Đạo luật về Thực hiện đúng quy trình Đào tạo thực tập sinh kỹ thuật và Bảo vệ thực tập sinh kỹ thuật 外国人の技能実習の適正な実施及び技能実習生の保護に関する法律 Act on Proper Technical Intern Training and Protection of Technical Intern Trainees

About Copyrights and Disclaimers

Giới thiệu về dự án & quyên góp

プロジェクト紹介と寄付

Đơn vị dịch: Da Na Ci

平成二十八年十一月二十八日法律第八十九号
Act No. 89 of November 28, 2016

Đạo luật số 89, ban hành ngày 28 tháng 11 năm 2016

目次

Contents

Mục lục

第一章 総則 (第一条―第七条)

Chapter I General Provisions (Article 1-Article 7)

Chương I Các điều khoản chung (Điều 1-Điều 7)

第二章 技能実習

Chapter II Technical Intern Training

Chương II Đào tạo thực tập sinh kỹ thuật

第一節 技能実習計画 (第八条―第二十二条)

Section 1 Technical Intern Training Plan (Article 8-Article 22)

Phần 1 Kế hoạch đào tạo thực tập sinh kỹ thuật (Điều 8-Điều 22)

第二節 監理団体 (第二十三条―第四十五条)

Section 2 Supervising Organization (Article 23-Article 45)

Phần 2 Tổ chức giám sát (Điều 23-Điều 45)

第三節 技能実習生の保護 (第四十六条―第四十九条)

Section 3 Protection of Technical Intern Trainees (Article 46-Article 49)

Phần 3 Bảo vệ thực tập sinh kỹ thuật (Điều 46-Điều 49)

第四節 補則 (第五十条―第五十六条)

Section 4 Auxiliary Provisions (Article 50-Article 56)

Phần 4 Các điều khoản phụ trợ (Điều 50-Điều 56)

第三章 外国人技能実習機構

Chapter III Organizations for Technical Intern Training

Chương III Tổ chức đào tạo thực tập sinh kỹ thuật

第一節 総則 (第五十七条―第六十三条)

Section 1 General Provisions (Article 57-Article 63)

Phần 1 Các điều khoản chung (Điều 57-Điều 63)

第二節 設立 (第六十四条―第六十八条)

Section 2 Incorporation (Article 64-Article 68)

Phần 2 Thành lập (Điều 64-Điều 68)

第三節 役員等 (第六十九条―第八十一条)

Section 3 Officers (Article 69-Article 81)

Phần 3 Cán bộ (Điều 69-Điều 81)

第四節 評議員会 (第八十二条―第八十六条)

Section 4 Board of Councilors (Article 82-Article 86)

Phần 4 Hội đồng ủy viên (Điều 82-Điều 86)

第五節 業務 (第八十七条―第九十条)

Section 5 Business Affairs (Article 87-Article 90)

Phần 5 Sự vụ kinh doanh (Điều 87-Điều 90)

第六節 財務及び会計 (第九十一条―第九十八条)

Section 6 Finance and Accounting (Article 91-Article 98)

Phần 6 Tài chính và Kế toán (Điều 91-Điều 98)

第七節 監督 (第九十九条・第百条)

Section 7 Supervision (Article 99-Article 100)

Phần 7 Giám sát (Điều 99-Điều 100)

第八節 補則 (第百一条・第百二条)

Section 8 Auxiliary Provisions (Article 101-Article 102)

Phần 8 Các điều khoản phụ trợ (Điều 101-Điều 102)

第四章 雑則 (第百三条―第百七条)

Chapter IV Miscellaneous Provisions (Article 103-Article 107)

Chương IV Các điều khoản khác (Điều 103-Điều 107)

第五章 罰則 (第百八条―第百十五条)

Chapter V Penal Provisions (Article 108-Article 115)

Chương V Điều khoản Hình phạt (Điều 108-Điều 115)

附 則

Supplementary Provisions

Các điều khoản bổ sung

第一章 総則

Chapter I General Provisions

Chương I Các điều khoản chung

(目的)

(Purpose)

(Phần đích)

第一条 この法律は、技能実習に関し、基本理念を定め、国等の責務を明らかにするとともに、技能実習計画の認定及び監理団体の許可の制度を設けること等により、出入国管理及び難民認定法(昭和二十六年政令第三百十九号。次条及び第四十八条第一項において「入管法」という。)その他の出入国に関する法令及び労働基準法(昭和二十二年法律第四十九号)、労働安全衛生法(昭和四十七年法律第五十七号)その他の労働に関する法令と相まって、技能実習の適正な実施及び技能実習生の保護を図り、もって人材育成を通じた開発途上地域等への技能、技術又は知識(以下「技能等」という。)の移転による国際協力を推進することを目的とする。

Article 1 The purpose of this Act, in conjunction with the Act on Immigration Control and Refugee Status (Cabinet Order No. 319 of 1951; hereinafter referred to as "Immigration Control Act" in the following Article and Article 48, paragraph (1)), and other laws and regulations on immigration, and the Labor Standards Act (Act No. 49 of 1947), the Industrial Safety and Health Act (Act No. 57 of 1972), and other laws and regulations on labor, is to ensure the proper implementation of the training of, and protection of technical intern trainees, and promoting international cooperation through the transfer of skills, techinique, and knowledge (hereinafter referred to as "skills, etc.") to developing countries and other regions through human resource development, by way of establishing basic principles and clarifying related responsibilities of the national government and other relevant parties for technical intern training as well as establishing systems for the accreditation of technical intern training plans and the licensing of supervising organizations.

Điều 1

Phần đích của Đạo luật này, cùng với Đạo luật về Kiểm soát Nhập cư và Trạng thái Người tị nạn (Lệnh Nội các số 319 năm 1951; sau đây được gọi là "Đạo luật Kiểm soát Nhập cư" trong Điều sau đây và Điều 48, khoản (1)), và các luật và quy định khác về nhập cư, và Đạo luật tiêu chuẩn lao động (Đạo luật số 49 năm 1947), Đạo luật về An toàn và Sức khỏe công nghiệp (Đạo luật số 57 năm 1972), và các luật và quy định khác về lao động, nhằm đảm bảo việc thực hiện đúng quy trình đào tạo và bảo vệ các thực tập sinh kỹ thuật, và thúc đẩy hợp tác quốc tế thông qua sự chuyển giao các kỹ năng, kỹ thuật và kiến thức ( sau đây được gọi là "kỹ năng, v.v.") cho các nước đang phát triển và các khu vực khác thông qua phát triển nguồn nhân lực, bằng cách thiết lập các nguyên tắc cơ bản và làm rõ trách nhiệm liên quan của chính phủ quốc gia và các bên liên quan khác về đào tạo thực tập sinh kỹ thuật cũng như thiết lập hệ thống cho việc công nhận các kế hoạch đào tạo thực tập sinh kỹ thuật và việc cấp phép cho các tổ chức giám sát.

(定義)

(Definitions)

(Định nghĩa)

第二条 この法律において「技能実習」とは、企業単独型技能実習及び団体監理型技能実習をいい、「技能実習生」とは、企業単独型技能実習生及び団体監理型技能実習生をいう。

Article 2 (1) The term "technical intern training" as used in this Act means individual-enterprise-type technical intern training and supervising-organization-type technical intern training, and the term "technical intern trainees" as used in this Act means individual-enterprise-type technical intern trainees and supervising-organization-type technical intern trainees.

Điều 2

(1) Thuật ngữ "đào tạo thực tập sinh kỹ thuật" được sử dụng trong Đạo luật này có nghĩa là đào tạo thực tập sinh kỹ thuật theo kiểu cá nhân-doanh nghiệp và đào tạo thực tập sinh kỹ thuật kiểu tổ chức giám sát, và thuật ngữ "thực tập sinh kỹ thuật" được dùng trong Đạo luật này có nghĩa là thực tập sinh kỹ thuật theo kiểu cá nhân-doanh nghiệp và thực tập sinh kỹ thuật kiểu tổ chức giám sát.

2 この法律において「企業単独型技能実習」とは、次に掲げるものをいう。

(2) The term "individual-enterprise-type technical intern training" as used in this Act means the following:

(2) Thuật ngữ "đào tạo thực tập sinh kỹ thuật kiểu cá nhân-doanh nghiệp" được sử dụng trong Đạo luật này có nghĩa như sau:

一 第一号企業単独型技能実習(本邦の公私の機関の外国にある事業所の職員である外国人(入管法第二条第二号に規定する外国人をいう。以下同じ。)又は本邦の公私の機関と主務省令で定める密接な関係を有する外国の公私の機関の外国にある事業所の職員である外国人が、技能等を修得するため、在留資格(入管法別表第一の二の表の技能実習の項の下欄第一号イに係るものに限る。)をもって、これらの本邦の公私の機関により受け入れられて必要な講習を受けること及び当該機関との雇用契約に基づいて当該機関の本邦にある事業所において当該技能等に係る業務に従事することをいう。以下同じ。)

(i) individual-enterprise-type technical intern training (i) (meaning training where a foreign national (meaning a foreign national as prescribed in Article 2, paragraph (2) of the Immigration Control Act; the same applies hereinafter) who is an employee at a Japanese private or public organization's place of business located outside of Japan, or a foreign national who is an employee at a place of business located outside of Japan which belongs to a foreign private or public organization that has a close relationship specified by order of the competent ministry with a Japanese private or public organization, receives status of residence in Japan (limited to that under item (i), sub-item (a) listed in the right-hand column corresponding to "Technical Intern Training" of Appended Table I-2 of the Immigration Control Act) through being accepted by that Japanese private or public organization, attends lectures provided by that Japanese private or public organization, and engages in relevant work at that Japanese organization's place of business located in Japan in order to acquire skills, etc. through an employment contract with that organization; the same applies hereinafter);

(i)  đào tạo thực tập sinh kỹ thuật kiểu cá nhân-doanh nghiệp (i) (nghĩa là đào tạo trong đó một công dân nước ngoài (nghĩa là một công dân nước ngoài theo quy định tại Điều 2, khoản (2) của Đạo luật Kiểm soát Nhập cư; sau đây áp dụng tương tự) là nhân viên tại một Cơ sở kinh doanh thuộc tổ chức công hoặc tư nhân của Nhật Bản ở bên ngoài Nhật Bản, hoặc công dân nước ngoài là nhân viên tại cơ sở kinh doanh bên ngoài Nhật Bản thuộc tổ chức công hoặc tư nhân nước ngoài có mối quan hệ chặt chẽ theo lệnh của cơ quan cóthẩm quyền Bộ với một tổ chức công hoặc tư nhân của Nhật Bản, được cấp tư cách lưu trútại Nhật Bản (giới hạn ở mục (i), tiểu mục (a) được liệt kê trong cột bên phải tương ứng với "Đào tạo thực tập sinh kỹ thuật" của Bảng phụ lục I-2 của Đạo luật Kiểm soát Nhập cư) thông qua việc được chấp nhận bởi tổ chức công hoặc tư nhân của Nhật Bản, tham dự các bài giảng do tổ chức công hoặc tư nhân của Nhật Bản cung cấp và tham gia vào các công tác có liên quan tại cơ sở kinh doanh của tổ chức Nhật Bản tại Nhật Bản để tiếp thu các kỹ năng, v.v. thông qua hợp đồng lao động với tổ chức đó; sau đây áp dụng tương tự);

二 第二号企業単独型技能実習(第一号企業単独型技能実習を修了した者が、技能等に習熟するため、在留資格(入管法別表第一の二の表の技能実習の項の下欄第二号イに係るものに限る。)をもって、本邦の公私の機関との雇用契約に基づいて当該機関の本邦にある事業所において当該技能等を要する業務に従事することをいう。以下同じ。)

(ii) individual-enterprise-type technical intern training (ii) (meaning training where a person who has completed individual-enterprise-type technical intern training (i), for the purpose of increasing proficiency in skills, etc., receives status of residence in Japan (limited to that under item (ii), sub-item (a) listed in the right-hand column corresponding to "Technical Intern Training" of Appended Table I-2 of the Immigration Control Act), and engages in relevant work which requires those skills, etc. at a place of business located in Japan belonging to a Japanese private or public organization, through an employment contract with that organization; the same applies hereinafter); and

(ii) đào tạo thực tập sinh kỹ thuật kiểu cá nhân-doanh nghiệp (ii) (nghĩa là đào tạo một người đã hoàn thành khóa đào tạo thực tập sinh kỹ thuật kiểu cá nhân-doanh nghiệp (i), với mục đích nâng cao trình độ kỹ năng, v.v., được cấp tư cách lưu trútại Nhật Bản (giới hạn ở mục (ii), tiểu mục (a) được liệt kê trong cột bên phải tương ứng với "Đào tạo thực tập sinh kỹ thuật" của Bảng Phụ lục I-2 của Đạo luật Kiểm soát Nhập cư) vàtham gia vào các công việc liên quan đòi hỏi những kỹ năng đó, v.v. tại một cơ sở kinh doanh ở Nhật Bản thuộc tổ chức công hoặc tư nhân của Nhật Bản, thông qua hợp đồng lao động với tổ chức đó; sau đây áp dụng tương tự); và

三 第三号企業単独型技能実習(第二号企業単独型技能実習を修了した者が、技能等に熟達するため、在留資格(入管法別表第一の二の表の技能実習の項の下欄第三号イに係るものに限る。)をもって、本邦の公私の機関との雇用契約に基づいて当該機関の本邦にある事業所において当該技能等を要する業務に従事することをいう。以下同じ。)

(iii) individual-enterprise-type technical intern training (iii) (meaning training where a person who has completed individual-enterprise-type technical intern training (ii) and has a status of residence in Japan (limited to that under item (iii), sub-item (a) listed in the right-hand column corresponding to "Technical Intern Training" of Appended Table I-2 of the Immigration Control Act) engages in relevant work which requires those skills, etc. at a place of business located in Japan belonging to a Japanese private or public organization through an employment contract with that organization, for the purpose of attaining proficiency in skills, etc.; the same applies hereinafter).

(iii) đào tạo thực tập sinh kỹ thuật kiểu cá nhân-doanh nghiệp (iii) (nghĩa là đào tạo một người đã hoàn thành khóa đào tạo thực tập sinh kỹ thuật kiểu cá nhân-doanh nghiệp (ii) và có tư cách cư trútại Nhật Bản (giới hạn ở mục (iii), tiểu mục (a) được liệt kê trong cột bên phải tương ứng với "Đào tạo thực tập sinh kỹ thuật" của Bảng Phụ lục I-2 của Đạo luật Kiểm soát Nhập cư) tham gia vào công việc liên quan đòi hỏi những kỹ năng đó, v.v. tại một cơ sở kinh doanh ở Nhật Bản thuộc về một tổ chức công hoặc hoặc tư nhân của Nhật Bản thông qua hợp đồng lao động với tổ chức đó, nhằm mục đích nâng cao trình độ thông thạo các kỹ năng, v.v ... sau đây áp dụng tương tự).

3 この法律において「企業単独型技能実習生」とは、次に掲げるものをいう。

(3) The term "individual-enterprise-type technical intern trainee" as used in this Act means the following:

(3)  Thuật ngữ "thực tập sinh kỹ thuật kiểu cá nhân-doanh nghiệp" được sử dụng trong Đạo luật này có nghĩa như sau:

一 第一号企業単独型技能実習生(第一号企業単独型技能実習を行う外国人をいう。以下同じ。)

(i) individual-enterprise-type technical intern trainee (meaning a foreign national who engages in individual-enterprise-type technical intern training (i); the same applies hereinafter);

(i)  thực tập sinh kỹ thuật kiểu cá nhân-doanh nghiệp (nghĩa là người nước ngoài tham gia đào tạo thực tập sinh kỹ thuật kiểu cá nhân-doanh nghiệp (i); sau đây áp dụng tương tự);

二 第二号企業単独型技能実習生(第二号企業単独型技能実習を行う外国人をいう。以下同じ。)

(ii) individual-enterprise-type technical intern trainee (ii) (meaning a foreign national who engages in individual-enterprise-type technical intern training (ii); the same applies hereinafter); and

(ii)  thực tập sinh kỹ thuật kiểu cá nhân-doanh nghiệp (ii) (nghĩa là người nước ngoài tham gia đào tạo thực tập sinh kỹ thuật kiểu cá nhân-doanh nghiệp (ii); sau đây áp dụng tương tự); và

三 第三号企業単独型技能実習生(第三号企業単独型技能実習を行う外国人をいう。以下同じ。)

(iii) individual-enterprise-type technical intern trainee (iii) (meaning a foreign national who engages in individual-enterprise-type technical intern training (iii); the same applies hereinafter).

(iii)  thực tập sinh kỹ thuật kiểu cá nhân-doanh nghiệp (iii) (nghĩa là người nước ngoài tham gia đào tạo thực tập sinh kỹ thuật kiểu cá nhân-doanh nghiệp (iii); sau đây áp dụng tương tự).

4 この法律において「団体監理型技能実習」とは、次に掲げるものをいう。

(4) The term "supervising-organization-type technical intern training" as used in this Act means the following:

(4)  Thuật ngữ "đào tạo thực tập sinh kỹ thuật kiểu tổ chức giám sát" được sử dụng trong Đạo luật này có nghĩa như sau:

一 第一号団体監理型技能実習(外国人が、技能等を修得するため、在留資格(入管法別表第一の二の表の技能実習の項の下欄第一号ロに係るものに限る。)をもって、本邦の営利を目的としない法人により受け入れられて必要な講習を受けること及び当該法人による実習監理を受ける本邦の公私の機関との雇用契約に基づいて当該機関の本邦にある事業所において当該技能等に係る業務に従事することをいう。以下同じ。)

(i) supervising-organization-type technical intern training (i) (meaning training where a foreign national receives status of residence in Japan (limited to that under item (i), sub-item (b) listed in the right-hand column corresponding to "Technical Intern Training" of Appended Table I-2 of the Immigration Control Act) through being accepted by a nonprofit Japanese corporation, attends lectures provided by that corporation, and engages in relevant work at a place of business located in Japan belonging to a Japanese private or public organization under that corporation's supervision, through an employment contract with that organization, in order to acquire skills, etc.; the same applies hereinafter);

(i)  đào tạo thực tập sinh kỹ thuật kiểu tổ chức giám sát (i) (nghĩa là đào tạo một công dân nước ngoài được cấp tư cách cư trútại Nhật Bản (giới hạn ở mục (i), tiểu mục (b) được liệt kê ở cột bên phải tương ứng với "Đào tạo thực tập sinh kỹ thuật "của Bảng Phụ lục I-2 của Đạo luật Kiểm soát Nhập cư) thông qua việc được một công ty phi lợi nhuận của Nhật Bản chấp nhận, tham dự các bài giảng do công ty đó cung cấp và tham gia vào công việc có liên quan tại một cơ sở kinh doanh đặt tại Nhật Bản thuộc tổ chức công hoặc tư nhân của Nhật Bản dưới sự giám sát của công ty đó, thông qua hợp đồng lao động với tổ chức đó, để trau dồi kỹ năng, v.v ... sau đây áp dụng tương tự);

二 第二号団体監理型技能実習(第一号団体監理型技能実習を修了した者が、技能等に習熟するため、在留資格(入管法別表第一の二の表の技能実習の項の下欄第二号ロに係るものに限る。)をもって、本邦の営利を目的としない法人による実習監理を受ける本邦の公私の機関との雇用契約に基づいて当該機関の本邦にある事業所において当該技能等を要する業務に従事することをいう。以下同じ。)

(ii) supervising-organization-type technical intern training (ii) (meaning training where a person who has completed supervising-organization-type technical intern training (i) receives a status of residence in Japan (limited to that under item (ii), sub-item (b) listed in the right-hand column corresponding to "Technical Intern Training" of Appended Table I-2 of the Immigration Control Act), and engages in relevant work at a place of business located in Japan which belongs to a Japanese private or public organization under a nonprofit Japanese corporation's supervision, through an employment contract with that organization, in order to increase proficiency in skills, etc.; the same applies hereinafter); and

(ii) đào tạo thực tập sinh kỹ thuật kiểu tổ chức giám sát (ii) (nghĩa là đào tạo một người đã hoàn thành khóa đào tạo thực tập sinh kỹ thuật kiểu tổ chức giám sát (i) được cấp tư cách cư trútại Nhật Bản (giới hạn ở mục (ii), phụ mục (b) được liệt kê trong cột bên phải tương ứng với "Đào tạo thực tập sinh kỹ thuật" của Bảng Phụ lục I-2 của Đạo luật Kiểm soát Nhập cư), vàtham gia vào công tác cóliên quan tại một cơ sở kinh doanh ở Nhật Bản thuộc sở hữu của một tổ chức công hoặc tư nhân Bản dưới sự giám sát của một tập đoàn phi lợi nhuận của Nhật Bản, thông qua hợp đồng lao động với tổ chức đó, để nâng cao trình độ thông thạo các kỹ năng, v.v ... sau đây áp dụng tương tự); và

三 第三号団体監理型技能実習(第二号団体監理型技能実習を修了した者が、技能等に熟達するため、在留資格(入管法別表第一の二の表の技能実習の項の下欄第三号ロに係るものに限る。)をもって、本邦の営利を目的としない法人による実習監理を受ける本邦の公私の機関との雇用契約に基づいて当該機関の本邦にある事業所において当該技能等を要する業務に従事することをいう。以下同じ。)

(iii) supervising-organization-type technical intern training (iii) (meaning training where a person who has completed supervising-organization-type technical intern training (ii) receives a status of residence in Japan (limited to that under item (iii), sub-item (b) listed in the right-hand column corresponding to "Technical Intern Training" of Appended Table I-2 of the Immigration Control Act) and engages in relevant work at a place of business located in Japan which belongs to a Japanese private or public organization under a nonprofit Japanese corporation's supervision, through an employment contract with that organization, in order to attain proficiency in skills, etc.; the same applies hereinafter).

(iii) đào tạo thực tập sinh kỹ thuật kiểu tổ-chức giám sát (iii) (nghĩa là đào tạo một người đã hoàn thành khóa đào tạo thực tập sinh kỹ thuật kiểu tổ chức giám sát (ii) được cấp tư cách cư trútại Nhật Bản (giới hạn ở mục (iii), tiểu mục (b) được liệt kê trong cột bên phải tương ứng với "Đào tạo thực tập sinh kỹ thuật" của Bảng Phụ lục I-2 của Đạo luật Kiểm soát Nhập cư) vàtham gia vào công tác cóliên quan tại một cơ sở kinh doanh ở Nhật Bản thuộc sở hữu của một tổ chức công hoặc tư nhân Nhật Bản dưới sự giám sát của một tập đoàn phi lợi nhuận của Nhật Bản, thông qua hợp đồng lao động với tổ chức đó, để trau dồi độ thông thạo các kỹ năng, v.v ... sau đây áp dụng tương tự).

5 この法律において「団体監理型技能実習生」とは、次に掲げるものをいう。

(5) The term "supervising-organization-type technical intern trainee" as used in this Act means the following:

(5)  Thuật ngữ "thực tập sinh kỹ thuật kiểu tổ-chức giám sát" được sử dụng trong Đạo luật này có nghĩa như sau:

一 第一号団体監理型技能実習生(第一号団体監理型技能実習を行う外国人をいう。以下同じ。)

(i) supervising-organization-type technical intern trainee (i) (meaning a foreign national who engages in supervising-organization-type technical intern training (i); the same applies hereinafter);

(i) thực tập sinh kỹ thuật kiểu tổ chức giám sát (i) (nghĩa là người nước ngoài tham gia đào tạo thực tập sinh kỹ thuật kiểu tổ chức giám sát (i); sau đây áp dụng tương tự);

二 第二号団体監理型技能実習生(第二号団体監理型技能実習を行う外国人をいう。以下同じ。)

(ii) supervising-organization-type technical intern trainee (ii) (meaning a foreign national who engages in supervising-organization-type technical intern training (ii); the same applies hereinafter);

(ii) thực tập sinh kỹ thuật kiểu tổ chức giám sát (ii) (nghĩa là người nước ngoài tham gia đào tạo thực tập sinh kỹ thuật kiểu tổ chức giám sát (ii); sau đây áp dụng tương tự);

三 第三号団体監理型技能実習生(第三号団体監理型技能実習を行う外国人をいう。以下同じ。)

(iii) supervising-organization-type technical intern trainee (iii) (meaning a foreign national who engages in supervising-organization-type technical intern training (iii): the same applies hereinafter).

(iii)  thực tập sinh kỹ thuật kiểu tổ chức giám sát (iii) (nghĩa là người nước ngoài tham gia đào tạo thực tập sinh kỹ thuật kiểu tổ chức giám sát (iii): sau đây áp dụng tương tự).

6 この法律において「実習実施者」とは、企業単独型実習実施者及び団体監理型実習実施者をいう。

(6) The term "implementing organization" as used in this Act means an organization implementing individual-enterprise-type technical intern training or supervising-organization-type technical intern training.

(6) Thuật ngữ "tổ chức thực hiện" được sử dụng trong Đạo luật này có nghĩa là một tổ chức thực hiện đào tạo thực tập sinh kỹ thuật kiểu cá nhân-doanh nghiệp hoặc đào tạo thực tập sinh kỹ thuật kiểu tổ chức giám sát.

7 この法律において「企業単独型実習実施者」とは、実習認定(第八条第一項の認定(第十一条第一項の規定による変更の認定があったときは、その変更後のもの)をいう。以下同じ。)を受けた第八条第一項に規定する技能実習計画に基づき、企業単独型技能実習を行わせる者をいう。

(7) The term "organization implementing individual-enterprise-type technical intern training" as used in this Act means an organization which conducts individual-enterprise-type technical intern training in accordance with the technical intern training plan as prescribed in Article 8, paragraph (1) for which the organization has received accreditation for technical intern training (meaning the accreditation provided in Article 8, paragraph (1) (or, if a change has been approved in accordance with the provisions of Article 11, paragraph (1), the accreditation in question means the accreditation after that change); the same applies hereinafter).

(7) Thuật ngữ "tổ chức thực hiện đào tạo thực tập sinh kỹ thuật kiểu cá nhân-doanh nghiệp" được sử dụng trong Đạo luật này có nghĩa là một tổ chức thực hiện đào tạo thực tập sinh kỹ thuật kiểu cá nhân-doanh nghiệp phù hợp với kế hoạch đào tạo thực tập sinh kỹ thuật như quy định tại Điều 8, khoản (1) mà tổ chức đã được công nhận để đào tạo thực tập sinh kỹ thuật (có nghĩa là sự công nhận được quy định tại Điều 8, khoản (1) (hoặc, nếu một thay đổi đã được chấp thuận theo các quy định của Điều 11, khoản (1), thì sự công nhận được đề cập có nghĩa là sự công nhận sau thay đổi đó); sau đây cũng áp dụng tương tự).

8 この法律において「団体監理型実習実施者」とは、実習認定を受けた第八条第一項に規定する技能実習計画に基づき、団体監理型技能実習を行わせる者をいう。

(8) The term "organization implementing supervising-organization-type technical intern training" as used in this Act means an organization which conducts supervising-organization-type technical intern training based on a technical intern training plan as prescribed in Article 8, paragraph (1) for which the organization has received accreditation for technical intern training.

(8) Thuật ngữ "tổ chức thực hiện đào tạo thực tập sinh kỹ thuật kiểu tổ chức giám sát" được sử dụng trong Đạo luật này có nghĩa là một tổ chức tiến hành đào tạo thực tập sinh kỹ thuật kiểu tổ chức giám sát dựa trên kế hoạch đào tạo thực tập sinh kỹ thuật như quy định tại Điều 8, khoản (1) mà tổ chức đã được công nhận để đào tạo thực tập sinh kỹ thuật.

9 この法律において「実習監理」とは、団体監理型実習実施者等(団体監理型実習実施者又は団体監理型技能実習を行わせようとする者をいう。以下同じ。)と団体監理型技能実習生等(団体監理型技能実習生又は団体監理型技能実習生になろうとする者をいう。以下同じ。)との間における雇用関係の成立のあっせん及び団体監理型実習実施者に対する団体監理型技能実習の実施に関する監理を行うことをいう。

(9) The term "supervision" as used in this Act means making arrangements to establish an employment relationship between the organization implementing supervising-organization-type technical intern training, etc. (meaning an organization implementing supervising-organization-type technical intern training, or an organization which intends to conduct supervising-organization-type technical intern training; the same applies hereinafter) and a supervising-organization-type technical intern trainee, etc. (meaning a supervising-organization-type technical intern trainee or a person who wishes to become a supervising-organization-type technical intern trainee; the same applies hereinafter); and supervising the organization implementing supervising-organization-type technical intern training for implementation of supervising-organization-type technical intern training.

(9) Thuật ngữ "giám sát" được sử dụng trong Đạo luật này có nghĩa là tiến hành sắp xếp để thiết lập mối quan hệ việc làm giữa tổ chức thực hiện đào tạo thực tập sinh kỹ thuật kiểu tổ chức giám sát, v.v. (nghĩa là một tổ chức thực hiện đào tạo thực tập sinh kỹ thuật kiểu tổ chức giám sát, hoặc một tổ chức dự định tiến hành đào tạo thực tập sinh kỹ thuật kiểu tổ chức giám sát; sau đây cũng áp dụng tương tự) và thực tập sinh kỹ thuật kiểu tổ chức giám sát, v.v. (nghĩa là thực tập sinh kỹ thuật kiểu tổ chức giám sát hoặc một người muốn trở thành thực tập sinh kỹ thuật kiểu tổ chức giám sát; sau đây áp dụng tương tự); và giám sát tổ chức thực hiện đào tạo thực tập sinh kỹ thuật kiểu tổ chức giám sát về việc thực hiện đào tạo thực tập sinh kỹ thuật kiểu tổ chức giám sát.

10 この法律において「監理団体」とは、監理許可(第二十三条第一項の許可(第三十二条第一項の規定による変更の許可があったとき、又は第三十七条第二項の規定による第二十三条第一項第二号に規定する特定監理事業に係る許可への変更があったときは、これらの変更後のもの)をいう。以下同じ。)を受けて実習監理を行う事業(以下「監理事業」という。)を行う本邦の営利を目的としない法人をいう。

(10) The term "supervising organization" as used in this Act means a nonprofit Japanese corporation that provides supervision as its business (hereinafter referred to as "supervising business") by obtaining a license to supervise (meaning the license as provided for in Article 23, paragraph (1) (or, if a change has been approved in accordance with the provisions of Article 32, paragraph (1) or there has been a change under Article 37, paragraph (2) to the license regarding specified supervising business in accordance with the provisions of Article 23, paragraph (1), item (ii), the license in question means the license after the change); the same applies hereinafter).

(10) Thuật ngữ "tổ chức giám sát" như được sử dụng trong Đạo luật này có nghĩa là một công ty phi lợi nhuận của Nhật Bản cung cấp dịch vụ giám sát như dịch vụ kinh doanh chính (sau đây gọi là "công ty giám sát")thông qua việc xin giấy phép giám sát (nghĩa là giấy phép theo quy định tại Điều 23, khoản (1) (hoặc, nếu một thay đổi đã được chấp thuận theo các quy định của Điều 32, khoản (1) hoặc đã có một sự thay đổi theo Điều 37, khoản (2) đối với giấy phép liên quan đến hoạt động kinh doanh giám sát cụ thể theo quy định của quy định tại Điều 23, khoản (1), mục (ii), giấy phép được đề cập có nghĩa là giấy phép sau khi thay đổi); sau đây cũng áp dụng tương tự).

(基本理念)

(Basic Principles)

(Nguyên tắc cơ bản)

第三条 技能実習は、技能等の適正な修得、習熟又は熟達(以下「修得等」という。)のために整備され、かつ、技能実習生が技能実習に専念できるようにその保護を図る体制が確立された環境で行われなければならない。

Article 3 (1) Technical intern training must be developed for the proper acquisition of, increase in the proficiency of, or attainment of the proficiency of (hereinafter referred to as "acquisition") the skills, etc., and conducted in an environment with a system in place to protect technical intern trainees, in order to allow the trainees to concentrate on technical intern training.

Điều 3

(1) Việc đào tạo thực tập sinh kỹ thuật phải được phát triển để việc tiếp thu, nâng cao mức độ thành thạo hoặc đạt được mức độ thành thạo (sau đây gọi là "tiếp thu") các kỹ năng, v.v., một cách thích hợp và được tiến hành trong một môi trường có hệ thống để bảo vệ thực tập sinh kỹ thuật, nhằm tạo điều kiện cho học viên tập trung vào đào tạo thực tập kỹ năng.

2 技能実習は、労働力の需給の調整の手段として行われてはならない。

(2) Technical intern training must not be used as a way to cover labor supply and demand.

(2) Việc đào tạo thực tập sinh kỹ thuật không được sử dụng như một cách để giải quyết cung và cầu lao động.

(国及び地方公共団体の責務)

(Responsibilities of the National and Local Governments)

(Trách nhiệm của Chính phủ Quốc gia và Chính quyền địa phương)

第四条 国は、この法律の目的を達成するため、前条の基本理念に従って、技能実習の適正な実施及び技能実習生の保護を図るために必要な施策を総合的かつ効果的に推進しなければならない。

Article 4 (1) In order to achieve the objective of this Act, the National Government must comprehensively and effectively promote measures so as to ensure the proper implementation of technical intern training and the protection of technical intern trainees, in accordance with the basic principles set forth in the preceding Article.

Điều 4

(1) Đểđạt được mục tiêu của Đạo luật này, Chính phủ quốc gia phải thúc đẩy một cách toàn diện và hiệu quả các biện pháp để đảm bảo thực hiện đúng quy trình đào tạo thực tập sinh kỹ thuật và bảo vệ thực tập sinh kỹ thuật, phù hợp với các nguyên tắc cơ bản nêu ở Điều trước.

2 地方公共団体は、前項の国の施策と相まって、地域の実情に応じ、技能実習の適正な実施及び技能実習生の保護を図るために必要な施策を推進するように努めなければならない。

(2) In conjunction with the National Government measures set forth in the preceding paragraph, local governments must endeavor to promote measures necessary for ensuring the proper implementation of technical intern training and the protection of technical intern trainees, in accordance with the actual circumstances of the relevant region.

(2) Cùng với các biện pháp của Chính phủ Quốc gia quy định ở khoản trên, các chính quyền địa phương phải nỗ lực thúc đẩy các biện pháp cần thiết để đảm bảo thực hiện đúng quy trình đào tạo thực tập sinh kỹ thuật và bảo vệ thực tập sinh kỹ thuật, phù hợp với hoàn cảnh thực tế của khu vực liên quan.

(実習実施者、監理団体等の責務)

(Responsibilities of Implementing Organizations and Supervising Organizations)

(Trách nhiệm của Tổ chức thực hiện và Tổ chức giám sát)

第五条 実習実施者は、技能実習の適正な実施及び技能実習生の保護について技能実習を行わせる者としての責任を自覚し、第三条の基本理念にのっとり、技能実習を行わせる環境の整備に努めるとともに、国及び地方公共団体が講ずる施策に協力しなければならない。

Article 5 (1) Implementing organizations must be conscious of their responsibilities as entities conducting technical intern training with regard to the proper implementation of technical intern training and the protection of technical intern trainees, must endeavor to develop a suitable environment for conducting technical intern training, and must cooperate with the National Government and local government measures, in accordance with the basic principles set forth in Article 3.

Điều 5

(1) Các tổ chức thực hiện phải có ý thức về trách nhiệm của mình với tư cách là chủ thể thực hiện đúng đào tạo thực tập sinh kỹ thuật về việc thực hiện đúng quy trình đào tạo thực tập sinh kỹ thuật và bảo vệ thực tập sinh kỹ thuật, phải nỗ lực phát triển một môi trường phù hợp để thực hiện đào tạo thực tập sinh kỹ thuật và phải hợp tác với Các biện pháp của Chính phủ quốc gia và chính quyền địa phương, phù hợp với các nguyên tắc cơ bản quy định tại Điều 3.

2 監理団体は、技能実習の適正な実施及び技能実習生の保護について重要な役割を果たすものであることを自覚し、実習監理の責任を適切に果たすとともに、国及び地方公共団体が講ずる施策に協力しなければならない。

(2) Supervising organizations must be conscious of the fact that they perform an important role in the proper implementation of technical intern training and the protection of technical intern trainees, must fulfill their responsibilities in supervision in an appropriate manner, and must cooperate with the measures being implemented by the National Government and local governments.

(2) Các tổ chức giám sát phải có ý thức về thực tế rằng họ đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện đúng quy trình đào tạo thực tập sinh kỹ thuật và bảo vệ thực tập sinh kỹ thuật, phải làm tròn trách nhiệm của mình trong việc giám sát một cách thích hợp và phải hợp tác với các biện pháp đang được Chính phủ Quốc gia và các chính quyền địa phương áp dụng.

3 実習実施者又は監理団体を構成員とする団体は、実習実施者又は監理団体に対し、技能実習の適正な実施及び技能実習生の保護を図るために必要な指導及び助言をするように努めなければならない。

(3) Associations of which an implementing organization or supervising organization is a member must endeavor to provide the necessary guidance and advice to the implementing or supervising organizations in order to ensure the proper implementation of technical intern training, and protection of the technical intern trainees.

(3) Các hiệp hội mà tổ chức thực hiện hoặc tổ chức giám sát là thành viên phải nỗ lực cung cấp hướng dẫn và tư vấn cần thiết cho tổ chức thực hiện hoặc giám sát để đảm bảo thực hiện đúng quy trình đào tạo thực tập sinh kỹ thuật và bảo vệ thực tập sinh kỹ thuật.

(技能実習生の責務)

(Responsibilities of Technical Intern Trainees)

(Trách nhiệm của thực tập sinh kỹ thuật)

第六条 技能実習生は、技能実習に専念することにより、技能等の修得等をし、本国への技能等の移転に努めなければならない。

Article 6 Technical intern trainees must endeavor to acquire skills, etc., and transfer those skills, etc. to their home country by devoting themselves to technical intern training.

Điều 6

Thực tập sinh kỹ thuật phải nỗ lực để tiếp thu các kỹ năng, v.v., và mang các kỹ năng đó, v.v. về nước nhà bằng cách cống hiến hết mình cho khóa đào tạo thực tập sinh kỹ thuật.

(基本方針)

(Basic Policy)

(Chính sách cơ bản)

第七条 主務大臣は、技能実習の適正な実施及び技能実習生の保護に関する基本方針(以下この条において「基本方針」という。)を定めなければならない。

Article 7 (1) The competent ministers must establish a basic policy for the proper implementation of technical intern training and the protection of technical intern trainees (hereinafter referred to as the "basic policy" in this Article).

Điều 7

(1) Các Bộ trưởng có thẩm quyền phải thiết lập một chính sách cơ bản để thực hiện đúng quy trình đào tạo thực tập sinh kỹ thuật và bảo vệ thực tập sinh kỹ thuật (sau đây gọi là "chính sách cơ bản" trong Điều này).

2 基本方針には、次に掲げる事項について定めるものとする。

(2) The basic policy is to specify the following:

(2) Chính sách cơ bản nhằm chỉ rõ những điều sau:

一 技能実習の適正な実施及び技能実習生の保護に関する基本的事項

(i) fundamentals on the proper implementation of technical intern training and the protection of technical intern trainees;

(i)  các nguyên tắc cơ bản về việc thực hiện đúng quy trình đào tạo thực tập sinh kỹ thuật và bảo vệ thực tập sinh kỹ thuật;

二 技能実習の適正な実施及び技能実習生の保護を図るための施策に関する事項

(ii) matters to ensure the proper implementation of technical intern training and the protection of technical intern trainees;

(ii)  các vấn đề đảm bảo việc thực hiện đúng quy trình đào tạo thực tập sinh kỹ thuật và bảo vệ thực tập sinh kỹ thuật;

三 技能実習の適正な実施及び技能実習生の保護に際し配慮すべき事項

(iii) matters that should be taken into consideration for the proper implementation of technical intern training and the protection of technical intern trainees; and

(iii) những vấn đề cần xem xét để thực hiện đúng quy trình đào tạo thực tập sinh kỹ thuật và bảo vệ thực tập sinh kỹ thuật; và

四 技能等の移転を図るべき分野その他技能等の移転の推進に関する事項

(iv) the fields for which skills, etc., should be transferred and matters regarding promotion of the transfer of skills, etc.

