Đạo luật về Nghỉ làm nuôi con, chăm sóc người nhà và các biện pháp khác để đảm bảo phúc lợi cho người lao động chăm sóc con hoặc các thành viên khác trong gia đình/ 育児休業、介護休業等育児又は家族介護を行う労働者の福祉に関する法律

Đơn vị dịch: DA NA CI

About Copyrights and Disclaimers

Giới thiệu về dự án & quyên góp

プロジェクト紹介と寄付

平成三年五月十五日法律第七十六号
Act No. 76 of May 15, 1991

Đạo luật số 76, ban hành ngày 15 tháng 5 năm 1991

目次

Table of Contents

Mục lục

第一章 総則 (第一条―第四条)

Chapter 1 General Provisions (Article 1-4)

Chương 1 Quy định chung (Điều 1-4)

第二章 育児休業 (第五条―第十条)

Chapter 2 Childcare Leave (Article 5-10)

Chương 2 Nghỉ làm nuôi con (Điều 5-10)

第三章 介護休業 (第十一条―第十六条)

Chapter 3 Caregiver Leave (Article 11-16)

Chương 3 Nghỉ làm chăm sóc người nhà (Điều 11-16)

第四章 子の看護休暇 (第十六条の二―第十六条の四)

Chapter 4 Time Off for Sick/Injured Childcare (Article 16-2 - 16-4)

Chương 4 Nghỉ phép chăm con ốm/đau (Điều 16-2 - 16-4)

第五章 介護休暇 (第十六条の五―第十六条の七)

Chapter 5 Time Off for Caregivers (Article 16-5 - 16-7)

Chương 5 Nghỉ phép chăm sóc người nhà (Điều 16-5 - 16-7)

第六章 所定外労働の制限 (第十六条の八・第十六条の九)

Chapter 6 Limitation on Unscheduled Work (Article 16-8 - 16-9)

Chương 6 Giới hạn về làm việc không theo lịch (Điều 16-8 - 16-9)

第七章 時間外労働の制限 (第十七条―第十八条の二)

Chapter 7 Limitation on Overtime Work (Article 17 - 18-2)

Chương 7 Giới hạn về Làm thêm giờ (Điều 17 - 18-2)

第八章 深夜業の制限 (第十九条―第二十条の二)

Chapter 8 Limitations on Late-Night Work (Article 19 - 20-2)

Chương 8 Giới hạn về làm việc ban đêm (Điều 19 - 20-2)

第九章 事業主が講ずべき措置 (第二十一条―第二十九条)

Chapter 9 Measures to be Taken by Employers (Article 21-29)

Chương 9 Các biện pháp được thực hiện bởi Người sử dụng lao động (Điều 21-29)

第十章 対象労働者等に対する支援措置

Chapter 10 Measures for Supporting Subject Workers, etc.

Chương 10 Các biện pháp hỗ trợ cho đối tượng người lao động v.v.

第一節 国等による援助 (第三十条―第三十五条)

Section 1 Support from the National Government, etc. (Article 30-35)

Phần 1 Hỗ trợ từ Chính phủ Quốc gia, v.v. (Điều 30-35)

第二節 指定法人 (第三十六条―第五十二条)

Section 2 Designated Corporations (Article 36-52)

Mục 2 Các Công ty được chỉ định (Điều 36-52)

第十一章 紛争の解決

Chapter 11 Resolution of Disputes

Chương 11 Giải quyết tranh chấp

第一節 紛争の解決の援助 (第五十二条の二―第五十二条の四)

Section 1 Assistance in Resolution of Disputes (Article 52-2 - 52-4)

Phần 1 Hỗ trợ giải quyết tranh chấp (Điều 52-2 - 52-4)

第二節 調停 (第五十二条の五・第五十二条の六)

Section 2 Conciliation (Article 52-5 - 52-6)

Phần 2 Hòa giải (Điều 52-5 - 52-6)

第十二章 雑則 (第五十三条―第六十一条)

Chapter 12 Miscellaneous Provisions (Article 53-61)

Chương 12 Các quy định khác (Điều 53-61)

第十三章 罰則 (第六十二条―第六十八条)

Chapter 13 Penal Provisions (Article 62-68)

Chương 13 Quy định về hình phạt (Điều 62-68)

附 則

Supplementary Provisions

Các quy định bổ sung

第一章 総則

Chapter 1 General Provisions

Chương 1 Các quy định chung

(目的)

(Purpose)

(Mục đích)

