paid in the decision for provisional payment in the second instance.

Điều 493    (1) Trong những trường hợp khi các quyết định được ban hành về một khoản thanh toán tạm thời trong phiên toà sơ thẩm và nhị thẩm, và quyết định về khoản thanh toán tạm thời trong phiên toà sơ thẩm đã được thi hành, việc thi hành quyết định đó sẽ được xem là thi hành quyết định cuối cùng về một khoản thanh toán tạm thời trong phiên toà nhị thẩm, số tiền thanh toán bị giới hạn trong số tiền được yêu cầu trả trong quyết định ở phiên toà nhị thẩm.

2 前項の場合において、第一審の仮納付の裁判の執行によつて得た金額が第二審の仮納付の裁判で納付を命ぜられた金額を超えるときは、その超過額は、これを還付しなければならない。

(2) In the case set forth in the preceding paragraph, when the amount procured through the execution of the decision for provisional payment in the first instance exceeds the amount which was ordered to be paid in the decision for provisional payment in the second instance, such excess amount shall be returned.

(2)              Trong trường hợp quy định ở khoản trên, khi số tiền thu được khi thi hành quyết định thanh toán tạm thời ở phiên toà sơ thẩm vượt quá số tiền được yêu cầu trong phiên toà nhị thẩm, số tiền vượt quá phải được hoàn trả.

第四百九十四条 仮納付の裁判の執行があつた後に、罰金、科料又は追徴の裁判が確定したときは、その金額の限度において刑の執行があつたものとみなす。

Article 494 (1) In cases where the decision for a fine, petty fine, or collection of a sum of equivalent value in lieu of confiscation becomes final and binding after execution of the decision for provisional payment, the sentence shall be deemed to have been executed to the extent of that executed amount.

Điều 494    (1)          Trong những trường hợp khi quyết định phạt một khoản tiền, một khoản tiền nhỏ, hoặc tịch thu tài sản có tổng giá trị tương đương trở thành phán quyết cuối cùng và ràng buộc sau khi thi hành quyết định thanh toán tạm thời, án phạt đó sẽ được coi là đã được thi hành với số tiền đã được trả.

2 前項の場合において、仮納付の裁判の執行によつて得た金額が罰金、科料又は追徴の金額を超えるときは、その超過額は、これを還付しなければならない。

(2) In the case set forth in the preceding paragraph, where the amount procured through execution of the decision for provisional payment exceeds the amount of the fine, petty fine, or collection of a sum of equivalent value in lieu of confiscation, that excess amount shall be returned.

(2)              Trong trường hợp quy định tại khoản trước, khi số tiền được trả khi thi hành án phạt thanh toán tạm thời vượt quá số tiền phạt, số tiền phạt nhỏ hoặc tịch thu tài sản có tổng giá trị tương đương, số tiền vượt quá phải được hoàn trả.

第四百九十五条 上訴の提起期間中の未決勾留の日数は、上訴申立後の未決勾留の日数を除き、全部これを本刑に通算する。

Article 495 (1) All the days of pre-sentencing detention during the period for filing an appeal, except the days in pre-sentencing detention after an appeal has been filed, shall be included as time served toward the sentence.

Điều 495    (1)          Tất cả những ngày trước khi bị phạt giam trong thời gian đệ đơn kháng cáo, trừ những ngày trước khi bị phạt giam sau thời gian đệ đơn kháng cáo, phải được tính vào thời gian thụ án.

2 上訴申立後の未決勾留の日数は、左の場合には、全部これを本刑に通算する。

(2) The days in pre-sentencing detention after the filing of an appeal shall be included as time served toward the sentence when:

(2)              Những ngày trước khi bị phạt giam sau khi đệ đơn kháng cáo phải được tính vào thời gian thụ án khi:

一 検察官が上訴を申し立てたとき。

(i) A public prosecutor filed the appeal; or

(i) Công tố viên đệ đơn kháng cáo; hoặc

二 検察官以外の者が上訴を申し立てた場合においてその上訴審において原判決が破棄されたとき。

(ii) A person who was not the public prosecutor filed an appeal and the original judgment was reversed in the appellate instance.