(iv) các lĩnh vực mà kỹ năng, v.v., nên được chuyển giao và các vấn đề liên quan đến việc thúc đẩy chuyển giao kỹ năng, v.v.

3 主務大臣は、必要がある場合には、基本方針において、特定の職種に係る技能実習の適正な実施及び技能実習生の保護を図るための施策を定めるものとする。

(3) The competent ministers are to establish measures in the basic policy in order to ensure the proper implementation of technical intern training and protection of technical intern trainees for specific job categories, if necessary.

(3) Các Bộtrưởng có thẩm quyền phải thiết lập các biện pháp trong chính sách cơ bản để đảm bảo thực hiện đúng quy trình đào tạo thực tập sinh kỹ thuật và bảo vệ thực tập sinh kỹ thuật cho các loại công việc cụ thể, nếu cần thiết.

4 主務大臣は、基本方針を定め、又はこれを変更しようとするときは、あらかじめ、関係行政機関の長に協議しなければならない。

(4) The competent ministers must consult the heads of the relevant administrative organs in advance when planning to establish or amend the basic policy.

(4) Các Bộtrưởng có thẩm quyền phải hỏi ý kiến thủ trưởng các cơ quan hành chính cóliên quan trước khi lập kế hoạch xây dựng hoặc sửa đổi chính sách cơ bản.

5 主務大臣は、基本方針を定め、又はこれを変更したときは、遅滞なく、これを公表しなければならない。

(5) The competent ministers must publish any basic policy that has been established or amended, without delay.

(5) Các bộtrưởng có thẩm quyền phải công bố bất kỳ chính sách cơ bản nào đã được thiết lập hoặc sửa đổi ngay lập tức.

第二章 技能実習

Chapter II Technical Intern Training

Chương II Đào tạo thực tập sinh kỹ thuật

第一節 技能実習計画

Section 1 Technical Intern Training Plans

Phần 1 Kế hoạch đào tạo thực tập sinh kỹ thuật

(技能実習計画の認定)

(Accreditation of Technical Intern Training Plans)

(Công nhận Kế hoạch Đào tạo thực tập sinh kỹ thuật)

第八条 技能実習を行わせようとする本邦の個人又は法人(親会社(会社法(平成十七年法律第八十六号)第二条第四号に規定する親会社をいう。)とその子会社(同条第三号に規定する子会社をいう。)の関係その他主務省令で定める密接な関係を有する複数の法人が技能実習を共同で行わせる場合はこれら複数の法人)は、主務省令で定めるところにより、技能実習生ごとに、技能実習の実施に関する計画(以下「技能実習計画」という。)を作成し、これを出入国在留管理庁長官及び厚生労働大臣に提出して、その技能実習計画が適当である旨の認定を受けることができる。

Article 8 (1) A Japanese individual or corporation (or if multiple corporations have a relationship with each other in which one of them is the parent company (meaning the parent company as prescribed in Article 2, item (iv) of the Companies Act (Act No. 86 of 2005)) and the others are its subsidiary (meaning the subsidiary as prescribed in item (iii) of the same Article) or any other close relationship provided for by order of the competent ministry with each other, and they jointly conduct technical intern training, that corporation means these multiple corporations) which intends to conduct technical intern training may, as provided for by order of the competent ministry, prepare a plan relating to the implementation of technical intern training (hereinafter referred to as a "technical intern training plan") for each technical intern trainee and have it accredited as an appropriate technical intern training plan by submitting it to the Commissioner of the Immigration Services Agency and the Minister of Health, Labour and Welfare.

Điều 8

(1) Một cá nhân hoặc công ty Nhật Bản (hoặc nếu nhiều công ty có mối quan hệ với nhau, trong đó một trong số là công ty mẹ (có nghĩa là công ty mẹ theo quy định tại Điều 2, mục (iv) của Đạo luật vềCác công ty (Đạo luật số 86 năm 2005)) và số khác là công ty con (có nghĩa là công ty con theo quy định tại mục (iii) của cùng một Điều khoản) hoặc bất kỳ mối quan hệ chặt chẽ nào khác được quy định theo lệnh của bộ có thẩm quyền với nhau, và các công ty cùng tiến hành đào tạo thực tập sinh kỹ thuật, công ty đó có nghĩa là gồm nhiều công ty này) dự định tiến hành đào tạo thực tập sinh kỹ thuật, theo lệnh của Bộ có thẩm quyền, có thể chuẩn bị một kế hoạch liên quan đến việc thực hiện đào tạo thực tập sinh kỹ thuật (sau đây gọi là " kế hoạch đào tạo thực tập sinh kỹ thuật ") cho từng thực tập sinh kỹ thuật và được công nhận là kế hoạch đào tạo thực tập sinh kỹ thuật phù hợp thông qua trình lên Ủy viên của Cơ quan Dịch vụ Nhập cư vàBộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

2 技能実習計画には、次に掲げる事項を記載しなければならない。

(2) Technical intern training plans must include the following:

(2) Kếhoạch đào tạo thực tập sinh kỹ thuật phải bao gồm các nội dung sau:

一 前項に規定する本邦の個人又は法人(以下この条、次条及び第十二条第五項において「申請者」という。)の氏名又は名称及び住所並びに法人にあっては、その代表者の氏名

(i) the name and address of the Japanese individual or corporation as prescribed in the preceding paragraph (hereinafter referred to as "applicant" in this Article, the following Article and Article 12, paragraph (5)), and in the case of a corporation, the name of its representative;

(i)  tên và địa chỉ của cá nhân hoặc công ty Nhật Bản theo quy định tại khoản trên (sau đây được gọi là "người nộp đơn" trong Điều này, Điều sau và Điều 12, khoản (5)), và trong trường hợp là một công ty, tên của người đại diện của công ty đó;

二 法人にあっては、その役員の氏名及び住所

(ii) in the case of a corporation, the names and addresses of its officers;

(ii)  trong trường hợp là một công ty, tên và địa chỉ của các cán bộ của công ty;

三 技能実習を行わせる事業所の名称及び所在地

(iii) the name and address of the place of business where the technical intern training is to be conducted;

(iii)  tên, địa chỉ cơ sở kinh doanh nơi đào tạo thực tập sinh kỹ thuật;

四 技能実習生の氏名及び国籍

(iv) the names and nationalities of the technical intern trainees;

(iv)  tên và quốc tịch của thực tập sinh kỹ thuật;

五 技能実習の区分(第一号企業単独型技能実習、第二号企業単独型技能実習若しくは第三号企業単独型技能実習又は第一号団体監理型技能実習、第二号団体監理型技能実習若しくは第三号団体監理型技能実習の区分をいう。次条第二号において同じ。)

(v) the category of technical intern training (meaning the category of individual-enterprise-type technical intern training (i), (ii) or (iii); or meaning the category of supervising-organization-type technical intern training (i), (ii) or (iii); the same applies in item (ii) of the following Article);

(v)  loại hình đào tạo thực tập sinh kỹ thuật (nghĩa là loại hình đào tạo thực tập sinh kỹ thuật kiểu cá nhân-doanh nghiệp (i), (ii) hoặc (iii); hoặc có nghĩa là loại hình đào tạo thực tập sinh kỹ thuật kiểu tổ chức giám sát (i), (ii) ) hoặc (iii); điều tương tự cũng được áp dụng trong mục (ii) của Điều sau đây);

六 技能実習の目標(技能実習を修了するまでに職業能力開発促進法(昭和四十四年法律第六十四号)第四十四条第一項の技能検定(次条において「技能検定」という。)又は主務省令で指定する試験(次条及び第五十二条において「技能実習評価試験」という。)に合格することその他の目標をいう。次条において同じ。)、内容及び期間

(vi) the goals of the technical intern training (meaning passing the trade skills test as provided for in Article 44, paragraph (1) of the Human Resources Development Promotion Act (Act No. 64 of 1969) (hereinafter referred to as "trade skills test" in the following Article), passing an examination designated by order of the competent minister (hereinafter referred to as "technical intern training evaluation examination" in the following Article and Article 52) by the time of completion of the technical intern training, or other goals; the same applies in the following Article), its content, and the period of training;

(vi)  các mục tiêu của khóa đào tạo thực tập sinh kỹ thuật (nghĩa là vượt qua bài kiểm tra kỹ năng thương mại như được quy định tại Điều 44, khoản (1) của Đạo luật Thúc đẩy Phát triển Nguồn nhân lực (Đạo luật số 64 năm 1969) (sau đây được gọi là "kiểm tra kỹ năng thương mại" trong Điều sau), vượt qua kỳ kiểm tra theo lệnh của Bộ trưởng có thẩm quyền (sau đây được gọi là "kiểm tra đánh giá đào tạo thực tập sinh kỹ thuật" trong Điều sau đây và Điều 52) vào thời điểm hoàn thành khóa đào tạo thực tập sinh kỹ thuật, hoặc các mục tiêu khác; Điều tương tự cũng được áp dụng trong Điều sau đây), nội dung của khóa đào tạo và thời gian đào tạo;

七 技能実習を行わせる事業所ごとの技能実習の実施に関する責任者の氏名

(vii) the name of the person responsible for implementing the technical intern training at each place of business where the technical intern training is to be conducted;

(vii)  tên của người chịu trách nhiệm thực hiện đào tạo thực tập sinh kỹ thuật tại từng doanh nghiệp nơi đào tạo thực tập sinh kỹ thuật;

八 団体監理型技能実習に係るものである場合は、実習監理を受ける監理団体の名称及び住所並びに代表者の氏名

(viii) in cases of supervising-organization-type technical intern training, the name and address of the supervising organization which is to conduct the supervision, and the name of its representative;

(viii)  trường hợp đào tạo thực tập sinh kỹ thuật kiểu tổ chức giám sát thì tên, địa chỉ của tổ chức giám sát sẽ thực hiện việc giám sát và tên người đại diện của tổ chức giám sát;

九 報酬、労働時間、休日、休暇、宿泊施設、技能実習生が負担する食費及び居住費その他の技能実習生の待遇

(ix) the remuneration, work hours, leave, accommodation facilities, food expenses and living expenses to be paid for by technical intern trainees, and other treatment of technical intern trainees; and

(ix)  thù lao, giờ làm việc, nghỉ phép, chỗ ở, tiền ăn và sinh hoạt phí mà thực tập sinh kỹ thuật phải trả và các khoản đãi ngộ khác đối với thực tập sinh kỹ thuật; và

十 その他主務省令で定める事項

(x) other matters as provided for by order of the competent ministries.

(x)  các vấn đề khác theo lệnh của các Bộ có thẩm quyền.

3 技能実習計画には、次条各号に掲げる事項を証する書面その他主務省令で定める書類を添付しなければならない。

(3) Documents certifying each of the matters listed in the items of the following Article and other documents as provided for by order of the competent ministry must be attached to the technical intern training plan.

(3)  Các tài liệu xác nhận từng vấn đề liệt kê tại các mục của Điều sau đây và các tài liệu khác theo lệnh của Bộ có thẩm quyền phải được đính kèm với kế hoạch đào tạo thực tập sinh kỹ thuật.

4 団体監理型技能実習を行わせようとする申請者は、実習監理を受ける監理団体(その技能実習計画が第三号団体監理型技能実習に係るものである場合は、監理許可(第二十三条第一項第一号に規定する一般監理事業に係るものに限る。)を受けた者に限る。)の指導に基づき、技能実習計画を作成しなければならない。

(4) An applicant who intends to conduct supervising-organization-type technical intern training must develop a technical intern training plan based on guidance from a supervising organization (limited to supervising organizations with a license to supervise (limited to the license for general supervisining business as prescribed in Article 23, paragraph (1), item (i)), if the technical intern training plan is for supervising-organization-type technical intern training (iii)) from which it is to receive the supervision.

(4)  Người nộp đơn dự định tiến hành đào tạo thực tập sinh kỹ thuật kiểu tổ chức giám sát phải xây dựng kế hoạch đào tạo thực tập sinh kỹ thuật dựa trên hướng dẫn của tổ chức giám sát (giới hạn đối với tổ chức giám sát có giấy phép giám sát (giới hạn đối với giấy phép kinh doanh giám sát chung theo quy định tại Điều 23, khoản (1), mục (i)), nếu kế hoạch đào tạo thực tập sinh kỹ thuật là để đào tạo thực tập sinh kỹ thuật kiểu tổ chức giám sát (iii)) mà kế hoạch đó sẽ nhận được sự giám sát.

5 申請者は、実費を勘案して主務省令で定める額の手数料を納付しなければならない。

(5) The applicant must pay a fee in the amount specified by order of the competent ministries based on consideration of actual costs.

(5)  Người nộp đơn phải nộp lệ phí với số tiền theo lệnh của các bộ có thẩm quyền trên cơ sở xem xét chi phí thực tế.

(認定の基準)

(Criteria for Accreditation)

(Tiêu chí để công nhận)

第九条 出入国在留管理庁長官及び厚生労働大臣は、前条第一項の認定の申請があった場合において、その技能実習計画が次の各号のいずれにも適合するものであると認めるときは、その認定をするものとする。

Article 9 If an application for accreditation as provided for in paragraph (1) of the preceding Article has been made, and the Commissioner of the Immigration Services Agency and the Minister of Health, Labour and Welfare find that it conforms to all of the following items, they are to accredit the technical intern training plan:

Điều 9

Nếu đơn xin công nhận theo quy định tại khoản (1) của Điều trên đã được thực hiện và Ủy viên của Cơ quan Dịch vụ Nhập cư và Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi phải công nhận kế hoạch đào tạo thực tập sinh kỹ thuật nếu nhận thấy rằng đơn phù hợp với tất cả các mục sau đây:

一 修得等をさせる技能等が、技能実習生の本国において修得等が困難なものであること。

(i) the skills, etc. to be acquired are ones that would be difficult to do so in the technical intern trainee's home country;

(i)  những kỹ năng, v.v. cần tiếp thu là những kỹ năng khó có thể học được ở nước sở tại của thực tập sinh kỹ năng;

二 技能実習の目標及び内容が、技能実習の区分に応じて主務省令で定める基準に適合していること。

(ii) the goals and content of the technical intern training conform to the criteria provided for by order of the competent ministries in accordance with the category of technical intern training;

(ii)  mục tiêu và nội dung đào tạo thực tập sinh kỹ năng phù hợp với tiêu chuẩn theo lệnh của Bộ có thẩm quyền phù hợp với loại hình đào tạo thực tập sinh kỹ thuật;

三 技能実習の期間が、第一号企業単独型技能実習又は第一号団体監理型技能実習に係るものである場合は一年以内、第二号企業単独型技能実習若しくは第三号企業単独型技能実習又は第二号団体監理型技能実習若しくは第三号団体監理型技能実習に係るものである場合は二年以内であること。

(iii) the period of the technical intern training is a maximum of one year in cases of individual-enterprise-type technical intern training (i) or supervising-organization-type technical intern training (i); or a maximum of two years in cases of individual-enterprise-type technical intern training (ii), individual-enterprise-type technical intern training (iii), supervising organization-type technical intern training (ii), or supervising-organization-type technical intern training (iii);

(iii)  Thời gian đào tạo thực tập sinh kỹ thuật tối đa là một năm đối với trường hợp đào tạo thực tập sinh kỹ thuật kiểu cá nhân - doanh nghiệp (i) hoặc đào tạo thực tập sinh kỹ thuật kiểu tổ chức giám sát (i); hoặc tối đa là hai năm đối với trường hợp đào tạo thực tập sinh kỹ thuật kiểu cá nhân-doanh nghiệp (ii), đào tạo thực tập sinh kỹ thuật kiểu cá nhân-doanh nghiệp (iii), đào tạo thực tập sinh kỹ thuật kiểu tổ chức giám sát (ii), hoặc đào tạo thực tập sinh kỹ thuật kiểu tổ chức giám sát (iii);

四 第二号企業単独型技能実習又は第二号団体監理型技能実習に係るものである場合はそれぞれ当該技能実習計画に係る技能等に係る第一号企業単独型技能実習又は第一号団体監理型技能実習に係る技能実習計画、第三号企業単独型技能実習又は第三号団体監理型技能実習に係るものである場合はそれぞれ当該技能実習計画に係る技能等に係る第二号企業単独型技能実習又は第二号団体監理型技能実習に係る技能実習計画において定めた技能検定又は技能実習評価試験の合格に係る目標が達成されていること。

(iv) the goals of passing the trade skills test or technical intern training evaluation examination as prescribed in the technical intern training plan for individual-enterprise-type technical intern training (i) or supervising-organization-type technical intern training (i) for the skills, etc. in each respective technical intern training plan have been achieved in cases of individual-enterprise-type technical intern training (ii) or supervising-organization-type technical intern training (ii); or the goals of passing the trade skills test or technical intern training evaluation examination as prescribed in the technical intern training plan for individual-enterprise-type technical intern training (ii) or supervising-organization-type technical intern training (ii) for the skills, etc. in each respective technical intern training plan have been achieved in cases of individual-enterprise-type technical intern training (iii) or supervising-organization-type technical intern training (iii);

(iv)  mục tiêu vượt qua kỳ kiểm tra kỹ năng thương mại hoặc kỳ kiểm tra đánh giá đào tạo thực tập sinh kỹ thuật theo quy định trong kế hoạch đào tạo thực tập sinh kỹ thuật đối với đào tạo thực tập sinh kỹ thuật kiểu cá nhân-doanh nghiệp (i) hoặc đào tạo thực tập sinh kỹ thuật kiểu tổ chức giám sát (i) về các kỹ năng, v.v ... trong từng kế hoạch đào tạo thực tập sinh kỹ thuật tương ứng đã đạt được trong các trường hợp đào tạo thực tập sinh kỹ thuật kiểu cá nhân-doanh nghiệp (ii) hoặc đào tạo thực tập sinh kỹ thuật kiểu tổ chức giám sát (ii); hoặc mục tiêu vượt qua kỳ thi kiểm tra kỹ năng thương mại hoặc kỳ kiểm tra đánh giá đào tạo thực tập sinh kỹ thuật theo quy định trong kế hoạch đào tạo thực tập sinh kỹ thuật đối với đào tạo thực tập sinh kỹ thuật kiểu cá nhân-doanh nghiệp (ii) hoặc đào tạo thực tập sinh kỹ thuật kiểu tổ chức giám sát (ii) về các kỹ năng , v.v ... trong từng kế hoạch đào tạo thực tập sinh kỹ thuật tương ứng đã đạt được trong các trường hợp đào tạo thực tập sinh kỹ thuật kiểu cá nhân-doanh nghiệp (iii) hoặc đào tạo thực tập sinh kỹ thuật kiểu tổ chức giám sát (iii);

五 技能実習を修了するまでに、技能実習生が修得等をした技能等の評価を技能検定若しくは技能実習評価試験又は主務省令で定める評価により行うこと。

(v) the evaluation of the skills, etc. which the technical intern trainee has acquired is conducted through a trade skills test, technical intern training evaluation examination, or any other evaluation as provided for by order of the competent ministries before the completion of the technical intern training;

(v)  việc đánh giá các kỹ năng, v.v. mà thực tập sinh kỹ năng đã tiếp thu được thực hiện thông qua kỳ thi kiểm tra kỹ năng thương mại, kỳ kiểm tra đánh giá đào tạo thực tập sinh kỹ thuật hoặc bất kỳ đánh giá nào khác theo lệnh của các bộ có thẩm quyền trước khi hoàn thành khóa đào tạo thực tập sinh kỹ thuật;

六 技能実習を行わせる体制及び事業所の設備が主務省令で定める基準に適合していること。

(vi) the structure based on which the technical intern training is to be conducted and the equipment of the place of business where it will be conducted conforms to the criteria provided for by order of the competent ministries;

(vi)  cơ cấu tổ chức đào tạo thực tập sinh kỹ thuật và trang thiết bị của cơ sở kinh doanh nơi sẽ tiến hành đào tạo phù hợp với tiêu chuẩn theo lệnh của các Bộ có thẩm quyền;

七 技能実習を行わせる事業所ごとに、主務省令で定めるところにより技能実習の実施に関する責任者が選任されていること。

(vii) a person responsible for implementation of the technical intern training has been appointed to each place of business where the technical intern training is to be conducted, as provided for by order of the competent ministries;

(vii)  Người chịu trách nhiệm thực hiện đào tạo thực tập sinh kỹ thuật đã được chỉ định cho từng cơ sở kinh doanh nơi đào tạo thực tập sinh kỹ thuật, theo lệnh của các Bộ có thẩm quyền;

八 団体監理型技能実習に係るものである場合は、申請者が、技能実習計画の作成について指導を受けた監理団体(その技能実習計画が第三号団体監理型技能実習に係るものである場合は、監理許可(第二十三条第一項第一号に規定する一般監理事業に係るものに限る。)を受けた者に限る。)による実習監理を受けること。

(viii) if the technical intern training plan is for supervising-organization-type technical intern training, the applicant is subject to supervision by a supervising organization (limited to those which have obtained a license to supervise (limited to the license for general supervising business as prescribed in Article 23, paragraph (1), item (i)), if the technical intern training plan is for supervising-organization-type technical intern training (iii)), from which it received guidance on preparation of the technical intern training plan;

(viii)  nếu kế hoạch đào tạo thực tập sinh kỹ thuật là đào tạo thực tập sinh kỹ thuật kiểu tổ chức giám sát, thì người nộp đơn phải chịu sự giám sát của tổ chức giám sát (giới hạn đối với những tổ chức đã có giấy phép giám sát (giới hạn đối với giấy phép kinh doanh giám sát chung theo quy định tại Điều 23, khoản (1), mục (i)), nếu kế hoạch đào tạo thực tập sinh kỹ thuật là đào tạo thực tập sinh kỹ thuật kiểu tổ chức giám sát (iii)), từ đó được cấp hướng dẫn về việc chuẩn bị kế hoạch đào tạo thực tập sinh kỹ thuật;

九 技能実習生に対する報酬の額が日本人が従事する場合の報酬の額と同等以上であることその他技能実習生の待遇が主務省令で定める基準に適合していること。

(ix) the amount of remuneration paid to a technical intern trainee is equivalent to or greater than the amount of remuneration paid to a Japanese national for similar work, and other treatment of the technical intern trainees conforms to the criteria provided for by order of the competent ministries.

(ix)  mức thù lao cho thực tập sinh kỹ năng tương đương hoặc lớn hơn mức thù lao cho công việc tương tự đối với công việc tương tự đối với người Nhật Bản và các đối xử khác đối với thực tập sinh kỹ thuật phù hợp với tiêu chuẩn quy định của Bộ có thẩm quyền.

十 第三号企業単独型技能実習又は第三号団体監理型技能実習に係るものである場合は、申請者が技能等の修得等をさせる能力につき高い水準を満たすものとして主務省令で定める基準に適合していること。

(x) if the technical intern training plan is for individual-enterprise-type technical intern training (iii) or supervising-organization-type technical intern training (iii), the applicant conforms to the criteria provided for by order of the competent ministries for having a high standard of capabilities to ensure the acquisition of the skills, etc.; and

(x)  nếu kế hoạch đào tạo thực tập sinh kỹ thuật là đào tạo thực tập sinh kỹ thuật kiểu cá nhân - doanh nghiệp (iii) hoặc đào tạo thực tập sinh kỹ thuật kiểu tổ chức giám sát (iii), người nộp đơn phù hợp với các tiêu chí quy định của bộ có thẩm quyền để có điểm cao tiêu chuẩn về năng lực để đảm bảo có thể tiếp thu được các kỹ năng, v.v ...; và

十一 申請者が技能実習の期間において同時に複数の技能実習生に技能実習を行わせる場合は、その数が主務省令で定める数を超えないこと。

(xi) if the applicant is to conduct technical intern training for multiple technical intern trainees at the same time during the technical intern training period, the number of trainees does not exceed the number provided for by order of the competent ministries.

(xi)  Trường hợp tổ chức đào tạo thực tập sinh kỹ thuật đồng thời cho nhiều thực tập sinh kỹ thuật trong thời gian đào tạo thực tập sinh kỹ thuật thì số lượng học viên không vượt quá số lượng theo quy định của Bộ có thẩm quyền.

(認定の欠格事由)

(Reasons for Not Qualifying for Accreditation)

(Những lý do không đủ tiêu chuẩn để được công nhận)

第十条 次の各号のいずれかに該当する者は、第八条第一項の認定を受けることができない。

Article 10 If a person falls under any of the following, that person is not be able to obtain the accreditation set forth under Article 8, paragraph (1):

Điều 10

Nếu một người thuộc bất kỳ điều nào sau đây, người đó sẽ không được công nhận theo quy định của Điều 8, khoản (1):

一 禁錮以上の刑に処せられ、その執行を終わり、又は執行を受けることがなくなった日から起算して五年を経過しない者

(i) the person was subject to imprisonment without work or a heavier punishment, and five years have not yet passed since the completion of the sentence or since the date on which the person ceased to be subject to the sentence;

(i)  người bị phạt tù không có việc làm hoặc hình phạt nặng hơn mà chưa hết năm năm kể từ ngày chấp hành xong bản án hoặc kể từ ngày người đó không còn phải chấp hành bản án;

二 この法律の規定その他出入国若しくは労働に関する法律の規定(第四号に規定する規定を除く。)であって政令で定めるもの又はこれらの規定に基づく命令の規定により、罰金の刑に処せられ、その執行を終わり、又は執行を受けることがなくなった日から起算して五年を経過しない者

(ii) a person subject to a fine under the provisions of this Act, the provisions of other laws specified by Cabinet Order relating to immigration or labor (excluding the provisions prescribed in item (iv)), or any order under these provisions, if five years have not yet passed since the completion of the sentence or since the date on which the person ceased to be subject to the sentence;

(ii)  một người bị phạt tiền theo các quy định của Đạo luật này, các quy định của các luật khác do Nội Các quy định liên quan đến nhập cư hoặc lao động (ngoại trừ các quy định được quy định tại mục (iv)), hoặc bất kỳ lệnh nào theo các quy định này, nếu chưa hết năm năm kể từ khi chấp hành xong bản án hoặc kể từ ngày người đó không còn phải chịu bản án;

三 暴力団員による不当な行為の防止等に関する法律(平成三年法律第七十七号)の規定(同法第五十条(第二号に係る部分に限る。)及び第五十二条の規定を除く。)により、又は刑法(明治四十年法律第四十五号)第二百四条、第二百六条、第二百八条、第二百八条の二、第二百二十二条若しくは第二百四十七条の罪若しくは暴力行為等処罰に関する法律(大正十五年法律第六十号)の罪を犯したことにより、罰金の刑に処せられ、その執行を終わり、又は執行を受けることがなくなった日から起算して五年を経過しない者

(iii) a person subject to a fine under the provisions of the Act on Prevention of Unjust Acts by Organized Crime Group Members (Act No. 77 of 1991)(excluding the provisions of Article 50 (limited to the part related item (ii)) and Article 52 of the same Act), or subject to a fine for having committed an offence under Article 204, Article 206, Article 208, Article 208-2, Article 222, or Article 247 of the Penal Code(Act No. 45 of 1907) or the Act on Punishment of Physical Violence and Other Related Matters (Act No. 60 of 1926), if five years have not yet passed since the completion of the sentence or since the date on which the person ceased to be subject to the sentence;

(iii)  một người bị phạt tiền theo quy định của Đạo luật Phòng chống Hành vi Bất chính của các Thành viên Nhóm Tội phạm Có Tổchức (Đạo luật số 77 năm 1991) (không bao gồm các quy định của Điều 50 (giới hạn ở mục liên quan (ii)) và Điều 52 của cùng một Đạo luật), hoặc bị phạt vì đã phạm tội theo Điều 204, Điều 206, Điều 208, Điều 208-2, Điều 222 hoặc Điều 247 của Bộ luật Hình sự (Đạo luật số 45năm 1907) hoặc Đạo luật trừng phạt bạo hành thể xác và các vấn đề liên quan khác (Đạo luật số 60năm 1926), nếu chưa hết năm năm kể từ khi hoàn thành bản án hoặc kể từ ngày người đó không còn phải chịu bản án;

四 健康保険法(大正十一年法律第七十号)第二百八条、第二百十三条の二若しくは第二百十四条第一項、船員保険法(昭和十四年法律第七十三号)第百五十六条、第百五十九条若しくは第百六十条第一項、労働者災害補償保険法(昭和二十二年法律第五十号)第五十一条前段若しくは第五十四条第一項(同法第五十一条前段の規定に係る部分に限る。)、厚生年金保険法(昭和二十九年法律第百十五号)第百二条、第百三条の二若しくは第百四条第一項(同法第百二条又は第百三条の二の規定に係る部分に限る。)、労働保険の保険料の徴収等に関する法律(昭和四十四年法律第八十四号)第四十六条前段若しくは第四十八条第一項(同法第四十六条前段の規定に係る部分に限る。)又は雇用保険法(昭和四十九年法律第百十六号)第八十三条若しくは第八十六条(同法第八十三条の規定に係る部分に限る。)の規定により、罰金の刑に処せられ、その執行を終わり、又は執行を受けることがなくなった日から起算して五年を経過しない者

(iv) a person subject to a fine under the provisions of Article 208, Article 213-2, or Article 214, paragraph (1) of the Health Insurance Act (Act No. 70 of 1922), Article 156, Article 159, or Article 160, paragraph (1) of the Mariners Insurance Act (Act No. 73 of 1939), the first sentence of Article 51 or Article 54, paragraph (1) (limited to the part related to the first sentence of Article 51) of the Workers Accident Compensation Insurance Act (Act No. 50 of 1947), Article 102, Article 103-2, or Article 104, paragraph (1) (limited to the part related to the first sentence of Article 102 or Article 103-2) of the Welfare Pension Insurance Act (Act No. 115 of 1954), the first sentence of Article 46 or Article 48, paragraph (1) (limited to the part related to the first sentence of Article 46) of the Act Concerning the Collection of Premiums on Labor Insurance (Act No. 84 of 1969), or Article 83 or Article 86 (limited to the part related to the first sentence of Article 83) of the Employment Insurance Act (Act No. 116 of1974), if five years have not yet passed since the completion of the sentence or since the date on which the person ceased to be subject to the sentence;

(iv)  một người bị phạt tiền theo quy định tại Điều 208, Điều 213-2, hoặc Điều 214, khoản (1) của Đạo luật Bảo hiểm Y tế (Đạo luật số 70 năm 1922), Điều 156, Điều 159, hoặc Điều 160, khoản (1) của Đạo luật Bảo hiểm Hàng hải (Đạo luật số 73 năm 1939), câu đầu tiên của Điều 51 hoặc Điều 54, khoản (1) (giới hạn ở phần liên quan đến câu đầu tiên của Điều 51) của Đạo luật Bồi thường bảo hiểm Tai nan lao động (Đạo luật số 50 năm 1947), Điều 102, Điều 103-2, hoặc Điều 104, khoản (1) (giới hạn ở phần liên quan đến câu đầu tiên của Điều 102 hoặc Điều 103-2) của Đạo luật phúc lợi bảo hiểm hưu trí (Đạo luật số 115 năm 1954), câu đầu tiên của Điều 46 hoặc Điều 48, khoản (1) (giới hạn ở phần liên quan đến câu đầu tiên của Điều 46) của Đạo luật về việc thu phí bảo hiểm lao động (Đạo luật số 84 năm 1969), hoặc Điều 83 hoặc Điều 86 (giới hạn ở phần liên quan đến câu đầu tiên của Điều 83) của Đạo luật Bảo hiểm việc làm (Đạo luật số 116 năm 1974), nếu chưa hết năm năm qua kể từ khi hoàn thành bản án hoặc kể từ ngày người đó không còn phải chịu bản án;

五 心身の故障により技能実習に関する業務を適正に行うことができない者として主務省令で定めるもの

(v) a person specified by order of a competent ministry as a person who is unable to properly perform work related to technical intern training due to a physical or mental disorder;

(v)  người theo lệnh của bộ có thẩm quyền là người không có khả năng thực hiện đúng công việc liên quan đến đào tạo thực tập sinh kỹ thuật do bị rối loạn thể chất hoặc tâm thần;

六 破産手続開始の決定を受けて復権を得ない者

(vi) a person that has received an order to commence bankruptcy proceedings and has yet to have their rights restored;

(vi)  người đã nhận được lệnh tiến hành thủ tục phá sản mà vẫn chưa được khôi phục quyền;

七 第十六条第一項の規定により実習認定を取り消され、当該取消しの日から起算して五年を経過しない者

(vii) a person whose accreditation for technical intern training was revoked under the provisions of Article 16, paragraph (1), if five years have not yet passed since the date of revocation;

(vii)  một người bị thu hồi chứng nhận đào tạo thực tập sinh kỹ thuật theo quy định tại Điều 16, khoản (1), nếu chưa hết năm năm kể từ ngày bị thu hồi;

八 第十六条第一項の規定により実習認定を取り消された者が法人である場合(同項第三号の規定により実習認定を取り消された場合については、当該法人が第二号又は第四号に規定する者に該当することとなったことによる場合に限る。)において、当該取消しの処分を受ける原因となった事項が発生した当時現に当該法人の役員(業務を執行する社員、取締役、執行役又はこれらに準ずる者をいい、相談役、顧問その他いかなる名称を有する者であるかを問わず、法人に対し業務を執行する社員、取締役、執行役又はこれらに準ずる者と同等以上の支配力を有するものと認められる者を含む。第十二号、第二十五条第一項第五号及び第二十六条第五号において同じ。)であった者で、当該取消しの日から起算して五年を経過しないもの

(viii) if an oraganization whose accreditation of technical intern training was revoked pursuant to the provisions of Article 16, paragraph (1) is a corporation (if the accreditation of intern training was revoked under the provisions of item (iii) of the same paragraph, the relevant case is limited to thsoe in which the corporation falls under a person prescribed in item (ii) or (iv)), the relevant person was an officer (meaning members, directors, executive officers or any other equivalent person executing business; and including consultants, advisers, or any other persons who, irrespective of their title, are found to have power that is equivalent to or greater than members, directors, executive officers or other equivalent persons executing business over the corporation; the same applies in item (xii) of this Article, Article 25, paragraph (1), item (v), and Article 26, item (v)) of the corporation at the time of the occurrence of the event that caused the corporation to be subject to the revocation, and five years have not yet passed since the date of the revocation;

(viii)  nếu một tổ chức bị thu hồi công nhận đào tạo thực tập sinh kỹ năng theo các quy định của Điều 16, khoản (1) là một công ty (nếu việc công nhận đào tạo thực tập sinh bịthu hồi theo quy định tại mục (iii) của cùng khoản này, thì trường hợp giới hạn đối với những người trong đó công ty thuộc quyền của một người được quy định tại mục (ii) hoặc (iv)), người có liên quan là một viên chức (nghĩa là thành viên, giám đốc, cán bộ điều hành hoặc bất kỳ người nào khác tương đương điều hành hoạt động kinh doanh; và bao gồm cả chuyên gia tưvấn , cố vấn hoặc bất kỳ người nào khác, bất kể chức danh, được coi là có quyền lực tương đương hoặc lớn hơn các thành viên, giám đốc, cán bộđiều hành hoặc những người tương đương khác điều hành hoạt động kinh doanh trong công ty; điều tương tựcũng được áp dụng trong mục (xii) của Điều này, Điều 25, khoản (1), mục (v) và Điều 26, mục (v)) của công ty tại thời điểm xảy ra sự kiện khiến công ty bị thu hồi chứng nhận, và chưa hết năm năm kể từ ngày bịthu hồi;

九 第八条第一項の認定の申請の日前五年以内に出入国又は労働に関する法令に関し不正又は著しく不当な行為をした者

(ix) a person that committed a wrongful or extremely unjust act with regard to laws or regulations relating to immigration or labor within five years prior to the date of the application of accreditation set forth under Article 8, paragraph (1);

(ix)  một người đã thực hiện một hành động sai trái hoặc cực kỳ bất công liên quan đến luật hoặc quy định liên quan đến nhập cư hoặc lao động trong vòng năm năm trước ngày nộp đơn xin công nhận được quy định theo Điều 8, khoản (1);

十 暴力団員による不当な行為の防止等に関する法律第二条第六号に規定する暴力団員(以下この号において「暴力団員」という。)又は暴力団員でなくなった日から五年を経過しない者(第十三号及び第二十六条第六号において「暴力団員等」という。)

(x) a person that is a member of an organized crime group as prescribed in Article 2, item (vi) of the Act on Prevention of Unjust Acts by Organized Crime Group Members(hereinafter referred to as "organized crime group member" in this item); or who was a member of the organized crime group if five years have not yet passed since that person ceased to be that member (those persons are referred to as "organized crime group member, etc." in item (xiii) of this Article and Article 26, item (vi));

(x)  một người là thành viên của nhóm tội phạm có tổ chức theo quy định tại Điều 2, mục (vi) của Đạo luật Phòng chống các hành vi bất chính của các Thành viên Nhóm tội phạm có Tổchức (sau đây gọi là "thành viên nhóm tội phạm có tổ chức" trong mục này); hoặc từng là thành viên của nhóm tội phạm có tổ chức nếu chưa hết năm năm kể từ khi người đó không còn là thành viên của tổ chức đó (những người đó được gọi là "thành viên nhóm tội phạm có tổ chức, v.v." trong mục (xiii) của Điều này và Điều 26, mục (vi));

十一 営業に関し成年者と同一の行為能力を有しない未成年者であって、その法定代理人が前各号又は次号のいずれかに該当するもの

(xi) a minor who does not possess the same capacity to act as an adult with regard to business, and whose legisrative representative falls under any of the preceding items or the following item;

(xi)  trẻ vị thành niên không có đủ năng lực hành động như một người trưởng thành về kinh doanh và người đại diện theo pháp luật của người đó thuộc bất kỳ mục trước hoặc mục sau nào;

十二 法人であって、その役員のうちに前各号のいずれかに該当する者があるもの

(xii) a corporation in which one of its officers falls under any of the preceding items; or

(xii)  một công ty trong đó một trong các nhân viên của công ty thuộc bất kỳ mục nào trên đây; hoặc

十三 暴力団員等がその事業活動を支配する者

(xiii) a person whose business activities are controlled by a member of an organized crime group, etc.

(xiii)  một người có hoạt động kinh doanh bị kiểm soát bởi một thành viên của một nhóm tội phạm có tổ chức, v.v.

(技能実習計画の変更)

(Changes to Technical Intern Training Plans)

(Thay đổi đối với Kế hoạch đào tạo thực tập sinh kỹ thuật)

第十一条 実習実施者は、実習認定を受けた技能実習計画(以下「認定計画」という。)について第八条第二項各号(第五号を除く。)に掲げる事項の変更(主務省令で定める軽微な変更を除く。)をしようとするときは、出入国在留管理庁長官及び厚生労働大臣の認定を受けなければならない。

Article 11 (1) If an implementing organization intends to make a change (excluding minor changes provided for by Order of the competent ministry) to any of the matters given in any of the items of Article 8, paragraph (2) (excluding item (v)) of the technical intern training plan for training that was accredited (hereinafter referred to as "accredited plan"), it must obtain approval to do so from the Commissioner of the Immigration Services Agency and the Minister of Health, Labour and Welfare.