第一条 この法律は、育児休業及び介護休業に関する制度並びに子の看護休暇及び介護休暇に関する制度を設けるとともに、子の養育及び家族の介護を容易にするため所定労働時間等に関し事業主が講ずべき措置を定めるほか、子の養育又は家族の介護を行う労働者等に対する支援措置を講ずること等により、子の養育又は家族の介護を行う労働者等の雇用の継続及び再就職の促進を図り、もってこれらの者の職業生活と家庭生活との両立に寄与することを通じて、これらの者の福祉の増進を図り、あわせて経済及び社会の発展に資することを目的とする。

Article 1 The purpose of this Act is to promote the welfare of workers, etc. who engage in childcare or nursing care of family members by contributing to the balance of the working and family lives of said workers, etc., through taking steps such as establishing a system for Childcare Leave, Caregiver Leave, Time Off for Sick/Injured Childcare, and Time Off for Caregivers; establishing measures employers must follow regarding scheduled working hours, etc. in order to facilitate childcare and nursing care of family members; establishing measures to support workers who engage in childcare and nursing care of family members; and promoting the continuation of the employment of, and re-employment of said workers, etc., thereby contributing to the development of the economy and society.

Điều 1 Mục đích của Đạo luật này nhằm thúc đẩy phúc lợi của người lao động, v.v. những người tham gia nuôi con hoặc chăm sóc cho các thành viên trong gia đình thông qua đóng góp vào sự cân bằng giữa cuộc sống gia đình và công việc của những người lao động nói trên, v.v., thông qua các bước như thiết lập Hệ thống luật về nghỉ làm nuôi con, Nghỉ làm chăm sóc người nhà, Nghỉ phép chăm con ốm/đau và Nghỉ phép chăm sóc người nhà; thiết lập các biện pháp mà người sử dụng lao động phải tuân theo liên quan đến giờ làm việc theo lịch, v.v. để tạo điều kiện chăm sóc con trẻ và chăm sóc cho các thành viên trong gia đình; thiết lập các biện pháp hỗ trợ người lao động tham gia chăm sóc con trẻ và chăm sóc cho các thành viên trong gia đình; và thúc đẩy việc tiếp tục sử dụng lao động, và tuyển dụng lại người lao động nói trên, v.v., từ đó đóng góp vào sự phát triển kinh tế và xã hội.

(定義)

(Definitions)

(Định nghĩa)

第二条 この法律(第一号に掲げる用語にあっては、第九条の三を除く。)において、次の各号に掲げる用語の意義は、当該各号に定めるところによる。

Article 2 In this Act, the meanings of the terms in the following items shall be as prescribed respectively in those items (excluding Article 9-3 as regards the term set forth in item (i)):

Điều 2 Trong Đạo luật này, ý nghĩa của các thuật ngữ trong các mục sau đây sẽ được quy định tương ứng trong các mục đó (không bao gồm Điều 9-3 về thuật ngữ được nêu trong mục (i)):

一 育児休業 労働者(日々雇用される者を除く。以下この条、次章から第八章まで、第二十一条から第二十六条まで、第二十八条、第二十九条及び第十一章において同じ。)が、次章に定めるところにより、その子を養育するためにする休業をいう。

(i) Childcare Leave: leave that a worker (excluding persons employed on a day-to-day basis; the same shall apply hereinafter in this Article, the following Chapter through Chapter 8, Articles 21 through 26, Article 28, Article 29 and Chapter 11) takes pursuant to the provisions of the following Chapter in order to provide childcare to a child;

(i)  Nghỉ làm nuôi con: thời gian nghỉ làm mà một người lao động (không bao gồm những người làm việc hàng ngày; áp dụng tương tự trong Điều này, Chương sau đây đến Chương 8, các Điều 21 đến 26, Điều 28, Điều 29 và Chương 11) thực hiện theo các quy định của Chương sau đây để chăm sóc con trẻ;

二 介護休業 労働者が、第三章に定めるところにより、その要介護状態にある対象家族を介護するためにする休業をいう。

(ii) Caregiver Leave: leave that a worker takes pursuant to the provisions of Chapter 3 in order to provide nursing care to a Subject Family Member in a Care-requiring Condition;

(ii)  Nghỉ làm chăm sóc người nhà: thời gian nghỉ làm mà người lao động thực hiện theo các quy định của Chương 3 để chăm sóc cho đối tượng thành viên gia đình trong tình trạng cần phải có người chăm sóc;

三 要介護状態 負傷、疾病又は身体上若しくは精神上の障害により、厚生労働省令で定める期間にわたり常時介護を必要とする状態をいう。

(iii) Care-requiring Condition: a condition requiring constant nursing care for a period specified by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare due to injury, sickness, or physical or mental disability;

(iii)  Tình trạng cần chăm sóc: một Tình trạng cần chăm sóc liên tục trong một khoảng thời gian được quy định bởi Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi do thương tích, bệnh tật hoặc khuyết tật thể chất hoặc tinh thần;

