Industrial Safety and Health Act/労働安全衛生法/Đạo luật về An toàn và Sức khỏe Lao động (Part 1(Art. 1 ~Art. 76))

Đơn vị dịch : DA NA CI

About Copyrights and Disclaimers

Giới thiệu về dự án & quyên góp

プロジェクト紹介と寄付

昭和四十七年六月八日法律第五十七号
Act No. 57 of June 8, 1972

Đạo luật số 57, ban hành ngày 8 tháng 6 năm 1972

第一章 総則

Chapter I General Provisions

Chương I Các quy định chung

(目的)

(Purpose)

(Mục đích)

第一条 この法律は、労働基準法(昭和二十二年法律第四十九号)と相まつて、労働災害の防止のための危害防止基準の確立、責任体制の明確化及び自主的活動の促進の措置を講ずる等その防止に関する総合的計画的な対策を推進することにより職場における労働者の安全と健康を確保するとともに、快適な職場環境の形成を促進することを目的とする。

Article 1 The purpose of this Act is to secure, in conjunction with the Labor Standards Act (Act No. 49 of 1947), the safety and health of workers in workplaces, as well as to facilitate the establishment of comfortable working environment, by promoting comprehensive and systematic countermeasures concerning the prevention of industrial accidents, such as taking measures for the establishment of standards for hazard prevention, clarifying the safety and health management responsibility and the promotion of voluntary activities with a view to preventing industrial accidents

Điều 1  Mục đích của Đạo luật này là để bảo đảm, cùng với Đạo luật tiêu chuẩn lao động (Đạo luật số 49 năm 1947), an toàn và sức khỏe của người lao động tại nơi làm việc, cũng như để tạo điều kiện thiết lập môi trường làm việc thoải mái thông qua thúc đẩy các biện pháp đối phó toàn diện và có hệ thống liên quan đến việc ngăn ngừa Tai nạn lao động, chẳng hạn như thực hiện các biện pháp để thiết lập các tiêu chuẩn về phòng ngừa nguy cơ, làm rõ trách nhiệm quản lý an toàn và sức khỏe và thúc đẩy các hoạt động tình nguyện nhằm ngăn ngừa Tai nạn lao động

(定義)

(Definitions)

(Định nghĩa)

第二条 この法律において、次の各号に掲げる用語の意義は、それぞれ当該各号に定めるところによる。

Article 2 For the purpose of this Act, the terms listed in the following items shall be defined as follows:

Điều 2  Đối với mục đích của Đạo luật này, các quy định được liệt kê trong các mục sau đây sẽ được định nghĩa như sau:

一 労働災害 労働者の就業に係る建設物、設備、原材料、ガス、蒸気、粉じん等により、又は作業行動その他業務に起因して、労働者が負傷し、疾病にかかり、又は死亡することをいう。

(i) "industrial accident" shall be defined as a case in which a worker is injured, contracts a disease or is killed due to causes attributable to buildings, facilities, raw materials, gases, vapors, dusts, etc., in or with which he is employed, or as a result of his work actions or attending to his duties;

"Tai nạn lao động"  sẽ được định nghĩa là trường hợp người lao động bị thương, mắc bệnh hoặc bị chết do các nguyên nhân liên quan đến các tòa nhà, cơ sở vật chất, nguyên liệu thô, khí, hơi, bụi, v.v., nơi mà người lao động làm việc, hoặc như kết quả của các hành động công việc của người lao động hoặc tham gia các nhiệm vụ của người lao động;

二 労働者 労働基準法第九条に規定する労働者(同居の親族のみを使用する事業又は事務所に使用される者及び家事使用人を除く。)をいう。

(ii) "worker" shall be defined as in Article 9 of the Labor Standards Act (excluding a person who is employed at an undertaking or office at which only relatives who are living together are employed, and a housework employee.);

"công nhân"  sẽ được định nghĩa như trong Điều 9 của Đạo luật tiêu chuẩn lao động  (không bao gồm một người làm việc tại một cơ quan hoặc văn phòng mà tại đó chỉ những người thân đang sống cùng nhau mới được làm việc và một nhân viên nội trợ.);

三 事業者 事業を行う者で、労働者を使用するものをいう。

(iii) "employer" shall be defined as one who carries on an undertaking and employs a worker or workers;

"người sử dụng lao động"  sẽ được định nghĩa là người thực hiện một công việc và thuê một công nhân hoặc nhiều công nhân;

三の二 化学物質 元素及び化合物をいう。

(iii)-2 "chemical substance" shall be defined as an element or a compound;

"chất hóa học"  sẽ được định nghĩa là một phần tử hoặc một hợp chất;

四 作業環境測定 作業環境の実態をは握するため空気環境その他の作業環境について行うデザイン、サンプリング及び分析(解析を含む。)をいう。

(iv) "working environment measurement" shall be defined as measurement design, sampling and analysis (including analytical research) carried out on the atmospheric environment and other working environments in order to grasp the actual conditions of the working environment.

"đo lường môi trường làm việc"  được định nghĩa là thiết kế đo lường, lấy mẫu và phân tích (bao gồm cả nghiên cứu phân tích) được thực hiện trên môi trường khí quyển và các môi trường làm việc khác nhằm nắm bắt các điều kiện thực tế của môi trường làm việc.

(事業者等の責務)

(Responsibilities of Employer, etc.)

(Trách nhiệm của Người sử dụng lao động, v.v.)

第三条 事業者は、単にこの法律で定める労働災害の防止のための最低基準を守るだけでなく、快適な職場環境の実現と労働条件の改善を通じて職場における労働者の安全と健康を確保するようにしなければならない。また、事業者は、国が実施する労働災害の防止に関する施策に協力するようにしなければならない。

Article 3 (1) The employer shall not only comply with the minimum standards for preventing industrial accidents provided for in this Act, but also endeavor to ensure the safety and health of workers in workplaces through creating a comfortable working environment and improving working conditions. He/She shall, furthermore, endeavor to cooperate in the measures for the prevention of industrial accidents to be taken by the State.

Điều 3 (1)  Người sử dụng lao động không chỉ tuân thủ các tiêu chuẩn tối thiểu để ngăn ngừa tai nạn lao động được quy định trong Đạo luật này, mà còn nỗ lực để đảm bảo an toàn và sức khỏe của người lao động tại nơi làm việc thông qua việc tạo ra một môi trường làm việc thoải mái và cải thiện điều kiện làm việc. Hơn nữa, họ sẽ nỗ lực hợp tác để thực hiện các biện pháp ngăn ngừa tai nạn lao động do Nhà nước thực hiện.

2 機械、器具その他の設備を設計し、製造し、若しくは輸入する者、原材料を製造し、若しくは輸入する者又は建設物を建設し、若しくは設計する者は、これらの物の設計、製造、輸入又は建設に際して、これらの物が使用されることによる労働災害の発生の防止に資するように努めなければならない。

(2) A person who designs, manufactures or imports machines, instruments and other equipment, or one who manufactures or imports raw materials, or one who constructs or designs buildings, shall endeavor, in designing, manufacturing, importing or constructing them, to contribute to the prevention of the occurrence of industrial accidents caused by their use.

(2) Một người thiết kế, sản xuất hoặc nhập khẩu máy móc, dụng cụ và thiết bị khác, hoặc một người sản xuất hoặc nhập khẩu nguyên liệu thô, hoặc một người xây dựng hoặc thiết kế các tòa nhà, phải cố gắng, trong việc thiết kế, sản xuất, nhập khẩu hoặc xây dựng để góp phần ngăn chặn xảy ra các Tai nạn lao động do sử dụng chúng.

3 建設工事の注文者等仕事を他人に請け負わせる者は、施工方法、工期等について、安全で衛生的な作業の遂行をそこなうおそれのある条件を附さないように配慮しなければならない。

(3) An orderer of construction work, etc. who commissions work to others, shall consider not to impose on them conditions which may impede performing safe and healthy work in terms of construction methods, period, etc.

(3) Người đặt thuê lao động xây dựng công trình, v.v. giao công việc cho người khác, phải cân nhắc không đặt ra cho họ những điều kiện có thể cản trở việc thực hiện công việc một cách an toàn và lành mạnh về phương pháp thi công, thời gian, v.v.

第四条 労働者は、労働災害を防止するため必要な事項を守るほか、事業者その他の関係者が実施する労働災害の防止に関する措置に協力するように努めなければならない。

Article 4 Workers shall, not only observe matters necessary for preventing industrial accidents, but also endeavor to cooperate in the measures pertaining to prevention of industrial accidents conducted by employers or other said parties.

Điều 4 Người lao động không chỉ tuân thủ các vấn đề cần thiết để ngăn ngừa tai nạn lao động mà còn phải nỗ lực hợp tác trong các biện pháp liên quan đến phòng ngừa tai nạn lao động do người sử dụng lao động hoặc các bên nói trên tiến hành

(事業者に関する規定の適用)

(Application of Provisions Related to the Employer)

(Áp dụng các quy định liên quan đến người sử dụng lao động)

第五条 二以上の建設業に属する事業の事業者が、一の場所において行われる当該事業の仕事を共同連帯して請け負つた場合においては、厚生労働省令で定めるところにより、そのうちの一人を代表者として定め、これを都道府県労働局長に届け出なければならない。

Article 5 (1) Where two or more employers, in a construction-related undertaking, happen to have contracted jointly for construction work to be carried out at one site, they shall, as provided for by The Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, appoint one of them as their representative and notify the Director of the Prefectural Labor Bureau accordingly.

Điều 5  (1)  Trường hợp hai hoặc nhiều người sử dụng lao động, trong một công việc liên quan đến xây dựng, tình cờ hợp đồng chung để thực hiện công việc xây dựng được thực hiện tại một địa điểm, họ sẽ chỉ định một trong số họ với tư cách là người đại diện của mình và thông báo cho Giám đốc Sở Lao động tỉnh tương ứng.

2 前項の規定による届出がないときは、都道府県労働局長が代表者を指名する。

(2) Where the notification under the provisions of the preceding paragraph has not been given, the Director of the Prefectural Labor Bureau shall designate the representative.

(2)  Nếu thông báo theo quy định của khoản trên chưa được đưa ra, Giám đốc Sở Lao động tỉnh sẽ chỉ định người đại diện.

3 前二項の代表者の変更は、都道府県労働局長に届け出なければ、その効力を生じない。

(3) The change of the representative set forth in the preceding two paragraphs shall not be valid unless notification is given to the Director of the Prefectural Labor Bureau.

(3)  Việc thay đổi người đại diện nêu trong hai khoản trên sẽ không có hiệu lực trừ khi thông báo cho Giám đốc Sở Lao động Tỉnh.

4 第一項に規定する場合においては、当該事業を同項又は第二項の代表者のみの事業と、当該代表者のみを当該事業の事業者と、当該事業の仕事に従事する労働者を当該代表者のみが使用する労働者とそれぞれみなして、この法律を適用する。

(4) In the case provided for in paragraph (1), this Act shall be applied by regarding such undertaking as an undertaking solely of the representative set forth in paragraph (1) or (2), the said representative alone as the employer in the said undertaking, and the workers engaged in the work in such undertaking as workers employed by the said representative alone.

(4)  Trong trường hợp được quy định tại khoản (1), Đạo luật này sẽ được áp dụng khi liên quan đến dự án như dự án chỉ của người đại diện nêu tại khoản (1) hoặc (2), người đại diện nói trên với tư cách là người sử dụng lao động trong dự án nói trên, và những người lao động tham gia vào công việc được đảm nhận như những người lao động được tuyển dụng bởi một mình người đại diện nói trên.

第二章 労働災害防止計画

Chapter II Industrial Accident Prevention Plan

Chương II Kế hoạch Phòng ngừa Tai nạn lao động

(労働災害防止計画の策定)

(Formulation of an Industrial Accident Prevention Plan)

(Xây dựng Kế hoạch Phòng ngừa Tai nạn lao động)

第六条 厚生労働大臣は、労働政策審議会の意見をきいて、労働災害の防止のための主要な対策に関する事項その他労働災害の防止に関し重要な事項を定めた計画(以下「労働災害防止計画」という。)を策定しなければならない。

Article 6 The Minister of Health, Labour and Welfare shall, after hearing the opinion of the Labor Policy Council, formulate a Plan which shall provide for the main measures for preventing industrial accidents and other important matters related to the prevention of industrial accidents (hereinafter referred to as "Industrial Accident Prevention Plan").

Điều 6  Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, sau khi nghe ý kiến của Hội đồng Chính sách Lao động, xây dựng Kế hoạch quy định các biện pháp chính để ngăn ngừa tai nạn lao động và các vấn đề quan trọng khác liên quan đến phòng ngừa tai nạn lao động (sau đây gọi là "Kế hoạch Phòng ngừa Tai nạn lao động").

(変更)

(Alteration)

(Sửa đổi)

第七条 厚生労働大臣は、労働災害の発生状況、労働災害の防止に関する対策の効果等を考慮して必要があると認めるときは、労働政策審議会の意見をきいて、労働災害防止計画を変更しなければならない。

Article 7 When the Minister of Health, Labour and Welfare finds it necessary taking into account the occurrence of industrial accidents and the effects of their countermeasures, he/she shall alter the Industrial Accident Prevention Plan after hearing the opinion of the Labor Policy Council.

Điều 7  Khi Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi thấy cần phải tính đến việc xảy ra các tai nạn lao động và ảnh hưởng của các biện pháp đối phó tai nạn lao động, họ sẽ thay đổi Kế hoạch Phòng ngừa Tai nạn Lao động sau khi nghe ý kiến của Hội đồng Chính sách Lao động.

(公表)

(Publication)

(Công bố)

第八条 厚生労働大臣は、労働災害防止計画を策定したときは、遅滞なく、これを公表しなければならない。これを変更したときも、同様とする。

Article 8 The Minister of Health, Labour and Welfare shall, when he/she has formulated an Industrial Accident Prevention Plan, make it public without delay. The same shall apply when he/she alters it.

Điều 8  Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, khi đã xây dựng Kế hoạch Phòng ngừa Tai nạn Lao động, phải công khai ngay lập tức. Áp dụng tương tự khi có thay đổi trong kế hoạch.

(勧告等)

(Recommendations, etc.)

(Khuyến nghị, v.v.)

第九条 厚生労働大臣は、労働災害防止計画の的確かつ円滑な実施のため必要があると認めるときは、事業者、事業者の団体その他の関係者に対し、労働災害の防止に関する事項について必要な勧告又は要請をすることができる。

Article 9 The Minister of Health, Labour and Welfare shall, when he/she finds it necessary for the adequate and smooth implementation of the Industrial Accident Prevention Plan, make necessary recommendations or requests regarding matters concerning the prevention of industrial accidents to employers, employers' organizations, and other said persons.

Điều 9 Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, khi thấy cần thiết để thực hiện đầy đủ và suôn sẻ Kế hoạch Phòng ngừa Tai nạn Lao động, đưa ra các khuyến nghị hoặc yêu cầu cần thiết về các vấn đề liên quan đến phòng ngừa tai nạn lao động cho người sử dụng lao động, các tổ chức của người sử dụng lao động, và những người đã nói khác.

第三章 安全衛生管理体制

Chapter III Organization for Safety and Health Management

Chương III Tổ chức Quản lý An toàn và Sức khỏe

(総括安全衛生管理者)

(General Safety and Health Manager)

(Người quản lý chung về An toàn và Sức khỏe)

第十条 事業者は、政令で定める規模の事業場ごとに、厚生労働省令で定めるところにより、総括安全衛生管理者を選任し、その者に安全管理者、衛生管理者又は第二十五条の二第二項の規定により技術的事項を管理する者の指揮をさせるとともに、次の業務を統括管理させなければならない。

Article 10 (1) The employer shall, as provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, appoint a general safety and health manager for each workplace of the scale defined by Cabinet Order and have the said person direct the work of safety officers, health officers, or persons in charge of management of technical matters pursuant to the provisions of paragraph (2) of Article 25-2, and at the same time exercise overall management of the following matters:

Điều 10  (1)  Người sử dụng lao động, theo quy định của Sắc lệnh Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, chỉ định một người quản lý an toàn và sức khỏe chung cho từng nơi làm việc theo quy mô do Sắc lệnh Nội các quy định và để người nói trên chỉ đạo công việc của cán bộ chịu trách nhiệm về an toàn, cán bộ y tế hoặc người chịu trách nhiệm quản lý các vấn đề kỹ thuật theo quy định tại khoản (2) của Điều 25-2, đồng thời thực hiện quản lý tổng thể các vấn đề sau:

一 労働者の危険又は健康障害を防止するための措置に関すること。

(i) Matters pertaining to measures for the prevention of the dangers or health impairment of workers

(i)  Các vấn đề liên quan đến các biện pháp phòng ngừa nguy hiểm hoặc suy giảm sức khỏe của người lao động

二 労働者の安全又は衛生のための教育の実施に関すること。

(ii) Matters pertaining to the provision of education on the safety and health of workers

(ii)  Các vấn đề liên quan đến việc cung cấp giáo dục về an toàn và sức khỏe của người lao động

三 健康診断の実施その他健康の保持増進のための措置に関すること。

(iii) Medical examination and others for maintaining and promoting workers' health

(iii) Kiểm tra y tế và các hoạt động khác để duy trì và nâng cao sức khỏe của người lao động

四 労働災害の原因の調査及び再発防止対策に関すること。

(iv) Matters pertaining to the investigation of the causes of industrial accidents and the measures for preventing the recurrence of such accidents

(iv) Các vấn đề liên quan đến việc điều tra nguyên nhân của các tai nạn lao động và các biện pháp ngăn ngừa sự tái diễn của các tai nạn đó

五 前各号に掲げるもののほか、労働災害を防止するため必要な業務で、厚生労働省令で定めるもの。

(v) In addition to the matters listed in the preceding each item, services necessary for preventing industrial accidents provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare.

(v)  Ngoài những vấn đề được liệt kê trong mỗi mục trước, các dịch vụ cần thiết để ngăn ngừa tai nạn lao động được cung cấp bởi Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

2 総括安全衛生管理者は、当該事業場においてその事業の実施を統括管理する者をもつて充てなければならない。

(2) The position of the general safety and health manager shall be filled with the person who exercises overall management over the execution of the undertaking at the said workplace.

(2)  Vị trí của giám đốc an toàn và sức khỏe chung sẽ được đưa vào cùng với người thực hiện quản lý chung đối với việc thực hiện công việc tại nơi làm việc nói trên.

3 都道府県労働局長は、労働災害を防止するため必要があると認めるときは、総括安全衛生管理者の業務の執行について事業者に勧告することができる。

(3) The Director of the Prefectural Labor Bureau may, when he/she finds it necessary in order to prevent industrial accidents, make recommendations to the employer on the performance of the general safety and health manager.

(3)  Giám đốc Sở Lao động Tỉnh có thể, khi thấy cần thiết để ngăn ngừa tai nạn lao động, đưa ra các khuyến nghị với người sử dụng lao động về việc thực hiện của người quản lý an toàn và sức khỏe chung.

(安全管理者)

(Safety Officer)

(Cán bộ phụ trách về an toàn)

第十一条 事業者は、政令で定める業種及び規模の事業場ごとに、厚生労働省令で定める資格を有する者のうちから、厚生労働省令で定めるところにより、安全管理者を選任し、その者に前条第一項各号の業務(第二十五条の二第二項の規定により技術的事項を管理する者を選任した場合においては、同条第一項各号の措置に該当するものを除く。)のうち安全に係る技術的事項を管理させなければならない。

Article 11 (1) The employer shall, as provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, appoint a Safety Officer from among those in possession of the qualification provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare at each workplace of the scale and in the industries defined by Cabinet Order, and have the said safety officer take charge of the technical matters related to safety among the matters listed in each item of paragraph (1) of the preceding Article. (In a case in which persons in charge of management of technical matters pursuant to the provisions of paragraph (2) of Article 25-2 are appointed, the matters listed in each item of paragraph (1) of the same Article shall not be applied.)

Điều 11  (1)  Người sử dụng lao động, theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, chỉ định một Cán bộ phụ trách về An toàn trong số những người có bằng cấp theo Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi tại mỗi nơi làm việc của quy mô và trong các ngành do Nội các quy định, và để Cán bộ phụ trách về an toàn nói trên chịu trách nhiệm về các vấn đề kỹ thuật liên quan đến an toàn trong số các vấn đề được liệt kê trong mỗi mục của khoản (1) của Điều trước. (Trong trường hợp chỉ định những người chịu trách nhiệm quản lý các vấn đề kỹ thuật theo các quy định của khoản (2) Điều 25-2, thì các vấn đề được liệt kê trong từng mục của khoản (1) của cùng một Quy định sẽ không được áp dụng.)

2 労働基準監督署長は、労働災害を防止するため必要があると認めるときは、事業者に対し、安全管理者の増員又は解任を命ずることができる。

(2) The Chief of the Labor Standards Office may, when he/she finds it necessary in order to prevent industrial accidents, order the employer to increase the number of safety officers or dismiss the current safety officer.

(2)  Chánh Văn phòng Tiêu chuẩn Lao động có thể, khi thấy cần thiết để ngăn ngừa tai nạn lao động, ra lệnh cho người sử dụng lao động tăng số lượng cán bộ phụ trách về an toàn hoặc sa thải cán bộ phụ trách về an toàn hiện tại.

(衛生管理者)

(Health Officer)

(Cán bộ y tế)

第十二条 事業者は、政令で定める規模の事業場ごとに、都道府県労働局長の免許を受けた者その他厚生労働省令で定める資格を有する者のうちから、厚生労働省令で定めるところにより、当該事業場の業務の区分に応じて、衛生管理者を選任し、その者に第十条第一項各号の業務(第二十五条の二第二項の規定により技術的事項を管理する者を選任した場合においては、同条第一項各号の措置に該当するものを除く。)のうち衛生に係る技術的事項を管理させなければならない。

Article 12 (1) The employer shall, as provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, appoint a Health Officer in accordance with the classification of the work at the said workplace concerned from among those who have obtained a license from the Director of the Prefectural Labor Bureau or those in possession of the qualification provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, at each workplace of the scale defined by Cabinet Order, and have the said health officer take charge of the technical matters related to health among the matters listed in each item of paragraph (1) of Article 10. (In a case in which persons in charge of the management of technical matters pursuant to the provisions of paragraph (2) of Article 25-2 are appointed, the matters listed in each item of paragraph (1) of the same Article shall not be applied.)

Điều 12  (1)  Người sử dụng lao động, theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, bổ nhiệm một Cán bộ Y tế phù hợp với phân loại công việc tại nơi làm việc nói trên liên quan đến những người đã có giấy phép từ Giám đốc Văn phòng lao động tỉnh hoặc những người có bằng cấp được quy định bởi Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, tại mỗi nơi làm việc theo quy mô do Sắc lệnh Nội các quy định, và để cán bộ y tế nói trên phụ trách các vấn đề kỹ thuật liên quan đến sức khỏe trong số các vấn đề được liệt kê trong mỗi mục của khoản (1) Điều 10. (Trong trường hợp chỉ định những người chịu trách nhiệm quản lý các vấn đề kỹ thuật theo các quy định của khoản (2) Điều 25-2, thì các vấn đề được liệt kê trong từng mục của khoản (1) của cùng một Quy định sẽ không được áp dụng.)

2 前条第二項の規定は、衛生管理者について準用する。

(2) The provisions of paragraph (2) of the preceding Article shall apply mutatis mutandis to a Health Officer.

(2)  Các quy định tại khoản (2) của Điều trước sẽ áp dụng những sửa đổi phù hợp đối với Cán bộ Y tế.

(安全衛生推進者等)

(Safety and Health Promoter, etc.)

(Cán bộ phụ trách xúc tiến An toàn và Sức khỏe, v.v.)

第十二条の二 事業者は、第十一条第一項の事業場及び前条第一項の事業場以外の事業場で、厚生労働省令で定める規模のものごとに、厚生労働省令で定めるところにより、安全衛生推進者(第十一条第一項の政令で定める業種以外の業種の事業場にあつては、衛生推進者)を選任し、その者に第十条第一項各号の業務(第二十五条の二第二項の規定により技術的事項を管理する者を選任した場合においては、同条第一項各号の措置に該当するものを除くものとし、第十一条第一項の政令で定める業種以外の業種の事業場にあつては、衛生に係る業務に限る。)を担当させなければならない。

Article 12-2 For workplaces other than those provided for by paragraph (1) of Article 11 and paragraph (1) of the preceding article, the employer shall appoint a Safety and Health Promoter (or a health promoter for workplaces other than those provided for by the Cabinet Order cited in paragraph (1) of Article 11) at the scale provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare as provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, and shall the safety and health promoter perform the functions set forth in the items of paragraph (1) of Article 10. (In case having appointed the person who manages the technical matters pursuant to the provisions of paragraph (2) of Article 25-2, excluding measures corresponding to those prescribed in each item of paragraph (1) of the same Article, and in case of type of workplaces other than those provided for by paragraph (1) of Article 11 of the Cabinet Order, restricted to the health service).

Điều 12-2  Đối với những nơi làm việc khác với những nơi làm việc được quy định tại khoản (1) Điều 11 và khoản (1) của điều trước, người sử dụng lao động sẽ chỉ định Cán bộ phụ trách xúc tiến An toàn và Sức khỏe (hoặc Cán bộ phụ trách xúc tiến sức khỏe cho những nơi làm việc khác với những nơi được Sắc lệnh Nội các quy định được trích dẫn tại khoản (1) của Điều 11) theo quy mô được quy định bởi Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi như được quy định trong Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, và Cán bộ phụ trách xúc tiến sức khỏe thực hiện các chức năng nêu trong các mục của khoản (1) Điều 10. (Trong trường hợp đã chỉ định người quản lý các vấn đề kỹ thuật theo các quy định tại khoản (2) Điều 25-2, không bao gồm các biện pháp tương ứng với các biện pháp được quy định trong từng mục của khoản (1) của cùng một Quy định, và trong trường hợp loại nơi làm việc khác với những nơi được quy định tại khoản (1) Điều 11 của Lệnh Nội các, hạn chế đối với dịch vụ y tế).

(産業医等)

(Industrial Physician, etc.)

(Bác sĩ công nghiệp, v.v.)

第十三条 事業者は、政令で定める規模の事業場ごとに、厚生労働省令で定めるところにより、医師のうちから産業医を選任し、その者に労働者の健康管理その他の厚生労働省令で定める事項(以下「労働者の健康管理等」という。)を行わせなければならない。

Article 13 (1) The employer shall, at each workplace of the scale defined by Cabinet Order and as provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, appoint an industrial physician from among medical doctors, and have the said person provide health care for workers and carry out other matters provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare (hereinafter referred to as "health care, etc., for workers").

Điều 13  (1)  Người sử dụng lao động, tại mỗi nơi làm việc theo quy mô do Sắc lệnh Nội các quy định và theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, chỉ định một bác sĩ công nghiệp trong số các bác sĩ y tế và để người này chăm sóc sức khỏe cho người lao động và thực hiện các vấn đề khác do Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi (sau đây gọi là "chăm sóc sức khỏe, v.v., cho người lao động").

2 産業医は、労働者の健康管理等を行うのに必要な医学に関する知識について厚生労働省令で定める要件を備えた者でなければならない。

(2) The industrial physician shall be a person who meets the requirements provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare concerning the knowledge of medicine required to carry out health care, etc., for workers.

(2)  Bác sĩ công nghiệp phải là người đáp ứng các yêu cầu theo Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi liên quan đến kiến thức về y học cần thiết để thực hiện chăm sóc sức khỏe, v.v., cho người lao động.

3 産業医は、労働者の健康を確保するため必要があると認めるときは、事業者に対し、労働者の健康管理等について必要な勧告をすることができる。

(3) The industrial physician may make the necessary recommendations for workers regarding health care, etc., to the employer where it is deemed necessary to maintain the health of the workers.

(3)  Bác sĩ công nghiệp có thể đưa ra các khuyến nghị cần thiết cho người lao động về chăm sóc sức khỏe, v.v., cho người sử dụng lao động khi thấy cần thiết để duy trì sức khỏe của người lao động.

4 事業者は、前項の勧告を受けたときは、これを尊重しなければならない。

(4) Where the employer receives recommendations provided for in the preceding paragraph, he shall respect them.

(4)  Khi người sử dụng lao động nhận được các khuyến nghị được đưa ra trong khoản trên, họ phải tôn trọng các khuyến nghị đó.

第十三条の二 事業者は、前条第一項の事業場以外の事業場については、労働者の健康管理等を行うのに必要な医学に関する知識を有する医師その他厚生労働省令で定める者に労働者の健康管理等の全部又は一部を行わせるように努めなければならない。

Article 13-2 The employer shall endeavor to have a physician with the knowledge of medicine required to carry out health care, etc., for workers or a person provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare to carry out all or a part of the health care, etc., for workers at workplaces not covered by paragraph (1) of the preceding article.

Điều 13-2  Người sử dụng lao động phải cố gắng để có một bác sĩ có kiến thức về y học cần thiết để thực hiện chăm sóc sức khỏe, v.v., cho người lao động hoặc người được Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi quy định để thực hiện toàn bộ hoặc một phần chăm sóc sức khỏe, v.v., cho người lao động tại những nơi làm việc không được đề cập trong khoản (1) của điều trên.

(作業主任者)

(Operations Chief)

(Chủ nhiệm vận hành)

第十四条 事業者は、高圧室内作業その他の労働災害を防止するための管理を必要とする作業で、政令で定めるものについては、都道府県労働局長の免許を受けた者又は都道府県労働局長の登録を受けた者が行う技能講習を修了した者のうちから、厚生労働省令で定めるところにより、当該作業の区分に応じて、作業主任者を選任し、その者に当該作業に従事する労働者の指揮その他の厚生労働省令で定める事項を行わせなければならない。

Article 14 For operations designated by Cabinet Order as those which require prevention control of industrial accidents, such as operations within high pressure rooms, the employer shall, as provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, appoint an Operations Chief in accordance with the classification of work, from among those licensed by the Director of the Prefectural Labor Bureau, or those who have finished the skill training course conducted by one registered by the Director of the Prefectural Labor Bureau, and have the said person direct the employees engaged in the said work and handle other matters provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare.

Điều 14  Đối với các hoạt động được Sắc lệnh Nội các chỉ định là những hoạt động yêu cầu kiểm soát ngăn ngừa tai nạn lao động, chẳng hạn như hoạt động trong phòng áp suất cao, người sử dụng lao động, theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, bổ nhiệm một Chủ nhiệm vận hành theo quy định với sự phân loại công việc, trong số những người được cấp phép bởi Giám đốc Sở Lao động tỉnh, hoặc những người đã hoàn thành khóa đào tạo kỹ năng do một người do Giám đốc Sở Lao động tỉnh thực hiện và nhờ người nói trên chỉ đạo nhân viên tham gia vào công việc nói trên và xử lý các vấn đề khác do Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi quy định.

(統括安全衛生責任者)

(Overall Safety and Health Controller)

(Người kiểm soát tổng thể về an toàn và sức khỏe)

第十五条 事業者で、一の場所において行う事業の仕事の一部を請負人に請け負わせているもの(当該事業の仕事の一部を請け負わせる契約が二以上あるため、その者が二以上あることとなるときは、当該請負契約のうちの最も先次の請負契約における注文者とする。以下「元方事業者」という。)のうち、建設業その他政令で定める業種に属する事業(以下「特定事業」という。)を行う者(以下「特定元方事業者」という。)は、その労働者及びその請負人(元方事業者の当該事業の仕事が数次の請負契約によつて行われるときは、当該請負人の請負契約の後次のすべての請負契約の当事者である請負人を含む。以下「関係請負人」という。)の労働者が当該場所において作業を行うときは、これらの労働者の作業が同一の場所において行われることによつて生ずる労働災害を防止するため、統括安全衛生責任者を選任し、その者に元方安全衛生管理者の指揮をさせるとともに、第三十条第一項各号の事項を統括管理させなければならない。ただし、これらの労働者の数が政令で定める数未満であるときは、この限りでない。

Article 15 (1) Among the employers with a contractor who carries out a part of the work in an undertaking executed at one place (where as there exists two or more contracts under which a part of the work in the undertaking is begun, there exist two or more such employers, employer who ordered the earliest contract; hereinafter referred to as the "Principal Employer"), one (hereinafter referred to as "Specified Principal Employer") who carries on an undertaking (hereinafter referred to as "Specified Undertaking") related to construction or other industries prescribed by Cabinet Order, shall, where workers employed by him/her and by his/her contractors (where the work in the said undertaking of the principal employer is carried out under subcontracts of several levels, subcontractors who are party to subsequent subcontractors shall be included; hereinafter referred to as "related contractors") perform work at the said place, appoint an overall safety and health controller in order to prevent industrial accidents which may occur as a result of the work carried out by these workers at the same place, and have him/her direct the work of Principal Safety and Health Supervisors, and at the same time exercise overall control over the matters provided for in each item of paragraph (1) of Article 30; provided that this shall not apply where the number of such workers does not reach the figure provided for by Cabinet Order.

Điều 15  (1)  Trong số người sử dụng lao động có người nhận thầu thực hiện một phần công việc trong hợp đồng đã thực hiện tại một nơi (nếu có hai hoặc nhiều hợp đồng bắt đầu thực hiện một phần công việc trong hợp đồng dự án thì có hai người sử dụng lao động trở lên, người sử dụng lao động đã đặt hợp đồng sớm nhất; sau đây được gọi là "Người sử dụng lao động chính"), một (sau đây gọi là "Người sử dụng lao động được chỉ định") thực hiện một dự án (sau đây gọi là "dự án cụ thể") liên quan đến xây dựng hoặc các ngành công nghiệp khác do Nội các quy định, sẽ, trong đó người lao động do họ và nhà thầu của họ thuê (nơi công việc đã đảm nhận nói trên của người sử dụng lao động chính được thực hiện theo hợp đồng phụ của nhiều cấp, nhà thầu phụ là một bên của các nhà thầu phụ tiếp theo sẽ được bao gồm; sau đây được gọi là "nhà thầu liên quan") thực hiện công việc tại địa điểm nói trên, chỉ định một người kiểm soát tổng thể về an toàn và sức khỏe để ngăn ngừa công nghiệp tai nạn có thể xảy ra do công việc được thực hiện bởi những người lao động này tại cùng một địa điểm, và nhờ họ chỉ đạo công việc của Giám sát viên chính an toàn và sức khỏe, đồng thời thực hiện quyền kiểm soát tổng thể đối với các vấn đề được quy định trong mỗi mục của khoản (1) Điều 30; với điều kiện là điều này sẽ không áp dụng khi số lượng công nhân đó không đạt đến con số do Nội các quy định.

2 統括安全衛生責任者は、当該場所においてその事業の実施を統括管理する者をもつて充てなければならない。

(2) The position of the overall safety and health controller shall be filled by a person who exercises overall control over the execution of the undertaking at the said place.

(2)  Vị trí của Người kiểm soát an toàn và sức khỏe tổng thể sẽ do một người thực hiện quyền kiểm soát tổng thể đối với việc thực hiện dự án tại địa điểm nói trên đảm nhiệm.

3 第三十条第四項の場合において、同項のすべての労働者の数が政令で定める数以上であるときは、当該指名された事業者は、これらの労働者に関し、これらの労働者の作業が同一の場所において行われることによつて生ずる労働災害を防止するため、統括安全衛生責任者を選任し、その者に元方安全衛生管理者の指揮をさせるとともに、同条第一項各号の事項を統括管理させなければならない。この場合においては、当該指名された事業者及び当該指名された事業者以外の事業者については、第一項の規定は、適用しない。

(3) In the case provided for by paragraph (4) of Article 30, where the total number of workers stated in the said paragraph is equal to or above the figure prescribed by Cabinet Order, the designated employer shall appoint an overall safety and health controller in order to prevent industrial accidents which may occur as a result of the work carried out by these workers at the same place, and have the said person direct the work of principal safety and health supervisors. At the same time this person shall exercise overall control over the matters provided for in each item of paragraph (1) of Article 30; in this case, the provisions of paragraph (1) shall not apply to the specified employer and employers other than the specified employer.

(3)  Trong trường hợp được quy định tại khoản (4) của Điều 30, trong đó tổng số công nhân nêu trong khoản này bằng hoặc cao hơn con số do Sắc lệnh Nội các quy định, người sử dụng lao động được chỉ định sẽ chỉ định một kiểm soát viên tổng thể về an toàn và sức khỏe theo thứ tự để ngăn ngừa các tai nạn lao động có thể xảy ra do công việc của những người lao động này thực hiện tại cùng một địa điểm, và nhờ người nói trên chỉ đạo công việc của những người giám sát chính về an toàn và sức khỏe. Đồng thời, người này sẽ thực hiện quyền kiểm soát tổng thể đối với các vấn đề được quy định trong từng mục của khoản (1) Điều 30; trong trường hợp này, các quy định tại khoản (1) sẽ không áp dụng cho người sử dụng lao động và những người sử dụng lao động được chỉ định khác với người sử dụng lao động được chỉ định.

4 第一項又は前項に定めるもののほか、第二十五条の二第一項に規定する仕事が数次の請負契約によつて行われる場合においては、第一項又は前項の規定により統括安全衛生責任者を選任した事業者は、統括安全衛生責任者に第三十条の三第五項において準用する第二十五条の二第二項の規定により技術的事項を管理する者の指揮をさせるとともに、同条第一項各号の措置を統括管理させなければならない。

(4) In addition to the provisions of paragraph (1) and the preceding paragraph, in the case that the work prescribed by paragraph (1) of Article 25-2 is carried out under subcontracts of several levels, the employer who has appointed an overall safety and health controller pursuant to paragraph (1) or the preceding paragraph shall have the overall safety and health controller direct the work of persons in charge of management of technical matters pursuant to the provisions of paragraph (2) of Article 25-2 as they apply mutatis mutandis to paragraph (5) of Article 30-3, and at the same time exercise overall control over the measures provided for in each item of paragraph (1) of Article 30.

(4)  Ngoài các quy định của khoản (1) và khoản trên, trong trường hợp công việc quy định tại khoản (1) của Điều 25-2 được thực hiện theo hợp đồng phụ của nhiều cấp, người sử dụng lao động đã chỉ định một kiểm soát viên an toàn và sức khỏe theo khoản (1) hoặc khoản trên sẽ khiến kiểm soát viên tổng thể về an toàn và sức khỏe chỉ đạo công việc của những người chịu trách nhiệm quản lý các vấn đề kỹ thuật theo các quy định tại khoản (2) của Điều 25-2 khi họ áp dụng sửa đổi phù hợp với khoản (5) của Điều 30-3, đồng thời thực hiện quyền kiểm soát tổng thể đối với các biện pháp quy định trong từng mục của khoản (1) Điều 30.

5 第十条第三項の規定は、統括安全衛生責任者の業務の執行について準用する。この場合において、同項中「事業者」とあるのは、「当該統括安全衛生責任者を選任した事業者」と読み替えるものとする。

(5) The provisions of paragraph (3) of Article 10 shall apply mutatis mutandis to the execution of the business which falls under the overall safety and health controller. In this case, "the employer" in the said paragraph shall be read as "the employer who has appointed the overall safety and health controller."

(5)  Các quy định tại khoản (3) của Điều 10 sẽ áp dụng những sửa đổi phù hợp đối với việc thực hiện công việc kinh doanh thuộc về kiểm soát viên tổng thể về an toàn và sức khỏe. Trong trường hợp này, "người sử dụng lao động" trong đoạn nói trên sẽ được gọi là "người sử dụng lao động đã bổ nhiệm người kiểm soát tổng thể về an toàn và sức khỏe."

(元方安全衛生管理者)

(Principal Safety and Health Supervisor)

(Người giám sát chính về An toàn và Sức khỏe)

第十五条の二 前条第一項又は第三項の規定により統括安全衛生責任者を選任した事業者で、建設業その他政令で定める業種に属する事業を行うものは、厚生労働省令で定める資格を有する者のうちから、厚生労働省令で定めるところにより、元方安全衛生管理者を選任し、その者に第三十条第一項各号の事項のうち技術的事項を管理させなければならない。

Article 15-2 (1) Among the employers who have appointed overall safety and health controllers under the provisions of paragraph (1) or (3) of Article 15, the one who executes an undertaking belonging to construction or other industries prescribed by Cabinet Order shall, as provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, appoint a principal safety and health supervisor, from among those in possession of the qualification provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, and have the said person take charge of technical matters out of the matters listed in each item of paragraph (1) of Article 30.

Điều 15-2  (1)  Trong số những người sử dụng lao động đã bổ nhiệm kiểm soát viên tổng thể về an toàn và sức khỏe theo quy định tại khoản (1) hoặc (3) Điều 15, người thực hiện công việc thuộc lĩnh vực xây dựng hoặc các ngành khác theo Sắc lệnh Nội các sẽ, như được quy định bởi Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, chỉ định một giám sát viên chính về an toàn và sức khỏe, trong số những người có bằng cấp được quy định bởi Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, và để người nói trên chịu trách nhiệm các vấn đề kỹ thuật trong số các vấn đề được liệt kê trong từng mục của khoản (1) Điều 30.

2 第十一条第二項の規定は、元方安全衛生管理者について準用する。この場合において、同項中「事業者」とあるのは、「当該元方安全衛生管理者を選任した事業者」と読み替えるものとする。

(2) The provision of paragraph (2) of Article 11 shall apply mutatis mutandis to the principal safety and health supervisor. In this case, "the employer" in the said paragraph shall be read as "the employer who has appointed the principal safety and health supervisor."

(2)  Quy định tại khoản (2) của Điều 11 sẽ áp dụng những sửa đổi phù hợp đối với giám sát viên chính về an toàn và sức khỏe. Trong trường hợp này, "người sử dụng lao động" trong đoạn nói trên sẽ được gọi là "người sử dụng lao động đã bổ nhiệm giám sát viên chính về an toàn và sức khỏe."

(店社安全衛生管理者)

(Site Safety and Health Supervisor)

(Người giám sát chính về an toàn và sức khỏe công trường)

第十五条の三 建設業に属する事業の元方事業者は、その労働者及び関係請負人の労働者が一の場所(これらの労働者の数が厚生労働省令で定める数未満である場所及び第十五条第一項又は第三項の規定により統括安全衛生責任者を選任しなければならない場所を除く。)において作業を行うときは、当該場所において行われる仕事に係る請負契約を締結している事業場ごとに、これらの労働者の作業が同一の場所で行われることによつて生ずる労働災害を防止するため、厚生労働省令で定める資格を有する者のうちから、厚生労働省令で定めるところにより、店社安全衛生管理者を選任し、その者に、当該事業場で締結している当該請負契約に係る仕事を行う場所における第三十条第一項各号の事項を担当する者に対する指導その他厚生労働省令で定める事項を行わせなければならない。

Article 15-3 (1) Where the workers of a principal employer of a construction industry and the workers of a related contractor carry out work at one work site (excluding work sites where the number of such workers is less than that as provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare and work sites where an overall safety and health controller must be appointed under the provisions of paragraphs (1) and (3) of Article 15), the principal employer shall appoint a site safety and health supervisor from among persons holding the qualifications provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare for each site contracted for work in order to prevent industrial accidents as a result of the work carried out by workers at the same site, and have that person supervise the one in charge of the provisions of each item of paragraph (1) of Article 30 and other matters provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare at the said work site where the contracted work is executed.

Điều 15-3  (1)  Trường hợp công nhân của người sử dụng lao động chính của ngành xây dựng và công nhân của các nhà thầu có liên quan thực hiện công việc tại một công trường (không bao gồm công trường có số lượng công nhân đó ít hơn so với quy định của Sắc lệnh Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi và địa điểm làm việc mà Người kiểm soát tổng thể về an toàn và sức khỏe phải được chỉ định theo quy định của khoản (1) và (3) Điều 15), người sử dụng lao động chính sẽ chỉ định một giám sát viên an toàn và sức khỏe tại công trường trong số những người nắm giữ bằng cấp do Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi quy định cho từng địa điểm được ký hợp đồng làm việc để ngăn ngừa tai nạn lao động khi công nhân làm việc tại cùng địa điểm và yêu cầu người đó giám sát người phụ trách về các quy định của các mục của khoản (1) Điều 30 và các vấn đề khác do Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi quy định tại địa điểm làm việc nói trên nơi công việc theo hợp đồng được thực hiện.