Điều 11

(1)  Nếu một tổ chức thực hiện dự định thực hiện thay đổi (không bao gồm những thay đổi nhỏ do Lệnh của bộ có thẩm quyền quy định) đối với bất kỳ vấn đề nào được đưa ra trong bất kỳ mục nào của Điều 8, khoản (2) (không bao gồm mục (v)) của kế hoạch đào tạo thực tập sinh kỹ thuật đã được công nhận (sau đây gọi là "kế hoạch được công nhận"), kế hoạch đó phải được Ủy viên của Cơ quan Dịch vụ Nhập cư và Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi phê duyệt.

2 第八条第三項から第五項まで及び前二条の規定は、前項の認定について準用する。

(2) The provisions of Article 8, paragraphs (3) through (5) and the two preceding Articles apply mutatis mutandis to the approval set forth under the preceding paragraph.

(2)  Các quy định của Điều 8, các khoản từ (3) đến (5) và hai Điều trước đó áp dụng những sửa đổi phù hợp cho việc phê duyệt nêu trong khoản trên.

(機構による認定の実施)

(Accreditation by the OTIT)

(Công nhận bởi OTIT)

第十二条 出入国在留管理庁長官及び厚生労働大臣は、外国人技能実習機構(以下この章において「機構」という。)に、第八条第一項の認定(前条第一項の規定による変更の認定を含む。第四項において同じ。)に関する事務(以下「認定事務」という。)の全部又は一部を行わせることができる。

Article 12 (1) The Commissioner of the Immigration Services Agency and the Minister of Health, Labour and Welfare may entrust all or a part of the administrative affairs relating to the accreditation set forth under Article 8, paragraph (1) (including approval of the changes set forth under paragraph (1) of the preceding Article; the same applies in paragraph (4)) (hereinafter referred to as "administrative affairs for accreditation") to the Organization for Technical Intern Training (hereinafter referred to as "the OTIT" in this Chapter).

Điều 12

(1)  Ủy viên của Cơ quan Dịch vụ Nhập cư và Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi có thể ủy thác toàn bộ hoặc một phần công việc hành chính liên quan đến việc công nhận được quy định theo Điều 8, khoản (1) (bao gồm cả việc phê duyệt những thay đổi được quy định trong khoản (1) của Điều trước; điều tương tự cũng được áp dụng trong khoản (4)) (sau đây được gọi là "sự vụ hành chính cho việc công nhận") đối với Tổ chức Đào tạo Thực tập sinh Kỹ thuật (sau đây được gọi là "OTIT" trong Chương này).

2 出入国在留管理庁長官及び厚生労働大臣は、前項の規定により機構に認定事務の全部又は一部を行わせるときは、当該認定事務の全部又は一部を行わないものとする。

(2) If the Commissioner of the Immigration Services Agency and the Minister of Health, Labour and Welfare entrust all or a part of the administrative affairs for accreditation to the OTIT pursuant to the provisions of the preceding paragraph, that Commissioner or Minister is not to perform the relevant administrative affairs for accreditation that they entrusted in whole or in a part.

(2)  Nếu Ủy viên của Cơ quan Dịch vụ Nhập cư và Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi ủy thác toàn bộ hoặc một phần công việc hành chính để OTIT công nhận theo các quy định của khoản trên, thì Ủy viên hoặc Bộ trưởng đó sẽ không thực hiện các sự vụ hành chính cho việc công nhận mà họ đã ủy thác toàn bộ hoặc một phần.

3 機構が認定事務の全部又は一部を行う場合における第八条から前条までの規定の適用については、第八条第一項、第九条及び前条第一項中「出入国在留管理庁長官及び厚生労働大臣」とあるのは、「機構」とする。

(3) If the OTIT performs all or a part of the administrative affairs for accreditation, for the provisions of Article 8 through the preceding Article to be applied, the term "Commissioner of the Immigration Services Agency and the Minister of Health, Labour and Welfare" in Article 8, paragraph (1), Article 9, and paragraph (1) of the preceding Article is to be replaced with "the OTIT".

(3)  Nếu OTIT thực hiện tất cả hoặc một phần sự vụ hành chính để cho việc công nhận, để áp dụng các quy định từ Điều 8 đến Điều trước đó, thuật ngữ "Ủy viên của Cơ quan Dịch vụ Nhập cư và Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi" trong Điều 8, khoản (1), Điều 9 và khoản (1) của Điều trước đó sẽ được thay thế bằng "OTIT".

4 機構は、第八条第一項の認定を行ったときは、遅滞なく、その旨を出入国在留管理庁長官及び厚生労働大臣に報告しなければならない。

(4) If the OTIT has issued accreditation as provided for in Article 8, paragraph (1), it must report to that effect to the Commissioner of the Immigration Services Agency and the Minister of Health, Labour and Welfare without delay.

(4)  Nếu OTIT đã ban hành sự công nhận theo quy định tại Điều 8, khoản (1), OTIT phải báo cáo kết quả đó ngay lập tức cho Ủy viên Cơ quan Dịch vụ Nhập cư và Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

5 出入国在留管理庁長官及び厚生労働大臣が第一項の規定により機構に認定事務の全部又は一部を行わせるときは、申請者は、第八条第五項(前条第二項において準用する場合を含む。)に規定する手数料を機構に納付しなければならない。

(5) If the Commissioner of the Immigration Services Agency and the Minister of Health, Labour and Welfare have entrusted all or a part of the administrative affairs of accreditation to the OTIT pursuant to the provisions of paragraph (1), the applicant must pay the fee prescribed in Article 8, paragraph (5) (including as applied mutatis mutandis pursuant to paragraph (2) of the preceding Article) to the OTIT.

(5)  Nếu Ủy viên của Cơ quan Dịch vụ Nhập cư và Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi đã ủy thác toàn bộ hoặc một phần sự vụ hành chính cho việc công nhận cho OTIT theo các quy định tại khoản (1), người nộp đơn phải trả lệ phí quy định tại Điều 8, khoản (5) (bao gồm những sửa đổi phù hợp đã được áp dụng theo khoản (2) của Điều trước) đối với OTIT.

6 前項の規定により機構に納付された手数料は、機構の収入とする。

(6) Any fees paid to the OTIT pursuant to the provisions of the preceding paragraph are considered as revenue of the OTIT.

(6)  Bất kỳ khoản phí nào trả cho OTIT theo các quy định của khoản trên đều được coi là doanh thu của OTIT.

7 出入国在留管理庁長官及び厚生労働大臣は、第一項の規定により機構に認定事務の全部若しくは一部を行わせることとするとき、又は機構に行わせていた認定事務の全部若しくは一部を行わせないこととするときは、その旨を公示しなければならない。

(7) If the Commissioner of the Immigration Services Agency and the Minister of Health, Labour and Welfare have entrusted all or a part of the administrative affairs of accreditation to the OTIT pursuant to the provisions of paragraph (1), or if they are to cease entrusting all or a part of the administrative affairs of accreditation that had been entrusted to the OTIT, they must give public notice to that effect.

(7)  Nếu Ủy viên của Cơ quan Dịch vụ Nhập cư và Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi đã ủy thác toàn bộ hoặc một phần sự vụ hành chính về việc công nhận cho OTIT theo các quy định của khoản (1), hoặc nếu ngừng ủy thác tất cả hoặc một phần sự vụ hành chính cho việc công nhận đã được giao cho OTIT, họ phải thông báo công khai về việc ngừng ủy thác đó.

(報告徴収等)

(Collection of Reports)

(Thu thập báo cáo)

第十三条 主務大臣は、この章(次節を除く。)の規定を施行するために必要な限度において、実習実施者若しくは実習実施者であった者(以下この項及び次条第一項において「実習実施者等」という。)、監理団体若しくは監理団体であった者(以下この項、次条第一項及び第三十五条第一項において「監理団体等」という。)若しくは実習実施者等若しくは監理団体等の役員若しくは職員(以下この項において「役職員」という。)若しくは役職員であった者(以下この項及び次条第一項において「役職員等」という。)に対し、報告若しくは帳簿書類の提出若しくは提示を命じ、若しくは実習実施者等若しくは役職員等に対し出頭を求め、又は当該主務大臣の職員に関係者に対して質問させ、若しくは実習実施者等若しくは監理団体等に係る事業所その他技能実習に関係のある場所に立ち入り、その設備若しくは帳簿書類その他の物件を検査させることができる。

Article 13 (1) The competent ministers may order a current or former implementing organization (hereinafter referred to as "implementing organization, etc." in this paragraph and in paragraph (1) of the following Article), a current or former supervising organization (hereinafter referred to as "supervising organization, etc." in this paragraph, paragraph (1) of the following Article, and Article 35, paragraph (1)), or a current officer or employee of an implementing organization, etc., or supervising organization, etc. (hereinafter referred to as "employee or officer" in this paragraph), or a former employee or officer (hereinafter referred to as "employee or officer, etc." in this paragraph and in paragraph (1) of the following Article) to make a report or submit or present books and documents, request the appearance of the implementing organization, etc., or employee or officer, etc., or have officials of the competent ministries ask questions to relevant persons, or enter the premises of the places of business of the implementing organization, etc., or the supervising organization, etc., or other sites related to the technical intern training to inspect their facilities, books, documents, or other items within the extent necessary to enforce the provisions of this Chapter (excluding the following section).

Điều 13

(1)  Các Bộ trưởng có thẩm quyền có thể ra lệnh cho một tổ chức thực hiện hiện tại hoặc trước đây (sau đây được gọi là "tổ chức thực hiện, v.v." trong khoản này và trong khoản (1) của Điều sau), một tổ chức giám sát hiện tại hoặc trước đây (sau đây gọi là " tổ chức giám sát, v.v. "trong khoản này, khoản (1) của Điều sau và Điều 35, khoản (1)), hoặc cán bộ hoặc nhân viên hiện tại của tổ chức thực hiện, v.v., hoặc tổ chức giám sát, v.v. ( sau đây được gọi là "nhân viên hoặc viên chức" trong khoản này), hoặc một cựu nhân viên hoặc viên chức (sau đây được gọi là "nhân viên hoặc viên chức, v.v." trong khoản này và trong khoản (1) của Điều sau) để thực hiện một báo cáo hoặc nộp hoặc trình bày sách và tài liệu, yêu cầu sự hiện diện của tổ chức thực hiện, v.v. hoặc nhân viên hoặc cán bộ, v.v., hoặc yêu cầu cán bộ của các bộ có thẩm quyền đặt câu hỏi với những người có liên quan, hoặc vào cơ sở của địa điểm hoạt động kinh doanh của tổ chức thực hiện, v.v., hoặc tổ chức giám sát, v.v., hoặc các địa điểm khác liên quan đến việc đào tạo thực tập sinh kỹ thuật để kiểm tra cơ sở vật chất, sổ sách, tài liệu hoặc các vật dụng khác của họ trong phạm vi cần thiết để thực thi các quy định của Chương này (không kể phần sau).

2 前項の規定による質問又は立入検査を行う場合においては、当該主務大臣の職員は、その身分を示す証明書を携帯し、かつ、関係者の請求があるときは、これを提示しなければならない。

(2) In cases of the questioning or on-site inspection under the provisions of the preceding paragraph, the official of the competent ministry must carry an identification card showing their official status and present it to the relevant person upon request.

(2)  Trong trường hợp chất vấn hoặc kiểm tra tại chỗ theo quy định tại khoản trên, viên chức của Bộ có thẩm quyền phải mang theo thẻ căn cước công chức và xuất trình cho người có liên quan khi có yêu cầu.

3 第一項の規定による権限は、犯罪捜査のために認められたものと解釈してはならない。

(3) The authority under the provisions of paragraph (1) must not be construed as authorization for the purpose of a criminal investigation.

(3)  Thẩm quyền theo quy định tại khoản (1) không được hiểu là ủy quyền cho mục đích điều tra tội phạm.

(機構による事務の実施)

(Implementation of Administration Affairs by the OTIT)

(Thực hiện các Sự vụ Hành chính bởi OTIT)

第十四条 出入国在留管理庁長官及び厚生労働大臣は、第十二条第一項の規定により機構に認定事務の全部又は一部を行わせるときは、この節の規定を施行するために必要な限度において、次に掲げる事務を機構に行わせることができる。

Article 14 (1) If the Commissioner of the Immigration Services Agency and the Minister of Health, Labour and Welfare have entrusted all or part of the administrative affairs of accreditation to the OTIT pursuant to the provisions of Article 12, paragraph (1), they may have the OTIT perform the following administrative affairs to the extent necessary to enforce the provisions of this Section:

Điều 14

(1)  Nếu Ủy viên của Cơ quan Dịch vụ Nhập cư và Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi đã ủy thác toàn bộ hoặc một phần sự vụ hành chính về việc công nhận cho OTIT theo các quy định của Điều 12, khoản (1), họ có thể yêu cầu OTIT thực hiện các công việc hành chính sau đây trong phạm vi cần thiết để thực thi các quy định của Phần này:

一 実習実施者等若しくは監理団体等又は役職員等に対して必要な報告又は帳簿書類の提出若しくは提示を求める事務

(i) administrative affairs requesting the implementing organization, etc., supervising organization, etc., or employee or officer, etc., to make the necessary reports or submit or present the necessary books and documents; and

(i)  các sự vụ hành chính yêu cầu tổ chức thực hiện, v.v., tổ chức giám sát, v.v., hoặc nhân viên, viên chức, v.v., thực hiện các báo cáo cần thiết hoặc nộp hoặc xuất trình các sổ sách, tài liệu cần thiết; và

二 その職員をして、関係者に対して質問させ、又は実地に実習実施者等若しくは監理団体等の設備若しくは帳簿書類その他の物件を検査させる事務

(ii) administrative affairs relating to the questioning of relevant persons or on-site inspections of the equipment, books, documents and other items of an implementing organization, etc., or supervising organization, etc. by the OTIT's staff.

(ii)  các sự vụ hành chính liên quan đến việc chất vấn những người có liên quan hoặc kiểm tra tại chỗ trang thiết bị, sổ sách, tài liệu và các hạng mục khác của tổ chức thực hiện, v.v. hoặc tổ chức giám sát, v.v. bởi nhân viên của OTIT.

2 出入国在留管理庁長官及び厚生労働大臣は、前項の規定により機構に報告若しくは帳簿書類の提出若しくは提示を求めさせ、又は質問若しくは検査を行わせる場合には、機構に対し、必要な事項を示してこれを実施すべきことを指示するものとする。

(2) If the Commissioner of the Immigration Services Agency and the Minister of Health, Labour and Welfare have the OTIT request the relevant person to make a report or submit or to present books and documents, or have it conduct the questioning or on-site inspection pursuant to the provisions of the preceding paragraph, they are to indicate the necessary matters to the OTIT and instruct it to carry them out.

(2)  Nếu Ủy viên của Cơ quan Dịch vụ Nhập cư và Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, OTIT yêu cầu người có liên quan báo cáo hoặc nộp hoặc xuất trình sách và tài liệu, hoặc yêu cầu cơ quan này tiến hành chất vấn hoặc kiểm tra tại chỗ theo các quy định của khoản trước, phải chỉ ra những vấn đề cần thiết cho OTIT và hướng dẫn OTIT thực hiện.

3 機構は、前項の指示に従って第一項に規定する報告若しくは帳簿書類の提出若しくは提示を求め、又は質問若しくは検査を行ったときは、その結果を出入国在留管理庁長官及び厚生労働大臣に報告しなければならない。

(3) If the OTIT requests the relevant person to make a report or submit or present books and documents or conducts the questioning or inspection as prescribed in the provisions of paragraph (1) in accordance with the instructions set forth under the preceding paragraph, it must report the results thereof to the Commissioner of the Immigration Services Agency and the Minister of Health, Labour and Welfare.

(3)  Nếu OTIT yêu cầu người có liên quan báo cáo hoặc nộp hoặc xuất trình các sách và tài liệu hoặc tiến hành chất vấn hoặc kiểm tra theo quy định tại khoản (1) theo các hướng dẫn nêu trong khoản trên, thì OTIT phải báo cáo kết quả cho Ủy viên của Cơ quan Dịch vụ Nhập cư và Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

(改善命令等)

(Orders for Improvement)

(Chỉ thịcải thiện)

第十五条 出入国在留管理庁長官及び厚生労働大臣は、実習実施者が認定計画に従って技能実習を行わせていないと認めるとき、又はこの法律その他出入国若しくは労働に関する法律若しくはこれらに基づく命令の規定に違反した場合において、技能実習の適正な実施を確保するために必要があると認めるときは、当該実習実施者に対し、期限を定めて、その改善に必要な措置をとるべきことを命ずることができる。

Article 15 (1) If the Commissioner of the Immigration Services Agency and the Minister of Health, Labour and Welfare find that an implementing organization has not conducted technical intern training in accordance with the accredited plan, or an implementing organization is in violation of the provisions of this Act, the provisions of other law related to immigration or labor, or any order based these provisions; and it is necessary in order to ensure the proper implementation of technical intern training, the Commissioner and Minister may order the implementing organization to take necessary measures to improve the situation by a set deadline.

Điều 15

(1)  Nếu Ủy viên của Cơ quan Dịch vụ Nhập cư và Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi nhận thấy rằng một tổ chức thực hiện đã không tiến hành đào tạo thực tập sinh kỹ thuật theo kế hoạch được công nhận, hoặc một tổ chức thực hiện vi phạm các quy định của Đạo luật này, các quy định của luật khác liên quan đến nhập cư hoặc lao động, hoặc bất kỳ lệnh nào dựa trên các quy định này; và cần thiết để đảm bảo thực hiện đúng quy trình đào tạo thực tập sinh kỹ thuật được, Ủy viên và Bộ trưởng có thể ra chỉ thị cho tổ chức thực hiện các biện pháp cần thiết để cải thiện tình hình trước một thời hạn đã định.

2 出入国在留管理庁長官及び厚生労働大臣は、前項の規定による命令をした場合には、その旨を公示しなければならない。

(2) If the Commissioner of the Immigration Services Agency and the Minister of Health, Labour and Welfare have issued an order pursuant to the provisions of the preceding paragraph, they must give public notice to that effect.

(2)  Nếu Ủy viên của Cơ quan Dịch vụ Nhập cư và Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi đã ban hành chỉ thị theo các quy định của khoản trên, họ phải thông báo công khai về việc ban hành chỉ thị đó.

(認定の取消し等)

(Revocation of Accreditation)

(Thu hồi công nhận)

第十六条 出入国在留管理庁長官及び厚生労働大臣は、次の各号のいずれかに該当するときは、実習認定を取り消すことができる。

Article 16 (1) The Commissioner of the Immigration Services Agency and the Minister of Health, Labour and Welfare may revoke the accreditation of training in cases coming under any of the following items:

Điều 16

(1)  Ủy viên của Cơ quan Dịch vụ Nhập cư và Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi có thể hủy bỏ công nhận đào tạo trong các trường hợp thuộc bất kỳ mục nào sau đây:

一 実習実施者が認定計画に従って技能実習を行わせていないと認めるとき。

(i) the Commissioner and Minister find that the implementing organization has not conducted the technical intern training in accordance with the accredited plan;

(i)  Ủy viên và Bộ trưởng nhận thấy tổ chức thực hiện chưa thực hiện việc đào tạo thực tập sinh kỹ thuật theo kế hoạch đã được công nhận;

二 認定計画が第九条各号のいずれかに適合しなくなったと認めるとき。

(ii) the Commissioner and Minister find that the accredited plan does not conform to one of the items of Article 9;

(ii)  Ủy viên và Bộ trưởng nhận thấy rằng kế hoạch được công nhận không phù hợp với một trong các mục của Điều 9;

三 実習実施者が第十条各号のいずれかに該当することとなったとき。

(iii) the implementing organization has come to fall under one of the items of Article 10;

(iii)  tổ chức thực hiện thuộc một trong các khoản của Điều 10;

四 第十三条第一項の規定による報告若しくは帳簿書類の提出若しくは提示をせず、若しくは虚偽の報告若しくは虚偽の帳簿書類の提出若しくは提示をし、又は同項の規定による質問に対して答弁をせず、若しくは虚偽の答弁をし、若しくは同項の規定による検査を拒み、妨げ、若しくは忌避したとき。

(iv) the implementing organization has omitted giving a report or submitting or presenting books or documents under Article 13, paragraph (1), has given a false report or submitted or presented false books or documents, or has not given an answer or has given a false answer to questions under the same paragraph, or refused, interfered with or evaded an inspection under the same paragraph;

(iv)  tổ chức thực hiện đã bỏ qua việc báo cáo hoặc nộp hoặc trình bày sách hoặc tài liệu theo Điều 13, khoản (1), báo cáo sai hoặc nộp hoặc xuất trình sách hoặc tài liệu sai, hoặc không đưa ra câu trả lời hoặc trả lời sai đối với các câu hỏi trong cùng một khoản, hoặc từ chối, cản trở hoặc trốn tránh việc kiểm tra theo nội dung cùng khoản;

五 第十四条第一項の規定により機構が行う報告若しくは帳簿書類の提出若しくは提示の求めに虚偽の報告若しくは虚偽の帳簿書類の提出若しくは提示をし、又は同項の規定により機構の職員が行う質問に対して虚偽の答弁をしたとき。

(v) the implementing organization has made a false report or submitted or presented false books or documents in response to a request from the OTIT to make the report or submit or present books and documents pursuant to the provisions of Article 14, paragraph (1), or has given a false answer to questions asked by the OTIT's staff pursuant to the provisions of the same paragraph;

(v)  tổ chức thực hiện đã báo cáo sai hoặc nộp hoặc xuất trình sách hoặc tài liệu sai theo yêu cầu của OTIT để báo cáo hoặc nộp hoặc xuất trình sách và tài liệu theo quy định tại Điều 14, khoản (1), hoặc đã đưa ra câu trả lời sai cho các câu hỏi do nhân viên của OTIT hỏi theo các quy định của khoản này;

六 前条第一項の規定による命令に違反したとき。

(vi) the implementing organization has violated the order prescribed under the provisions of paragraph (1) of the preceding Article; or

(vi)  tổ chức thực hiện đã vi phạm trình tự quy định theo quy định tại khoản (1) của Điều trước; hoặc

七 出入国又は労働に関する法令に関し不正又は著しく不当な行為をしたとき。

(vii) the implementing organization has committed a wrongful or significantly unjust act with regard to laws or regulations related to immigration or labor.

(vii)  tổ chức thực hiện đã thực hiện một hành động sai trái hoặc quá bất công đối với các luật hoặc quy định liên quan đến nhập cư hoặc lao động.

2 出入国在留管理庁長官及び厚生労働大臣は、前項の規定による実習認定の取消しをした場合には、その旨を公示しなければならない。

(2) If the Commissioner of the Immigration Services Agency and the Minister of Health, Labour and Welfare have revoked the accreditation of training pursuant to the provisions of the preceding paragraph, they must give public notice to that effect.

(2)  Nếu Ủy viên của Cơ quan Dịch vụ Nhập cư và Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi đã thu hồi công nhận đào tạo theo các quy định của khoản trên, họ phải thông báo công khai về việc thu hồi đó.

(実施の届出)

(Notification of Implementation)

(Thông báo về việc thực hiện)

第十七条 実習実施者は、技能実習を開始したときは、遅滞なく、開始した日その他主務省令で定める事項を出入国在留管理庁長官及び厚生労働大臣に届け出なければならない。

Article 17 If an implementing organization has commenced technical intern training, it must notify the Commissioner of the Immigration Services Agency and the Minister of Health, Labour and Welfare of the date of the commencement of training and other matters as provided for by order of the competent ministry without delay.

Điều 17

Nếu một tổ chức thực hiện đã bắt đầu đào tạo thực tập sinh kỹ thuật, tổ chức đó phải thông báo ngay lập tức cho Ủy viên Cơ quan Dịch vụ Nhập cư và Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi về ngày bắt đầu đào tạo và các vấn đề khác theo lệnh của Bộ có thẩm quyền.

(機構による届出の受理)

(Acceptance of Notification by the OTIT)

(Chấp nhận Thông báo của OTIT)

第十八条 出入国在留管理庁長官及び厚生労働大臣は、機構に、前条の規定による届出の受理に係る事務を行わせることができる。

Article 18 (1) The Commissioner of the Immigration Services Agency and the Minister of Health, Labour and Welfare may entrust the OTIT with administrative affairs relating to the acceptance of the notification under the preceding Article.

Điều 18

(1)  Ủy viên của Cơ quan Dịch vụ Nhập cư và Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi có thể giao cho OTIT các sự vụ hành chính liên quan đến việc chấp nhận thông báo theo Điều trên.

2 出入国在留管理庁長官及び厚生労働大臣が前項の規定により機構に届出の受理に係る事務を行わせるときは、前条の規定による届出をしようとする者は、同条の規定にかかわらず、機構に届け出なければならない。

(2) If the Commissioner of the Immigration Services Agency and the Minister of Health, Labour and Welfare has entrusted the OTIT with the administrative affairs relating to acceptance of the notification pursuant to the provisions of the preceding Article, the person who intends to make the notification under the preceding Article must do so to the OTIT, notwithstanding the provisions of that Article.

(2)  Nếu Ủy viên của Cơ quan Dịch vụ Nhập cư và Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi đã giao cho OTIT các sự vụ hành chính liên quan đến việc chấp nhận thông báo theo các quy định của Điều trước, thì người dự định đưa ra thông báo theo Điều khoản trước đó phải làm tương tự đối với OTIT, bất kể các quy định của Điều khoản đó.

3 機構は、前項の規定による届出を受理したときは、出入国在留管理庁長官及び厚生労働大臣にその旨を報告しなければならない。

(3) If the OTIT has accepted the notification under the preceding paragraph, it must report to that effect to the Commissioner of the Immigration Services Agency and the Minister of Health, Labour and Welfare.

(3)  Nếu OTIT đã chấp nhận thông báo theo như khoản trên, thì OTIT phải báo cáo kết quả đó cho Ủy viên Cơ quan Dịch vụ Nhập cư và Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

4 出入国在留管理庁長官及び厚生労働大臣は、第一項の規定により機構に届出の受理に係る事務を行わせることとするとき、又は機構に行わせていた届出の受理に係る事務を行わせないこととするときは、その旨を公示しなければならない。

(4) If the Commissioner of the Immigration Services Agency and the Minister of Health, Labour and Welfare are to entrust the OTIT with administrative affairs relating to the acceptance of notification pursuant to the provisions of paragraph (1), or are to cease entrusting the OTIT with the administrative affairs relating to the acceptance of notification, the competent ministers must give public notice to that effect.

(4)  Nếu Ủy viên của Cơ quan Dịch vụ Nhập cư và Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi phải giao cho OTIT các sự vụ hành chính liên quan đến việc chấp nhận thông báo theo các quy định tại khoản (1), hoặc ngừng ủy thác cho OTIT với các sự vụ hành chính liên quan đến việc chấp nhận thông báo, các Bộ trưởng có thẩm quyền phải thông báo công khai về việc đó.

(技能実習を行わせることが困難となった場合の届出等)

(Giving Notification of Difficulty in Conducting Technical Intern Training)

(Thông báo về khó khăn khi thực hiện đào tạo thực tập sinh kỹ thuật)

第十九条 企業単独型実習実施者は、企業単独型技能実習を行わせることが困難となったときは、遅滞なく、企業単独型技能実習を行わせることが困難となった企業単独型技能実習生の氏名、その企業単独型技能実習生の企業単独型技能実習の継続のための措置その他の主務省令で定める事項を出入国在留管理庁長官及び厚生労働大臣に届け出なければならない。

Article 19 (1) If it has become difficult for an organization implementing individual-enterprise-type technical intern training to conduct that training, it must notify the Commissioner of the Immigration Services Agency and the Minister of Health, Labour and Welfare without delay of the names of its individual-enterprise-type technical intern trainees for whom it has become difficult to conduct that trainnig, the measures to be taken to ensure the continuation of their training, and other matters as provided for by Order of the competent ministries.

Điều 19

(1)  Nếu tổ chức thực hiện đào tạo thực tập sinh kỹ thuật kiểu cá nhân-doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc thực hiện khóa đào tạo đó, thì tổ chức đó phải thông báo ngay cho Ủy viên Cơ quan Dịch vụ Nhập cư và Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi về tên của tập sinh kỹ thuật kiểu cá nhân-doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc thực hiện khóa đào tạo đó, các biện pháp cần thực hiện để đảm bảo việc tiếp tục đào tạo cho thực tập sinh và các vấn đề khác theo chỉ thị của các Bộ có thẩm quyền.

2 団体監理型実習実施者は、団体監理型技能実習を行わせることが困難となったときは、遅滞なく、団体監理型技能実習を行わせることが困難となった団体監理型技能実習生の氏名、その団体監理型技能実習生の団体監理型技能実習の継続のための措置その他の主務省令で定める事項を実習監理を受ける監理団体に通知しなければならない。

(2) If it has become difficult for an organization implementing supervising-organization-type technical intern training to conduct that training, it must notify the supervising organization without delay of the names of its supervising-organization-type technical intern trainees for whom it has become difficult to conduct that training, the measures to be taken to ensure the continuation of their training, and other matters as provided for by Order of the competent ministry.

(2)  Nếu việc tổ chức thực hiện đào tạo thực tập sinh kỹ thuật kiểu tổ chức giám sát gặp khó khăn trong việc thực hiện khóa đào tạo đó, thì tổ chức đó phải thông báo ngay cho tổ chức giám sát về tên của các thực tập sinh kỹ thuật kiểu tổ chức giám sát gặp khó khăn trong việc thực hiện khóa đào tạo đó, các biện pháp cần thực hiện để đảm bảo việc tiếp tục đào tạo cho thực tập sinh và các vấn đề khác theo chỉ thị của các Bộ có thẩm quyền.

3 第一項の規定による届出の受理に係る事務については、前条の規定を準用する。

(3) The provisions of the preceding Article apply mutatis mutandis to administrative affairs for the acceptance of notifications under paragraph (1).

(3)  Các quy định của Điều trước áp dụng những sửa đổi thích hợp cho các sự vụ hành chính để chấp nhận các thông báo theo khoản (1).

(帳簿の備付け)

(Keeping of Books)

(Lưu trữSổ sách)

第二十条 実習実施者は、技能実習に関して、主務省令で定める帳簿書類を作成し、技能実習を行わせる事業所に備えて置かなければならない。

Article 20 Implementing organizations must prepare books and documnets as provided for by Order of the competent ministries in connection with technical intern training, and keep them at the place of business where the technical intern training is being conducted.

Điều 20

Tổ chức thực hiện phải chuẩn bị sổ sách, tài liệu theo yêu cầu của Bộ có thẩm quyền về đào tạo thực tập sinh kỹ thuật và lưu giữ tại cơ sở kinh doanh nơi đào tạo thực tập sinh kỹ thuật.

(実施状況報告)

(Reporting on the Status of Implementation)

(Báo cáo Tình hình Thực hiện)

第二十一条 実習実施者は、技能実習を行わせたときは、主務省令で定めるところにより、技能実習の実施の状況に関する報告書を作成し、出入国在留管理庁長官及び厚生労働大臣に提出しなければならない。

Article 21 (1) If an implementing organization has conducted technical intern training, it must prepare and submit a report to the Commissioner of the Immigration Services Agency and the Minister of Health, Labour and Welfare on the status of implementation of that training, pursuant to the provisions of Orders of the competent ministry.

Điều 21

(1)  Nếu một tổ chức thực hiện đã tiến hành đào tạo thực tập sinh kỹ thuật, tổ chức đó phải chuẩn bị và gửi báo cáo cho Ủy viên Cơ quan Dịch vụ Nhập cư và Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi về tình hình thực hiện khóa đào tạo đó, theo các quy định của Chỉ thị của Bộ có thẩm quyền.

2 前項の規定による報告書の受理に係る事務については、第十八条の規定を準用する。

(2) The provisions of Article 18 apply mutatis mutandis to administrative affairs relating to acceptance of the report under the preceding paragraph.

(2)  Các quy định của Điều 18 áp dụng những sửa đổi phù hợp đối với các sự vụ hành chính liên quan đến việc chấp nhận báo cáo theo khoản trên.

(主務省令への委任)

(Delegation to Orders of Competent Ministries)

(Ủy nhiệm theo Chỉ thị của các Bộ có thẩm quyền)

第二十二条 この節に定めるもののほか、技能実習計画の認定の手続その他この節の規定の実施に関し必要な事項は、主務省令で定める。

Article 22 Beyond what is provided for in this Section, the necessary matters relating to the implementation of procedures for accreditation of technical intern training plans and other provisions of this Section are provided for by Order of the competent ministry.

Điều 22

Ngoài những nội dung quy định trong Phần này, các vấn đề cần thiết liên quan đến việc thực hiện các thủ tục công nhận kế hoạch đào tạo thực tập sinh kỹ thuật và các quy định khác của Phần này đều được quy định theo Chỉ thị của Bộ có thẩm quyền.

第二節 監理団体

Section 2 Supervising Organizations

Phần 2 Các tổ chức giám sát

(監理団体の許可)

(Supervising Organization Licenses)

(Giấy phép Tổ chức Giám sát)

第二十三条 監理事業を行おうとする者は、次に掲げる事業の区分に従い、主務大臣の許可を受けなければならない。

Article 23 (1) A person seeking to conduct supervising business must obtain a license from the competent minister in accordance with the business categories given below:

Điều 23

(1)  Người muốn thực hiện hoạt động kinh doanh giám sát phải có giấy phép của Bộ trưởng có thẩm quyền phù hợp với các loại hình kinh doanh dưới đây:

一 一般監理事業(監理事業のうち次号に掲げるもの以外のものをいう。以下同じ。)

(i) general supervising business (meaning supervising business other than that presented in the following item; the same applies hereinafter); or

(i)  kinh doanh hoạt động giám sát chung (có nghĩa là hoạt động kinh doanh giám sát khác với hoạt động kinh doanh được trình bày trong mục sau;  sau đây áp dụng tương tự); hoặc

二 特定監理事業(第一号団体監理型技能実習又は第二号団体監理型技能実習のみを行わせる団体監理型実習実施者について実習監理を行う事業をいう。以下同じ。)

(ii) specified supervising business (meaning providing supervision as business with an organization implementing supervising-organization-type technical intern training that conducts only supervising-organization-type technical intern training (i) or supervising-organization-type technical intern training (ii); the same applies hereinafter).

(ii)  kinh doanh hoạt động giám sát cụ thể (nghĩa là cung cấp dịch vụ giám sát như một doanh nghiệp với một tổ chức thực hiện đào tạo thực tập sinh kỹ thuật kiểu tổ chức giám sát chỉ tiến hành đào tạo thực tập sinh kỹ thuật kiểu tổ chức giám sát (i) hoặc đào tạo thực tập sinh kỹ thuật kiểu tổ chức giám sát (ii); sau đây áp dụng tương tự).

2 前項の許可を受けようとする者(第七項、次条及び第二十五条において「申請者」という。)は、主務省令で定めるところにより、次に掲げる事項を記載した申請書を主務大臣に提出しなければならない。

(2) A person intending to obtain the license set forth under the preceding paragraph (hereinafter referred to as the "applicant" in paragraph (7), the following Article, and Article 25) must submit a written application to the competent ministers describing the following matters pursuant to the provisions of order of the competent ministries:

(2)  Một người có ý định lấy giấy phép quy định tại khoản trên (sau đây được gọi là "người nộp đơn" trong khoản (7), Điều sau và Điều 25) phải nộp đơn bằng văn bản cho các bộ trưởng có thẩm quyền mô tả các vấn đề sau đây theo quy định của các Bộ có thẩm quyền:

一 名称及び住所並びに代表者の氏名

(i) its name and address, and name of its representative;

(i)  tên và địa chỉ doanh nghiệp, và tên của người đại diện của doanh nghiệp;

二 役員の氏名及び住所

(ii) names and addresses of its officers;

(ii)  tên và địa chỉ của các viên chức của doanh nghiệp;

三 監理事業を行う事業所の名称及び所在地

(iii) name and address of the place of business where the supervising business is conducted;

(iii)  tên, địa chỉ trụ sở kinh doanh nơi hoạt động kinh doanh giám sát được tiến hành;

四 一般監理事業又は特定監理事業の別

(iv) whether it conducts general supervising business or specified supervisin business;

(iv)  doanh nghiệp thực hiện hoạt động kinh doanh giám sát chung hay hoạt động kinh doanh giám sát cụ thể;

五 第四十条第一項の規定により選任する監理責任者の氏名及び住所

(v) name and address of the supervision manager appointed pursuant to the provisions of Article 40, paragraph (1);

(v)  tên và địa chỉ của người quản lý giám sát được bổ nhiệm theo quy định tại Điều 40, khoản (1);

六 外国の送出機関(団体監理型技能実習生になろうとする者からの団体監理型技能実習に係る求職の申込みを適切に本邦の監理団体に取り次ぐことができる者として主務省令で定める要件に適合するものをいう。第二十五条第一項第六号において同じ。)より団体監理型技能実習生になろうとする者からの団体監理型技能実習に係る求職の申込みの取次ぎを受けようとする場合にあっては、その氏名又は名称及び住所並びに法人にあっては、その代表者の氏名

(vi) if it seeks to receive a job application for supervising-organization-type technical intern training from a person who wishes to become a supervising-organization-type technical intern trainee through a sending organization in a foreign country that acts as a broker between them (the sending organization means a person that satisfies the requirements as provided for by order of the competent ministries for those properly acting as a broker of job applications for supervising-organization-type technical intern training from persons applying to become a supervising-organization-type technical intern trainee; the same applies in Article 25, paragraph (1), item (vi)), the sending organization's name and address and, in cases of a corporation, the name of its representative; and

(vi)  nếu tìm cách nhận đơn xin việc để đào tạo thực tập sinh kỹ thuật kiểu tổ chức giám sát từ một người muốn trở thành thực tập sinh kỹ thuật kiểu tổ chức giám sát thông qua một tổ chức tiến cử ở nước ngoài đóng vai trò là người môi giới giữa họ (tổ chức tiến cử là người đáp ứng các yêu cầu theo quy định của bộ có thẩm quyền để làm môi giới xin việc cho khóa đào tạo thực tập sinh kỹ thuật kiểu tổ chức giám sát từ những người đăng ký trở thành thực tập sinh kỹ thuật kiểu tổ chức giám sát; điều tương tự cũng được áp dụng tại Điều 25, khoản (1), mục (vi)), tên và địa chỉ của tổ chức cử đi và trong trường hợp là công ty, tên người đại diện của tổ chức đó; và

七 その他主務省令で定める事項

(vii) other matters provided for by order of the competent ministry;

(vii)  các vấn đề khác theo chỉ thị của Bộ có thẩm quyền;

3 前項の申請書には、監理事業を行う事業所ごとの監理事業に係る事業計画書、第二十五条第一項各号に掲げる事項を証する書面その他主務省令で定める書類を添付しなければならない。

(3) The written application set forth under the preceding paragraph must have a business plan on supervising business for each place of business where the supervising business is conducted, documents certifying the matters listed in the items of Article 25, paragraph (1), and other documents as provided for by order of the competent ministry attached to it.

(3)  Đơn đề nghị bằng văn bản quy định tại khoản trên phải có kế hoạch kinh doanh về việc giám sát hoạt động kinh doanh cho từng địa điểm kinh doanh nơi hoạt động kinh doanh giám sát được tiến hành, các tài liệu xác nhận các vấn đề được liệt kê trong các mục của Điều 25, khoản (1) và các tài liệu khác như được cung cấp theo chỉ thị của bộ có thẩm quyền trực thuộc.

4 前項の事業計画書には、主務省令で定めるところにより、監理事業を行う事業所ごとの実習監理を行う団体監理型実習実施者の見込数、当該団体監理型実習実施者における団体監理型技能実習生の見込数その他監理事業に関する事項を記載しなければならない。

(4) In the business plan set forth under the preceding paragraph, the expected number of organizations implementing supervising-organization-type training which are to be subject to supervison for each place of business where the supervising business is to be conducted, the expected number of supervising-organization-type technical intern trainees at those organizations, and other matters related to the supervision must be described as provided for by order of the competent ministry.