(ii) Người đệ đơn kháng cáo không phải công tố viên và phán quyết ban đầu bị bác bỏ trong phiên phúc thẩm.

3 前二項の規定による通算については、未決勾留の一日を刑期の一日又は金額の四千円に折算する。

(3) With regard to the inclusion set forth in the preceding two paragraphs, one day in pre-sentencing detention shall be calculated as either one day of imprisonment or as 4,000 yen.

(3) Liên quan tới việc tính vào thời gian thụ án như quy định ở hai khoản trước, một ngày trước khi bị tạm giam sẽ được tính là một ngày bị phạt tù hoặc tương đương với 4.000 yên.

4 上訴裁判所が原判決を破棄した後の未決勾留は、上訴中の未決勾留日数に準じて、これを通算する。

(4) Pre-sentencing detention after the appellate court has reversed the original judgment shall be included in time served, based on the number of days in pre-sentencing detention.

(4)              Số ngày trước khi bị tạm giam sau khi toà phúc thẩm đã bác bỏ phán quyết ban đầu sẽ được tính vào thời gian thụ án.

第四百九十六条 没収物は、検察官がこれを処分しなければならない。

Article 496 Confiscated articles must be dealt with by the public prosecutor.

Điều 496    Các tài sản bị tịch thu phải được xử lý bởi công tố viên.

第四百九十七条 没収を執行した後三箇月以内に、権利を有する者が没収物の交付を請求したときは、検察官は、破壊し、又は廃棄すべき物を除いては、これを交付しなければならない。

Article 497 (1) In cases where a person who has the right to a confiscated article files a request for delivery of said article within three months of confiscation being executed, except for those articles which are to be destroyed or abandoned, the public prosecutor shall deliver said article.

Điều 497    (1)          Trong những trường hợp khi người có quyền đối với tài sản bị tịch thu đệ đơn yêu cầu chuyển lại những tài sản này trong vòng ba tháng sau khi thi hành tịch thu tài sản, trừ những tài sản đã bị huỷ hoại hoặc vứt bỏ, công tố viên phải chuyển trả những tài sản này.

2 没収物を処分した後前項の請求があつた場合には、検察官は、公売によつて得た代価を交付しなければならない。

(2) In cases where the request set forth in the preceding paragraph is made after the confiscated article has been disposed, the public prosecutor shall deliver the proceeds obtained in the public auctioning of said article.

(2)              Trong những trường hợp có người đệ đơn yêu cầu hoàn trả như quy định tại khoản trước sau khi tài sản bị tịch thu đã bị loại bỏ, công tố viên phải chuyển lại số tiền thu được từ việc bán đấu giá công khai tài sản đó.

第四百九十八条 偽造し、又は変造された物を返還する場合には、偽造又は変造の部分をその物に表示しなければならない。

Article 498 (1) When a counterfeit or altered article is returned, the counterfeit or altered portion thereof shall be indicated thereon.

Điều 498    (1)          Khi một tài sản giả hoặc đã bị thay đổi được trả lại, phần giả hoặc phần bị thay đổi phải được chỉ rõ.

2 偽造し、又は変造された物が押収されていないときは、これを提出させて、前項に規定する手続をしなければならない。但し、その物が公務所に属するときは、偽造又は変造の部分を公務所に通知して相当な処分をさせなければならない。

(2) When a counterfeit or altered article is not seized, it shall be submitted and shall be subject to the procedures set forth in the preceding paragraph; provided, however, that, when said article belongs to a public agency, said public agency shall be notified of the portion of said article which is counterfeit or altered, and said public agency shall take appropriate measures.