2 第三十条第四項の場合において、同項のすべての労働者の数が厚生労働省令で定める数以上であるとき(第十五条第一項又は第三項の規定により統括安全衛生責任者を選任しなければならないときを除く。)は、当該指名された事業者で建設業に属する事業の仕事を行うものは、当該場所において行われる仕事に係る請負契約を締結している事業場ごとに、これらの労働者に関し、これらの労働者の作業が同一の場所で行われることによつて生ずる労働災害を防止するため、厚生労働省令で定める資格を有する者のうちから、厚生労働省令で定めるところにより、店社安全衛生管理者を選任し、その者に、当該事業場で締結している当該請負契約に係る仕事を行う場所における第三十条第一項各号の事項を担当する者に対する指導その他厚生労働省令で定める事項を行わせなければならない。この場合においては、当該指名された事業者及び当該指名された事業者以外の事業者については、前項の規定は適用しない。

(2) In the case provided for by paragraph (4) of Article 30, where the number of workers exceeds the number provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare for the said paragraph (excluding work sites where an overall safety and health controller must be appointed under the provisions of paragraphs (1) and (3) of Article 15), the specified employer who carries out a construction industry project shall appoint a site safety and health supervisor from among persons holding the qualifications provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare for each site contracted for work in order to prevent industrial accidents as a result of the work carried out by workers at the same site, and have that person supervise the one in charge of the provisions of the items of paragraph (1) of Article 30 and other matters provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare at the said work site where the contracted work is executed. In this case, the provisions of the preceding paragraph shall not apply to the specified employer or any other employer.

(2)  Trong trường hợp được quy định tại khoản (4) của Điều 30, khi số lượng công nhân vượt quá số lượng được quy định bởi Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi cho khoản nói trên (không bao gồm các địa điểm làm việc nơi Người kiểm soát tổng thể về an toàn và sức khỏe phải được bổ nhiệm theo quy định tại khoản (1) và (3) Điều 15), người sử dụng lao động được chỉ định thực hiện một dự án xây dựng sẽ chỉ định một giám sát viên an toàn và sức khỏe công trường trong số những người có trình độ theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi cho từng địa điểm được ký hợp đồng làm việc để ngăn ngừa tai nạn lao động khi công nhân làm việc tại cùng địa điểm và yêu cầu người đó giám sát người phụ trách về các quy định của các mục của khoản (1) Điều 30 và các vấn đề khác do Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi quy định tại địa điểm làm việc nói trên, nơi thực hiện công việc theo hợp đồng. Trong trường hợp này, các quy định của khoản trên sẽ không áp dụng cho người sử dụng lao động được chỉ định hoặc bất kỳ người sử dụng lao động nào khác.

(安全衛生責任者)

(Safety and Health Controller)

(Người kiểm soát An toàn và Sức khỏe)

第十六条 第十五条第一項又は第三項の場合において、これらの規定により統括安全衛生責任者を選任すべき事業者以外の請負人で、当該仕事を自ら行うものは、安全衛生責任者を選任し、その者に統括安全衛生責任者との連絡その他の厚生労働省令で定める事項を行わせなければならない。

Article 16 (1) In the case of paragraph (1) or (3) of Article 15, a contractor who performs the said work himself/herself, other than the employer required to appoint the overall safety and health controller under these provisions shall appoint a safety and health controller and have the said person perform the liaison with the overall safety and health controller and other matters provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare.

Điều 16  (1)  Trong trường hợp khoản (1) hoặc (3) của Điều 15, nhà thầu tự thực hiện công việc nói trên, không phải người chủ được yêu cầu chỉ định kiểm soát viên tổng thể về an toàn và sức khỏe theo các quy định này, phải chỉ định kiểm soát viên an toàn và sức khỏe và yêu cầu người được nói trên thực hiện liên lạc với kiểm soát viên tổng thể về an toàn và sức khỏe và các vấn đề khác được quy định bởi Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

2 前項の規定により安全衛生責任者を選任した請負人は、同項の事業者に対し、遅滞なく、その旨を通報しなければならない。

(2) A contractor who has appointed a safety and health controller under the provisions of the preceding paragraph shall notify the employer (set forth in the same paragraph) of the fact without delay.

(2)  Nhà thầu đã chỉ định kiểm soát viên về an toàn và sức khỏe theo các quy định của khoản trên phải thông báo cho người sử dụng lao động (được nêu trong cùng khoản) về sự việc này ngay lập tức.

(安全委員会)

(Safety Committee)

(Ủy ban An toàn)

第十七条 事業者は、政令で定める業種及び規模の事業場ごとに、次の事項を調査審議させ、事業者に対し意見を述べさせるため、安全委員会を設けなければならない。

Article 17 (1) The employer shall establish a safety committee at each workplace of the scale and in the industries defined by Cabinet Order, in order to have it investigate and deliberate on the following matters and submit its opinion to the employer:

Điều 17  (1)  Người sử dụng lao động phải thành lập một ủy ban an toàn tại mỗi nơi làm việc có quy mô và trong các ngành công nghiệp do Sắc lệnh Nội các quy định, để yêu cầu ủy ban điều tra và cân nhắc những vấn đề sau đây và gửi ý kiến của mình cho người sử dụng lao động:

一 労働者の危険を防止するための基本となるべき対策に関すること。

(i) Matters pertaining to the basic measures for preventing dangers to workers

(i)  Các vấn đề liên quan đến các biện pháp cơ bản để ngăn ngừa nguy hiểm cho người lao động

二 労働災害の原因及び再発防止対策で、安全に係るものに関すること。

(ii) Matters pertaining to safety among the causes of industrial accidents and countermeasures to prevent its recurrence

(ii)  Các vấn đề liên quan đến an toàn trong số các nguyên nhân gây ra tai nạn lao động và các biện pháp đối phó để ngăn ngừa sự cố tái diễn

三 前二号に掲げるもののほか、労働者の危険の防止に関する重要事項

(iii) In addition to the matters listed in preceding two items, important matters pertaining to prevention of workers from dangers.

(iii)  Ngoài những vấn đề được liệt kê trong hai mục trên, những vấn đề quan trọng liên quan đến việc ngăn ngừa nguy hiểm cho người lao động.

2 安全委員会の委員は、次の者をもつて構成する。ただし、第一号の者である委員(以下「第一号の委員」という。)は、一人とする。

(2) The safety committee shall be composed of the members stated below, and the number of members under item (i) (hereinafter referred to as "item (i) member") shall be only one:

(2)  Ủy ban an toàn sẽ bao gồm các thành viên được nêu dưới đây, và số lượng thành viên theo mục (i) (sau đây gọi là "thành viên mục (i)") sẽ chỉ là một:

一 総括安全衛生管理者又は総括安全衛生管理者以外の者で当該事業場においてその事業の実施を統括管理するもの若しくはこれに準ずる者のうちから事業者が指名した者

(i) The general safety and health manager, or other person designated by the employer from among those who will exercise overall control over the execution of the undertaking at the said workplace, or those similar to the above.

(i)  Người quản lý chung về an toàn và sức khỏe, hoặc người khác được người sử dụng lao động chỉ định trong số những người sẽ thực hiện quyền kiểm soát chung đối với việc thực hiện công việc tại nơi làm việc nói trên, hoặc những người tương tự như trên.

二 安全管理者のうちから事業者が指名した者

(ii) One whom the employer designated from among safety officers.

(ii)  Một người mà người sử dụng lao động chỉ định trong số các cán bộ phụ trách về an toàn.

三 当該事業場の労働者で、安全に関し経験を有するもののうちから事業者が指名した者

(iii) One whom the employer designated from among the workers at the said workplace who possesses experience in safety

(iii)  Một người mà người sử dụng lao động chỉ định trong số những người lao động tại nơi làm việc nói trên, người có kinh nghiệm về an toàn

3 安全委員会の議長は、第一号の委員がなるものとする。

(3) The member of item (i) shall chair the safety committee.

(3)  Thành viên của mục (i) sẽ chủ trì ủy ban an toàn.

4 事業者は、第一号の委員以外の委員の半数については、当該事業場に労働者の過半数で組織する労働組合があるときにおいてはその労働組合、労働者の過半数で組織する労働組合がないときにおいては労働者の過半数を代表する者の推薦に基づき指名しなければならない。

(4) As regards the members other than the item (i) member, the employer shall designate those recommended by the trade union where there exists a trade union organized by a majority of workers at the said workplace or by those representing a majority of workers where there exists no trade union organized by a majority of workers.

(4)  Đối với các thành viên không phải là thành viên mục (i), người sử dụng lao động sẽ chỉ định những người được giới thiệu bởi công đoàn nơi có tổ chức công đoàn do đa số người lao động tại nơi làm việc nói trên tổ chức hoặc bởi những người đại diện cho đa số người lao động ở nơi có tổ chức không có tổ chức công đoàn do đa số người lao động tham gia.

5 前二項の規定は、当該事業場の労働者の過半数で組織する労働組合との間における労働協約に別段の定めがあるときは、その限度において適用しない。

(5) Where a collective agreement concluded with the trade union organized by a majority of the workers at the said workplace provides for otherwise, the provisions of the preceding two paragraphs shall not apply to that extent.

(5) Trường hợp thỏa ước tập thể được ký kết với tổ chức công đoàn do đa số người lao động tổ chức tại nơi làm việc nói trên có quy định khác, thì các quy định của hai khoản trên sẽ không áp dụng trong phạm vi đó.

(衛生委員会)

(Health Committee)

(Ủy ban sức khỏe)

第十八条 事業者は、政令で定める規模の事業場ごとに、次の事項を調査審議させ、事業者に対し意見を述べさせるため、衛生委員会を設けなければならない。

Article 18 (1) The employer shall establish a health committee at each workplace of the scale defined by Cabinet Order, in order to have it investigate and deliberate on the following matters and state its opinion to the employer:

Điều 18  (1)  Người sử dụng lao động phải thành lập một ủy ban sức khỏe tại mỗi nơi làm việc theo quy mô do Sắc lệnh Nội các quy định, để yêu cầu họ điều tra và cân nhắc những vấn đề sau đây và nêu ý kiến của mình với người sử dụng lao động:

一 労働者の健康障害を防止するための基本となるべき対策に関すること。

(i) Matters pertaining to the basic measures for preventing worker' health impairment

(i)  Các vấn đề liên quan đến các biện pháp cơ bản để ngăn ngừa suy giảm sức khỏe của người lao động

二 労働者の健康の保持増進を図るための基本となるべき対策に関すること。

(ii) Matters pertaining to the basic measures for maintaining and improving the health of workers

(ii)  Các vấn đề liên quan đến các biện pháp cơ bản để duy trì và nâng cao sức khoẻ của người lao động

三 労働災害の原因及び再発防止対策で、衛生に係るものに関すること。

(iii) Matters pertaining to health among the causes of industrial accidents and countermeasures to prevent its recurrence

(iii)  Các vấn đề liên quan đến sức khỏe trong số các nguyên nhân gây ra tai nạn lao động và các biện pháp đối phó để ngăn chặn tái diễn

四 前三号に掲げるもののほか、労働者の健康障害の防止及び健康の保持増進に関する重要事項

(iv) In addition to the matters listed in preceding three items, important matters pertaining to prevention of workers' health impairment, and maintaining and improving the workers' health.

(iv)  Ngoài những vấn đề được liệt kê trong ba mục trên, những vấn đề quan trọng liên quan đến phòng ngừa suy giảm sức khỏe của người lao động, duy trì và cải thiện sức khỏe của người lao động.

2 衛生委員会の委員は、次の者をもつて構成する。ただし、第一号の者である委員は、一人とする。

(2) The health committee shall be composed of the members stated below, and the number of members under item (i) shall be only one:

(2)  Ủy ban sức khỏe sẽ bao gồm các thành viên được nêu dưới đây, và số lượng thành viên theo mục (i) sẽ chỉ là một:

一 総括安全衛生管理者又は総括安全衛生管理者以外の者で当該事業場においてその事業の実施を統括管理するもの若しくはこれに準ずる者のうちから事業者が指名した者

(i) The general safety and health manager, or other person designated by the employer from among those who will exercise overall control over the execution of the undertaking at the said workplace, or those similar to the above.

(i)  Người quản lý chung về an toàn và sức khỏe, hoặc người khác được người sử dụng lao động chỉ định trong số những người sẽ thực hiện quyền kiểm soát chung đối với việc thực hiện công việc tại nơi làm việc nói trên, hoặc những người tương tự như trên.

二 衛生管理者のうちから事業者が指名した者

(ii) One whom the employer designated from among health officers

(ii)  Người mà người sử dụng lao động chỉ định trong số các cán bộ y tế

三 産業医のうちから事業者が指名した者

(iii) One designated by the employer from among industrial physicians

(iii)  Một người được chủ lao động chỉ định trong số các bác sĩ công nghiệp

四 当該事業場の労働者で、衛生に関し経験を有するもののうちから事業者が指名した者

(iv) One whom the employer designated from among the workers at the said workplace who possesses experience in health.

(iv)  Một người mà người sử dụng lao động chỉ định trong số những người lao động tại nơi làm việc nói trên có kinh nghiệm về sức khỏe.

3 事業者は、当該事業場の労働者で、作業環境測定を実施している作業環境測定士であるものを衛生委員会の委員として指名することができる。

(3) The employer may designate as a member of the health committee a working environment measurement expert in charge of working environment measurement employed at the said workplace.

(3)  Người sử dụng lao động có thể chỉ định làm thành viên của ủy ban sức khỏe một chuyên gia đo lường môi trường lao động phụ trách đo lường môi trường lao động được tuyển dụng tại nơi làm việc nói trên.

4 前条第三項から第五項までの規定は、衛生委員会について準用する。この場合において、同条第三項及び第四項中「第一号の委員」とあるのは、「第十八条第二項第一号の者である委員」と読み替えるものとする。

(4) The provisions of paragraphs (3) to (5) of the preceding Article shall apply mutatis mutandis to the health committee; in this case, "item (i) member" in paragraphs (3) and (4) of the said Article shall be read as "a member who is a person mentioned in item (i) of paragraph (2) of Article 18."

(4)  Các quy định từ khoản (3) đến (5) của Điều trước đó sẽ được áp dụng với những sửa đổi phù hợp đối với ủy ban sức khỏe; trong trường hợp này, "thành viên mục (i)" trong khoản (3) và (4) của Quy định nói trên sẽ được gọi là "thành viên là người được đề cập tại mục (i) khoản (2) Điều 18."

(安全衛生委員会)

(Safety and Health Committee)

(Ủy ban An toàn và Sức khỏe)

第十九条 事業者は、第十七条及び前条の規定により安全委員会及び衛生委員会を設けなければならないときは、それぞれの委員会の設置に代えて、安全衛生委員会を設置することができる。

Article 19 (1) The employer may, where he has to establish the safety committee and the health committee under the provisions of Article 17 and the preceding Article, set up a safety and health committee in lieu of the respective committees.

Điều 19  (1)  Người sử dụng lao động có thể thành lập ủy ban an toàn và ủy ban sức khỏe theo quy định tại Điều 17 và Điều trước đó, thành lập ủy ban an toàn và sức khỏe thay cho các ủy ban tương ứng.

2 安全衛生委員会の委員は、次の者をもつて構成する。ただし、第一号の者である委員は、一人とする。

(2) The safety and health committee shall be composed of the members stated below, and the number of the members under item (i) shall be only one.

(2)  Ủy ban an toàn và sức khỏe sẽ bao gồm các thành viên được nêu dưới đây, và số lượng thành viên ở mục (i) sẽ chỉ là một.

一 総括安全衛生管理者又は総括安全衛生管理者以外の者で当該事業場においてその事業の実施を統括管理するもの若しくはこれに準ずる者のうちから事業者が指名した者

(i) The general safety and health manager, or other person designated by the employer from among those who will exercise overall control over the execution of the undertaking at the said workplace, or those similar to the above.

(i)  Người quản lý chung về an toàn và sức khỏe, hoặc người khác được người sử dụng lao động chỉ định trong số những người sẽ thực hiện quyền kiểm soát chung đối với việc thực hiện công việc tại nơi làm việc nói trên, hoặc những người tương tự như trên.

二 安全管理者及び衛生管理者のうちから事業者が指名した者

(ii) One whom the employer designated from among safety officers and health officers

(ii)  Một người mà người sử dụng lao động chỉ định trong số các cán bộ phụ trách về an toàn và cán bộ y tế

三 産業医のうちから事業者が指名した者

(iii) One designated by the employer from among industrial physicians

(iii)  Một người được chủ lao động chỉ định trong số các bác sĩ công nghiệp

四 当該事業場の労働者で、安全に関し経験を有するもののうちから事業者が指名した者

(iv) One whom the employer designated from among the workers at the said workplace who possesses experience in safety.

(iv)  Một người mà người sử dụng lao động chỉ định trong số những người lao động tại nơi làm việc nói trên, người có kinh nghiệm về an toàn

五 当該事業場の労働者で、衛生に関し経験を有するもののうちから事業者が指名した者

(v) One whom the employer designated from among the workers at the said workplace who possesses experience in health.

(v)  Một người mà người sử dụng lao động chỉ định trong số những người lao động tại nơi làm việc nói trên có kinh nghiệm về sức khỏe.

3 事業者は、当該事業場の労働者で、作業環境測定を実施している作業環境測定士であるものを安全衛生委員会の委員として指名することができる。

(3) The employer may designate as a member of the health committee a working environment measurement expert in charge of working environment measurement employed at the said workplace.

(3)  Người sử dụng lao động có thể chỉ định làm thành viên của ủy ban sức khỏe một chuyên gia đo lường môi trường lao động phụ trách đo lường môi trường lao động được tuyển dụng tại nơi làm việc nói trên.

4 第十七条第三項から第五項までの規定は、安全衛生委員会について準用する。この場合において、同条第三項及び第四項中「第一号の委員」とあるのは、「第十九条第二項第一号の者である委員」と読み替えるものとする。

(4) The provisions of paragraph (3) to (5) of Article 17 shall apply mutatis mutandis to the safety and health committee; in this case, "item (i) member" in paragraphs (3) and (4) of the said Article shall be read as "a member who is a person mentioned in item (i) of paragraph (2) of Article 19."

(4)  Các quy định từ khoản (3) đến (5) của Điều 17 sẽ được áp dụng với những sửa đổi phù hợp đối với ủy ban an toàn và sức khỏe; trong trường hợp này, "thành viên mục (i)" trong khoản (3) và (4) của Quy định nói trên sẽ được gọi là "thành viên là người được đề cập tại mục (i) khoản (2) Điều 19."

(安全管理者等に対する教育等)

(Education etc. of Safety Officers, etc.)

(Đào tạo, v.v. Cán bộ phụ trách về An toàn, v.v.)

第十九条の二 事業者は、事業場における安全衛生の水準の向上を図るため、安全管理者、衛生管理者、安全衛生推進者、衛生推進者その他労働災害の防止のための業務に従事する者に対し、これらの者が従事する業務に関する能力の向上を図るための教育、講習等を行い、又はこれらを受ける機会を与えるように努めなければならない。

Article 19-2 (1) The employer shall endeavor to provide education and training or the chance of receiving education and training to the safety officers, health officers, safety and health promoters, health promoters and others in charge of other functions for preventing industrial accidents in order to enhance their individual abilities to improve the safety and health control level at the workplace.

Điều 19-2  (1)  Người sử dụng lao động phải cố gắng cung cấp tập huấn và đào tạo hoặc cơ hội được tập huấn và đào tạo cho các cán bộ phụ trách về an toàn, cán bộ y tế, cán bộ xúc tiến an toàn và sức khỏe, cán bộ xúc tiến sức khỏe và những người phụ trách các chức năng khác để ngăn ngừa tai nạn lao động nhằm nâng cao năng lực cá nhân của họ để cải thiện mức độ kiểm soát an toàn và sức khỏe tại nơi làm việc.

2 厚生労働大臣は、前項の教育、講習等の適切かつ有効な実施を図るため必要な指針を公表するものとする。

(2) The Minister of Health, Labour and Welfare shall publish the guidelines for the appropriate and effective execution of the education and training set forth in the preceding paragraph.

(2)  Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi sẽ công bố các hướng dẫn để thực hiện phù hợp và hiệu quả việc tập huấn và đào tạo được nêu trong khoản trên.

3 厚生労働大臣は、前項の指針に従い、事業者又はその団体に対し、必要な指導等を行うことができる。

(3) The Minister of Health, Labour and Welfare may provide the necessary guidance to individual employers and organizations of employers under the guidelines in the preceding paragraph.

(3)  Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi có thể cung cấp hướng dẫn cần thiết cho người sử dụng lao động cá nhân và tổ chức của người sử dụng lao động theo hướng dẫn ở khoản trên.

(国の援助)

(State Assistance)

(Hỗ trợ của Nhà nước)

第十九条の三 国は、第十三条の二の事業場の労働者の健康の確保に資するため、労働者の健康管理等に関する相談、情報の提供その他の必要な援助を行うように努めるものとする。

Article 19-3 The State shall endeavor to provide consultation, information and other necessary support concerning health care, etc., for workers in order to contribute to maintaining the health of workers at the workplace as provided for in Article 13-2.

Điều 19-3  Nhà nước sẽ cố gắng cung cấp tư vấn, thông tin và hỗ trợ cần thiết khác liên quan đến chăm sóc sức khỏe, v.v., cho người lao động để góp phần duy trì sức khỏe của người lao động tại nơi làm việc như quy định tại Điều 13-2.

第四章 労働者の危険又は健康障害を防止するための措置

Chapter IV Measures for Preventing the Dangers or Health Impairment of Workers

Chương IV Các biện pháp ngăn ngừa nguy cơ hoặc suy giảm sức khỏe của người lao động

(事業者の講ずべき措置等)

(Measures to Be Taken by Employers, etc.)

(Các biện pháp được người sử dụng lao động thực hiện, v.v.)

第二十条 事業者は、次の危険を防止するため必要な措置を講じなければならない。

Article 20 The employer shall take necessary measures for preventing the following dangers:

Điều 20 Người sử dụng lao động phải thực hiện các biện pháp cần thiết để ngăn ngừa các nguy cơ sau:

一 機械、器具その他の設備(以下「機械等」という。)による危険

(i) Dangers due to machines, instruments and other equipment (hereinafter referred to as "machines, etc.")

(i)  Nguy hiểm do máy móc, dụng cụ và thiết bị khác (sau đây gọi là "máy móc, v.v.")

二 爆発性の物、発火性の物、引火性の物等による危険

(ii) Dangers due to substances of an explosive nature, substances of a combustible nature and substances of an inflammable nature

(ii)  Nguy hiểm do chất dễ nổ, chất dễ bắt lửa và chất dễ cháy

三 電気、熱その他のエネルギーによる危険

(iii) Dangers due to electricity, heat and other energy

(iii)  Nguy hiểm do điện, nhiệt và năng lượng khác

第二十一条 事業者は、掘削、採石、荷役、伐木等の業務における作業方法から生ずる危険を防止するため必要な措置を講じなければならない。

Article 21 (1) The employer shall take necessary measures for preventing any dangers arising from the following working methods: excavation, quarrying, cargo handling, lumbering, etc.

Điều 21  (1)  Người sử dụng lao động phải thực hiện các biện pháp cần thiết để ngăn ngừa bất kỳ nguy hiểm nào phát sinh từ các phương pháp làm việc sau đây: đào, khai thác đá, xếp dỡ hàng hóa, xẻ gỗ, v.v.

2 事業者は、労働者が墜落するおそれのある場所、土砂等が崩壊するおそれのある場所等に係る危険を防止するため必要な措置を講じなければならない。

(2) The employer shall take necessary measures for preventing dangers related to places from which workers could fall or where there are concerns about slides of sand or earth.

(2)  Người sử dụng lao động phải thực hiện các biện pháp cần thiết để ngăn ngừa các nguy hiểm liên quan đến những nơi mà người lao động có thể bị ngã hoặc những nơi có lo ngại về lở cát hoặc đất.

第二十二条 事業者は、次の健康障害を防止するため必要な措置を講じなければならない。

Article 22 The employer shall take necessary measures for preventing health impairment as follows:

Điều 22  Người sử dụng lao động phải thực hiện các biện pháp cần thiết để phòng ngừa suy giảm sức khỏe như sau:

一 原材料、ガス、蒸気、粉じん、酸素欠乏空気、病原体等による健康障害

(i) Health impairment due to raw materials, gases, vapors, dusts, insufficient oxygen in air, pathogens, etc.

(i)  Suy giảm sức khỏe do nguyên liệu thô, khí, hơi, bụi, không đủ oxy trong không khí, mầm bệnh, v.v.

二 放射線、高温、低温、超音波、騒音、振動、異常気圧等による健康障害

(ii) Health impairment due to radiation, high temperatures, low temperatures, ultrasonic waves, noises, vibration, abnormal atmospheric pressure, etc.

(ii)  Suy giảm sức khỏe do bức xạ, nhiệt độ cao, nhiệt độ thấp, sóng siêu âm, tiếng ồn, độ rung, áp suất khí quyển bất thường, v.v.

三 計器監視、精密工作等の作業による健康障害

(iii) Health impairment due to operations such as gauge monitoring, precision work, etc.

(iii)  Suy giảm sức khỏe do các hoạt động như giám sát máy đo, công việc yêu cầu độ chính xác, v.v.

四 排気、排液又は残さい物による健康障害

(iv) Health impairment due to exhaust fumes, waste fluid or solid wastes.

(iv)  Suy giảm sức khỏe do khói thải, chất thải lỏng hoặc chất thải rắn.

第二十三条 事業者は、労働者を就業させる建設物その他の作業場について、通路、床面、階段等の保全並びに換気、採光、照明、保温、防湿、休養、避難及び清潔に必要な措置その他労働者の健康、風紀及び生命の保持のため必要な措置を講じなければならない。

Article 23 The employer shall, respecting the buildings and other workshops where he employs workers, take necessary measures for the maintenance of passages, floor and stair areas, and also for ventilation, lighting, illumination, heating, and moisture prevention. In addition, the employer shall take necessary measures for rest, evacuation and sanitation, and also measures required for maintaining the health, morale and life of workers.

Điều 23  Người sử dụng lao động phải duy tu các tòa nhà và các phân xưởng khác nơi họ thuê công nhân, thực hiện các biện pháp cần thiết để bảo trì lối đi, sàn và khu vực cầu thang, cũng như thông gió, chiếu sáng, chiếu sáng, sưởi ấm và chống ẩm. Ngoài ra, người sử dụng lao động phải thực hiện các biện pháp cần thiết để nghỉ ngơi, sơ tán và vệ sinh cũng như các biện pháp cần thiết để duy trì sức khoẻ, tinh thần và đời sống của người lao động.

第二十四条 事業者は、労働者の作業行動から生ずる労働災害を防止するため必要な措置を講じなければならない。

Article 24 The employer shall take necessary measures for preventing industrial accidents arising from the work actions or behavior of workers.

Điều 24  Người sử dụng lao động phải thực hiện các biện pháp cần thiết để ngăn ngừa tai nạn lao động phát sinh từ hành động hoặc hành vi của người lao động.

第二十五条 事業者は、労働災害発生の急迫した危険があるときは、直ちに作業を中止し、労働者を作業場から退避させる等必要な措置を講じなければならない。

Article 25 The employer shall, where there exists an imminent danger of occurrence of an industrial accident, immediately stop the operation and take necessary measures to have the workers evacuate from the workshop.

Điều 25  Khi có nguy cơ xảy ra tai nạn lao động, người sử dụng lao động phải ngay lập tức ngừng hoạt động và thực hiện các biện pháp cần thiết để yêu cầu công nhân sơ tán khỏi phân xưởng.

第二十五条の二 建設業その他政令で定める業種に属する事業の仕事で、政令で定めるものを行う事業者は、爆発、火災等が生じたことに伴い労働者の救護に関する措置がとられる場合における労働災害の発生を防止するため、次の措置を講じなければならない。

Article 25-2 (1) The employer who carries out the work prescribed by Cabinet Order from among the works in the undertakings related to construction or other industries prescribed by Cabinet Order shall take the following measures in order to prevent the occurrence of industrial accidents where measures relating to the relief and protection of workers are taken against the occurrence of explosion, fire, etc.:

Điều 25-2  (1)  Người sử dụng lao động thực hiện các công việc theo Sắc lệnh Nội các trong số các công việc có liên quan đến xây dựng hoặc các ngành công nghiệp khác theo Sắc lệnh Nội các, phải thực hiện các biện pháp sau để ngăn ngừa sự cố lao động xảy ra khi có các biện pháp liên quan đến cứu trợ và bảo vệ người lao động được thực hiện để ngăn ngừa xảy ra cháy, nổ v.v.:

一 労働者の救護に関し必要な機械等の備付け及び管理を行うこと。

(i) Installation and management of machines, etc., required in relation to the relief and protection of workers

(i)  Lắp đặt và quản lý máy móc, v.v., cần thiết liên quan đến việc cứu trợ và bảo vệ người lao động

二 労働者の救護に関し必要な事項についての訓練を行うこと。

(ii) Training for necessary matters in relation to the relief and protection of workers

(ii)  Đào tạo các vấn đề cần thiết liên quan đến việc cứu trợ và bảo vệ người lao động

三 前二号に掲げるもののほか、爆発、火災等に備えて、労働者の救護に関し必要な事項を行うこと。

(iii) In addition to the matters listed in preceding two items, execution of necessary matters in relation to the relief and protection of workers in preparation for explosion, fire, etc.

(iii)  Ngoài các vấn đề được liệt kê trong hai mục trên, thực hiện các vấn đề cần thiết liên quan đến việc cứu trợ và bảo vệ người lao động để chuẩn bị khi xảy ra cháy, nổ v.v.

2 前項に規定する事業者は、厚生労働省令で定める資格を有する者のうちから、厚生労働省令で定めるところにより、同項各号の措置のうち技術的事項を管理する者を選任し、その者に当該技術的事項を管理させなければならない。

(2) The employer prescribed in the preceding paragraph shall, as provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, appoint a person in charge of technical matters from among the measures in each item of the said paragraph, from among those in possession of the qualification provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, and have the said person take charge of the said technical matters.

(2)  Người sử dụng lao động quy định tại khoản trên, theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, chỉ định một người phụ trách các vấn đề kỹ thuật trong số các biện pháp trong từng mục của khoản nói trên, từ những người có trình độ chuyên môn được quy định bởi Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, và yêu cầu người đó phụ trách các vấn đề kỹ thuật nói trên.

第二十六条 労働者は、事業者が第二十条から第二十五条まで及び前条第一項の規定に基づき講ずる措置に応じて、必要な事項を守らなければならない。

Article 26 Workers shall, in response to the measures taken by the employer under the provisions from Articles 20 to 25 and of paragraph (1) of the preceding Article, observe the necessary matters.

Điều 26  Để đáp lại các biện pháp mà người sử dụng lao động áp dụng theo các quy định từ Điều 20 đến Điều 25 và khoản (1) của Điều trước, người lao động phải tuân thủ những vấn đề cần thiết.

第二十七条 第二十条から第二十五条まで及び第二十五条の二第一項の規定により事業者が講ずべき措置及び前条の規定により労働者が守らなければならない事項は、厚生労働省令で定める。

Article 27 (1) The measures to be taken by the employer pursuant to the provisions of Articles from 20 to 25 and of paragraph (1) of Article 25-2, and the measures to be observed by the workers under the provisions of the preceding Article shall be prescribed by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare.

Điều 27  (1)  Các biện pháp mà người sử dụng lao động phải thực hiện theo quy định của các Điều từ 20 đến 25 và khoản (1) của Điều 25-2, và các biện pháp mà người lao động phải tuân theo các quy định của Điều trước đó sẽ được quy định bởi Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

2 前項の厚生労働省令を定めるに当たつては、公害(環境基本法(平成五年法律第九十一号)第二条第三項に規定する公害をいう。)その他一般公衆の災害で、労働災害と密接に関連するものの防止に関する法令の趣旨に反しないように配慮しなければならない。

(2) Consideration shall be given, in preparing the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare set forth in the preceding paragraph, lest it should run counter to the principle of acts and ordinances concerning the prevention of what is closely related to industrial accidents, out of disasters of the general public including environmental pollution (meaning environmental pollution defined in paragraph (3) of Article 2 of the Basic Act for Environmental Pollution Control (Act No. 91 of 1993).

(2)  Sẽ phải xem xét việc soạn thảo Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi được quy định trong khoản trên, vì sẽ đi ngược lại nguyên tắc của các hành vi và Sắc lệnh liên quan đến việc ngăn ngừa những gì liên quan chặt chẽ đến tai nạn lao động, tránh thiên tai cho dân chúng bao gồm cả ô nhiễm môi trường (có nghĩa là ô nhiễm môi trường được định nghĩa tại khoản (3) của Điều 2 của Đạo luật Cơ bản về Kiểm soát Ô nhiễm Môi trường (Đạo luật số 91 năm 1993).

(技術上の指針等の公表等)

(Publication of Technical Guidelines, etc.)

(Công bố Hướng dẫn Kỹ thuật, v.v.)

第二十八条 厚生労働大臣は、第二十条から第二十五条まで及び第二十五条の二第一項の規定により事業者が講ずべき措置の適切かつ有効な実施を図るため必要な業種又は作業ごとの技術上の指針を公表するものとする。

Article 28 (1) The Minister of Health, Labour and Welfare shall make public the technical guidelines for each industry and operation necessary to ensure the appropriate and effective implementation of measures which the employer is required to take pursuant to the provisions of Article from 20 to 25 and of paragraph (1) of Article 25-2.

Điều 28  (1)  Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi sẽ phát hành các hướng dẫn kỹ thuật cho từng ngành và hoạt động cần thiết để đảm bảo việc thực hiện thích hợp và hiệu quả các biện pháp mà người sử dụng lao động được yêu cầu thực hiện theo các quy định tại Điều từ 20 đến 25 và khoản ( 1) của Điều 25-2.

2 厚生労働大臣は、前項の技術上の指針を定めるに当たつては、中高年齢者に関して、特に配慮するものとする。

(2) The Minister of Health, Labour and Welfare shall give special consideration to middle-aged and aged workers in preparing the technical guidelines specified in the preceding paragraph.

(2)  Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi sẽ đặc biệt xem xét những người lao động trung niên và cao tuổi trong việc chuẩn bị các hướng dẫn kỹ thuật được nêu trong khoản trên.

3 厚生労働大臣は、次の化学物質で厚生労働大臣が定めるものを製造し、又は取り扱う事業者が当該化学物質による労働者の健康障害を防止するための指針を公表するものとする。

(3) The Minister of Health, Labour and Welfare shall make public guidelines for the employer who manufactures or treats the following chemical substances decided by the Minister of Health, Labour and Welfare in order to prevent the impairment of workers' health caused by the said chemical substances:

(3)  Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi sẽ phát hành hướng dẫn cho người sử dụng lao động sản xuất hoặc xử lý các chất hóa học sau đây do Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi quyết định nhằm ngăn ngừa sự suy giảm sức khỏe của người lao động do các chất hóa học nói trên gây ra:

一 第五十七条の三第四項の規定による勧告又は第五十七条の四第一項の規定による指示に係る化学物質

(i) chemical substances related to the recommendation under the provisions of paragraph (4) of Article 57-3 or the instruction under the provisions of paragraph (1) of Article 57-4; and

(i)  các chất hóa học liên quan đến khuyến nghị theo quy định tại khoản (4) Điều 57-3 hoặc hướng dẫn theo quy định tại khoản (1) Điều 57-4; và

二 前号に掲げる化学物質以外の化学物質で、がんその他の重度の健康障害を労働者に生ずるおそれのあるもの

(ii) chemical substances other than those listed in the preceding item, which are likely to bring about cancer or other serious health impairment to workers.

(ii)  các chất hóa học khác với những chất được liệt kê ở mục trên, có khả năng gây ung thư hoặc suy giảm sức khỏe nghiêm trọng khác cho người lao động.

4 厚生労働大臣は、第一項又は前項の規定により、技術上の指針又は労働者の健康障害を防止するための指針を公表した場合において必要があると認めるときは、事業者又はその団体に対し、当該技術上の指針又は労働者の健康障害を防止するための指針に関し必要な指導等を行うことができる。

(4) The Minister of Health, Labour and Welfare may, when he/she finds it necessary when he has made public the technical guidelines or the guidelines for preventing the impairment of workers' health under the provisions of the paragraph (1) and the preceding paragraph, give necessary guidance, etc., on the said guidelines or technical guidelines to employers or their organizations.

(4)  Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi có thể, khi thấy cần thiết sau khi đã công bố công khai các hướng dẫn kỹ thuật hoặc các hướng dẫn để ngăn ngừa sự suy giảm sức khỏe của người lao động theo các quy định tại khoản (1) và khoản trên, đưa ra hướng dẫn cần thiết, v.v. về các hướng dẫn hoặc hướng dẫn kỹ thuật đã nêu cho người sử dụng lao động hoặc tổ chức của người sử dụng lao động.

(事業者の行うべき調査等)

(Investigation, etc. to Be Carried Out by Employer)

(Điều tra, v.v. do Người sử dụng lao động tiến hành)

第二十八条の二 事業者は、厚生労働省令で定めるところにより、建設物、設備、原材料、ガス、蒸気、粉じん等による、又は作業行動その他業務に起因する危険性又は有害性等を調査し、その結果に基づいて、この法律又はこれに基づく命令の規定による措置を講ずるほか、労働者の危険又は健康障害を防止するため必要な措置を講ずるように努めなければならない。ただし、当該調査のうち、化学物質、化学物質を含有する製剤その他の物で労働者の危険又は健康障害を生ずるおそれのあるものに係るもの以外のものについては、製造業その他厚生労働省令で定める業種に属する事業者に限る。

Article 28-2 (1) The employer shall, as provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, endeavor to investigate the danger or harm, etc., due to buildings, facilities, raw materials, gases, vapors, dust, etc., and those arising from work actions and other duties, and to take necessary measures prevent dangers or health impairment to workers, in addition to taking the measures provided for by the provisions pursuant to this Act or the orders based on the results of the said investigations. However, in case of the investigation other than investigation to substances including chemicals, preparations containing chemicals and others, which are likely to bring about danger or health impairment to workers, this shall apply to the employer of the undertaking in the manufacturing industry or other industries provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare.

Điều 28-2  (1)  Người sử dụng lao động, theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, nỗ lực điều tra mối nguy hiểm hoặc tác hại, v.v., do các tòa nhà, cơ sở, nguyên liệu thô, khí, hơi, bụi, v.v., và những phát sinh từ các hoạt động làm việc và các nhiệm vụ khác, và để thực hiện các biện pháp cần thiết ngăn ngừa nguy hiểm hoặc suy giảm sức khỏe cho người lao động, ngoài việc thực hiện các biện pháp được cung cấp bởi các quy định theo Đạo luật này hoặc chỉ thị dựa trên kết quả của các cuộc điều tra nói trên. Tuy nhiên, trong trường hợp cuộc điều tra không phải là điều tra về các chất bao gồm hóa chất, chế phẩm có chứa hóa chất và những chất khác có khả năng gây nguy hiểm hoặc suy giảm sức khỏe cho người lao động, điều này sẽ áp dụng cho người sử dụng lao động trong ngành sản xuất hoặc các ngành công nghiệp khác được quy định bởi Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

2 厚生労働大臣は、前条第一項及び第三項に定めるもののほか、前項の措置に関して、その適切かつ有効な実施を図るため必要な指針を公表するものとする。

(2) The Minister for Health, Labour and Welfare shall make publish the necessary guidelines relating to the measures in the preceding paragraph to achieve appropriate and effective implementation thereof, in addition to those provided for in paragraphs (1) and (3) of the preceding Article.

(2)  Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi sẽ công bố các hướng dẫn cần thiết liên quan đến các biện pháp trong khoản trên để tiến hành thực hiện phù hợp và hiệu quả, ngoài những hướng dẫn được quy định tại khoản (1) và (3) của Điều trước.

3 厚生労働大臣は、前項の指針に従い、事業者又はその団体に対し、必要な指導、援助等を行うことができる。

(3) The Minister of Health, Labour and Welfare may provide individual employers and organizations of employers with necessary guidance and assistance, etc., under the guidelines in the preceding paragraph.

(3)  Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi có thể cung cấp cho người sử dụng lao động cá nhân và tổ chức của người sử dụng lao động những hướng dẫn và hỗ trợ cần thiết, v.v., theo hướng dẫn ở khoản trên.

(元方事業者の講ずべき措置等)

(Measures to Be Taken by Principal Employers)

(Các biện pháp được thực hiện bởi Người sử dụng lao động chính)

第二十九条 元方事業者は、関係請負人及び関係請負人の労働者が、当該仕事に関し、この法律又はこれに基づく命令の規定に違反しないよう必要な指導を行なわなければならない。

Article 29 (1) The principal employer shall give necessary guidance lest the related contractors and the workers employed by the related contractors should contravene the provisions of this Act or Ordinances issued thereunder with respect to the said work.

Điều 29  (1)  Người sử dụng lao động chính phải đưa ra hướng dẫn cần thiết để các nhà thầu liên quan và người lao động do các nhà thầu liên quan thuê không làm trái các quy định của Đạo luật này hoặc các Quy định được ban hành theo đó liên quan đến công việc nói trên.

2 元方事業者は、関係請負人又は関係請負人の労働者が、当該仕事に関し、この法律又はこれに基づく命令の規定に違反していると認めるときは、是正のため必要な指示を行なわなければならない。

(2) The principal employer shall, where he recognizes that the related contractors or workers employed by them have contravened the provisions of this Act or ordinances issued thereunder with respect to the said work, give the instruction necessary for rectification.

(2)  Người sử dụng lao động chính, khi nhận thấy rằng các nhà thầu liên quan hoặc người lao động do họ tuyển dụng đã làm trái các quy định của Đạo luật này hoặc các sắc lệnh được ban hành theo đó liên quan đến công việc nói trên, đưa ra hướng dẫn cần thiết để sửa chữa.

3 前項の指示を受けた関係請負人又はその労働者は、当該指示に従わなければならない。

(3) The related contractors or workers employed by the related contractors who have received the said instruction under the preceding paragraph shall follow the said instruction.

(3)  Các nhà thầu liên quan hoặc công nhân được thuê bởi các nhà thầu liên quan đã nhận được chỉ dẫn nói trên theo khoản trên sẽ tuân theo chỉ dẫn nói trên.

第二十九条の二 建設業に属する事業の元方事業者は、土砂等が崩壊するおそれのある場所、機械等が転倒するおそれのある場所その他の厚生労働省令で定める場所において関係請負人の労働者が当該事業の仕事の作業を行うときは、当該関係請負人が講ずべき当該場所に係る危険を防止するための措置が適正に講ぜられるように、技術上の指導その他の必要な措置を講じなければならない。

Article 29-2 At work sites with danger of soil collapse, etc., overturning of machines, etc., or other work sites provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, when work is carried out by workers employed by the related contractors, the principal employer shall give technical guidance and take other necessary measures to ensure that the said related contractors carry out appropriate measures to prevent danger at the said work sites.

Điều 29-2  Tại các công trường có nguy cơ sụt lở đất, v.v., lật máy, v.v., hoặc các công trường khác theo quy định của Sắc lệnh Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, khi công nhân được thuê bởi các nhà thầu liên quan, người sử dụng lao động chính phải hướng dẫn kỹ thuật và thực hiện các biện pháp cần thiết khác để đảm bảo rằng các nhà thầu liên quan nói trên thực hiện các biện pháp thích hợp để ngăn ngừa nguy hiểm tại các địa điểm làm việc nói trên.

(特定元方事業者等の講ずべき措置)

(Measures to be Taken by Specified Principal Employers, etc.)

(Các biện pháp được thực hiện bởi Người sử dụng lao động chính được chỉ định, v.v.)