(4)  Trong kế hoạch kinh doanh nêu ở khoản trên, số lượng dự kiến các tổ chức thực hiện đào tạo kiểu tổ chức giám sát phải chịu sự giám sát cho từng cơ sở kinh doanh nơi hoạt động kinh doanh giám sát sẽ được thực hiện, số lượng thực tập sinh kỹ thuật kiểu tổ chức giám sát dự kiến tại các tổ chức đó và các vấn đề khác liên quan đến giám sát phải được mô tả theo chỉ thị của Bộ có thẩm quyền.

5 主務大臣は、第一項の許可の申請を受けたときは、第二項の申請書及び第三項の書類に係る事実関係につき調査を行うものとする。

(5) If the competent ministers have received an application for a license as provided for in paragraph (1), they are to investigate the facts with regard to the written application as provided for in paragraph (2) and the documents as provided for in paragraph (3).

(5)  Nếu các bộ trưởng có thẩm quyền đã nhận được đơn xin cấp phép theo quy định tại khoản (1), họ phải điều tra các sự việc liên quan đến đơn đăng ký bằng văn bản như quy định tại khoản (2) và các tài liệu như quy định tại khoản (3).

6 厚生労働大臣は、第一項の許可をしようとするときは、あらかじめ、労働政策審議会の意見を聴かなければならない。

(6) If the Minister of Health, Labour and Welfare intends to grant the license as provided for in paragraph (1), the Minister must hear the opinion of the Labour Policy Council in advance.

(6)  Nếu Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi dự định cấp giấy phép theo quy định tại khoản (1), Bộ trưởng phải lắng nghe ý kiến của Hội đồng Chính sách Lao động trước.

7 申請者は、実費を勘案して主務省令で定める額の手数料を納付しなければならない。

(7) The applicant must pay the fee in the amount provided for by order of the competent ministry based on consideration of the actual costs.

(7)  Người nộp đơn phải trả lệ phí theo số tiền theo chỉ thị của Bộ có thẩm quyền dựa trên việc xem xét các chi phí thực tế.

(機構による事実関係の調査の実施)

(Implementation of Investigations into Facts by the OTIT)

(Thực hiện Điều tra Sự kiện bởi OTIT)

第二十四条 主務大臣は、機構に、前条第五項の事実関係の調査の全部又は一部を行わせることができる。

Article 24 (1) Competent ministers may entrust their investigation into the facts provided for in paragraph (5) of the preceding Article to the OTIT in whole or in part.

Điều 24

(1)  Các bộ trưởng có thẩm quyền có thể giao toàn bộ hoặc một phần cuộc điều tra về các sự kiện quy định tại khoản (5) của Điều khoản trước cho OTIT.

2 主務大臣は、前項の規定により機構に調査の全部又は一部を行わせるときは、当該調査の全部又は一部を行わないものとする。この場合において、主務大臣は、前条第一項の許可をするときは、機構が第四項の規定により報告する調査の結果を考慮しなければならない。

(2) If the competent ministers have entrusted the investigation to the OTIT pursuant to the provisions of the preceding paragraph in whole or in part, they are not to conduct the relevant investigation in whole or in part themselves. In such cases, if the competent ministers are to issue the license as provided for in paragraph (1) of the preceding Article, they must consider the results of the investigation reported by the OTIT pursuant to the provisions of paragraph (4).

(2)  Nếu các bộ trưởng có thẩm quyền đã ủy thác toàn bộ hoặc một phần việc điều tra cho OTIT theo các quy định của khoản trên, thì họ sẽ không tự mình tiến hành toàn bộ hoặc một phần cuộc điều tra liên quan. Trong những trường hợp như vậy, nếu các bộ trưởng có thẩm quyền cấp giấy phép theo quy định tại khoản (1) của Điều trước, họ phải xem xét kết quả điều tra do OTIT báo cáo theo các quy định tại khoản (4).

3 主務大臣が第一項の規定により機構に調査の全部又は一部を行わせるときは、申請者は、前条第二項の規定にかかわらず、同項の申請書を機構に提出するとともに、機構が行う当該調査を受けなければならない。

(3) If the competent ministers have entrusted the investigation to the OTIT pursuant to the provisions of paragraph (1) in whole or in part, the applicant must submit the written application as provided for in paragraph (2) of the preceding Article to the OTIT and undergo the OTIT investigation, notwithstanding the provisions of the same paragraph.

(3)  Nếu các bộ trưởng có thẩm quyền đã giao việc điều tra cho OTIT theo các quy định tại khoản (1) toàn bộ hoặc một phần, người nộp đơn phải gửi đơn đăng ký bằng văn bản như quy định tại khoản (2) của Điều trước đó cho OTIT và thực hiện cuộc điều tra OTIT, bất kể các quy định của cùng khoản này.

4 機構は、前項の申請書を受理したときは、主務大臣にその旨を報告するとともに、同項の調査を行ったときは、遅滞なく、当該調査の結果を主務大臣に報告しなければならない。

(4) If the OTIT has received the written application as provided for in the preceding paragraph, it must report to that effect to the competent ministers; and if it has conducted the investigation set forth under the same paragraph, it must report the results to the competent ministers without delay.

(4)  Nếu OTIT đã nhận được đơn đăng ký bằng văn bản như đã nêu ở khoản trên, thì OTIT phải báo cáo việc đó với các bộ trưởng có thẩm quyền; và nếu đã tiến hành cuộc điều tra được quy định trong khoản tương tự, OTIT phải báo cáo kết quả cho các bộ trưởng có thẩm quyền ngay lập tức.

5 主務大臣が第一項の規定により機構に調査の全部又は一部を行わせるときは、申請者は、実費を勘案して主務省令で定める額の手数料を機構に納付しなければならない。

(5) If the competent ministers have entrusted the investigation to the OTIT pursuant to the provisions of paragraph (1) in whole or in part, the applicant must pay the fee in the amount provided for by order of the competent ministry based on consideration of the actual costs.

(5)  Nếu các bộ trưởng có thẩm quyền đã ủy thác cuộc điều tra cho OTIT theo các quy định tại khoản (1) toàn bộ hoặc một phần, người nộp đơn phải trả lệ phí theo số tiền theo chỉ thị của bộ có thẩm quyền dựa trên việc xem xét các chi phí thực tế.

6 前項の規定により機構に納付された手数料は、機構の収入とする。

(6) Any fees paid to the OTIT under the provisions of the preceding paragraph are considered as revenue of the OTIT.

(6)  Bất kỳ khoản phí nào trả cho OTIT theo các quy định của khoản trên đều được coi là doanh thu của OTIT.

(7)  Nếu các bộ trưởng có thẩm quyền đã ủy thác cuộc điều tra cho OTIT theo các quy định tại khoản (1) toàn bộ hoặc một phần, hoặc ngừng giao toàn bộ hoặc một phần cuộc điều tra đã được giao cho OTIT, họ phải công khai các việc đó.

7 主務大臣は、第一項の規定により機構に調査の全部若しくは一部を行わせることとするとき、又は機構に行わせていた調査の全部若しくは一部を行わせないこととするときは、その旨を公示しなければならない。

(7) If the competent ministers have entrusted the investigation to the OTIT pursuant to the provisions of paragraph (1) in whole or in part, or are to cease entrusting all or a part of an investigation that had been entrusted to the OTIT, they must give public notice to that effect.

(許可の基準等)

(Criteria for Licenses)

(Tiêu chí cho Giấy phép)

第二十五条 主務大臣は、第二十三条第一項の許可の申請があった場合において、その申請者が次の各号のいずれにも適合するものであると認めるときでなければ、その許可をしてはならない。

Article 25 (1) If an application for the license as provided for in Article 23, paragraph (1) has been filed, the competent ministers must not grant the license unless they find that the applicant conforms to all of the following items:

Điều 25

(1)  Nếu đơn xin cấp phép theo quy định tại Điều 23, khoản (1) đã được nộp, các Bộ trưởng có thẩm quyền không được cấp phép trừ khi họ nhận thấy rằng người nộp đơn tuân thủ tất cả các mục sau:

一 本邦の営利を目的としない法人であって主務省令で定めるものであること。

(i) it is a Japanese nonprofit corporation as provided for by order of the competent ministry;

(i)  là một công ty phi lợi nhuận của Nhật Bản theo chỉ thị của bộ có thẩm quyền;

二 監理事業を第三十九条第三項の主務省令で定める基準に従って適正に行うに足りる能力を有するものであること。

(ii) it has sufficient capability to conduct the supervising business appropriately in accordance with the criteria provided for by order of the competent ministry as set forth under Article 39, paragraph (3);

(ii)  có đủ năng lực để thực hiện kinh doanh giám sát phù hợp với các tiêu chí được cung cấp theo chỉ thị của bộ có thẩm quyền như quy định tại Điều 39, khoản (3);

三 監理事業を健全に遂行するに足りる財産的基礎を有するものであること。

(iii) it possesses a sufficient financial basis to properly conduct the supervising business;

(iii)  có đủ cơ sở tài chính để tiến hành kinh doanh giám sát một cách hợp lý;

四 個人情報(個人に関する情報であって、特定の個人を識別することができるもの(他の情報と照合することにより特定の個人を識別することができることとなるものを含む。)をいう。第四十条第一項第四号及び第四十三条において同じ。)を適正に管理し、並びに団体監理型実習実施者等及び団体監理型技能実習生等の秘密を守るために必要な措置を講じていること。

(iv) it has taken the necessary measures to properly manage personal information (meaning information relating to individuals which may be used to identify a specific individual (including information that can be used to identify a specific individual through a cross check against other information); hereinafter the same applies in Article 40, paragraph (1), item (iv) and Article 43), and to protect the confidentiality of the organization implementing the supervising-organization-type technical intern training, etc. and the supervising-organization-type technical intern trainees, etc.;

(iv)  đã thực hiện các biện pháp cần thiết để quản lý tốt thông tin cá nhân (nghĩa là thông tin liên quan đến các cá nhân có thể được sử dụng để xác định một cá nhân cụ thể (bao gồm cả thông tin có thể được sử dụng để xác định một cá nhân cụ thể thông qua kiểm tra chéo với các thông tin khác); sau đây áp dụng tương tự tại Điều 40, khoản (1), mục (iv) và Điều 43), và để bảo vệ bí mật của tổ chức thực hiện đào tạo thực tập sinh kỹ thuật kiểu tổ chức giám sát, v.v. và thực tập sinh kỹ thuật kiểu tổ chức giám sát, v.v.;

五 監理事業を適切に運営するための次のいずれかの措置を講じていること。

(v) it has taken any of the following measures for the purpose of appropriate management of the supervising business:

(v)  đã thực hiện bất kỳ biện pháp nào sau đây nhằm mục đích quản lý thích hợp hoạt động kinh doanh giám sát:

イ 役員が団体監理型実習実施者と主務省令で定める密接な関係を有する者のみにより構成されていないことその他役員の構成が監理事業の適切な運営の確保に支障を及ぼすおそれがないものとすること。

(a) its officers are not composed entirely of persons with a close relationship provided for by order of the competent ministry with the organization implementing supervising-organization-type technical intern training, and otherwise the composition of the officers are not likely to impede the securing of appropriate operation of the supervising business; or

(a)  theo chỉ thị của bộ có thẩm quyền, đội ngũ cán bộ của công ty không hoàn toàn bao gồm những người có mối quan hệ chặt chẽ với tổ chức thực hiện đào tạo thực tập sinh kỹ thuật kiểu tổ chức giám sát, và nếu không, thành phần của đội ngũ cán bộ không có khả năng cản trở việc đảm bảo hoạt động thích hợp của kinh doanh giám sát; hoặc

ロ 監事その他法人の業務を監査する者による監査のほか、団体監理型実習実施者と主務省令で定める密接な関係を有しない者であって主務省令で定める要件に適合するものに、主務省令で定めるところにより、役員の監理事業に係る職務の執行の監査を行わせるものとすること。

(b) in addition to auditing by inspectors and persons responsible for auditing the business of the corporation, it has a person who satisfies the requirements as provided for in order of the competent ministry and does not have a close relationship as provided for by order of the competent ministry with the organization implementing supervising-organization-type technical intern training, audit the officer's performance of duties pertaining to the supervising business, pursuant to order of the competent ministry;

(b)  Ngoài việc kiểm toán của thanh tra và người chịu trách nhiệm kiểm toán hoạt động kinh doanh của tập đoàn, còn có người đáp ứng yêu cầu theo quy định của Bộ có thẩm quyền và không có mối quan hệ thân thiết, theo quy định của Bộ có thẩm quyền, với tổ chức thực hiện đào tạo thực tập sinh kỹ thuật kiểu tổ chức giám sát, kiểm toán việc thực hiện nhiệm vụ của viên chức đối với nghiệp vụ giám sát theo chỉ thị của Bộ có thẩm quyền;

六 外国の送出機関から団体監理型技能実習生になろうとする者からの団体監理型技能実習に係る求職の申込みの取次ぎを受けようとする場合にあっては、外国の送出機関との間で当該取次ぎに係る契約を締結していること。

(vi) if it intends to receive job applications for supervising-organization-type technical intern training from persons applying to become a supervising-organization-type technical intern trainee through a sending organization in a foreign country that acts as a broker between them, it has entered into a contract with the sending organization in a foreign country on that brokerage;

(vi)  Nếu công ty có ý định nhận đơn xin việc để đào tạo thực tập sinh kỹ thuật kiểu tổ chức giám sát từ những người đăng ký trở thành thực tập sinh kỹ thuật kiểu tổ chức giám sát thông qua một tổ chức tiến cử ở nước ngoài đóng vai trò là người môi giới giữa họ, công ty đã tham gia hợp đồng với tổ chức tiến cử ở nước ngoài về việc môi giới đó;

七 第二十三条第一項の許可の申請が一般監理事業に係るものである場合は、申請者が団体監理型技能実習の実施状況の監査その他の業務を遂行する能力につき高い水準を満たすものとして主務省令で定める基準に適合していること。

(vii) if the application for the license set forth under Article 23, paragraph (1) concerns general supervising business, the applicant is to conform to the criteria provided for by Order of the competent ministry as meeting the high standard of capability to conduct an audit of the status of implementation of supervising-organization-type technical intern training and to perform other work; and

八 前各号に定めるもののほか、申請者が、監理事業を適正に遂行することができる能力を有するものであること。

(viii) in addition to the matters provided for in the preceding items, the applicant possesses the capability to to perform the supervising business appropriately.

(vii)  nếu đơn xin cấp phép được quy định theo Điều 23, khoản (1) liên quan đến hoạt động kinh doanh giám sát chung, thì người nộp đơn phải tuân thủ các tiêu chí do Chỉ thị của bộ có thẩm quyền quy định như đáp ứng tiêu chuẩn cao về năng lực thực hiện đánh giá tình hình thực hiện đào tạo thực tập sinh kỹ thuật kiểu tổ chức giám sát và thực hiện các công việc khác; và

(viii)  Ngoài các vấn đề được cung cấp trong các mục trước, người nộp đơn có khả năng thực hiện nghiệp vụ giám sát một cách thích hợp.

2 主務大臣は、第二十三条第一項の許可をしないときは、遅滞なく、理由を示してその旨を申請者に通知しなければならない。

(2) If the competent ministers are not to grant the license as provided for in Article 23, paragraph (1), they must give notice to that effect to the applicant, stating the reasons therefor, without delay.

(2)  Nếu các bộ trưởng có thẩm quyền không cấp giấy phép theo quy định tại Điều 23, khoản (1), họ phải thông báo ngay lập tức về việc không cấp phép cho người nộp đơn và nêu rõ lý do.

3 主務大臣は、前条第一項の規定により機構に調査の全部又は一部を行わせるときは、前項の通知を機構を経由して行わなければならない。

(3) If the competent ministers have entrusted the investigation pursuant to the provisions of paragraph (1) of the preceding Article to the OTIT in whole or in part, they must give the notice set forth under the preceding paragraph via the OTIT.

(3)  Nếu các bộ trưởng có thẩm quyền đã ủy thác cuộc điều tra theo các quy định tại khoản (1) của Điều trước cho OTIT toàn bộ hoặc một phần, họ phải đưa ra thông báo nêu trong khoản trên qua OTIT.

(許可の欠格事由)

(Grounds for Non-Approval of Licenses)

(Cơ sở không phê duyệt giấy phép)

第二十六条 次の各号のいずれかに該当する者は、第二十三条第一項の許可を受けることができない。

Article 26 If a person comes under any of the items listed below, the person may not receive the license as provided for in Article 23, paragraph (1):

Điều 26

Nếu một người thuộc bất kỳ mục nào được liệt kê dưới đây, người đó có thể không nhận được giấy phép theo quy định tại Điều 23, khoản (1):

一 第十条第二号、第四号又は第十三号に該当する者

(i) a person that comes under Article 10, item (ii), item (iv) or item (xiii);

(i)  một người theo Điều 10, mục (ii), mục (iv) hoặc mục (xiii);

二 第三十七条第一項の規定により監理許可を取り消され、当該取消しの日から起算して五年を経過しない者

(ii) a person whose license to supervise has been revoked pursuant to the provisions of Article 37, paragraph (1), if five years have not yet passed since the date of that revocation;

(ii)  người bị thu hồi giấy phép giám sát theo quy định tại Điều 37, khoản (1), nếu chưa hết năm năm kể từ ngày bị thu hồi;

三 第三十七条第一項の規定による監理許可の取消しの処分に係る行政手続法(平成五年法律第八十八号)第十五条の規定による通知があった日から当該処分をする日又は処分をしないことを決定する日までの間に、第三十四条第一項の規定による監理事業の廃止の届出をした者(当該事業の廃止について相当の理由がある者を除く。)で、当該届出の日から起算して五年を経過しないもの

(iii) a person that submitted a notification of discontinuation of the supervising business pursuant to the provisions of Article 34, paragraph (1) during the period from the time of receiving a notice under Article 15 of the Administrative Procedure Act (Act No. 88 of 1993) of the determination to revoke the license to supervise pursuant to Article 37, paragraph (1) of this Act until the date of implementation of that determination or the date of the decision not to implement that determination (excluding cases in which there were reasonable grounds for discontinuation of that business), if five years have not yet passed since the date of that notification;

(iii)  một người đã gửi thông báo ngừng kinh doanh giám sát theo quy định tại Điều 34, khoản (1) trong thời gian kể từ thời điểm nhận được thông báo theo Điều 15 của Đạo luật Thủ tục Hành chính (Đạo luật số 88 năm 1993) quyết định thu hồi giấy phép giám sát theo Điều 37, khoản (1) của Đạo luật này cho đến ngày thực hiện quyết định đó hoặc ngày quyết định không thực hiện quyết định đó (không bao gồm các trường hợp có căn cứ hợp lý ngừng kinh doanh), nếu chưa hết năm năm kể từ ngày thông báo đó;

四 第二十三条第一項の許可の申請の日前五年以内に出入国又は労働に関する法令に関し不正又は著しく不当な行為をした者

(iv) a person that committed a wrongful or significantly unjust act with regard to the laws or regulations related to immigration or labor within the past five years prior to the date of the application for the license set forth under Article 23, paragraph (1);

(iv)  một người đã thực hiện một hành động sai trái hoặc quá bất công đối với các luật hoặc quy định liên quan đến nhập cư hoặc lao động trong vòng năm năm qua trước ngày nộp đơn xin cấp phép được quy định theo Điều 23, khoản (1);

五 役員のうちに次のいずれかに該当する者があるもの

(v) a person in which its officer comes to fall under any of the following:

(v)  một công ty mà có viên chức thuộc bất kỳ điều nào sau đây:

イ 第十条第一号、第三号、第五号、第六号、第十号又は第十一号に該当する者

(a) the officer in question comes to fall under Article 10, item (i), item (iii), item (v), item (vi), item (x) or item (xi);

(a)  viên chức được đề cập đến thuộc Điều 10, mục (i), mục (iii), mục (v), mục (vi), mục (x) hoặc mục (xi);

ロ 第一号(第十条第十三号に係る部分を除く。)又は前号に該当する者

(b) the officer in question comes to fall under item (i) (excluding the part relating to Article 10, item (xiii)) or the preceding item;

(b)  viên chức được đề cập thuộc mục (i) (không bao gồm phần liên quan đến Điều 10, mục (xiii)) hoặc mục trước đó;

ハ 第三十七条第一項の規定により監理許可を取り消された場合(同項第二号の規定により監理許可を取り消された場合については、第一号(第十条第十三号に係る部分を除く。)に該当する者となったことによる場合に限る。)において、当該取消しの処分を受ける原因となった事項が発生した当時現に当該処分を受けた者の役員であった者で、当該取消しの日から起算して五年を経過しないもの

(c) if another person's license to supervise was revoked pursuant to the provisions of Article 37, paragraph (1) (or if another person's license to supervise was revoked pursuant to the provisions of item (ii) of the same paragraph, the relevant case is limited to cases in which that other person came to fall under item (i) (excluding the part relating to Article 10, item (xiii)), the officer in question held the same position in that other person at the time of the occurrence of the event that led to the revocation, and five years have not yet passed since the date of the revocation; or

(c)  nếu giấy phép giám sát của người khác bị thu hồi theo các quy định của Điều 37, khoản (1) (hoặc nếu giấy phép giám sát của người khác bị thu hồi theo các quy định tại mục (ii) của cùng khoản này, thì trường hợp liên quan được giới hạn ở trong trường hợp người khác đó rơi vào mục (i) (không bao gồm phần liên quan đến Điều 10, mục (xiii)), viên chức được đề cập giữ vị trí tương tự đối với người đó tại thời điểm xảy ra sự kiện dẫn đến việc thu hồi và chưa hết năm năm kể từ ngày thu hồi; hoặc

ニ 第三号に規定する期間内に第三十四条第一項の規定による監理事業の廃止の届出をした場合において、同号の通知の日前六十日以内に当該届出をした者(当該事業の廃止について相当の理由がある者を除く。)の役員であった者で、当該届出の日から起算して五年を経過しないもの

(d) if another person made a notification of discontinuation of the supervising business pursuant to the provisions of Article 34, paragraph (1) within the period prescribed in item (iii), the officer in question held the same position in that other person within 60 days prior to the date of the notice set forth under the same item (excluding persons for whom there were reasonable grounds for discontinuation of the business), and five years have not yet passed since the date of that notice; or

(d)  nếu một người khác đưa ra thông báo về việc ngừng kinh doanh giám sát theo các quy định của Điều 34, khoản (1) trong thời hạn quy định tại mục (iii), viên chức được đề cập đã giữ vị trí tương tự của người đó trong vòng 60 ngày trước cho đến ngày thông báo được nêu trong cùng một mục (không bao gồm những người có lý do hợp lý để ngừng kinh doanh), và chưa hết năm năm kể từ ngày thông báo đó; hoặc

六 暴力団員等をその業務に従事させ、又はその業務の補助者として使用するおそれのある者

(vi) the person that is likely to employ a member of an organized crime group, etc., in the business or use a member of an organized crime group, etc., as an assistant in that business.

(vi)  người có khả năng tiếp nhận thành viên của nhóm tội phạm có tổ chức, v.v., trong doanh nghiệp hoặc sử dụng thành viên của nhóm tội phạm có tổ chức, v.v., làm trợ lý trong doanh nghiệp đó.

職業安定法の特例等)

(Special Provisions for the Employment Security Act)

(Các Điều khoản Đặc biệt cho Đạo luật An ninh Việc làm)

第二十七条 監理団体は、職業安定法(昭和二十二年法律第百四十一号)第三十条第一項及び第三十三条第一項の規定にかかわらず、技能実習職業紹介事業(監理団体の実習監理を受ける団体監理型実習実施者等のみを求人者とし、当該監理団体の実習監理に係る団体監理型技能実習生等のみを求職者とし、求人及び求職の申込みを受け、求人者と求職者との間における技能実習に係る雇用関係の成立をあっせんすることを業として行うものをいう。以下この条において同じ。)を行うことができる。

Article 27 (1) The supervising organization may offer the employment placement services for technical intern training (meaning making arrangements in the course of its trade, to establish an employment relationship for technical intern training between a job recruiter and a job seeker, upon application from that job recruiter or seeker, only if the job recruiter is an organization implementing supervising-organization-type technical intern training, etc. under supervision by the relevant supervising organization, and the job seeker is a supervising-organization-type technical intern trainee, etc. in relation to supervision by the relevant supervising organization; the same applies hereinafter), notwithstanding the provisions of Article 30, paragraph (1) and Article 33, paragraph (1) of the Employment Security Act (Act No. 141 of 1947).

Điều 27

(1)  Tổ chức giám sát có thể cung cấp dịch vụ giới thiệu việc làm để đào tạo thực tập sinh kỹ thuật (nghĩa là sắp xếp trong quá trình thương mại của mình, để thiết lập mối quan hệ việc làm để đào tạo thực tập sinh kỹ thuật giữa người tuyển dụng và người tìm việc, khi có đơn xin việc từ nhà tuyển dụng hoặc người tìm việc đó , chỉ khi nhà tuyển dụng là tổ chức thực hiện đào tạo thực tập sinh kỹ thuật kiểu tổ chức giám sát, v.v. dưới sự giám sát của tổ chức giám sát liên quan và người tìm việc là thực tập sinh kỹ thuật kiểu tổ chức giám sát, v.v. liên quan đến giám sát bởi tổ chức giám sát liên quan; sau đây cũng áp dụng tương tự), mặc dù có các quy định tại Điều 30, khoản (1) và Điều 33, khoản (1) của Đạo luật An ninh Việc làm (Đạo luật số 141 năm 1947).

2 監理団体が行う技能実習職業紹介事業に関しては、監理団体を職業安定法第四条第九項に規定する職業紹介事業者、同法第三十二条の三第一項に規定する有料職業紹介事業者若しくは同法第三十三条第一項の許可を受けた者又は労働施策の総合的な推進並びに労働者の雇用の安定及び職業生活の充実等に関する法律(昭和四十一年法律第百三十二号)第二条に規定する職業紹介機関とみなして、職業安定法第五条の二、第五条の三、第五条の五から第五条の七まで、第三十二条の十二及び第三十二条の十三(これらの規定を同法第三十三条第四項において準用する場合を含む。)、第三十三条の五から第三十四条まで、第四十八条並びに第四十八条の三第二項及び第三項並びに労働施策の総合的な推進並びに労働者の雇用の安定及び職業生活の充実等に関する法律第三章の規定を適用する。この場合において、職業安定法第五条の三第三項及び第四項、第三十二条の十三、第五条の五第一項第三号、第三十二条の十三(同法第三十三条第四項において準用する場合を含む。)並びに第三十三条の六の規定中「厚生労働省令」とあるのは「主務省令」と、同法第三十二条の十二第一項及び第三項(これらの規定を同法第三十三条第四項において準用する場合を含む。)、第三十三条の六、第四十八条並びに第四十八条の三第二項及び第三項並びに労働施策の総合的な推進並びに労働施策の総合的な推進並びに労働者の雇用の安定及び職業生活の充実等に関する法律第十一条及び第十二条第一項の規定中「厚生労働大臣」とあるのは「主務大臣」とする。

(2) With regard to the employment placement services for technical intern training offered by a supervising organization, the supervising organization is deemed to be the employment placement service provider set forth in Article 4, paragraph (9) of the Employment Security Act, the fee-charging employment placement service provider set forth under the provisions of Article 32-3, paragraph (1) of the same Act, the person who obtained the license set forth under Article 33, paragraph (1) of the same Act, or the employment service organization set forth in Article 2 of the Act on Comprehensive Promotion of Labor Policies, Stability of Employment of Workers and Enhancement of Occupational Life (Act No. 132 of 1966); and the relvant suoervising organization is subject to application of the provisions of Article 5-2, Article 5-3, Articles 5-5 through 5-7, Article 32-12 and Article 32-13 (including as applied mutatis mutandis pursuant to Article 33, paragraph (4) of the Employment Security Act), Articles 33-5 through Article 34, Article 48, and Article 48-3, paragraph (2) and paragraph (3) of the Employment Security Act, and the provisions of Chapter III of the Act on Comprehensive Promotion of Labor Policies, Stability of Employment of Workers and Enhancement of Occupational Life. In that case, the term "Order of the Ministry of Health, Labour and Welfare" in the provisions of Article 5-3, paragraph (3) and paragraph (4), Article 32-13, Article 5-5, paragraph (1), item (iii), Article 32-13 (including cases as applied mutatis mutandis pursuant to the provisions of Article 33, paragraph (4) of the Employment Security Act), and Article 33-6 of the Employment Security Act is to be replaced with "order of the competent ministry," and the term "Minister of Health, Labour and Welfare" in the provisions of Article 32-12, paragraph (1) and paragraph (3) (including as applied mutatis mutandis pursuant to the provisions of Article 33, paragraph (4) of the Employment Security Act), Article 33-6, Article 48 and Article 48-3, paragraph (2) and paragraph (3) of the Employment Security Act, and Article 11 and Article 12, paragraph (1) of the Act on Comprehensive Promotion of Labor Policies, Stability of Employment of Workers and Enhancement of Occupational Life is to be replaced with "competent ministers".

(2)  Đối với các dịch vụ giới thiệu việc làm để đào tạo thực tập sinh kỹ thuật do tổ chức giám sát cung cấp, tổ chức giám sát được coi là nhà cung cấp dịch vụ giới thiệu việc làm quy định tại Điều 4, khoản (9) của Đạo luật An ninh Việc làm, nhà cung cấp dịch vụ giới thiệu việc làm có tính phí được quy định theo quy định của Điều 32-3, khoản (1) của cùng một Đạo luật, người có được giấy phép theo quy định tại Điều 33, khoản (1) của cùng một Đạo luật, hoặc tổ chức dịch vụ việc làm trong Điều 2 của Đạo luật về thúc đẩy toàn diện các chính sách lao động, ổn định việc làm của người lao động và nâng cao đời sống nghề nghiệp (Đạo luật số 132 năm 1966); và tổ chức giám sát liên quan phải áp dụng các quy định của Điều 5-2, Điều 5-3, Điều 5-5 đến 5-7, Điều 32-12 và Điều 32-13 (bao gồm cả những sửa đổi được áp dụng theo Điều 33, khoản (4) của Đạo luật An ninh Việc làm), các Điều từ 33-5 đến Điều 34, Điều 48 và Điều 48-3, khoản (2) và khoản (3) của Đạo luật An ninh Việc làm, và các quy định của Chương III của Đạo luật về thúc đẩy toàn diện các chính sách lao động, ổn định việc làm của người lao động và nâng cao đời sống nghề nghiệp. Trong trường hợp đó, thuật ngữ "Chỉ thị của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi" trong các quy định của Điều 5-3, khoản (3) và khoản (4), Điều 32-13, Điều 5-5, khoản (1 ), mục (iii), Điều 32-13 (bao gồm các trường hợp được áp dụng với những sửa đổi phù hợp theo quy định của Điều 33, khoản (4) của Đạo luật An ninh Việc làm) và Điều 33-6 của Đạo luật An ninh Việc làm sẽ được được thay thế bằng "chỉ thị của bộ có thẩm quyền" và thuật ngữ "Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi" trong các quy định của Điều 32-12, khoản (1) và khoản (3) (bao gồm cả những sửa đổi phù hợp được áp dụng theo các quy định của Điều 33, khoản (4) của Đạo luật An ninh Việc làm), Điều 33-6, Điều 48 và Điều 48-3, khoản (2) và khoản (3) của Đạo luật An ninh Việc làm, và Điều 11 và Điều 12, khoản (1) của Đạo luật về thúc đẩy toàn diện các chính sách lao động, ổn định việc làm của người lao động và nâng cao đời sống nghề nghiệp sẽ được thay thế với các "bộ trưởng có thẩm quyền".

3 前項において読み替えて適用する職業安定法第三十二条の十二第一項(同法第三十三条第四項において準用する場合を含む。)の規定による届出の受理に係る事務については、第十八条の規定を準用する。

(3) The provisions of Article 18 apply mutatis mutandis to the administrative affairs relating to acceptance of the notification under Article 32-12, paragraph (1) of the Employment Security Act (including as applied mutatis mutandis pursuant to Article 33, paragraph (4) of the same Act) as applied pursuant to the preceding paragraph following the deemed replacement of terms.

(3)  Các quy định của Điều 18 áp dụng những sửa đổi bổ sung cho các sự vụ hành chính liên quan đến việc chấp nhận thông báo theo Điều 32-12, khoản (1) của Đạo luật An ninh Việc làm (bao gồm cả những sửa đổi được áp dụng theo Điều 33, khoản (4) của cùng một Đạo luật) như được áp dụng theo khoản trên sau khi các điều khoản được coi là thay thế.

4 前三項に定めるもののほか、技能実習職業紹介事業に関し必要な事項は、主務省令で定める。

(4) Beyond what is provided for in the preceding three paragraphs, the- other necessary matters relating to the employment placement services of technical intern training are provided for by Order of the competent ministry.

(4)  Ngoài những gì được quy định trong ba khoản trên, những vấn đề cần thiết khác liên quan đến dịch vụ giới thiệu việc làm của chương trình đào tạo thực tập sinh kỹ thuật được cung cấp theo Chỉ thị của Bộ có thẩm quyền.

(監理費)

(Fees for Supervision)

(Phí giám sát)

第二十八条 監理団体は、監理事業に関し、団体監理型実習実施者等、団体監理型技能実習生等その他の関係者から、いかなる名義でも、手数料又は報酬を受けてはならない。

Article 28 (1) Supervising organizations must not receive any fees or remuneration for their supervising business, under any name, from an organization implementing supervising-organization-type technical intern training, etc., a supervising-organization-type technical intern trainee, etc., or any other relevant person.

Điều 28

(1)  Tổ chức giám sát không được nhận bất kỳ khoản phí hoặc thù lao nào cho hoạt động kinh doanh giám sát của họ, dưới bất kỳ danh nghĩa nào, từ một tổ chức thực hiện đào tạo thực tập sinh kỹ thuật kiểu tổ chức giám sát, v.v., thực tập sinh kỹ thuật kiểu tổ chức giám sát, v.v., hoặc bất kỳ người nào khác có liên quan.

2 監理団体は、前項の規定にかかわらず、監理事業に通常必要となる経費等を勘案して主務省令で定める適正な種類及び額の監理費を団体監理型実習実施者等へあらかじめ用途及び金額を明示した上で徴収することができる。

(2) Notwithstanding the provisions of the preceding paragraph, supervising organizations may collect supervision costs of an appropriate type and amount as provided for by order of the competent ministry based on the general expenses and other costs ordinarily considered necessary for the supervision, after indicating the uses and amounts of those costs clearly to the organization implementing supervising-organization-type technical intern training, etc. in advance.

(2)  Mặc dù có các quy định tại khoản trên, tổ chức giám sát có thể thu chi phí giám sát thuộc loại và số tiền thích hợp theo lệnh của bộ có thẩm quyền trên cơ sở các chi phí chung và các chi phí khác thường được coi là cần thiết cho việc giám sát, sau khi chỉ rõ mục đích sử dụng và số tiền của những chi phí đó cho tổ chức thực hiện đào tạo thực tập sinh kỹ thuật kiểu tổ chức giám sát, v.v.

(許可証)

(Licenses)

(Giấy phép)

第二十九条 主務大臣は、第二十三条第一項の許可をしたときは、監理事業を行う事業所の数に応じ、許可証を交付しなければならない。

Article 29 (1) If the competent ministers have granted a license as provided for in Article 23,paragraph (1), they must issue certificates corresponding to the number of places of business where the supervising business is to be conducted.

Điều 29

(1)  Nếu Bộ trưởng Bộ có thẩm quyền đã cấp giấy phép theo quy định tại Điều 23, khoản (1), thì họ phải cấp giấy chứng nhận tương ứng với số cơ sở kinh doanh nơi hoạt động kinh doanh giám sát được thực hiện.

2 許可証の交付を受けた者は、当該許可証を、監理事業を行う事業所ごとに備え付けるとともに、関係者から請求があったときは提示しなければならない。

(2) A person that has been granted a license must keep the certificate at each place of business where the supervising business is conducted, and must present it upon the request of a relevant person.

(2)  Người đã được cấp Giấy phép phải lưu giữ Giấy chứng nhận tại từng cơ sở kinh doanh nơi hoạt động kinh doanh giám sát được thực hiện và phải xuất trình khi có yêu cầu của người có liên quan.

3 許可証の交付を受けた者は、当該許可証を亡失し、又は当該許可証が滅失したときは、速やかにその旨を主務大臣に届け出て、許可証の再交付を受けなければならない。

(3) If a certificate has been lost or destroyed, the person that was issued the certificate must promptly notify the competent ministers to that effect and must have the certificate reissued.

(3)  Trường hợp giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hủy hoại thì người được cấp giấy chứng nhận phải thông báo ngay cho các Bộ trưởng có thẩm quyền để được cấp lại giấy chứng nhận.

4 主務大臣は、機構に、第一項の規定による交付又は前項の規定による再交付に係る事務を行わせることができる。

(4) The competent ministers may entrust the administrative affairs relating to issuing certificates pursuant to the provisions of paragraph (1) or reissuance of the certificate pursuant to the provisions of the preceding paragraph to the OTIT.

(4)  Các bộ trưởng có thẩm quyền có thể giao các sự vụ hành chính liên quan đến việc cấp chứng chỉ theo các quy định của khoản (1) hoặc cấp lại chứng chỉ theo các quy định của khoản trên cho OTIT.

5 主務大臣は、前項の規定により機構に第一項の規定による交付若しくは第三項の規定による再交付に係る事務を行わせることとするとき、又は機構に行わせていた第一項の規定による交付若しくは第三項の規定による再交付に係る事務を行わせないこととするときは、その旨を公示しなければならない。

(5) If the competent ministers have entrusted the administrative affairs relating to issuance or reissuance of the license certificate pursuant to the provisions of paragraph (1) and paragraph (3) to the OTIT, or if they are to cease entrusting the administrative affairs relating to issuance or reissuance of the license certificate pursuant to the provisions of paragraph (1) and paragraph (3) to the OTIT, they must give public notice to that effect.

(5)  Nếu các bộ trưởng có thẩm quyền đã ủy thác các sự vụ hành chính liên quan đến việc cấp hoặc cấp lại giấy chứng nhận giấy phép theo quy định tại khoản (1) và khoản (3) cho OTIT, hoặc nếu họ ngừng giao các công việc hành chính liên quan đến việc cấp hoặc việc cấp lại chứng chỉ giấy phép theo các quy định của khoản (1) và khoản (3) cho OTIT, họ phải thông báo công khai về việc đó.

(許可の条件)

(License Conditions)

(Điều kiện Giấy phép)

第三十条 監理許可には、条件を付し、及びこれを変更することができる。

Article 30 (1) The license to supervise may be subject to conditions, and those conditions may be subject to change.

Điều 30

(1)  Giấy phép giám sát có thể tùy thuộc vào các điều kiện, và các điều kiện đó có thể thay đổi.

2 前項の条件は、監理許可の趣旨に照らして、又は当該監理許可に係る事項の確実な実施を図るために必要な最小限度のものに限り、かつ、当該監理許可を受ける者に不当な義務を課することとなるものであってはならない。

(2) The conditions as provided for in the preceding paragraph are to be limited to the minimum degree necessary in light of the purpose of the license to supervise or necessary to ensure the reliable implementation of matters relating to the license to supervise, and must not impose undue obligations on the person that is to receive the license to supervise.

(2)  Các điều kiện như quy định ở khoản trên được giới hạn ở mức độ tối thiểu cần thiết theo mục đích của giấy phép để giám sát hoặc cần thiết để đảm bảo việc thực hiện tin cậy các vấn đề liên quan đến giấy phép để giám sát, và không được đặt ra các nghĩa vụ không đáng có trên người sẽ nhận được giấy phép để giám sát.