(2)              Khi một tài sản giả hoặc đã bị thay đổi không bị tịch thu, nó phải được nộp lên và tuân thủ theo các quy trình quy định tại khoản trước; tuy nhiên, khi tài sản đó thuộc về một cơ quan nhà nước, cơ quan đó phải được thông báo về phần giả hoặc phần bị thay đổi của tài sản, và cơ quan đó phải triển khai các biện pháp thích hợp.

第四百九十八条の二 不正に作られた電磁的記録又は没収された電磁的記録に係る記録媒体を返還し、又は交付する場合には、当該電磁的記録を消去し、又は当該電磁的記録が不正に利用されないようにする処分をしなければならない。

Article 498-2 (1) When a recording medium pertaining to an electronic or magnetic record that has been unlawfully created or confiscated is returned or delivered, the electronic or magnetic record must be deleted, or disposed of so as not to be unlawfully used.

Điều 498-2 (1)          Khi một phương tiện ghi âm dạng điện tử hoặc từ được tạo ra một cách bất hợp pháp hoặc bị tịch thu được trả lại, bản ghi âm điện tử hoặc từ đó phải được xoá bỏ hoặc loại bỏ để không bị sử dụng vì những mục đích bất hợp pháp.

2 不正に作られた電磁的記録に係る記録媒体が公務所に属する場合において、当該電磁的記録に係る記録媒体が押収されていないときは、不正に作られた部分を公務所に通知して相当な処分をさせなければならない。

(2) When a recording medium pertaining to an electronic or magnetic record that has been unlawfully created belongs to a public office and is not seized, the public office must be notified of the part unlawfully created and appropriately dispose of that part.

(2)              Khi phương tiện ghi âm dạng điện tử hoặc từ được tạo ra một cách bất hợp pháp đó thuộc về cơ quan nhà nước và không bị tịch thu, cơ quan đó phải được thông báo về phần phi pháp đã được tạo ra và phải loại bỏ phần đó một cách thích hợp.

第四百九十九条 押収物の還付を受けるべき者の所在が判らないため、又はその他の事由によつて、その物を還付することができない場合には、検察官は、その旨を政令で定める方法によつて公告しなければならない。

Article 499 (1) If it is unable to return a seized article as the whereabouts of the person who is to receive the seized article returned is unknown or on any other grounds, a public prosecutor must give public notice to that effect by the means provided by Cabinet Order.

Điều 499    (1)          Nếu không thể trả lại tài sản đã bị tịch thu bởi không biết địa chỉ của người sẽ nhận lại tài sản bị tịch thu hoặc vì một lý do nào khác, công tố viên phải ra thông báo công khai bằng những biện pháp quy định trong Sắc lệnh của chính phủ.

2 第二百二十二条第一項において準用する第百二十三条第一項若しくは第百二十四条第一項の規定又は第二百二十条第二項の規定により押収物を還付しようとするときも、前項と同様とする。この場合において、同項中「検察官」とあるのは、「検察官又は司法警察員」とする。

(2) The preceding paragraph also applies when a seized article is to be returned pursuant to the provisions of Article 123, paragraph (1) or Article 124, paragraph (1) as applied mutatis mutandis pursuant to Article 222, paragraph (1) or the provisions of Article 220, paragraph (2). In this case, the term "public prosecutor" in the same paragraph is replaced with "public prosecutor or a judicial police officer."

(2)              Những quy định ở khoản trước cũng được áp dụng khi tài sản bị tịch thu được hoàn trả theo quy định tại Điều 123, khoản (1) hoặc Điều 124, khoản (1) với những sửa đổi phù hợp theo Điều 222, khoản (1) hoặc Điều 220, khoản (2). Trong trường hợp này, cụm từ “công tố viên” trong cùng khoản sẽ được thay thế bởi “công tố viên hoặc cảnh sát tư pháp.”

3 前二項の規定による公告をした日から六箇月以内に還付の請求がないときは、その物は、国庫に帰属する。

(3) When a request for return of a seized article is not made within six months from the day on which public notice is given pursuant to the provisions of the preceding two paragraphs, the article vests in the national treasury.