第三十条 特定元方事業者は、その労働者及び関係請負人の労働者の作業が同一の場所において行われることによつて生ずる労働災害を防止するため、次の事項に関する必要な措置を講じなければならない。

Article 30 (1) The specified principal employer shall, in order to prevent industrial accidents that may arise due to works being carried out at the same site by workers of principal employer and those of related contractors carrying out work at the same site, take necessary measures concerning the following matters:

Điều 30  (1)  Để ngăn ngừa tai nạn lao động có thể phát sinh do công việc được thực hiện trên cùng một địa điểm bởi người lao động của người sử dụng lao động chính và những người của các nhà thầu liên quan thực hiện công việc trên cùng địa điểm, Người sử dụng lao động chính được chỉ định phải thực hiện các biện pháp cần thiết liên quan đến các vấn đề sau:

一 協議組織の設置及び運営を行うこと。

(i) Establishment and administration of a consultative organization

(i)  Thành lập và điều hành một tổ chức tư vấn

二 作業間の連絡及び調整を行うこと。

(ii) Liaison and coordination between related works

(ii)  Liên lạc và phối hợp giữa các công tác liên quan

三 作業場所を巡視すること。

(iii) Inspecting tour in the work site

(iii)  Đi thực tế tại nơi làm việc

四 関係請負人が行う労働者の安全又は衛生のための教育に対する指導及び援助を行うこと。

(iv) Guidance and assistance for the education conducted by the related contractors for the worker's safety and health

(iv)  Hướng dẫn và hỗ trợ đào tạo do các nhà thầu liên quan thực hiện về an toàn và sức khỏe của người lao động

五 仕事を行う場所が仕事ごとに異なることを常態とする業種で、厚生労働省令で定めるものに属する事業を行う特定元方事業者にあつては、仕事の工程に関する計画及び作業場所における機械、設備等の配置に関する計画を作成するとともに、当該機械、設備等を使用する作業に関し関係請負人がこの法律又はこれに基づく命令の規定に基づき講ずべき措置についての指導を行うこと。

(v) The specified principal employer who is in a type of industry whose work sites usually differ depending upon works, and carries out undertakings prescribed by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare shall prepare a plan relating to the work process and a plan relating to the arrangement of machines, equipment, etc., in the work site as well. Furthermore, this person shall provide guidance on measures to be taken based on this Act and the provisions of ordinances based thereon by contractors using the said machines, equipment, etc., in the execution of work.

(v)  Người sử dụng lao động chính được chỉ định làm việc trong một loại hình công nghiệp có địa điểm làm việc thường khác nhau tùy theo công việc và thực hiện các dự án theo Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi sẽ chuẩn bị một kế hoạch liên quan đến quá trình làm việc và một kế hoạch liên quan đến việc bố trí máy móc, thiết bị, v.v. trong công trường. Hơn nữa, người này sẽ cung cấp hướng dẫn về các biện pháp được thực hiện dựa trên Đạo luật này và các quy định của Sắc lệnh dựa trên đó bởi các nhà thầu sử dụng máy móc, thiết bị, đã nêu v.v., trong quá trình thực hiện công việc.

六 前各号に掲げるもののほか、当該労働災害を防止するため必要な事項

(vi) In addition to the matters listed in the preceding each item, necessary matters for preventing the said industrial accidents.

(vi)  Ngoài những vấn đề được liệt kê trong mỗi mục trước, những vấn đề cần thiết để ngăn ngừa các tai nạn công nghiệp nói trên.

2 特定事業の仕事の発注者(注文者のうち、その仕事を他の者から請け負わないで注文している者をいう。以下同じ。)で、特定元方事業者以外のものは、一の場所において行なわれる特定事業の仕事を二以上の請負人に請け負わせている場合において、当該場所において当該仕事に係る二以上の請負人の労働者が作業を行なうときは、厚生労働省令で定めるところにより、請負人で当該仕事を自ら行なう事業者であるもののうちから、前項に規定する措置を講ずべき者として一人を指名しなければならない。一の場所において行なわれる特定事業の仕事の全部を請け負つた者で、特定元方事業者以外のもののうち、当該仕事を二以上の請負人に請け負わせている者についても、同様とする。

(2) An original orderer for work in the specified undertaking (meaning one who places an order without receiving any orders for the said work from others, among orderers; hereinafter the same) who is other than the specified principal employer shall, where the workers employed by two or more contractors for the said work carry out operations at the said place and when he has given an order for the work in the specified undertaking to be carried out at the same place to two or more contractors, designate, as provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, one who is to take the measures provided for in the preceding paragraph from among the employers who are contractors and themselves carry out the said work. The same shall also apply to one who, being other than the specified principal employer, has contracted for the whole work in the specified undertaking to be carried out at the same place and has given an order for the said work to two or more contractors.

(2)  Một người đặt thuê lao động ban đầu cho công việc theo dự án cụ thể (nghĩa là một người đặt thuê lao động mà không nhận bất kỳ đơn đặt hàng nào cho công việc đã nói từ những người khác, trong số những người đặt thuê lao động; sau đây là người đặt thuê lao động) không phải là người sử dụng lao động chính được chỉ định, khi mà những người lao động được thuê bởi hai hoặc nhiều nhà thầu cho công việc nói trên làm việc tại địa điểm nói trên và khi họ được lệnh làm việc trong dự án cụ thể sẽ được tiến hành tại cùng một địa điểm cho hai hoặc nhiều nhà thầu, được chỉ định, theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, người sẽ thực hiện các biện pháp được quy định ở khoản trên từ giữa những người sử dụng lao động là nhà thầu và chính họ thực hiện công việc nói trên. Điều tương tự cũng sẽ áp dụng đối với một người, không phải là người sử dụng lao động chính được chỉ định, đã ký hợp đồng toàn bộ công việc trong dự án cụ thể sẽ được thực hiện tại cùng một địa điểm và đã đặt hàng công việc nói trên cho hai hoặc nhiều nhà thầu.

3 前項の規定による指名がされないときは、同項の指名は、労働基準監督署長がする。

(3) Where the designation under the provisions of the preceding paragraph is not made, the Chief of the Labor Standards Office shall designate.

(3)  Trường hợp không được chỉ định theo các quy định của khoản trên, thì Chánh văn phòng tiêu chuẩn lao động sẽ chỉ định.

4 第二項又は前項の規定による指名がされたときは、当該指名された事業者は、当該場所において当該仕事の作業に従事するすべての労働者に関し、第一項に規定する措置を講じなければならない。この場合においては、当該指名された事業者及び当該指名された事業者以外の事業者については、第一項の規定は、適用しない。

(4) Where the designation under the provisions either of paragraph (2) or of the preceding paragraph was made, the so-designated employer shall take the measures provided for in paragraph (1) in respect to all workers engaged in the execution of the work at the said place. In this case, the provisions of paragraph (1) shall not apply to the so-designated employer and other employers.

(4)  Khi việc chỉ định theo quy định tại khoản (2) hoặc khoản trên được thực hiện, người sử dụng lao động được chỉ định sẽ thực hiện các biện pháp quy định tại khoản (1) đối với tất cả người lao động tham gia thực hiện công việc tại địa điểm đã nêu. Trong trường hợp này, các quy định tại khoản (1) sẽ không áp dụng cho người sử dụng lao động được chỉ định và những người sử dụng lao động khác.

第三十条の二 製造業その他政令で定める業種に属する事業(特定事業を除く。)の元方事業者は、その労働者及び関係請負人の労働者の作業が同一の場所において行われることによつて生ずる労働災害を防止するため、作業間の連絡及び調整を行うことに関する措置その他必要な措置を講じなければならない。

Article 30-2 (1) The principal employer of the undertaking (excluding the specified undertakings) in the manufacturing industry or other industries provided for by the Cabinet Order, shall take measures to provide for liaison and coordination between related works and other necessary measures, in order to prevent industrial accidents that may arise due to works being carried out at the same site by the workers of principal employer and those of related contractors.

Điều 30-2  (1)  Người sử dụng lao động chính của dự án (không bao gồm các dự án cụ thể) trong ngành công nghiệp sản xuất hoặc các ngành công nghiệp khác do Sắc lệnh Nội các quy định, phải thực hiện các biện pháp cung cấp liên lạc và phối hợp giữa các công việc liên quan và các biện pháp cần thiết khác, để ngăn ngừa tai nạn lao động có thể phát sinh do công nhân của người sử dụng lao động chính và của các nhà thầu có liên quan thực hiện trên cùng một công trường.

2 前条第二項の規定は、前項に規定する事業の仕事の発注者について準用する。この場合において、同条第二項中「特定元方事業者」とあるのは「元方事業者」と、「特定事業の仕事を二以上」とあるのは「仕事を二以上」と、「前項」とあるのは「次条第一項」と、「特定事業の仕事の全部」とあるのは「仕事の全部」と読み替えるものとする。

(2) The provision of paragraph (2) of the preceding Article shall apply mutatis mutandis to the original orderer of the work in the undertaking prescribed by the preceding paragraph. In this case, the term "the specified principal employer," "two or more works in the specified undertaking," "in the preceding paragraph," and "the whole work in the specified undertaking," each in paragraph (2) of the said Article, shall be deemed to be replaced with "the principal employer," "two or more works," " paragraph (1) of the following Article," and "the whole work," respectively.

(2)  Quy định tại khoản (2) của Điều trên sẽ áp dụng những sửa đổi phù hợp cho người đặt thuê lao động ban đầu của công việc trong dự án được quy định theo khoản trên. Trong trường hợp này, thuật ngữ "người sử dụng lao động chính được chỉ định", "hai hoặc nhiều hơn công việc trong dự án cụ thể", "trong khoản trên" và "toàn bộ công việc trong dự án cụ thể", mỗi thuật ngữ trong khoản (2) của Điều đã nêu, sẽ được coi là được thay thế tương ứng bằng "người sử dụng lao động chính", "hai công việc trở lên", "khoản (1) của Điều sau đây," và "toàn bộ công việc" .

3 前項において準用する前条第二項の規定による指名がされないときは、同項の指名は、労働基準監督署長がする。

(3) In the case that the designation is not made under the provision of paragraph (2) of the preceding Article, which applies mutatis mutandis in the preceding paragraph, the Chief of the Labor Standards Office shall make the said designation.

(3)  Trong trường hợp việc chỉ định không được thực hiện theo quy định tại khoản (2) của Điều trước, mà áp dụng những sửa đổi phù hợp trong khoản trên, thì Chánh Văn phòng Tiêu chuẩn Lao động sẽ đưa ra sự chỉ định nói trên.

4 第二項において準用する前条第二項又は前項の規定による指名がされたときは、当該指名された事業者は、当該場所において当該仕事の作業に従事するすべての労働者に関し、第一項に規定する措置を講じなければならない。この場合においては、当該指名された事業者及び当該指名された事業者以外の事業者については、同項の規定は、適用しない。

(4) In the case that the designation is made by the provisions of paragraph (2) of the preceding Article, which applies mutatis mutandis to paragraph (2), or by those of the preceding paragraph, the designated employer shall take measures specified in paragraph (1) in respect to all workers engaged in the execution of the work at the said place. In this case, the provision of the same paragraph shall not apply to the designated employer and employers other than the said designated employer.

(4)  Trong trường hợp việc chỉ định được thực hiện theo các quy định tại khoản (2) của Điều trước, áp dụng những sửa đổi phù hợp cho khoản (2) hoặc theo những quy định của khoản trên, người sử dụng lao động được chỉ định sẽ thực hiện các biện pháp quy định tại khoản (1) đối với tất cả những người lao động tham gia vào việc thực hiện công việc tại địa điểm nói trên. Trong trường hợp này, quy định của khoản tương tự sẽ không áp dụng cho người sử dụng lao động được chỉ định và người sử dụng lao động khác với người sử dụng lao động được chỉ định nói trên.

第三十条の三 第二十五条の二第一項に規定する仕事が数次の請負契約によつて行われる場合(第四項の場合を除く。)においては、元方事業者は、当該場所において当該仕事の作業に従事するすべての労働者に関し、同条第一項各号の措置を講じなければならない。この場合においては、当該元方事業者及び当該元方事業者以外の事業者については、同項の規定は、適用しない。

Article 30-3 (1) In the case that the work prescribed by paragraph (1) of Article 25-2 is carried out under subcontracts of several levels (excluding the case in paragraph (4) of this Article), the principal employer shall take measures listed in each item of paragraph (1) of the said Article in respect to all workers engaged in the execution of the work at the said place ; in this case, the provisions of the said paragraph shall not apply to the said principal employer and employers other than the said employer

Điều 30-3  (1)  Trong trường hợp công việc quy định tại khoản (1) Điều 25-2 được thực hiện theo hợp đồng phụ của nhiều cấp độ (không bao gồm trường hợp tại khoản (4) Điều này), người sử dụng lao động chính phải thực hiện các biện pháp được liệt kê trong từng mục của khoản (1) của Điều này liên quan đến tất cả những người lao động tham gia vào việc thực hiện công việc tại địa điểm nói trên; trong trường hợp này, các quy định của khoản nói trên sẽ không áp dụng cho người sử dụng lao động chính nói trên và người sử dụng lao động khác với người sử dụng lao động nói trên

2 第三十条第二項の規定は、第二十五条の二第一項に規定する仕事の発注者について準用する。この場合において、第三十条第二項中「特定元方事業者」とあるのは「元方事業者」と、「特定事業の仕事を二以上」とあるのは「仕事を二以上」と、「前項に規定する措置」とあるのは「第二十五条の二第一項各号の措置」と、「特定事業の仕事の全部」とあるのは「仕事の全部」と読み替えるものとする。

(2) The provision of paragraph (2) of the Article 30 shall apply mutatis mutandis to the orderer of the work prescribed by paragraph (1) of Article 25-2. In this case, the term "the specified principal employer," "in the specified undertaking to be carried out at the same place to two or more contractors," "the measures provided for in the preceding paragraph," and "the whole work in the specified undertaking," each in paragraph (2) of the Article 30, shall be deemed to be replaced with "the principal employer," "in the undertaking to be carried out at the same place to two or more contractors," "the measures provided for in each item of paragraph (1) of Article 25-2," and "the whole work," respectively.

(2)  Quy định tại khoản (2) của Điều 30 sẽ áp dụng những sửa đổi phù hợp đối với người đặt thuê lao động công việc được quy định bởi khoản (1) của Điều 25-2. Trong trường hợp này, mỗi thuật ngữ "người sử dụng lao động chính được chỉ định", "trong dự án thể được thực hiện tại cùng một địa điểm bởi hai hoặc nhiều nhà thầu", "các biện pháp được đưa ra trong khoản trên," và "toàn bộ công việc trong dự án cụ thể, " trong khoản (2) của Điều 30, sẽ được coi là được thay thế tương ứng bằng "người sử dụng lao động chính", "dự án được thực hiện tại cùng một địa điểm bởi hai hoặc nhiều nhà thầu ", "các biện pháp được đưa ra trong từng mục của khoản (1) Điều 25-2, "và "toàn bộ công việc."

3 前項において準用する第三十条第二項の規定による指名がされないときは、同項の指名は、労働基準監督署長がする。

(3) In the case that the designation is not made by the provision of paragraph (2) of Article 30, which applies mutatis mutandis pursuant to the preceding paragraph, the Chief of the Labor Standards Office shall make the said designation.

(3)  Trong trường hợp việc chỉ định không được thực hiện theo quy định của khoản (2) Điều 30, áp dụng những sửa đổi phù hợp theo khoản trên, Chánh Văn phòng Tiêu chuẩn Lao động sẽ đưa ra sự chỉ định nói trên.

4 第二項において準用する第三十条第二項又は前項の規定による指名がされたときは、当該指名された事業者は、当該場所において当該仕事の作業に従事するすべての労働者に関し、第二十五条の二第一項各号の措置を講じなければならない。この場合においては、当該指名された事業者及び当該指名された事業者以外の事業者については、同項の規定は、適用しない。

(4) In the case that the designation is made by the provisions of paragraph (2) of the Article 30, which applies mutatis mutandis to paragraph (2), or by those of the preceding paragraph, the designated employer shall take measures listed in each item of paragraph (1) of Article 25-2 for all workers engaged in the said work; in this case, the provisions of the said paragraph shall not apply to the designated employer and employers other than the said employer.

(4)  Trong trường hợp việc chỉ định được thực hiện theo các quy định tại khoản (2) của Điều 30, áp dụng những sửa đổi phù hợp cho khoản (2) hoặc theo những quy định của khoản trên, người sử dụng lao động được chỉ định sẽ thực hiện các biện pháp được liệt kê trong mỗi mục của khoản (1) của Điều 25-2 đối với tất cả những người lao động làm công việc nói trên; trong trường hợp này, các quy định của khoản này sẽ không áp dụng cho người sử dụng lao động được chỉ định và người sử dụng lao động không phải là người sử dụng lao động nói trên.

5 第二十五条の二第二項の規定は、第一項に規定する元方事業者及び前項の指名された事業者について準用する。この場合においては、当該元方事業者及び当該指名された事業者並びに当該元方事業者及び当該指名された事業者以外の事業者については、同条第二項の規定は、適用しない。

(5) The provisions of paragraph (2) of Article 25-2 shall apply mutatis mutandis to the principal employer prescribed by paragraph (1) and to the designated employer in the preceding paragraph; in this case, the provisions of paragraph (2) of the said Article shall not apply to the said principal employer and the designated employer, and employers other than the said employers.

(5)  Các quy định tại khoản (2) của Điều 25-2 sẽ áp dụng những sửa đổi phù hợp đối với người sử dụng lao động chính được quy định tại khoản (1) và đối với người sử dụng lao động được chỉ định ở khoản trên; trong trường hợp này, các quy định tại khoản (2) của Điều này sẽ không áp dụng cho người sử dụng lao động chính nói trên và người sử dụng lao động được chỉ định, và người sử dụng lao động không phải là người sử dụng lao động nói trên.

(注文者の講ずべき措置)

(Measures to be taken by an orderer)

(Các biện pháp được thực hiện bởi người đặt thuê lao động)

第三十一条 特定事業の仕事を自ら行う注文者は、建設物、設備又は原材料(以下「建設物等」という。)を、当該仕事を行う場所においてその請負人(当該仕事が数次の請負契約によつて行われるときは、当該請負人の請負契約の後次のすべての請負契約の当事者である請負人を含む。第三十一条の四において同じ。)の労働者に使用させるときは、当該建設物等について、当該労働者の労働災害を防止するため必要な措置を講じなければならない。

Article 31 (1) When the orderer, who carries out the work from specified undertakings by oneself, has workers, employed by the contractors of the said orderer (where the said work is carried out under subcontracts of several levels, the parties to all the subcontracts subsequent to the contract of the contractor shall be included; this also applies Article 31-4) at the said worksite, use buildings, equipment and raw materials (hereinafter referred to as "buildings, etc."), the said orderer shall take necessary measures for preventing industrial accidents among the said workers in respect to the said buildings, etc.

Điều 31  (1)  Khi người đặt thuê lao động, người tự mình thực hiện công việc từ các dự án cụ thể, có công nhân, được thuê bởi các nhà thầu của người đặt thuê lao động nói trên (nơi công việc nói trên được thực hiện theo hợp đồng phụ của nhiều cấp, các bên tham gia tất cả các hợp đồng phụ tiếp theo hợp đồng của nhà thầu sẽ được bao gồm; điều này cũng áp dụng Điều 31-4) tại địa điểm làm việc nói trên, sử dụng các tòa nhà, thiết bị và vật liệu thô (sau đây gọi là "tòa nhà, v.v."), người đặt thuê lao động nói trên phải thực hiện các biện pháp cần thiết để ngăn chặn tai nạn lao động cho các công nhân nói trên liên quan đến các tòa nhà nói trên, v.v.

2 前項の規定は、当該事業の仕事が数次の請負契約によつて行なわれることにより同一の建設物等について同項の措置を講ずべき注文者が二以上あることとなるときは、後次の請負契約の当事者である注文者については、適用しない。

(2) The provisions of the preceding paragraph shall (where there exist two or more orderers who are to take the measures under the said paragraph in respect to the same buildings, etc., owing to the work in the said undertaking being carried out under subcontracts of several levels) not apply to the orderers who are the parties to the subsequent subcontracts.

(2)  Các quy định của đoạn trên sẽ (nếu tồn tại hai hoặc nhiều người đặt thuê lao động sẽ thực hiện các biện pháp theo khoản nói trên liên quan đến cùng một tòa nhà, v.v., do công việc trong dự án nói trên được thực hiện theo hợp đồng phụ nhiều cấp) không áp dụng cho những người đặt thuê lao động là các bên của các hợp đồng phụ tiếp theo.

第三十一条の二 化学物質、化学物質を含有する製剤その他の物を製造し、又は取り扱う設備で政令で定めるものの改造その他の厚生労働省令で定める作業に係る仕事の注文者は、当該物について、当該仕事に係る請負人の労働者の労働災害を防止するため必要な措置を講じなければならない。

Article 31-2 The orderer of works for alteration of facilities manufacturing or handling chemical substances or preparations containing chemicals and defined by the Cabinet Order, or other works as provided for by the Ordinance of Ministry of Health, Labour and Welfare, shall take necessary measures concerning said substances to prevent workers of contractors of the said works from industrial accidents.

Điều 31-2  người đặt thuê lao động các công việc thay đổi cơ sở sản xuất hoặc xử lý hóa chất hoặc chế phẩm có chứa hóa chất được Sắc lệnh Nội các quy định hoặc các công việc khác theo quy định của Sắc lệnh Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, phải thực hiện các biện pháp cần thiết liên quan đến các chất này để phòng ngừa tai nạn lao động cho công nhân của các nhà thầu của các công trình nói trên.

第三十一条の三 建設業に属する事業の仕事を行う二以上の事業者の労働者が一の場所において機械で厚生労働省令で定めるものに係る作業(以下この条において「特定作業」という。)を行う場合において、特定作業に係る仕事を自ら行う発注者又は当該仕事の全部を請け負つた者で、当該場所において当該仕事の一部を請け負わせているものは、厚生労働省令で定めるところにより、当該場所において特定作業に従事するすべての労働者の労働災害を防止するため必要な措置を講じなければならない。

Article 31-3 (1) When the workers of two or more employers carrying out construction undertakings execute work at one work site with machine which is specified by Ministry of Health, Labour and Welfare Ordinance (hereinafter referred to as "specified undertaking" in this Article), of the orderer who carries out the work of the specified undertaking by himself/herself or the person has contracted the whole of the said work, the one who gives a contract on the part of the said work, shall take the necessary measures for preventing industrial accidents to all of the workers engaged in the specified undertaking at the said work site.

Điều 31-3  (1)  Khi công nhân của hai người sử dụng lao động trở lên thực hiện công tác xây dựng tiến hành công việc tại một công trường bằng máy móc được Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi Sắc lệnh quy định (sau đây gọi là "dự án cụ thể" tại Điều này), thì người đặt thuê lao động tự mình thực hiện công việc của dự án cụ thể hoặc người đã giao khoán toàn bộ công việc nói trên, người giao khoán cho phần công việc nói trên, phải thực hiện các biện pháp cần thiết để ngăn ngừa tai nạn lao động cho tất cả những người lao động tham gia vào dự án cụ thể tại địa điểm làm việc nói trên.

2 前項の場合において、同項の規定により同項に規定する措置を講ずべき者がいないときは、当該場所において行われる特定作業に係る仕事の全部を請負人に請け負わせている建設業に属する事業の元方事業者又は第三十条第二項若しくは第三項の規定により指名された事業者で建設業に属する事業を行うものは、前項に規定する措置を講ずる者を指名する等当該場所において特定作業に従事するすべての労働者の労働災害を防止するため必要な配慮をしなければならない。

(2) Where there is no party responsible for taking measures under the provisions of the preceding paragraph, the principal employer performing a construction industry business who makes contractors execute all of the work involving the specified undertaking at the said work site or the employer performing a construction industry business who is specified under the provisions of paragraph (2) or (3) of Article 30 shall give the necessary consideration for preventing industrial accidents to all of the workers engaged in the specified undertaking at the said work site such as nominating a party to carry out the measures designated in the preceding paragraph.

(2)  Trường hợp không có bên nào chịu trách nhiệm thực hiện các biện pháp theo quy định tại khoản trên thì người sử dụng lao động chính hoạt động trong lĩnh vực xây dựng yêu cầu các nhà thầu thi công tất cả các công việc liên quan đến dự án cụ thể tại địa điểm nói trên hoặc người sử dụng lao động kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng, là những người được nêu rõ theo các quy định tại khoản (2) hoặc (3) của Điều 30 sẽ đưa ra sự cân nhắc cần thiết để ngăn ngừa tai nạn lao động cho tất cả những người lao động tham gia vào dự án cụ thể tại địa điểm làm việc nói trên, chẳng hạn như chỉ định một bên thực hiện các biện pháp được chỉ định trong khoản trên.

(違法な指示の禁止)

(Prohibition of Illegal Instruction)

(Nghiêm cấm Chỉ dẫn Bất hợp pháp)

第三十一条の四 注文者は、その請負人に対し、当該仕事に関し、その指示に従つて当該請負人の労働者を労働させたならば、この法律又はこれに基づく命令の規定に違反することとなる指示をしてはならない。

Article 31-4 The orderer shall not instruct the contractor to direct his/her workers to work in contravention to the provisions of this Act or the ordinances based on it in respect to the said undertaking.

Điều 31-4  người đặt thuê lao động không được hướng dẫn nhà thầu chỉ đạo công nhân của mình làm việc trái với các quy định của Đạo luật này hoặc các Sắc lệnh dựa trên quy định liên quan đến cam kết nói trên.

(請負人の講ずべき措置等)

(Measures to Be Taken by Contractors, etc.)

(Các biện pháp được thực hiện bởi nhà thầu, v.v.)

第三十二条 第三十条第一項又は第四項の場合において、同条第一項に規定する措置を講ずべき事業者以外の請負人で、当該仕事を自ら行うものは、これらの規定により講ぜられる措置に応じて、必要な措置を講じなければならない。

Article 32 (1) In the case of paragraph (1) or (4) of Article 30, contractors, other than the employer who is to take the measures provided for in paragraph (1) of the said Article, who themselves carry out the said work, shall take necessary measures in accordance with those taken pursuant to these provisions.

Điều 32  (1)  Trong trường hợp của khoản (1) hoặc (4) của Điều 30, các nhà thầu, không phải người sử dụng lao động phải thực hiện các biện pháp quy định tại khoản (1) của Điều này, người tự thực hiện công việc nói trên, phải thực hiện các biện pháp cần thiết phù hợp với những biện pháp được thực hiện theo các quy định này.

2 第三十条の二第一項又は第四項の場合において、同条第一項に規定する措置を講ずべき事業者以外の請負人で、当該仕事を自ら行うものは、これらの規定により講ぜられる措置に応じて、必要な措置を講じなければならない。

(2) In case of paragraph (1) or (4) of Article 30-2, the contractor other than the employer who is to take measures provided for in paragraph (1) of the same Article, who carries out the said work by oneself, shall take necessary measures in accordance with the measures taken pursuant to these provisions.

(2)  Trong trường hợp khoản (1) hoặc (4) của Điều 30-2, nhà thầu không phải là người sử dụng lao động thực hiện các biện pháp quy định tại khoản (1) của Điều tương tự, người tự mình thực hiện công việc nói trên, phải thực hiện các biện pháp cần thiết phù hợp với các biện pháp được thực hiện theo các quy định này.

3 第三十条の三第一項又は第四項の場合において、第二十五条の二第一項各号の措置を講ずべき事業者以外の請負人で、当該仕事を自ら行うものは、第三十条の三第一項又は第四項の規定により講ぜられる措置に応じて、必要な措置を講じなければならない。

(3) In case of paragraph (1) or (4) of Article 30-3, the contractor other than the employer who is obliged to take measures in each item of paragraph (1) of Article 25-2, who carries out the said work by oneself, shall take necessary measures in accordance with those taken pursuant to the provisions of paragraph (1) or (4) of Article 30-3.

(3)  Trong trường hợp khoản (1) hoặc (4) của Điều 30-3, nhà thầu không phải là người sử dụng lao động có nghĩa vụ thực hiện các biện pháp trong từng mục của khoản (1) Điều 25-2, người tự thực hiện công việc nói trên sẽ thực hiện các biện pháp cần thiết phù hợp với những biện pháp được thực hiện theo các quy định tại khoản (1) hoặc (4) của Điều 30-3.

4 第三十一条第一項の場合において、当該建設物等を使用する労働者に係る事業者である請負人は、同項の規定により講ぜられる措置に応じて、必要な措置を講じなければならない。

(4) In the case of paragraph (1) or (4) of Article 30, paragraph (1) or (4) of Article 30-2, or paragraph (1) of Article 31, workers shall abide by the necessary matters in accordance with the measures taken pursuant to the said provisions or the provisions of the preceding three paragraphs.

(4)  Trong trường hợp của khoản (1) hoặc (4) của Điều 30, khoản (1) hoặc (4) của Điều 30-2, hoặc khoản (1) của Điều 31, người lao động phải tuân theo những vấn đề cần thiết phù hợp với các biện pháp được thực hiện theo các quy định đã nói hoặc các quy định của ba khoản trên.

5 第三十一条の二の場合において、同条に規定する仕事に係る請負人は、同条の規定により講ぜられる措置に応じて、必要な措置を講じなければならない。

(5) In case of Article 31-2, the contractor involved in the work provided for in the said Article shall take necessary measures in accordance with the measures taken pursuant to the provisions of the said Article.

(5)  Trong trường hợp của Điều 31-2, nhà thầu liên quan đến công việc được quy định trong Điều nói trên sẽ thực hiện các biện pháp cần thiết phù hợp với các biện pháp được thực hiện theo các quy định của Điều nói trên.

6 第三十条第一項若しくは第四項、第三十条の二第一項若しくは第四項「、第三十条の三第一項若しくは第四項、第三十一条第一項又は第三十一条の二の場合において、労働者は、これらの規定又は前各項の規定により講ぜられる措置に応じて、必要な事項を守らなければならない。

(6) In case of paragraph (1) or (4) of Article 30, paragraph (1) or (4) of Article 30-2, paragraph (1) or (4) of Article 30-3, paragraph (1) of Article 31, or Article 31-2, workers shall observe the necessary matters in accordance with the measures taken pursuant to these provisions or each provision of the preceding paragraphs.

(6)  Trong trường hợp khoản (1) hoặc (4) của Điều 30, khoản (1) hoặc (4) của Điều 30-2, khoản (1) hoặc (4) của Điều 30-3, khoản (1) của Điều 31 , hoặc Điều 31-2, người lao động phải tuân thủ các vấn đề cần thiết phù hợp với các biện pháp được thực hiện theo các quy định này hoặc từng quy định của các khoản trên.

7 第一項から第五項までの請負人及び前項の労働者は、第三十条第一項の特定元方事業者等、第三十条の二第一項若しくは第三十条の三第一項の元方事業者等、第三十一条第一項若しくは第三十一条の二の注文者又は第一項から第五項までの請負人が第三十条第一項若しくは第四項、第三十条の二第一項若しくは第四項、第三十条の三第一項若しくは第四項、第三十一条第一項、第三十一条の二又は第一項から第五項までの規定に基づく措置の実施を確保するためにする指示に従わなければならない。

(7) The contractor set forth in paragraph (1) through (5) and the workers set forth in the preceding paragraph, shall follow the instructions given by the specified principal employer, etc., set forth in paragraph (1) of Article 31, the principal employers, etc., set forth in paragraph (1) of Article 31-2 or paragraph (1) of Article 30-3, the orderer set forth in paragraph (1) of Article 31 or Article 31-2, and the orderer or contractors set forth in paragraph (1) through (5), with a view to ensuring the implementation of the measures under the provisions of paragraph (1) or 4 of Article 30-3, or paragraph (1) of Article 31, or Article 31-2, or paragraph (1) through (5).

(7)  Nhà thầu được quy định từ khoản (1) đến (5) và người lao động nêu ở khoản trên, phải tuân theo các chỉ dẫn do người sử dụng lao động chính được chỉ định đưa ra, v.v., được quy định trong đoạn (1) của Điều 31, người sử dụng lao động chính, v.v., được quy định tại khoản (1) của Điều 31-2 hoặc khoản (1) của Điều 30-3, người đặt thuê lao động được quy định tại khoản (1) của Điều 31 hoặc Điều 31-2, và người đặt thuê lao động hoặc các nhà thầu được quy định từ khoản (1) đến (5), nhằm đảm bảo việc thực hiện các biện pháp theo quy định của khoản (1) hoặc 4 của Điều 30-3, hoặc khoản (1) của Điều 31, hoặc Điều 31-2, hoặc khoản (1) đến (5).

(機械等貸与者等の講ずべき措置等)

(Measures, etc., to Be Taken by Machine Lessors, etc.)

(Các biện pháp, v.v., được thực hiện bởi Người cho thuê máy móc, v.v.)

第三十三条 機械等で、政令で定めるものを他の事業者に貸与する者で、厚生労働省令で定めるもの(以下「機械等貸与者」という。)は、当該機械等の貸与を受けた事業者の事業場における当該機械等による労働災害を防止するため必要な措置を講じなければならない。

Article 33 (1) A person who leases machines, etc., which are defined by Cabinet Order, to other employers and as provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare (hereinafter referred to as "machine lessor") shall take necessary measures in order to prevent industrial accidents due to the said machines, etc., at the workplace of the employer to whom the said machines, etc., have been leased.

Điều 33  (1)  Người cho thuê máy móc, v.v., được xác định theo Sắc lệnh Nội các, cho những người sử dụng lao động khác thuê và theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi (sau đây gọi là "bên cho thuê máy") phải thực hiện các biện pháp cần thiết để ngăn ngừa tai nạn lao động do các loại máy nói trên gây ra, v.v., tại nơi làm việc của người sử dụng lao động đã thuê các loại máy nói trên, v.v.

2 機械等貸与者から機械等の貸与を受けた者は、当該機械等を操作する者がその使用する労働者でないときは、当該機械等の操作による労働災害を防止するため必要な措置を講じなければならない。

(2) A person who accepted the lease of machines, etc., from a machine lessor shall, where the person who operates the said machines, etc., is not a worker employed by the individual, take necessary measures in order to prevent industrial accidents due to the said operation of the machines, etc.

(2)  Người chấp nhận thuê máy, v.v., từ người cho thuê máy, trong trường hợp người vận hành các máy nói trên, v.v., không phải là công nhân do cá nhân thuê, phải thực hiện các biện pháp cần thiết để ngăn ngừa tai nạn lao động khi vận hành các máy đã nêu, v.v.

3 前項の機械等を操作する者は、機械等の貸与を受けた者が同項の規定により講ずる措置に応じて、必要な事項を守らなければならない。

(3) A person who operates the machines, etc., as set forth in the preceding paragraph, shall abide by the necessary matters in accordance with the measures which the person who accepted the lease of machines, etc., has taken under the provisions of the same paragraph.

(3)  Người vận hành máy móc, v.v., như đã nêu ở đoạn trên, phải tuân thủ các vấn đề cần thiết phù hợp với các biện pháp mà người chấp nhận cho thuê máy, v.v., đã thực hiện theo các quy định tương tự.

(建築物貸与者の講ずべき措置)

(Measures to Be Taken by Building Lessors)

(Các biện pháp được thực hiện bởi Bên cho thuê tòa nhà)

第三十四条 建築物で、政令で定めるものを他の事業者に貸与する者(以下「建築物貸与者」という。)は、当該建築物の貸与を受けた事業者の事業に係る当該建築物による労働災害を防止するため必要な措置を講じなければならない。ただし、当該建築物の全部を一の事業者に貸与するときは、この限りでない。

Article 34 A person who offers to other employers the lease of buildings defined by Cabinet Order (hereinafter referred to as "building lessor") shall take necessary measures in order to prevent industrial accidents due to the said buildings related to the undertaking of the employer who accepted the lease of the said buildings. However, this shall not apply where the whole of the said buildings is leased to one employer.

Điều 34  Một người mời người sử dụng lao động khác thuê các tòa nhà do Sắc lệnh Nội các quy định (sau đây gọi là "người cho thuê tòa nhà") phải thực hiện các biện pháp cần thiết để ngăn ngừa tai nạn lao động do các tòa nhà nói trên liên quan đến dự án của người sử dụng lao động đã chấp nhận thuê các tòa nhà nói trên. Tuy nhiên, điều này sẽ không áp dụng khi toàn bộ các tòa nhà nói trên được cho một chủ thuê.

(重量表示)

(Labeling of Weight)

(Ghi nhãn trọng lượng)

第三十五条 一の貨物で、重量が一トン以上のものを発送しようとする者は、見やすく、かつ、容易に消滅しない方法で、当該貨物にその重量を表示しなければならない。ただし、包装されていない貨物で、その重量が一見して明らかであるものを発送しようとするときは、この限りでない。

Article 35 A person who is to forward a piece of cargo which weighs one ton or more shall label its weight on the said cargo by an ostensive and not easily erasable method; provided that this shall not apply when forwarding an unpackaged cargo the weight of which is clear at a glance.

Điều 35  Người vận chuyển một kiện hàng có trọng lượng từ một tấn trở lên phải ghi nhãn trọng lượng của kiện hàng lên hàng hóa nói trên bằng một phương pháp dễ thấy và không dễ tẩy xóa; với điều kiện là điều này sẽ không áp dụng khi vận chuyển một hàng hóa không đóng gói mà trọng lượng của hàng hóa đó dễ nhận biết khi nhìn qua.

(厚生労働省令への委任)

(Commission to Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare)

(Ủy ban theo Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi)

第三十六条 第三十条第一項若しくは第四項、第三十条の二第一項若しくは第四項、第三十条の三第一項若しくは第四項、第三十一条第一項、第三十一条の二、第三十二条第一項から第五項まで、第三十三条第一項若しくは第二項又は第三十四条の規定によりこれらの規定に定める者が講ずべき措置及び第三十二条第六項又は第三十三条第三項の規定によりこれらの規定に定める者が守らなければならない事項は、厚生労働省令で定める。

Article 36 The measures to be taken under the provisions of paragraph (1) or (4) of Article 30, paragraph (1) or (4) of Article 30-2, paragraph (1) or (4) of Article 30-3, paragraph (1) of Article 31, Article 31-2, paragraph (1) through (5) of Article 32, paragraph (1) or (2) of Article 33, or Article 34, by parties mentioned in these provisions, and the matters to be observed under the provisions of paragraph (6) of Article 32 or paragraph (3) of Article 33 by parties mentioned in these provisions, shall be prescribed by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare.

Điều 36  Các biện pháp được thực hiện theo quy định tại khoản (1) hoặc (4) Điều 30, khoản (1) hoặc (4) Điều 30-2, khoản (1) hoặc (4) của Điều 30-3, khoản (1) Điều 31, Điều 31-2, khoản (1) đến (5) Điều 32, khoản (1) hoặc (2) Điều 33, hoặc Điều 34, bởi các bên được đề cập trong các quy định này, và các vấn đề được tuân thủ theo các quy định tại khoản (6) Điều 32 hoặc khoản (3) Điều 33 bởi các bên được đề cập trong các quy định này, sẽ được quy định bởi Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

第五章 機械等並びに危険物及び有害物に関する規制

Chapter V Regulations concerning Machines, etc. and Harmful Substances

Chương V Các quy định liên quan đến máy móc, v.v. và các chất có hại

第一節 機械等に関する規制

Section 1 Regulations concerning Machines

Phần 1 Các quy định liên quan đến máy móc

(製造の許可)

(Permission for Manufacturing)

(Giấy phép Sản xuất)

第三十七条 特に危険な作業を必要とする機械等として別表第一に掲げるもので、政令で定めるもの(以下「特定機械等」という。)を製造しようとする者は、厚生労働省令で定めるところにより、あらかじめ、都道府県労働局長の許可を受けなければならない。

Article 37 (1) A person who is to manufacture machines, etc., listed in Appended Table 1 as requiring specially dangerous operations, and also specified by Cabinet Order (hereinafter referred to as "specified machines, etc."), shall obtain in advance permission from the Director of the Prefectural Labor Bureau as provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare.

Điều 37  (1)  Một người chế tạo máy móc, v.v., được liệt kê trong Bảng Phụ lục 1 được yêu cầu các hoạt động đặc biệt nguy hiểm, và cũng được quy định bởi Sắc lệnh Nội các (sau đây được gọi là "máy móc cụ thể, v.v."), phải xin phép trước từ Giám đốc Sở Lao động Tỉnh theo quy định của Sắc lệnh Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

2 都道府県労働局長は、前項の許可の申請があつた場合には、その申請を審査し、申請に係る特定機械等の構造等が厚生労働大臣の定める基準に適合していると認めるときでなければ、同項の許可をしてはならない。

(2) The Director of the Prefectural Labor Bureau shall, when an application for the permission set forth in the preceding paragraph was submitted, examine the said application and shall not give permission unless he recognizes that the structure of the specified machines, etc., related to the said application complies with the standards provided for by the Minister of Health, Labour and Welfare.

(2)  Giám đốc Sở Lao động Tỉnh, khi nhận đơn xin phép quy định ở khoản trên, kiểm tra đơn nói trên và sẽ không cho phép trừ khi nhận thấy rằng cấu trúc của các máy móc cụ thể, v.v., liên quan đến ứng dụng đã nêu tuân thủ các tiêu chuẩn do Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi cung cấp.

(製造時等検査等)

(Manufacturing Inspection, etc.)

(Kiểm tra sản xuất, v.v.)

第三十八条 特定機械等を製造し、若しくは輸入した者、特定機械等で厚生労働省令で定める期間設置されなかつたものを設置しようとする者又は特定機械等で使用を廃止したものを再び設置し、若しくは使用しようとする者は、厚生労働省令で定めるところにより、当該特定機械等及びこれに係る厚生労働省令で定める事項について、当該特定機械等が、特別特定機械等(特定機械等のうち厚生労働省令で定めるものをいう。以下同じ。)以外のものであるときは都道府県労働局長の、特別特定機械等であるときは厚生労働大臣の登録を受けた者(以下「登録製造時等検査機関」という。)の検査を受けなければならない。ただし、輸入された特定機械等及びこれに係る厚生労働省令で定める事項(次項において「輸入時等検査対象機械等」という。)について当該特定機械等を外国において製造した者が次項の規定による検査を受けた場合は、この限りでない。

Article 38 (1) A person who has manufactured or imported specified machines, etc., or who is to install specified machines, etc., which have not been installed for the period provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, or who is to reinstall or to resume the use of specified machines, etc., the use of which has been discontinued, shall, as provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, have the said specified machines, etc., and the matters provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare in relation thereto inspected by one of the following (a) or (b): (a) the Director of the Prefectural Labor Bureau, if the said specified machines, etc., do not belong to specially specified machines, etc., (meaning those designated among specified machines, etc., by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, hereinafter the same). (b) those who were registered by the Minister of Health, Labour and Welfare (hereinafter referred to as a "registered manufacturing inspection, etc., agency"), if the said specified machines, etc., belong to specially specified machines, etc. However, this does not apply when a manufacturer in a foreign country has received an inspection of the said specified machines, etc., under the provisions of the following paragraph for the imported specified machines, etc., and other related matters covered by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare (referred to as "machines, etc., to be inspected at the time of import, etc." in the following paragraph).

Điều 38  (1)  Một người sản xuất hoặc nhập khẩu các máy móc cụ thể, v.v., hoặc người lắp đặt các máy móc cụ thể, v.v., chưa được lắp đặt trong thời gian do Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi quy định, hoặc là người lắp đặt lại hoặc tiếp tục sử dụng các máy móc cụ thể, v.v., các máy đã ngừng sử dụng, theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, phải để các máy cụ thể nói trên, v.v., và các vấn đề được quy định bởi Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi liên quan, được giám định bởi một trong (a) hoặc (b) sau đây: (a) Giám đốc Sở Lao động tỉnh, nếu các máy móc cụ thể nói trên, vv, không thuộc về các máy móc cụ thể đặc biệt, v.v., (có nghĩa là những máy móc được chỉ định trong số các máy móc cụ thể, v.v., theo Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, sau đây gọi tương tự). (b) những người đã được đăng ký bởi Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi (sau đây được gọi là "cơ quan kiểm tra sản xuất đã đăng ký, v.v."), nếu các máy móc cụ thể nói trên, v.v. thuộc các máy móc cụ thể đặc biệt, v.v. . Tuy nhiên, điều này không áp dụng khi một nhà sản xuất ở nước ngoài đã được kiểm tra đối với các máy cụ thể nói trên, v.v., theo quy định của khoản sau đối với các máy cụ thể nhập khẩu, v.v., và các vấn đề liên quan khác được quy định trong Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi (được gọi là "máy móc, v.v., được kiểm tra tại thời điểm nhập khẩu, v.v." trong khoản sau).