(許可の有効期間等)

(Period of Validity of Licenses)

(Thời hạn hiệu lực của giấy phép)

第三十一条 第二十三条第一項の許可の有効期間(次項の規定により許可の有効期間の更新を受けた場合にあっては、当該更新された有効期間)は、当該許可の日(次項の規定により許可の有効期間の更新を受けた場合にあっては、当該更新前の許可の有効期間が満了する日の翌日)から起算して三年を下らない期間であって監理事業の実施に関する能力及び実績を勘案して政令で定める期間とする。

Article 31 (1) The period of validity of the license as provided for in Article 23, paragraph (1) (or a renewed period of validity, if the period of validity of the license has been renewed pursuant to the provisions of the following paragraph) must be a period of not less than three years from the date of the granting of that license (or from the day after the date of the expiration of the period prior to renewal, if the period of validity of the license has been renewed pursuant to the provisions of the following paragraph) as specified by Cabinet Order based on consideration of the capabilities and track record relating to conducting the supervising business.

Điều 31

(1)  Thời hạn hiệu lực của giấy phép theo quy định tại Điều 23, khoản (1) (hoặc thời hạn hiệu lực được gia hạn, nếu thời hạn hiệu lực của giấy phép đã được gia hạn theo các quy định của khoản sau) phải là một khoảng thời gian không ít hơn ba năm kể từ ngày cấp giấy phép đó (hoặc kể từ ngày sau ngày hết thời hạn trước khi gia hạn, nếu thời hạn hiệu lực của giấy phép đã được gia hạn theo các quy định của khoản sau) theo quy định của Lệnh Nội các dựa trên việc xem xét các khả năng và hồ sơ theo dõi liên quan đến việc thực hiện nghiệp vụ giám sát.

2 前項に規定する許可の有効期間(以下この条において「許可の有効期間」という。)の満了後引き続き当該許可に係る監理事業(次条第一項の規定による変更の許可があったとき、又は第三十七条第二項の規定による特定監理事業に係る許可への変更があったときは、これらの変更後の許可に係るもの)を行おうとする者は、許可の有効期間の更新を受けなければならない。

(2) A person that seeks to continue conducting the supervising business under the license (or under the amended license, if permission has been granted for a change under paragraph (1) of the following Article or a change has been made to the license of specified supervising business pursuant to the provisions of Article 37, paragraph (2)) after the expiration of the period of validity of that license as prescribed in the preceding paragraph (hereinafter referred to as "period of validity of the license" in this Article) must obtain a renewal of the period of validity of that license.

(2)  Một người tìm cách tiếp tục thực hiện nghiệp vụ giám sát theo giấy phép (hoặc theo giấy phép đã được sửa đổi, nếu đã được cấp phép để thay đổi theo khoản (1) của Điều sau đây hoặc một sự thay đổi đã được thực hiện đối với giấy phép kinh doanh giám sát cụ thể theo quy định tại Điều 37, khoản (2)) sau khi hết thời hạn hiệu lực của giấy phép đó theo quy định tại khoản trên (sau đây gọi là "thời hạn hiệu lực của giấy phép" trong Điều này) phải được gia hạn lại thời hạn hiệu lực của giấy phép đó.

3 主務大臣は、許可の有効期間の更新の申請があった場合において、当該申請が第二十五条第一項各号のいずれかに適合していないと認めるときは、当該許可の有効期間の更新をしてはならない。

(3) If an application for renewal of the period of validity of the license has been made and the competent ministers find that the application does not conform to one of the items of paragraph (1) of Article 25, the competent ministers must not renew the period of validity of the license.

(3)  Nếu đơn xin gia hạn thời hạn hiệu lực của giấy phép đã được thực hiện và các bộ trưởng có thẩm quyền nhận thấy rằng đơn đó không phù hợp với một trong các mục của khoản (1) Điều 25, thì các bộ trưởng có thẩm quyền không được gia hạn thời hạn hiệu lực của giấy phép.

4 許可の有効期間の更新を受けようとする者は、実費を勘案して主務省令で定める額の手数料を納付しなければならない。

(4) A person that wishes to renew the period of validity of the license must pay the fee provided for by order of the competent ministry based on consideration of the actual costs.

(4)  Người muốn gia hạn thời gian hiệu lực của giấy phép phải nộp lệ phí theo chỉ thị của Bộ có thẩm quyền trên cơ sở xem xét chi phí thực tế.

5 第二十三条第二項から第五項まで、第二十四条、第二十五条第二項及び第三項、第二十六条(第二号、第三号並びに第五号ハ及びニを除く。)並びに第二十九条の規定は、許可の有効期間の更新について準用する。

(5) The provisions of Article 23, paragraphs (2) through (5), Article 24, Article 25, paragraph (2) and paragraph (3), Article 26 (excluding item (ii), item (iii) and item (v), (d) and (e)) and Article 29 apply mutatis mutandis to the renewal of the period of validity of the license.

(5)  Các quy định tại Điều 23, các khoản (2) đến (5), Điều 24, Điều 25, khoản (2) và khoản (3), Điều 26 (không bao gồm mục (ii), mục (iii) và mục (v), (d) và (e)) và Điều 29 áp dụng những sửa đổi phù hợp đối với việc gia hạn thời hạn hiệu lực của giấy phép.

(変更の許可等)

(Amended License)

(Sửa đổi Giấy phép)

第三十二条 監理団体は、監理許可に係る事業の区分を変更しようとするときは、主務大臣の許可を受けなければならない。この場合において、監理団体は、許可証の書換えを受けなければならない。

Article 32 (1) If a supervising organization intends to change the category of business under its license to supervise, it must obtain an approval to do so from the competent minister. In that case, the supervising organization must have its license certificate amended.

Điều 32

(1)  Nếu tổ chức giám sát có ý định thay đổi loại hình kinh doanh theo giấy phép giám sát thì tổ chức đó phải được sự chấp thuận của Bộ trưởng có thẩm quyền. Trong trường hợp đó, tổ chức giám sát phải được điều chỉnh Giấy phép hành nghề.

2 前項の許可については、第二十三条第二項から第五項まで及び第七項、第二十四条、第二十五条、第二十六条(第二号、第三号並びに第五号ハ及びニを除く。)並びに第二十九条の規定を準用する。

(2) The provisions of Article 23, paragraphs (2) through (5) and paragraph (7), Article 24, Article 25, Article 26 (excluding item (ii), item (iii), and item (v), (c) and (d)),and Article 29 apply mutatis mutandis to the license provided for in the preceding paragraph.

(2)  Các quy định tại Điều 23, các khoản (2) đến (5) và (7), Điều 24, Điều 25, Điều 26 (không bao gồm mục (ii), mục (iii) và mục (v), (c) và (d)), và Điều 29 áp dụng những sửa đổi phù hợp đối với giấy phép được cung cấp ở khoản trên.

3 監理団体は、第二十三条第二項各号(第四号を除く。)に掲げる事項(主務省令で定めるものを除く。)に変更があったときは、変更の日から一月以内に、その旨を出入国在留管理庁長官及び厚生労働大臣に届け出なければならない。この場合において、当該変更に係る事項が監理事業を行う事業所の新設に係るものであるときは、当該事業所に係る事業計画書その他主務省令で定める書類を添付しなければならない。

(3) If a change has been made in the matters (excluding those specified by order of the competent ministry) listed in the items of Article 23, paragraph (2) (excluding item (iv)), the supervising organization must notify the Commissioner of the Immigration Services Agency and the Minister of Health, Labour and Welfare to that effect within one month of the date of the change. In such a case, if the matters subject to the relevant change relate to the establishment of a new place of business where the supervising business is to be conducted, the business plan and other documents provided for by order of the competent ministry for the new place of business must be attached to that notification.

(3)  Nếu thay đổi được thực hiện trong các vấn đề (trừ những vấn đề được chỉ định theo lệnh của bộ có thẩm quyền) được liệt kê trong các mục của Điều 23, khoản (2) (không bao gồm mục (iv)), tổ chức giám sát phải thông báo cho Ủy viên Cơ quan Dịch vụ Nhập cư và Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi về việc đó trong vòng một tháng kể từ ngày thay đổi. Trong trường hợp đó, nếu các vấn đề có thể thay đổi liên quan đến việc thành lập cơ sỏ kinh doanh mới nơi hoạt động kinh doanh giám sát sẽ được tiến hành, kế hoạch kinh doanh và các tài liệu khác theo chỉ thị của bộ có thẩm quyền đối với cơ sở mới của doanh nghiệp phải được đính kèm với thông báo đó.

4 第二十三条第四項の規定は、前項の事業計画書について準用する。

(4) The provisions of Article 23, paragraph (4) apply mutatis mutandis to the business plan provided for in the preceding paragraph.

(4)  Các quy định tại Điều 23, khoản (4) áp dụng những sửa đổi phù hợp đối với kế hoạch kinh doanh được quy định ở khoản trên.

5 主務大臣は、第三項の規定による監理事業を行う事業所の新設に係る変更の届があったときは、当該新設に係る事業所の数に応じ、許可証を交付しなければならない。

(5) If the competent ministers have received a notification under paragraph (3) of the change related to the establishment of a new place of business where the supervising business is to be conducted, they must issue a license certificate corresponding to the number of newly established places of business.

(5)  Nếu các Bộ trưởng có thẩm quyền đã nhận được thông báo theo khoản (3) về sự thay đổi liên quan đến việc thành lập cơ sở kinh doanh mới nơi hoạt động kinh doanh giám sát sẽ được tiến hành, thì họ phải cấp giấy phép tương ứng với số cơ sở kinh doanh mới được thành lập.

6 監理団体は、第三項の規定による届出をする場合において、当該届出に係る事項が許可証の記載事項に該当するときは、その書換えを受けなければならない。

(6) If a supervising organization files a notification under paragraph (3) and the matters related to the notification are described on the license certificate, it must have its license certificate updated.

(6)  Nếu tổ chức giám sát nộp thông báo theo khoản (3) và các vấn đề liên quan đến thông báo được mô tả trên giấy chứng nhận cấp phép, thì tổ chức đó phải được cập nhật chứng chỉ cấp phép.

7 第三項の規定による届出の受理に係る事務については第十八条の規定を、第五項の規定による許可証の交付に係る事務については第二十九条第四項及び第五項の規定を、それぞれ準用する。

(7) The provisions of Article 18 apply mutatis mutandis to the administrative affairs relating to acceptance of the notification under paragraph (3), and the provisions of Article 29, paragraph (4) and paragraph (5) apply mutatis mutandis to the administrative affairs relating to issuance of the license certificate under paragraph (5).

(7)  Các quy định của Điều 18 áp dụng những sửa đổi phù hợp đối với các sự vụ hành chính liên quan đến việc chấp nhận thông báo theo khoản (3), và các quy định của Điều 29, khoản (4) và khoản (5) áp dụng những sửa đổi phù hợp đối với các sự vụ hành chính liên quan đến việc ban hành giấy phép chứng nhận theo khoản (5).

(技能実習の実施が困難となった場合の届出)

(Notification of Difficulty in Conducting Technical Intern Training)

(Thông báo về khó khăn khi thực hiện đào tạo thực tập sinh kỹ thuật)

第三十三条 監理団体は、第十九条第二項の規定による通知を受けた場合その他実習監理を行う団体監理型実習実施者が団体監理型技能実習を行わせることが困難となったと認めるときは、遅滞なく、当該通知に係る事項その他の主務省令で定める事項を出入国在留管理庁長官及び厚生労働大臣に届け出なければならない。

Article 33 (1) If the supervising organization has received a notice under Article 19, paragraph (2) or it finds that it is difficult for an organization implementing supervising-organization-type technical intern training under its supervision to conduct the supervising-organization-type technical intern training, the supervising organization must, without delay, notify the Commissioner of the Immigration Services Agency and the Minister of Health, Labour and Welfare of the matters relating to that notice and other matters as provided for by Order of the competent ministry.

Điều 33

(1)  Nếu tổ chức giám sát đã nhận được thông báo theo Điều 19, khoản (2) hoặc nhận thấy rằng tổ chức thực hiện đào tạo thực tập sinh kỹ thuật kiểu tổ chức giám sát dưới sự giám sát của tổ chức đó khó có thể tiến hành đào tạo thực tập sinh kỹ thuật kiểu tổ chức giám sát, Tổ chức giám sát phải thông báo ngay cho Ủy viên Cơ quan Dịch vụ Nhập cư và Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi về các vấn đề liên quan đến thông báo đó và các vấn đề khác theo chỉ thị của Bộ có thẩm quyền.

2 前項の規定による届出の受理に係る事務については、第十八条の規定を準用する。

(2) The provisions of Article 18 apply mutatis mutandis to the administrative affairs relating to the receipt of the notification under the preceding paragraph.

(2)  Các quy định của Điều 18 áp dụng những sửa đổi phù hợp đối với các sự vụ hành chính liên quan đến việc nhận được thông báo theo khoản trên.

(事業の休廃止)

(Suspension and Discontinuation of Business)

(Tạm ngừng và ngừng kinh doanh)

第三十四条 監理団体は、監理事業を廃止し、又はその全部若しくは一部を休止しようとするときは、その廃止又は休止の日の一月前までに、その旨及び当該監理団体が実習監理を行う団体監理型実習実施者に係る団体監理型技能実習の継続のための措置その他の主務省令で定める事項を出入国在留管理庁長官及び厚生労働大臣に届け出なければならない。

Article 34 (1) If a supervising organization intends to discontinue its supervising business or to suspend it in whole or in part, the supervising organization must notify the Commissioner of the Immigration Services Agency and the Minister of Health, Labour and Welfare to that effect at least one month prior to the date of that discontinuation or suspension, and must notify them of the measures to be taken to ensure the continuation of the supervising-organization-type technical intern training related to an organization implementing the supervising-organization-type technical intern training under supervision of the relevant supervising organization, and other matters as provided for by order of the competent ministry.

Điều 34

(1)  Nếu một tổ chức giám sát dự định ngừng hoạt động kinh doanh giám sát của mình hoặc đình chỉ toàn bộ hoặc một phần, tổ chức giám sát phải thông báo cho Ủy viên Cơ quan Dịch vụ Nhập cư và Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi về việc đó ít nhất một tháng trước khi ngày ngừng hoặc đình chỉ đó, và phải thông báo cho họ về các biện pháp cần thực hiện để đảm bảo việc tiếp tục đào tạo thực tập sinh kỹ thuật kiểu tổ chức giám sát liên quan đến một tổ chức thực hiện đào tạo thực tập sinh kỹ thuật kiểu tổ chức giám sát dưới sự giám sát của tổ chức giám sát có liên quan và các vấn đề khác theo chỉ thị của Bộ có thẩm quyền.

2 前項の規定による届出の受理に係る事務については、第十八条の規定を準用する。

(2) The provisions of Article 18 apply mutatis mutandis to the administrative affairs of receipt of the notification under the preceding paragraph.

(2)  Các quy định của Điều 18 áp dụng những sửa đổi thích hợp cho các sự vụ hành chính về việc nhận được thông báo theo khoản trên.

(報告徴収等)

(Collection of Reports)

(Thu thập báo cáo)

第三十五条 主務大臣は、この節の規定を施行するために必要な限度において、団体監理型技能実習関係者(監理団体等又は団体監理型実習実施者若しくは団体監理型実習実施者であった者をいう。以下この項において同じ。)若しくは団体監理型技能実習関係者の役員若しくは職員(以下この項において「役職員」という。)若しくは役職員であった者(以下この項において「役職員等」という。)に対し、報告若しくは帳簿書類の提出若しくは提示を命じ、若しくは団体監理型技能実習関係者若しくは役職員等に対し出頭を求め、又は当該主務大臣の職員に関係者に対して質問させ、若しくは団体監理型技能実習関係者に係る事業所その他団体監理型技能実習に関係のある場所に立ち入り、その設備若しくは帳簿書類その他の物件を検査させることができる。

Article 35 (1) Within the extent necessary for the purpose of implementing the provisions of this Section, the competent ministers may order a person related to the supervising-organization-type technical intern training (meaning a supervising organization, etc. or a current or former organization implementing supervising-organization-type technical intern training), a current officer or employee of a person related to supervising-organization-type technical intern training (hereinafter referred to as "employee or officer" in this paragraph) or a former employee or officer (that current employee or officer, and that former employee or officer are hereinafter collectively referred to as "employee or officer, etc." in this paragraph) to make a report, submit or present books and documents; may request the appearance of the person related to the supervising-organization-type technical intern training or the employee or officer, etc.; may have an official of the competent ministry question relevant persons; or may have them enter the premises of the places of business of the organization implementing supervising-organization-type technical intern training or other sites related to the supervising-organization-type technical intern training, to inspect their equipment, books, documents, or other items.

Điều 35

(1)  Trong phạm vi cần thiết cho mục đích thực hiện các quy định của Phần này, các Bộ trưởng có thẩm quyền có thể yêu cầu một người có liên quan đến việc đào tạo thực tập sinh kỹ thuật kiểu tổ chức giám sát (nghĩa là một tổ chức giám sát, v.v. hoặc một tổ chức hiện tại hoặc trước đây thực hiện đào tạo thực tập sinh kỹ thuật kiểu tổ chức giám sát), một cán bộ hoặc nhân viên hiện tại của một người có liên quan đến đào tạo thực tập sinh kỹ thuật kiểu tổ chức giám sát (sau đây được gọi là "nhân viên hoặc viên chức" trong khoản này) hoặc một nhân viên hoặc viên chức cũ (nhân viên hiện tại đó hoặc viên chức, và nhân viên hoặc viên chức cũ đó sau đây được gọi chung là "nhân viên hoặc viên chức, v.v." trong khoản này) để lập báo cáo, nộp hoặc trình bày sách và tài liệu; có thể yêu cầu sự hiện diện của người liên quan đến việc đào tạo thực tập sinh kỹ thuật kiểu tổ chức giám sát hoặc nhân viên hoặc viên chức, v.v.; có thể có một quan chức của bộ có thẩm quyền chất vấn những người có liên quan; hoặc có thể yêu cầu họ vào khuôn viên cơ sở kinh doanh của tổ chức thực hiện đào tạo thực tập sinh kỹ thuật kiểu tổ chức giám sát hoặc các địa điểm khác liên quan đến đào tạo thực tập sinh kỹ thuật kiểu tổ chức giám sát, để kiểm tra thiết bị, sách, tài liệu, hoặc những thứ khác.

2 第十三条第二項の規定は前項の規定による質問又は立入検査について、同条第三項の規定は前項の規定による権限について、それぞれ準用する。

(2) The provisions of Article 13, paragraph (2) apply mutatis mutandis to the questioning or on-site inspection under the preceding paragraph, and the provisions of paragraph(3) of the same Article apply mutatis mutandis to the authority under the preceding paragraph.

(2)  Các quy định của Điều 13, khoản (2) áp dụng những sửa đổi thích hợp cho việc chất vấn hoặc kiểm tra tại chỗ theo khoản trên, và các quy định tại khoản (3) của cùng một Điều áp dụng những sửa đổi phù hợp đối với cơ quan có thẩm quyền theo khoản trên.

(改善命令等)

(Orders for Improvement)

(Chỉ thịcải thiện)

第三十六条 主務大臣は、監理団体が、この法律その他出入国若しくは労働に関する法律又はこれらに基づく命令の規定に違反した場合において、監理事業の適正な運営を確保するために必要があると認めるときは、当該監理団体に対し、期限を定めて、その監理事業の運営を改善するために必要な措置をとるべきことを命ずることができる。

Article 36 (1) If a supervising organization has violated the provisions of this Act, the provisions of other laws related to immigration or labor, or any order based these provisions, and the competent ministers find it necessary in order to secure the proper operation of the supervision, they may order the supervising organization to take the necessary measures to improve the management of the supervising business by a set deadline.

Điều 36

(1)  Nếu một tổ chức giám sát đã vi phạm các quy định của Đạo luật này, các quy định của luật khác liên quan đến nhập cư hoặc lao động, hoặc bất kỳ lệnh nào dựa trên các quy định này và các bộ trưởng có thẩm quyền thấy cần thiết để đảm bảo hoạt động đúng theo quy định của hoạt động giám sát, họ có thể ra chỉ thị cho tổ chức giám sát thực hiện các biện pháp cần thiết để cải thiện việc quản lý doanh nghiệp giám sát theo thời hạn đã định.

2 主務大臣は、前項の規定による命令をした場合には、その旨を公示しなければならない。

(2) If the competent ministers have issued an order under the preceding paragraph, they must give public notice to that effect.

(2)  Nếu các bộ trưởng có thẩm quyền đã ban hành chỉ thị theo khoản trên, họ phải thông báo công khai về việc ban hành đó.

(許可の取消し等)

(Revocation of Licenses)

(Thu hồi giấy phép)

第三十七条 主務大臣は、監理団体が次の各号のいずれかに該当するときは、監理許可を取り消すことができる。

Article 37 (1) The competent ministers may revoke the license to supervise if the supervising organization falls under any of the following items:

Điều 37

(1)  Các Bộ trưởng có thẩm quyền có thể thu hồi giấy phép hoạt động giám sát nếu tổ chức giám sát thuộc bất kỳ mục nào sau đây:

一 第二十五条第一項各号のいずれかに適合しなくなったと認めるとき。

(i) it is found that the supervising organization no longer conforms to any of the items of paragraph (1) of Article 25;

(i)  nhận thấy rằng tổ chức giám sát không còn phù hợp với bất kỳ mục nào của khoản (1) Điều 25;

二 第二十六条各号(第二号、第三号並びに第五号ハ及びニを除く。)のいずれかに該当することとなったとき。

(ii) the supervising organization falls under one of the items of Article 26 (excluding item (ii), item (iii), and item (v), (c) and (d));

(ii)  tổ chức giám sát thuộc một trong các mục của Điều 26 (không bao gồm mục (ii), mục (iii) và mục (v), (c) và (d));

三 第三十条第一項の規定により付された監理許可の条件に違反したとき。

(iii) the supervising organization has violated the conditions attached pursuant to the provisions of Article 30, paragraph (1) to the license to supervise;

(iii)  tổ chức giám sát đã vi phạm các điều kiện kèm theo theo quy định tại Điều 30, khoản (1) của giấy phép giám sát;

四 この法律の規定若しくは出入国若しくは労働に関する法律の規定であって政令で定めるもの又はこれらの規定に基づく命令若しくは処分に違反したとき。

(iv) the supervising organization has violated the provisions of this Act, the provisions of laws specified by Cabinet Order relating to immigration or labor, or any order or admimistrative actions based on these provisions; or

(iv)  tổ chức giám sát đã vi phạm các quy định của Đạo luật này, các quy định của pháp luật do Nội các quy định liên quan đến nhập cư hoặc lao động, hoặc bất kỳ chỉ thị hoặc hành động khắc phục nào dựa trên các quy định này; hoặc

五 出入国又は労働に関する法令に関し不正又は著しく不当な行為をしたとき。

(v) it has committed a wrongful or significantly unjust act with regard to the laws or regulations related to immigration or labor.

(v)  đã thực hiện một hành động sai trái hoặc quá bất công đối với các luật hoặc quy định liên quan đến nhập cư hoặc lao động.

2 主務大臣は、監理許可(一般監理事業に係るものに限る。)を受けた監理団体が第二十五条第一項第七号の主務省令で定める基準に適合しなくなったと認めるときは、職権で、当該監理許可を特定監理事業に係るものに変更することができる。

(2) If the competent ministers find that a supervising organization which was granted a license to supervise (limited to that for general supervising business) no longer conforms to the criteria provided for by Order of the competent ministry set forth under Article 25, paragraph (1), item (vii), they may, ex officio, change that license to supervise to one for specified supervisining.

(2)  Nếu các bộ trưởng có thẩm quyền nhận thấy rằng một tổ chức giám sát đã được cấp giấy phép để giám sát (chỉ giới hạn trong phạm vi hoạt động kinh doanh giám sát chung) không còn phù hợp với các tiêu chí được cung cấp theo Chỉ thị của bộ có thẩm quyền quy định tại Điều 25, khoản (1), mục (vii), họ có thể, mặc nhiên, thay đổi giấy phép giám sát đó thành một giấy phép giám sát cụ thể.

3 主務大臣は、監理団体が第一項第一号又は第三号から第五号までのいずれかに該当するときは、期間を定めて当該監理事業の全部又は一部の停止を命ずることができる。

(3) If the competent ministers find that a supervising organization falls under any of the provisions of paragraph (1), item (i) or items (iii) through (v), they may order the suspension of all or a part of the supervising business for a set period of time.

(3)  Nếu các bộ trưởng có thẩm quyền nhận thấy rằng một tổ chức giám sát thuộc bất kỳ quy định nào từ khoản (1), mục (i) hoặc các mục (iii) đến (v), họ có thể ra lệnh đình chỉ toàn bộ hoặc một phần hoạt động kinh doanh giám sát trong một khoảng thời gian nhất định.

4 主務大臣は、第一項の規定による監理許可の取消し、第二項の規定による監理許可の変更又は前項の規定による命令をした場合には、その旨を公示しなければならない。

(4) If the competent ministers have revoked a license to supervise pursuant to the provisions of paragraph (1), amended a license to supervise pursuant to the provisions of paragraph (2), or issued an order pursuant to the provisions of the preceding paragraph, they must give public notice to that effect.

(4)  Nếu các bộ trưởng có thẩm quyền đã thu hồi giấy phép giám sát theo các quy định của khoản (1), sửa đổi giấy phép giám sát theo các quy định của khoản (2) hoặc ban hành lệnh theo các quy định của khoản trên, họ phải đưa ra thông báo công khai về việc thu hồi đó.

(名義貸しの禁止)

(Prohibition of Name Lending)

(Cấm mượn tên)

第三十八条 監理団体は、自己の名義をもって、他人に監理事業を行わせてはならない。

Article 38 A supervising organization must not have any other person conduct supervising business using that organization's name.

Điều 38

Tổ chức giám sát không được có bất kỳ người nào khác thực hiện giám sát hoạt động kinh doanh bằng cách sử dụng tên của tổ chức đó.

(認定計画に従った実習監理等)

(Supervision in Accordance with the Accredited Plan)

(Giám sát theo đúng kế hoạch đã được công nhận)

第三十九条 監理団体は、認定計画に従い、団体監理型技能実習生が団体監理型技能実習を行うために必要な知識の修得をさせるよう努めるとともに、団体監理型技能実習を実習監理しなければならない。

Article 39 (1) The supervising organization must endeavor to have supervising-organization-type technical intern trainees acquire the necessary knowledge to engage in the supervising-organization-type technical intern training and must supervise the supervising-organization-type technical intern training in accordance with the accredited plan.

Điều 39

(1)  Tổ chức giám sát phải nỗ lực để học viên thực tập kỹ thuật kiểu tổ chức giám sát tiếp thu kiến thức cần thiết để tham gia khóa đào tạo thực tập viên kỹ thuật kiểu tổ chức giám sát và phải giám sát việc đào tạo thực tập viên kỹ thuật kiểu tổ chức giám sát phù hợp với kế hoạch đã được công nhận.

2 監理団体は、その実習監理を行う団体監理型実習実施者が団体監理型技能実習生が修得等をした技能等の評価を行うに当たっては、当該団体監理型実習実施者に対し、必要な指導及び助言を行わなければならない。

(2) The supervising organization must provide the necessary guidance and advice to the organization implementing supervising-organization-type technical intern training under its supervision when that organization conducts an evaluation of the skills, etc. acquired by the supervising-organization-type technical intern trainees.

(2)  Tổ chức giám sát phải cung cấp hướng dẫn và tư vấn cần thiết cho tổ chức thực hiện đào tạo thực tập sinh kỹ thuật kiểu tổ chức giám sát dưới sự giám sát của mình khi tổ chức đó tiến hành đánh giá các kỹ năng, v.v. mà thực tập sinh kỹ thuật kiểu tổ chức giám sát tiếp thu được.

3 前二項に規定するもののほか、監理団体は、団体監理型技能実習の実施状況の監査その他の業務の実施に関し主務省令で定める基準に従い、その業務を実施しなければならない。

(3) In addition to the matters listed in the two preceding paragraphs, the supervising organization must conduct its business in accordance with the criteria as provided for by order of the competent ministry with regard to the audit of the status of implementation of the supervising-organization-type technical intern training and other work.

(3)  Ngoài những vấn đề được liệt kê trong hai khoản trên, tổ chức giám sát phải tiến hành hoạt động kinh doanh của mình theo các tiêu chí theo chỉ thị của bộ có thẩm quyền liên quan đến việc đánh giá tình hình thực hiện đào tạo thực tập sinh kỹ thuật kiểu tổ chức giám sát và các công việc khác.

(監理責任者の設置等)

(Appointment of a Supervision Manager)

(Bổ nhiệm người quản lý giám sát)

第四十条 監理団体は、監理事業に関し次に掲げる事項を統括管理させるため、主務省令で定めるところにより、監理事業を行う事業所ごとに監理責任者を選任しなければならない。

Article 40 (1) The supervising organization, as provided for by order of the competent ministry, must appoint a supervision manager for each place of business where the supervising business is conducted, and have that manager generally supervise the following:

Điều 40

(1)  Tổ chức giám sát, theo lệnh của Bộ có thẩm quyền, phải chỉ định một người quản lý giám sát cho từng cơ sở kinh doanh nơi hoạt động kinh doanh giám sát được tiến hành và để người quản lý đó giám sát chung những việc sau:

一 団体監理型技能実習生の受入れの準備に関すること。

(i) preparations for acceptance of supervising-organization-type technical intern trainees;

(i)  chuẩn bị để tiếp nhận thực tập sinh kỹ thuật kiểu tổ chức giám sát;

二 団体監理型技能実習生の技能等の修得等に関する団体監理型実習実施者への指導及び助言並びに団体監理型実習実施者との連絡調整に関すること。

(ii) matters related to guidance and advice provided to organizations implementing supervising-organization-type technical intern training with regard to the acquisition of skills, etc., by the supervising-organization-type technical intern trainees, and communication and coordination with the organizations implementing supervising-organization-type technical intern training;

(ii)  các vấn đề liên quan đến hướng dẫn và tư vấn được cung cấp cho các tổ chức thực hiện đào tạo thực tập sinh kỹ thuật kiểu tổ chức giám sát liên quan đến việc tiếp thu kỹ năng, v.v. của thực tập sinh kỹ thuật kiểu tổ chức giám sát, và trao đổi và phối hợp với các tổ chức thực hiện đào tạo thực tập sinh kỹ thuật kiểu tổ chức giám sát;

三 次節に規定する技能実習生の保護その他団体監理型技能実習生の保護に関すること。

(iii) matters related to protection of the technical intern trainees as provided for in the following Section, and other matters related to the protection of supervising-organization-type technical intern trainees;

(iii)  các vấn đề liên quan đến bảo vệ thực tập sinh kỹ thuật như quy định trong Phần sau, và các vấn đề khác liên quan đến bảo vệ thực tập sinh kỹ thuật kiểu tổ chức giám sát;

四 団体監理型実習実施者等及び団体監理型技能実習生等の個人情報の管理に関すること。

(iv) matters related to the management of personal information relating to the organization implementing supervising-organization-type technical intern training and supervising-organization-type technical intern trainees, etc.;

(iv)  các vấn đề liên quan đến quản lý thông tin cá nhân liên quan đến tổ chức thực hiện đào tạo thực tập sinh kỹ thuật kiểu tổ chức giám sát và thực tập sinh kỹ thuật kiểu tổ chức giám sát, v.v.;

五 団体監理型技能実習生の労働条件、産業安全及び労働衛生に関し、第九条第七号に規定する責任者との連絡調整に関すること。

(v) matters related to communication and coordination with the manager pursuant to the provisions of Article 9, item (vii) in relation to labor conditions for, industrial safety for, and occupational health of the supervising-organization-type technical intern trainees; and

(v)  các vấn đề liên quan đến thông tin và phối hợp với người quản lý theo quy định tại Điều 9, mục (vii) liên quan đến điều kiện lao động, an toàn công nghiệp và sức khỏe nghề nghiệp của thực tập sinh kỹ thuật kiểu tổ chức giám sát; và

六 国及び地方公共団体の機関であって技能実習に関する事務を所掌するもの、機構その他関係機関との連絡調整に関すること。

(vi) matters related to communication and coordination with the national and local government agencies which have jurisdiction over the administrative affairs relating to technical intern training, the OTIT, and other relevant organizations.

(vi)  các vấn đề liên quan đến thông tin và phối hợp với các cơ quan chính quyền quốc gia và địa phương có thẩm quyền về các sự vụ hành chính liên quan đến đào tạo thực tập sinh kỹ thuật, OTIT và các tổ chức có liên quan khác.

2 監理責任者は、次に掲げる者以外の者でなければならない。

(2) The supervision manager must be a person other than those given below:

(2)  Người quản lý giám sát phải là người không phải là những người được nêu dưới đây:

一 第二十六条第五号イ(第十条第十一号に係る部分を除く。)又はロからニまでに該当する者

(i) a person who falls under any of the provisions of Article 26, item (v), (a) (excluding the parts related to Article 10, item (xi)) or (b) through (d);

(i)  một người thuộc bất kỳ quy định nào của Điều 26, mục (v), (a) (không bao gồm các phần liên quan đến Điều 10, mục (xi)) hoặc (b) đến (d);

二 前項の規定による選任の日前五年以内又はその選任の日以後に出入国又は労働に関する法令に関し不正又は著しく不当な行為をした者

(ii) a person who has committed a wrongful or significantly unjust act with regard to laws or regulations related to immigration or labor within five years prior to the date of appointment under the preceding paragraph, or on or after the date of appointment; or

(ii)  một người đã thực hiện một hành động sai trái hoặc quá bất công đối với các luật hoặc quy định liên quan đến nhập cư hoặc lao động trong vòng năm năm trước ngày được bổ nhiệm theo khoản trên, hoặc vào hoặc sau ngày được bổ nhiệm; hoặc

三 未成年者

(iii) a minor.

(iii)  một trẻ vị thành niên.

3 監理団体は、団体監理型実習実施者が、団体監理型技能実習に関し労働基準法労働安全衛生法その他の労働に関する法令に違反しないよう、監理責任者をして、必要な指導を行わせなければならない。

(3) The supervising organization must have the supervision manager provide the necessary guidance to ensure that an organization implementing supervising-organization-type technical intern training does not violate the Labor Standards Act, the Industrial Safety and Health Act, or other laws and regulation relating to labor.

(3)  Tổ chức giám sát phải có người quản lý giám sát cung cấp hướng dẫn cần thiết để đảm bảo rằng một tổ chức thực hiện đào tạo thực tập sinh kỹ thuật kiểu tổ chức giám sát không vi phạm Đạo luật Tiêu chuẩn Lao động, Đạo luật An toàn và Sức khỏe Công nghiệp, hoặc các luật và quy định khác liên quan đến lao động.

4 監理団体は、団体監理型実習実施者が、団体監理型技能実習に関し労働基準法労働安全衛生法その他の労働に関する法令に違反していると認めるときは、監理責任者をして、是正のため必要な指示を行わせなければならない。

(4) If the supervising organization find that an organization implementing supervising-organization-type technical intern training has violated the Labor Standards Act, the Industrial Safety and Health Act, or other laws and regulations related to labor in connection with the supervising-organization-type technical intern training, it must have the supervision manager issue the necessary instructions for corrective purposes.

(4)  Nếu tổ chức giám sát phát hiện rằng tổ chức thực hiện đào tạo thực tập sinh kỹ thuật kiểu tổ chức giám sát đã vi phạm Đạo luật tiêu chuẩn lao động, Đạo luật an toàn và sức khỏe công nghiệp hoặc các luật và quy định khác liên quan đến lao động liên quan đến thực tập sinh kỹ thuật kiểu tổ chức giám sát đào tạo, tổ chức phải khiến người quản lý giám sát ban hành các hướng dẫn cần thiết nhằm mục đích khắc phục.

5 監理団体は、前項に規定する指示を行ったときは、速やかに、その旨を関係行政機関に通報しなければならない。

(5) If the supervising organization has issued the instructions as provided for in the preceding paragraph, it must promptly report that fact to the relevant administrative organs.

(5)  Nếu tổ chức giám sát đã ban hành các hướng dẫn như đã quy định ở khoản trên, thì tổ chức đó phải báo cáo ngay sự việc đó cho các cơ quan quản lý có liên quan.

(帳簿の備付け)

(Keeping of Books and Documents)

(Lưu trữ Sổ sách và Tài liệu)

第四十一条 監理団体は、監理事業に関して、主務省令で定める帳簿書類を作成し、監理事業を行う事業所に備えて置かなければならない。

Article 41 The supervising organization must prepare books and documents relating to the supervising business as provided for by Order of the competent ministry, and must keep them at the place of business where the supervising business is conducted.

Điều 41

Tổ chức giám sát phải chuẩn bị sổ sách, tài liệu liên quan đến nghiệp vụ giám sát theo Chỉ thị của Bộ có thẩm quyền và phải lưu giữ tại địa điểm kinh doanh nơi hoạt động giám sát được thực hiện.

(監査報告等)

(Audit Reports)

(Báo cáo kiểm toán)

第四十二条 監理団体は、その実習監理を行う団体監理型実習実施者について、第三十九条第三項の主務省令で定める基準に従い監査を行ったときは、当該監査の終了後遅滞なく、監査報告書を作成し、出入国在留管理庁長官及び厚生労働大臣に提出しなければならない。

Article 42 (1) If the supervising organization has conducted an audit of an organization implementing supervising-organization-type technical intern training under its supervision in accordance with the criteria provided for by order of the competent ministry set forth under Article 39, paragraph (3), it must prepare an audit report without delay after it has completed the audit and must submit it to the Commissioner of the Immigration Services Agency and the Minister of Health, Labour and Welfare.

Điều 42

(1)  Nếu tổ chức giám sát đã thực hiện kiểm toán đối với tổ chức thực hiện đào tạo thực tập sinh kỹ thuật kiểu tổ chức giám sát dưới sự giám sát của tổ chức đó theo các tiêu chí được cung cấp theo chỉ thị của bộ có thẩm quyền quy định tại Điều 39, khoản (3) thì tổ chức đó phải chuẩn bị một báo cáo đánh giá ngay lập tức sau khi hoàn thành kiểm toán và phải đệ trình lênỦy viên Cơ quan Dịch vụ Nhập cư và Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

2 監理団体は、主務省令で定めるところにより、監理事業を行う事業所ごとに監理事業に関する事業報告書を作成し、出入国在留管理庁長官及び厚生労働大臣に提出しなければならない。

(2) The supervising organization must prepare a business report on the supervising business for each place of business where the supervising business is conducted, and must submit them to the Commissioner of the Immigration Services Agency and the Minister of Health, Labour and Welfare, as provided for by order of the competent ministry.

(2)  Tổ chức giám sát phải chuẩn bị một báo cáo kinh doanh về hoạt động kinh doanh giám sát cho từng địa điểm kinh doanh nơi hoạt động kinh doanh giám sát được tiến hành và phải trình lên Ủy viên của Cơ quan Dịch vụ Nhập cư và Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, theo quy định của bộ có thẩm quyền.

3 第一項の規定による監査報告書の受理及び前項の規定による事業報告書の受理に係る事務については、第十八条の規定を準用する。

(3) The provisions of Article 18 apply mutatis mutandis to the administrative affairs relating to the receipt of the audit report under paragraph (1) and the receipt of the business report under the preceding paragraph.

(3)  Các quy định tại Điều 18 áp dụng những sửa đổi phù hợp đối với các sự vụ hành chính liên quan đến việc nhận báo cáo kiểm toán theo khoản (1) và việc nhận báo cáo kinh doanh theo khoản trên.