(3)              Khi yêu cầu hoàn trả tài sản bị tịch thu không được đưa ra trong vòng sáu tháng kể từ ngày có thông báo công khai theo quy định tại hai khoản trước, tài sản đó sẽ được xung công vào ngân khố quốc gia.

4 前項の期間内でも、価値のない物は、これを廃棄し、保管に不便な物は、これを公売してその代価を保管することができる。

(4) Even within the period referred to in the preceding paragraph, articles of no value may be discarded, and articles that are inconvenient for storage may be sold at a public auction and the proceeds received may be kept in safekeeping.

(4)              Kể cả trong thời hạn quy định ở khoản trước, những tài sản không có giá trị vẫn có thể bị loại bỏ, và những tài sản không tiện lưu trữ có thể được đem bán ở những buổi đấu giá công khai và số tiền thu được có thể được giữ lại trong két an toàn

第四百九十九条の二 前条第一項の規定は第百二十三条第三項の規定による交付又は複写について、前条第二項の規定は第二百二十条第二項及び第二百二十二条第一項において準用する第百二十三条第三項の規定による交付又は複写について、それぞれ準用する。

Article 499-2 (1) The provisions of paragraph (1) of the preceding Article apply mutatis mutandis to delivery or copying pursuant to the provisions of Article 123, paragraph (3), and the provisions of paragraph (2) of the preceding Article apply mutatis mutandis to delivery or copying pursuant to the provisions of Article 123, paragraph (3) as applied mutatis mutandis pursuant to Article 220, paragraph (2) and Article 222, paragraph (1).

Điều 499-2 (1)          Những quy định ở khoản (1) Điều trước sẽ được áp dụng với những sửa đổi phù hợp khi chuyển hoặc sao chép theo quy định tại Điều 123, khoản (3) và khoản (2) của Điều trước sẽ được áp dụng với những sửa đổi phù hợp khi chuyển hoặc sao chép theo quy định tại Điều 123, khoản (3) khi được áp dụng với những sửa đổi phù hợp theo Điều 220, khoản (2) và Điều 222, khoản (1).

2 前項において準用する前条第一項又は第二項の規定による公告をした日から六箇月以内に前項の交付又は複写の請求がないときは、その交付をし、又は複写をさせることを要しない。

(2) When a request for delivery or copying under the preceding paragraph is not made within six months from the day on which public notice is given pursuant to the provisions of paragraph (1) or (2) of the preceding Article as applied mutatis mutandis pursuant to the preceding paragraph, it is unnecessary to allow the delivery or copying.

(2)              Khi yêu cầu chuyển hoặc sao chép quy định ở khoản trước không được đưa ra trong vòng sáu tháng kể từ ngày có thông báo công khai theo quy định tại khoản (1) hoặc (2) của Điều trước được áp dụng với những sửa đổi phù hợp theo quy định ở khoản trước, việc cho phép chuyển hoặc sao chép là không cần thiết.

第五百条 訴訟費用の負担を命ぜられた者は、貧困のためこれを完納することができないときは、裁判所の規則の定めるところにより、訴訟費用の全部又は一部について、その裁判の執行の免除の申立をすることができる。

Article 500 (1) When a person who has been ordered to bear the court costs can not pay those costs due to indigence, he/she may, in accordance with the Rules of Court, request to be exempted in whole or in part from execution of the decision for him/her to pay said court costs.

Điều 500    (1)          Khi người được yêu cầu chịu phí toà án không thể trả số tiền đó do tình hình kinh tế nghèo khó, anh/cô ta có thể yêu cầu được miễn thi hành một phần hoặc toàn bộ quyết định yêu cầu trả phí toà án của anh/cô ta, theo Luật tòa án.

2 前項の申立は、訴訟費用の負担を命ずる裁判が確定した後二十日以内にこれをしなければならない。

(2) A request as set forth in the previous paragraph shall be made within twenty days of when the decision that orders the person to bear court costs becomes final and binding.