2 前項に定めるもののほか、次に掲げる場合には、外国において特定機械等を製造した者は、厚生労働省令で定めるところにより、輸入時等検査対象機械等について、自ら、当該特定機械等が、特別特定機械等以外のものであるときは都道府県労働局長の、特別特定機械等であるときは登録製造時等検査機関の検査を受けることができる。

(2) In addition to the cases referred to in the preceding paragraph, in the case of the following items, a person who has manufactured a specified machine, etc., in a foreign country may, pursuant to the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, have the machines, etc., to be inspected at the time of import, etc. undergo the inspection by: the Director of the Prefectural Labor Bureau if the said specified machine does not belong to specially specified machines, etc., or; a registered manufacturing inspection, etc., agency, if the said specified machine belongs to specially specified machines, etc.

(2)  Ngoài các trường hợp nêu ở đoạn trên, trong trường hợp các mục sau đây, một người chế tạo một loại máy cụ thể, v.v., ở nước ngoài, theo Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, có máy móc, v.v., được kiểm tra tại thời điểm nhập khẩu, v.v. phải được kiểm tra bởi: Giám đốc Sở Lao động tỉnh nếu máy móc cụ thể nói trên không thuộc các máy móc cụ thể đặc biệt, v.v., hoặc; cơ quan kiểm tra sản xuất đã đăng ký, v.v., nếu máy móc cụ thể nói trên thuộc các máy móc cụ thể đặc biệt, v.v.

一 当該特定機械等を本邦に輸出しようとするとき。

(i) When the said specified machine, etc., is intended for export to Japan

(i)  Khi máy móc cụ thể nói trên, v.v., được thiết kế để xuất khẩu sang Nhật Bản

二 当該特定機械等を輸入した者が当該特定機械等を外国において製造した者以外の者(以下この号において単に「他の者」という。)である場合において、当該製造した者が当該他の者について前項の検査が行われることを希望しないとき。

(ii) When the person who has imported the specified machines, etc., is independent from the person who has manufactured the specified machines (in this item referred to as the "third party"), etc., in a foreign country, and the said manufacturer does not wish to have the inspection provided for in the preceding paragraph carried out in relation to the said third party.

(ii)  Khi người nhập khẩu các máy cụ thể, v.v., độc lập với người sản xuất các máy móc cụ thể (trong mục này được gọi là "bên thứ ba"), v.v., ở nước ngoài, và nhà sản xuất nói trên không muốn việc kiểm tra được quy định ở khoản trên được thực hiện liên quan đến bên thứ ba nói trên.

3 特定機械等(移動式のものを除く。)を設置した者、特定機械等の厚生労働省令で定める部分に変更を加えた者又は特定機械等で使用を休止したものを再び使用しようとする者は、厚生労働省令で定めるところにより、当該特定機械等及びこれに係る厚生労働省令で定める事項について、労働基準監督署長の検査を受けなければならない。

(3) A person who has installed specified machines, etc., (excluding movable ones), or one who has effected any change upon the parts provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare of specified machines, etc., or one who is to resume the use of specified machines, etc., the use of which has been discontinued, shall have the said specified machines, etc., as well as the matters provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare in relation thereto inspected by the Chief of the Labor Standards Office, as provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare.

(3)  Một người lắp đặt các máy cụ thể, v.v., (không bao gồm những máy có thể di chuyển được), hoặc một người đã thực hiện bất kỳ thay đổi nào đối với các bộ phận được quy định bởi Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi của các máy cụ thể, v.v., hoặc một người là người tiếp tục sử dụng các máy cụ thể, v.v., đã ngừng sử dụng, sẽ để các máy cụ thể nói trên, v.v., cũng như các vấn đề được quy định bởi Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi liên quan đến việc đó cho Chánh Văn phòng Tiêu chuẩn Lao động kiểm tra, theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

(検査証の交付等)

(Issue of Inspection Certificate, etc.)

(Cấp Giấy chứng nhận kiểm tra, v.v.)

第三十九条 都道府県労働局長又は登録製造時等検査機関は、前条第一項又は第二項の検査(以下「製造時等検査」という。)に合格した移動式の特定機械等について、厚生労働省令で定めるところにより、検査証を交付する。

Article 39 (1) The Director of the Prefectural Labor Bureau or a registered manufacturing inspection, etc., agency shall, as provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, issue the inspection certificate for the movable specified machines, etc. which have passed the inspections set forth in paragraph (1) or (2) of the preceding article (hereinafter referred to as "manufacturing inspection, etc.").

Điều 39  (1)  Giám đốc Sở Lao động tỉnh hoặc cơ quan kiểm tra sản xuất đã đăng ký, v.v., theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, cấp giấy chứng nhận kiểm tra cho các máy cụ thể có thể di chuyển được, v.v. đã đạt kiểm tra được theo quy định tại khoản (1) hoặc (2) của điều trước (sau đây được gọi là "kiểm tra sản xuất, v.v.").

2 労働基準監督署長は、前条第三項の検査で、特定機械等の設置に係るものに合格した特定機械等について、厚生労働省令で定めるところにより、検査証を交付する。

(2) The Chief of the Labor Standards Office shall, as provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, issue the inspection certificate for the specified machines, etc., which have passed the inspection concerning the installation of the specified machines, etc., in that set forth in paragraph (3) of the preceding article.

(2)  Chánh Văn phòng Tiêu chuẩn Lao động, theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, cấp giấy chứng nhận kiểm tra cho các máy cụ thể, v.v., đã đạt kiểm tra liên quan đến việc lắp đặt các máy cụ thể, vv, trong đó được nêu trong khoản (3) của điều trước.

3 労働基準監督署長は、前条第三項の検査で、特定機械等の部分の変更又は再使用に係るものに合格した特定機械等について、厚生労働省令で定めるところにより、当該特定機械等の検査証に、裏書を行う。

(3) The Chief of the Labor Standards Office shall, as provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, endorse the inspection certificate of the specified machines, etc., which have passed the inspection concerning the partial alteration or the resumption of the use of the specified machines, etc. in the inspection set forth in paragraph (3) of the preceding article.

(3)  Chánh Văn phòng Tiêu chuẩn Lao động, theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, xác nhận giấy chứng nhận kiểm tra của các máy cụ thể, v.v., đã đạt kiểm tra liên quan đến việc thay đổi một phần hoặc nối lại việc sử dụng các máy móc cụ thể, v.v ... trong việc kiểm tra nêu trong khoản (3) của điều trước.

(使用等の制限)

(Restriction of Use, etc.)

(Hạn chế sử dụng, v.v.)

第四十条 前条第一項又は第二項の検査証(以下「検査証」という。)を受けていない特定機械等(第三十八条第三項の規定により部分の変更又は再使用に係る検査を受けなければならない特定機械等で、前条第三項の裏書を受けていないものを含む。)は、使用してはならない。

Article 40 (1) The specified machines, etc., for which the inspection certificate provided for in paragraph (1) or (2) of the preceding article (hereinafter referred to as "inspection certificate") has not been issued (including specified machines, etc., which must have the inspections for the partial alteration or the resumption of the use covered by the provision of paragraph (3) of Article 38, but for which the inspection certificates has not been endorsed as provided for in paragraph (3) of the preceding article) shall not be used.

Điều 40  (1)  Các máy cụ thể, v.v., mà chứng nhận kiểm tra quy định tại khoản (1) hoặc (2) của điều trước (sau đây gọi là "chứng nhận kiểm tra") chưa được cấp (bao gồm cả các máy cụ thể, v.v., mà phải được kiểm tra để thay đổi một phần hoặc tiếp tục sử dụng theo quy định của khoản (3) Điều 38, nhưng đối với trường hợp này, các chứng chỉ kiểm tra chưa được xác nhận như quy định tại khoản (3) của điều trước) sẽ không được sử dụng.

2 検査証を受けた特定機械等は、検査証とともにするのでなければ、譲渡し、又は貸与してはならない。

(2) The specified machines, etc., in respect to which a certificate is issued shall neither be transferred nor leased unless accompanied by the certificate.

(2)  Máy móc cụ thể, v.v., liên quan đến chứng nhận được cấp sẽ không được chuyển nhượng hoặc cho thuê trừ khi có chứng nhận đi kèm.

(検査証の有効期間等)

(Valid Term of Inspection Certificate, etc.)

(Thời hạn hiệu lực của Chứng nhận kiểm tra, v.v.)

第四十一条 検査証の有効期間(次項の規定により検査証の有効期間が更新されたときにあつては、当該更新された検査証の有効期間)は、特定機械等の種類に応じて、厚生労働省令で定める期間とする。

Article 41 (1) The valid term of the inspection certificate (where the valid term of the certificate is renewed pursuant to the provisions of the following paragraph, the valid term so renewed) shall be as provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, according to the kind of specified machines, etc.

Điều 41  (1)  Thời hạn hợp lệ của chứng nhận kiểm tra (khi thời hạn hiệu lực của chứng nhận được gia hạn theo các quy định của khoản sau, thời hạn hợp lệ được gia hạn) sẽ được quy định bởi Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, theo loại máy cụ thể, v.v.

2 検査証の有効期間の更新を受けようとする者は、厚生労働省令で定めるところにより、当該特定機械等及びこれに係る厚生労働省令で定める事項について、厚生労働大臣の登録を受けた者(以下「登録性能検査機関」という。)が行う性能検査を受けなければならない。

(2) A person who intends to obtain a renewal of the valid term of the inspection certificate shall, as provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, undergo, in respect to the said specified machines, etc., and the related matters provided by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, the performance inspection conducted by an agency registered by the Minister of Health, Labour and Welfare (hereinafter referred to as "registered performance inspection agency").

(2)  Một người có ý định gia hạn thời hạn hiệu lực của chứng nhận kiểm tra, theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, đối với các máy cụ thể nói trên, v.v., và những thứ vấn đề liên quan do Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi quy định, việc kiểm tra hiêu suất do một cơ quan do Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi đăng ký (sau đây gọi là "cơ quan giám định hiêu suất đã đăng ký") tiến hành.

(譲渡等の制限等)

(Restrictions on Transfer, etc.)

(Hạn chế chuyển giao, v.v.)

第四十二条 特定機械等以外の機械等で、別表第二に掲げるものその他危険若しくは有害な作業を必要とするもの、危険な場所において使用するもの又は危険若しくは健康障害を防止するため使用するもののうち、政令で定めるものは、厚生労働大臣が定める規格又は安全装置を具備しなければ、譲渡し、貸与し、又は設置してはならない。

Article 42 Among machines, etc., other than specified machines, etc., which are listed in Appended Table 2, or require dangerous or harmful operations, or are used in a dangerous place, or used for preventing danger or health impairment, those defined by Cabinet Order shall not be transferred, leased or installed unless they conform to the construction code provided for by the Minister of Health, Labour and Welfare or are equipped with safety apparatus designated by the Minister of Health, Labour and Welfare.

Điều 42  Trong số các máy, v.v., ngoài những máy cụ thể, v.v. được liệt kê trong Bảng 2 Phụ lục, hoặc khi vận hành gây nguy hiểm hoặc có hại, hoặc được sử dụng ở nơi nguy hiểm, hoặc được sử dụng để ngăn ngừa nguy hiểm hoặc suy giảm sức khỏe, những máy được xác định theo Lệnh Nội các sẽ không được chuyển nhượng, cho thuê hoặc lắp đặt trừ khi chúng tuân thủ quy chuẩn xây dựng do Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi cung cấp hoặc được trang bị các thiết bị an toàn do Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi chỉ định.

第四十三条 動力により駆動される機械等で、作動部分上の突起物又は動力伝導部分若しくは調速部分に厚生労働省令で定める防護のための措置が施されていないものは、譲渡し、貸与し、又は譲渡若しくは貸与の目的で展示してはならない。

Article 43 Machines, etc., driven by power which are not equipped with protective measures provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare on projecting parts of moving parts, power transmission sections or speed regulatory sections shall neither be transferred nor be leased, and shall not be exhibited with a view to transfer or lease.

Điều 43  Máy móc, v.v., được điều khiển bằng năng lượng không được trang bị các biện pháp bảo vệ theo Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi về các bộ phận nhô ra của bộ phận chuyển động, bộ phận truyền lực hoặc bộ phận điều tốc sẽ không được chuyển nhượng hoặc cho thuê, và sẽ không được trưng bày với mục đích chuyển nhượng hoặc cho thuê.

第四十三条の二 厚生労働大臣又は都道府県労働局長は、第四十二条の機械等を製造し、又は輸入した者が、当該機械等で、次の各号のいずれかに該当するものを譲渡し、又は貸与した場合には、その者に対し、当該機械等の回収又は改善を図ること、当該機械等を使用している者へ厚生労働省令で定める事項を通知することその他当該機械等が使用されることによる労働災害を防止するため必要な措置を講ずることを命ずることができる。

Article 43-2 When the manufacturer or the importer of the machines, etc., specified in Article 42 has transferred or leased the said machines, etc., falling under any one of the following items to any other party, the Minister of Health, Labour and Welfare or the Director of the Prefectural Labor Bureau may order such manufacturer or importer to recall or improve the machines, etc., or provide the information provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare to those using the machines, etc., or take the necessary measures for preventing industrial accidents which may be caused by using such machines, etc.:

Điều 43-2  Khi nhà sản xuất hoặc nhà nhập khẩu máy móc, v.v., được quy định tại Điều 42 đã chuyển giao hoặc cho thuê các máy nói trên, v.v., thuộc bất kỳ mục nào sau đây cho bất kỳ bên nào khác, Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi hoặc Giám đốc Sở Lao động tỉnh có thể ra lệnh cho nhà sản xuất hoặc nhà nhập khẩu đó thu hồi hoặc cải tiến máy móc, v.v. hoặc cung cấp thông tin được cung cấp bởi Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi cho những người sử dụng máy móc, v.v., hoặc thực hiện các biện pháp cần thiết để ngăn ngừa các tai nạn lao động có thể xảy ra do sử dụng các máy móc đó, v.v.:

一 次条第五項の規定に違反して、同条第四項の表示が付され、又はこれと紛らわしい表示が付された機械等

(i) Those machines, etc., whose indications attached are according to, or whose indications attached are likely to be confused with the provision of item (iv) of the following article, neglecting the provision of paragraph (5) of the following article

(i)  Những máy móc, v.v., có chỉ dẫn kèm theo, hoặc có chỉ dẫn kèm theo có thể bị nhầm lẫn với quy định của mục (iv) của điều sau, bỏ qua quy định tại khoản (5) của điều sau.

二 第四十四条の二第三項に規定する型式検定に合格した型式の機械等で、第四十二条の厚生労働大臣が定める規格又は安全装置(第四号において「規格等」という。)を具備していないもの

(ii) Those machines, etc., which have passed the type examinations provided for in paragraph (3) of Article 44-2 but are not conforming to the requirements concerning the standards or the safety devices (referred to as "the standards, etc." in item (iv)) designated by the Minister of Health, Labour and Welfare according to the provision of Article 42

(ii)  Những máy móc đó, v.v., đã đạt giám định mẫu loại được quy định tại khoản (3) của Điều 44-2 nhưng không phù hợp với các yêu cầu liên quan đến tiêu chuẩn hoặc thiết bị an toàn (được gọi là "tiêu chuẩn, v.v." trong mục (iv)) do Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi chỉ định theo quy định tại Điều 42

三 第四十四条の二第六項の規定に違反して、同条第五項の表示が付され、又はこれと紛らわしい表示が付された機械等

(iii) Those machines, etc., whose indications attached are according to, or whose indications attached are likely to be confused with the provision of paragraph (5) of Article 44-2, violating the provision of paragraph (6) of Article 44-2

(iii)  Những máy móc, v.v., có chỉ dẫn kèm theo, hoặc có chỉ dẫn kèm theo có thể bị nhầm lẫn với quy định tại khoản (5) Điều 44-2, vi phạm quy định tại khoản (6) Điều 44-2

四 第四十四条の二第一項の機械等以外の機械等で、規格等を具備していないもの

(iv) Those machines, etc., other than those designated by paragraph (1) of Article 44-2 which are not conforming to the requirements concerning the standards, etc.

(iv)  Những máy móc đó, v.v., trừ những máy được chỉ định bởi khoản (1) của Điều 44-2, không phù hợp với các yêu cầu liên quan đến tiêu chuẩn, v.v.

(個別検定)

(Individual Examination)

(Giám định cá biệt)

第四十四条 第四十二条の機械等(次条第一項に規定する機械等を除く。)のうち、別表第三に掲げる機械等で政令で定めるものを製造し、又は輸入した者は、厚生労働省令で定めるところにより、厚生労働大臣の登録を受けた者(以下「登録個別検定機関」という。)が個々に行う当該機械等についての検定を受けなければならない。

Article 44 (1) Among the machines, etc., prescribed in Article 42 (excluding machines, etc., prescribed in paragraph (1) of Article 44-2), a person who has manufactured or imported those listed in Appended Table 3 and prescribed by Cabinet Order, shall, as provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, undergo an individual examination, in respect of the said machines, etc., conducted an agency registered by the Minister of Health, Labour and Welfare (hereinafter referred to as "registered individual examination agency").

Điều 44  (1)  Trong số các máy, v.v., được quy định tại Điều 42 (không bao gồm các máy, v.v., được quy định tại khoản (1) của Điều 44-2), một người sản xuất hoặc nhập khẩu những máy được liệt kê trong Bảng 3 và được Sắc lệnh Nội các quy định, Theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, phải trải qua một cuộc giám định cá biệt, đối với các máy nói trên, v.v., do một cơ quan được đăng ký bởi Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi (sau đây gọi tắt là là "cơ quan giám định cá biệt đã đăng ký").

2 前項の規定にかかわらず、同項の機械等を輸入した者が当該機械等を外国において製造した者(以下この項において「外国製造者」という。)以外の者(以下この項において単に「他の者」という。)である場合において、当該外国製造者が当該他の者について前項の検定が行われることを希望しないときは、当該外国製造者は、厚生労働省令で定めるところにより、自ら登録個別検定機関が個々に行う当該機械等についての検定を受けることができる。当該検定が行われた場合においては、当該機械等を輸入した者については、同項の規定は、適用しない。

(2) Notwithstanding the provision of the preceding paragraph, when the importer of the machines, etc., set forth in the preceding paragraph is the third party (hereinafter referred to as the "third party") other than the manufacturer in the exporting country (hereinafter referred to as the "foreign manufacturer"), and the foreign manufacturer does not wish to have its exported machines, etc., inspected by the importer as the third party, the foreign manufacturer may have its exported machines, etc., undergo the certification examinations given independently by a registered individual examination agency according to the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare. The said provision shall not be applied to the importer of the machines, etc., when the above individual examinations have been made.

(2)  Bất kể quy định của khoản trên, khi nhà nhập khẩu máy móc, v.v., được nêu trong khoản trên là bên thứ ba (sau đây gọi là "bên thứ ba") không phải là nhà sản xuất tại nước xuất khẩu (sau đây gọi là "nhà sản xuất nước ngoài"), và nhà sản xuất nước ngoài không muốn máy móc xuất khẩu của mình, v.v., được giám định bởi nhà nhập khẩu với tư cách là bên thứ ba, nhà sản xuất nước ngoài có thể để máy móc xuất khẩu của mình, v.v., trải qua các lần giám định chứng nhận được tiến hành độc lập bởi một cơ quan giám định cá biệt đã đăng ký theo Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi. Quy định nêu trên sẽ không được áp dụng đối với nhà nhập khẩu máy móc, v.v., khi các cuộc giám định cá biệt nêu trên đã được thực hiện.

3 登録個別検定機関は、前二項の検定(以下「個別検定」という。)を受けようとする者から申請があつた場合には、当該申請に係る機械等が厚生労働省令で定める基準に適合していると認めるときでなければ、当該機械等を個別検定に合格させてはならない。

(3) When the application for the examination provided for in the preceding two paragraphs (hereinafter referred to as the "Individual Examinations") has been received, the registered individual examination agency shall not grant the certification for having passed the examination unless the machines, etc., examined have proved to be conforming to the standards set by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare.

(3)  Khi đã nhận được đơn đăng ký giám định nêu trong hai khoản trên (sau đây gọi là "giám định cá biệt"), cơ quan giám định cá biệt đã đăng ký sẽ không cấp chứng nhận đạt giám định trừ khi máy móc, v.v., được giám định đã được chứng minh là phù hợp với các tiêu chuẩn được đặt ra bởi Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

4 個別検定を受けた者は、当該個別検定に合格した機械等に、厚生労働省令で定めるところにより、当該個別検定に合格した旨の表示を付さなければならない。

(4) A person who has undergone the individual examination shall, as provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, affix a label indicating the fact of having passed the said individual examination to the machines, etc., which have likewise passed examination.

(4)  Một người tiến hành xong giám định cá biệt, theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, dán nhãn cho biết đã đạt giám định cá biệt lên máy móc, v.v., tức là đã đạt giám định.

5 個別検定に合格した機械等以外の機械等には、前項の表示を付し、又はこれらと紛らわしい表示を付してはならない。

(5) The label set forth in the preceding paragraph or one misleading shall not be affixed to machines, etc., other than the machines, etc., that have passed the individual examination.

(5)  Nhãn nêu trong đoạn trên hoặc một nhãn gây hiểu lầm sẽ không được dán lên máy, v.v., trừ các máy, v.v., đã đạt giám định cá biệt.

6 第一項の機械等で、第四項の表示が付されていないものは、使用してはならない。

(6) Those machines, etc., designated in paragraph (1), without the label designated in paragraph (4), shall not be used.

(6)  Những máy, v.v., được chỉ định trong khoản (1), không có nhãn được chỉ định trong khoản (4), sẽ không được sử dụng.

(型式検定)

(Type Examination)

(Giám định mẫu loại)

第四十四条の二 第四十二条の機械等のうち、別表第四に掲げる機械等で政令で定めるものを製造し、又は輸入した者は、厚生労働省令で定めるところにより、厚生労働大臣の登録を受けた者(以下「登録型式検定機関」という。)が行う当該機械等の型式についての検定を受けなければならない。ただし、当該機械等のうち輸入された機械等で、その型式について次項の検定が行われた機械等に該当するものは、この限りでない。

Article 44-2 (1) One who has manufactured or imported a machine which is listed in Appended Table 4 and designated by the Cabinet Order shall have such manufactured or imported machine undergo the type examination to be conducted by the party registered by the Minister of Health, Labour and Welfare (hereinafter referred to as the "registered type examination agency") as prescribed by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare. However this provision shall not apply to the machines, etc., which have been imported, and which have undergone the examination set forth in the next paragraph.

Điều 44-2  (1)  Người đã sản xuất hoặc nhập khẩu một máy được liệt kê trong Bảng 4 và được Sắc lệnh Nội các chỉ định sẽ có máy được sản xuất hoặc nhập khẩu đó phải trải qua giám định mẫu loại do bên được Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi tiến hành (sau đây được gọi là "cơ quan giám định mẫu loại đã đăng ký") theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi. Tuy nhiên, quy định này sẽ không áp dụng cho các máy móc, v.v., đã được nhập khẩu và đã trải qua quá trình giám định quy định trong khoản tiếp theo.

2 前項に定めるもののほか、次に掲げる場合には、外国において同項本文の機械等を製造した者(以下この項及び第四十四条の四において「外国製造者」という。)は、厚生労働省令で定めるところにより、当該機械等の型式について、自ら登録型式検定機関が行う検定を受けることができる。

(2) Besides the case stipulated by the preceding paragraph, in the cases set forth below, one who has manufactured the machine designated in the preceding paragraph (hereinafter referred to as the "foreign manufacturer" in this paragraph and Article 44-4) may have the type of the manufactured machine certified by the registered type examination agency according to the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare.

(2)  Ngoài trường hợp được quy định tại khoản trên, trong các trường hợp nêu dưới đây, người sản xuất máy được chỉ định ở khoản trên (sau đây gọi là "nhà sản xuất nước ngoài" trong khoản này và Điều 44-4) có thể để mẫu loại máy móc đã sản xuất được chứng nhận bởi cơ quan giám định mẫu loại đã đăng ký theo Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

一 当該機械等を本邦に輸出しようとするとき。

(i) When exporting the designated machines, etc., to Japan

(i)  Khi xuất khẩu các máy được chỉ định, v.v., sang Nhật Bản

二 当該機械等を輸入した者が外国製造者以外の者(以下この号において単に「他の者」という。)である場合において、当該外国製造者が当該他の者について前項の検定が行われることを希望しないとき。

(ii) When the importer of the said machine, etc. is the third party (hereinafter referred to as the "third party") other than the manufacturer in the exporting country (hereinafter referred to as the "foreign manufacturer"), and the said foreign manufacturer does not wish to have the examination provided for in the preceding paragraph carried out in relation to the said third party

(ii)  Khi nhà nhập khẩu của máy móc nói trên, v.v. là bên thứ ba (sau đây gọi là "bên thứ ba") không phải là nhà sản xuất tại nước xuất khẩu (sau đây gọi là "nhà sản xuất nước ngoài") và nhà sản xuất nước ngoài nói trên không muốn việc giám định được quy định ở khoản trên được thực hiện liên quan đến bên thứ ba nói trên

3 登録型式検定機関は、前二項の検定(以下「型式検定」という。)を受けようとする者から申請があつた場合には、当該申請に係る型式の機械等の構造並びに当該機械等を製造し、及び検査する設備等が厚生労働省令で定める基準に適合していると認めるときでなければ、当該型式を型式検定に合格させてはならない。

(3) When the application for the examination provided for in the preceding two paragraphs (hereinafter referred to as the "type examination") has been submitted by the party who wishes to receive the examination, the registered type examination agency shall not grant the certification for having passed the examination unless the construction of the machines, etc., and the facilities used for manufacturing or examining the machines, etc., have proven to be conforming to the standards provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare.

(3)  Khi đơn đăng ký giám định quy định tại hai khoản trên (sau đây gọi là "giám định mẫu loại") đã được nộp bởi bên muốn nhận giám định, cơ quan giám định mẫu loại đã đăng ký sẽ không cấp giấy chứng nhận đã đạt giám định trừ khi việc chế tạo máy, v.v., và các cơ sở được sử dụng để sản xuất hoặc giám định máy, v.v., đã được chứng minh là phù hợp với các tiêu chuẩn do Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi quy định.

4 登録型式検定機関は、型式検定に合格した型式について、型式検定合格証を申請者に交付する。

(4) The registered type examination agency shall issue a certificate for the type which passed the type examination to the applicant.

(4)  Cơ quan giám định mẫu loại đã đăng ký cấp giấy chứng nhận cho mẫu loại đã đạt giám định mẫu loại cho người nộp đơn.

5 型式検定を受けた者は、当該型式検定に合格した型式の機械等を本邦において製造し、又は本邦に輸入したときは、当該機械等に、厚生労働省令で定めるところにより、型式検定に合格した型式の機械等である旨の表示を付さなければならない。型式検定に合格した型式の機械等を本邦に輸入した者(当該型式検定を受けた者以外の者に限る。)についても、同様とする。

(5) A person who has undergone the type examination, when he has manufactured or imported the machines, etc., which have passed the type examination in Japan shall, as provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, affix a label indicating the fact of having passed the type examination to the machines, etc., which have passed the said examination. The same shall apply to the party (excluding the party who has had the machine the said type examination) who has imported machines, etc., which have passed the type examination.

(5)  Một người qua giám định mẫu loại, là người sản xuất hoặc nhập khẩu máy móc, v.v., đã đạt giám định mẫu loại ở Nhật Bản, theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, phải dán nhãn cho biết máy móc đã đạt giám định mẫu loại, v.v., tức là đã đạt giám định đã nêu. Áp dụng tương tự đối với bên (không bao gồm bên đã có máy được giám định mẫu loại nói trên) đã nhập khẩu máy, v.v., đã đạt giám định mẫu loại.

6 型式検定に合格した型式の機械等以外の機械等には、前項の表示を付し、又はこれと紛らわしい表示を付してはならない。

(6) The label set forth in the preceding paragraph or one misleading shall not be affixed to machines, etc., other than machines, etc., that have passed the type examination.

(6)  Nhãn quy định trong khoản trên hoặc một nhãn gây hiểu lầm sẽ không được dán lên máy móc, v.v., trừ các máy, v.v., đã đạt giám định mẫu loại.

7 第一項本文の機械等で、第五項の表示が付されていないものは、使用してはならない。

(7) Those machines, etc., designated in main clause of paragraph (1), without the label designated in paragraph (5), shall not be used.

(7)  Những máy, v.v., được chỉ định trong khoản chính của khoản (1), không có nhãn được chỉ định trong khoản (5), sẽ không được sử dụng.

(型式検定合格証の有効期間等)

(Valid Term of Type Examination Certificate, etc.)

(Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận giám định mẫu loại, v.v.)

第四十四条の三 型式検定合格証の有効期間(次項の規定により型式検定合格証の有効期間が更新されたときにあつては、当該更新された型式検定合格証の有効期間)は、前条第一項本文の機械等の種類に応じて、厚生労働省令で定める期間とする。

Article 44-3 (1) The valid term of the type examination certificate (when the valid term of the type examination certificate is renewed pursuant to the provision of the following paragraph, the valid term so renewed) shall be provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, according to the kind of machines, etc., designated by the provision of paragraph (1) of the preceding article.

Điều 44-3  (1)  Thời hạn hiệu lực của chứng nhận giám định mẫu loại (khi thời hạn hiệu lực của chứng nhận giám định mẫu loại được gia hạn theo quy định của khoản sau, thời hạn hiệu lực được gia hạn) sẽ được quy định bởi Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, tùy theo loại máy móc, v.v., được chỉ định theo quy định tại khoản (1) của điều trên.

2 型式検定合格証の有効期間の更新を受けようとする者は、厚生労働省令で定めるところにより、型式検定を受けなければならない。

(2) A person who intends to obtain a renewal of the valid term of the type examination certificate shall, as provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, undergo the type examination.

(2)  Một người có ý định gia hạn thời hạn hiệu lực của chứn nhận giám định mẫu loại, theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, phải được giám định mẫu loại.

(型式検定合格証の失効)

(Invalidation of Type Examination Certificate)

(Giấy chứng nhận giám định mẫu loại hết hiệu lực)

第四十四条の四 厚生労働大臣は、次の各号のいずれかに該当する場合には、当該各号の機械等に係る型式検定合格証(第二号にあつては、当該外国製造者が受けた型式検定合格証)の効力を失わせることができる。

Article 44-4 In a case falling under any of the following events, the Minister of Health, Labour and Welfare may invalidate the type examination certificate of the machines, etc., designated in each of the paragraphs below (the type examination certificate issued to the said foreign manufacturer in the case of item (ii)).

Điều 44-4  Nếu thuộc bất kỳ trường hợp nào sau đây, Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi có thể hủy bỏ chứng nhận giám định mẫu loại của máy móc, v.v., được chỉ định trong mỗi khoản dưới đây (chứng nhận giám định mẫu loại được cấp cho nhà sản xuất nước ngoài nói trên trong trường hợp của mục (ii)).

一 型式検定に合格した型式の機械等の構造又は当該機械等を製造し、若しくは検査する設備等が第四十四条の二第三項の厚生労働省令で定める基準に適合していないと認められるとき。

(i) The construction of the machines, etc., which has passed the examination for the authorization of the type or the equipment, etc., with which the machines, etc., has been manufactured or tested are not in conformity to the standards provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare set forth in paragraph (3) of Article 44-2.

(i)  Cấu tạo của máy móc, v.v., đã qua đạt giám định mẫu loại hoặc thiết bị, v.v., mà máy móc, v.v., đã được sản xuất hoặc thử nghiệm không phù hợp với các tiêu chuẩn được quy định bởi Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi quy định tại khoản (3) của Điều 44-2.

二 型式検定を受けた外国製造者が、当該型式検定に合格した型式の機械等以外の機械等で本邦に輸入されたものに、第四十四条の二第五項の表示を付し、又はこれと紛らわしい表示を付しているとき。

(ii) The foreign manufacturer, who has undergone the type examination, has affixed the label set forth in paragraph (5) of Article 44-2 or one misleading to imported type of machines, etc., other than the authorized type.

(ii)  Nhà sản xuất nước ngoài đã trải qua quá trình giám định mẫu loại, đã dán nhãn quy định tại khoản (5) của Điều 44-2 hoặc một nhãn gây hiểu nhầm với mẫu loại máy nhập khẩu, v.v., không phải mẫu loại được ủy quyền.

三 厚生労働大臣が型式検定に合格した型式の機械等の構造並びに当該機械等を製造し、及び検査する設備等に関し労働者の安全と健康を確保するため必要があると認めてその職員をして当該型式検定を受けた外国製造者の事業場又は当該型式検定に係る機械等若しくは設備等の所在すると認める場所において、関係者に質問をさせ、又は当該機械等若しくは設備等その他の物件についての検査をさせようとした場合において、その質問に対して陳述がされず、若しくは虚偽の陳述がされ、又はその検査が拒まれ、妨げられ、若しくは忌避されたとき。

(iii) The foreign manufacturer of the machines, etc., to whom the authorized type certificate has been issued has refused to answer or given false answers to the questions, or refused, interrupted or avoided the inspections of the construction of the machines, etc., tool used for the manufacture of the machines, etc., or the testing equipment at the workplace of the foreign manufacturer to whom the authorized type certificate has been issued or at the place of the installation of the machines, etc., or the said equipment proposed by the personnel of the Ministry of Health, Labour and Welfare under the authority of the Minister of Health, Labour and Welfare for the purpose of ensuring the safety and health of the workers working with said machines, etc.

(iii)  Nhà sản xuất máy móc nước ngoài, v.v., được cấp chứng nhận mẫu loại được ủy quyền đã từ chối trả lời hoặc trả lời sai cho các câu hỏi, hoặc từ chối, làm gián đoạn hoặc né tránh việc giám định kết cấu của máy, v.v., công cụ được sử dụng để sản xuất máy móc, v.v., hoặc thiết bị thử nghiệm tại nơi làm việc của nhà sản xuất nước ngoài đã được cấp chứng nhận mẫu loại được ủy quyền hoặc tại nơi lắp đặt máy móc, v.v., hoặc thiết bị được đề xuất nói trên bởi các nhân viên của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi dưới quyền của Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi nhằm mục đích đảm bảo an toàn và sức khỏe của người lao động làm việc với các máy móc nói trên, v.v.

(定期自主検査)

(Periodical Self Inspection)

(Tự kiểm tra theo định kỳ)

第四十五条 事業者は、ボイラーその他の機械等で、政令で定めるものについて、厚生労働省令で定めるところにより、定期に自主検査を行ない、及びその結果を記録しておかなければならない。

Article 45 (1) The employer shall, as provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, conduct self inspection periodically and keep the records of the result in respect to boilers and other machines, etc., specified by Cabinet Order.

Điều 45  (1)  Người sử dụng lao động, theo quy định của Sắc lệnh Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, tiến hành tự kiểm tra theo định kỳ và lưu hồ sơ kết quả đối với nồi hơi và các máy khác, v.v., do Sắc lệnh Nội các quy định.

2 事業者は、前項の機械等で政令で定めるものについて同項の規定による自主検査のうち厚生労働省令で定める自主検査(以下「特定自主検査」という。)を行うときは、その使用する労働者で厚生労働省令で定める資格を有するもの又は第五十四条の三第一項に規定する登録を受け、他人の求めに応じて当該機械等について特定自主検査を行う者(以下「検査業者」という。)に実施させなければならない。

(2) The employer shall - when he conducts voluntary inspection as provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare (hereinafter referred to as "specified voluntary inspection") among self inspections under the provisions of the preceding paragraph in respect to machines, etc., as specified by Cabinet Order set forth in the same paragraph - have an employee who has the qualifications provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare or one who registered under the provisions of paragraph (1) of Article 54-3 and carries out professional specified self inspection in respect to the said machines, etc., in response to others' requests (hereinafter referred to as "registered inspection agency") carry it out.

(2)  Khi tiến hành kiểm tra tự nguyện theo quy định của Sắc lệnh Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi (sau đây gọi là "kiểm tra tự nguyện cụ thể") trong số các hoạt động tự kiểm tra theo quy định của khoản trên đối với máy móc, vv, như được quy định bởi Sắc lệnh Nội các quy định trong cùng một khoản - Người sử dụng lao động phải có một nhân viên có trình độ chuyên môn được quy định bởi Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi hoặc một người đã đăng ký theo quy định tại khoản (1) của Điều 54-3 và thực hiện tự kiểm tra chuyên nghiệp được chỉ định đối với các máy móc nói trên, v.v., theo yêu cầu của người khác (sau đây gọi là "cơ quan kiểm tra đã đăng ký") thực hiện.

3 厚生労働大臣は、第一項の規定による自主検査の適切かつ有効な実施を図るため必要な自主検査指針を公表するものとする。

(3) The Minister of Health, Labour and Welfare shall make public the guidelines for self inspection necessary to ensure the appropriate and effective implementation of voluntary inspection under the provisions of paragraph (1).

(3)  Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi sẽ công bố hướng dẫn tự kiểm tra cần thiết để đảm bảo việc thực hiện kiểm tra tự nguyện phù hợp và hiệu quả theo các quy định tại khoản (1).

4 厚生労働大臣は、前項の自主検査指針を公表した場合において必要があると認めるときは、事業者若しくは検査業者又はこれらの団体に対し、当該自主検査指針に関し必要な指導等を行うことができる。

(4) After the guidelines have been made public for self inspection set forth in the preceding paragraph, the Minister of Health, Labour and Welfare may, when he/she finds it necessary, give necessary guidance, etc., on the said guidelines to employers, registered inspection agencies or their organizations.

(4)  Sau khi các hướng dẫn đã được công bố công khai để tự kiểm tra nêu trong khoản trên, Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, khi thấy cần thiết, có thể đưa ra hướng dẫn cần thiết, v.v. về các hướng dẫn đã nêu cho người sử dụng lao động, cơ quan kiểm tra đã đăng ký hoặc tổ chức của họ.

(登録製造時等検査機関の登録)

(Registration for Registered Manufacturing Inspection, etc., Agency)

(Đăng ký làm Cơ quan kiểm tra đã đăng ký, v.v.,)

第四十六条 第三十八条第一項の規定による登録(以下この条、次条、第五十三条及び第五十三条の二第一項において「登録」という。)は、厚生労働省令で定めるところにより、厚生労働省令で定める区分ごとに、製造時等検査を行おうとする者の申請により行う。

Article 46 (1) The registration set forth in the provision of paragraph (1) of Article 38 (hereinafter in this Article, Article 53 and paragraph (1) of Article 53-2, referred to as "registration") shall be made, as provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare and for each classification prescribed by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, on the application of a person who intends to conduct the manufacturing inspection, etc.

Điều 46  (1)  Việc đăng ký quy định tại khoản (1) Điều 38 (sau đây gọi là Điều này, Điều 53 và khoản (1) Điều 53-2, được gọi là "đăng ký") sẽ được thực hiện, theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi và đối với từng phân loại được quy định bởi Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, theo đơn xin một người có ý định tiến hành kiểm tra sản xuất, v.v.

2 次の各号のいずれかに該当する者は、登録を受けることができない。

(2) A person who falls under any of the following items shall not be registered:

(2)  Một người thuộc bất kỳ mục nào sau đây sẽ không được đăng ký:

一 この法律又はこれに基づく命令の規定に違反して、罰金以上の刑に処せられ、その執行を終わり、又は執行を受けることがなくなつた日から起算して二年を経過しない者

(i) A person who, having violated the provisions of this Act or ordinances thereunder, was sentenced to the penalty of a fine or heavier and for whom two years have not elapsed since the date when the execution of the sentence was completed or the date when he/she ceased be amenable to the execution of the sentence

(i)  Một người vi phạm các quy định của Đạo luật này hoặc các sắc lệnh theo đó, sẽ bị kết án phạt tiền hoặc nặng hơn và chưa hết hai năm kể từ ngày thi hành xong bản án hoặc ngày mà người đó không còn khả năng chấp hành bản án

二 第五十三条の規定により登録を取り消され、その取消しの日から起算して二年を経過しない者

(ii) A person whose registration was cancelled pursuant to the provision of Article 53 and for whom two years have not elapsed since the date of cancellation

(ii)  Một người đã bị hủy đăng ký theo quy định của Điều 53 và chưa hết hai năm kể từ ngày hủy đăng ký

三 法人で、その業務を行う役員のうちに前二号のいずれかに該当する者があるもの

(iii) A juridical person one of whose executive officials falls under preceding two items.

(iii)  Một pháp nhân là một trong những người có cán bộ hành pháp thuộc hai mục trên.

3 厚生労働大臣は、第一項の規定により登録を申請した者(以下この項において「登録申請者」という。)が次に掲げる要件のすべてに適合しているときは、登録をしなければならない。

(3) The Minister of Health, Labour and Welfare shall register a person who applied for registration pursuant to the provision of paragraph (1) (referred to as "applicant for registration" in this paragraph), if the applicant satisfies all the following matters:

(3)  Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi sẽ đăng ký người nộp đơn đăng ký theo quy định tại khoản (1) (được gọi là "người đăng ký" trong khoản này), nếu người nộp đơn đáp ứng tất cả các vấn đề sau:

一 別表第五に掲げる機械器具その他の設備を用いて製造時等検査を行うものであること。

(i) The applicant for registration shall conduct the manufacturing inspection, etc., using machine and apparatus listed in Appended Table 5 and other facilities.

(i)  Người nộp đơn đăng ký phải tiến hành kiểm tra sản xuất, v.v., sử dụng máy móc và thiết bị được liệt kê trong Bảng 5 Phụ lục và các thiết bị khác.

二 製造時等検査を実施する者(別表第六第一号に掲げる条件のいずれかに適合する知識経験を有する者に限る。以下「検査員」という。)が同表第二号に掲げる数以上であること。

(ii) The number of persons who conduct the manufacturing inspection, etc. (restricted only to those who have knowledge and experience which meet one of the requirements listed in item (i) of Appended Table 6, hereinafter referred to as "inspector") shall be equal to or more than the figure shown in item (ii) of the same Table.

(ii)  Số lượng người tiến hành kiểm tra sản xuất, v.v. (chỉ giới hạn ở những người có kiến thức và kinh nghiệm đáp ứng một trong các yêu cầu liệt kê trong mục (i) của Bảng 6 Phụ lục, sau đây gọi là "kiểm tra viên") phải bằng hoặc nhiều hơn con số thể hiện trong mục (ii) của cùng một Bảng.

三 検査員であつて別表第七に掲げる条件のいずれかに適合する知識経験を有する者が検査員を指揮するとともに製造時等検査の業務を管理するものであること。

(iii) An inspector who has knowledge and experience which meet one of the requirements listed in Appended Table 7 shall instruct the inspectors and supervise the manufacturing inspection, etc.

(iii)  Một kiểm tra viên có kiến thức và kinh nghiệm đáp ứng một trong các yêu cầu liệt kê trong Bảng 7 Phụ lục sẽ hướng dẫn các kiểm tra viên và giám sát việc kiểm tra sản xuất, v.v.

四 登録申請者が、特別特定機械等を製造し、又は輸入する者(以下この号において「製造者等」という。)に支配されているものとして次のいずれかに該当するものでないこと。

(iv) The applicant for registration as dependent on the manufacturer or the importer of specially specified machines, etc. (hereinafter referred to as "manufacturer, etc." in this item) shall not fall under any of following items:

(iv)  Người nộp đơn đăng ký phụ thuộc vào nhà sản xuất hoặc nhà nhập khẩu các loại máy cụ thể đặc biệt, v.v. (sau đây gọi là "nhà sản xuất, v.v." trong mục này) sẽ không thuộc bất kỳ mục nào sau đây:

イ 登録申請者が株式会社である場合にあつては、製造者等がその親法人(会社法(平成十七年法律第八十六号)第八百七十九条第一項に規定する親法人をいう。)であること。

(a) In the case that the applicant for registration is a joint-stock company, the manufacturer, etc. is a parent juridical person (referred to as the parent company pursuant to paragraph (1) of Article 879 of Companies Act (Act No. 86 of 2005) of the said applicant.

(a)  Trong trường hợp người nộp đơn đăng ký là công ty cổ phần, nhà sản xuất, ... là pháp nhân công ty mẹ (gọi tắt là công ty mẹ theo khoản (1) Điều 879 của Đạo luật về Công ty  (Đạo luật số 86 năm 2005) của người nộp đơn nói trên.