(個人情報の取扱い)

(Handling of Personal Information)

(Xử lý thông tin cá nhân)

第四十三条 監理団体は、監理事業に関し、団体監理型実習実施者等及び団体監理型技能実習生等の個人情報を収集し、保管し、又は使用するに当たっては、監理事業の目的の達成に必要な範囲内で団体監理型実習実施者等及び団体監理型技能実習生等の個人情報を収集し、並びにその収集の目的の範囲内でこれを保管し、及び使用しなければならない。ただし、本人の同意がある場合その他正当な事由がある場合は、この限りでない。

Article 43 (1) When a supervising organization collects, keeps, or uses the personal information of an organization implementing supervising-organization-type technical intern training, etc. or a supervising-organization-type technical intern trainee, etc. in connection with the supervising business, it must collect that information only within the scope necessary to achieve the objectives of the supervising business, and must keep and use it only within the scope of the purposes for which it was collected; provided, however, that this does not apply to cases in which the relevant person gave consent or there are otherwise reasonable grounds

Điều 43

(1)  Khi tổ chức giám sát thu thập, lưu giữ hoặc sử dụng thông tin cá nhân của tổ chức thực hiện đào tạo thực tập sinh kỹ thuật kiểu tổ chức giám sát, v.v. hoặc thực tập sinh kỹ thuật kiểu tổ chức giám sát, v.v. liên quan đến doanh nghiệp giám sát, tổ chức đó phải chỉ thu thập thông tin đó trong phạm vi cần thiết để đạt được các mục tiêu của doanh nghiệp giám sát, và chỉ được lưu giữ và sử dụng thông tin đó trong phạm vi các mục đích đã thu thập; Tuy nhiên, với điều kiện là điều này không áp dụng cho các trường hợp mà người có liên quan đã đồng ý hoặc có các căn cứ hợp lý khác

2 監理団体は、団体監理型実習実施者等及び団体監理型技能実習生等の個人情報を適正に管理するために必要な措置を講じなければならない。

(2) The supervising organization must take the necessary measures for proper management of personal information related to the organizations implementing supervising-organization-type technical intern training, etc. and supervising-organization-type technical intern trainees, etc.

(2)  Tổ chức giám sát phải thực hiện các biện pháp cần thiết để quản lý thích hợp thông tin cá nhân liên quan đến tổ chức thực hiện đào tạo thực tập sinh kỹ thuật kiểu tổ chức giám sát, v.v. và thực tập sinh kỹ thuật kiểu tổ chức giám sát, v.v.

(秘密保持義務)

(Obligation of Confidentiality)

(Nghĩa vụ bảo mật thông tin)

第四十四条 監理団体の役員若しくは職員又はこれらの者であった者は、正当な理由なく、その業務に関して知ることができた秘密を漏らし、又は盗用してはならない。

Article 44 The officers and employees or former officers and employees of the supervising organization must not divulge or miappropriate any confidential information which they came to know of in connection with their work, without reasonable grounds.

Điều 44

Cán bộ, nhân viên hoặc cựu cán bộ, nhân viên của tổ chức giám sát không được tiết lộ hoặc chiếm đoạt bất kỳ thông tin bí mật nào mà họ biết được liên quan đến công việc của mình mà không có căn cứ xác đáng.

(主務省令への委任)

(Delegation to Orders of the Competent Ministry)

(Ủy nhiệm theo chỉ thị của Bộ có thẩm quyền)

第四十五条 この節に定めるもののほか、監理団体の許可の手続その他この節の規定の実施に関し必要な事項は、主務省令で定める。

Article 45 Beyond what is provided for in this Section, the licensing procedures for the supervising organizations and other necessary matters relating to implementation of this Section are provided for by Order of the competent ministry.

Điều 45

Ngoài những gì được quy định trong Phần này, thủ tục cấp phép cho các tổ chức giám sát và các vấn đề cần thiết khác liên quan đến việc thực hiện Phần này do Chỉ thị của Bộ có thẩm quyền quy định.

第三節 技能実習生の保護

Section 3 Protection of Technical Intern Trainees

Phần 3 Bảo vệ Thực tập sinh Kỹ thuật

(禁止行為)

(Prohibited Acts)

(Các hành vi bị cấm thực hiện)

第四十六条 実習監理を行う者(第四十八条第一項において「実習監理者」という。)又はその役員若しくは職員(次条において「実習監理者等」という。)は、暴行、脅迫、監禁その他精神又は身体の自由を不当に拘束する手段によって、技能実習生の意思に反して技能実習を強制してはならない。

Article 46 A person engaging in the supervision (referred to as "training supervisor" in Article 48, paragraph (1)) or its officers or employees (referred to as "training supervisors, etc." in the following Article) must not force the technical intern trainees to engage in technical intern training against their will through the use of assault, intimidation, confinement, or any other means which unfairly restrict the mental or physical freedom of the technical intern trainee.

Điều 46

Một người tham gia vào việc giám sát (được gọi là "người giám sát đào tạo" trong Điều 48, khoản (1)) hoặc các cán bộ hoặc nhân viên của họ (được gọi là "những người giám sát đào tạo, v.v." trong Điều sau) không được ép buộc thực tập sinh kỹ thuật thực tập sinh tham gia vào khóa đào tạo thực tập sinh kỹ thuật trái với ý muốn của họ thông qua việc sử dụng hành vi tấn công, đe dọa, giam giữ hoặc bất kỳ biện pháp nào khác hạn chế bất công quyền tự do về tinh thần hoặc thể chất của thực tập sinh kỹ thuật.

第四十七条 実習監理者等は、技能実習生等(技能実習生又は技能実習生になろうとする者をいう。以下この条において同じ。)又はその配偶者、直系若しくは同居の親族その他技能実習生等と社会生活において密接な関係を有する者との間で、技能実習に係る契約の不履行について違約金を定め、又は損害賠償額を予定する契約をしてはならない。

Article 47 (1) The training supervisors, etc. must not enter into a contract that stipulates penalties for or predetermines compensations for damage on the non-performance of a contract regarding technical intern training, with the technical intern trainees, etc. (meaning technical intern trainees or persons who wish to become technical intern trainees; hereinafter the same applies in this Article), their spouses, their lineal relatives, their relatives cohabiting with the technical intern trainees, etc., or any other person who has a close personal relationship with the technical intern trainees, etc.

Điều 47

(1)  Người giám sát đào tạo, v.v. không được ký kết hợp đồng quy định hình phạt hoặc ấn định trước việc bồi thường thiệt hại khi không thực hiện hợp đồng liên quan đến đào tạo thực tập sinh kỹ thuật, với thực tập sinh kỹ thuật, v.v. (nghĩa là thực tập sinh kỹ thuật hoặc người mong muốn trở thành thực tập sinh kỹ thuật; sau đây áp dụng tương tự tại Điều này), vợ hoặc chồng, họ hàng nội ngoại, họ hàng sống chung với thực tập sinh kỹ thuật, v.v., hoặc bất kỳ người nào khác có quan hệ cá nhân thân thiết với thực tập sinh kỹ thuật v.v.

2 実習監理者等は、技能実習生等に技能実習に係る契約に付随して貯蓄の契約をさせ、又は技能実習生等との間で貯蓄金を管理する契約をしてはならない。

(2) The training supervisors, etc. must not have a technical intern trainee, etc. enter into a savings contract incidental to the contract for technical intern training or enter into a contract assuming control of the savings of the technical intern trainee, etc.

(2)  Người giám sát đào tạo, v.v. không được khiến thực tập sinh kỹ thuật, v.v. ký kết hợp đồng tiết kiệm ngẫu nhiên với hợp đồng đào tạo thực tập sinh kỹ thuật hoặc ký hợp đồng giả định kiểm soát khoản tiết kiệm của thực tập sinh kỹ thuật, v.v.

第四十八条 技能実習を行わせる者若しくは実習監理者又はこれらの役員若しくは職員(次項において「技能実習関係者」という。)は、技能実習生の旅券(入管法第二条第五号に規定する旅券をいう。第百十一条第五号において同じ。)又は在留カード(入管法第十九条の三に規定する在留カードをいう。同号において同じ。)を保管してはならない。

Article 48 (1) A person conducting technical intern training, training supervisor, or officer or employee thereof (referred to as "persons associated with technical intern training" in the following paragraph) must not retain the passport (meaning the passports as prescribed for in the provisions of Article 2, item (v) of the Immigration Control Act; the same applies in Article 111, item (v)) or residence card (meaning the residence cards as prescribed for in the provisions of Article 19-3 of the Immigration Control Act; the same applies in Article 111, item (v)) of a technical intern trainee.

Điều 48

(1)  Người thực hiện đào tạo thực tập sinh kỹ thuật, người giám sát đào tạo hoặc cán bộ hoặc nhân viên của họ (được gọi là "những người liên đới tới đào tạo thực tập sinh kỹ thuật" trong khoản sau) không được giữ hộ chiếu (có nghĩa là hộ chiếu theo quy định tại các quy định tại Điều 2 , mục (v) của Đạo luật kiểm soát nhập cư; điều tương tự được áp dụng trong Điều 111, mục (v)) hoặc thẻ cư trú (có nghĩa là thẻ cư trú theo quy định tại các điều khoản của Điều 19-3 của Đạo luật kiểm soát nhập cư; tương tự áp dụng tại Điều 111, mục (v)) của thực tập sinh kỹ thuật.

2 技能実習関係者は、技能実習生の外出その他の私生活の自由を不当に制限してはならない。

(2) Persons associated with technical intern training must not improperly restrict the freedom of the technical intern trainees to go out, or otherwise impose unfair restrictions on their freedom in their personal lives.

(2)  Những người có liên quan đến đào tạo thực tập sinh kỹ thuật không được hạn chế một cách bất hợp pháp quyền tự do đi ra ngoài của thực tập sinh kỹ thuật, hoặc áp đặt những hạn chế bất công đối với quyền tự do trong cuộc sống cá nhân của họ.

(出入国在留管理庁長官及び厚生労働大臣に対する申告)

(Reporting to the Commissioner of the Immigration Services Agency and the Minister of Health, Labour and Welfare)

(Báo cáo tới Ủy viên của Cơ quan Dịch vụ Nhập cư và Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi)

第四十九条 実習実施者若しくは監理団体又はこれらの役員若しくは職員(次項において「実習実施者等」という。)がこの法律又はこれに基づく命令の規定に違反する事実がある場合においては、技能実習生は、その事実を出入国在留管理庁長官及び厚生労働大臣に申告することができる。

Article 49 (1) If an implementing organization, supervising organization, or officers or employees thereof (referred to as "implementing organization, etc." in the following paragraph) is in violation of the provisions of this Act or any order based thereon, the technical intern trainee may report that fact to the Commissioner of the Immigration Services Agency and the Minister of Health, Labour and Welfare.

Điều 49

(1)  Nếu một tổ chức thực hiện, tổ chức giám sát hoặc các cán bộ hoặc nhân viên của tổ chức đó (được gọi là "tổ chức thực hiện, v.v." trong khoản sau) vi phạm các quy định của Đạo luật này hoặc bất kỳ mệnh lệnh nào dựa trên đó, thì thực tập sinh kỹ thuật có thể báo cáo sự việc đó cho Ủy viên của Cơ quan Dịch vụ Nhập cư và Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

2 実習実施者等は、前項の申告をしたことを理由として、技能実習生に対して技能実習の中止その他不利益な取扱いをしてはならない。

(2) The implementing organization, etc. must not suspend the technical intern training for the technical intern trainee or subject that trainee to other disadvantageous treatment, due to the technical intern trainee having given the report provided for in the preceding paragraph.

(2)  Tổ chức thực hiện, v.v. không được đình chỉ việc đào tạo thực tập sinh kỹ thuật cho thực tập sinh kỹ thuật hoặc buộc thực tập sinh đó phải chịu sự đối xử bất lợi khác, do thực tập sinh kỹ thuật đã gửi báo cáo nêu ở khoản trên.

第四節 補則

Section 4 Auxiliary Provisions

Phần 4 Các điều khoản phụ trợ

(指導及び助言等)

(Guidance and Advice)

(Hướng dẫn và Tư vấn)

第五十条 出入国在留管理庁長官及び厚生労働大臣は実習実施者に対し、主務大臣は監理団体に対し、この章の規定の施行に関し必要があると認めるときは、技能実習の適正な実施及び技能実習生の保護のために必要な指導及び助言をすることができる。

Article 50 (1) If it is found necessary for the enforcement of the provisions of this Chapter, the Commissioner of the Immigration Services Agency and the Minister of Health, Labour and Welfare may provide the implementing organization with the necessary guidance or advice to secure the proper implementation of technical intern training and protection of the technical intern trainees, and the competent minister may provide the supervising organization with the necessary guidance or advice to secure the proper implementation of technical intern training and protection of the technical intern trainees

Điều 50

(1)  Nếu thấy cần thiết cho việc thực thi các quy định của Chương này, Ủy viên Cơ quan Dịch vụ Nhập cư và Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi có thể cung cấp cho tổ chức thực hiện hướng dẫn hoặc lời khuyên cần thiết để đảm bảo thực hiện đúng quy trình đào tạo thực tập sinh kỹ thuật và bảo vệ thực tập sinh kỹ thuật, và Bộ trưởng có thẩm quyền có thể cung cấp cho tổ chức giám sát hướng dẫn hoặc tư vấn cần thiết để đảm bảo việc thực hiện đúng quy trình đào tạo thực tập sinh kỹ thuật và bảo vệ thực tập sinh kỹ thuật.

2 出入国在留管理庁長官及び厚生労働大臣は、技能実習の適正な実施及び技能実習生の保護のため、技能実習生からの相談に応じ、必要な情報の提供、助言その他の援助を行うものとする。

(2) The Commissioner of the Immigration Services Agency and the Minister of Health, Labour and Welfare must provide the necessary information, advice, or other assistance in response to a consultation from a technical intern trainee for the purpose of the proper implementation of technical intern training and protection of the technical intern trainees.

(2)  Ủy viên của Cơ quan Dịch vụ Nhập cư và Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi phải cung cấp thông tin cần thiết, lời khuyên hoặc hỗ trợ khác để đáp ứng nhu cầu tư vấn từ một thực tập sinh kỹ thuật nhằm mục đích thực hiện đúng quy trình đào tạo thực tập sinh kỹ thuật và bảo vệ thực tập sinh kỹ thuật.

(連絡調整等)

(Communication and Coordination)

(Thông tin và Phối hợp)

第五十一条 実習実施者及び監理団体は、第十九条第一項若しくは第三十三条第一項の規定による届出、第十九条第二項の規定による通知又は第三十四条第一項の規定による事業の廃止若しくは休止の届出をしようとするときは、当該実習実施者及び当該監理団体に係る技能実習生であって引き続き技能実習を行うことを希望するものが技能実習を行うことができるよう、他の実習実施者又は監理団体その他関係者との連絡調整その他の必要な措置を講じなければならない。

Article 51 (1) If an implementing organization or supervising organization intends to file a notification under Article 19, paragraph (1) or Article 33, paragraph(1), a notice under Article 19, paragraph (2), or a notification of discontinuation or suspension of business under Article 34, paragraph(1), it must communicate and coordinate with other implementing organizations, supervising organizations, or other relevant persons and must take other necessary measures to ensure that the technical intern trainees relevant to the implementing organization or supervising organization who wish to continue with the technical intern training are able to do so.

Điều 51

(1)  Nếu tổ chức thực hiện hoặc tổ chức giám sát dự định gửi thông báo theo Điều 19, khoản (1) hoặc Điều 33, khoản (1), thông báo theo Điều 19, khoản (2), hoặc thông báo ngừng hoặc tạm ngừng kinh doanh theo Điều 34, khoản (1), tổ chức đố phải thông tin và phối hợp với các tổ chức thực hiện khác, tổ chức giám sát hoặc những người có liên quan khác và phải thực hiện các biện pháp cần thiết khác để đảm bảo rằng các thực tập sinh kỹ thuật phù hợp với tổ chức thực hiện hoặc tổ chức giám sát muốn tiếp tục với việc đào tạo thực tập sinh kỹ thuật có thể làm tương tự.

2 出入国在留管理庁長官及び厚生労働大臣は第一号に掲げる者に対し、主務大臣は第二号に掲げる者に対し、前項に規定する措置の円滑な実施のためその他必要があると認めるときは、必要な指導及び助言を行うことができる。

(2) If it is found necessary for implementation of the measures prescribed in the provisions of the preceding paragraph or for any other purpose, the Commissioner of the Immigration Services Agency and the Minister of Health, Labour and Welfare may give the necessary guidance and advice to the persons provided for in item (i), and the competent minister may give the necessary advice and guidance to the persons provided for in item (ii):

(2)  Nếu thấy cần thiết để thực hiện các biện pháp quy định trong các điều khoản của khoản trên hoặc cho bất kỳ mục đích nào khác, Ủy viên Cơ quan Dịch vụ Nhập cư và Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi có thể đưa ra hướng dẫn và lời khuyên cần thiết cho những người quy định tại mục (i), và bộ trưởng có thẩm quyền có thể đưa ra lời khuyên và hướng dẫn cần thiết cho những người được quy định tại mục (ii):

一 実習実施者及びその関係者(監理団体の関係者を除く。)

(i) implementing organizations and other relevant persons (except for supervising organizations); or

(i)  tổ chức thực hiện và những người khác có liên quan (trừ tổ chức giám sát); hoặc

二 監理団体及びその関係者その他関係者(前号に掲げる者を除く。)

(ii) supervising organizations, persons relevant to those organizations, and other relevant persons (except for the persons given in the preceding item).

(ii)  tổ chức giám sát, những người có liên quan đến các tổ chức đó và những người có liên quan khác (ngoại trừ những người được nêu ở mục trên).

(技能実習評価試験)

(Technical Intern Training Evaluation Examination)

(Kiểm tra đánh giá đào tạo thực tập sinh kỹ thuật)

第五十二条 主務大臣は、実習実施者が円滑に技能等の評価を行うことができるよう、技能実習評価試験の振興に努めなければならない。

Article 52 (1) The Commissioner of the Immigration Services Agency and the Minister of Health, Labour and Welfare must endeavor to promote technical intern training evaluation examinations, in order to ensure the smooth evaluation of skills, etc., by implementing organizations.

Điều 52

(1)  Ủy viên của Cơ quan Dịch vụ Nhập cư và Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi phải nỗ lực thúc đẩy các kỳ kiểm tra đánh giá đào tạo thực tập sinh kỹ thuật, để đảm bảo các tổ chức thực hiện đánh giá kỹ năng một cách suôn sẻ, v.v.

2 主務大臣は、公正な技能実習評価試験が実施されるよう、技能実習評価試験の基準を主務省令で定めるものとする。

(2) The competent ministers must establish the standards for technical intern training evaluation examinations by order of the competent ministry, in order to ensure that fair technical intern training evaluation examinations are conducted.

(2)  Bộ trưởng có thẩm quyền phải xây dựng tiêu chuẩn cho kỳ thi đánh giá đào tạo thực tập sinh kỹ thuật theo lệnh của bộ có thẩm quyền để đảm bảo việc kiểm tra đánh giá đào tạo thực tập sinh kỹ thuật được thực hiện một cách công bằng.

(事業所管大臣への要請)

(Requests to the Minister with Jurisdiction over the Business)

(Đề nghị tới Bộ trưởng có thẩm quyền về kinh doanh)

第五十三条 出入国在留管理庁長官及び厚生労働大臣は、技能実習の適正な実施及び技能実習生の保護のために必要があると認めるときは、特定の業種に属する事業を所管する大臣(次条第一項において「事業所管大臣」という。)に対して、当該特定の業種に属する事業に係る技能実習に関し必要な協力を要請することができる。

Article 53 If the Commissioner of the Immigration Services Agency and the Minister of Health, Labour and Welfare find it to be necessary for the proper implementation of technical intern training and protection of technical intern trainees, they may request necessary cooperation in relation to the technical intern training regarding the business in the specific industry from the minister who has jurisdiction over that industry (referred to as "minister with jurisdiction over the business" in paragraph (1) of the following Article).

Article 53

Nếu Ủy viên của Cơ quan Dịch vụ Nhập cư và Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi thấy cần thiết để thực hiện đúng quy trình đào tạo thực tập sinh kỹ thuật và bảo vệ thực tập sinh kỹ thuật, họ có thể yêu cầu sự phối hợp cần thiết liên quan đến việc đào tạo thực tập sinh kỹ thuật liên quan doanh nghiệp trong một ngành cụ thể từ Bộ trưởng có thẩm quyền đối với ngành đó (được gọi là "Bộ trưởng có thẩm quyền đối với ngành kinh doanh" tại khoản (1) của Điều sau).

(事業協議会)

(Business Council)

(Hội đồng doanh nghiệp)

第五十四条 事業所管大臣は、当該事業所管大臣及びその所管する特定の業種に属する事業に係る実習実施者又は監理団体を構成員とする団体その他の関係者により構成される協議会(以下この条において「事業協議会」という。)を組織することができる。

Article 54 (1) The minister with jurisdiction over the business may organize a council composed of that minister and implementing organizations or supervising organizations related to the specific industries under the jurisdiction of the minister (hereinafter referred to as "business council" in this Article).

Điều 54

(1)  Bộ trưởng có thẩm quyền quản lý doanh nghiệp có thể tổ chức một hội đồng bao gồm bộ trưởng đó và các tổ chức thực hiện hoặc các tổ chức giám sát liên quan đến các ngành cụ thể thuộc thẩm quyền của bộ trưởng (sau đây gọi là "hội đồng doanh nghiệp" trong Điều này).

2 事業協議会は、必要があると認めるときは、機構その他の事業協議会が必要と認める者をその構成員として加えることができる。

(2) The business council may add the OTIT or other persons as members if the business council finsa this necessary.

(2)    Hội đồng doanh nghiệp có thể thêm OTIT hoặc những người khác làm thành viên nếu hội đồng doanh nghiệp chấp nhận điều này là cần thiết.

3 事業協議会は、その構成員が相互の連絡を図ることにより、技能実習の適正な実施及び技能実習生の保護に有用な情報を共有し、その構成員の連携の緊密化を図るとともに、その事業の実情を踏まえた技能実習の適正な実施及び技能実習生の保護に資する取組について協議を行うものとする。

(3) The business council is to share useful information for the purpose of proper implementation of technical intern training and protection of technical intern trainees, through mutual communication among its members, in order to work towards close cooperation among its members; and is to discuss initiatives to contribute to the proper implementation of technical intern training and protection of the technical intern trainees in light of the actual conditions of the business.

(3)  Hội đồng doanh nghiệp chia sẻ những thông tin hữu ích nhằm mục đích thực hiện đúng quy trình đào tạo thực tập sinh kỹ năng và bảo vệ thực tập sinh kỹ năng, thông qua trao đổi lẫn nhau giữa các thành viên, nhằm hướng tới sự hợp tác chặt chẽ giữa các thành viên; và là thảo luận các sáng kiến để góp phần thực hiện đúng các chương trình đào tạo và bảo vệ thực tập sinh kỹ thuật phù hợp với điều kiện thực tế của doanh nghiệp.

4 事業協議会の事務に従事する者又は従事していた者は、正当な理由なく、当該事務に関して知ることができた秘密を漏らし、又は盗用してはならない。

(4) Any person who performs or previously performed the administrative affairs of the business council must not divulge or misappropriate any confidential information which they came to know of in connection with those administrative affairs, without reasonable grounds.

(4)  Bất kỳ người nào thực hiện hoặc trước đây đã thực hiện các sự vụ hành chính của hội đồng doanh nghiệp không được tiết lộ hoặc chiếm đoạt bất kỳ thông tin bí mật nào mà họ biết được liên quan đến các sự vụ hành chính đó mà không có căn cứ xác đáng.

5 前各項に定めるもののほか、事業協議会の組織及び運営に関し必要な事項は、事業協議会が定める。

(5) Beyond what is provided for in the preceding items, any other necessary matters in relation to the organization and management of the business council are established by the business council.

(5)  Ngoài những gì được quy định trong các mục trước, bất kỳ vấn đề cần thiết nào khác liên quan đến tổ chức và quản lý của hội đồng doanh nghiệp đều do hội đồng doanh nghiệp thành lập.

(他の法律の規定に基づく措置の実施に関する要求等)

(Requests Related to Implementation of Measures Based on the Provisions of Other Laws)

(Yêu cầu liên quan đến việc thực hiện các biện pháp dựa trên các quy định của luật khác)

第五十五条 出入国在留管理庁長官及び厚生労働大臣は、技能実習の適正な実施及び技能実習生の保護のため必要があると認めるときは、関係行政機関の長に対し、技能実習の適正な実施及び技能実習生の保護に資する情報の提供をすることができる。

Article 55 (1) If the Commissioner of the Immigration Services Agency and the Minister of Health, Labour and Welfare found it to be necessary for the purpose of the proper implementation of technical intern training and protection of the technical intern trainees, they may provide information to the heads of the relevant administrative organs to contribute to the proper implementation of technical intern training and protection of the technical intern trainees.

Điều 55

(1)  Nếu Ủy viên của Cơ quan Dịch vụ Nhập cư và Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi nhận thấy rằng việc này là cần thiết cho mục đích thực hiện đúng quy trình đào tạo thực tập sinh kỹ thuật và bảo vệ thực tập sinh kỹ thuật, họ có thể cung cấp thông tin cho người đứng đầu các cơ quan hành chính có liên quan để góp phần thực hiện đúng quy trình đào tạo thực tập sinh kỹ thuật và bảo vệ thực tập sinh kỹ thuật.

2 出入国在留管理庁長官及び厚生労働大臣は、技能実習の適正な実施及び技能実習生の保護を図るために実施し得る他の法律の規定に基づく措置があり、技能実習の適正な実施及び技能実習生の保護を図るため、当該措置が速やかに実施されることが必要であると認めるときは、当該措置の実施に関する事務を所掌する大臣に対し、当該措置の速やかな実施を求めることができる。

(2) If the Commissioner of the Immigration Services Agency and the Minister of Health, Labour and Welfare find that there are measures based on the provisions of other laws that may be used for the proper implementation of technical intern training and protection of the technical intern trainees, and that measures should be implemented promptly for the purpose of the proper implementation of technical intern training and protection of the technical intern trainees, they may make a request to the minister with jurisdiction over the administrative affairs for prompt implementation of those measures.

(2)  Nếu Ủy viên của Cơ quan Dịch vụ Nhập cư và Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi nhận thấy rằng có các biện pháp dựa trên các quy định của luật khác có thể được sử dụng để thực hiện đúng quy trình đào tạo thực tập sinh kỹ thuật và bảo vệ thực tập sinh kỹ thuật, và rằng các biện pháp cần được thực hiện kịp thời nhằm mục đích thực hiện đúng quy trình đào tạo thực tập sinh kỹ thuật và bảo vệ thực tập sinh kỹ thuật, họ có thể yêu cầu bộ trưởng có thẩm quyền về các vấn đề hành chính để thực hiện nhanh chóng các biện pháp đó.

3 出入国在留管理庁長官及び厚生労働大臣は、前項の規定により同項の措置の速やかな実施を求めたときは、同項の大臣に対し、当該措置の実施状況について報告を求めることができる。

(3) If, as provided for in the preceding paragraph, the Commissioner of the Immigration Services Agency and the Minister of Health, Labour and Welfare have made a request for the prompt implementation of measures set forth under the same paragraph, they may make a request to the relevant minister set forth in the same paragraph for a report on the status of implementation of those measures.

(3)  Nếu, như được quy định trong khoản trên, Ủy viên của Cơ quan Dịch vụ Nhập cư và Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi đã đưa ra yêu cầu thực hiện nhanh chóng các biện pháp được nêu trong cùng một khoản, họ có thể đưa ra yêu cầu đối với Bộ trưởng có liên quan đã quy định trong khoản tương tự về một báo cáo về tình hình thực hiện các biện pháp đó.

(地域協議会)

(Regional Council)

(Hội đồng khu vực)

第五十六条 地域において技能実習に関する事務を所掌する国の機関は、当該機関及び地方公共団体の機関その他の関係機関により構成される協議会(以下この条において「地域協議会」という。)を組織することができる。

Article 56 (1) National government agencies with jurisdiction over the administrative affairs relating to technical intern training within a region may organize a council made up of those agencies, local government agencies, and other relevant agencies (hereinafter referred to as a "regional council" in this Article).

Điều 56

(1)  Các cơ quan chính phủ quốc gia có thẩm quyền về các sự vụ hành chính liên quan đến đào tạo thực tập sinh kỹ thuật trong một khu vực có thể tổ chức một hội đồng gồm các cơ quan đó, các cơ quan chính quyền địa phương và các cơ quan liên quan khác (sau đây gọi là "hội đồng khu vực" trong Điều này).

2 地域協議会は、必要があると認めるときは、機構その他の地域協議会が必要と認める者をその構成員として加えることができる。

(2) A regional council may add the OTIT or other persons as members if the regional council finds this necessary.

(2)  Hội đồng khu vực có thể thêm OTIT hoặc những người khác làm thành viên nếu hội đồng khu vực thấy điều này là cần thiết.

3 地域協議会は、その構成員が相互の連絡を図ることにより、技能実習の適正な実施及び技能実習生の保護に有用な情報を共有し、その構成員の連携の緊密化を図るとともに、その地域の実情を踏まえた技能実習の適正な実施及び技能実習生の保護に資する取組について協議を行うものとする。

(3) A regional council is to share useful information for the purpose of the proper implementation of technical intern training and protection of the technical intern trainees, through mutual communication among its members, in order to work toward close cooperation among its members; and is to discuss initiatives to contribute to the proper implementation of technical intern training and protection of the technical intern trainees in light of the actual conditions of the region.

(3)  Hội đồng khu vực chia sẻ những thông tin hữu ích nhằm mục đích thực hiện đúng quy trình đào tạo thực tập sinh kỹ năng và bảo vệ thực tập sinh kỹ năng, thông qua trao đổi lẫn nhau giữa các thành viên, nhằm hướng tới sự hợp tác chặt chẽ giữa các thành viên; và là thảo luận các sáng kiến để góp phần thực hiện đúng các chương trình đào tạo và bảo vệ thực tập sinh kỹ thuật phù hợp với điều kiện thực tế của khu vực.

4 地域協議会の事務に従事する者又は従事していた者は、正当な理由なく、当該事務に関して知ることができた秘密を漏らし、又は盗用してはならない。

(4) Any person who performs or previously performed administrative affairs of a regional council must not divulge or misappropriate any confidential information which they came to know of in connection with the administrative affairs, without reasonable grounds.

(4)  Bất kỳ người nào thực hiện hoặc trước đây đã thực hiện các sự vụ hành chính của hội đồng khu vực không được tiết lộ hoặc chiếm đoạt bất kỳ thông tin bí mật nào mà họ biết được liên quan đến các sự vụ hành chính mà không có căn cứ xác đáng.

5 前各項に定めるもののほか、地域協議会の組織及び運営に関し必要な事項は、地域協議会が定める。

(5) Beyond what is provided for in the preceding items, any other necessary matters for organization and management of the regional council are established by the regional council.

(5)  Ngoài những gì được quy định trong các mục trước, bất kỳ vấn đề cần thiết nào khác để tổ chức và quản lý hội đồng khu vực đều do hội đồng khu vực thành lập.

第三章 外国人技能実習機構

Chapter III Organization for Technical Intern Training

Chương III Tổ chức đào tạo thực tập sinh kỹ thuật

第一節 総則

Section 1 General Provisions

Phần 1 Điều khoản chung

(機構の目的)

(Purpose of the OTIT)

(Phần đích của OTIT)

第五十七条 外国人技能実習機構(以下「機構」という。)は、外国人の技能等の修得等に関し、技能実習の適正な実施及び技能実習生の保護を図り、もって人材育成を通じた開発途上地域等への技能等の移転による国際協力を推進することを目的とする。

Article 57 The purpose of the Organization for Technical Intern Training (hereinafter referred to as the "OTIT") is to ensure the proper implementation of technical intern training and protection of the technical intern trainees in relation to the acquisition of skills, etc. by foreign nationals, thereby promoting international cooperation through the transfer of skills, etc. to developing regions and elsewhere through human resources development.

Điều 57

Phần đích của Tổ chức Đào tạo Thực tập sinh Kỹ thuật (tiếng anh là Organization for Technical Intern Training - sau đây gọi là "OTIT") là đảm bảo thực hiện đúng quy trình đào tạo thực tập sinh kỹ thuật và bảo vệ thực tập sinh kỹ thuật liên quan đến việc tiếp thu các kỹ năng, v.v. của công dân nước ngoài, từ đó thúc đẩy hợp tác quốc tế thông qua việc chuyển giao kỹ năng, v.v. cho các khu vực đang phát triển và các nơi khác thông qua phát triển nguồn nhân lực.

(法人格)

(Legal Personality)

(Pháp nhân)

第五十八条 機構は、法人とする。

Article 58 The OTIT is a corporation.

Điều 58

OTIT là một công ty.

(数)

(Number)

(Số lượng)

第五十九条 機構は、一を限り、設立されるものとする。

Article 59 Only one OTIT is to be established.

Điều 59

Chỉ có một OTIT được thành lập.

(資本金)

(Capital)

(Vốn)

第六十条 機構の資本金は、その設立に際し、政府及び政府以外の者が出資する額の合計額とする。

Article 60 (1) The stated capital of the OTIT is to be the total amount contributed by the government and non-governmental persons for its incorporation.

Điều 60

(1)  Vốn đã nêu của OTIT là tổng số tiền do chính phủ và các tổ chức phi chính phủ đóng góp để thành lập tổ chức.

2 機構は、必要があるときは、主務大臣の認可を受けて、その資本金を増加することができる。

(2) The OTIT may increase its stated capital, if necessary, with the authorization of the competent ministers.

(2)  OTIT có thể tăng vốn đã nêu của mình, nếu cần, với sự ủy quyền của các Bộ trưởng có thẩm quyền.

(名称)

(Name)

(Tên)

第六十一条 機構は、その名称中に外国人技能実習機構という文字を用いなければならない。

Article 61 (1) The OTIT must use the words "外国人技能実習機構" (pronounced "Gaikokujin Ginojisshu Kiko", meaning "Organization for Technical Intern Training") in its name.

Điều 61

(1)  OTIT phải sử dụng các từ "外国人技能実習機構"(phát âm là" Gaikokujin Ginojisshu Kiko ", nghĩa là" Tổ chức đào tạo thực tập sinh kỹ thuật ") trong tên của tổ chức.

2 機構でない者は、その名称中に外国人技能実習機構という文字を用いてはならない。

(2) No person other than the OTIT must not use the words "外国人技能実習機構" (pronounced "Gaikokujin Ginojisshu Kiko", meaning "Organization for Technical Intern Training") in its name.

(2)  Không ai khác ngoài OTIT được sử dụng các từ "外国人技能実習機構"(phát âm là" Gaikokujin Ginojisshu Kiko ", nghĩa là" Tổ chức đào tạo thực tập sinh kỹ thuật ") trong tên của tổ chức.

(登記)

(Registration)

(Đăng ký)

第六十二条 機構は、政令で定めるところにより、登記しなければならない。

Article 62 (1) The OTIT must be registered pursuant to Cabinet Order.

Điều 62

(1)  OTIT phải được đăng ký theo Lệnh nội các.

2 前項の規定により登記しなければならない事項は、登記の後でなければ、これをもって第三者に対抗することができない。

(2) The matters required to be registered pursuant to the provisions of the preceding paragraph may not be duly asserted against a third party before they have been registered.

(2)  Các vấn đề được yêu cầu đăng ký theo các quy định của khoản trên có thể không được khẳng định một cách hợp lệ với bên thứ ba trước khi chúng được đăng ký.

一般社団法人及び一般財団法人に関する法律の準用)

(The Act on General Incorporated Associations and General Incorporated Foundations as Applied Mutatis Mutandis)

(Đạo luật về các hiệp hội được Thành lập chung và các tổ chức được Thành lập chung như những sửa đổi được áp dụng)

第六十三条 一般社団法人及び一般財団法人に関する法律(平成十八年法律第四十八号)第四条及び第七十八条の規定は、機構について準用する。

Article 63 The provisions of Article 4 and Article 78 of the Act on General Incorporated Associations and General Incorporated Foundations (Act No. 48 of 2006) apply mutatis mutandis to the OTIT.

Điều 63

Các quy định tại Điều 4 và Điều 78 của Đạo luật về các hiệp hội được Thành lập chung và các tổ chức được Thành lập chung (Đạo luật số 48 năm 2006) áp dụng những sửa đổi phù hợp cho OTIT.

第二節 設立

Section 2 Incorporation

Phần 2  Thành lập

(発起人)

(Incorporators)

(Những người Thành lập)

第六十四条 機構を設立するには、技能実習に関して専門的な知識と経験を有する者三人以上が発起人になることを必要とする。

Article 64 Three or more incorporators with specialized knowledge and experience on technical intern training are required in order to incorporate the OTIT.

Điều 64

Cần có ba người trở lên có kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm về đào tạo thực tập sinh kỹ thuật để Thành lập OTIT.

(定款の作成等)

(Preparation of Articles of Incorporation)

(Chuẩn bị các Điều khoản Thành lập)

第六十五条 発起人は、速やかに、機構の定款を作成し、政府以外の者に対し機構に対する出資を募集しなければならない。

Article 65 (1) Incorporators must promptly prepare articles of incorporation for the OTIT, and must solicit capital contributions for the OTIT from non-governmental persons.

(1) Những người tham gia Thành lập phải nhanh chóng chuẩn bị các điều khoản về việc Thành lập OTIT và phải kêu gọi sự đóng góp vốn cho OTIT từ các tổ chức phi chính phủ.

2 前項の定款には、次の事項を記載しなければならない。

(2) The articles of incorporation referred to in the preceding paragraph must include the following:

(2)  Các điều khoản Thành lập được đề cập trong khoản trên phải bao gồm những điều sau đây:

一 目的

(i) purpose;

(i) mục đích;

二 名称

(ii) name;

(ii)  Tên;

三 事務所の所在地

(iii) location of offices;

(iii)  vị trí của các văn phòng;

四 資本金及び出資に関する事項

(iv) matters relating to stated capital and capital contribution;

(iv)  các vấn đề liên quan đến vốn nhất định và góp vốn;

五 役員に関する事項

(v) matters relating to officers;

(v)  các vấn đề liên quan đến cán bộ;

六 評議員会に関する事項

(vi) matters relating to the board of councilors;

(vi)  các vấn đề liên quan đến Hội đồng ủy viên;

七 業務及びその執行に関する事項

(vii) matters relating to operations and their execution;

(vii)  các vấn đề liên quan đến hoạt động và thực hiện hoạt động;

八 財務及び会計に関する事項

(viii) matters related to finance and accounting;

(viii)  các vấn đề liên quan đến tài chính kế toán;

九 定款の変更に関する事項

(ix) matters relating to amendment of the articles of incorporation; and

(ix)  các vấn đề liên quan đến việc sửa đổi các điều khoản Thành lập; và

十 公告の方法

(x) method of giving public notices.

(x)  phương pháp đưa ra thông báo công khai.

(設立の認可等)

(Authorization for Incorporation)

(Giấy phép Thành lập)

第六十六条 発起人は、前条第一項の募集が終わったときは、速やかに、定款を主務大臣に提出して、設立の認可を申請しなければならない。

Article 66 (1) Upon the completion of the solicitation under paragraph (1) of the preceding Article, incorporators must promptly submit the articles of incorporation to the competent ministers and apply for authorization for incorporation.

Điều 66

(1)  Sau khi hoàn thành việc trưng cầu theo khoản (1) của Điều trước, những người tham gia Thành lập phải nhanh chóng nộp các điều khoản Thành lập cho các bộ trưởng có thẩm quyền và xin phép Thành lập.

2 主務大臣は、機構の理事長となるべき者及び監事となるべき者を指名する。

(2) The competent ministers nominate a person to be the president and persons to be inspectors of the OTIT.

(2)  Các bộ trưởng có thẩm quyền đề cử một người làm chủ tịch và những người làm thanh tra của OTIT.