(2)              Yêu cầu được nhắc đến trong khoản trước phải được đưa ra trong vòng hai mươi ngày kể từ khi quyết định yêu cầu người đó trả phí toà án trở thành phán quyết cuối cùng và ràng buộc.

第五百条の二 被告人又は被疑者は、検察官に訴訟費用の概算額の予納をすることができる。

Article 500-2 The accused or a suspect may prepay a public prosecutor the estimated amount of court costs.

Điều 500-2 Bị cáo hoặc nghi phạm có thể trả trước cho công tố viên một khoản phí toà án ước tính.

第五百条の三 検察官は、訴訟費用の裁判を執行する場合において、前条の規定による予納がされた金額があるときは、その予納がされた金額から当該訴訟費用の額に相当する金額を控除し、当該金額を当該訴訟費用の納付に充てる。

Article 500-3 (1) In the execution of a decision on court costs, when there is an amount prepaid pursuant to the provisions of the preceding Article, a public prosecutor deducts an amount equivalent to the court costs from the prepaid amount and appropriate the amount to the payment of those court costs.

Điều 500-3 (1)          Khi thi hành quyết định về phí toà án, khi có một khoản đã được trả trước theo quy định ở Điều trước, công tố viên sẽ trừ khoản tiền tương đương với phí toà án từ khoản tiền đã được trả trước và dành số tiền đó để trả phí toà án.

2 前項の規定により予納がされた金額から訴訟費用の額に相当する金額を控除して残余があるときは、その残余の額は、その予納をした者の請求により返還する。

(2) When there is a remaining amount after the deduction of an amount equivalent to court costs from a prepaid amount pursuant to the provisions of the preceding paragraph, the remaining amount is returned upon request from the person who has made the prepayment.

(2) Nếu sau khi trừ đi số tiền tương ứng với phí toà án từ số tiền được trả trước theo quy định ở khoản trước mà vẫn còn thừa, khoản tiền thừa đó sẽ được hoàn trả theo yêu cầu của người đã trả trước.

第五百条の四 次の各号のいずれかに該当する場合には、第五百条の二の規定による予納がされた金額は、その予納をした者の請求により返還する。

Article 500-4 In one of the following cases, an amount prepaid pursuant to the provisions of Article 500-2 is returned upon request from the person who has made the prepayment:

Điều 500-4  Trong một trong những trường hợp sau, khoản tiền trả trước theo quy định ở Điều 500-2 sẽ được hoàn trả theo yêu cầu của người đã trả trước:

一 第三十八条の二の規定により弁護人の選任が効力を失つたとき。

(i) when the appointment of a defense counsel ceases to be effective pursuant to the provisions of Article 38-2;

(i) khi việc chỉ định luật sư bào chữa không còn hiệu lực theo quy định tại Điều 38-2;

二 訴訟手続が終了する場合において、被告人に訴訟費用の負担を命ずる裁判がなされなかつたとき。

(ii) when court proceedings are concluded and a decision to order the accused to bear court costs is not made; or

(ii)  khi các tiến trình xử án đã được kết thúc và quyết định yêu cầu bị cáo chịu phí toà án không được đưa ra; hoặc

三 訴訟費用の負担を命ぜられた者が、訴訟費用の全部について、その裁判の執行の免除を受けたとき。

(iii) when a person who has been ordered to bear court costs is exempted in whole from execution of the decision on the court costs.

(iii) khi người được yêu cầu trả phí toà án được miễn thi hành toàn bộ quyết định về phí toà án.

第五百一条 刑の言渡を受けた者は、裁判の解釈について疑があるときは、言渡をした裁判所に裁判の解釈を求める申立をすることができる。

Article 501 When a person who has been sentenced has doubts about the interpretation of a decision, he/she may file a request for interpretation of the decision with the court which imposed the sentence.

Điều 501    Khi người bị kết án có nghi ngờ về việc diễn giải quyết định này, anh/cô ta có thể đệ đơn yêu cầu diễn giải quyết định với toà án đã đưa ra án phạt.