ロ 登録申請者の役員(持分会社(会社法第五百七十五条第一項に規定する持分会社をいう。)にあつては、業務を執行する社員)に占める製造者等の役員又は職員(過去二年間に当該製造者等の役員又は職員であつた者を含む。)の割合が二分の一を超えていること。

(b) The ratio of executive officials (for a partnership company (referred to as the partnership company pursuant to paragraph (1) of Article 575 of the Companies Act), company members who execute the company business) or staff of the manufacturer, etc. (including persons who have been executive officials or staff of the said manufacturer, etc. within past two years) to executive officials of the applicant for registration exceeds one half.

(b)  Tỷ lệ các cán bộ điều hành (đối với một công ty hợp danh (được gọi là công ty hợp danh theo khoản (1) của Điều 575 của Đạo luật về Công ty), các thành viên công ty thực hiện hoạt động kinh doanh của công ty) hoặc nhân viên của nhà sản xuất, v.v. (bao gồm những người đã từng là cán bộ điều hành hoặc nhân viên của nhà sản xuất nói trên, v.v. trong vòng hai năm gần nhất) cho đến các cán bộ điều hành của người nộp đơn đăng ký nhiều hơn một nửa.

ハ 登録申請者(法人にあつては、その代表権を有する役員)が、製造者等の役員又は職員(過去二年間に当該製造者等の役員又は職員であつた者を含む。)であること。

(c) The applicant for registration (for a juridical person, an executive official who has the right of representation) is an executive official or staff of the manufacturer, etc. (including persons who have been executive official or staff of the said manufacturer, etc. within past two years).

(c)  Người nộp đơn đăng ký (đối với pháp nhân, quan chức hành pháp có quyền đại diện) là cán bộ điều hành hoặc nhân viên của nhà sản xuất, v.v. (bao gồm những người đã từng là cán bộ điều hành hoặc nhân viên của nhà sản xuất nói trên, v.v. trong phạm vi hai năm gần nhất).

4 登録は、登録製造時等検査機関登録簿に次に掲げる事項を記載してするものとする。

(4) The registration shall be made with an entry of the following items in the registry book of the registered manufacturing inspection, etc., agency

(4)  Việc đăng ký phải được thực hiện với một mục sau đây trong sổ đăng ký của cơ quan kiểm tra sản xuất đã đăng ký, v.v.,

一 登録年月日及び登録番号

(i) Date and number of registration

(i)  Ngày và số lượng đăng ký

二 氏名又は名称及び住所並びに法人にあつては、その代表者の氏名

(ii) Name or appellation and address, and for juridical person, the name of the representative.

(ii)  Tên hoặc danh xưng và địa chỉ, và đối với pháp nhân, tên của người đại diện.

三 事務所の名称及び所在地

(iii) Appellation and address of the office

(iii)  Tên và địa chỉ văn phòng

四 第一項の区分

(iv) The group mentioned in paragraph (1).

(iv)  Nhóm được đề cập trong khoản (1).

(登録の更新)

(Renewal of Registration)

(Gia hạn đăng ký)

第四十六条の二 登録は、五年以上十年以内において政令で定める期間ごとにその更新を受けなければ、その期間の経過によつて、その効力を失う。

Article 46-2 (1) The registration shall be renewed after a certain time prescribed by Cabinet Order from five up to ten years has elapsed. Otherwise the registration becomes invalidated with the expiration of the period.

Điều 46-2  (1)  Việc đăng ký sẽ được gia hạn sau một thời gian nhất định theo Sắc lệnh Nội các từ năm lên đến hết mười năm. Nếu không gia hạn, đăng ký sẽ mất hiệu lực khi hết thời hạn.

2 前条第二項から第四項までの規定は、前項の登録の更新について準用する。

(2) The provisions of the second to the fourth paragraph of the preceding Article shall apply mutatis mutandis to the renewal of registration mentioned in the previous paragraph of this Article.

(2)  Các quy định từ khoản thứ hai đến khoản thứ tư của Điều trước sẽ áp dụng những sửa đổi phù hợp đối với việc gia hạn đăng ký được đề cập trong khoản trước của Điều này.

(製造時等検査の義務等)

(Obligation, etc., of Manufacturing Inspection, etc.)

(Nghĩa vụ, v.v., Kiểm tra sản xuất, v.v.)

第四十七条 登録製造時等検査機関は、製造時等検査を行うべきことを求められたときは、正当な理由がある場合を除き、遅滞なく、製造時等検査を行わなければならない。

Article 47 (1) The registered manufacturing inspection, etc., agency shall, where requested to conduct an inspection etc., carry it out without delay except the case where there exist justifiable reason.

Điều 47  (1)  Cơ quan kiểm tra sản xuất đã đăng ký v.v, nếu được yêu cầu tiến hành kiểm tra, v.v., phải tiến hành ngay lập tức, trừ trường hợp có lý do chính đáng.

2 登録製造時等検査機関は、製造時等検査を行うときは、検査員にこれを実施させなければならない。

(2) The registered manufacturing inspection, etc., agency shall, in conducting inspection, etc., have an inspector carry it out.

(2)  Cơ quan kiểm tra sản xuất đã đăng ký, v.v., khi tiến hành kiểm tra, v.v., phải do kiểm tra viên thực hiện.

3 登録製造時等検査機関は、公正に、かつ、第三十七条第二項の基準のうち特別特定機械等の構造に係るものに適合する方法により製造時等検査を行わなければならない。

(3) The registered manufacturing inspection, etc., agency shall conduct the inspection fairly and properly and in accordance with one of the standards relating to the structure of specially specified machines, etc. prescribed in paragraph (2) of Article 37.

(3)  Cơ quan kiểm tra sản xuất đã đăng ký, v.v., phải tiến hành kiểm tra một cách công bằng, đúng quy tắc và phù hợp với một trong các tiêu chuẩn liên quan đến kết cấu của các máy móc cụ thể đặc biệt, v.v. được quy định tại khoản (2) của Điều 37.

4 登録製造時等検査機関は、製造時等検査を行うときは、製造時等検査の検査方法から生ずる危険を防止するために必要な措置として厚生労働省令で定める措置を講じなければならない。

(4) The registered manufacturing inspection, etc., agency shall take necessary measures, prescribed in the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, for preventing dangers caused by the method of the manufacturing inspection, etc.

(4)  Cơ quan kiểm tra sản xuất đã đăng ký, v.v., phải thực hiện các biện pháp cần thiết, được quy định trong Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, để ngăn ngừa nguy hiểm do phương pháp kiểm tra sản xuất gây ra, v.v.

(変更の届出)

(Notification of Alteration)

(Thông báo về sự thay đổi)

第四十七条の二 登録製造時等検査機関は、第四十六条第四項第二号又は第三号の事項を変更しようとするときは、変更しようとする日の二週間前までに、厚生労働大臣に届け出なければならない。

Article 47-2 The registered manufacturing inspection, etc., agency which is to alter matters mentioned in item (ii) or (iii) of paragraph (4) of Article 46 shall notify the alteration to the Minister of Health, Labour and Welfare no later than two weeks prior to the date of the alteration.

Điều 47-2  Cơ quan kiểm tra sản xuất đã đăng ký, v.v., khi thay đổi các vấn đề được đề cập trong mục (ii) hoặc (iii) khoản (4) của Điều 46 sẽ thông báo sự thay đổi cho Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi không muộn hơn hai tuần trước ngày thay đổi.

(業務規程)

(Service Rules)

(Quy tắc dịch vụ)

第四十八条 登録製造時等検査機関は、製造時等検査の業務に関する規程(以下「業務規程」という。)を定め、製造時等検査の業務の開始の日の二週間前までに、厚生労働大臣に届け出なければならない。これを変更しようとするときも、同様とする。

Article 48 (1) The registered manufacturing inspection, etc., agency shall lay down rules concerning the service of manufacturing inspection, etc., (hereinafter referred to as "service rules"), and notify the service rules to the Minister of Health, Labour and Welfare before the day of the commencement of the inspection service. The same shall apply when it intends to alter them.

Điều 48  (1)  Cơ quan kiểm tra sản xuất đã đăng ký, v.v., sẽ đặt ra các quy tắc liên quan đến dịch vụ kiểm tra sản xuất, v.v., (sau đây gọi là "quy tắc dịch vụ"), và thông báo các quy tắc dịch vụ cho Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi trước khi ngày bắt đầu dịch vụ kiểm tra. Áp dụng tương tự khi cơ quan này có ý định thay đổi quy tắc.

2 業務規程には、製造時等検査の実施方法、製造時等検査に関する料金その他の厚生労働省令で定める事項を定めておかなければならない。

(2) The service rules shall specify the implementation method of the inspection, the charge of the inspection, and matters prescribed in the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare.

(2)  Quy tắc dịch vụ quy định cụ thể phương pháp thực hiện kiểm tra, trách nhiệm kiểm tra và các vấn đề được quy định trong Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

(業務の休廃止)

(Suspension or Discontinuance of Service)

(Tạm ngừng hoặc ngừng cung cấp dịch vụ)

第四十九条 登録製造時等検査機関は、製造時等検査の業務の全部又は一部を休止し、又は廃止しようとするときは、厚生労働省令で定めるところにより、あらかじめ、その旨を厚生労働大臣に届け出なければならない。

Article 49 When a registered manufacturing inspection, etc., agency is to suspend or discontinue a part of or the whole service, it shall notify the fact to the Minister of Health, Labour and Welfare in advance.

Điều 49  Khi cơ quan kiểm tra sản xuất đã đăng ký, v.v., muốn đình chỉ hoặc ngừng một phần hoặc toàn bộ dịch vụ, cơ quan đó phải thông báo sự việc đó trước cho Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

(財務諸表等の備付け及び閲覧等)

(Provision of Financial Statements and Access to Them)

(Cung cấp và sử dụng Báo cáo tài chính)

第五十条 登録製造時等検査機関は、毎事業年度経過後三月以内に、その事業年度の財産目録、貸借対照表及び損益計算書又は収支決算書並びに事業報告書(その作成に代えて電磁的記録(電子的方式、磁気的方式その他の人の知覚によつては認識することができない方式で作られる記録であつて、電子計算機による情報処理の用に供されるものをいう。以下同じ。)の作成がされている場合における当該電磁的記録を含む。次項及び第百二十三条第一号において「財務諸表等」という。)を作成し、五年間事務所に備えて置かなければならない。

Article 50 (1) The registered manufacturing inspection, etc., agency shall, within three months after the end of each business year, prepare a list of properties, a balance sheet and a profit-and-loss statement or a settlement of accounts statement, and a business report (referred to as "financial statements, etc." in the following paragraph and in Article 123), concerning that business year, and shall keep them for five years in its office. These include those electromagnetically recorded (the data that are recorded electronically, magnetically or by other method that cannot be recognize by human sense, and that are used for processing by using a computer. This definition applies hereinafter in this Article).

Điều 50  (1)  Cơ quan kiểm tra sản xuất đã đăng ký, v.v., trong vòng ba tháng sau khi kết thúc mỗi năm kinh doanh, lập danh sách tài sản, bảng cân đối kế toán và báo cáo lãi lỗ hoặc quyết toán tài khoản và báo cáo kinh doanh (được gọi là "báo cáo tài chính, v.v." trong khoản sau và trong Điều 123), liên quan đến năm kinh doanh đó và sẽ lưu giữ báo cáo trong năm năm tại văn phòng của cơ quan. Báo cáo bao gồm những dữ liệu được ghi lại bằng điện từ (dữ liệu được ghi lại bằng điện tử, từ tính hoặc bằng phương pháp khác mà cảm giác của con người không thể nhận ra được và được sử dụng để xử lý bằng máy tính. Định nghĩa này được áp dụng sau đây trong Quy định này).

2 製造時等検査を受けようとする者その他の利害関係人は、登録製造時等検査機関の業務時間内は、いつでも、次に掲げる請求をすることができる。ただし、第二号及び第四号の請求をするには、登録製造時等検査機関の定めた費用を支払わなければならない。

(2) Any person who intends to undergo a manufacturing inspection, etc. and other interested person may request items listed as follows anytime in the office hours of the registered manufacturing inspection, etc., agency. However, for the request of item (ii) and (iv), one shall pay expenses set by the said agency.

(2) Bất kỳ người nào có ý định kiểm tra sản xuất, v.v. và những người quan tâm khác có thể yêu cầu các mục được liệt kê như sau bất cứ lúc nào trong giờ hành chính của cơ quan kiểm tra sản xuất đã đăng ký, v.v.. Tuy nhiên, đối với yêu cầu của mục (ii) và (iv), người yêu cầu phải trả các chi phí do cơ quan nói trên quy định.

一 財務諸表等が書面をもつて作成されているときは、当該書面の閲覧又は謄写の請求

(i) request for browse and photocopying of the financial statements, etc., in the case that they are provided in the form of paper.

(i)  yêu cầu duyệt và sao chụp các báo cáo tài chính, v.v., trong trường hợp báo cáo được cung cấp dưới dạng bản giấy.

二 前号の書面の謄本又は抄本の請求

(ii) request for the transcript or extract of documents mentioned in the previous item.

(ii)  yêu cầu sao chép hoặc trích lục các tài liệu đã đề cập ở mục trước.

三 財務諸表等が電磁的記録をもつて作成されているときは、当該電磁的記録に記録された事項を厚生労働省令で定める方法により表示したものの閲覧又は謄写の請求

(iii) when the financial statements etc. are provided electromagnetically, request for browse and photocopying the contents displayed in accordance with the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare

(iii)  khi báo cáo tài chính, v.v. được cung cấp dưới dạng điện từ, yêu cầu duyệt và sao chụp các nội dung hiển thị theo Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi

四 前号の電磁的記録に記録された事項を電磁的方法であつて厚生労働省令で定めるものにより提供することの請求又は当該事項を記載した書面の交付の請求

(iv) request for obtaining the electromagnetically recorded content mentioned in the previous item in an electromagnetic form in accordance with he The Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare or request for obtaining the said content in the form of paper.

(iv)  yêu cầu lấy nội dung được ghi lại dưới dạng điện từ đã đề cập ở mục trước ở dạng điện từ theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi hoặc yêu cầu lấy nội dung nói trên dưới dạng giấy.

3 製造時等検査を受けようとする者その他の利害関係人は、登録製造時等検査機関が製造時等検査に関し生じた損害を賠償するために必要な金額を担保することができる保険契約(以下この項において「損害保険契約」という。)を締結しているときは、登録製造時等検査機関の業務時間内は、いつでも、次に掲げる請求をすることができる。ただし、第二号及び第四号の請求をするには、登録製造時等検査機関の定めた費用を支払わなければならない。

(3) When a registered manufacturing inspection, etc., agency insures against loss caused by the inspection, any person who intends to undergo manufacturing inspection, etc., and other interested person may request items listed as follows anytime in the office hours of the registered manufacturing inspection, etc., agency. However, for the request of item (ii) and (iv), one shall pay expenses set by the said agency.

(3)  Khi cơ quan kiểm tra sản xuất đã đăng ký, v.v., bảo đảm ngăn ngừa tổn thất gây ra khi kiểm tra, bất kỳ người nào có ý định kiểm tra sản xuất, v.v. và người quan tâm khác có thể yêu cầu các mục được liệt kê dưới đây bất cứ lúc nào trong giờ hành chính của cơ quan kiểm tra sản xuất đã đăng ký v.v. Tuy nhiên, đối với yêu cầu của mục (ii) và (iv), người yêu cầu phải trả các chi phí do cơ quan nói trên quy định.

一 損害保険契約の契約内容を記載した書類が書面をもつて作成されているときは、当該書面の閲覧又は謄写の請求

(i) request for access and photocopying of the contractual document of the insurance etc. when it is provided in the form of paper.

(i)  yêu cầu truy cập và sao chụp tài liệu hợp đồng bảo hiểm, v.v ... khi tài liệu ở dạng giấy.

二 前号の書面の謄本又は抄本の請求

(ii) request for the transcript or extract of the document mentioned in the previous item.

(ii)  yêu cầu sao chép hoặc trích lục của tài liệu được đề cập trong mục trước.

三 第一号の書類が電磁的記録をもつて作成されているときは、当該電磁的記録に記録された事項を厚生労働省令で定める方法により表示したものの閲覧又は謄写の請求

(iii) when the document mentioned in the item (i) above is provided electromagnetically, request for the browse and photocopying the contents displayed in accordance with he The Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare

(iii)  khi tài liệu nêu trong mục (i) trên được cung cấp dưới dạng điện từ, yêu cầu duyệt và sao chụp các nội dung được hiển thị theo Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi

四 前号の電磁的記録に記録された事項を電磁的方法であつて厚生労働省令で定めるものにより提供することの請求又は当該事項を記載した書面の交付の請求

(iv) request for obtaining the electromagnetically recorded content mentioned in the previous item in an electromagnetic form in accordance with he The Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare or request for obtaining the said content in the form of paper.

(iv)  yêu cầu lấy nội dung được ghi lại dưới dạng điện từ đã đề cập ở mục trước ở dạng điện từ theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi hoặc yêu cầu lấy nội dung nói trên dưới dạng giấy.

4 登録製造時等検査機関は、毎事業年度経過後三月以内に、第一項の規定により作成した損益計算書又は収支決算書及び事業報告書を厚生労働大臣に提出しなければならない。

(4) A registered manufacturing inspection, etc., agency shall prepare profit-and-loss statement or a settlement of accounts statement and a business report for each business year pursuant to the provision of paragraph (1) and submit them to the Minister of Health, Labour and Welfare within three months after the end of that business year.

(4)  Cơ quan kiểm tra sản xuất đã đăng ký, v.v., sẽ lập báo cáo lãi lỗ hoặc quyết toán tài khoản và báo cáo kinh doanh cho mỗi năm kinh doanh theo quy định của khoản (1) và trình lên Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi trong vòng ba tháng sau khi kết thúc năm kinh doanh đó.

(検査員の選任等の届出)

(Notification of Appointment or Dismissal of Inspectors)

(Thông báo bổ nhiệm hoặc miễn nhiệm kiểm tra viên)

第五十一条 登録製造時等検査機関は、検査員を選任し、又は解任したときは、厚生労働省令で定めるところにより、遅滞なく、その旨を厚生労働大臣に届け出なければならない。

Article 51 When a registered manufacturing inspection, etc., agency has appointed or dismissed an inspector, the said agency shall notify the Minister of Health, Labour and Welfare of the fact without delay in accordance with the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare.

Điều 51  Khi cơ quan kiểm tra sản xuất đã đăng ký, v.v., đã bổ nhiệm hoặc bãi nhiệm một kiểm tra viên, cơ quan nói trên phải thông báo cho Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi về thực tế đó ngay lập tức theo Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

(適合命令)

(Conformity Order)

(Chỉ thị yêu cầu tuân thủ)

第五十二条 厚生労働大臣は、登録製造時等検査機関が第四十六条第三項各号のいずれかに適合しなくなつたと認めるときは、その登録製造時等検査機関に対し、これらの規定に適合するため必要な措置をとるべきことを命ずることができる。

Article 52 When the Minister of Health, Labour and Welfare recognizes that a registered manufacturing inspection, etc., agency has ceased to comply with the standards prescribed in each item of paragraph (3) of Article 46, the Minister can order the said agency to take necessary measures to conform to the said standards.

Điều 52  Khi Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi nhận thấy rằng cơ quan kiểm tra sản xuất đã đăng ký, v.v., đã không còn tuân thủ các tiêu chuẩn quy định trong từng mục của khoản (3) Điều 46, Bộ trưởng có thể ra lệnh cho cơ quan nói trên thực hiện những biện pháp cần thiết để phù hợp với các tiêu chuẩn nói trên.

(改善命令)

(Improvement Order)

(Chỉ thị yêu cầu cải thiện)

第五十二条の二 厚生労働大臣は、登録製造時等検査機関が第四十七条の規定に違反していると認めるときは、その登録製造時等検査機関に対し、製造時等検査を行うべきこと又は製造時等検査の方法その他の業務の方法の改善に関し必要な措置をとるべきことを命ずることができる。

Article 52-2 When the Minister of Health, Labour and Welfare finds that a registered manufacturing inspection, etc., agency violated the provisions of Article 47, the Minister can order the said agency to carry out the manufacturing inspection at the manufacturing etc., or to take necessary measures to improve the inspection method or other business methods.

Điều 52-2  Khi Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi phát hiện rằng cơ quan kiểm tra sản xuất đã đăng ký, v.v., vi phạm các quy định tại Điều 47, Bộ trưởng có thể ra lệnh cho cơ quan này thực hiện kiểm tra sản xuất tại cơ sở sản xuất, v.v. hoặc thực hiện những biện pháp cần thiết để cải thiện phương pháp kiểm tra hoặc các phương thức kinh doanh khác.

(登録の取消し等)

(Cancellation of Registration, etc.)

(Hủy đăng ký, v.v.)

第五十三条 厚生労働大臣は、登録製造時等検査機関が次の各号のいずれかに該当するに至つたときは、その登録を取り消し、又は六月を超えない範囲内で期間を定めて製造時等検査の業務の全部若しくは一部の停止を命ずることができる。

Article 53 When an registered manufacturing inspection, etc., agency comes under one of the following items, the Minister of Health, Labour and Welfare can cancel the said registration, or order to suspend the whole or part of the service of manufacturing inspection, etc., for a fixed period not exceeding six months:.

Điều 53  Khi cơ quan kiểm tra sản xuất đã đăng ký, v.v., thuộc một trong các mục sau đây, Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi có thể hủy đăng ký cơ quan nói trên hoặc ra lệnh đình chỉ toàn bộ hoặc một phần dịch vụ kiểm tra sản xuất, v.v., trong thời hạn cố định không quá sáu tháng:

一 第四十六条第二項第一号又は第三号に該当するに至つたとき。

(i) When the agency came under item (i) or item (iii) of paragraph (2) of Article 46

(i)  Khi cơ quan thuộc mục (i) hoặc mục (iii) của khoản (2) Điều 46

二 第四十七条から第四十九条まで、第五十条第一項若しくは第四項又は第百三条第二項の規定に違反したとき。

(ii) When the agency violated the provisions of Article 47 to 49, paragraph (1) of Article 50 or paragraph (2) of Article 103.

(ii)  Khi cơ quan vi phạm các quy định từ Điều 47 đến 49, khoản (1) Điều 50 hoặc khoản (2) Điều 103.

三 正当な理由がないのに第五十条第二項各号又は第三項各号の規定による請求を拒んだとき。

(iii) When the agency refused the request based on the provisions of each item of paragraph (2), or each item in paragraph (3), of Article 50 without justifiable causes.

(iii)  Khi cơ quan từ chối yêu cầu dựa trên các quy định của từng mục của khoản (2), hoặc từng mục trong khoản (3), của Điều 50 mà không có lý do chính đáng.

四 第五十一条の規定による届出をせず、又は虚偽の届出をしたとき。

(iv) When the agency failed to submit the notification prescribed in the Article 51 or false notification.

(iv)  Khi cơ quan không gửi thông báo theo quy định tại Điều 51 hoặc thông báo sai.

五 前二条の規定による命令に違反したとき。

(v) When the agency failed to comply with the order as provided for in the previous two Articles.

(v)  Khi cơ quan không tuân thủ trình tự như quy định trong hai Điều trước.

六 不正の手段により登録を受けたとき。

(vi) When the agency was registered by wrongful means.

(vi)  Khi cơ quan đã được đăng ký bằng các phương tiện sai trái.

(都道府県労働局長による製造時等検査の実施)

(Manufacturing Inspection, etc. by Director of Prefectural Labor Bureau)

(Kiểm tra sản xuất, v.v. bởi Giám đốc Sở Lao động tỉnh)

第五十三条の二 都道府県労働局長は、登録を受ける者がいないとき、第四十九条の規定による製造時等検査の業務の全部又は一部の休止又は廃止の届出があつたとき、前条の規定により登録を取り消し、又は登録製造時等検査機関に対し製造時等検査の業務の全部若しくは一部の停止を命じたとき、登録製造時等検査機関が天災その他の事由により製造時等検査の業務の全部又は一部を実施することが困難となつたときその他必要があると認めるときは、当該製造時等検査の業務の全部又は一部を自ら行うことができる。

Article 53-2 (1) The Director of Prefectural Labor Bureau may conduct all or a part of manufacturing inspection, etc. services, in the following cases: when there is no agency registered; when there was a notification to suspend or discontinue a part of or the whole service pursuant to Article 49; when there was revocation of registration or an order to suspend the whole or a part of the service of manufacturing inspection, etc., based on the previous Article; when it became difficult for the registered manufacturing inspection, etc., agency to carry out the whole or a part of the service of inspection by the natural disaster or other causes; when it is deemed to be necessary

Điều 53-2  (1)  Giám đốc Sở Lao động Tỉnh có thể tiến hành tất cả hoặc một phần các dịch vụ kiểm tra sản xuất, v.v., trong các trường hợp sau: khi không có cơ quan đăng ký; khi có thông báo tạm ngừng hoặc ngừng một phần hoặc toàn bộ dịch vụ theo Điều 49; khi bị thu hồi đăng ký hoặc lệnh đình chỉ toàn bộ hoặc một phần dịch vụ kiểm tra sản xuất, v.v., căn cứ vào Điều trước đó; cơ quan kiểm tra sản xuất đã đăng ký gặp khó khăn, v.v., khi thực hiện toàn bộ hoặc một phần dịch vụ kiểm tra do thiên tai hoặc các nguyên nhân khác; khi được coi là cần thiết

2 都道府県労働局長が前項の規定により製造時等検査の業務の全部又は一部を自ら行う場合における製造時等検査の業務の引継ぎその他の必要な事項については、厚生労働省令で定める。

(2) Transfer of the inspection and other necessary matters, in the case of the Director of the Prefectural Labor Bureau carrying out the whole or a part of manufacturing inspection, etc. services, pursuant to the provisions of the preceding paragraph, shall be provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare.

(2)  Chuyển giao việc kiểm tra và các vấn đề cần thiết khác, trong trường hợp Giám đốc Sở Lao động tỉnh thực hiện toàn bộ hoặc một phần công việc kiểm tra sản xuất, v.v., các dịch vụ theo quy định của khoản trên sẽ được quy định bởi Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

(登録性能検査機関)

(Registered Regular Inspection Agency)

(Cơ quan kiểm tra thường xuyên đã đăng ký)

第五十三条の三 第四十六条及び第四十六条の二の規定は第四十一条第二項の登録について、第四十七条から前条までの規定は登録性能検査機関について準用する。この場合において、次の表の上欄に掲げる規定中同表の中欄に掲げる字句は、それぞれ同表の下欄に掲げる字句と読み替えるものとする。

Article 53-3 The provisions of Article 46 and Article 46-2 shall apply mutatis mutandis to the registration in paragraph (2) of Article 41. The provisions of Article 47 through the preceding Article shall apply mutatis mutandis to registered agencies for regular inspection. In this case, the expression shown in the middle column of the table below that are used in the provisions listed in the corresponding left column shall read as the expression listed in the corresponding right column.

Điều 53-3  Các quy định của Điều 46 và Điều 46-2 sẽ áp dụng những sửa đổi phù hợp đối với việc đăng ký tại khoản (2) của Điều 41. Các quy định từ Điều 47 đến Điều trước sẽ được áp dụng với những sửa đổi phù hợp cho các cơ quan kiểm tra thường xuyên đã đăng ký. Trong trường hợp này, biểu đạt hiển thị ở cột giữa của bảng dưới đây được sử dụng trong các quy định được liệt kê ở cột bên trái tương ứng sẽ được đọc như biểu đạt được liệt kê trong cột tương ứng bên phải.

第四十六第一

paragraph (1) of Article 46

khoản (1) của Điều 46

第三十八第一

paragraph (1) of Article 38

khoản (1) của Điều 38

第四十一第二

paragraph (2) of Article 41

khoản (2) của Điều 41

製造時等検査

manufacturing inspection, etc.

(kiểm tra sản xuất, v.v.)

第四十一第二性能検査以下「性能検査」という。)

performance inspection prescribed in paragraph (2) of Article 41 (hereinafter referred to as "regular inspection")

kiểm tra hiệu suất quy định tại khoản (2) của Điều 41 (sau đây gọi là "kiểm tra thường xuyên")

第四十六第三第一

item (i) of paragraph (3) of Article 46

mục (i) của khoản (3) Điều 46

第五

Appended Table 5

Bảng Phụ lục 5

第八の上に掲げる機械等に応じ、それぞれ同の下

corresponding right column of Appended Table 8, in accordance with the kind of machines, etc., in the left column

cột bên phải tương ứng của Bảng Phụ lục 8, phù hợp với mẫu loại máy, v.v., ở cột bên trái

製造時等検査

manufacturing inspection, etc.

kiểm tra sản xuất, v.v.

性能検査

performance inspection

kiểm tra hiệu suất

第四十六第三第二

item (ii) of paragraph (3) of Article 46

mục (ii) của khoản (3) Điều 46

製造時等検査

manufacturing inspection, etc.

kiểm tra sản xuất, v.v.

第九の上に掲げる機械等に応じ、性能検査

corresponding performance inspection, in accordance with machines, etc., in the left column of Appended Table 9

kiểm tra hiệu suất tương ứng, phù hợp với máy móc, v.v., trong cột bên trái của Bảng Phụ lục 9

第六第一

item (i) of Appended Table 6

mục (i) của Bảng Phụ lục 6

の中

middle column of Appended Table 9

cột giữa của Bảng Phụ lục 9

第二

item (ii) of Appended Table 6

mục (ii) của Bảng Phụ lục 6

の下

right column of Appended Table 9

cột bên phải của Bảng Phụ lục 9

第四十六第三第三

item (iii) of paragraph (3) of Article 46

mục (iii) của khoản (3) Điều 46

第七

Appended Table 7

Bảng Phụ lục 7

第十

Appended Table 10

Bảng Phụ lục 10

製造時等検査

manufacturing inspection, etc.

kiểm tra sản xuất, v.v.

性能検査

performance inspection

kiểm tra hiệu suất

第四十六第三第四

item (iv) of paragraph (3) of Article 46

mục (iv) của khoản (3) Điều 46

特別特定機械等を製造し、又は輸入する

manufacturer or importer of specially specified machines, etc.

nhà sản xuất hoặc nhà nhập khẩu các loại máy cụ thể đặc biệt, v.v.

特定機械等を製造し、若しくは輸入する又は特定機械等の整備を業とする

manufacturer or importer of specified machines, etc., or one who performs as business the maintenance of specified machines, etc.

nhà sản xuất hoặc nhà nhập khẩu các loại máy cụ thể, v.v., hoặc người thực hiện công việc kinh doanh bảo trì các máy cụ thể, v.v.

第四十六第四

paragraph (4) of Article 46

khoản (4) của Điều 46

登録製造時等検査機関登録簿

registry book of the registered manufacturing inspection, etc., agency

sổ đăng ký của cơ quan kiểm tra sản xuất đã đăng ký, v.v.

登録性能検査機関登録簿

registry book of the registered performance inspection agency

sổ đăng ký của cơ quan kiểm tra hiệu suất đã đăng ký

第四十七第一項及び第二

paragraph (1) and (2) of Article 47

khoản (1) và (2) của Điều 47

製造時等検査

manufacturing inspection, etc

kiểm tra sản xuất, v.v.

性能検査

performance inspection

kiểm tra hiệu suất

第四十七第三

paragraph (3) of Article 47

khoản (3) của Điều 47

特別特定機械等

specially specified machines, etc.

máy móc cụ thể đặc biệt, v.v.

特定機械等

specified machines, etc.

máy móc cụ thể, v.v.

製造時等検査

manufacturing inspection, etc.

kiểm tra sản xuất, v.v.

性能検査

performance inspection

kiểm tra hiệu suất

第四十七第四項及び第四十八

paragraph (4) of Article 47 and Article 48

khoản (4) của Điều 47 và Điều 48

製造時等検査

manufacturing inspection, etc.

kiểm tra sản xuất, v.v.

性能検査

performance inspection

kiểm tra hiệu suất

第四十九

Article 49

Điều 49

製造時等検査

manufacturing inspection, etc.

kiểm tra sản xuất, v.v.

性能検査

performance inspection

kiểm tra hiệu suất

あらかじめ

in advance

trước

休止又は廃止の日の三十日前までに

no later than 30 days prior to the date of suspension or discontinuance

không muộn hơn 30 ngày trước ngày tạm ngừng hoặc ngừng hoạt động

第五十第二項及び第三、第五十二の二並びに第五十三

paragraph (2) and (3) of Article 50, Article 52-2 and Article 53

khoản (2) và (3) của Điều 50, Điều 52-2 và Điều 53

製造時等検査

manufacturing inspection, etc.

kiểm tra sản xuất, v.v.

性能検査

performance inspection

kiểm tra hiệu suất

第五十三の二

Article 53-2

Điều 53-2

都道府県労働局長

Director General of the Prefectural Labor Bureau

Tổng giám đốc Cục lao động tỉnh

労働基準監督署

Chief of the Labor Standards Inspection Office

Chánh văn phòng thanh tra tiêu chuẩn lao động

製造時等検査

manufacturing inspection, etc.

kiểm tra sản xuất, v.v.

性能検査

performance inspection

kiểm tra hiệu suất

(登録個別検定機関)

(Registered Individual Examination Agency)

(Cơ quan giám định cá biệt đã đăng ký)

第五十四条 第四十六条及び第四十六条の二の規定は第四十四条第一項の登録について、第四十七条から第五十三条の二までの規定は登録個別検定機関について準用する。この場合において、次の表の上欄に掲げる規定中同表の中欄に掲げる字句は、それぞれ同表の下欄に掲げる字句と読み替えるものとする。

Article 54 The provisions of Article 46 and 46-2 shall apply mutatis mutandis to the registration in paragraph (1) of Article 44, and the provisions of Article 47 through 53-2 shall apply mutatis mutandis to registered agencies for individual examination. In this case, the expression shown in the middle column of the table below that are used in the provisions listed in the corresponding left column shall read as the expression listed in the corresponding right column.

Điều 54 Các quy định của Điều 46 và 46-2 sẽ áp dụng những sửa đổi phù hợp cho việc đăng ký tại khoản (1) của Điều 44, và các quy định từ Điều 47 đến 53-2 sẽ áp dụng những sửa đổi phù hợp cho các cơ quan đã đăng ký để giám định cá biệt. Trong trường hợp này, biểu đạt hiển thị ở cột giữa của bảng dưới đây được sử dụng trong các quy định được liệt kê ở cột bên trái tương ứng sẽ được đọc như biểu đạt được liệt kê trong cột tương ứng bên phải.

第四十六第一

paragraph (1) of Article 46

khoản (1) của Điều 46

第三十八第一

paragraph (1) of Article 38

khoản (1) của Điều 38

第四十四第一

paragraph (1) of Article 44

khoản (1) của Điều 44

製造時等検査

manufacturing inspection, etc

kiểm tra sản xuất, v.v.

個別検定

individual examination

giám định cá biệt

第四十六第三第一

item (i) of paragraph (3) of Article 46

mục (i) của khoản (3) Điều 46

第五

Appended Table 5

Bảng Phụ lục 5

第十一の上に掲げる機械等に応じ、それぞれ同の下

corresponding right column of Appended Table 11, in accordance with the kind of machines, etc., in the left column

cột bên phải tương ứng của Bảng Phụ lục 11, phù hợp với mẫu loại máy, v.v., ở cột bên trái

製造時等検査

manufacturing inspection, etc.

kiểm tra sản xuất, v.v.

個別検定

individual examination

giám định cá biệt

第四十六第三第二

item (ii) of paragraph (3) of Article 46

mục (ii) của khoản (3) Điều 46

製造時等検査

manufacturing inspection, etc.

kiểm tra sản xuất, v.v.

第十二の上に掲げる機械等に応じ、個別検定

corresponding individual examination, in accordance with machines, etc., in the left column of Appended Table 12

giám định cá biệt tương ứng, phù hợp với máy móc, v.v., trong cột bên trái của Bảng Phụ lục 12

第六第一

item (1) of Appended Table 6

mục (1) của Bảng Phụ lục 6

の中

middle column of Appended Table 12

cột giữa của Bảng Phụ lục 12

検査

Inspector

kiểm tra viên

検定

Examiner

giám định viên

第二

item (2) of Appended Table 6

mục (2) của Bảng Phụ lục 6

の下

right column of Appended Table 12

cột bên phải của Bảng Phụ lục 12

第四十六第三第三

item (iii) of paragraph (3) of Article 46

mục (iii) của khoản (3) Điều 46

検査

Inspector

thanh tra viên

検定

Examiner

giám định viên

第七

Appended Table 7

Bảng Phụ lục 7

第十三

Appended Table 13

Bảng Phụ lục 13

製造時等検査

manufacturing inspection, etc

kiểm tra sản xuất, v.v.

個別検定

individual examination

giám định cá biệt

第四十六第三第四

item (iv) of paragraph (3) of Article 46

mục (iv) của khoản (3) Điều 46

特別特定機械等

specially specified machines, etc.

máy cụ thể đặc biệt, v.v.

第四十四第一政令で定める機械等

machines, etc., specified in paragraph (1) of Article 44 that are prescribed by Cabinet Order

máy móc, v.v., được quy định trong khoản (1) của Điều 44 được quy định bởi Sắc lệnh Nội các

第四十六第四

paragraph (4) of Article 46

khoản (4) của Điều 46

登録製造時等検査機関登録簿

registry book of the registered manufacturing inspection, etc., agency

sổ đăng ký của cơ quan kiểm tra sản xuất đã đăng ký, v.v.

登録個別検定機関登録簿

registry book of the registered individual examination agency

sổ đăng ký của cơ quan giám định cá biệt đã đăng ký

第四十七第一

paragraph (1) of Article 47

khoản (1) của Điều 47

製造時等検査

manufacturing inspection, etc.

kiểm tra sản xuất, v.v.

個別検定

individual examination

giám định cá biệt

第四十七第二

paragraph (2) of Article 47

khoản (2) của Điều 47

製造時等検査

manufacturing inspection, etc.

kiểm tra sản xuất, v.v.

個別検定

individual examination

giám định cá biệt

検査

Inspector

kiểm tra viên

検定

Examiner

giám định viên

第四十七第三

paragraph (3) of Article 47

khoản (3) của Điều 47

第三十七第二基準のうち特別特定機械等の構造に係るもの

one of the standards relating to the structure of specially specified machines, etc. prescribed in paragraph (2) of Article 37

một trong các tiêu chuẩn liên quan đến kết cấu của các máy móc cụ thể đặc biệt, v.v ... được quy định tại khoản (2) Điều 37

第四十四第三基準

standard prescribed in paragraph (3) of Article 44

tiêu chuẩn quy định tại khoản (3) của Điều 44

製造時等検査

manufacturing inspection, etc.

kiểm tra sản xuất, v.v.

個別検定

individual examination

giám định cá biệt

第四十七第四

paragraph (4) of Article 47

khoản (4) của Điều 47

製造時等検査

manufacturing inspection, etc.

kiểm tra sản xuất, v.v.

個別検定

standard prescribed in paragraph (3) of Article 44

tiêu chuẩn quy định tại khoản (3) của Điều 44

検査

method of the inspection

phương pháp kiểm tra

検定

individual examination

giám định cá biệt

第四十八、第四十九条並びに第五十第二項及び第三

Article 48, Article 49 and paragraph (2) and (3) of Article 50

Điều 48, Điều 49 và khoản (2) và (3) của Điều 50

製造時等検査

manufacturing inspection, etc

kiểm tra sản xuất, v.v.

個別検定

individual examination

giám định cá biệt

第五十一

Article 51

Điều 51

検査

Inspector

kiểm tra viên

検定

Examiner

giám định viên

第五十二の二及び第五十三

Article 52-2 and Article 53

Điều 52-2 và Điều 53

製造時等検査

manufacturing inspection, etc.

kiểm tra sản xuất, v.v.

個別検定

individual examination

giám định cá biệt

第五十三の二

Article 53-2

Điều 53-2

都道府県労働局長

Director General of the Prefectural Labor Bureau

Tổng giám đốc Cục lao động tỉnh

厚生労働大臣又は都道府県労働局長

Minister of Health, Labour and Welfare or the Director General of the Prefectural Labor Bureau

Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi hoặc Tổng Giám đốc Cục Lao động tỉnh

製造時等検査

manufacturing inspection, etc.

kiểm tra sản xuất, v.v.

個別検定

individual examination

giám định cá biệt

(登録型式検定機関)

(Registered Type Examination Agency)

(Cơ quan giám định mẫu loại đã đăng ký)

第五十四条の二 第四十六条及び第四十六条の二の規定は第四十四条の二第一項の登録について、第四十七条から第五十三条の二までの規定は登録型式検定機関について準用する。この場合において、次の表の上欄に掲げる規定中同表の中欄に掲げる字句は、それぞれ同表の下欄に掲げる字句と読み替えるものとする。

Article 54-2 The provisions of Article 46 and 46-2 shall apply mutatis mutandis to the registration in paragraph (1) of Article 44-2, and the provisions of Article 47 through 53-2 shall apply mutatis mutandis to registered agencies for type examination. In this case, the expression shown in the middle column of the table below that are used in the provisions listed in the corresponding left column shall read as the expression listed in the corresponding right column.

Điều 54-2  Các quy định tại Điều 46 và 46-2 sẽ áp dụng những sửa đổi phù hợp đối với việc đăng ký tại khoản (1) của Điều 44-2, và các quy định từ Điều 47 đến 53-2 sẽ áp dụng những sửa đổi phù hợp cho các cơ quan giám định mẫu loại đã đăng ký. Trong trường hợp này, biểu đạt hiển thị ở cột giữa của bảng dưới đây được sử dụng trong các quy định được liệt kê ở cột bên trái tương ứng sẽ được đọc như biểu đạt được liệt kê trong cột tương ứng bên phải.

第四十六第一

paragraph (1) of Article 46

khoản (1) của Điều 46

第三十八第一

paragraph (1) of Article 38

khoản (1) của Điều 38

第四十四の二第一

paragraph (1) of Article 44-2

khoản (1) của Điều 44-2

製造時等検査

manufacturing inspection, etc.

kiểm tra sản xuất, v.v.

型式検定

type examination

giám định mẫu loại

第四十六第三第一

item (i) of paragraph (3) of Article 46

mục (i) của khoản (3) Điều 46

第五

Appended Table 5

Bảng Phụ lục 5

第十四の上に掲げる機械等に応じ、それぞれ同の下

corresponding right column of Appended Table 14, in accordance with the kind of machines, etc., in the left column

cột bên phải tương ứng của Bảng Phụ lục 14, phù hợp với mẫu loại máy, v.v., ở cột bên trái

製造時等検査

manufacturing inspection, etc.

kiểm tra sản xuất, v.v.

型式検定

type examination

giám định mẫu loại

第四十六第三第二

item (ii) of paragraph (3) of Article 46

mục (ii) của khoản (3) Điều 46

製造時等検査

manufacturing inspection, etc.

kiểm tra sản xuất, v.v.

型式検定

type examination

giám định mẫu loại

第六第一

item (1) of Appended Table 6

mục (1) của Bảng Phụ lục 6

第十五第一

item (1) of Appended Table 15

mục (1) của Bảng Phụ lục 15

検査

Inspector

kiểm tra viên

検定

Examiner

giám định viên

第四十六第三第三

item (iii) of paragraph (3) of Article 46

mục (iii) của khoản (3) Điều 46

検査

Inspector

kiểm tra viên

検定

Examiner

giám định viên

第七

Appended Table 7

Bảng Phụ lục 7

第十六

Appended Table 16

Bảng Phụ lục 16

製造時等検査

manufacturing inspection, etc.

kiểm tra sản xuất, v.v.

型式検定

type examination

giám định mẫu loại

第四十六第三第四

item (iv) of paragraph (3) of Article 46

mục (iv) của khoản (3) Điều 46

特別特定機械等

specially specified machines, etc.

máy cụ thể đặc biệt, v.v.

第四十四の二第一政令で定める機械等

machines, etc., specified in paragraph (1) of Article 44-2 that are prescribed by Cabinet Order

máy móc, v.v., được quy định trong khoản (1) của Điều 44-2 được quy định bởi Sắc lệnh Nội các

第四十六第四

paragraph (4) of Article 46

khoản (4) của Điều 46

登録製造時等検査機関登録簿

registry book of the registered manufacturing inspection, etc., agency

sổ đăng ký của cơ quan kiểm tra sản xuất đã đăng ký, v.v.