3 前項の規定により指名された機構の理事長となるべき者及び監事となるべき者は、機構の成立の時において、第七十一条第一項の規定により、それぞれ理事長及び監事に任命されたものとする。

(3) The person nominated to be the president and the inspectors of the OTIT pursuant to the provisions of the preceding paragraph are considered to have been respectively appointed as president and inspectors at the time of the establishment of the OTIT pursuant to the provisions of Article 71, paragraph (1).

(3)  Người được đề cử làm chủ tịch và các thanh tra viên của OTIT theo các quy định của khoản trên được coi là đã được bổ nhiệm tương ứng làm chủ tịch và các thanh tra viên tại thời điểm thành lập OTIT theo các quy định của Điều 71, khoản (1).

(事務の引継ぎ)

(Transfer of Administrative Affairs)

(Chuyển giao sự vụ hành chính)

第六十七条 発起人は、前条第一項の認可を受けたときは、遅滞なく、その事務を同条第二項の規定により指名された機構の理事長となるべき者に引き継がなければならない。

Article 67 (1) Upon obtaining the authorization set forth under paragraph (1) of the preceding Article, the incorporators must, without delay, transfer their administrative affairs to the person nominated to be the president of the OTIT pursuant to paragraph (2) of the same Article.

Điều 67

(1)  Sau khi nhận được sự ủy quyền quy định tại khoản (1) của Điều trước đó, ngay lập tức, những người tham gia Thành lập phải chuyển giao sự vụ hành chính của họ cho người được đề cử làm chủ tịch của OTIT theo khoản (2) của cùng một Điều khoản.

2 前条第二項の規定により指名された機構の理事長となるべき者は、前項の規定による事務の引継ぎを受けたときは、遅滞なく、政府及び出資の募集に応じた政府以外の者に対し、出資金の払込みを求めなければならない。

(2) When the person nominated pursuant to paragraph (2) of the preceding Article to be the president of the OTIT has taken over the administrative affairs pursuant to the preceding paragraph, that person must request the payment of capital contributions, without delay, from the National Government and from persons other than the National Government that have responded to the solicitation of capital contributions.

(2)  Khi người được đề cử theo khoản (2) của Điều trên làm chủ tịch OTIT đã tiếp quản các sự vụ hành chính theo khoản trên, người đó phải yêu cầu Chính phủ Quốc gia thanh toán các khoản góp vốn ngay lập tức và từ những người không phải là Chính phủ Quốc gia đã đáp ứng việc kêu gọi góp vốn.

(設立の登記)

(Registration of Incorporation)

(Đăng ký Thành lập)

第六十八条 第六十六条第二項の規定により指名された機構の理事長となるべき者は、前条第二項の規定による出資金の払込みがあったときは、遅滞なく、政令で定めるところにより、設立の登記をしなければならない。

Article 68 (1) If capital contributions have been paid pursuant to the provisions of paragraph (2) of the preceding Article, the person nominated pursuant to the provisions of Article 66, paragraph (2) to be the president of the OTIT must, without delay, register the incorporation of the OTIT pursuant to Cabinet Order.

Điều 68

(1)  Nếu các khoản góp vốn đã được thanh toán theo quy định tại khoản (2) của Điều trước, người được đề cử theo quy định tại Điều 66, khoản (2) làm chủ tịch của OTIT, ngay lập tức phải đăng ký Thành lập OTIT theo Lệnh Nội các.

2 機構は、設立の登記をすることにより成立する。

(2) The OTIT is to be established upon the registration of its incorporation.

(2)  OTIT sẽ được thành lập khi đăng ký Thành lập.

第三節 役員等

Section 3 Officers

Phần 3 Cán bộ

(役員)

(Officers)

(Cán bộ)

第六十九条 機構に、役員として理事長一人、理事三人以内及び監事二人以内を置く。

Article 69 The OTIT is to have one president, no more than three directors, and no more than two inspectors as its officers.

Điều 69

OTIT phải có một chủ tịch, không quá ba giám đốc, và không quá hai cán bộ là thanh tra viên.

(役員の職務及び権限)

(Duties and Authority of the Officers)

(Nhiệm vụ và quyền hạn của cán bộ)

第七十条 理事長は、機構を代表し、その業務を総理する。

Article 70 (1) The president represents the OTIT and presides over its operations.

Điều 70

(1)  Chủ tịch đại diện cho OTIT và chủ trì các hoạt động của tổ chức.

2 理事は、理事長の定めるところにより、機構を代表し、理事長を補佐して機構の業務を掌理し、理事長に事故があるときはその職務を代理し、理事長が欠員のときはその職務を行う。

(2) The directors, as determined by the president, represent the OTIT, assist the president in administering the oeprations of the OTIT, act on behalf of the president if the president is unavailable, and perform the duties of the president if the post is vacant.

(2)  Các giám đốc, theo quyết định của chủ tịch, đại diện cho OTIT, hỗ trợ chủ tịch điều hành các hoạt động của OTIT, thay mặt chủ tịch nếu chủ tịch vắng mặt và thực hiện các nhiệm vụ của chủ tịch nếu vị trí bị bỏ trống.

3 監事は、機構の業務を監査する。

(3) The inspectors inspect the OTIT's operations.

(3)  Các thanh tra viên kiểm tra hoạt động của OTIT.

4 監事は、監査の結果に基づき、必要があると認めるときは、理事長又は主務大臣に意見を提出することができる。

(4) The inspectors may submit their opinions to the president or the competent minister if they find it necessary based on the results of an inspection.

(4)  Thanh tra viên có thể trình ý kiến của mình lên chủ tịch hoặc bộ trưởng có thẩm quyền nếu họ thấy cần thiết dựa trên kết quả thanh tra.

(役員の任命)

(Appointment of Officers)

(Bổ nhiệm cán bộ)

第七十一条 理事長及び監事は、主務大臣が任命する。

Article 71 (1) The president and the inspectors are to be appointed by the competent ministers.

Điều 71

(1)  Chủ tịch và các thanh tra viên sẽ được bổ nhiệm bởi các bộ trưởng có thẩm quyền.

2 理事は、理事長が主務大臣の認可を受けて任命する。

(2) The directors are to be appointed by the president with the authorization of the competent ministers.

(2)  Các giám đốc sẽ được chủ tịch bổ nhiệm với sự ủy quyền của các bộ trưởng có thẩm quyền.

(役員の任期)

(Term of Office of Officers)

(Nhiệm kỳ của Cán bộ)

第七十二条 役員の任期は、二年とする。ただし、補欠の役員の任期は、前任者の残任期間とする。

Article 72 (1) The term of office of officers is to be two years; provided, however, that the term of office of an officer who is appointed to fill a vacancy is to be the remaining term of office of that officer's predecessor.

Điều 72

(1)  Nhiệm kỳ của cán bộ là hai năm; tuy nhiên, nếu nhiệm kỳ của một cán bộ được bổ nhiệm để đảm nhận vị trí trống thì nhiệm kỳ sẽ là số thời gian nhiệm kỳ còn lại của người tiền nhiệm vị trí đó.

2 役員は、再任されることができる。

(2) An officer may be reappointed.

(2)  Một viên chức có thể được bổ nhiệm lại.

(役員の欠格条項)

(Officer Disqualification Clause)

(Điều khoản truất quyền cán bộ)

第七十三条 政府又は地方公共団体の職員(非常勤の者を除く。)は、役員となることができない。

Article 73 An employee of the government or local government (except a part-time employee) is ineligible for the position of an officer.

Điều 73

Một nhân viên của chính phủ hoặc chính quyền địa phương (ngoại trừ một nhân viên bán thời gian) không đủ tiêu chuẩn cho đảm nhận vị trí của một cán bộ.

(役員の解任)

(Dismissal of Officers)

(Cách chức cán bộ)

第七十四条 主務大臣又は理事長は、それぞれその任命に係る役員が前条の規定に該当するに至ったときは、その役員を解任しなければならない。

Article 74 (1) The competent minister or the president must dismiss an officer whom they have appointed, if that officer comes to fall under the preceding Article.

Điều 74

(1)  Bộ trưởng hoặc chủ tịch có thẩm quyền phải cách chức một cán bộ mà họ đã bổ nhiệm, nếu cán bộ đó thuộc vào tình trạng theo Điều trên.

2 主務大臣又は理事長は、それぞれその任命に係る役員が次の各号のいずれかに該当するに至ったときその他役員たるに適しないと認めるときは、第七十一条の規定の例により、その役員を解任することができる。

(2) In accordance with the rules under the provisions of Article 71, the competent ministers or the president may dismiss an officer whom they have appointed, if that officer comes to fall under any of the following items, or if the competent ministers or the president finds that it is inappropriate for that officer to remain an officer:

(2)  Theo các quy tắc theo quy định của Điều 71, các bộ trưởng có thẩm quyền hoặc chủ tịch có thể cách chức một cán bộ mà họ đã bổ nhiệm, nếu cán bộ đó thuộc bất kỳ mục nào sau đây, hoặc nếu các bộ trưởng có thẩm quyền hoặc chủ tịch nhận thấy rằng không thích hợp để cán bộ đó tiếp tục đảm đương vị trí cán bộ:

一 破産手続開始の決定を受けたとき。

(i) the officer has been issued an order to commence bankruptcy proceedings;

(i)  cán bộ đã được ra lệnh mở thủ tục phá sản;

二 禁錮以上の刑に処せられたとき。

(ii) the officer has been sentenced to imprisonment without work or a heavier punishment;

(ii)  cán bộ đã bị kết án tù mà không được làm việc hoặc một hình phạt nặng hơn;

三 心身の故障のため職務を執行することができないと認められるとき。

(iii) the officer has been found incapable of performing their duties due to a mental or physical disorder; or

(iii)  cán bộ bị phát hiện không có khả năng thi hành công vụ do rối loạn tâm thần hoặc thể chất; hoặc

四 職務上の義務違反があるとき。

(iv) the officer has breached an obligation in the course of their duties.

(iv)  cán bộ đã vi phạm nghĩa vụ trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.

(役員の兼職禁止)

(Prohibition of Officers Concurrently Holding Offices)

(Cấm các cán bộ kiêm nhiệm các văn phòng)

第七十五条 役員(非常勤の者を除く。)は、営利を目的とする団体の役員となり、又は自ら営利事業に従事してはならない。ただし、主務大臣の承認を受けたときは、この限りでない。

Article 75 Officers of the OTIT (not including officers in part-time positions) must not become an officer of a for-profit organization, and must not themselves engage in a profit-making business; provided, however, that this dose not apply if the officer obtains the approval of the competent ministers.

Điều 75

Các cán bộ của OTIT (không bao gồm các cán bộ ở các vị trí bán thời gian) không được làm cán bộ của một tổ chức vì lợi nhuận, và bản thân họ không được tham gia vào một hoạt động kinh doanh thu lợi nhuận; Tuy nhiên, với điều kiện là không áp dụng điều này nếu cán bộ nhận được sự chấp thuận của các bộ trưởng có thẩm quyền.

(監事の兼職禁止)

(Prohibition of Inspectors Concurrently Holding Offices)

(Cấm Thanh tra kiêm nhiệm Văn phòng)

第七十六条 監事は、理事長、理事、評議員又は機構の職員を兼ねてはならない。

Article 76 An inspector must not concurrently hold the position of the president, director, councilor, or employee of the OTIT.

Điều 76

Thanh tra viên không được đồng thời giữ chức vụ chủ tịch, giám đốc, ủy viên hội đồng hoặc nhân viên của OTIT.

(代表権の制限)

(Restrictions on the Right to Representation)

(Hạn chế Quyền Đại diện)

第七十七条 機構と理事長又は理事との利益が相反する事項については、これらの者は、代表権を有しない。この場合においては、監事が機構を代表する。

Article 77 The president and directors do not have the right to representation with respect to a matter involving a conflict of interest between the president or any director and the OTIT. In such a case, the inspectors represent the OTIT.

Điều 77

Chủ tịch và các giám đốc không có quyền đại diện đối với một vấn đề liên quan đến xung đột lợi ích giữa chủ tịch hoặc bất kỳ giám đốc nào với OTIT. Trong trường hợp như vậy, các thanh tra viên đại diện cho OTIT.

(代理人の選任)

(Appointment of Agents)

(Chỉ định đại lý)

第七十八条 理事長は、機構の職員のうちから、機構の業務の一部に関する一切の裁判上又は裁判外の行為を行う権限を有する代理人を選任することができる。

Article 78 The president may appoint, from among the employees of the OTIT, an agent with the authority to undertake all acts in or out of court involving part of the OTIT's business.

Điều 78

Chủ tịch có thể bổ nhiệm, trong số các nhân viên của OTIT, một đại diện có thẩm quyền thực hiện tất cả các hành vi trong hoặc ngoài tòa án liên quan đến một phần hoạt động kinh doanh của OTIT.

(職員の任命)

(Appointment of Employees)

(Bổ nhiệm nhân viên)

第七十九条 機構の職員は、理事長が任命する。

Article 79 The OTIT's employees are appointed by the president.

Điều 79

Các nhân viên của OTIT do chủ tịch bổ nhiệm.

(役員及び職員の秘密保持義務)

(Duty of Confidentiality of Officers and Employees)

(Nghĩa vụ Bảo mật của Cán bộ và Nhân viên)

第八十条 機構の役員若しくは職員又はこれらの職にあった者は、正当な理由なく、その職務上知ることができた秘密を漏らし、又は盗用してはならない。

Article 80 No officer or employee of the OTIT, or person who has held any of those positions may divulge or misappropriate any confidential information that they came to know of in the course of their duties, without justifiable reason.

Điều 80

Không một cán bộ hoặc nhân viên nào của OTIT, hoặc người đã đảm nhiệm bất kỳ vị trí nào trong số đó có thể tiết lộ hoặc chiếm đoạt bất kỳ thông tin bí mật nào mà họ biết được trong quá trình thực hiện nhiệm vụ của mình mà không có lý do chính đáng.

(役員及び職員の地位)

(Status of Officers and Employees)

(Quan hệ pháp lý của Cán bộ, Nhân viên)

第八十一条 機構の役員及び職員は、刑法その他の罰則の適用については、法令により公務に従事する職員とみなす。

Article 81 With respect to the application of the Penal Code and any other penal provisions, the OTIT's officers and employees are deemed to be employees engaged in public service under the laws and regulations.

Điều 81

Áp dụng theo Bộ luật hình sự và bất kỳ điều khoản hình sự nào khác, các cán bộ và nhân viên của OTIT được coi là nhân viên làm việc trong các dịch vụ công theo luật và quy định.

第四節 評議員会

Section 4 Board of Councilors

Phần 4  Hội đồng ủy viên

(設置)

(Establishment)

(Thành lập)

第八十二条 機構に、第八十七条の業務(同条第一号に掲げる業務及びこれに附帯する業務を除く。以下この条において同じ。)の円滑な運営を図るため、評議員会を置く。

Article 82 (1) The OTIT has a board of councilors in order to ensure smooth management of the operations specified in Article 87 (excluding the operations set forth in item (i) of the same Article and other operations incidental thereto; the same applies hereinafter in this Article).

Điều 82

(1)  OTIT có một Hội đồng ủy viên để đảm bảo quản lý trơn tru các hoạt động quy định tại Điều 87 (không bao gồm các hoạt động quy định tại mục (i) của cùng một Điều và các hoạt động ngẫu nhiên khác theo đó; sau đây cũng áp dụng tương tự cho các hoạt động trong Điều này).

2 評議員会は、第八十七条の業務の運営に関する重要事項を審議する。

(2) The board of councilors deliberates on important matters relating to the management of the operations specified in Article 87.

(2)  Hội đồng ủy viên cân nhắc những vấn đề quan trọng liên quan đến việc quản lý các hoạt động quy định tại Điều 87.

3 評議員会は、前項に規定するもののほか、第八十七条の業務の運営に関し、理事長の諮問に応じて重要事項について意見を述べ、又は必要と認める事項について理事長に建議することができる。

(3) In addition to those matters provided for in the preceding paragraph, the board of councilors may submit its opinion on important matters related to the management of the operations specified in Article 87, in response to a consultation by the president, and may make a proposal on matters considered necessary to the president.

(3)  Ngoài những vấn đề được quy định trong khoản trên, Hội đồng ủy viên có thể đưa ra ý kiến của mình về những vấn đề quan trọng liên quan đến việc quản lý các hoạt động quy định tại Điều 87, theo sự tham vấn của chủ tịch và có thể đưa ra đề xuất về những vấn đề được coi là cần thiết lên chủ tịch.

(組織)

(Organization)

(Tổ chức)

第八十三条 評議員会は、評議員十五人以内をもって組織する。

Article 83 The board of councilors consists of up to 15 councilors.

Điều 83

Hội đồng ủy viên bao gồm tối đa 15 ủy viên.

(評議員)

(Councilors)

(Ủy viên hội đồng)

第八十四条 評議員は、労働者を代表する者、事業主を代表する者及び技能実習に関して専門的な知識と経験を有する者のうちから、理事長が主務大臣の認可を受けて任命する。

Article 84 (1) The councilors are appointed by the president with the authorization of the competent ministers from among persons representing the workers, persons representing the employers, and persons with specialized knowledge and experience relating to technical intern training.

Điều 84

(1)  Các ủy viên hội đồng do chủ tịch bổ nhiệm với sự ủy quyền của các bộ trưởng có thẩm quyền trong số những người đại diện cho người lao động, người đại diện cho người sử dụng lao động và những người có kiến thức và kinh nghiệm chuyên ngành liên quan đến đào tạo thực tập sinh kỹ thuật.

2 評議員のうち、労働者を代表する者及び事業主を代表する者は、各同数とする。

(2) The numbers of the councilors representing workers and employers are to be the same.

(2)  Số lượng các ủy viên hội đồng đại diện cho người lao động và người sử dụng lao động phải như nhau.

3 評議員の任期は、四年とする。ただし、補欠の評議員の任期は、前任者の残任期間とする。

(3) The term of office of councilors is four years; provided, however, that the term of office of a councilor who is appointed to fill a vacancy is the remaining term of office of their predecessor.

(3)  Nhiệm kỳ của các ủy viên hội đồng là bốn năm; tuy nhiên, nếu nhiệm kỳ của một ủy viên được bổ nhiệm để đảm nhận vị trí trống thì nhiệm kỳ là số thời gian nhiệm kỳ còn lại của người tiền nhiệm vị trí đó.

4 評議員は、再任されることができる。

(4) A councilor may be reappointed.

(4)  Một ủy viên hội đồng có thể được bổ nhiệm lại.

(評議員の解任)

(Dismissal of Councilors)

(Bãi nhiệm các Ủy viên Hội đồng)

第八十五条 理事長は、評議員が第七十四条第二項各号のいずれかに該当するに至ったときは、前条第一項の規定の例により、その評議員を解任することができる。

Article 85 The president may dismiss a councilor in accordance with the rules under the provisions of paragraph (1) of the preceding Article, if the councilor comes to fall under any item of paragraph (2) of Article 74.

Điều 85

Chủ tịch có thể bãi nhiệm một ủy viên hội đồng theo các quy tắc theo quy định tại khoản (1) của Điều trước, nếu ủy viên hội đồng đó thuộc bất kỳ mục nào của khoản (2) Điều 74.

(Nghĩa vụ Bảo mật của các Ủy viên Hội đồng)

(評議員の秘密保持義務等)

(Duty of Confidentiality of Councilors)

第八十六条 第八十条及び第八十一条の規定は、評議員について準用する。

Article 86 The provisions of Article 80 and Article 81 apply mutatis mutandis to the councilors.

Điều 86

Các quy định của Điều 80 và Điều 81 được áp dụng với những sửa đổi thích hợp cho các ủy viên hội đồng.

第五節 業務

Section 5 Operations

Phần 5 Hoạt động

(業務の範囲)

(Scope of Operations)

(Phạm vi hoạt động)

第八十七条 機構は、第五十七条の目的を達成するため、次に掲げる業務を行う。

Article 87 The OTIT conducts the following operations in order to achieve the purposes specified in Article 57:

Điều 87

OTIT tiến hành các hoạt động sau đây để đạt được các mục đích quy định tại Điều 57:

一 技能実習に関し行う次に掲げる業務

(i) the following operations conducted in relation to the technical intern training:

(i)  các hoạt động sau được thực hiện liên quan đến đào tạo thực tập sinh kỹ thuật:

イ 第十二条第一項の規定により認定事務を行うこと。

(a) perform the administrative affairs for accreditation pursuant to the provisions of Article 12, paragraph (1);

(a)  thực hiện các sự vụ hành chính để được công nhận theo các quy định của Điều 12, khoản (1);

ロ 第十四条第一項の規定により報告若しくは帳簿書類の提出若しくは提示を求め、又はその職員をして、質問させ、若しくは検査させること。

(b) request reports or submission or presentation of books and documents pursuant to the provisions of Article 14, paragraph (1), or have its employee ask a question or conduct an inspection;

(b)  yêu cầu báo cáo hoặc nộp hoặc xuất trình sổ sách và tài liệu theo quy định của Điều 14, khoản (1), hoặc yêu cầu nhân viên của mình chất vấn hoặc tiến hành kiểm tra;

ハ 第十八条第一項(第十九条第三項、第二十一条第二項、第二十七条第三項、第三十二条第七項、第三十三条第二項、第三十四条第二項及び第四十二条第三項において準用する場合を含む。)の規定により届出、報告書、監査報告書又は事業報告書を受理すること。

(c) accept notifications, reports, audit reports or business reports pursuant to the provisions of Article 18, paragraph (1) (including as applied mutatis mutandis pursuant to the provisions of Article 19, paragraph (3), Article 21, paragraph (2), Article 27, paragraph (3), Article 32, paragraph (7), Article 33, paragraph (2), Article 34, paragraph (2), and Article 42, paragraph (3));

(c)  chấp nhận các thông báo, báo cáo, báo cáo kiểm toán hoặc báo cáo kinh doanh theo các quy định của Điều 18, khoản (1) (bao gồm cả những sửa đổi phù hợp được áp dụng theo quy định của Điều 19, khoản (3), Điều 21, khoản (2), Điều 27, khoản (3), Điều 32, khoản (7), Điều 33, khoản (2), Điều 34, khoản (2), và Điều 42, khoản (3));

ニ 第二十四条第一項(第三十一条第五項及び第三十二条第二項において準用する場合を含む。)の規定により事実関係の調査を行うこと。

(d) conduct investigations into the facts pursuant to the provisions of Article 24, paragraph (1) (including as applied mutatis mutandis pursuant to Article 31, paragraph (5) and Article 32, paragraph (2));

(d)  tiến hành điều tra sự thật theo quy định của Điều 24, khoản (1) (bao gồm cả những sửa đổi phù hợp được áp dụng theo Điều 31, khoản (5) và Điều 32, khoản (2));

ホ 第二十四条第三項(第三十一条第五項及び第三十二条第二項において準用する場合を含む。)の規定により申請書を受理すること。

(e) accept written applications pursuant to the provisions of Article 24, paragraph (3) (including as applied mutatis mutandis pursuant to Article 31, paragraph (5) and Article 32, paragraph (2)); and

(e)  chấp nhận đơn đăng ký bằng văn bản theo quy định của Điều 24, khoản (3) (bao gồm cả những sửa đổi phù hợp được áp dụng theo Điều 31, khoản (5) và Điều 32, khoản (2)); và

ヘ 第二十九条第四項(第三十一条第五項並びに第三十二条第二項及び第七項において準用する場合を含む。)の規定により許可証の交付又は再交付に係る事務を行うこと。

(f) perform the administrative affairs for issuing or reissuing the certificates pursuant to the provisions of Article 29, paragraph (4) (including as applied mutatis mutandis pursuant to Article 31, paragraph (5) and Article 32, paragraph (2));

(f)  thực hiện các sự vụ hành chính để cấp hoặc cấp lại giấy chứng nhận theo quy định của Điều 29, khoản (4) (bao gồm cả những sửa đổi phù hợp đã áp dụng theo Điều 31, khoản (5) và Điều 32, khoản (2));

二 技能実習の適正な実施及び技能実習生の保護を図るために技能実習生からの相談に応じ、必要な情報の提供、助言その他の援助を行う業務(次号に掲げる業務に該当するものを除く。)

(ii) the administrative affairs to provide a technical intern trainee with the necessary information, advice and other assistance in response to a consultation from the technical intern trainee in order to ensure the proper implementation of technical intern training and protection of technical intern trainees (excluding administrative affairs falling under the following item);

(ii)  các sự vụ hành chính để cung cấp cho thực tập sinh kỹ thuật thông tin cần thiết, lời khuyên và các hỗ trợ khác để đáp ứng nhu cầu tư vấn từ thực tập sinh kỹ thuật nhằm đảm bảo việc thực hiện đúng quy trình đào tạo thực tập sinh kỹ thuật và bảo vệ thực tập sinh kỹ thuật (không bao gồm các sự vụ hành chính theo mục sau);

三 技能実習を行うことが困難となった技能実習生であって引き続き技能実習を行うことを希望するものが技能実習を行うことができるよう、技能実習生からの相談に応じ、必要な情報の提供、助言その他の援助を行うとともに、実習実施者、監理団体その他関係者に対する必要な指導及び助言を行う業務

(iii) the operations to provide the necessary information, advice and other assistance to a technical intern trainee who faces difficulty in engaging in technical intern training and wish to continue receiving the technical intern training, in response to a consultation from the technical intern trainee, and to provide the necessary guidance and advice to implementing organizations, supervising organizations and other relevant persons, so that the relevant technical intern trainee can continue receiving it;

(iii)  Các hoạt động để cung cấp thông tin cần thiết, lời khuyên và hỗ trợ khác cho một thực tập sinh kỹ thuật gặp khó khăn trong việc tham gia đào tạo thực tập sinh kỹ thuật và muốn tiếp tục được đào tạo thực tập sinh kỹ thuật, đáp lại nhu cầu tư vấn từ thực tập sinh kỹ thuật, và cung cấp hướng dẫn và tư vấn cần thiết cho các tổ chức thực hiện, tổ chức giám sát và những người có liên quan khác để thực tập sinh kỹ thuật có liên quan có thể tiếp tục được đào tạo;

四 技能実習に関し、調査及び研究を行う業務

(iv) the operations to conduct studies and research relating to technical intern training;

(iv)  các hoạt động để thực hiện các đề tài và nghiên cứu liên quan đến đào tạo thực tập sinh kỹ thuật;

五 その他技能実習の適正な実施及び技能実習生の保護に関する業務

(v) other operations relating to the proper implementation of technical intern training and protection of the technical intern trainees;

(v)  các hoạt động khác liên quan đến việc thực hiện đúng quy trình trình đào tạo thực tập sinh kỹ thuật và bảo vệ thực tập sinh kỹ thuật;

六 前各号に掲げる業務(これらに附帯する業務を含み、主務省令で定める業務を除く。)に係る手数料を徴収する業務

(vi) the operations to collect fees for the operations provided for in each of the preceding items (including operations incidental thereto, but excluding the operations provided for in order of the competent ministry); and

(vi)  các nghiệp vụ thu phí đối với các nghiệp vụ được quy định trong từng mục trước đây (bao gồm cả các nghiệp vụ phát sinh sau đó, nhưng không bao gồm các nghiệp vụ được quy định theo chỉ thị của Bộ có thẩm quyền); và

七 前各号に掲げる業務に附帯する業務

(vii) the operations incidental to each of the preceding items.

(vii)  các hoạt động ngẫu nhiên cho mỗi mục trước đó.

(業務の委託)

(Entrustment of Operations)

(Ủy thác hoạt động)

第八十八条 機構は、主務大臣の認可を受けて、前条の業務(同条第一号に掲げる業務及びこれに附帯する業務を除く。)の一部を委託することができる。

Article 88 (1) The OTIT may entrust part of the operations set forth in the preceding Article (excluding the operations set forth in item (i) of the same Article, and operations incidental thereto) with the authorization of the competent ministers.

Điều 88

(1)  OTIT có thể ủy thác một phần các hoạt động quy định tại Điều trước (không bao gồm các hoạt động quy định tại mục (i) của cùng một Điều và các hoạt động ngẫu nhiên theo đó) với sự ủy quyền của các bộ trưởng có thẩm quyền.

2 第八十条及び第八十一条の規定は、前項の規定による委託を受けた者(その者が法人である場合にあっては、その役員)又はその職員その他の当該委託を受けた業務に従事する者について準用する。

(2) The provisions of Article 80 and Article 81 apply mutatis mutandis to a person entrusted with the operations under the preceding paragraph (or their officers, if that person is a corporation), the relevant person's employees, and other persons engaging in the entrusted operations.

(2)  Các quy định tại Điều 80 và Điều 81 áp dụng với những sửa đổi phù hợp đối với người được giao phó các hoạt động theo khoản trên (hoặc các cán bộ của họ, nếu người đó là một công ty), nhân viên của người có liên quan và những người khác tham gia vào các hoạt động được ủy thác.

(業務方法書)

(Statement of Operation Procedures)

(Tuyên bố về quy trình hoạt động)

第八十九条 機構は、業務開始の際、業務方法書を作成し、主務大臣の認可を受けなければならない。これを変更しようとするときも、同様とする。

Article 89 (1) When the OTIT commences its operations, it must prepare a statement of operation procedures and obtain the authorization of the competent minister. The same applies if the OTIT intends to modify that statement of operation procedures.

Điều 89

(1)  Khi OTIT bắt đầu hoạt động, OTIT phải chuẩn bị một tuyên bố về các thủ tục hoạt động và được sự cho phép của Bộ trưởng có thẩm quyền. Áp dụng tương tự nếu OTIT dự định sửa đổi tuyên bố về các quy trình hoạt động.

2 前項の業務方法書には、主務省令で定める事項を記載しなければならない。

(2) The statement of operation procedures set forth under the preceding paragraph must include the matters prescribed by order of the competent ministry.

(2)  Tuyên bố về các quy trình hoạt động được quy định ở khoản trên phải bao gồm các vấn đề theo chỉ thị của bộ có thẩm quyền.

(資料の交付の要請等)

(Request for Delivery of Materials)

(Yêu cầu giao tài liệu)

第九十条 国又は地方公共団体は、機構がその業務を行うため特に必要があると認めて要請をしたときは、機構に対し、必要な資料を交付し、又はこれを閲覧させることができる。

Article 90 (1) If the OTIT finds it to be particularly necessary in conducting its operations and makes a request, the National Government or a local government may deliver the necessary materials to the OTIT or make them available for viewing by the OTIT.

Điều 90

(1)  Nếu OTIT nhận thấy điều đó là đặc biệt cần thiết trong việc tiến hành các hoạt động của mình và đưa ra yêu cầu, Chính phủ quốc gia hoặc chính quyền địa phương có thể cung cấp các tài liệu cần thiết cho OTIT hoặc cung cấp cho OTIT xem các tài liệu đó.

2 機構は、その業務を行うため必要があると認めるときは、国の行政機関の長及び地方公共団体の長その他の執行機関に対して、資料の提供、意見の表明、説明その他必要な協力を求めることができる。

(2) If the OTIT finds it necessary in conducting its operations, it may request the head of a national administrative organ, the head of a local government, or other executive agencies to provide materials, present opinions, give explanations or otherwise cooperate as necessary.

(2)  Nếu OTIT thấy cần thiết trong việc tiến hành các hoạt động của mình, OTIT có thể yêu cầu người đứng đầu cơ quan hành chính quốc gia, người đứng đầu chính quyền địa phương hoặc các cơ quan hành pháp khác cung cấp tài liệu, trình bày ý kiến, giải thích hoặc hợp tác nếu cần.

第六節 財務及び会計

Section 6 Finance and Accounting

Phần 6 Tài chính kế toán

(事業年度)

(Fiscal Year)

(Năm tài chính)

第九十一条 機構の事業年度は、毎年四月一日に始まり、翌年三月三十一日に終わる。

Article 91 The fiscal year of the OTIT commences on April 1 of each year and ends on March 31 of the following year.

Điều 91

Năm tài chính của OTIT bắt đầu vào ngày 1 tháng 4 hàng năm và kết thúc vào ngày 31 tháng 3 năm sau.

(予算等の認可)

(Authorization of Budgets)

(Ủy quyền Ngân sách)

第九十二条 機構は、毎事業年度、予算及び事業計画を作成し、当該事業年度の開始前に、主務大臣の認可を受けなければならない。これを変更しようとするときも、同様とする。

Article 92 (1) The OTIT must prepare a budget and business plan for each fiscal year, and obtain the authorization of the competent ministers prior to the commencement of that fiscal year. The same applies if the OTIT intends to modify that budget and business plan.

Điều 92

(1)  OTIT phải chuẩn bị ngân sách và kế hoạch kinh doanh cho mỗi năm tài chính, và được sự cho phép của các bộ trưởng có thẩm quyền trước khi bắt đầu năm tài chính đó. Áp dụng tương tự nếu OTIT dự định sửa đổi ngân sách và kế hoạch kinh doanh.

2 主務大臣は、前項の認可をしようとするときは、あらかじめ、財務大臣に協議しなければならない。

(2) If the competent ministers intend to give the authorization set forth under the preceding paragraph, the competent ministers must consult the Minister of Finance in advance.

(2)  Nếu các bộ trưởng có thẩm quyền dự định trao quyền quy định tại khoản trên, các bộ trưởng có thẩm quyền phải hỏi ý kiến Bộ trưởng Bộ Tài chính trước.

(財務諸表等)

(Financial Statements, Etc.)

(Báo cáo tài chính, v.v.)

第九十三条 機構は、毎事業年度、貸借対照表、損益計算書その他主務省令で定める書類及びこれらの附属明細書(以下この条において「財務諸表」という。)を作成し、当該事業年度の終了後三月以内に主務大臣に提出し、その承認を受けなければならない。

Article 93 (1) The OTIT must prepare a balance sheet, profit and loss statement, other documents specified by Order of the competent ministry, and the annexed detailed statements thereof (hereinafter referred to in this Article as "financial statements") for each business year, and must submit them to the competent ministers within three months of the end of that fiscal year and receive their approval.

Điều 93

(1)  OTIT phải lập bảng cân đối kế toán, báo cáo lãi lỗ, các tài liệu khác theo Lệnh của bộ có thẩm quyền và các báo cáo chi tiết phụ lục của chúng (sau đây gọi là "báo cáo tài chính") cho mỗi năm kinh doanh và phải nộp chúng cho các bộ trưởng có thẩm quyền trong vòng ba tháng kể từ khi kết thúc năm tài chính đó và nhận được sự chấp thuận từ các bộ trưởng có thẩm quyền.

2 機構は、前項の規定により財務諸表を主務大臣に提出するときは、これに当該事業年度の事業報告書及び予算の区分に従い作成した決算報告書並びに財務諸表及び決算報告書に関する監事の意見書を添付しなければならない。

(2) If the OTIT submits the financial statements to the competent ministers pursuant to the provisions of the preceding paragraph, it must attach thereto a business report for that fiscal year, a report of its accounts based on its budget classification, and the inspectors' written opinion on the financial statements and reprot of its accounts.

(2)  Nếu OTIT nộp báo cáo tài chính cho các bộ trưởng có thẩm quyền theo các quy định của khoản trên thì OTIT phải đính kèm với báo cáo hoạt động kinh doanh cho năm tài chính đó, báo cáo tài khoản dựa trên phân loại ngân sách và ý kiến bằng văn bản của thanh tra về các báo cáo tài chính và báo cáo về các tài khoản của OTIT.

3 機構は、第一項の規定による主務大臣の承認を受けたときは、遅滞なく、財務諸表を官報に公告し、かつ、財務諸表並びに前項の事業報告書、決算報告書及び監事の意見書(以下この条において「財務諸表等」という。)を、各事務所に備え置き、主務省令で定める期間、公衆の縦覧に供しなければならない。

(3) If the OTIT receives the approval of the competent ministers pursuant to the provisions of paragraph (1), it must give public notice of the financial statements in the Official Gazette without delay, and must keep the financial statements, business report, reprot of its accounts, and the inspectors' written opinion set forth under the preceding paragraph (hereinafter referred to in this Article as "financial statements, etc.") at each office, and must make them available for public inspection for a period of time prescribed by order of the competent ministry.

(3)  Nếu OTIT nhận được sự chấp thuận của các Bộ trưởng có thẩm quyền theo quy định tại khoản (1), OTIT phải thông báo công khai các báo cáo tài chính trên Công báo ngay lập tức và phải lưu giữ các báo cáo tài chính, báo cáo kinh doanh, tài khoản của mình, và ý kiến bằng văn bản của thanh tra viên được quy định ở khoản trên (sau đây được gọi là "báo cáo tài chính, v.v." trong Điều này) tại mỗi văn phòng, và phải khả dụng để thanh tra công khai trong một khoảng thời gian được quy định theo chỉ thị của Bộ có thẩm quyền.

4 財務諸表等は、電磁的記録(電子的方式、磁気的方式その他人の知覚によっては認識することができない方式で作られる記録であって、電子計算機による情報処理の用に供されるものとして主務省令で定めるものをいう。次項において同じ。)をもって作成することができる。

(4) Financial statements, etc., may be prepared in the form of an electronic or magnetic record (meaning a record in the electronic form, magnetic form or any other form not recognizable to human perception to be used in information processing by computers, as specified by Order of the competent ministry; the same applies hereinafter).

(4)  Báo cáo tài chính, v.v. có thể được lập dưới dạng hồ sơ điện tử hoặc từ tính (nghĩa là hồ sơ ở dạng điện tử, dạng từ tính hoặc bất kỳ dạng nào khác mà con người không nhận biết được để sử dụng trong xử lý thông tin bằng máy tính, theo chỉ thị của Bộ có thẩm quyền; sau đây áp dụng tương tự).

5 財務諸表等が電磁的記録をもって作成されているときは、機構の事務所において、当該電磁的記録に記録された情報を電磁的方法(電子情報処理組織を使用する方法その他の情報通信の技術を利用する方法であって主務省令で定めるものをいう。)により不特定多数の者が提供を受けることができる状態に置く措置として主務省令で定めるものをとることができる。この場合においては、財務諸表等を、第三項の規定により備え置き、公衆の縦覧に供したものとみなす。

(5) If the financial statements, etc., are prepared in the form of an electronic or magnetic record, the OTIT may take the measures specified by order of the competent ministry as measures enabling information recorded in that electronic or magnetic record available to the general public by electronic or magnetic means (meaning means specified by order of the competent ministry using an electronic data processing system or other information and communication technology), at its office. In that case, the financial statements, etc., are deemed to have been kept and made available for public inspection pursuant to the provisions of paragraph (3).

(5)  Nếu báo cáo tài chính, v.v., được lập dưới dạng hồ sơ điện tử hoặc từ tính, OTIT có thể thực hiện các biện pháp theo chỉ thị của bộ có thẩm quyền như các biện pháp cho phép thông tin được ghi trong hồ sơ điện tử hoặc hồ sơ từ tính đó khả dụng cho công chúng bằng phương tiện điện tử, phương tiện từ tính (là phương tiện theo chỉ thị của Bộ có thẩm quyền sử dụng hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hoặc công nghệ thông tin và truyền thông khác) tại trụ sở Bộ có thẩm quyền. Trong trường hợp đó, các báo cáo tài chính, v.v., được coi là đã được lưu giữ và khả dụng để thanh tra công khai theo các quy định tại khoản (3).

(利益及び損失の処理)

(Handling of Profits and Losses)

(Xử lý lãi và lỗ)

第九十四条 機構は、毎事業年度、損益計算において利益を生じたときは、前事業年度から繰り越した損失を埋め、なお残余があるときは、その残余の額は、積立金として整理しなければならない。

Article 94 (1) If a profit arises in the calculation of profits and losses for a fiscal year, the OTIT must thereby offset any loss carried over from the previous fiscal year, and any surplus that may remain even after offsetting the loss must be kept as reserve funds.