第五百二条 裁判の執行を受ける者又はその法定代理人若しくは保佐人は、執行に関し検察官のした処分を不当とするときは、言渡をした裁判所に異議の申立をすることができる。

Article 502 A person subject to the execution of a decision, or his/her legal representative or guardian may file an objection with the court that rendered said decision when he/she finds the public prosecutor's methods of executing said decision to be inappropriate.

Điều 502    Người chịu thi hành án phạt, hoặc đại diện hợp pháp hoặc người giám hộ của anh/cô ta có thể đệ đơn phản đối với toà án đã đưa ra quyết định khi anh/cô ta thấy phương pháp thi hành án của công tố viên không thích hợp.

第五百三条 第五百条及び前二条の申立ては、決定があるまでこれを取り下げることができる。

Article 503 (1) Requests under Article 500 and the preceding two Articles may be withdrawn until rulings are rendered thereon.

Điều 503    (1)          Những yêu cầu quy định ở Điều 500 và hai Điều trước có thể được thu hồi trước khi có phán quyết về những yêu cầu đó.

2 第三百六十六条の規定は、第五百条及び前二条の申立て及びその取下げについてこれを準用する。

(2) The provisions of Article 366 apply mutatis mutandis to requests under Article 500 and the preceding two Articles and withdrawal thereof.

(2) Những quy định tại Điều 366 sẽ được áp dụng với những sửa đổi phù hợp cho các yêu cầu tại Điều 500 và hai Điều trước và việc thu hồi những yêu cầu này.

第五百四条 第五百条、第五百一条及び第五百二条の申立てについてした決定に対しては、即時抗告をすることができる。

Article 504 Immediate appeals may be filed against rulings on requests under Articles 500, 501 and 502.

Điều 504    Phải đệ đơn kháng cáo tức thì đối với những phán quyết về yêu cầu theo Điều 500, 501 và 502.

第五百五条 罰金又は科料を完納することができない場合における労役場留置の執行については、刑の執行に関する規定を準用する。

Article 505 The provisions on the execution of a sentence shall apply mutatis mutandis to the execution of detention in a workhouse in the event that the person subject to the sentence cannot complete the payment of a fine or petty fine.

Điều 505    Những quy định về việc thi hành án phạt sẽ được áp dụng với những sửa đổi phù hợp cho việc thi hành án giam giữ ở trại tế bần trong trường hợp người bị kết án không thể hoàn thành việc thanh toán khoản tiền phạt hoặc khoản tiền phạt nhỏ.

第五百六条 第四百九十条第一項の裁判の執行の費用は、執行を受ける者の負担とし、民事執行法その他強制執行の手続に関する法令の規定に従い、執行と同時にこれを取り立てなければならない。

Article 506 The costs for the execution of the decision prescribed in Article 490, paragraph (1) shall be borne by the person whose sentence is executed, and shall be collected at the same time as the execution in accordance with the provisions of the Civil Enforcement Act and other laws and regulations with regard to the procedures of compulsory execution.

Điều 506    Chi phí thi hành quyết định tại Điều 490, khoản (1) sẽ do người bị kết án trả, và sẽ được thu vào thời điểm thi hành án theo quy định của Luật thi hành án dân sự hoặc các luật và quy định khác liên quan tới các quy trình thi hành bắt buộc.

第五百七条 検察官又は裁判所若しくは裁判官は、裁判の執行に関して必要があると認めるときは、公務所又は公私の団体に照会して必要な事項の報告を求めることができる。

Article 507 The public prosecutor or a court or a judge may, when it deems necessary for the execution of a decision, ask public offices or public or private organizations to report on necessary matters.

Điều 507    Công tố viên hoặc toà án hoặc thẩm phán, khi thấy cần thi hành quyết định, có thể yêu cầu các văn phòng công cộng hoặc các tổ chức công hoặc tư báo cáo về những vấn đề thiết yếu.

Hà Minh

Hà Minh