登録型式検定機関登録簿

registry book of the registered type examination agency

sổ đăng ký của cơ quan giám định mẫu loại đã đăng ký

第四十七第一

paragraph (1) of Article 47

khoản (1) của Điều 47

製造時等検査

manufacturing inspection, etc

kiểm tra sản xuất, v.v.

型式検定

type examination

giám định mẫu loại

第四十七第二

paragraph (2) of Article 47

khoản (2) của Điều 47

製造時等検査

manufacturing inspection, etc.

kiểm tra sản xuất, v.v.

型式検定

type examination

giám định mẫu loại

検査

Inspector

kiểm tra viên

検定

Examiner

giám định viên

第四十七第三

paragraph (3) of Article 47

khoản (3) của Điều 47

第三十七第二基準のうち特別特定機械等の構造に係るもの

one of the standards relating to the structure of specially specified machines, etc. specified in paragraph (2) of Article 37

một trong các tiêu chuẩn liên quan đến kết cấu của các máy móc cụ thể đặc biệt, v.v ... được quy định tại khoản (2) Điều 37

第四十四の二第三基準

standard prescribed in paragraph (3) of Article 44-2

tiêu chuẩn quy định tại khoản (3) của Điều 44-2

製造時等検査

manufacturing inspection, etc.

kiểm tra sản xuất, v.v.

型式検定

type examination

giám định mẫu loại

第四十七第四

paragraph (4) of Article 47

khoản (4) của Điều 47

製造時等検査

manufacturing inspection, etc.

kiểm tra sản xuất, v.v.

型式検定

type examination

giám định mẫu loại

検査

method of the inspection

phương pháp kiểm tra

検定

method of the examination

phương pháp giám định

第四十八、第四十九条並びに第五十第二項及び第三

Article 48, Article 49 and paragraph (2) and (3) of Article 50

Điều 48, Điều 49 và khoản (2) và (3) của Điều 50

製造時等検査

manufacturing inspection, etc.

kiểm tra sản xuất, v.v.

型式検定

type examination

giám định mẫu loại

第五十一

Article 51

Điều 51

検査

Inspector

kiểm tra viên

検定

Examiner

giám định viên

第五十二の二及び第五十三

Article 52-2 and Article 53

Điều 52-2 và Điều 53

製造時等検査

manufacturing inspection, etc.

kiểm tra sản xuất, v.v.

型式検定

type examination

giám định mẫu loại

第五十三の二

Article 53-2

Điều 53-2

都道府県労働局長

Director General of the Prefectural Labor Bureau

Tổng giám đốc Cục lao động tỉnh

厚生労働大臣

Minister of Health, Labour and Welfare

Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi

製造時等検査

manufacturing inspection, etc.

kiểm tra sản xuất, v.v.

型式検定

type examination

giám định mẫu loại

(検査業者)

(Registered Inspection Agency for Specified Self Inspection)

(Cơ quan kiểm tra đã đăng ký cho công tác tự kiểm tra cụ thể)

第五十四条の三 検査業者になろうとする者は、厚生労働省令で定めるところにより、厚生労働省又は都道府県労働局に備える検査業者名簿に、氏名又は名称、住所その他厚生労働省令で定める事項の登録を受けなければならない。

Article 54-3 (1) A person who intends to become a registered agency for specified self inspection shall, as provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, apply for the registration of his/her name or appellation, his/her address and other matters prescribed by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare in the registry book of registered inspection agencies for specified voluntary inspection kept at the Ministry of Health, Labour and Welfare or the Prefectural Labor Bureau.

Điều 54-3  (1)  Một người có ý định trở thành một Cơ quan kiểm tra đã đăng ký cho công tác tự kiểm tra cụ thể, theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, sẽ nộp đơn đăng ký tên hoặc tên gọi, địa chỉ của mình và các vấn đề khác được quy định bởi Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi trong sổ đăng ký của các Cơ quan kiểm tra đã đăng ký cho công tác tự kiểm tra cụ thể được lưu giữ tại Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi hoặc Cục Lao động tỉnh.

2 次の各号のいずれかに該当する者は、前項の登録を受けることができない。

(2) A person who falls under any of the following items shall not be registered under the provisions of the preceding paragraph:

(2)  Một người thuộc bất kỳ mục nào sau đây sẽ không được đăng ký theo các quy định của khoản trên:

一 第四十五条第一項若しくは第二項の規定若しくはこれらの規定に基づく命令に違反し、又は第五十四条の六第二項の規定による命令に違反して、罰金以上の刑に処せられ、その執行を終わり、又は執行を受けることがなくなつた日から起算して二年を経過しない者

(i) A person who, having violated the provisions of paragraph (1) or (2) of Article 45 or the ordinances under these provisions, or the order issued under the provisions of paragraph (2) of Article 54-6, was sentenced to a penalty heavier than a fine and for whom two years have not elapsed since the date when the execution of the sentence was completed or the date when he ceased to be amenable to the execution of the sentence.

(i)  Một người vi phạm các quy định tại khoản (1) hoặc (2) Điều 45 hoặc các sắc lệnh theo các quy định này, hoặc lệnh ban hành theo quy định tại khoản (2) Điều 54-6, bị kết án nặng hơn phạt tiền mà chưa hết hai năm kể từ ngày chấp hành xong bản án hoặc ngày không còn khả năng thi hành án.

二 第五十四条の六第二項の規定により登録を取り消され、その取消しの日から起算して二年を経過しない者

(ii) A person whose registration was cancelled pursuant to provisions of paragraph (2) of Article 54-6 and for whom two years have not elapsed since the date of cancellation

(ii)  Một người bị hủy đăng ký theo quy định tại khoản (2) của Điều 54-6 và chưa hết hai năm kể từ ngày hủy.

三 法人で、その業務を行う役員のうちに第一号に該当する者があるもの

(iii) A juridical person one of whose executive officers come under item (i)

(iii)  Pháp nhân là một trong những người có các cán bộ điều hành thuộc mục (i)

3 第一項の登録は、検査業者になろうとする者の申請により行う。

(3) The registration under the provisions of paragraph (1) shall be made on the application of a person who intends to be a registered inspection agency for specified voluntary inspection.

(3)  Việc đăng ký theo các quy định tại khoản (1) sẽ được thực hiện trên đơn của một người có ý định trở thành một Cơ quan kiểm tra đã đăng ký cho công tác tự kiểm tra cụ thể.

4 厚生労働大臣又は都道府県労働局長は、前項の申請が厚生労働省令で定める基準に適合していると認めるときでなければ、第一項の登録をしてはならない。

(4) The Minister of Health, Labour and Welfare or the Director of the Prefectural Labor Bureau shall not make the registration set forth in paragraph (1) unless they recognize that an application set forth in the preceding paragraph complies with the standards provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare.

(4)  Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi hoặc Giám đốc Sở Lao động tỉnh sẽ không đăng ký quy định tại khoản (1) trừ khi họ nhận thấy rằng đơn đăng ký nêu ở khoản trên tuân thủ các tiêu chuẩn được quy định bởi Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

5 事業者その他の関係者は、検査業者名簿の閲覧を求めることができる。

(5) The employer or other said persons may ask for the perusal of the registry book.

(5)  Người sử dụng lao động hoặc những người đã nêu khác có thể yêu cầu phê duyệt sổ đăng ký.

第五十四条の四 検査業者は、他人の求めに応じて特定自主検査を行うときは、厚生労働省令で定める資格を有する者にこれを実施させなければならない。

Article 54-4 In conducting specified self inspection in response to others' requests, the registered inspection agency for specified voluntary inspection shall have one who possesses the qualification provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare carry it out.

Điều 54-4  Khi tiến hành tự kiểm tra cụ thể theo yêu cầu của người khác, Cơ quan kiểm tra đã đăng ký cho công tác tự kiểm tra phải có một người có đủ trình độ theo Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi thực hiện kiểm tra.

第五十四条の五 検査業者がその事業の全部を譲り渡し、又は検査業者について相続、合併若しくは分割(その事業の全部を承継させるものに限る。)があつたときは、その事業の全部を譲り受けた者又は相続人(相続人が二人以上ある場合において、その全員の同意により事業を承継すべき相続人を選定したときは、その者。以下この項において同じ。)、合併後存続する法人若しくは合併により設立された法人若しくは分割によりその事業の全部を承継した法人は、その検査業者の地位を承継する。ただし、当該事業の全部を譲り受けた者又は相続人、合併後存続する法人若しくは合併により設立された法人若しくは分割により当該事業の全部を承継した法人が第五十四条の三第二項各号いずれかに該当するときは、この限りでない。

Article 54-5 (1) Where a registered agency for specified self inspection transfers the whole of his/her business, or where there has been a succession or merger in respect of an registered inspection agency, the party who has received the whole of the business, or the successor (hereinafter in this paragraph, the person chosen as the successor to the business through the agreement of all parties where there are two or more successors), or the corporation that will continue after the merger, or the corporation established as a result of the merger shall succeed to the position of the registered inspection agency. However, this shall not apply when the party who has received the whole of the business or the successor or the corporation that will continue after the merger or the corporation established as a result of the merger falls under the provisions of the items of paragraph (2) of Article 54-3.

Điều 54-5  (1)  Trường hợp một Cơ quan kiểm tra đã đăng ký cho công tác tự kiểm tra chuyển giao toàn bộ hoạt động kinh doanh của mình hoặc nơi có sự kế thừa hoặc sáp nhập đối với một cơ quan kiểm tra đã đăng ký, thì bên đã nhận toàn bộ hoạt động kinh doanh hoặc bên kế thừa (sau đây gọi là trong khoản này, người được chọn làm người kế thừa doanh nghiệp thông qua thỏa thuận của tất cả các bên khi có từ hai người kế nhiệm trở lên), hoặc công ty sẽ tiếp tục sau khi sáp nhập, hoặc công ty được thành lập do kết quả của việc sáp nhập sẽ đảm nhận vị trí của cơ quan kiểm tra đã đăng ký. Tuy nhiên, điều này sẽ không áp dụng khi bên đã nhận toàn bộ hoạt động kinh doanh hoặc người kế thừa hoặc công ty sẽ tiếp tục sau khi sáp nhập hoặc công ty được thành lập do kết quả của việc sáp nhập thuộc các quy định tại các mục của khoản (2 ) của Điều 54-3.

2 前項の規定により検査業者の地位を承継した者は、厚生労働省令で定めるところにより、遅滞なく、その旨を厚生労働大臣又は都道府県労働局長に届け出なければならない。

(2) A person who has succeeded to the position of registered inspection agency under the provisions of the preceding paragraph shall notify that fact without delay to the Minister of Health, Labour and Welfare or to the Director of the Prefectural Labor Bureau as provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare.

(2)  Một người đã kế nhiệm vị trí của cơ quan kiểm tra đã đăng ký theo quy định của khoản trên phải thông báo việc kế nhiệm ngay lập tức cho Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi hoặc Giám đốc Sở Lao động tỉnh theo quy định của Sắc lệnh Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

第五十四条の六 厚生労働大臣又は都道府県労働局長は、検査業者が第五十四条の三第二項第一号又は第三号に該当するに至つたときは、その登録を取り消さなければならない。

Article 54-6 (1) The Minister of Health, Labour and Welfare or the Director of the Prefectural Labor Bureau shall, where a registered agency for specified voluntary inspection came under item (i) or (iii) of paragraph (2) of Article 54-3, cancel the said registration.

Điều 54-6  (1)  Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi hoặc Giám đốc Sở Lao động tỉnh, nơi có cơ quan kiểm tra đã đăng ký cho công tác tự kiểm tra theo mục (i) hoặc (iii) khoản (2) của Điều 54-3, hủy bỏ đăng ký đã nêu ở trên.

2 厚生労働大臣又は都道府県労働局長は、検査業者が次の各号のいずれかに該当するに至つたときは、その登録を取り消し、又は六月を超えない範囲内で期間を定めて特定自主検査の業務の全部若しくは一部の停止を命ずることができる。

(2) The Minister of Health, Labour and Welfare or the Director of the Prefectural Labor Bureau may, where a registered agency for specified voluntary inspection came under any of the following items, cancel the said registration or order the suspension of the whole or part of the service of specified voluntary inspection for a fixed period not exceeding six months:

(2)  Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi hoặc Giám đốc Sở Lao động tỉnh, nơi có Cơ quan kiểm tra đã đăng ký cho công tác tự kiểm tra theo bất kỳ mục nào sau đây, hủy đăng ký nói trên hoặc ra lệnh đình chỉ toàn bộ hoặc một phần dịch vụ tự kiểm tra cụ thể trong một thời gian cố định không quá sáu tháng:

一 第五十四条の三第四項の基準に適合しなくなつたと認められるとき。

(i) Where it is deemed to have ceased to be in conformity with the standards laid down in paragraph (4) of Article 54-3.

(i)  Khi được coi là không còn phù hợp với các tiêu chuẩn quy định tại khoản (4) của Điều 54-3.

二 第五十四条の四の規定に違反したとき。

(ii) Where it violates the provisions of Article 54-4.

(ii)  Trường hợp vi phạm các quy định của Điều 54-4.

三 第百十条第一項の条件に違反したとき。

(iii) Where it violates the conditions set forth in paragraph (1) of Article 110.

(iii)  Trường hợp vi phạm các điều kiện quy định tại khoản (1) của Điều 110.

第二節 危険物及び有害物に関する規制

Section 2 Regulations concerning Dangerous Goods Harmful Substances

Phần 2 Các quy định liên quan đến Hàng hóa nguy hiểm và Các chất có hại

(製造等の禁止)

(Prohibition of Manufacturing, etc.)

(Cấm sản xuất, v.v.)

第五十五条 黄りんマツチ、ベンジジン、ベンジジンを含有する製剤その他の労働者に重度の健康障害を生ずる物で、政令で定めるものは、製造し、輸入し、譲渡し、提供し、又は使用してはならない。ただし、試験研究のため製造し、輸入し、又は使用する場合で、政令で定める要件に該当するときは、この限りでない。

Article 55 Yellow phosphorus matches, benzidine, preparations containing benzidine and other substances which inflict serious health impairment upon workers and are provided for by Cabinet Order shall not be manufactured, imported, transferred, provided or used. However, this shall not apply to the case, where any of these is manufactured, imported or used for the sake of research or examination, and complying with the requirements prescribed by Cabinet Order.

Điều 55  Diêm phốt pho vàng, benzidine, các chế phẩm có chứa benzidine và các chất khác gây suy giảm sức khỏe nghiêm trọng cho người lao động và được quy định bởi Nội các sẽ không được sản xuất, nhập khẩu, chuyển giao, cung cấp hoặc sử dụng. Tuy nhiên, điều này sẽ không áp dụng cho trường hợp bất kỳ sản phẩm nào trong số này được sản xuất, nhập khẩu hoặc sử dụng cho mục đích nghiên cứu hoặc kiểm tra và tuân thủ các yêu cầu do Sắc lệnh Nội các quy định.

(製造の許可)

(Permission for Manufacturing)

(Giấy phép Sản xuất)

第五十六条 ジクロルベンジジン、ジクロルベンジジンを含有する製剤その他の労働者に重度の健康障害を生ずるおそれのある物で、政令で定めるものを製造しようとする者は、厚生労働省令で定めるところにより、あらかじめ、厚生労働大臣の許可を受けなければならない。

Article 56 (1) A person who intends to manufacture dichlorobenzidine, preparations containing dichlorobenzidine or other substances which are likely to inflict serious health impairment upon workers and are provided for by Cabinet Order shall obtain advance permission from the Minister of Health, Labour and Welfare, as provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare.

Điều 56  (1)  Một người có ý định sản xuất dichlorobenzidine, các chế phẩm có chứa dichlorobenzidine hoặc các chất khác có khả năng gây suy giảm sức khỏe nghiêm trọng cho người lao động và được quy định bởi Sắc lệnh Nội các phải xin phép trước từ Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, theo quy định của Bộ Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

2 厚生労働大臣は、前項の許可の申請があつた場合には、その申請を審査し、製造設備、作業方法等が厚生労働大臣の定める基準に適合していると認めるときでなければ、同項の許可をしてはならない。

(2) The Minister of Health, Labour and Welfare shall, where an application for the permission set forth in the preceding paragraph was presented, examine the said application and shall not grant the permission set forth in the said paragraph unless the equipment for manufacturing, the method of work, etc., are found to comply with the standards by the Minister of Health, Labour and Welfare.

(2)  Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, khi có đơn xin phép nêu trong khoản trên, sẽ xem xét đơn nói trên và sẽ không cấp phép nêu trong đoạn này trừ khi thiết bị để sản xuất, phương pháp công việc, v.v., được coi là tuân thủ các tiêu chuẩn của Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

3 第一項の許可を受けた者(以下「製造者」という。)は、その製造設備を、前項の基準に適合するように維持しなければならない。

(3) A person who obtained the permission set forth in paragraph (1) (hereinafter referred to as "manufacturer") shall so maintain the said equipment for manufacturing as to conform to the standards set forth in the preceding paragraph.

(3)  Người được cấp phép quy định tại khoản (1) (sau đây được gọi là "nhà sản xuất") phải bảo trì thiết bị sản xuất nói trên để phù hợp với các tiêu chuẩn quy định trong khoản trên.

4 製造者は、第二項の基準に適合する作業方法に従つて第一項の物を製造しなければならない。

(4) The manufacturer shall manufacture the substances set forth in paragraph (1) by a method of work which conforms to the standards set forth in paragraph (2).

(4)  Nhà sản xuất phải sản xuất các chất nêu trong khoản (1) bằng một phương pháp làm việc phù hợp với các tiêu chuẩn nêu trong khoản (2).

5 厚生労働大臣は、製造者の製造設備又は作業方法が第二項の基準に適合していないと認めるときは、当該基準に適合するように製造設備を修理し、改造し、若しくは移転し、又は当該基準に適合する作業方法に従つて第一項の物を製造すべきことを命ずることができる。

(5) Where it is found that the equipment for manufacturing or the method of work of a manufacturer does not comply with the standards set forth in paragraph (2), the Minister of Health, Labour and Welfare may order that the equipment for manufacturing be repaired, reconstructed or relocated so as to conform to the said standards, or the substances set forth in paragraph (1) be manufactured by such a method of work so as to conform to the said standards.

(5)  Trường hợp phát hiện thiết bị sản xuất hoặc phương pháp làm việc của nhà sản xuất không tuân thủ các tiêu chuẩn quy định tại khoản (2), Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi có thể yêu cầu sửa chữa, tái tạo lại thiết bị sản xuất hoặc di dời để phù hợp với các tiêu chuẩn nói trên, hoặc các chất nêu trong khoản (1) được sản xuất bằng phương pháp làm việc tương tự để phù hợp với các tiêu chuẩn đã nêu.

6 厚生労働大臣は、製造者がこの法律若しくはこれに基づく命令の規定又はこれらの規定に基づく処分に違反したときは、第一項の許可を取り消すことができる。

(6) The Minister of Health, Labour and Welfare may, where a manufacturer has contravened the provisions of this Act or ordinances issued thereunder or administrative disposition under these provisions, revoke the permission set forth in paragraph (1).

(6)  Nếu một nhà sản xuất đã làm trái các quy định của Đạo luật này hoặc các sắc lệnh được ban hành theo đó hoặc quyết định hành chính theo các quy định này, Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi có thể thu hồi giấy phép quy định tại khoản (1).

(表示等)

(Labeling, etc.)

(Ghi nhãn, v.v.)

第五十七条 爆発性の物、発火性の物、引火性の物その他の労働者に危険を生ずるおそれのある物若しくはベンゼン、ベンゼンを含有する製剤その他の労働者に健康障害を生ずるおそれのある物で政令で定めるもの又は前条第一項の物を容器に入れ、又は包装して、譲渡し、又は提供する者は、厚生労働省令で定めるところにより、その容器又は包装(容器に入れ、かつ、包装して、譲渡し、又は提供するときにあつては、その容器)に次に掲げるものを表示しなければならない。ただし、その容器又は包装のうち、主として一般消費者の生活の用に供するためのものについては、この限りでない。

Article 57 (1) A person who is to transfer or provide explosives, pyrophorics, flammables and other substances which are liable to cause danger to workers, or benzene, preparations containing benzene or other substances which are liable to inflict health impairment upon workers and are provided for by Cabinet Order, or the substances set forth in paragraph (1) of the preceding Article, by putting them into a container or a package, shall, as provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, indicate the following matters on the container or the package (label the container when they are put into one and packaged to transfer or provide). However, this shall not apply to the containers or packages, which are intended primarily for ordinary use of general consumers.

Điều 57  (1)  Một người chuyển giao hoặc cung cấp chất nổ, chất dễ gây hỏa hoạn, chất dễ cháy và các chất khác có thể gây nguy hiểm cho người lao động, hoặc benzen, các chế phẩm có chứa benzen hoặc các chất khác có thể gây suy giảm sức khỏe cho người lao động và được quy định bởi bởi Sắc lệnh Nội các, hoặc các chất quy định tại khoản (1) của Điều trước, bằng cách cho các chất đó vào một thùng chứa hoặc một bao, theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, chỉ rõ những điều sau về thùng chứa hoặc gói hàng (dán nhãn thùng chứa khi các chất đó được đóng thành một và đóng gói để chuyển hoặc cung cấp). Tuy nhiên, điều này sẽ không áp dụng cho các vật chứa hoặc bao bì, được thiết kế chủ yếu để sử dụng thông thường cho người tiêu dùng thông thường.

一 次に掲げる事項

(i) Items listed as below:

(i)  Các mục được liệt kê như dưới đây:

イ 名称

(a) Name of the substance;

(a)  Tên chất;

ロ 成分

(b) Ingredients

(b)  Thành phần

ハ 人体に及ぼす作用

(c) Effects on the human body

(c)  Ảnh hưởng đến cơ thể con người

ニ 貯蔵又は取扱い上の注意

(d) Precautions concerning storage or handling

(d)  Các biện pháp phòng ngừa liên quan đến lưu trữ hoặc xử lý

ホ イからニまでに掲げるもののほか、厚生労働省令で定める事項

(e) In addition to the matters listed in a) through d), those provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare.

(e)  Ngoài những vấn đề được liệt kê từ a) đến d), những vấn đề được quy định bởi Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

二 当該物を取り扱う労働者に注意を喚起するための標章で厚生労働大臣が定めるもの

(ii) Pictograms as specified by the Minister of Health, Labour and Welfare to draw the attention of workers handling the said substances.

(ii)  Biểu đồ tượng hình theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi để gây chú ý cho công nhân xử lý các chất nói trên.

2 前項の政令で定める物又は前条第一項の物を前項に規定する方法以外の方法により譲渡し、又は提供する者は、厚生労働省令で定めるところにより、同項各号の事項を記載した文書を、譲渡し、又は提供する相手方に交付しなければならない。

(2) A person who is to transfer or provide the substances, provided for by Cabinet Order set forth in the preceding paragraph, or the substance set forth in paragraph (1) of the preceding Article, by a method other than the method prescribed in the preceding paragraph shall, as provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, deliver a document describing the matters under each item of the same paragraph to a person to whom the said substances are transferred or provided.

(2)  Một người vận chuyển hoặc cung cấp các chất, được quy định bởi Sắc lệnh Nội các quy định ở khoản trên, hoặc chất được quy định trong khoản (1) của Điều trước, bằng một phương pháp khác với phương pháp được quy định trong khoản trên Theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, sẽ gửi một tài liệu mô tả các vấn đề theo từng mục của cùng một khoản cho một người được chuyển giao hoặc cung cấp các chất nói trên.

(文書の交付等)

(Deliver of Documents, etc.)

(Giao tài liệu, v.v.)

第五十七条の二 労働者に危険若しくは健康障害を生ずるおそれのある物で政令で定めるもの又は第五十六条第一項の物(以下この条において「通知対象物」という。)を譲渡し、又は提供する者は、文書の交付その他厚生労働省令で定める方法により通知対象物に関する次の事項(前条第二項に規定する者にあっては、同項に規定する事項を除く。)を、譲渡し、又は提供する相手方に通知しなければならない。ただし、主として一般消費者の生活の用に供される製品として通知対象物を譲渡し、又は提供する場合については、この限りでない。

Article 57-2 (1) A person who is to transfer or provide substances defined by the Cabinet Order among which are liable to cause danger or health impairment to workers, or the substances set forth in the provisions of paragraph (1) of Article 56 (hereinafter referred to as "notifiable substances"), shall notify the party to whom the notifiable substances are to be transferred or provided of the following matters by means of delivering a document or other manner provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare (for a person covered under the provision of paragraph (2) of the preceding Article, excluding the matter covered by the same paragraph ); however, this shall not apply in respect to the transfer or provision of notifiable substances intended primarily for ordinary use of general consumers.

Điều 57-2  (1)  Một người chuyển giao hoặc cung cấp các chất được Sắc lệnh Nội các quy định trong đó chịu trách nhiệm khi gây nguy hiểm hoặc suy giảm sức khỏe cho người lao động, hoặc các chất được quy định trong các quy định tại khoản (1) của Điều 56 (sau đây được gọi là "các chất phải khai báo "), sẽ thông báo cho bên được chuyển giao hoặc cung cấp các chất phải khai báo về những vấn đề sau bằng cách gửi tài liệu hoặc cách thức khác được quy định bởi Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi (đối với một người được đề cập theo quy định tại khoản (2) của Điều trước đó, ngoại trừ vấn đề được đề cập trong cùng một khoản); tuy nhiên, điều này sẽ không áp dụng đối với việc chuyển giao hoặc cung cấp các chất phải khai báo chủ yếu dành cho mục đích sử dụng thông thường của người tiêu dùng nói chung.

一 名称

(i) Name of the substance

(i)  Tên chất

二 成分及びその含有量

(ii) Ingredients and their respective contents

(ii)  Thành phần và hàm lượng tương ứng của các chất

三 物理的及び化学的性質

(iii) Physical and chemical properties

(iii)  Các tính chất vật lý và hóa học

四 人体に及ぼす作用

(iv) Effects on the human body

(iv)  Ảnh hưởng đến cơ thể con người

五 貯蔵又は取扱い上の注意

(v) Precautions concerning storage or handling

(v)  Các biện pháp phòng ngừa liên quan đến lưu trữ hoặc xử lý

六 流出その他の事故が発生した場合において講ずべき応急の措置

(vi) Emergency measures to be taken in the event of leakage etc.

(vi)  Các biện pháp khẩn cấp được thực hiện trong trường hợp rò rỉ, v.v.

七 前各号に掲げるもののほか、厚生労働省令で定める事項

(vii) In addition to the matters listed in the preceding each item, those provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare.

(vii)  Ngoài những vấn đề được liệt kê trong mỗi mục trước, những vấn đề được quy định bởi Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

2 通知対象物を譲渡し、又は提供する者は、前項の規定により通知した事項に変更を行う必要が生じたときは、文書の交付その他厚生労働省令で定める方法により、変更後の同項各号の事項を、速やかに、譲渡し、又は提供した相手方に通知するよう努めなければならない。

(2) When changes are necessary to the matters pursuant to the preceding paragraph, the person who is to transfer or provide the notifiable substances shall endeavor to notify the party to whom the said substances were transferred or provided of all the changes in the matters of the said paragraph by delivering a document or other method provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare promptly.

(2)  Khi những thay đổi là cần thiết đối với các vấn đề theo khoản trên, người chuyển giao hoặc cung cấp các chất phải khai báo phải cố gắng thông báo cho bên đã chuyển giao hoặc cung cấp tất cả những thay đổi trong các vấn đề của khoản đã nêu ở trên bằng cách ngay lập tức gửi một tài liệu hoặc phương pháp khác được quy định bởi Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

3 前二項に定めるもののほか、前二項の通知に関し必要な事項は、厚生労働省令で定める。

(3) In addition to the matters covered by the two preceding paragraphs, other matters relating to the notification in the two preceding paragraphs are provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare.

(3)  Ngoài những vấn đề được đề cập trong hai khoản trên, các vấn đề khác liên quan đến thông báo trong hai khoản trên được quy định bởi Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

(化学物質の有害性の調査)

(Investigation of Toxicity of Chemical Substances)

(Điều tra độc tính của các chất hóa học)

第五十七条の三 化学物質による労働者の健康障害を防止するため、既存の化学物質として政令で定める化学物質(第三項の規定によりその名称が公表された化学物質を含む。)以外の化学物質(以下この条において「新規化学物質」という。)を製造し、又は輸入しようとする事業者は、あらかじめ、厚生労働省令で定めるところにより、厚生労働大臣の定める基準に従つて有害性の調査(当該新規化学物質が労働者の健康に与える影響についての調査をいう。以下この条において同じ。)を行い、当該新規化学物質の名称、有害性の調査の結果その他の事項を厚生労働大臣に届け出なければならない。ただし、次の各号のいずれかに該当するときその他政令で定める場合は、この限りでない。

Article 57-3 (1) To prevent impairment of workers' health caused by chemical substances, an employer who intends to manufacture or import a chemical substance (hereinafter in this Article referred to as "new chemical substance") other than the chemical substances defined by Cabinet Order as the existing chemical substances (including chemical substances whose names were made public under the provisions of paragraph (3)), shall, in advance, undertake an investigation of toxicity provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare (meaning investigation of the influence of the said new chemical substance on the health of workers and hereinafter the same applying in this Article) and shall, as provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, notify the Minister of Health, Labour and Welfare of the name of the said new chemical substance and the result of the investigation of toxicity and other matters. However, shall not apply for the case falling under any of the following items or in such cases as provided for by Cabinet Order:

Điều 57-3  (1)  Để ngăn ngừa sự suy giảm sức khỏe của người lao động do các chất hóa học gây ra, người sử dụng lao động có ý định sản xuất hoặc nhập khẩu một chất hóa học (sau đây trong Điều này được gọi là "chất hóa học mới") khác với các chất hóa học được Sắc lệnh Nội các xác định là hóa chất hiện có (bao gồm cả các chất hóa học đã được công khai tên theo quy định của khoản (3)), trước hết, phải tiến hành một cuộc điều tra về độc tính theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi (nghĩa là điều tra về sự ảnh hưởng của hóa chất mới nói trên đối với sức khỏe của người lao động và sau đây áp dụng tương tự trong Điều này) và theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, thông báo cho Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi về tên của chất hóa học mới nói trên và kết quả điều tra độc tính và các vấn đề khác. Tuy nhiên, sẽ không áp dụng cho trường hợp thuộc bất kỳ mục nào sau đây hoặc trong các trường hợp như được quy định bởi Sắc lệnh Nội các:

一 当該新規化学物質に関し、厚生労働省令で定めるところにより、当該新規化学物質について予定されている製造又は取扱いの方法等からみて労働者が当該新規化学物質にさらされるおそれがない旨の厚生労働大臣の確認を受けたとき。

(i) When, as provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, in respect of the said new chemical substance, an affirmation by the Minister of Health, Labour and Welfare has been obtained stating that the method etc., of manufacturing or treating of the new chemicals substance has been reviewed, it is not likely for the workers to be exposed to the said new chemical substance.

(i)  Theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, về chất hóa học mới nói trên, khi Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi đã nhận được xác nhận rằng phương pháp sản xuất, v.v., hoặc việc xử lý chất hóa học mới đã được xem xét, không có khả năng người lao động tiếp xúc với chất hóa học mới nói trên.

二 当該新規化学物質に関し、厚生労働省令で定めるところにより、既に得られている知見等に基づき厚生労働省令で定める有害性がない旨の厚生労働大臣の確認を受けたとき。

(ii) When, as provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, in respect of the said new chemical substance, an affirmation by the Minister of Health, Labour and Welfare has been obtained, stating that the said new chemical substance does not have the toxicity prescribed by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare according to the knowledge, etc., already gained.

(ii)  Theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, về chất hóa học mới nói trên, khi Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi đã nhận được xác nhận, nêu rõ rằng chất hóa học mới nói trên không có độc tính theo quy định của Sắc lệnh Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi theo hiểu biết đã có, v.v..

三 当該新規化学物質を試験研究のため製造し、又は輸入しようとするとき。

(iii) When the said new chemical substance is to be manufactured or imported for the sake of research or examination.

(iii)  Khi chất hóa học mới nói trên được sản xuất hoặc nhập khẩu với mục đích nghiên cứu hoặc kiểm tra.

四 当該新規化学物質が主として一般消費者の生活の用に供される製品(当該新規化学物質を含有する製品を含む。)として輸入される場合で、厚生労働省令で定めるとき。

(iv) When, as provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, the said new chemical substance is imported primarily for ordinary use of general consumers (including a product containing the said new chemical substance).

(iv)  Theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, khi hóa chất mới nói trên được nhập khẩu chủ yếu để sử dụng thông thường cho người tiêu dùng nói chung (bao gồm cả một sản phẩm có chứa hóa chất mới nói trên).

2 有害性の調査を行つた事業者は、その結果に基づいて、当該新規化学物質による労働者の健康障害を防止するため必要な措置を速やかに講じなければならない。

(2) The employer who has carried out the investigation of toxicity shall soon take necessary measures, based on the result of the said investigation for preventing impairment of workers' health caused by the said new chemical substance.

(2) Người sử dụng lao động đã tiến hành điều tra độc tính phải sớm thực hiện các biện pháp cần thiết, dựa trên kết quả của cuộc điều tra nói trên để ngăn ngừa sự suy giảm sức khỏe của người lao động do hóa chất mới nói trên gây ra.

3 厚生労働大臣は、第一項の規定による届出があつた場合(同項第二号の規定による確認をした場合を含む。)には、厚生労働省令で定めるところにより、当該新規化学物質の名称を公表するものとする。

(3) The Minister of Health, Labour and Welfare shall, when notification has been made for a new chemical substance under the provisions of paragraph (1) (including the case of an affirmation under the provisions of item (ii) of the said paragraph), make public the name of the said new chemical substance, as provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare.

(3)  Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, khi có thông báo về một hóa chất mới theo quy định tại khoản (1) (bao gồm cả trường hợp khẳng định theo quy định tại mục (ii) của khoản này), công khai tên của chất hóa học mới nói trên, theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

4 厚生労働大臣は、第一項の規定による届出があつた場合には、厚生労働省令で定めるところにより、有害性の調査の結果について学識経験者の意見を聴き、当該届出に係る化学物質による労働者の健康障害を防止するため必要があると認めるときは、届出をした事業者に対し、施設又は設備の設置又は整備、保護具の備付けその他の措置を講ずべきことを勧告することができる。

(4) In case where notification has been made under the provisions of paragraph (1), the Minister of Health, Labour and Welfare may, hearing the opinion of the person with relevant knowledge and experience on the result of the investigation of toxicity as provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, recommend to the employer who made the notification to take due measures including establishment or improvement of facilities or equipment, provision of personal protective equipment or other actions, where it is deemed necessary for preventing workers' health impairment caused by the chemical substance of the said notification.

(4)  Trong trường hợp thông báo đã được thực hiện theo quy định tại khoản (1), Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi có thể nghe ý kiến của người có kiến thức và kinh nghiệm liên quan về kết quả điều tra độc tính do Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, khuyến nghị người sử dụng lao động đã thông báo thực hiện các biện pháp thích hợp bao gồm thiết lập hoặc cải tiến cơ sở vật chất hoặc thiết bị, cung cấp phương tiện bảo vệ cá nhân hoặc các hành động khác, nếu thấy cần thiết để ngăn ngừa suy giảm sức khỏe người lao động do hóa chất của thông báo nói trên gây ra.

5 前項の規定により有害性の調査の結果について意見を求められた学識経験者は、当該有害性の調査の結果に関して知り得た秘密を漏らしてはならない。ただし、労働者の健康障害を防止するためやむを得ないときは、この限りでない。

(5) The person with relevant knowledge and experience who were asked their opinions on the result of the investigation of toxicity under the preceding paragraph shall not divulge any confidential information known to them in connection with the said result. However, this shall not apply where they are compelled to disclose this information for the purpose of preventing the impairment of workers' health.

(5)  Người có kiến thức và kinh nghiệm liên quan đã được hỏi ý kiến của mình về kết quả điều tra độc tính theo khoản trên không được tiết lộ bất kỳ thông tin bí mật nào mà họ biết liên quan đến kết quả nói trên. Tuy nhiên, điều này sẽ không áp dụng khi họ buộc phải tiết lộ thông tin này với mục đích ngăn ngừa sự suy giảm sức khỏe của người lao động.

第五十七条の四 厚生労働大臣は、化学物質で、がんその他の重度の健康障害を労働者に生ずるおそれのあるものについて、当該化学物質による労働者の健康障害を防止するため必要があると認めるときは、厚生労働省令で定めるところにより、当該化学物質を製造し、輸入し、又は使用している事業者その他厚生労働省令で定める事業者に対し、政令で定める有害性の調査(当該化学物質が労働者の健康障害に及ぼす影響についての調査をいう。)を行い、その結果を報告すべきことを指示することができる。

Article 57-4 (1) When it is deemed necessary for preventing impairment of workers' health caused by a chemical substance likely to bring about cancer or other serious health impairment to workers the Minister of Health, Labour and Welfare may, as provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, instruct the employer who is manufacturing, importing or using the said chemical substance or other employers prescribed by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare to carry out an investigation of toxicity provided for by Cabinet Order (meaning investigation of the influence of the said chemical substance on the impairment of workers' health) and to report the result.

Điều 57-4  (1)  Khi xét thấy cần thiết để ngăn ngừa sự suy giảm sức khỏe của người lao động do hóa chất có khả năng gây ung thư hoặc suy giảm sức khỏe nghiêm trọng khác cho người lao động, theo quy định của Sắc lệnh Bộ Y tế , Lao động và Phúc lợi, Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi có thể hướng dẫn người sử dụng lao động đang sản xuất, nhập khẩu hoặc sử dụng hóa chất nói trên hoặc những người sử dụng lao động khác được quy định bởi Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi để thực hiện một cuộc điều tra về độc tính do Sắc lệnh Nội các quy định (nghĩa là điều tra về ảnh hưởng của hóa chất nói trên đến sự suy giảm sức khỏe của người lao động) và báo cáo kết quả.

2 前項の規定による指示は、化学物質についての有害性の調査に関する技術水準、調査を実施する機関の整備状況、当該事業者の調査の能力等を総合的に考慮し、厚生労働大臣の定める基準に従つて行うものとする。

(2) The instruction under the provisions of the preceding paragraph shall be given in conformity with the standards provided for by the Minister of Health, Labour and Welfare, after taking every factor into consideration such as technical level of the investigation of toxicity of the chemical substance, the preparedness of the institution carrying out the investigation, the ability of investigation of the said employer, etc.

(2)  Hướng dẫn theo các quy định của khoản trên sẽ được đưa ra phù hợp với các tiêu chuẩn do Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi quy định, sau khi xem xét mọi yếu tố như trình độ kỹ thuật điều tra độc tính của hóa chất, sự chuẩn bị của tổ chức thực hiện cuộc điều tra, khả năng điều tra của người sử dụng lao động nói trên, v.v.

3 厚生労働大臣は、第一項の規定による指示を行おうとするときは、あらかじめ、厚生労働省令で定めるところにより、学識経験者の意見を聴かなければならない。

(3) The Minister of Health, Labour and Welfare shall, when the instruction is made to the said employer under the provisions of paragraph (1), hear the opinion of the person with relevant knowledge and experience in advance, as provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare.

(3)  Khi hướng dẫn được thực hiện cho người sử dụng lao động nói trên theo quy định tại khoản (1), Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi phải nghe trước ý kiến của người có kiến thức và kinh nghiệm liên quan, theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

4 第一項の規定による有害性の調査を行つた事業者は、その結果に基づいて、当該化学物質による労働者の健康障害を防止するため必要な措置を速やかに講じなければならない。

(4) The employer who has carried out the investigation of toxicity under the provisions of paragraph (1) shall soon take necessary measures, based on the result of the said investigation for preventing workers' health impairment caused by the said chemical substance.

(4)  Người sử dụng lao động đã tiến hành điều tra độc tính theo quy định tại khoản (1) phải sớm thực hiện các biện pháp cần thiết, dựa trên kết quả của cuộc điều tra nói trên để ngăn ngừa tình trạng suy giảm sức khỏe của người lao động do chất hóa học nói trên gây ra.

5 第三項の規定により第一項の規定による指示について意見を求められた学識経験者は、当該指示に関して知り得た秘密を漏らしてはならない。ただし、労働者の健康障害を防止するためやむを得ないときは、この限りでない。

(5) The person with relevant knowledge and experience who were asked their opinion under the provisions of paragraph (3) regarding the instruction under the provisions of paragraph (1) shall not divulge the confidential information known to them in connection with the said instruction. However, this shall not apply when they are compelled to disclose this information for the purpose of preventing the impairment of workers' health.

(5)  Người có kiến thức và kinh nghiệm liên quan đã được hỏi ý kiến của mình theo quy định của khoản (3) về hướng dẫn theo quy định của khoản (1) sẽ không tiết lộ thông tin bí mật mà họ biết liên quan đến hướng dẫn nói trên. Tuy nhiên, điều này sẽ không áp dụng khi họ buộc phải tiết lộ thông tin này với mục đích ngăn ngừa sự suy giảm sức khỏe của người lao động.

(国の援助等)

(State Assistance, etc.)

(Hỗ trợ của Nhà nước, v.v.)

第五十七条の五 国は、前二条の規定による有害性の調査の適切な実施に資するため、化学物質について、有害性の調査を実施する施設の整備、資料の提供その他必要な援助に努めるほか、自ら有害性の調査を実施するよう努めるものとする。

Article 57-5 In order to contribute to the adequate implementation of the investigation of toxicity under the provisions of the preceding two Articles, the State shall endeavor to prepare facilities carrying out the investigation of the toxicity of chemical substances, and to ensure the provision of information and other necessary assistance, and endeavor to carry out investigation of toxicity for itself.

Điều 57-5  Để góp phần thực hiện đầy đủ việc điều tra độc tính theo quy định của hai Điều trên, Nhà nước sẽ nỗ lực chuẩn bị các phương tiện thực hiện việc điều tra độc tính của các chất hóa học, và đảm bảo việc cung cấp thông tin và những hỗ trợ cần thiết khác, và cố gắng tự thực hiện điều tra độc tính.

第五十八条 削除

Article 58 Deleted

Điều 58  Đã xóa

第六章 労働者の就業に当たっての措置

Chapter VI Measures in Placing Workers

Chương VI Các biện pháp bố trí công nhân

(安全衛生教育)

(Safety and Health Education)

(Đào tạo về An toàn và Sức khỏe)

第五十九条 事業者は、労働者を雇い入れたときは、当該労働者に対し、厚生労働省令で定めるところにより、その従事する業務に関する安全又は衛生のための教育を行なわなければならない。

Article 59 (1) The employer shall, when a new worker is employed, give the said worker education for safety and/or health concerning work operations in which the worker is to be engaged, as provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare.

Điều 59  (1)  Người sử dụng lao động, khi người lao động mới được tuyển dụng, phải đào tạo cho người lao động nói trên về an toàn và / hoặc sức khỏe liên quan đến các hoạt động công việc mà người lao động sẽ tham gia, theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

2 前項の規定は、労働者の作業内容を変更したときについて準用する。

(2) The provisions of the preceding paragraph shall apply mutatis mutandis when the contents of the operations have been changed.

(2)  Các quy định của khoản trên sẽ được áp dụng với những sửa đổi phù hợp khi nội dung của các hoạt động đã được thay đổi.

3 事業者は、危険又は有害な業務で、厚生労働省令で定めるものに労働者をつかせるときは、厚生労働省令で定めるところにより、当該業務に関する安全又は衛生のための特別の教育を行なわなければならない。

(3) The employer shall, when a worker is to be placed in the dangerous or harmful operations provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, give the worker the special education for safety and/or health concerning the said operations, as provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare.