Điều 94

(1)  Nếu phát sinh lợi nhuận trong quá trình tính toán lãi và lỗ cho một năm tài chính, thì OTIT theo đó phải bù đắp bất kỳ khoản lỗ nào được chuyển sang từ năm tài chính trước và bất kỳ thặng dư nào có thể còn lại ngay cả sau khi bù lỗ phải được giữ làm quỹ dự trữ.

2 機構は、毎事業年度、損益計算において損失を生じたときは、前項の規定による積立金を減額して整理し、なお不足があるときは、その不足額は、繰越欠損金として整理しなければならない。

(2) If a loss is incurred based on the calculation of profits and losses for a fiscal year, the OTIT must account for the loss by reducing the amount of the reserve funds prescribed under the preceding paragraph, and if there is any deficit remaining thereafter, the OTIT must account for the amount of deficit as a loss carried forward.

(2)  Nếu lỗ phát sinh dựa trên việc tính toán lãi và lỗ cho một năm tài chính, thì OTIT phải tính khoản lỗ bằng cách giảm số quỹ dự phòng theo quy định ở khoản trên, và nếu sau đó vẫn còn thâm hụt, thì OTIT phải tính số thâm hụt như một khoản lỗ được chuyển sang.

3 機構は、予算をもって定める額に限り、第一項の規定による積立金を第八十七条の業務に要する費用に充てることができる。

(3) The OTIT may allocate the reserve funds specified in the provisions of paragraph (1) to expenses required for the operations set forth in Article 87, within the limits of the amount specified in the budget.

(3)  OTIT có thể phân bổ các quỹ dự phòng quy định trong các điều khoản của khoản (1) cho các chi phí cần thiết cho các hoạt động quy định tại Điều 87, trong giới hạn số tiền được quy định trong ngân sách.

(借入金)

(Borrowing of Funds)

(Vay vốn)

第九十五条 機構は、その業務に要する費用に充てるため必要な場合において、主務大臣の認可を受けて、短期借入金をすることができる。

Article 95 (1) The OTIT may make short-term borrowings with the authorization of the competent ministers if it is necessary to allocate funds to expenses required for its operations.

Điều 95

(1)  OTIT có thể thực hiện các khoản vay ngắn hạn với sự ủy quyền của các Bộ trưởng có thẩm quyền nếu cần phân bổ vốn cho các chi phí cần thiết cho hoạt động của mình.

2 前項の規定による短期借入金は、当該事業年度内に償還しなければならない。ただし、資金の不足のため償還することができないときは、その償還することができない金額に限り、主務大臣の認可を受けて、これを借り換えることができる。

(2) The short-term borrowings under the preceding paragraph must be reimbursed within the fiscal year concerned; provided, however, that if the short-term borrowings cannot be reimbursed due to a lack of funds, only the amount that cannot be reimbursed may be refinanced with the authorization of the competent ministers.

(2)  Các khoản vay ngắn hạn theo khoản trên phải được hoàn trả trong năm tài chính liên quan; Tuy nhiên, với điều kiện là nếu không thể hoàn trả các khoản vay ngắn hạn do thiếu vốn, thì chỉ những khoản không thể hoàn trả được mới được tái cấp vốn khi được sự ủy quyền của các Bộ trưởng có thẩm quyền.

3 前項ただし書の規定により借り換えた短期借入金は、一年以内に償還しなければならない。

(3) The short-term borrowings that have been refinanced pursuant to the provisions of the proviso to the preceding paragraph must be reimbursed within one year.

(3)  Các khoản vay ngắn hạn đã được tái cấp vốn theo các quy định của điều khoản trên phải được hoàn trả trong vòng một năm.

4 主務大臣は、第一項及び第二項の認可をしようとするときは、あらかじめ、財務大臣に協議しなければならない。

(4) If the competent ministers intend to give the authorization set forth under the provisions of paragraph (1) and paragraph (2), the competent ministers must consult with the Minister of Finance in advance.

(4)  Nếu các bộ trưởng có thẩm quyền dự định trao ủy quyền theo quy định tại khoản (1) và khoản (2), các bộ trưởng có thẩm quyền phải hỏi ý kiến Bộ trưởng Bộ Tài chính trước.

5 機構は、長期借入金及び債券発行をすることができない。

(5) The OTIT may neither make long-term borrowings nor issue bonds.

(5)  OTIT không được vay dài hạn cũng như không được phát hành trái phiếu.

(交付金)

(Grants)

(Tài trợ)

第九十六条 政府は、予算の範囲内において、機構に対し、その業務に要する費用に相当する金額を交付するものとする。

Article 96 The government is to grant the OTIT the amount of money equivalent to the expenses required for its business, within the limits of the budget.

Điều 96

Chính phủ phải cấp cho OTIT số tiền tương đương với các chi phí cần thiết cho hoạt động kinh doanh của OTIT, trong giới hạn ngân sách.

(余裕金の運用)

(Investment of Surplus Funds)

(Đầu tư của các quỹ thặng dư)

第九十七条 機構は、次の方法によるほか、業務上の余裕金を運用してはならない。

Article 97 The OTIT must not invest any surplus funds arising in the course of its operations other than through the following means:

Điều 97

OTIT không được đầu tư bất kỳ khoản tiền thặng dư nào phát sinh trong quá trình hoạt động của mình ngoài các phương thức sau:

一 国債その他主務大臣の指定する有価証券の保有

(i) holding of government bonds and other securities designated by the competent ministers;

(i)  nắm giữ trái phiếu chính phủ và các chứng khoán khác do Bộ trưởng có thẩm quyền chỉ định;

二 主務大臣の指定する金融機関への預金

(ii) depositing of surplus funds in a financial institution designated by the competent ministers; and

(ii)  ký quỹ thặng dư vào một tổ chức tài chính do Bộ trưởng có thẩm quyền chỉ định; và

三 その他主務省令で定める方法

(iii) other means prescribed by Order of the competent ministry.

(iii)  các phương thức khác theo chỉ thị của Bộ có thẩm quyền.

(主務省令への委任)

(Delegation to Order of the Competent Ministry)

(Ủy nhiệm theo chỉ thị của Bộ có thẩm quyền)

第九十八条 この法律に定めるもののほか、この節の規定の実施に関し必要な事項は、主務省令で定める。

Article 98 Beyond what is provided for in this Act, the necessary maters for the enforcement of the provisions of this Section are provided for by order of the competent ministry.

Điều 98

Ngoài những gì được quy định trong Đạo luật này, các điều kiện cần thiết để thực thi các quy định của Phần này được cung cấp theo chỉ thị của bộ có thẩm quyền.

第七節 監督

Section 7 Supervision

Phần 7 Giám sát

(監督)

(Supervision)

(Giám sát)

第九十九条 機構は、主務大臣が監督する。

Article 99 (1) The OTIT is supervised by the competent minister.

Điều 99

(1)  OTIT được giám sát bởi bộ trưởng có thẩm quyền.

2 主務大臣は、この法律を施行するため必要があると認めるときは、機構に対し、その業務に関して監督上必要な命令をすることができる。

(2) If the competent minister finds it necessary for the enforcement of this Act, they may issue an order as necessary for the supervision of the OTIT's operations.

(2)  Nếu bộ trưởng có thẩm quyền thấy cần thiết cho việc thực thi Đạo luật này, họ có thể ban hành lệnh khi cần thiết để giám sát hoạt động của OTIT.

(報告及び検査)

(Reports and Inspections)

(Báo cáo và kiểm tra)

第百条 主務大臣は、この法律を施行するため必要があると認めるときは、機構に対しその業務に関し報告をさせ、又は当該職員に機構の事務所に立ち入り、帳簿、書類その他の物件を検査させることができる。

Article 100 (1) If the competent minister finds it necessary for the enforcement of this Act, they may order the OTIT to submit a report on its operations, or may have officials enter the OTIT's offices to inspect the OTIT's books, documents and other items.

Điều 100

(1)  Nếu bộ trưởng có thẩm quyền thấy cần thiết cho việc thực thi Đạo luật này, họ có thể yêu cầu OTIT gửi báo cáo về hoạt động của mình hoặc có thể yêu cầu các quan chức vào văn phòng của OTIT để kiểm tra sổ sách, tài liệu và các mục khác của OTIT.

2 第十三条第二項の規定は前項の規定による立入検査について、同条第三項の規定は前項の規定による権限について、それぞれ準用する。

(2) The provisions of Article 13, paragraph (2) apply mutatis mutandis to the on-site inspection under the preceding paragraph, and the provisions of Article 13, paragraph (3) apply mutatis mutandis to the authority under the preceding paragraph.

(2)  Các quy định của Điều 13, khoản (2) áp dụng những sửa đổi thích hợp cho việc kiểm tra tại chỗ theo khoản trên, và các quy định tại Điều 13, khoản (3) áp dụng những sửa đổi phù hợp đối với cơ quan có thẩm quyền theo khoản trên.

第八節 補則

Section 8 Auxiliary Provisions

Phần 8 Các điều khoản phụ trợ

(定款の変更)

(Changes to the Articles of Incorporation)

(Những thay đổi đối với các Điều khoản Thành lập)

第百一条 機構の定款の変更は、主務大臣の認可を受けなければ、その効力を生じない。

Article 101 Changes to the OTIT's articles of incorporation do not come into effect without the authorization of the competent ministers.

Điều 101

Những thay đổi đối với điều khoản thành lập của OTIT sẽ không có hiệu lực nếu không có sự cho phép của các bộ trưởng có thẩm quyền.

(解散)

(Dissolution)

(Giải thể)

第百二条 機構は、解散した場合において、その債務を弁済してなお残余財産があるときは、これを各出資者に対し、その出資額を限度として分配するものとする。

Article 102 (1) If the OTIT is dissolved and there are residual assets even after it has paid its debts, the OTIT must distribute them to each contributor in amounts proportionate to the amount of each capital contribution.

Điều 102

(1)  Nếu OTIT bị giải thể và vẫn còn tài sản sau khi đã thanh toán xong các khoản nợ, OTIT phải phân phối tài sản cho từng thành viên góp vốn tương ứng với số vốn góp của mỗi thành viên.

2 前項に規定するもののほか、機構の解散については、別に法律で定める。

(2) Beyond what is provided for in the preceding paragraph, matters concerning the dissolution of the OTIT are provided for separately by law.

(2)  Ngoài những gì được quy định trong khoản trên, các vấn đề liên quan đến việc giải thể OTIT được pháp luật quy định riêng.

第四章 雑則

Chapter IV Miscellaneous Provisions

Chương IV Các điều khoản khác

(主務大臣等)

(Competent Minister)

(Bộ trưởng có thẩm quyền)

第百三条 この法律における主務大臣は、法務大臣及び厚生労働大臣とする。

Article 103 (1) The competent ministers referred to in this Act are the Minister of Justice and the Minister of Health, Labour and Welfare.

Điều 103

(1)  Các bộ trưởng có thẩm quyền được đề cập trong Đạo luật này là Bộ trưởng Bộ Tư pháp và Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

2 この法律における主務省令は、主務大臣の発する命令とする。

(2) The order of the competent ministry referred to in this Act is an order issued by the competent ministers.

(2)  Chỉ thị của bộ có thẩm quyền được đề cập trong Đạo luật này là chỉ thị do các bộ trưởng có thẩm quyền ban hành.

(権限の委任等)

(Delegation of Authority)

(Ủy nhiệm thẩm quyền)

第百四条 主務大臣は、政令で定めるところにより、第三十五条第一項の規定による報告の徴収、帳簿書類の提出若しくは提示の命令、出頭の命令、質問又は立入検査(第四十条第三項から第五項までの規定を施行するために行うものに限る。)(次項及び次条において「報告徴収等」という。)の権限の一部を国土交通大臣に委任することができる。

Article 104 (1) Pursuant to the provisions of Cabinet Order, the competent ministers may delegate, to the Minister of Land, Infrastructure, Transport and Tourism, part of their authority over the collection of reports, the order to submit or present books and records, the order to appear, the questioning, or the on-site inspection under Article 35, paragraph (1) (limited to those conducted for the enforcement of the provisions of Article 40, paragraphs (3) through (5)) (hereinafter referred to as the "collection of reports, etc." in the following paragraph and in the following Article).

Điều 104

(1)  Căn cứ vào các quy định của Nội các, các bộ trưởng có thẩm quyền có thể ủy quyền, cho Bộ trưởng Bộ Đất đai, Cơ sở hạ tầng, Giao thông và Du lịch, một phần thẩm quyền của họ về việc thu thập báo cáo, trình tự nộp hoặc xuất trình sổ sách và hồ sơ, lệnh trình diện, chất vấn, hoặc kiểm tra tại chỗ theo Điều 35, đoạn (1) (giới hạn đối với những hoạt động được tiến hành để thực thi các quy định của Điều 40, khoản (3) đến (5)) (sau đây được gọi là "thu thập báo cáo, v.v. "trong khoản sau và trong Điều sau).

2 国土交通大臣は、前項の規定による委任に基づき、報告徴収等を行ったときは、速やかに、その結果について主務大臣に報告するものとする。

(2) If the Minister of Land, Infrastructure, Transport and Tourism performs the collection of reports, etc. under the authority delegated to the Minister pursuant to the provisions of the preceding paragraph, the Minister is to report the results to the competent ministers promptly.

(2)  Nếu Bộ trưởng Bộ Đất đai, Cơ sở hạ tầng, Giao thông và Du lịch thực hiện việc thu thập báo cáo, v.v. thuộc thẩm quyền được giao cho Bộ trưởng theo quy định tại khoản trên, Bộ trưởng phải báo cáo kết quả kịp thời với Bộ trưởng có thẩm quyền.

3 国土交通大臣は、政令で定めるところにより、第一項の規定により委任された権限を地方運輸局長(運輸監理部長を含む。次項において同じ。)に委任することができる。

(3) The Minister of Land, Infrastructure, Transport and Tourism may delegate the authority which has been delegated to the Minister pursuant to the provisions of paragraph (1), to the director of the regional transport bureau (including the chief of the maritime traffic control division; the same applies in the following paragraph) pursuant to Cabinet Order.

(3)  Bộ trưởng Bộ Đất đai, Cơ sở hạ tầng, Giao thông vận tải và Du lịch có thể giao quyền đã được giao cho Bộ trưởng theo quy định tại khoản (1), cho Cục trưởng Cục giao thông vận tải khu vực (bao gồm cả Cục trưởng Cục Kiểm soát giao thông hàng hải); điều tương tự cũng được áp dụng trong khoản sau) theo Lệnh nội các.

4 前項の規定により地方運輸局長に委任された権限は、政令で定めるところにより、運輸支局長又は地方運輸局、運輸監理部若しくは運輸支局の事務所の長に委任することができる。

(4) The authority delegated to the director of the regional transport bureau pursuant to the provisions of the preceding paragraph may be delegated to the director of the transport bureau branch, or the head of the office of the regional transport bureau, transport control division or transport bureau branch, pursuant to Cabinet Order.

(4)  Quyền hạn được giao cho Giám đốc sở giao thông vận tải khu vực theo quy định tại khoản trên có thể được giao cho Giám đốc chi nhánh sở giao thông vận tải hoặc người đứng đầu văn phòng sở giao thông vận tải khu vực, bộ phận kiểm soát giao thông vận tải hoặc chi nhánh phòng giao thông vận tải, theo Lệnh Nội các.

5 この法律に規定する法務大臣の権限(第七条第一項及び第三項から第五項までに規定するもの並びに第一項の規定により国土交通大臣に委任されたものを除く。)は、政令で定めるところにより、出入国在留管理庁長官に委任することができる。

(5) The authority of the Minister of Justice provided for in this Act (excluding those under Article 7, paragraphs (1) and paragraphs (3) through (5), and that delegated to the Minister of Land, Infrastructure, Transport and Tourism pursuant to the provisions of paragraph (1)) may be delegated to the Commissioner of the Immigration Services Agency pursuant to Cabinet Order.

(5)  Thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Tư pháp được quy định trong Đạo luật này (không bao gồm những điều khoản theo Điều 7, các khoản (1) và các khoản (3) đến (5), và thẩm quyền được giao cho Bộ trưởng Bộ Đất đai, Cơ sở hạ tầng, Giao thông vận tải và Du lịch theo quy định các quy định tại khoản (1)) có thể được giao cho Ủy viên của Cơ quan Dịch vụ Nhập cư theo Lệnh Nội các.

6 この法律に規定する出入国在留管理庁長官の権限(前項の規定により出入国在留管理庁長官に委任されたものを含む。)及び厚生労働大臣の権限(第七条第一項及び第三項から第五項までに規定するもの並びに第一項の規定により国土交通大臣に委任されたものを除く。)は、主務省令で定めるところにより、地方支分部局の長に委任することができる。

(6) The authority of the Commissioner of the Immigration Services Agency provided for in this Act (including that delegated to the Commissioner of the Immigration Services Agency pursuant to the provisions of the preceding paragraph) and the authority of the Minister of Health, Labour and Welfare (excluding those under Article 7, paragraph (1) and paragraphs (3) through (5), and that delegated to the Minister of Land, Infrastructure, Transport and Tourism pursuant to the provisions of paragraph (1)) may be delegated to the head of a local branch office pursuant to Order of the competent ministry.

(6)  Thẩm quyền của Ủy viên Cơ quan Dịch vụ Nhập cư được quy định trong Đạo luật này (bao gồm quyền hạn được ủy quyền cho Ủy viên Cơ quan Dịch vụ Nhập cư theo các quy định của đoạn trên) và thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi (ngoại trừ những người theo Điều 7, đoạn (1) và đoạn (3) đến (5), và những gì được ủy quyền cho Bộ trưởng Bộ Đất đai, Cơ sở hạ tầng, Giao thông và Du lịch theo các quy định của đoạn (1)) có thể được giao cho người đứng đầu văn phòng chi nhánh địa phương theo Chỉ thị của Bộ có thẩm quyền.

(職権の行使)

(Exercising Authority)

(Cơ quan thực thi)

第百五条 主務大臣は、報告徴収等に関する事務について、第三十五条第一項に規定する当該主務大臣の職員の職権を労働基準監督官に行わせることができる。

Article 105 (1) The competent ministers may have a labor standard inspector perform what is under the authority of the officials of the competent ministers provided for in Article 35, paragraph (1), for the administrative affairs relating to the collection of reports, etc.

Điều 105

(1)  Các bộ trưởng có thẩm quyền có thể yêu cầu một thanh tra tiêu chuẩn lao động thực hiện những gì thuộc thẩm quyền của các quan chức của các bộ trưởng có thẩm quyền được quy định tại Điều 35, khoản (1), đối với các công việc hành chính liên quan đến việc thu thập báo cáo, v.v.

2 国土交通大臣は、主務大臣の権限が前条第一項の規定により国土交通大臣に委任された場合には、報告徴収等に関する事務について、第三十五条第一項に規定する当該主務大臣の職員の職権を船員労務官に行わせることができる。

(2) If the authority of the competent minister is delegated to the Minister of Land, Infrastructure, Transport and Tourism pursuant to the provisions of paragraph (1) of the preceding Article, the Minister of Land, Infrastructure, Transport and Tourism may have an officer in charge of the labor affairs of mariners perform what is under the authority of the officials of the competent ministers provided for in Article 35, paragraph (1), for the administrative affairs relating to the collection of reports, etc.

(2)  Nếu quyền của Bộ trưởng có thẩm quyền được giao cho Bộ trưởng Bộ Đất đai, Cơ sở hạ tầng, Giao thông và Du lịch theo quy định tại khoản (1) của Điều trên, Bộ trưởng Bộ Đất đai, Cơ sở hạ tầng, Giao thông và Du lịch có thể có một cán bộ phụ trách các sự vụ lao động hàng hải thực hiện những gì thuộc thẩm quyền của các quan chức của các bộ trưởng có thẩm quyền được quy định tại Điều 35, khoản (1), đối với các sự vụ hành chính liên quan đến việc thu thập báo cáo, v.v.

(国等の連携)

(Coordination between the National Government and Others)

(Phối hợp giữa Chính phủ quốc gia và các tổ chức khác)

第百六条 国、地方公共団体及び機構は、技能実習が円滑に行われるよう、必要な情報交換を行うことその他相互の密接な連携の確保に努めるものとする。

Article 106 (1) The national government, local governments and the OTIT is to endeavor to exchange the necessary information and to otherwise ensure close mutual coordination in order to ensure that the technical intern training is conducted smoothly.

Điều 106

(1)  Chính phủ quốc gia, các chính quyền địa phương và OTIT phải cố gắng trao đổi thông tin cần thiết và đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ lẫn nhau nhằm đảm bảo việc đào tạo thực tập sinh kỹ thuật được diễn ra suôn sẻ.

2 機構は、前項に規定する連携のため、主務大臣及び出入国在留管理庁長官に対し、主務大臣及び出入国在留管理庁長官の権限の行使に関して必要な情報の提供を行わなければならない。

(2) The OTIT must provide the competent ministers and the Commissioner of the Immigration Services Agency with necessary information relating to the exercise of authority by the competent ministers and the Commissioner of the Immigration Services Agency for the coordination provided for in the preceding paragraph.

(2)  OTIT phải cung cấp cho các bộ trưởng có thẩm quyền và Ủy viên của Cơ quan Dịch vụ Nhập cư những thông tin cần thiết liên quan đến việc thực thi quyền của các Bộ trưởng có thẩm quyền và Ủy viên của Cơ quan Dịch vụ Nhập cư về sự phối hợp được quy định trong khoản trên.

(主務省令への委任)

(Delegation to Order of the Competent Ministry)

(Ủy nhiệm theo chỉ thị của Bộ có thẩm quyền)

第百七条 この法律に定めるもののほか、この法律の規定の実施に関し必要な事項は、主務省令で定める。

Article 107 Beyond what is provided for in this Act, the necessary matter for the enforcement of the provisions of this Act are specified by Order of the competent ministry.

Điều 107

Ngoài những gì được quy định trong Đạo luật này, các vấn đề cần thiết để thực thi các điều khoản của Đạo luật này do Chỉ thị của bộ có thẩm quyền quy định.

第五章 罰則

Chapter V Penal Provisions

Chương V Quy định Hình phạt

第百八条 第四十六条の規定に違反した者は、一年以上十年以下の懲役又は二十万円以上三百万円以下の罰金に処する。

Article 108 Any person who has violated the provisions of Article 46 is subject to imprisonment for not less than one year but not more than 10 years, or a fine of not less than 200,000 yen but not more than 3,000,000 yen.

Điều 108

Người nào vi phạm các quy định tại Điều 46 sẽ bị phạt tù không dưới một năm nhưng không quá 10 năm, hoặc phạt tiền không dưới 200.000 Yên nhưng không quá 3.000.000 Yên.

第百九条 次の各号のいずれかに該当する者は、一年以下の懲役又は百万円以下の罰金に処する。

Article 109 Any person falling under any of the following items is subject to imprisonment for not more than one year or a fine of not more than 1,000,000 yen:

Điều 109

Bất kỳ người nào thuộc một trong các điều sau đây sẽ bị phạt tù không quá một năm hoặc phạt tiền không quá 1.000.000 yên:

一 第二十三条第一項の規定に違反して実習監理を行った者

(i) a person who has conducted supervision in violation of Article 23, paragraph (1);

(i)  một người tiến hành giám sát vi phạm Điều 23, khoản (1);

二 偽りその他不正の行為により、第二十三条第一項の許可、第三十一条第二項の規定による許可の有効期間の更新又は第三十二条第一項の変更の許可を受けた者

(ii) a person who has, by deception or some other wrongful act, received the license provided for in Article 23, paragraph (1), renewal of the period of validity of the license provided for in Article 31, paragraph (2), or permission for a change provided for in Article 32, paragraph (1);

(ii)  một người, bằng cách lừa dối hoặc một số hành vi sai trái khác, đã nhận được giấy phép quy định tại Điều 23, khoản (1), gia hạn thời hạn hiệu lực của giấy phép quy định tại Điều 31, khoản (2), hoặc cho phép một thay đổi được quy định tại Điều 32, khoản (1);

三 第三十七条第三項の規定による処分に違反した場合におけるその違反行為をした監理団体の役員又は職員

(iii) an officer or employee of a supervising organization who has committed a violation in cases of violation of the order under Article 37, paragraph (3); or

(iii)  một cán bộ hoặc nhân viên của một tổ chức giám sát đã vi phạm trong các trường hợp vi phạm chỉ thị theo Điều 37, khoản (3); hoặc

四 第三十八条の規定に違反した場合におけるその違反行為をした監理団体の役員又は職員

(iv) an officer or employee of a supervising organization who has committed a violation in cases of violation of the provisions of Article 38.

(iv)  cán bộ, nhân viên của tổ chức giám sát vi phạm các trường hợp vi phạm quy định tại Điều 38.

第百十条 第四十四条、第五十四条第四項、第五十六条第四項又は第八十条(第八十六条及び第八十八条第二項において準用する場合を含む。)の規定に違反した者は、一年以下の懲役又は五十万円以下の罰金に処する。

Article 110 Any person who has violated the provisions of Article 44, Article 54, paragraph (4), Article 56, paragraph (4), or Article 80 (including as applied mutatis mutandis pursuant to Article 86 and Article 88, paragraph (2)) is subject to imprisonment for not more than 1 year or a fine of not more than 500,000 yen.

Điều 110

Bất kỳ người nào đã vi phạm các quy định của Điều 44, Điều 54, khoản (4), Điều 56, khoản (4), hoặc Điều 80 (bao gồm cả những sửa đổi đã được áp dụng theo Điều 86 và Điều 88, khoản (2)) sẽ bị phạt tù không quá 1 năm hoặc phạt tiền không quá 500.000 yên.

第百十一条 次の各号のいずれかに該当する者は、六月以下の懲役又は三十万円以下の罰金に処する。

Article 111 Any person falling under any of the following items is subject to imprisonment for not more than 6 months or a fine of not more than 300,000 yen:

Điều 111

Bất kỳ người nào thuộc một trong các điều sau đây sẽ bị phạt tù không quá 6 tháng hoặc phạt tiền không quá 300.000 yên:

一 第十五条第一項の規定による処分に違反した者

(i) a person who has violated the order under Article 15, paragraph (1);

(i)  một người đã vi phạm chỉ thị theo Điều 15, khoản (1);

二 第二十八条第一項の規定に違反した場合におけるその違反行為をした監理団体の役員又は職員

(ii) an officer or employee of a supervising organization who has committed a violation in cases of violation of the provisions of Article 28, paragraph (1);

(ii)  cán bộ, nhân viên của tổ chức giám sát vi phạm trong các trường hợp vi phạm quy định tại Điều 28, khoản (1);

三 第三十六条第一項の規定による処分に違反した場合におけるその違反行為をした監理団体の役員又は職員

(iii) an officer or employee of a supervising organization who has committed a violation in cases of violation of the order under Article 36, paragraph (1);

(iii)  một cán bộ hoặc nhân viên của một tổ chức giám sát đã vi phạm trong các trường hợp vi phạm lệnh theo Điều 36, khoản (1);

四 第四十七条の規定に違反した者

(iv) a person who has violated the provisions of Article 47;

(iv)  một người đã vi phạm các quy định của Điều 47;

五 第四十八条第一項の規定に違反して、技能実習生の意思に反して技能実習生の旅券又は在留カードを保管した者

(v) a person who has kept the passport or residence card of a technical intern trainee against the wishes of the technical intern trainee in violation of Article 48, paragraph (1);

(v)  người đã giữ trái phép hộ chiếu hoặc thẻ cư trú của thực tập sinh kỹ năng vi phạm Điều 48, khoản (1);

六 第四十八条第二項の規定に違反して、技能実習生に対し、解雇その他の労働関係上の不利益又は制裁金の徴収その他の財産上の不利益を示して、技能実習が行われる時間以外における他の者との通信若しくは面談又は外出の全部又は一部を禁止する旨を告知した者

(vi) a person who has, in violation of Article 48, paragraph (2), notified a technical intern to the effect that the trainee is prohibited from communicating with or meeting others or going outside during any hours other than their technical intern training hours, in whole or in part, through threatening them with dismissal or other disadvantages in the labor relationship, collection of a penalty, or other financial disadvantages; or

(vi)  một người đã, vi phạm Điều 48, khoản (2), đã thông báo cho một thực tập sinh kỹ thuật về việc thực tập sinh bị cấm giao tiếp hoặc gặp gỡ người khác hoặc ra ngoài trong bất kỳ giờ nào ngoài giờ đào tạo thực tập sinh kỹ thuật, toàn bộ hoặc một phần, thông qua việc đe dọa sa thải hoặc những bất lợi khác trong quan hệ lao động, thu tiền phạt, hoặc những bất lợi khác về tài chính; hoặc

七 第四十九条第二項の規定に違反した者

(vii) a person who has violated the provisions of Article 49, paragraph (2).

(vii)  một người đã vi phạm các quy định của Điều 49, khoản (2).

第百十二条 次の各号のいずれかに該当する者は、三十万円以下の罰金に処する。

Article 112 Any person falling under any of the following items is subject to a fine of not more than 300,000 yen:

Điều 112

Bất kỳ người nào thuộc bất kỳ mục nào sau đây sẽ bị phạt không quá 300.000 yên:

一 第十三条第一項又は第三十五条第一項の規定による報告若しくは帳簿書類の提出若しくは提示をせず、若しくは虚偽の報告若しくは虚偽の帳簿書類の提出若しくは提示をし、又はこれらの規定による質問に対して答弁をせず、若しくは虚偽の答弁をし、若しくはこれらの規定による検査を拒み、妨げ、若しくは忌避した者

(i) a person who has failed to give a report or to submit or present books and documents as provided for in Article 13, paragraph (1) or Article 35, paragraph (1); made a false report, or submitted or presented false books or documents; has refused to answer to questions under these provisions or given a false answer to them; or has refused, interfered with, or evaded an inspection under these provisions;

(i)  một người đã không báo cáo hoặc không nộp hoặc xuất trình sổ sách và tài liệu theo quy định tại Điều 13, khoản (1) hoặc Điều 35, khoản (1); báo cáo sai sự thật, nộp hoặc xuất trình sổ sách hoặc tài liệu sai sự thật; đã từ chối trả lời các câu hỏi theo các quy định này hoặc trả lời sai; hoặc đã từ chối, can thiệp hoặc trốn tránh việc kiểm tra theo các quy định này;

二 第十七条の規定による届出をせず、又は虚偽の届出をした者

(ii) a person who has not made the notification provided for in Article 17 or has made a false notification;

(ii)  một người đã không thực hiện thông báo theo quy định tại Điều 17 hoặc đã thông báo sai;

三 第十九条第一項の規定による届出をせず、又は虚偽の届出をした者

(iii) a person who has not made the notification provided for in Article 19, paragraph (1) or has made a false notification;

(iii)  một người đã không thực hiện thông báo theo quy định tại Điều 19, khoản (1) hoặc đã thông báo sai;

四 第十九条第二項の規定による通知をせず、又は虚偽の通知をした者

(iv) a person who has not given the notice provided for in Article 19, paragraph (2), or has given false notice;

(iv)  một người đã không đưa ra thông báo theo quy định tại Điều 19, khoản (2), hoặc đã thông báo sai;

五 第二十条の規定に違反して帳簿書類を作成せず、若しくは事業所に備えて置かず、又は虚偽の帳簿書類を作成した者

(v) a person who, in violation of Article 20, has not prepared books or documents or kept them at its place of business, or has prepared false books or documents;

(v)  vi phạm Điều 20, không chuẩn bị sổ sách, tài liệu hoặc cất giữ sổ sách, tài liệu tại nơi kinh doanh, hoặc lập sổ sách, tài liệu sai sự thật;

六 第二十三条第二項(第三十一条第五項及び第三十二条第二項において準用する場合を含む。)に規定する申請書又は第二十三条第三項(第三十一条第五項及び第三十二条第二項において準用する場合を含む。)に規定する書類であって虚偽の記載のあるものを提出した者

(vi) a person who has submitted the written application provided for in Article 23, paragraph (2) (including as applied mutatis mutandis pursuant to Article 31, paragraph (5) and Article 32, paragraph (2)) or the document provided for in Article 23, paragraph (3) (including as applied mutatis mutandis pursuant to Article 31, paragraph (5) and Article 32, paragraph (2)) which contains a false statement;

(vi)  một người đã nộp đơn đăng ký bằng văn bản quy định tại Điều 23, khoản (2) (bao gồm cả những sửa đổi đã được áp dụng theo Điều 31, khoản (5) và Điều 32, khoản (2)) hoặc tài liệu quy định tại Điều 23 , khoản (3) (bao gồm những sửa đổi phù hợp đã được áp dụng theo Điều 31, khoản (5) và Điều 32, khoản (2)) chứa một tuyên bố sai sự thật;

七 第三十二条第三項の規定による届出をせず、若しくは虚偽の届出をし、又は同項に規定する書類であって虚偽の記載のあるものを提出した場合におけるその違反行為をした監理団体の役員又は職員

(vii) an officer or employee of a supervising organization who has committed a violation if the notification provided for in Article 32, paragraph (3) was not made, a false notification was made, or the document provided for in the same paragraph was submitted containing a false statement;

(vii)  một cán bộ hoặc nhân viên của một tổ chức giám sát đã vi phạm không thực hiện thông báo quy định tại Điều 32, khoản (3), thông báo sai hoặc tài liệu được cung cấp trong cùng khoản được gửi có chứa một tuyên bố sai sự thật;

八 第三十三条第一項の規定による届出をせず、又は虚偽の届出をした場合におけるその違反行為をした監理団体の役員又は職員

(viii) an officer or employee of a supervising organization who has committed a violation if the notification provided for in Article 33, paragraph (1) was not made, or a false notification was made;

(viii)  một cán bộ hoặc nhân viên của tổ chức giám sát đã vi phạm không thực hiện thông báo quy định tại Điều 33, khoản (1) hoặc thông báo sai;

九 第三十四条第一項の規定による届出をしないで、又は虚偽の届出をして、監理事業を廃止し、又はその全部若しくは一部を休止した場合におけるその違反行為をした監理団体の役員又は職員

(ix) an officer or employee of a supervising organization who has committed a violation if the supervision was discontinued or all or part of it was suspended without the notification provided for in Article 34, paragraph (1) or with a false notification;

(ix)  một cán bộ hoặc nhân viên của tổ chức giám sát đã vi phạm khi ngừng việc giám sát hoặc đình chỉ toàn bộ hoặc một phần giám sát mà không có thông báo theo quy định tại Điều 34, khoản (1) hoặc thực hiện một thông báo sai;

十 第四十条第一項の規定に違反した場合におけるその違反行為をした監理団体の役員又は職員

(x) an officer or employee of a supervising organization who has committed a violation in cases of violation of the provisions of Article 40, paragraph (1);

(x)  một cán bộ hoặc nhân viên của một tổ chức giám sát đã vi phạm trong các trường hợp vi phạm chỉ thị theo Điều 36, khoản (1);

十一 第四十一条の規定に違反して帳簿書類を作成せず、若しくは事業所に備えて置かず、又は虚偽の帳簿書類を作成した場合におけるその違反行為をした監理団体の役員又は職員

(xi) an officer or employee of a supervising organization who has committed a violation if books or documents were not prepared or kept at the place of business in violation of Article 41, or false books or documents were prepared; or

(xi)  Cán bộ, nhân viên của tổ chức giám sát vi phạm khi không lập hoặc lưu giữ sổ sách, tài liệu tại nơi kinh doanh, vi phạm Điều 41 hoặc lập sổ sách, tài liệu sai sự thật; hoặc

十二 第百条第一項の規定による報告をせず、若しくは虚偽の報告をし、又は同項の規定による検査を拒み、妨げ、若しくは忌避した場合におけるその違反行為をした機構の役員又は職員

(xii) the officer or employee of the OTIT who has committed the violation if the report provided for in Article 100, paragraph (1) was not made, a false report was made, or the inspection provided for in the same paragraph was refused, interfered with, or evaded.

(xii)  cán bộ hoặc nhân viên của OTIT đã vi phạm khi không làm báo cáo theo quy định tại Điều 100, khoản (1), làm báo cáo sai sự thật hoặc từ chối, can thiệp, hoặc trốn tránh khi có yêu cầu kiểm tra theo quy định cùng khoản trên.

第百十三条 法人の代表者又は法人若しくは人の代理人、使用人その他の従業者が、その法人又は人の業務に関して、第百八条、第百九条、第百十条(第四十四条に係る部分に限る。)、第百十一条及び前条(第十二号を除く。)の違反行為をしたときは、行為者を罰するほか、その法人又は人に対しても、各本条の罰金刑を科する。

Article 113 If the representative of a corporation, the agent or employee of a juridical or natural person, or any other person working for a juridical or natural person has committed a violation set forth under Article 108, Article 109, Article 110 (limited to the part pertaining to Article 44), Article 111 and the preceding Article (excluding item (xii)) in connection with the business of the corporation or individual, in addition to the offender being subject to punishment, the corporation or individual is also subject to the fine set forth under the relevant Article.

Điều 113

Nếu đại diện của một công ty, người đại diện hoặc nhân viên của pháp nhân hoặc thể nhân, hoặc bất kỳ người nào khác làm việc cho pháp nhân hoặc thể nhân đã vi phạm quy định tại Điều 108, Điều 109, Điều 110 (giới hạn ở phần liên quan Điều 44), Điều 111 và Điều trước đó (không bao gồm mục (xii)) liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty hoặc cá nhân, ngoài việc người vi phạm phải chịu hình phạt, công ty hoặc cá nhân còn bị phạt tiền theo Điều khoản liên quan.

第百十四条 次の各号のいずれかに該当する場合には、その違反行為をした機構の役員は、二十万円以下の過料に処する。

Article 114 If coming under any of the following items, the officer of the OTIT who has committed the relevant violation is subject to a civil fine of not more than 200,000yen:

Điều 114

Nếu vi phạm bất kỳ mục nào sau đây, nhân viên của OTIT đã có hành vi vi phạm liên quan sẽ bị phạt dân sự không quá 200.000 yên:

一 第三章の規定により主務大臣の認可又は承認を受けなければならない場合において、その認可又は承認を受けなかったとき。

(i) failure to receive authorization from or approval of the competent ministers if the authorization or approval is required pursuant to the provisions of Chapter III;

(i)  không nhận được ủy quyền hoặc phê duyệt của các Bộ trưởng có thẩm quyền nếu việc ủy quyền hoặc phê duyệt được yêu cầu theo các quy định của Chương III;

二 第六十二条第一項の規定による政令に違反して登記することを怠ったとき。

(ii) failure to be registered in violation of Cabinet Order under Article 62, paragraph (1);

(ii)  không được đăng ký, vi phạm Lệnh Nội các theo Điều 62, khoản (1);

三 第八十七条に規定する業務以外の業務を行ったとき。

(iii) engaging in business other than that provided for in Article 87;

(iii)  tham gia vào hoạt động kinh doanh khác với quy định tại Điều 87;

四 第九十三条第三項の規定に違反して、書類を備え置かず、又は縦覧に供しなかったとき。

(iv) failure to keep documents or to make them available for public inspection in violation of Article 93, paragraph (3);

(iv)  vi phạm Điều 93, khoản (3);

五 第九十七条の規定に違反して業務上の余裕金を運用したとき。

(v) investing surplus funds from the business in violation of Article 97; or

(v)  đầu tư vốn thặng dư từ việc kinh doanh vi phạm Điều 97; hoặc

六 第九十九条第二項の規定による主務大臣の命令に違反したとき。

(vi) violation of the order of the competent ministers provided for in Article 99, paragraph (2).

(vi)  vi phạm chỉ thị của các bộ trưởng có thẩm quyền quy định tại Điều 99, khoản (2).

Article 115 Any person who has violated the provisions of Article 61, paragraph (2) is subject to a civil fine of not more than 200,000 yen.

Điều 115

Bất kỳ người nào vi phạm các quy định tại Điều 61, khoản (2) sẽ bị phạt dân sự không quá 200.000 yên.

Hà Minh

Hà Minh