(3)  Khi người lao động được đưa vào các hoạt động nguy hiểm hoặc có hại theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, Người sử dụng lao động phải đào tạo đặc biệt cho người lao động về an toàn và / hoặc sức khỏe liên quan đến các hoạt động nói trên, như được quy định bởi Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

第六十条 事業者は、その事業場の業種が政令で定めるものに該当するときは、新たに職務につくこととなつた職長その他の作業中の労働者を直接指導又は監督する者(作業主任者を除く。)に対し、次の事項について、厚生労働省令で定めるところにより、安全又は衛生のための教育を行なわなければならない。

Article 60 In the case that one's industry comes under one of those defined by Cabinet Order, the employer shall conduct safety and/or health education on the following matters, as provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, for those who are newly charged as foremen or others to directly guide or supervise workers in operations (except operations chief):

Điều 60  Nếu một người có ngành công nghiệp thuộc một trong những ngành được xác định bởi Sắc lệnh Nội các, người sử dụng lao động phải tiến hành đào tạo về toàn và / hoặc sức khỏe về những vấn đề sau, như được quy định trong Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, cho những người mới được bổ nhiệm làm quản đốc hoặc những người khác trực tiếp hướng dẫn hoặc giám sát công nhân trong vận hành (trừ chủ nhiệm vận hành):

一 作業方法の決定及び労働者の配置に関すること。

(i) Matters pertaining to the decision of the method of work and the assignment of workers

(i)  Các vấn đề liên quan đến quyết định phương pháp làm việc và phân công công nhân

二 労働者に対する指導又は監督の方法に関すること。

(ii) Matters pertaining to the method of guiding or supervising workers

(ii)  Các vấn đề liên quan đến phương pháp hướng dẫn hoặc giám sát công nhân

三 前二号に掲げるもののほか、労働災害を防止するため必要な事項で、厚生労働省令で定めるもの

(iii) In addition to the matters listed in preceding two items, matters necessary for preventing industrial accidents, as provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare.

(iii)  Ngoài những vấn đề được liệt kê trong hai mục trên, những vấn đề cần thiết để ngăn ngừa tai nạn lao động, theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

第六十条の二 事業者は、前二条に定めるもののほか、その事業場における安全衛生の水準の向上を図るため、危険又は有害な業務に現に就いている者に対し、その従事する業務に関する安全又は衛生のための教育を行うように努めなければならない。

Article 60-2 (1) In addition to those stipulated in the preceding two articles, the employer shall endeavor to give education for safety and health to those who are currently engaged in dangerous or harmful work operations, concerning work operations engaged in by them, in order to improve the level of safety and health in their workplace.

Điều 60-2  (1)  Ngoài những quy định trong hai điều trên, người sử dụng lao động phải cố gắng đào tạo về an toàn và sức khỏe cho những người hiện đang làm công việc nguy hiểm hoặc có hại, liên quan đến công việc mà họ tham gia, nhằm nâng cao trình độ về an toàn và sức khỏe tại nơi làm việc.

2 厚生労働大臣は、前項の教育の適切かつ有効な実施を図るため必要な指針を公表するものとする。

(2) The Minister of Health, Labour and Welfare shall make public the guidelines necessary for the appropriate and effective implementation of the education set forth in the preceding paragraph.

(2)  Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi sẽ công bố công khai các hướng dẫn cần thiết để thực hiện phù hợp và hiệu quả việc đào tạo được nêu trong khoản trên.

3 厚生労働大臣は、前項の指針に従い、事業者又はその団体に対し、必要な指導等を行うことができる。

(3) The Minister of Health, Labour and Welfare may give necessary guidance to the employer or the organization of the employers under the guidelines in the preceding paragraph.

(3)  Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi có thể đưa ra hướng dẫn cần thiết cho người sử dụng lao động hoặc tổ chức của người sử dụng lao động theo hướng dẫn ở khoản trên.

(就業制限)

(Restrictions on Engagement)

(Hạn chế Vận hành)

第六十一条 事業者は、クレーンの運転その他の業務で、政令で定めるものについては、都道府県労働局長の当該業務に係る免許を受けた者又は都道府県労働局長の登録を受けた者が行う当該業務に係る技能講習を修了した者その他厚生労働省令で定める資格を有する者でなければ、当該業務に就かせてはならない。

Article 61 (1) The employer shall not place any person in the operation of cranes and other operations defined by Cabinet Order unless the person has obtained the license concerning the said operations from the Director of the Prefectural Labor Bureau, has finished the skill training course related to the said operations conducted by those who have been registered by the Director of the Prefectural Labor Bureau, or has other qualifications provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare.

Điều 61  (1)  Người sử dụng lao động không được đưa bất kỳ người nào vào vận hành cần trục và các công việc khác do Sắc lệnh Nội các quy định trừ khi người đó đã có giấy phép liên quan đến các hoạt động nói trên từ Giám đốc Sở Lao động tỉnh, đã hoàn thành khóa đào tạo kỹ năng liên quan đến các công việc nói trên được tiến hành bởi những người đã được đăng ký bởi Giám đốc Sở Lao động tỉnh, hoặc có các bằng cấp khác được quy định bởi Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

2 前項の規定により当該業務につくことができる者以外の者は、当該業務を行なつてはならない。

(2) Any person other than those qualified to engage in the said operations under the provisions of the preceding paragraph shall not conduct the said operations.

(2)  Bất kỳ người nào khác ngoài những người đủ điều kiện tham gia vào các công việc nói trên theo các quy định của khoản trên sẽ không được tiến hành các công việc nói trên.

3 第一項の規定により当該業務につくことができる者は、当該業務に従事するときは、これに係る免許証その他その資格を証する書面を携帯していなければならない。

(3) A person who is qualified pursuant to the provision of paragraph (1) to engage in the said operations shall, at the time of the engagement in the said operations, carry with oneself the license concerning the said operations or other document to prove the qualification.

(3)  Một người đủ điều kiện theo quy định của khoản (1) để làm các công việc nói trên, tại thời điểm thực hiện công việc nói trên, phải mang theo giấy phép liên quan đến các công việc nói trên hoặc tài liệu khác để chứng minh năng lực.

4 職業能力開発促進法(昭和四十四年法律第六十四号)第二十四条第一項(同法第二十七条の二第二項において準用する場合を含む。)の認定に係る職業訓練を受ける労働者について必要がある場合においては、その必要の限度で、前三項の規定について、厚生労働省令で別段の定めをすることができる。

(4) Alternate provisions may be made with limited extent for necessity by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare relating to the provisions set forth in the preceding three paragraphs, where it is necessary for the workers who are to receive vocational training authorized under the provision of paragraph (1), Article 24 of Human Resources Development Act (Act No. 64 of 1969) (including the case where the said provision is applied mutatis mutandis pursuant to paragraph (2), Article 27-2 of the same Act).

(4)  Các quy định thay thế có thể được thực hiện với mức độ hạn chế khi cần thiết bởi Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi liên quan đến các quy định được nêu trong ba khoản trên, trong trường hợp người lao động được đào tạo nghề được ủy quyền theo quy định quy định của khoản (1), Điều 24 của Đạo luật Phát triển Nguồn nhân lực (Đạo luật số 64 năm 1969) (bao gồm cả trường hợp quy định nói trên được áp dụng với những sửa đổi phù hợp theo khoản (2), Điều 27-2 của Đạo luật tương tự) .

(中高年齢者等についての配慮)

(Considerations to Middle-Aged and Aged Workers, etc.)

(Cân nhắc đối với người lao động trung niên và cao tuổi, v.v.)

第六十二条 事業者は、中高年齢者その他労働災害の防止上その就業に当たつて特に配慮を必要とする者については、これらの者の心身の条件に応じて適正な配置を行なうように努めなければならない。

Article 62 In respect to middle-aged, aged and other workers to whom specified considerations should be given in placing them with a view to preventing industrial accidents, the employer shall endeavor to arrange an appropriate assignment for them according to their physical and mental conditions.

Điều 62  Đối với người lao động trung niên, cao tuổi và những người lao động khác cần cân nhắc cụ thể khi phân công công việc cho họ nhằm phòng ngừa tai nạn lao động, người sử dụng lao động phải cố gắng bố trí công việc phù hợp, tùy theo điều kiện thể chất và tinh thần của những lao động trung niên, cao tuổi.

(国の援助)

(State Assistance)

(Hỗ trợ của Nhà nước)

第六十三条 国は、事業者が行なう安全又は衛生のための教育の効果的実施を図るため、指導員の養成及び資質の向上のための措置、教育指導方法の整備及び普及、教育資料の提供その他必要な施策の充実に努めるものとする。

Article 63 For ensuring the effective implementation of safety and/or health education by employers, the State shall endeavor to enrich necessary policies and measures including those for the training of instructors and improvement of their quality, preparation and dissemination of training/education methods, supply of educational materials, among others.

Điều 63  Để đảm bảo việc người sử dụng lao động thực hiện có hiệu quả việc đào tạo về an toàn và / hoặc sức khỏe, Nhà nước sẽ nỗ lực tăng thêm các chính sách và biện pháp cần thiết, bao gồm cả những chính sách và biện pháp để đào tạo người hướng dẫn và nâng cao chất lượng, chuẩn bị và phổ biến các phương pháp đào tạo / giáo dục, cung cấp giáo dục vật liệu, trong số những thứ khác.

第七章 健康の保持増進のための措置

Chapter VII Measures for Maintaining and Promoting Workers' Health

Chương VII Các biện pháp duy trì và nâng cao sức khỏe người lao động

第六十四条 削除

Article 64 Deleted

Điều 64  Đã xóa

(作業環境測定)

(Working Environment Measurement)

(Đo lường môi trường làm việc)

第六十五条 事業者は、有害な業務を行う屋内作業場その他の作業場で、政令で定めるものについて、厚生労働省令で定めるところにより、必要な作業環境測定を行い、及びその結果を記録しておかなければならない。

Article 65 (1) The employer shall, as provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, conduct necessary working environment measurement in respect to the indoor and other workshops prescribed by Cabinet Order as harmful work operations are performed, and keep the record of the results.

Điều 65  (1)  , Theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, Người sử dụng lao động tiến hành đo môi trường lao động cần thiết đối với các phân xưởng trong nhà và các phân xưởng khác theo Sắc lệnh Nội các khi các hoạt động công việc có hại được thực hiện và lưu hồ sơ kết quả.

2 前項の規定による作業環境測定は、厚生労働大臣の定める作業環境測定基準に従つて行わなければならない。

(2) The working environment measurement under the provisions of the preceding paragraph shall be carried out in accordance with the standards for working environment measurement provided for by the Minister of Health, Labour and Welfare.

(2)  Việc đo môi trường lao động theo quy định tại khoản trên phải được thực hiện theo các tiêu chuẩn đo lường môi trường lao động do Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi quy định.

3 厚生労働大臣は、第一項の規定による作業環境測定の適切かつ有効な実施を図るため必要な作業環境測定指針を公表するものとする。

(3) The Minister of Health, Labour and Welfare shall make public the guidelines for working environment measurement necessary for ensuring the appropriate and effective implementation of the working environment measurement under the provisions of paragraph (1).

(3)  Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi phải công bố hướng dẫn đo lường môi trường lao động cần thiết để đảm bảo việc thực hiện đo lường môi trường lao động phù hợp và hiệu quả theo quy định tại khoản (1).

4 厚生労働大臣は、前項の作業環境測定指針を公表した場合において必要があると認めるときは、事業者若しくは作業環境測定機関又はこれらの団体に対し、当該作業環境測定指針に関し必要な指導等を行うことができる。

(4) When it is deemed necessary provided that the guidelines for working environment measurement set forth in the preceding paragraph are made public, the Minister of Health, Labour and Welfare may give necessary guidance etc., in connection with the said guidelines for working environment measurement to the employers or working environment measuring institutions or their organizations.

(4)  Khi xét thấy cần thiết với điều kiện là các hướng dẫn đo lường môi trường lao động nêu trong khoản trên được công bố rộng rãi, Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi có thể đưa ra các hướng dẫn cần thiết, v.v., liên quan đến các hướng dẫn đo lường môi trường lao động nêu trên đối với người sử dụng lao động hoặc cơ quan đo lường môi trường lao động hoặc tổ chức của họ.

5 都道府県労働局長は、作業環境の改善により労働者の健康を保持する必要があると認めるときは、労働衛生指導医の意見に基づき、厚生労働省令で定めるところにより、事業者に対し、作業環境測定の実施その他必要な事項を指示することができる。

(5) Where it is deemed necessary to maintain the health of workers through the improvement of their working environment, the Director of the Prefectural Labor Bureau may, on basis of opinion of the Medical Advisor in industrial Health, instruct the employer to carry out working environment measurement or take other necessary measures, as provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare.

(5) Trong trường hợp xét thấy cần thiết để duy trì sức khoẻ của người lao động thông qua việc cải thiện môi trường làm việc của người lao động, Giám đốc Sở Lao động tỉnh, trên cơ sở ý kiến của Cố vấn Y tế về Y tế công nghiệp, hướng dẫn người sử dụng lao động thực hiện đo môi trường lao động hoặc thực hiện các biện pháp cần thiết khác, theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi

(作業環境測定の結果の評価等)

(Assessment etc., of the Results of Working Environment Measurement)

(Đánh giá kết quả đo môi trường lao động)

第六十五条の二 事業者は、前条第一項又は第五項の規定による作業環境測定の結果の評価に基づいて、労働者の健康を保持するため必要があると認められるときは、厚生労働省令で定めるところにより、施設又は設備の設置又は整備、健康診断の実施その他の適切な措置を講じなければならない。

Article 65-2 (1) When the assessment of results of the working environment measurement under the provisions of paragraph (1) or (5) of the preceding Article indicates the necessity of measures for the maintenance of the health of workers, the employer shall take necessary measures such as providing the necessary facilities or equipment, medical examinations and other necessary measures for the maintenance of the health of workers in accordance with the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare.

Điều 65-2  (1)  Khi việc đánh giá kết quả đo môi trường lao động theo quy định tại khoản (1) hoặc (5) Điều trên cho thấy sự cần thiết của các biện pháp duy trì sức khỏe của người lao động thì người sử dụng lao động phải thực hiện các biện pháp cần thiết như cung cấp các phương tiện hoặc thiết bị cần thiết, khám sức khoẻ và các biện pháp cần thiết khác để duy trì sức khoẻ của người lao động theo Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

2 事業者は、前項の評価を行うに当たつては、厚生労働省令で定めるところにより、厚生労働大臣の定める作業環境評価基準に従つて行わなければならない。

(2) The employer, who is to make the assessment set forth in the preceding paragraph, shall make the assessment in accordance with the working environment assessment standard by the Minister of Health, Labour and Welfare, as provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare.

(2)  Người sử dụng lao động, người sẽ thực hiện đánh giá quy định tại khoản trên, sẽ thực hiện đánh giá phù hợp với tiêu chuẩn đánh giá môi trường lao động của Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, theo quy định của Sắc lệnh Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

3 事業者は、前項の規定による作業環境測定の結果の評価を行つたときは、厚生労働省令で定めるところにより、その結果を記録しておかなければならない。

(3) When the employer has made the assessment of results of the working environment measurement according to the provision of the preceding paragraph, the employer shall keep the record concerning the results of the assessment in accordance with the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare.

(3)  Khi người sử dụng lao động đã thực hiện đánh giá kết quả đo môi trường lao động theo quy định tại khoản trên thì người sử dụng lao động phải lưu hồ sơ về kết quả đánh giá theo Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

(作業の管理)

(Control of Works)

(Kiểm soát công việc)

第六十五条の三 事業者は、労働者の健康に配慮して、労働者の従事する作業を適切に管理するように努めなければならない。

Article 65-3 The employer shall endeavor to pay attention to the health of workers and properly control their works.

Điều 65-3  Người sử dụng lao động phải cố gắng quan tâm đến sức khoẻ của người lao động và kiểm soát công việc của họ một cách hợp lý

(作業時間の制限)

(Restriction of Working Hours)

(Hạn chế giờ làm việc)

第六十五条の四 事業者は、潜水業務その他の健康障害を生ずるおそれのある業務で、厚生労働省令で定めるものに従事させる労働者については、厚生労働省令で定める作業時間についての基準に違反して、当該業務に従事させてはならない。

Article 65-4 An employer who is to have the workers engage in the work operations likely to damage the workers' health, such as diving work, and provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, shall not have them work against the standard concerning the working hours provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare.

Điều 65-4  Người sử dụng lao động để người lao động tham gia vào các công việc có khả năng gây tổn hại đến sức khỏe của người lao động, chẳng hạn như công việc lặn, và được quy định bởi Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, không được để họ làm việc trái với tiêu chuẩn liên quan đến giờ làm việc được quy định bởi Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

(健康診断)

(Medical Examination)

(Khám sức khỏe)

第六十六条 事業者は、労働者に対し、厚生労働省令で定めるところにより、医師による健康診断を行なわなければならない。

Article 66 (1) The employer shall, as provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, have medical examinations of workers conducted by a physician.

Điều 66  (1)  Theo quy định của Sắc lệnh Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, người sử dụng lao động phải khám sức khỏe cho người lao động do bác sĩ tiến hành.

2 事業者は、有害な業務で、政令で定めるものに従事する労働者に対し、厚生労働省令で定めるところにより、医師による特別の項目についての健康診断を行なわなければならない。有害な業務で、政令で定めるものに従事させたことのある労働者で、現に使用しているものについても、同様とする。

(2) The employer shall, as provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, have medical examinations on specified items conducted by a physician on the workers engaged in harmful work operations defined by Cabinet Order. The same shall apply to the workers who have engaged in harmful work operations defined by Cabinet Order and are currently in employment.

(2)  Người sử dụng lao động, theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, phải khám sức khỏe các mục cụ thể do bác sĩ tiến hành đối với những người lao động làm công việc có hại do Sắc lệnh Nội các quy định. Áp dụng tương tự cho những người lao động đã tham gia vào các hoạt động công việc có hại theo Sắc lệnh Nội các và hiện đang làm việc.

3 事業者は、有害な業務で、政令で定めるものに従事する労働者に対し、厚生労働省令で定めるところにより、歯科医師による健康診断を行なわなければならない。

(3) The employer shall, as provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, have a dentist perform medical examinations on the workers engaged in the harmful work operations defined by Cabinet Order.

(3)  Người sử dụng lao động, theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, yêu cầu một nha sĩ thực hiện khám sức khỏe đối với những người lao động tham gia vào các công việc có hại do Sắc lệnh Nội các quy định.

4 都道府県労働局長は、労働者の健康を保持するため必要があると認めるときは、労働衛生指導医の意見に基づき、厚生労働省令で定めるところにより、事業者に対し、臨時の健康診断の実施その他必要な事項を指示することができる。

(4) The Director of the Prefectural Labor Bureau may, when it is deemed necessary for maintaining the health of workers, instruct employers on basis of the opinion of the Medical Advisor in Industrial Health and as provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, to conduct a special medical examination and other necessary matters.

(4)  Khi xét thấy cần thiết cho việc duy trì sức khoẻ của người lao động, Giám đốc Sở Lao động Tỉnh có thể hướng dẫn người sử dụng lao động trên cơ sở ý kiến của Cố vấn Y tế về Y tế Công nghiệp và theo quy định của Sắc lệnh Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, khám sức khỏe đặc biệt và các vấn đề cần thiết khác.

5 労働者は、前各項の規定により事業者が行なう健康診断を受けなければならない。ただし、事業者の指定した医師又は歯科医師が行なう健康診断を受けることを希望しない場合において、他の医師又は歯科医師の行なうこれらの規定による健康診断に相当する健康診断を受け、その結果を証明する書面を事業者に提出したときは、この限りでない。

(5) Workers shall undergo the medical examination conducted by the employer under provisions of the preceding paragraphs, provided that this shall not apply in the case where a worker who does not desire to undergo the medical examination by the physician or dentist designated by the employer, submits a document to certify the findings that the said worker has and undergone a medical examination by another physician or dentist equivalent to the medical examination under these provisions to the employer.

(5)  Người lao động phải trải qua cuộc kiểm tra y tế do người sử dụng lao động tiến hành theo quy định của các khoản trên, với điều kiện điều này sẽ không áp dụng trong trường hợp người lao động không muốn khám sức khỏe bởi bác sĩ hoặc nha sĩ do người sử dụng lao động chỉ định, nộp đơn tài liệu để xác nhận những phát hiện mà người lao động nói trên đã được kiểm tra sức khỏe bởi một bác sĩ hoặc nha sĩ khác tương đương với việc kiểm tra sức khỏe theo những quy định này cho người sử dụng lao động.

(自発的健康診断の結果の提出)

(Submission of the result of voluntary medical examination by workers)

(Nộp kết quả khám sức khỏe tự nguyện của người lao động)

第六十六条の二 午後十時から午前五時まで(厚生労働大臣が必要であると認める場合においては、その定める地域又は期間については午後十一時から午前六時まで)の間における業務(以下「深夜業」という。)に従事する労働者であつて、その深夜業の回数その他の事項が深夜業に従事する労働者の健康の保持を考慮して厚生労働省令で定める要件に該当するものは、厚生労働省令に定めるところにより、自ら受けた健康診断(前条第五項ただし書の規定による健康診断を除く。)の結果を証明する書面を事業者に提出することができる。

Article 66-2 A worker engaged in a work between 10 p.m. to 5 a.m.. (when Minister of Health, Labour and Welfare finds it necessary, 11 p.m. to 6 a.m. for the area or period which designated by Minister; hereinafter referred to as "night work") and whose night work frequency and other matters fall under the requirements provided for in the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare taken into account the maintenance of workers' health, may submit to the employer a document certifying the results of a medical examination (excluding medical examinations in the proviso of paragraph (5) of the preceding Article), as provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare.

Điều 66-2  Một công nhân làm việc từ 10 giờ tối đến 5 giờ sáng. (khi Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi thấy cần thiết, từ 11 giờ đêm đến 6 giờ sáng đối với khu vực hoặc khoảng thời gian do Bộ trưởng chỉ định; sau đây gọi là "làm việc ban đêm") và tần suất làm việc ban đêm và các vấn đề khác thuộc yêu cầu quy định vì trong Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi có tính đến việc duy trì sức khỏe của người lao động, có thể nộp cho người sử dụng lao động một tài liệu xác nhận kết quả khám sức khỏe (không bao gồm các cuộc kiểm tra y tế theo quy định tại khoản (5) của Điều trước đó), theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

(健康診断の結果の記録)

(Record of Results of Medical Examinations)

(Biên bản kết quả khám sức khỏe)

第六十六条の三 事業者は、厚生労働省令で定めるところにより、第六十六条第一項から第四項まで及び第五項ただし書並びに前条の規定による健康診断の結果を記録しておかなければならない。

Article 66-3 The employer shall, according to the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, record the results of medical examinations under the provisions of paragraph (1) to (4) and proviso in paragraph (5) of Article 66, and the preceding Article.

Điều 66-3  Theo Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, người sử dụng lao động phải ghi lại kết quả khám sức khỏe theo quy định tại khoản (1) đến (4) và quy định tại khoản (5) Điều 66 và Điều trước.

(健康診断の結果についての医師等からの意見聴取)

(Hearing of Medical Doctor's Advice on Results of Medical Examination)

(Nghe Bác sĩ tư vấn về kết quả khám bệnh)

第六十六条の四 事業者は、第六十六条第一項から第四項まで若しくは第五項ただし書又は第六十六条の二の規定による健康診断の結果(当該健康診断の項目に異常の所見があると診断された労働者に係るものに限る。)に基づき、当該労働者の健康を保持するために必要な措置について、厚生労働省令で定めるところにより、医師又は歯科医師の意見を聴かなければならない。

Article 66-4 The employer shall, according to the provisions of the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, hear the opinion of a physician or dentist on necessary measures for maintaining the health of the workers based on the results of medical examinations under the provisions of paragraph (1) through (4) of Article 66, proviso in paragraph (5) and Article 66-2 (limited to the results of the medical examinations on workers with abnormal findings).

Điều 66-4  Theo quy định của Sắc lệnh Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, người sử dụng lao động phải nghe ý kiến của bác sĩ hoặc nha sĩ về các biện pháp cần thiết để duy trì sức khoẻ của người lao động dựa trên kết quả khám sức khoẻ theo quy định của khoản (1) đến (4) của Điều 66, quy định tại khoản (5) và Điều 66-2 (giới hạn ở kết quả khám sức khỏe đối với người lao động có phát hiện bất thường).

(健康診断実施後の措置)

(Measures for following-up the medical examination)

(Các biện pháp sau khi khám sức khỏe)

第六十六条の五 事業者は、前条の規定による医師又は歯科医師の意見を勘案し、その必要があると認めるときは、当該労働者の実情を考慮して、就業場所の変更、作業の転換、労働時間の短縮、深夜業の回数の減少等の措置を講ずるほか、作業環境測定の実施、施設又は設備の設置又は整備、当該医師又は歯科医師の意見の衛生委員会若しくは安全衛生委員会又は労働時間等設定改善委員会(労働時間等の設定の改善に関する特別措置法(平成四年法律第九十号)第七条第一項に規定する労働時間等設定改善委員会をいう。以下同じ。)への報告その他の適切な措置を講じなければならない。

Article 66-5 (1) The employer shall, by taking into consideration of the opinion of the physician or dentist under the provisions of the preceding Article, and when it is deemed necessary, take measures including changing the location of work, changing the work content, shortening the working hours or reducing the frequency of night work, along with conducting working environment measurement, installing or improving facilities or equipment, reporting the opinion of the said physician or dentist to the Health Committee or the Safety and Health Committee, or the Committee for the Improvement of Establishing Working Hours, etc. (provided for in paragraph (1) of Article 7 of the Act on Special Measures Concerning the Improvement of Establishing Working Hours, etc. (Act No. 90 of 2002); hereinafter the same), and other appropriate measures, considering circumstances of the said worker.

Điều 66-5  (1)  Người sử dụng lao động phải xem xét ý kiến của bác sĩ, nha sĩ theo quy định của Điều trên và khi xét thấy cần thiết, thực hiện các biện pháp kể cả thay đổi địa điểm làm việc, thay đổi nội dung công việc, rút ngắn thời giờ làm việc hoặc giảm tần suất làm việc vào ban đêm, cùng với việc tiến hành đo đạc môi trường làm việc, lắp đặt hoặc cải tiến các phương tiện hoặc thiết bị, báo cáo ý kiến của bác sĩ hoặc nha sĩ cho Ủy ban Y tế hoặc Ủy ban An toàn và Sức khỏe, hoặc Ủy ban Cải thiện Cơ sở Làm việc Giờ, v.v. (quy định tại khoản (1) Điều 7 của Đạo luật về các biện pháp đặc biệt liên quan đến việc cải thiện việc thiết lập giờ làm việc, v.v. (Đạo luật số 90 năm 2002); tương tự sau đây), và các biện pháp thích hợp khác, xét tới hoàn cảnh của người lao động nói trên.

2 厚生労働大臣は、前項の規定により事業者が講ずべき措置の適切かつ有効な実施を図るため必要な指針を公表するものとする。

(2) The Minister of Health, Labour and Welfare shall make public necessary guidelines for promoting appropriate and effective implementation of the due measures by employers pursuant to the preceding paragraph.

(2)  Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi sẽ công bố các hướng dẫn cần thiết để thúc đẩy việc thực hiện thích hợp và hiệu quả các biện pháp thích hợp của người sử dụng lao động theo khoản trên.

3 厚生労働大臣は、前項の指針を公表した場合において必要があると認めるときは、事業者又はその団体に対し、当該指針に関し必要な指導等を行うことができる。

(3) The Minister of Health, Labour and Welfare may, when it is deemed necessary, at the publication of the guidelines prescribed in the preceding paragraph, carried out necessary guidance etc., to employers or their organizations concerning the said guidelines.

(3)  Khi thấy cần thiết, khi công bố các hướng dẫn quy định trong khoản trên, Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi có thể thực hiện các hướng dẫn cần thiết, v.v., cho người sử dụng lao động hoặc tổ chức của họ liên quan đến các hướng dẫn nói trên.

(健康診断の結果の通知)

(Notification of results of medical examinations)

(Thông báo kết quả khám sức khỏe)

第六十六条の六 事業者は、第六十六条第一項から第四項までの規定により行う健康診断を受けた労働者に対し、厚生労働省令で定めるところにより、当該健康診断の結果を通知しなければならない。

Article 66-6 The employer shall, in accordance with the provisions of the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, notify a worker who had a medical examination carried out under the provisions of paragraph (1) to (4) of Article 66 of the results of the said medical examination.

Điều 66-6  Người sử dụng lao động, theo các quy định của Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, sẽ thông báo cho người lao động đã được kiểm tra y tế theo quy định từ khoản (1) đến (4) của Điều 66 về kết quả kiểm tra y tế nói trên.

(保健指導等)

(Health Guidance etc.)

(Hướng dẫn sức khỏe, v.v.)

第六十六条の七 事業者は、第六十六条第一項の規定による健康診断若しくは当該健康診断に係る同条第五項ただし書の規定による健康診断又は第六十六条の二の規定による健康診断の結果、特に健康の保持に努める必要があると認める労働者に対し、医師、又は保健師による保健指導を行うように努めなければならない。

Article 66-7 (1) The employer shall endeavor to give health guidance by a physician or an health nurse for such workers as are specially deemed necessary to strive to maintain their health according to the results of a medical examination under the provisions of paragraph (1) of Article 66 or the said medical examination under the proviso of paragraph (5) of the same article, or a medical examination under the provisions of Article 66-2.

Điều 66-7  (1)  Người sử dụng lao động phải cố gắng phổ biến hướng dẫn sức khỏe bởi bác sĩ hoặc y tá sức khỏe cho những người lao động được coi là đặc biệt cần thiết để cố gắng duy trì sức khỏe của họ theo kết quả khám sức khỏe theo quy định tại khoản (1) Điều 66 hoặc kiểm tra y tế theo quy định tại khoản (5) của cùng điều này, hoặc kiểm tra y tế theo quy định của Điều 66-2.

2 労働者は、前条の規定により通知された健康診断の結果及び前項の規定による保健指導を利用して、その健康の保持に努めるものとする。

(2) The worker endeavor to maintain the health by making use of the notified results of the health examination under the provisions of the preceding article and the health guidance under the provisions of the preceding paragraph.

(2)  Người lao động cố gắng duy trì sức khoẻ bằng cách sử dụng kết quả khám sức khoẻ đã được thông báo theo quy định của điều trên và hướng dẫn sức khoẻ theo quy định của khoản trên.

(面接指導等)

(Face-to-face guidance etc.)

(Hướng dẫn trực tiếp, v.v.)

第六十六条の八 事業者は、その労働時間の状況その他の事項が労働者の健康の保持を考慮して厚生労働省令で定める要件に該当する労働者に対し、厚生労働省令で定めるところにより、医師による面接指導(問診その他の方法により心身の状況を把握し、これに応じて面接により必要な指導を行うことをいう。以下同じ。)を行わなければならない。

Article 66-8 (1) The employer shall, as provided for in the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, provide a face-to-face guidance by a physician (referring to assessing the physical and mental condition of workers through medical interview or other methods and to providing necessary face-to-face guidance in response thereto. The same applies below), to a worker whose working hour or other conditions fall under one of the requirements that are specified, taking into account the workers' health maintenance by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare.

Điều 66-8  (1)  Người sử dụng lao động, như được quy định trong Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, cung cấp hướng dẫn trực tiếp bởi bác sĩ (đề cập đến việc đánh giá tình trạng thể chất và tinh thần của người lao động thông qua phỏng vấn y tế hoặc các phương pháp khác và để cung cấp hướng dẫn trực tiếp cần thiết để đáp ứng. Áp dụng tương tự dưới đây), đối với người lao động có giờ làm việc hoặc các điều kiện khác thuộc một trong các yêu cầu đã được quy định, có tính đến việc duy trì sức khỏe của người lao động theo Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

2 労働者は、前項の規定により事業者が行う面接指導を受けなければならない。ただし、事業者の指定した医師が行う面接指導を受けることを希望しない場合において、他の医師の行う同項の規定による面接指導に相当する面接指導を受け、その結果を証明する書面を事業者に提出したときは、この限りでない。

(2) A worker shall undergo the face-to-face guidance provided by the employer under the provision of the preceding paragraphs, provided that this shall not apply in the case where a worker who does not desire to undergo the face-to-face guidance by the physician designated by the employer, and undergo a face-to-face guidance equivalent to the face-to-face guidance under the same paragraph by another physician and submits a document to certify the findings to the employer.

(2)  Người lao động phải trải qua sự hướng dẫn trực tiếp do người sử dụng lao động bố trí theo quy định của các khoản trên, với điều kiện là điều này sẽ không áp dụng trong trường hợp người lao động không muốn được hướng dẫn trực tiếp bởi bác sĩ do người sử dụng lao động chỉ định và được hướng dẫn trực tiếp tương đương với hướng dẫn trực tiếp theo cùng một khoản từ một bác sĩ khác và nộp tài liệu để chứng nhận kết quả cho người sử dụng lao động.

3 事業者は、厚生労働省令で定めるところにより、第一項及び前項ただし書の規定による面接指導の結果を記録しておかなければならない。

(3) The employer shall, in accordance with the provision of the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, record the results of the face-to-face guidance under the provision of paragraph (1) and the proviso of the preceding paragraph.

(3)  Theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, Người sử dụng lao động phải ghi lại kết quả của hướng dẫn trực tiếp theo quy định của khoản (1) và quy định của khoản trên.

4 事業者は、第一項又は第二項ただし書の規定による面接指導の結果に基づき、当該労働者の健康を保持するために必要な措置について、厚生労働省令で定めるところにより、医師の意見を聴かなければならない。

(4) The employer shall, based on the results of the face-to-face guidance provided for in paragraph (1) or the proviso of the paragraph (1) or proviso paragraph (2), hear the opinions by a physician as to the necessary measures for maintaining the health of the said worker in accordance with the provision of the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare.

(4)  Người sử dụng lao động, dựa trên kết quả của hướng dẫn trực tiếp nêu tại khoản (1) hoặc quy định của khoản (1) hoặc khoản (2), nghe ý kiến của bác sĩ về các biện pháp cần thiết để duy trì sức khỏe của người lao động nói trên theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

5 事業者は、前項の規定による医師の意見を勘案し、その必要があると認めるときは、当該労働者の実情を考慮して、就業場所の変更、作業の転換、労働時間の短縮、深夜業の回数の減少等の措置を講ずるほか、当該医師の意見の衛生委員会若しくは安全衛生委員会又は労働時間等設定改善委員会への報告その他の適切な措置を講じなければならない。

(5) The employer shall, by taking into consideration of the opinion of the physician under the provision of the preceding paragraph, and when it is deemed necessary, take measures including changing the location of work, changing the work contents, shortening the working hours, reducing the frequency of night work or other measures, along with reporting the opinion of said physician to the Health Committee, Safety and Health Committee or Committee for the Improvement of Establishing Working Hours, and other appropriate measures, considering the circumstances of the said worker.

(5)  Người sử dụng lao động phải xem xét ý kiến của bác sĩ theo quy định của khoản trên và khi xét thấy cần thiết, thực hiện các biện pháp bao gồm thay đổi địa điểm làm việc, thay đổi nội dung công việc, rút ngắn thời giờ làm việc, giảm tần suất làm việc ban đêm hoặc các biện pháp khác, cùng với việc báo cáo ý kiến của bác sĩ đó cho Ủy ban Y tế, Ủy ban An toàn và Sức khỏe hoặc Ủy ban Cải thiện việc Thiết lập Giờ làm việc, và các biện pháp thích hợp khác, xét tới hoàn cảnh của người lao động nói trên.

第六十六条の九 事業者は、前条第一項の規定により面接指導を行う労働者以外の労働者であつて健康への配慮が必要なものについては、厚生労働省令で定めるところにより、必要な措置を講ずるように努めなければならない。

Article 66-9 The employer shall endeavor to take necessary measures as provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, to workers whose health requires consideration, other than the workers for whom the face-to-face guidance is provided pursuant to the provision of paragraph (1) of the preceding Article.

Điều 66-9  Người sử dụng lao động phải cố gắng thực hiện các biện pháp cần thiết theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, đối với những người lao động mà sức khỏe của họ cần được xem xét, trừ những người lao động được hướng dẫn trực tiếp theo quy định của khoản (1) Điều trước.

(健康管理手帳)

(Personal Health Record)

(Hồ sơ sức khỏe cá nhân)

第六十七条 都道府県労働局長は、がんその他の重度の健康障害を生ずるおそれのある業務で、政令で定めるものに従事していた者のうち、厚生労働省令で定める要件に該当する者に対し、離職の際に又は離職の後に、当該業務に係る健康管理手帳を交付するものとする。ただし、現に当該業務に係る健康管理手帳を所持している者については、この限りでない。

Article 67 (1) For the person who meets the requirements provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare among those who have been engaged in work operations as defined by Cabinet Order which are liable to cause cancer or other serious health impairment, the Director of the Prefectural Labor Bureau shall issue a personal health record related to the said work operations at the time of their separation from this service or thereafter; provided that this shall not apply to those already in possession of a personal health record related to said work operations.

Điều 67  (1)  Đối với những người đáp ứng các yêu cầu theo Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi trong số những người đã tham gia vào các hoạt động công việc theo quy định của Sắc lệnh Nội các có khả năng gây ung thư hoặc suy giảm sức khỏe nghiêm trọng khác, Giám đốc của Văn phòng Lao động Tỉnh sẽ cấp một hồ sơ sức khỏe cá nhân liên quan đến các hoạt động công việc nói trên tại thời điểm họ tách thôi làm việc này hoặc sau đó; với điều kiện là điều này sẽ không áp dụng cho những người đã có hồ sơ sức khỏe cá nhân liên quan đến các hoạt động công việc nói trên.

2 政府は、健康管理手帳を所持している者に対する健康診断に関し、厚生労働省令で定めるところにより、必要な措置を行なう。

(2) The Government shall, as provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, take necessary measures in connection with the medical examination of a person in possession of a personal health record.

(2)  Theo quy định của Sắc lệnh Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, Chính phủ sẽ thực hiện các biện pháp cần thiết liên quan đến việc kiểm tra y tế của một người có hồ sơ sức khỏe cá nhân.

3 健康管理手帳の交付を受けた者は、当該健康管理手帳を他人に譲渡し、又は貸与してはならない。

(3) A person to whom a personal health record was issued shall not transfer or lend the said personal health record to others.

(3)  Người đã được cấp hồ sơ sức khỏe cá nhân không được chuyển nhượng hoặc cho người khác mượn hồ sơ sức khỏe cá nhân nói trên.

4 健康管理手帳の様式その他健康管理手帳について必要な事項は、厚生労働省令で定める。

(4) The form of a personal health record and other necessary matters related to a personal health record shall be provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare.

(4)  Mẫu hồ sơ sức khỏe cá nhân và những vấn đề cần thiết khác liên quan đến hồ sơ sức khỏe cá nhân sẽ do Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi quy định.

(病者の就業禁止)

(Prohibition of Employment of the Sick)

(Cấm tuyển dụng người đang mang bệnh)

第六十八条 事業者は、伝染性の疾病その他の疾病で、厚生労働省令で定めるものにかかつた労働者については、厚生労働省令で定めるところにより、その就業を禁止しなければならない。

Article 68 The employer shall, as provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, prohibit the placement to work for the workers who have contracted communicable diseases and other diseases provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare.

Điều 68  Người sử dụng lao động, theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, nghiêm cấm việc bố trí làm việc cho những người lao động đã mắc các bệnh truyền nhiễm và các bệnh khác do Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi quy định.

(健康教育等)

(Health Education, etc.)

(Tập huấn về chăm sóc sức khỏe, v.v.)

第六十九条 事業者は、労働者に対する健康教育及び健康相談その他労働者の健康の保持増進を図るため必要な措置を継続的かつ計画的に講ずるように努めなければならない。

Article 69 (1) The employer shall make continuous and systematic efforts for the maintenance and promotion of workers' health by taking necessary measures such as providing health education, health counseling and other services to the workers.

Điều 69  (1)  Người sử dụng lao động phải nỗ lực liên tục và có hệ thống để duy trì và nâng cao sức khỏe của người lao động bằng cách thực hiện các biện pháp cần thiết như tập huấn về chăm sóc sức khỏe, tư vấn sức khỏe và các dịch vụ khác cho người lao động.

2 労働者は、前項の事業者が講ずる措置を利用して、その健康の保持増進に努めるものとする。

(2) Workers shall endeavor to maintain and promote their health by utilizing the services provided by the employer as set forth in the preceding paragraph.

(2)  Người lao động phải cố gắng duy trì và tăng cường sức khỏe của mình thông qua sử dụng các dịch vụ do người sử dụng lao động cung cấp như đã nêu trong khoản trên.

(体育活動等についての便宜供与等)

(Providing Convenience, etc., for Physical Exercise, etc.)

(Tạo điều kiện thuận tiện, v.v., để Luyện tập thể chất, v.v.)

第七十条 事業者は、前条第一項に定めるもののほか、労働者の健康の保持増進を図るため、体育活動、レクリエーションその他の活動についての便宜を供与する等必要な措置を講ずるように努めなければならない。

Article 70 The employer shall also endeavor to take necessary measures for the maintenance and promotion of workers' health such as providing convenience for sports, recreation and other activities in addition to the measures set forth in the provisions of paragraph (1) of the preceding article.

Điều 70  Người sử dụng lao động cũng phải cố gắng thực hiện các biện pháp cần thiết để duy trì và nâng cao sức khỏe của người lao động như tạo điều kiện thuận tiện cho các hoạt động thể thao, giải trí và các hoạt động khác ngoài các biện pháp nêu trong các quy định tại khoản (1) của điều trên.

(健康の保持増進のための指針の公表等)

(Publication of Guidelines for Maintenance and Promotion of Health, etc.)

(Công bố Hướng dẫn Duy trì và Nâng cao Sức khỏe, v.v.)

第七十条の二 厚生労働大臣は、第六十九条第一項の事業者が講ずべき健康の保持増進のための措置に関して、その適切かつ有効な実施を図るため必要な指針を公表するものとする。

Article 70-2 (1) The Minister of Health, Labour and Welfare shall publish the guidelines for the measures to be taken by the employer under the provisions of paragraph (1) of Article 69 for the maintenance and promotion of workers' health in order for such measures of the employer to be enforced appropriately and effectively.

Điều 70-2  (1)  Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi sẽ phát hành hướng dẫn về các biện pháp mà người sử dụng lao động phải thực hiện theo quy định tại khoản (1) Điều 69 để duy trì và nâng cao sức khỏe của người lao động để các biện pháp đó của người sử dụng lao động được thực thi một cách thích hợp và hiệu quả.

2 厚生労働大臣は、前項の指針に従い、事業者又はその団体に対し、必要な指導等を行うことができる。

(2) The Minister of Health, Labour and Welfare may give necessary guidance to employers or their organizations under the guidelines in the preceding paragraph.

(2)  Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi có thể đưa ra hướng dẫn cần thiết cho người sử dụng lao động hoặc tổ chức của họ theo hướng dẫn ở khoản trên.

(健康診査等指針との調和)

(Harmonization with Health Checkup Guidelines, etc.)

(Hài hòa với Hướng dẫn Kiểm tra Sức khỏe, v.v.)

七十条の三 第六十六条第一項の厚生労働省令、第六十六条の五第二項の指針、第六十六条の六の厚生労働省令及び前条第一項の指針は、健康増進法(平成十四年法律第百三号)第九条第一項に規定する健康診査等指針と調和が保たれたものでなければならない。

Article 70-3 The Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare under paragraph (1) of Article 66, the guidelines under paragraph (2) of Article 66-5, the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare under Article 66-6 and the guidelines under paragraph (1) of the preceding Article shall harmonize with Health Checkup Guidelines, etc., under paragraph (1) of Article 9 of the Health Promotion Act (Act No. 103 of 2002)

Điều 70-3  Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi theo khoản (1) Điều 66, các hướng dẫn theo khoản (2) Điều 66-5, Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi theo Điều 66-6 và các hướng dẫn theo khoản (1) của Điều trước đó sẽ hài hòa với Hướng dẫn Kiểm tra Sức khỏe, v.v., theo khoản (1) của Điều 9 của Đạo luật nâng cao sức khỏe  (Đạo luật số 103 năm 2002)

(国の援助)

(State Assistance)

(Hỗ trợ của Nhà nước)

第七十一条 国は、労働者の健康の保持増進に関する措置の適切かつ有効な実施を図るため、必要な資料の提供、作業環境測定及び健康診断の実施の促進、事業場における健康教育等に関する指導員の確保及び資質の向上の促進その他の必要な援助に努めるものとする。

Article 71 (1) In order to ensure the appropriate and effective enforcement of the measures for the maintenance and promotion of the workers' health, the State is to extend necessary assistance such as providing necessary information, promoting the implementation of working environment measurement and medical examination, promoting the sufficiency and competency of instructors concerning health education etc., in workplaces and so forth.

Điều 71  (1)  Để đảm bảo việc thực thi thích hợp và hiệu quả các biện pháp duy trì và nâng cao sức khoẻ người lao động, Nhà nước phải mở rộng các hỗ trợ cần thiết như cung cấp thông tin cần thiết, thúc đẩy việc thực hiện đo môi trường lao động và kiểm tra y tế, thúc đẩy sự đầy đủ và năng lực của người hướng dẫn liên quan đến tập huấn sức khỏe, v.v., tại nơi làm việc, v.v.

2 国は、前項の援助を行うに当たつては、中小企業者に対し、特別の配慮をするものとする。

(2) The State shall give special consideration to the small and medium-sized enterprises in providing the assistance set forth in the preceding paragraph.

(2)  Nhà nước sẽ dành sự quan tâm đặc biệt cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong việc cung cấp các hỗ trợ nêu trong khoản trên.

第七章の二 快適な職場環境の形成のための措置

Chapter VII-2 Measures for Creating a Comfortable Work Environment

Chương VII-2 Các biện pháp tạo môi trường làm việc thoải mái

(事業者の講ずる措置)

(Measures to Be Taken by Employers)

(Các biện pháp được thực hiện bởi Người sử dụng lao động)

第七十一条の二 事業者は、事業場における安全衛生の水準の向上を図るため、次の措置を継続的かつ計画的に講ずることにより、快適な職場環境を形成するように努めなければならない。

Article 71-2 The employer shall endeavor to create a comfortable working environment in order to improve the level of safety and health in the workplace by taking continuous and systematic measures as follows:

Điều 71-2  Người sử dụng lao động phải cố gắng tạo môi trường làm việc thoải mái để nâng cao mức độ an toàn và sức khỏe tại nơi làm việc bằng các biện pháp liên tục và có hệ thống như sau:

一 作業環境を快適な状態に維持管理するための措置

(i) Measures to manage the maintenance of a comfortable working environment

(i)  Các biện pháp quản lý việc duy trì một môi trường làm việc thoải mái

二 労働者の従事する作業について、その方法を改善するための措置

(ii) Measures to improve work practices engaged in by workers

(ii)  Các biện pháp cải thiện thói quen làm việc của người lao động

三 作業に従事することによる労働者の疲労を回復するための施設又は設備の設置又は整備

(iii) Establishment or maintenance of facilities or equipment to refresh workers' fatigue suffered in the course of their work

(iii)  Thiết lập hoặc bảo trì các tiện nghi hoặc thiết bị để làm tan mệt mỏi của người lao động trong quá trình làm việc

四 前三号に掲げるもののほか、快適な職場環境を形成するため必要な措置

(v) In addition to the matters listed in preceding three items, necessary measures to create a comfortable working environment.

(vi) (iv)  Ngoài các vấn đề được liệt kê trong ba mục trên, các biện pháp cần thiết để tạo ra một môi trường làm việc thoải mái

(快適な職場環境の形成のための指針の公表等)

(Publication of Guidelines for the Creation of Comfortable Working Environment)

(Công bố Hướng dẫn Tạo Môi trường Làm việc Thoải mái)

第七十一条の三 厚生労働大臣は、前条の事業者が講ずべき快適な職場環境の形成のための措置に関して、その適切かつ有効な実施を図るため必要な指針を公表するものとする。

Article 71-3 (1) The Minister of Health, Labour and Welfare is to publish the necessary guidelines for the appropriate and effective implementation of the measures to be taken by employers for the creation of a comfortable working environment prescribed in the preceding article.

Điều 71-3  (1)  Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi phải công bố các hướng dẫn cần thiết để thực hiện thích hợp và hiệu quả các biện pháp mà người sử dụng lao động áp dụng để tạo ra một môi trường làm việc thoải mái được quy định trong điều trên.

2 厚生労働大臣は、前項の指針に従い、事業者又はその団体に対し、必要な指導等を行うことができる。

(2) The Minister of Health, Labour and Welfare may give necessary guidance to employers or their organizations under the guidelines in the preceding paragraph.

(2)  Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi có thể đưa ra hướng dẫn cần thiết cho người sử dụng lao động hoặc tổ chức của họ theo hướng dẫn ở khoản trên.

(国の援助)

(State Assistance)

(Hỗ trợ của Nhà nước)

第七十一条の四 国は、事業者が講ずる快適な職場環境を形成するための措置の適切かつ有効な実施に資するため、金融上の措置、技術上の助言、資料の提供その他の必要な援助に努めるものとする。

Article 71-4 In order to contribute to the appropriate and effective implementation of the measures to be taken by the employer and to create a comfortable working environment, the state shall endeavor to take financial measures, offer technical advice, and provide information and other necessary assistance.

Điều 71-4  Để góp phần thực hiện thích hợp và hiệu quả các biện pháp mà người sử dụng lao động áp dụng và tạo ra một môi trường làm việc thoải mái, nhà nước sẽ nỗ lực thực hiện các biện pháp tài chính, tư vấn kỹ thuật, cung cấp thông tin và các hỗ trợ cần thiết khác.

第八章 免許等

Chapter VIII License, etc.

Chương VIII Giấy phép v.v.

(免許)

(License)

(Giấy phép)

第七十二条 第十二条第一項、第十四条又は第六十一条第一項の免許(以下「免許」という。)は、第七十五条第一項の免許試験に合格した者その他厚生労働省令で定める資格を有する者に対し、免許証を交付して行う。

Article 72 (1) The license set forth in paragraph (1) of Article 12, Article 14 or paragraph (1) of Article 61 (hereinafter referred to as the "license") shall be effectuated by granting the license to those who have passed the license examination provided for in paragraph (1) of Article 75 or those who have the qualification prescribed by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare.

Điều 72  (1)  Giấy phép quy định tại khoản (1) Điều 12, Điều 14 hoặc khoản (1) Điều 61 (sau đây gọi là "giấy phép") sẽ có hiệu lực bằng cách cấp giấy phép cho những người đã vượt qua kỳ thi sát hạch cấp giấy phép theo quy định tại khoản (1) của Điều 75 hoặc những người có trình độ chuyên môn được quy định bởi Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

2 次の各号のいずれかに該当する者には、免許を与えない。

(2) A person coming under any of the following items shall be disqualified for the license:

(2)  Người theo bất kỳ mục nào sau đây sẽ bị tước giấy phép:

一 第七十四条第二項(第三号を除く。)の規定により免許を取り消され、その取消しの日から起算して一年を経過しない者

(i) A person whose license was revoked under the provisions of paragraph (2) of Article 74 (excluding item (iii)) and for whom one year has not elapsed since the date of the revocation.

(i)  Người bị thu hồi giấy phép theo quy định tại khoản (2) Điều 74 (không bao gồm mục (iii)) và chưa hết một năm kể từ ngày bị thu hồi.

二 前号に掲げる者のほか、免許の種類に応じて、厚生労働省令で定める者

(ii) In addition to the above, persons specified by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare according to the kind of license.

(ii)  Ngoài những người trên, những người được Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi quy định tùy theo loại giấy phép.

3 第六十一条第一項の免許については、心身の障害により当該免許に係る業務を適正に行うことができない者として厚生労働省令で定めるものには、同項の免許を与えないことがある。

(3) Regarding the license prescribed in paragraph (1) of Article 61, the persons provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, as those who can not appropriately operate the work concerning the license due to the mental and physical disorder, may be disqualified for the license in provision of the said paragraph.

(3)  Về giấy phép quy định tại khoản (1) Điều 61, những người được Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi quy định, là những người không thể điều hành công việc liên quan đến giấy phép một cách thích hợp do rối loạn tâm thần và thể chất, có thể bị tước quyền cấp phép theo quy định của khoản này.

4 都道府県労働局長は、前項の規定により第六十一条第一項の免許を与えないこととするときは、あらかじめ、当該免許を申請した者にその旨を通知し、その求めがあつたときは、都道府県労働局長の指定する職員にその意見を聴取させなければならない。

(4) When the Director of the Prefectural Labor Bureau disqualifies the license prescribed in paragraph (1) of Article 61 under the preceding provision, he/she shall inform those applicants of the fact in advance, and by their request, officers designated by the Director of the Prefectural Labor Bureau shall hear their opinions.

(4)  Khi Giám đốc Sở Lao động tỉnh loại bỏ giấy phép quy định tại khoản (1) Điều 61 theo quy định trước đó, người đó sẽ thông báo trước cho những người nộp đơn về thực tế và theo yêu cầu của họ, các cán bộ do Giám đốc của Cục lao động tỉnh chỉ định sẽ nghe ý kiến của họ.

第七十三条 免許には、有効期間を設けることができる。

Article 73 (1) The term of validity may be established for the license.

Điều 73  (1)  Thời hạn hiệu lực có thể được thiết lập cho giấy phép.

2 都道府県労働局長は、免許の有効期間の更新の申請があつた場合には、当該免許を受けた者が厚生労働省令で定める要件に該当するときでなければ、当該免許の有効期間を更新してはならない。

(2) When the application for the renewal of the license is made, the Director of the Prefectural Labor Bureau shall not renew the term of the validity of the license unless the applicant conforms to the qualification provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare.

(2)  Khi đơn xin gia hạn giấy phép được thực hiện, Giám đốc Sở Lao động tỉnh sẽ không gia hạn thời hạn hiệu lực của giấy phép trừ khi người nộp đơn phù hợp với trình độ chuyên môn được quy định bởi Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

(免許の取消し等)

(License Cancellation, etc.)

(Hủy Giấy phép, v.v.)

第七十四条 都道府県労働局長は、免許を受けた者が第七十二条第二項第二号に該当するに至つたときは、その免許を取り消さなければならない。

Article 74 (1) The Director of the Prefectural Labor Bureau shall, where one who obtained a license has come under item (ii) of paragraph (2) of Article 72, revoke the said license.

Điều 74  (1)  Nếu một người đã nhận được giấy phép vi phạm theo mục (ii) khoản (2) của Điều 72, Giám đốc Sở Lao động Tỉnh sẽ thu hồi giấy phép nói trên.

2 都道府県労働局長は、免許を受けた者が次の各号のいずれかに該当するに至つたときは、その免許を取り消し、又は期間(第一号、第二号、第四号又は第五号に該当する場合にあつては、六月を超えない範囲内の期間)を定めてその免許の効力を停止することができる。

(2) The Director of the Prefectural Labor Bureau may, where one who obtained a license has come under any of the following items, revoke the said license or suspend the effect of the said license for a fixed period (not exceeding six months in case coming under item (i), (ii),(iv)or(v)):

(2)  Nếu một người đã nhận được giấy phép vi phạm bất kỳ mục nào sau đây, Giám đốc Sở Lao động Tỉnh có thể thu hồi giấy phép nói trên hoặc đình chỉ hiệu lực của giấy phép nói trên trong một thời gian cố định (không quá sáu tháng đối với trường hợp vi phạm theo mục (i), (ii), (iv) hoặc (v)):

一 故意又は重大な過失により、当該免許に係る業務について重大な事故を発生させたとき。

(i) Where he has caused a serious accident in regard to the work related to the said license, intentionally or by gross negligence

(i)  Nếu đã gây ra một tai nạn nghiêm trọng liên quan đến công việc liên quan đến giấy phép nói trên, cố ý hoặc do sơ suất nghiêm trọng

二 当該免許に係る業務について、この法律又はこれに基づく命令の規定に違反したとき。

(ii) Where he has violated the provisions of this Act or ordinances thereunder in respect of the work related to the said license

(ii)  Nếu vi phạm các quy định của Đạo luật này hoặc các sắc lệnh theo đó đối với công việc liên quan đến giấy phép nói trên

三 当該免許が弟六十一条第一項の免許である場合にあつては、第七十二条第三項に規定する厚生労働省令で定める者となつたとき。

(iii) In the case that the said license is the one prescribed in paragraph (1) of Article 61, where he/she shall be a person provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare under the provision of paragraph (3) of Article 72

(iii)  Nếu giấy phép nói trên là giấy phép được quy định tại khoản (1) Điều 61, thì người đó sẽ là người được Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi quy định theo quy định tại khoản (3) của Điều 72

四 第百十条第一項の条件に違反したとき。

(iv) Where he has failed to observe the conditions stated in paragraph (1) of Article 110

(iv)  Nếu không tuân thủ các điều kiện nêu tại khoản (1) của Điều 110

五 前各号に掲げる場合のほか、免許の種類に応じて、厚生労働省令で定めるとき。

(v) In cases to be provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare by the kind of license, in addition to the cases listed in the preceding items

(v)  Trong các trường hợp được Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi cung cấp bằng loại giấy phép, ngoài các trường hợp được liệt kê trong các mục trên

3 前項第三号に該当し、同項の規定により免許を取り消された者であつても、その者がその取消しの理由となつた事項に該当しなくなつたとき、その他その後の事情により再び免許を与えるのが適当であると認められるに至つたときは、再免許を与えることができる。

(3) The person who has fallen under item (iii) of the preceding paragraph and whose license has been revoked under the provision of the same paragraph, may be granted the license again when the said person does not fall under the matters concerning the reason of revocation, and is regarded as an appropriate one to get a license again in accordance with other circumstances.

(3)  Người thuộc mục (iii) của khoản trên và bị thu hồi giấy phép theo quy định của khoản tương tự, có thể được cấp lại giấy phép khi người nói trên không thuộc các vấn đề liên quan đến lý do thu hồi, và được coi là phù hợp để lấy lại giấy phép phù hợp với các trường hợp khác.

(厚生労働省令への委任)

(Delegation to the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare)

(Ủy quyền cho Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi)

第七十四条の二 前三条に定めるもののほか、免許証の交付の手続その他免許に関して必要な事項は、厚生労働省令で定める。

Article 74-2 In addition to the provisions of preceding three Articles, necessary matters relating to the license such as its issuance shall be prescribed in the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare.

Điều 74-2  Ngoài các quy định của ba Điều trên, các vấn đề cần thiết liên quan đến giấy phép như việc cấp giấy phép sẽ được quy định trong Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

(免許試験)

(License Examination)

(Sát hạch cấp Giấy phép)

第七十五条 免許試験は、厚生労働省令で定める区分ごとに、都道府県労働局長が行う。

Article 75 (1) The Director of the Prefectural Labor Bureau shall conduct the license examination for each classification prescribed by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare.

Điều 75  (1)  Giám đốc Sở Lao động tỉnh sẽ tiến hành sát hạch cấp giấy phép đối với từng phân loại được quy định bởi Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

2 前項の免許試験(以下「免許試験」という。)は、学科試験及び実技試験又はこれらのいずれかによつて行う。

(2) The license examination set forth in the preceding paragraph (hereinafter referred to as the "license examination") shall consist of a paper test and a skill test or either of them.

(2)  Sát hạch cấp giấy phép được quy định trong khoản trên (sau đây được gọi là "sát hạch cấp giấy phép") sẽ bao gồm một bài kiểm tra trên giấy và một bài kiểm tra kỹ năng hoặc một trong hai bài kiểm tra đó.

3 都道府県労働局長は、厚生労働省令で定めるところにより、都道府県労働局長の登録を受けた者が行う教習を修了した者でその修了した日から起算して一年を経過しないものその他厚生労働省令で定める資格を有する者に対し、前項の学科試験又は実技試験の全部又は一部を免除することができる。

(3) The Director of the Prefectural Labor Bureau may, as provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, exempt those who have completed the practical training conducted by one registered by the Director of the Prefectural Labor Bureau and with whom one year has not elapsed since the date of completion of the practical training, or those in possession of the qualification as provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, from the whole or part of the paper test or the skill test set forth in the preceding paragraph.

(3)  Giám đốc Sở Lao động tỉnh có thể, theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, miễn cho những người đã hoàn thành khóa đào tạo thực hành do Giám đốc Sở Lao động tỉnh đăng ký và với người đó chưa hết một năm kể từ ngày hoàn thành khóa đào tạo thực hành hoặc những người có bằng cấp theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, toàn bộ hoặc một phần của bài kiểm tra giấy hoặc bộ kiểm tra kỹ năng ở khoản trước.

4 前項の教習(以下「教習」という。)は、別表第十七に掲げる区分ごとに行う。

(4) The practical training set forth in the preceding paragraph (hereinafter referred to as "the practical training") shall be conducted for each class listed in Appended Table 17.

(4)  Việc đào tạo thực hành được nêu trong khoản trên (sau đây được gọi là "đào tạo thực hành") sẽ được thực hiện cho từng lớp được liệt kê trong Bảng Phụ lục 17.

5 免許試験の受験資格、試験科目及び受験手続並びに教習の受講手続その他免許試験の実施について必要な事項は、厚生労働省令で定める。

(5) The qualification for applicants, the subjects of the examination, the procedure of application for the license examination and the practical training, and other necessary matters for conducting the license examination, shall be provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare.

(5)  Tiêu chuẩn của người nộp đơn, đối tượng của kỳ kiểm tra, thủ tục đăng ký sát hạch cấp giấy phép và đào tạo thực hành, và các vấn đề cần thiết khác để tiến hành sát hạch cấp giấy phép, sẽ do Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi quy định.

(指定試験機関の指定)

(Designation of Examination Institution)

(Chỉ định Cơ quan Khảo thí)

第七十五条の二 厚生労働大臣は、厚生労働省令で定めるところにより、厚生労働大臣の指定する者(以下「指定試験機関」という。)に前条第一項の規定により都道府県労働局長が行う免許試験の実施に関する事務(以下「試験事務」という。)の全部又は一部を行わせることができる。

Article 75-2 (1) The Minister of Health, Labour and Welfare may, as provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, entrust the implementation of the whole or part of the affairs of carrying out the license examination to be conducted by the Director of the Prefectural Labor Bureau pursuant to the provision of paragraph (1) of the preceding Article (hereinafter referred to as the "examination affairs ") to one designated by the Minister of Health, Labour and Welfare (hereinafter referred to as the "designated examination institution").

Điều 75-2  (1)  Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi có thể, theo quy định của Sắc lệnh Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, ủy thác việc thực hiện toàn bộ hoặc một phần công việc thực hiện sát hạch cấp giấy phép do Giám đốc của Văn phòng Lao động Tỉnh theo quy định tại khoản (1) của Điều trước (sau đây được gọi là "công tác khảo thí") cho một cơ quan do Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi chỉ định (sau đây gọi là "cơ quan khảo thí được chỉ định ").

2 前項の規定による指定(以下第七十五条の十二までにおいて「指定」という。)は、試験事務を行おうとする者の申請により行う。

(2) The designation under the provisions of the preceding paragraph (hereinafter to Article 75-12 referred to as "designation") shall be made on the application of one who wishes to conduct the examination affairs .

(2)  Việc chỉ định theo các quy định của khoản trên (sau đây là Điều 75-12 được gọi là "chỉ định") sẽ được thực hiện trên đơn của một người muốn tiến hành công tác khảo thí.

3 都道府県労働局長は、第一項の規定により指定試験機関が試験事務の全部又は一部を行うこととされたときは、当該試験事務の全部又は一部を行わないものとする。

(3) The Director of the Prefectural Labor Bureau shall not conduct the whole or part of the examination affairs in case the implementation of the whole or part of the examination affairs in question has been entrusted to the designated examination institution pursuant to the provision of paragraph (1).

(3) Giám đốc Sở Lao động tỉnh sẽ không tiến hành toàn bộ hoặc một phần công tác khảo thí trong trường hợp việc thực hiện toàn bộ hoặc một phần công tác khảo thí được giao cho cơ quan khảo thí được chỉ định theo quy định của khoản (1)(指定の基準)

(Criteria for Designation)

(Tiêu chí để chỉ định)

第七十五条の三 厚生労働大臣は、他に指定を受けた者がなく、かつ、前条第二項の申請が次の各号に適合していると認めるときでなければ、指定をしてはならない。

Article 75-3 (1) The Minister of Health, Labour and Welfare shall not make any designation unless there is no one else designated and the Minister of Health, Labour and Welfare finds that an application set forth in paragraph (2) of the preceding Article conforms to each of the following items:

Điều 75-3  (1)  Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi sẽ không đưa ra bất kỳ sự chỉ định nào trừ khi không có người nào khác được chỉ định và Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi nhận thấy rằng một đơn được quy định tại khoản (2) của Điều trên phù hợp với từng mục sau đây:

一 職員、設備、試験事務の実施の方法その他の事項についての試験事務の実施に関する計画が、試験事務の適正かつ確実な実施に適合したものであること。

(i) The plan of the implementation of the examination affairs formulated by the applying institution in respect to the staff, facilities, the method of implementation of the examination affairs and other matters is suited for proper and reliable implementation of the examination affairs .

(i) Kế hoạch thực hiện công tác khảo thí do cơ sở áp dụng xây dựng về đội ngũ, cơ sở vật chất, phương thức thực hiện công tác khảo thí và các vấn đề khác phù hợp để thực hiện công tác thi tuyển đúng đắn và đáng tin cậy

二 経理的及び技術的な基礎が、前号の試験事務の実施に関する計画の適正かつ確実な実施に足るものであること。

(ii) The applying institution has a financial and technical footing, which is secure enough for proper and reliable implementation of the plan of implementation of the examination affairs set forth in the preceding item.

(ii)  Tổ chức áp dụng có một nền tảng tài chính và kỹ thuật, đủ an toàn để thực hiện đúng và đáng tin cậy kế hoạch thực hiện các công tác khảo thí được đề ra ở mục trước.

2 厚生労働大臣は、前条第二項の申請が次の各号のいずれかに該当するときは、指定をしてはならない。

(2) The Minister of Health, Labour and Welfare shall not make any designation if the application set forth in paragraph (2) of the preceding Article falls under any of the following items:

(2)  Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi sẽ không đưa ra bất kỳ chỉ định nào nếu đơn đăng ký nêu tại khoản (2) của Điều trước đó thuộc bất kỳ mục nào sau đây:

一 申請者が、民法第三十四条(明治二十九年法律第八十九号)の規定により設立された法人以外の者であること。

(i) The applying institution is not a juridical person established in accordance with the provisions of Article 34 of the Civil Code (Act No. 89 of 1896).

(i)  Cơ quan áp dụng không phải là một pháp nhân được thành lập theo các quy định tại Điều 34 của Bộ luật dân sự  (Đạo luật số 89 năm 1896).

二 申請者が行う試験事務以外の業務により申請者が試験事務を公正に実施することができないおそれがあること。

(ii) Fair and proper implementation of the examination affairs is liable to be disturbed by any other business undertaken by the applying institution.

(ii)  Việc thực hiện công bằng và đúng đắn các công tác khảo thí có thể bị can thiệp bởi bất kỳ công việc kinh doanh nào khác do tổ chức ứng tuyển thực hiện.

三 申請者がこの法律又はこれに基づく命令の規定に違反して、刑に処せられ、その執行を終わり、又は執行を受けることがなくなつた日から起算して二年を経過しない者であること。

(iii) The applying institution is a person who, having violated the provisions of this Act or ordinances thereunder, was sentenced to a penalty and for whom two years have not elapsed since the date when the execution of the sentence was completed or the date when the individual ceased to be amenable to the execution of the sentence.

(iii)  Cơ quan áp dụng là một người, vi phạm các quy định của Đạo luật này hoặc các sắc lệnh theo đó, bị kết án hình phạt và chưa hết hai năm kể từ ngày thi hành xong bản án hoặc ngày cá nhân đó không còn khả năng thi hành án.

四 申請者が第七十五条の十一第一項の規定により指定を取り消され、その取消しの日から起算して二年を経過しない者であること。

(iv) The applying institution is a person whose designation was revoked pursuant to the provisions of paragraph (1) of Article 75-11 and for whom two years have not elapsed since the date of revocation.

(iv)  Cơ quan đăng ký là người bị thu hồi chỉ định theo các quy định của khoản (1) Điều 75-11 và chưa hết hai năm kể từ ngày bị thu hồi.

五 申請者の役員のうちに、第三号に該当する者があること。

(v) Any of the executive officials of the applying institution falls under item (iii).

(v) Bất kỳ cán bộ điều hành nào của tổ chức ứng tuyến thuộc mục (iii).

六 申請者の役員のうちに、次条第二項の規定による命令により解任され、その解任の日から起算して二年を経過しない者があること。

(vi) Any of the executive officials of the applying institution was dismissed under an order issued pursuant to the provisions of paragraph (2) of the following Article, and two years have not elapsed since the date of such dismissal.

(vi)  Bất kỳ cán bộ điều hành nào của tổ chức ứng tuyển đã bị sa thải theo lệnh được ban hành theo các quy định tại khoản (2) của Điều sau đây, và chưa hết hai năm kể từ ngày bị sa thải.

(役員の選任及び解任)

(Appointment and Dismissal of the Executive Officials)

(Bổ nhiệm và miễn nhiệm các cán bộ điều hành)

第七十五条の四 試験事務に従事する指定試験機関の役員の選任及び解任は、厚生労働大臣の認可を受けなければ、その効力を生じない。

Article 75-4 (1) The appointment and dismissal of the executive officials of the designated examination institution who are engaged in the examination affairs shall not be valid unless the approval of the Minister of Health, Labour and Welfare has been obtained.

Điều 75-4  (1)  Việc bổ nhiệm và miễn nhiệm các cán bộ điều hành của cơ quan khảo thí được chỉ định tham gia vào công tác khảo thí sẽ không có hiệu lực trừ khi được sự chấp thuận của Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

2 厚生労働大臣は、指定試験機関の役員が、この法律(これに基づく命令又は処分を含む。)若しくは第七十五条の六第一項に規定する試験事務規程に違反する行為をしたとき、又は試験事務に関し著しく不適当な行為をしたときは、指定試験機関に対し、当該役員を解任すべきことを命ずることができる。

(2) In case any of the executive officials of the designated examination institution has violated this Act (including the ordinances issued or dispositions taken thereunder), or the examination affair rules provided for in paragraph (1) of Article 75-6, or has committed a very improper act in connection with the examination affairs, the Minister of Health, Labour and Welfare may order the said designated examination institution to dismiss the said official.

(2)  Trong trường hợp bất kỳ cán bộ điều hành nào của cơ sở kiểm tra được chỉ định đã vi phạm Đạo luật này (bao gồm các sắc lệnh được ban hành hoặc các quy định được áp dụng theo đó), hoặc các quy tắc về kiểm tra quy định tại khoản (1) của Điều 75-6, hoặc đã thực hiện hành động rất không đúng liên quan đến công tác khảo thí, Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi có thể ra lệnh cho cơ quan khảo thí được chỉ định nói trên sa thải cán bộ nói trên.

(免許試験員)

(License Examiner)

(Sát hạch viên cấp giấy phép)

第七十五条の五 指定試験機関は、試験事務を行う場合において、免許を受ける者として必要な知識及び能力を有するかどうかの判定に関する事務については、免許試験員に行わせなければならない。

Article 75-5 (1) In the implementation of its examination affairs, the designated examination institution shall entrust a license examiner to the affairs of giving a decision as to whether the applicant has knowledge and capability necessary for a license holder.

Điều 75-5  (1)  Trong quá trình thực hiện công tác khảo thí của mình, cơ quan khảo thí được chỉ định sẽ giao cho Sát hạch viên cấp giấy phép thực hiện công việc đưa ra quyết định xem người nộp đơn có kiến thức và năng lực cần thiết đối với người được cấp giấy phép hay không.

2 指定試験機関は、免許試験員を選任しようとするときは、厚生労働省令で定める要件を備える者のうちから選任しなければならない。

(2) A license examiner shall be appointed, by the designated examination institution, from among those satisfying the conditions stipulated by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare.

(2)  Một sát hạch viên cấp giấy phép sẽ được chỉ định bởi cơ quan khảo thí được chỉ định, trong số những người đáp ứng các điều kiện theo Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

3 指定試験機関は、免許試験員を選任したときは、厚生労働省令で定めるところにより、厚生労働大臣にその旨を届け出なければならない。免許試験員に変更があつたときも、同様とする。

(3) When the designated examination institution has appointed a license examiner, it shall notify the appointment to the Minister of Health, Labour and Welfare, as provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare. The same shall apply when the license examiner has been replaced.

(3)  Khi cơ quan khảo thí được chỉ định đã chỉ định một sát hạch viên cấp giấy phép, tổ chức đó sẽ thông báo việc bổ nhiệm cho Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, theo quy định của Sắc lệnh Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi. Áp dụng tương tự khi sát hạch viên cấp giấy phép được thay thế.

4 厚生労働大臣は、免許試験員が、この法律(これに基づく命令又は処分を含む。)若しくは次条第一項に規定する試験事務規程に違反する行為をしたとき、又は試験事務に関し著しく不適当な行為をしたときは、指定試験機関に対し、当該免許試験員の解任を命ずることができる。

(4) In a case in which a license examiner violates this Act (including the ordinances issued or dispositions taken thereunder) or the examination affair rules provided for in paragraph (1) of the following Article, or commits a very improper act in connection with the examination affairs, the Minister of Health, Labour and Welfare may order the said designated examination institution to dismiss the said license examiner.

(4)  Trong trường hợp sát hạch viên cấp giấy phép vi phạm Đạo luật này (bao gồm các sắc lệnh được ban hành hoặc các quy định được áp dụng theo đó) hoặc các quy tắc về kiểm tra được quy định tại khoản (1) của Điều sau đây, hoặc thực hiện một hành vi rất không đúng đắn liên quan đến công tác khảo thí , Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi có thể ra lệnh cho cơ quan khảo thí được chỉ định nói trên sa thải sát hạch viên cấp giấy phép nói trên.

(試験事務規程)

(Examination affair Rules)

(Quy tắc sát hạch)

第七十五条の六 指定試験機関は、試験事務の開始前に、試験事務の実施に関する規程(以下この条及び第七十五条の十一第二項第四号において「試験事務規程」という。)を定め、厚生労働大臣の厚生労働大臣の認可を受けなければならない。これを変更しようとするときも、同様とする。

Article 75-6 (1) The designated examination institution shall lay down rules concerning the implementation of examination affairs (hereinafter in this Article and Article 75-11, paragraph (2), item (iv) set forth as the "examination affair rules"), and receive the approval of the Minister of Health, Labour and Welfare, before it starts in the examination affairs. The same shall apply when it intends to alter them.

Điều 75-6  (1)  cơ quan khảo thí được chỉ định sẽ đặt ra các quy tắc liên quan đến việc thực hiện các công tác khảo thí (sau đây gọi là Điều này và Điều 75-11, khoản (2), mục (iv) được đặt ra là "quy chế sát hạch"), và nhận được sự chấp thuận của Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, trước khi bắt đầu công tác khảo thí. Áp dụng tương tự khi cơ quan này có ý định thay đổi quy tắc.

2 試験事務規程で定めるべき事項は、厚生労働省令で定める。

(2) The matters to be included in the examination affair rules shall be provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare.

(2)  Những vấn đề cần đưa vào quy chế sát hạch sẽ do Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi quy định.

3 厚生労働大臣は、第一項の認可をした試験事務規程が試験事務の適正かつ確実な実施上不適当となつたと認めるときは、指定試験機関に対し、これを変更すべきことを命ずることができる。

(3) The Minister of Health, Labour and Welfare may, when finding that the examination affair rules approved under paragraph (1) have become inappropriate for proper and reliable implementation of the examination affairs order the designated examination institution to alter them.

(3)  Khi nhận thấy rằng các quy chế sát hạch được phê duyệt theo khoản (1) không phù hợp để thực hiện đúng và đáng tin cậy các quy định về sát hạch, Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi yêu cầu cơ quan khảo thí được chỉ định thay đổi chúng.

(事業計画の認可等)

(Approval of Business Plan, etc.)

(Phê duyệt Kế hoạch kinh doanh, v.v.)

第七十五条の七 指定試験機関は、毎事業年度、事業計画及び収支予算を作成し、当該事業年度の開始前に(指定を受けた日の属する事業年度にあつては、その指定を受けた後遅滞なく)、厚生労働大臣の認可を受けなければならない。これを変更しようとするときも、同様とする。

Article 75-7 (1) The designated examination institution shall prepare a business plan and working budget for each business year and receive the approval of the Minister of Health, Labour and Welfare before the commencement of that business year (or without delay after designation in the business year to which the date of designation belongs). The same shall apply when it intends to alter them.

Điều 75-7  (1)  Cơ quan khảo thí được chỉ định phải chuẩn bị kế hoạch kinh doanh và ngân sách làm việc cho mỗi năm kinh doanh và nhận được sự chấp thuận của Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi trước khi bắt đầu năm kinh doanh đó (hoặc ngay lập tức sau khi được chỉ định trong năm kinh doanh mà ngày của chỉ định thuộc về). Áp dụng tương tự khi cơ quan này có ý định thay đổi quy tắc.

2 指定試験機関は、毎事業年度の経過後三月以内に、その事業年度の事業報告書及び収支決算書を作成し、厚生労働大臣に提出しなければならない。

(2) The designated examination institution shall, within three months after the end of each business year, prepare and submit to the Minister of Health, Labour and Welfare a business report and the settlement of accounts for that business year.

(2)  Cơ quan khảo thí được chỉ định, trong vòng ba tháng sau khi kết thúc mỗi năm kinh doanh, chuẩn bị và trình Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi một báo cáo kinh doanh và quyết toán tài khoản cho năm kinh doanh đó.

(秘密保持義務等)

(Obligation to Keep Secrets, etc.)

(Nghĩa vụ giữ bí mật, v.v.)

第七十五条の八 指定試験機関の役員若しくは職員(免許試験員を含む。)又はこれらの職にあつた者は、試験事務に関して知り得た秘密を漏らしてはならない。

Article 75-8 (1) An executive official or a member of the staff (including a license examiner) of the designated examination institution and all persons who have held such a post must not disclose to any person confidential information which they have learned in the course of the implementation of the examination affairs.

Điều 75-8  (1)  Một cán bộ điều hành hoặc một thành viên của đội ngũ nhân viên (bao gồm cả sát hạch viên cấp giấy phép) của cơ quan khảo thí được chỉ định và tất cả những người đã giữ chức vụ đó không được tiết lộ cho bất kỳ người nào thông tin bí mật mà họ đã biết được trong quá trình thực hiện công tác khảo thí.

2 試験事務に従事する指定試験機関の役員及び職員(免許試験員を含む。)は、刑法(明治四十年法律第四十五号)その他の罰則の適用については、法令により公務に従事する職員とみなす。

(2) An executive official or a member of the staff (including a license examiner) of the designated examination institution who are engaged in the examination affairs shall be regarded as a member of the staff engaged in public service under the acts and regulations, in respect to the application of the Penal Code (Act No. 45 of 1907) and other penal provisions.

(2)  Một cán bộ điều hành hoặc một thành viên của đội ngũ nhân viên (bao gồm cả sát hạch viên cấp giấy phép) của cơ quan khảo thí được chỉ định tham gia công tác khảo thí sẽ được coi là thành viên của đội ngũ cán bộ thực thi công vụ theo các hành vi và quy định, liên quan đến việc áp dụng Bộ luật hình sự  (Đạo luật số 45 năm 1907) và các quy định hình sự khác.

(監督命令)

(Supervision Orders)

(Chỉ thị giám sát)

第七十五条の九 厚生労働大臣は、この法律を施行するため必要があると認めるときは、指定試験機関に対し、試験事務に関し監督上必要な命令をすることができる。

Article 75-9 The Minister of Health, Labour and Welfare may, when finding it necessary for the enforcement of this Act, give necessary orders to the designated examination institution for the supervision of its examination affairs.

Điều 75-9  Khi thấy cần thiết cho việc thực thi Đạo luật này, Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi có thể đưa ra các chỉ thị cần thiết cho cơ quan khảo thí được chỉ định để giám sát các công tác khảo thí.

(試験事務の休廃止)

(Suspension or Discontinuation of Examination Affairs)

(Đình chỉ hoặc Dừng Công tác khảo thí)

第七十五条の十 指定試験機関は、厚生労働大臣の許可を受けなければ、試験事務の全部又は一部を休止し、又は廃止してはならない。

Article 75-10 The designated examination institution shall neither suspend nor discontinue the whole or part of the examination affairs without obtaining permission from the Minister of Health, Labour and Welfare.

Điều 75-10  Cơ quan khảo thí được chỉ định không được đình chỉ hoặc ngừng toàn bộ hoặc một phần công tác khảo thí khi chưa được Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi cho phép.

(指定の取消し等)

(Cancellation of Designation, etc.)

(Hủy bỏ chỉ định, v.v.)

第七十五条の十一 厚生労働大臣は、指定試験機関が第七十五条の三第二項第三号又は第五号に該当するに至つたときは、その指定を取り消さなければならない。

Article 75-11 (1) The Minister of Health, Labour and Welfare shall, when the designated examination institution has come under item (iii) or item (v) of paragraph (2) of Article 75-3, revoke the said designation.

Điều 75-11  (1)  Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, khi cơ quan khảo thí được chỉ định đáp ứng mục (iii) hoặc mục (v) khoản (2) của Điều 75-3, sẽ thu hồi chỉ định nói trên.

2 厚生労働大臣は、指定試験機関が次の各号のいずれかに該当するに至つたときは、その指定を取り消し、又は期間を定めて試験事務の全部若しくは一部の停止を命ずることができる。

(2) The Minister of Health, Labour and Welfare may, when the designated examination institution has come under any of the following items, revoke the said designation or order the whole or part of the examination affairs suspended for a fixed period:

(2)  Khi cơ quan khảo thí được chỉ định đáp ứng bất kỳ mục nào sau đây, Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi có thể thu hồi chỉ định nói trên hoặc ra lệnh đình chỉ toàn bộ hoặc một phần công tác khảo thí trong một thời gian cố định:

一 第七十五条の三第二項第六号に該当するとき。

(i) Where it fall under item (vi) of paragraph (2) of Article 75-3.

(i)  Nếu thuộc mục (vi) của khoản (2) Điều 75-3.

二 第七十五条の四第二項、第七十五条の五第四項、第七十五条の六第三項又は第七十五条の九の規定による命令に違反したとき。

(ii) Where it contravened the order issued under the provisions of paragraph (2) of Article 75-4, paragraph (4) of Article 75-5, paragraph (3) of Article 75-6 or Article 75-9.

(ii)  Nếu trái với lệnh được ban hành theo quy định tại khoản (2) Điều 75-4, khoản (4) Điều 75-5, khoản (3) Điều 75-6 hoặc Điều 75-9.

三 第七十五条の五第一項から第三項まで、第七十五条の七又は前条の規定に違反したとき。

(iii) Where it violated the provisions of paragraph (1) to (3) of Article 75-5, Article 75-7 or the preceding Article.

(iii)  Nếu vi phạm các quy định từ khoản (1) đến (3) của Điều 75-5, Điều 75-7 hoặc Điều trước đó.

四 第七十五条の六第一項の規定により認可を受けた試験事務規程によらないで試験事務を行つたとき。

(iv) Where it conducted the examination affairs without conforming to the examination affair rules approved pursuant to the provision of paragraph (1) of Article 75-6.

(iv)  Nếu tiến hành các công tác khảo thí mà không tuân theo các quy chế sát hạch đã được phê duyệt theo quy định tại khoản (1) của Điều 75-6.

五 第百十条第一項の条件に違反したとき。

(v) Where it violated the conditions set forth in paragraph (1) of Article 110.

(v)  Nếu vi phạm các điều kiện quy định tại khoản (1) của Điều 110.

(都道府県労働局長による免許試験の実施)

(Implementation of the License Examination by the Director of the Prefectural Labor Bureau)

(Thực hiện Sát hạch cấp Giấy phép bởi Giám đốc Sở Lao động Tỉnh)

第七十五条の十二 都道府県労働局長は、指定試験機関が第七十五条の十の規定による厚生労働大臣の許可を受けて試験事務の全部若しくは一部を休止したとき、前条第二項の規定により厚生労働大臣が指定試験機関に対し試験事務の全部若しくは一部の停止を命じたとき、又は指定試験機関が天災その他の事由により試験事務の全部若しくは一部を実施することが困難となつた場合において必要があると認めるときは、当該試験事務の全部若しくは一部を自ら行うものとする。

Article 75-12 (1) When the designated examination institution has suspended the whole or part of the examination affairs with permission from the Minister of Health, Labour and Welfare under the provisions of Article 75-10, when the Minister of Health, Labour and Welfare has ordered the designated examination institution to suspend the whole or part of the examination affairs under the provisions of paragraph (2) of the preceding Article or in case it has become difficult by the natural disaster or other causes for the designated examination institution to carry out the examination affairs, the Director of the Prefectural Labor Bureau himself/herself shall, when he/she finds it necessary, carry out the whole or part of the examination affairs.

Điều 75-12  (1)  Khi cơ quan sát hạch được chỉ định đình chỉ toàn bộ hoặc một phần công tác khảo thí với sự cho phép của Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi theo quy định tại Điều 75-10, khi Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi đã ra chỉ thị cho cơ quan khảo thí được chỉ định đình chỉ toàn bộ hoặc một phần công tác khảo thí theo quy định tại khoản (2) Điều trên hoặc trong trường hợp khó khăn do thiên tai hoặc các nguyên nhân khác để cơ quan khảo thí được chỉ định thực hiện công tác khảo thí, khi thấy cần thiết, Giám đốc Sở Lao động tỉnh sẽ tự mình tiến hành toàn bộ hoặc một phần công tác khảo thí.

2 都道府県労働局長が前項の規定により試験事務を自ら行う場合、指定試験機関が第七十五条の十の規定による厚生労働大臣の許可を受けて試験事務の全部若しくは一部を廃止する場合、又は前条の規定により厚生労働大臣が指定試験機関の指定を取り消した場合における試験事務の引継ぎその他の必要な事項については、厚生労働省令で定める。

(2) Transfer of the examination affairs and other necessary matters - in the case of the Director of the Prefectural Labor Bureau carrying out the examination affairs for himself/herself pursuant to the provisions of the preceding paragraph, in the case of the designated examination institution discontinuing the whole or part of the examination affairs with permission from the Minister of Health, Labour and Welfare under the provisions of Article 75-10, or in the case of the Minister of Health, Labour and Welfare having cancelled the designation of the designated examination institution under the provisions of the preceding Article, - shall be prescribed by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare.

(2)  Chuyển giao công tác khảo thí và các vấn đề cần thiết khác - trong trường hợp Giám đốc Sở Lao động tỉnh tự thực hiện công tác khảo thí theo quy định của khoản trên, trong trường hợp cơ quan khảo thí được chỉ định ngừng toàn bộ hoặc một phần công tác khảo thí với sự cho phép của Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi theo quy định của Điều 75-10, hoặc trong trường hợp Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi đã hủy bỏ việc chỉ định cơ quan khảo thí được chỉ định theo các quy định của Điều trước đó, - sẽ được quy định bởi Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

(技能講習)

(Skill Training Course)

(Khóa đào tạo kỹ năng)

第七十六条 第十四条又は第六十一条第一項の技能講習(以下「技能講習」という。)は、別表第十八に掲げる区分ごとに、学科講習又は実技講習によつて行う。

Article 76 (1) The skill training course set forth in Article 14 or paragraph (1) of Article 61 (hereinafter referred to as "skill training course") shall consist of theoretical instructions and/or practical trainings for each class listed in Appended Table 18.

Điều 76  (1)  Khóa đào tạo kỹ năng được quy định tại Điều 14 hoặc khoản (1) của Điều 61 (sau đây gọi là "khóa đào tạo kỹ năng") sẽ bao gồm các hướng dẫn lý thuyết và / hoặc đào tạo thực hành cho mỗi lớp được liệt kê trong Bảng Phụ lục 18.

2 技能講習を行なつた者は、当該技能講習を修了した者に対し、厚生労働省令で定めるところにより、技能講習修了証を交付しなければならない。

(2) A person who has held the skill training course shall, as provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, grant the skill training course certificate to those who have completed the skill training course.

(2)  Người đã tham gia khóa đào tạo kỹ năng, theo quy định của Sắc lệnh Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, cấp chứng chỉ khóa đào tạo kỹ năng cho những người đã hoàn thành khóa đào tạo kỹ năng.

3 技能講習の受講資格及び受講手続その他技能講習の実施について必要な事項は、厚生労働省令で定める。

(3) The qualification for receiving the skill training, and the procedures for enrolling and other necessary matters for the implementation of the skill training course shall be prescribed by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare.

(3)  Tiêu chuẩn để được đào tạo kỹ năng, thủ tục đăng ký và các vấn đề cần thiết khác để thực hiện khóa đào tạo kỹ năng sẽ do Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi quy định.

Hà Minh

Hà Minh