四 対象家族 配偶者(婚姻の届出をしていないが、事実上婚姻関係と同様の事情にある者を含む。以下同じ。)、父母及び子(これらの者に準ずる者として厚生労働省令で定めるものを含む。)並びに配偶者の父母をいう。

(iv) Subject Family Member: a spouse (including a person in a de facto marital relationship with the worker, though an application to register marriage has not been filed; the same shall apply hereinafter), parents, children (including equivalent persons as specified by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare) or parents of a spouse; or

(iv)  Đối tượng thành viên gia đình : vợ/chồng (bao gồm cả người chưa kết hôn nhưng ở với nhau như vợ chồng với người lao động; áp dụng tương tự sau đây), cha mẹ, con cái (bao gồm cả những người tương đương theo quy định của Sắc lệnh Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi) hoặc cha mẹ của vợ/chồng; hoặc

五 家族 対象家族その他厚生労働省令で定める親族をいう。

(v) Family Member: a Subject Family Member and other relatives as specified by Ordinance of Ministry of Health, Labour and Welfare.

(v)  Thành viên gia đình: Đối tượng Thành viên gia đình và những người thân khác theo quy định của Sắc lệnh Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

(基本的理念)

(Basic Principle)

(Nguyên tắc cơ bản)

第三条 この法律の規定による子の養育又は家族の介護を行う労働者等の福祉の増進は、これらの者がそれぞれ職業生活の全期間を通じてその能力を有効に発揮して充実した職業生活を営むとともに、育児又は介護について家族の一員としての役割を円滑に果たすことができるようにすることをその本旨とする。

Article 3 (1) Under this Act, the promotion of the welfare of workers, etc. who undertake childcare or nursing care of Family Members has the principal objective of enabling such workers to engage in a productive working life by making effective use of their abilities throughout their working life, as well as smoothly fulfilling their role as a Family Member with regard to raising their children or providing nursing care to Family Members.

Điều 3 (1) Theo Đạo luật này, việc thúc đẩy phúc lợi của người lao động, v.v, những người nuôi con trẻ hoặc chăm sóc cho các thành viên gia đình có mục tiêu chính là cho phép những người lao động đó có độ tuổi làm việc hiệu quả bằng cách sử dụng hiệu quả khả năng của họ trong suốt độ tuổi làm việc, cũng như hoàn thành tốt vai trò là một thành viên gia đình đối với việc nuôi dạy con cái hoặc chăm sóc cho các thành viên gia đình.

2 子の養育又は家族の介護を行うための休業をする労働者は、その休業後における就業を円滑に行うことができるよう必要な努力をするようにしなければならない。

(2) Workers who take leave in order to take care of children or other Family Members must endeavor to make efforts necessary to smoothly recommence work following said leave.

(2) Người lao động nghỉ làm để nuôi con hoặc chăm sóc các thành viên khác trong gia đình phải cố gắng thực hiện các nỗ lực cần thiết để đảm bảo bắt đầu lại công việc suôn sẻ sau quãng thời gian nghỉ nói trên.

(関係者の責務)

(Responsibilities of Persons Concerned)

(Trách nhiệm của những người có liên quan)

第四条 事業主並びに国及び地方公共団体は、前条に規定する基本的理念に従って、子の養育又は家族の介護を行う労働者等の福祉を増進するように努めなければならない。

Article 4 Employers, the State, and local governments must, in compliance with the basic principles prescribed in the preceding Article, endeavor to promote the welfare of workers, etc. who take care of children or other Family Members.

Điều 4 Người sử dụng lao động, Nhà nước và chính quyền địa phương phải, tuân thủ các nguyên tắc cơ bản được quy định trong Điều trước, nỗ lực đẩy mạnh phúc lợi của người lao động, v.v., những người chăm sóc con cái hoặc các thành viên khác trong gia đình.

第二章 育児休業

Chapter 2 Childcare Leave

Chương 2 Nghỉ làm nuôi con

(育児休業の申出)

(Application for Childcare Leave)

(Đơn xin nghỉ làm nuôi con)

第五条 労働者は、その養育する一歳に満たない子について、その事業主に申し出ることにより、育児休業をすることができる。ただし、期間を定めて雇用される者にあっては、次の各号のいずれにも該当するものに限り、当該申出をすることができる。

Article 5 (1) A worker may take Childcare Leave upon applying to their employer if the child he or she takes care of is less than one year of age; provided, however, that persons employed for a fixed period of time shall only be able to file such an application in cases where he or she falls under both of the following items:

Điều 5 (1) Một người lao động có thể nghỉ Nghỉ làm nuôi con khi nộp đơn cho người sử dụng lao động nếu có con dưới một tuổi; tuy nhiên, với điều kiện là người lao động đã làm việc trong một khoảng thời gian cố định mới có thể nộp đơn trong trường hợp người lao động thuộc hai mục sau:

一 当該事業主に引き続き雇用された期間が一年以上である者

(i) A person employed by said employer for a continued period of at least one year;

(i) Một người làm việc cho người sử dụng lao động nói trên trong thời gian liên tục ít nhất một năm;

二 その養育する子が一歳に達する日(以下「一歳到達日」という。)を超えて引き続き雇用されることが見込まれる者(当該子の一歳到達日から一年を経過する日までの間に、その労働契約の期間が満了し、かつ、当該労働契約の更新がないことが明らかである者を除く。)

(ii) A person likely to be kept employed at the same place after the day on which the dependent child reaches one year of age (hereinafter referred to as the "Date of One Year of Age") (excluding persons whose labor contract will expire and will clearly not be renewed during the subsequent year after the Date of One Year of Age).

(ii) Một người có khả năng tiếp tục làm việc tại cùng một nơi làm việc sau ngày con đủ một tuổi (sau đây gọi là "Ngày con được một tuổi") (không bao gồm những người hết hạn hợp đồng lao động và chắc chắn sẽ không được gia hạn trong năm tiếp theo sau Ngày con đủ một tuổi).

2 前項の規定にかかわらず、育児休業(当該育児休業に係る子の出生の日から起算して八週間を経過する日の翌日まで(出産予定日前に当該子が出生した場合にあっては当該出生の日から当該出産予定日から起算して八週間を経過する日の翌日までとし、出産予定日後に当該子が出生した場合にあっては当該出産予定日から当該出生の日から起算して八週間を経過する日の翌日までとする。)の期間内に、労働者(当該期間内に労働基準法(昭和二十二年法律第四十九号)第六十五条第二項の規定により休業した者を除く。)が当該子を養育するためにした前項の規定による最初の申出によりする育児休業を除く。)をしたことがある労働者は、当該育児休業を開始した日に養育していた子については、厚生労働省令で定める特別の事情がある場合を除き、同項の申出をすることができない。

(2) Notwithstanding the provisions of the preceding paragraph, a worker who has taken Childcare Leave (excluding Childcare Leave taken by a worker (excluding workers who take leave during the period between the date of birth of the child to the day following the day on which eight weeks elapse from the date of birth of the child (or the period between the date of birth of the child to the day following the day on which eight weeks elapse from the expected date of confinement in cases where the child is born before the expected date of confinement, or the period between the expected date of confinement to the day following the day on which eight weeks elapse from the date of birth in cases where the child is born after the expected date of confinement) pursuant to the provision of Article 65 paragraph 2 of the Labor Standards Act (Act No. 49 of 1947)) within said period upon the first application under the preceding paragraph for taking care of the child) may not file an application set forth in the preceding paragraph with regard to a child whom the worker has already been taking care of on the day on which said Childcare Leave commenced, except in cases where there are special circumstances specified by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare.

(2) Bất kể các quy định của khoản trên, một người lao động đã Nghỉ làm nuôi con (không bao gồm thời gian người lao động Nghỉ làm nuôi con (không bao gồm những người lao động nghỉ phép trong khoảng thời gian từ ngày sinh con đến sau tám tuần kể từ ngày sinh con (hoặc khoảng thời gian từ ngày sinh con đến sau tám tuần kể từ ngày dự kiến sinh trong trường hợp sinh con trước ngày dự kiến sinh, hoặc khoảng thời gian giữa ngày dự kiến sinh đến ngày sau tám tuần sau ngày sinh trong trường hợp sinh con sau ngày dự kiến sinh) theo quy định của Điều 65 khoản 2 của Đạo luật Tiêu chuẩn Lao động (Đạo luật số 49 năm 1947)) trong khoảng thời gian nói trên khi nộp đơn lần đầu tiên theo khoản trước để xin nghỉ làm nuôi con) có thể không nộp đơn được nêu trong khoản trước liên quan tới ngày người lao động đã bắt đầu nghỉ làm để nuôi con, trừ trường hợp đặc biệt được quy định bởi Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

3 労働者は、その養育する一歳から一歳六か月に達するまでの子について、次の各号のいずれにも該当する場合に限り、その事業主に申し出ることにより、育児休業をすることができる。ただし、期間を定めて雇用される者であってその配偶者が当該子の一歳到達日において育児休業をしているものにあっては、第一項各号のいずれにも該当するものに限り、当該申出をすることができる。

(3) A worker may take Childcare Leave upon applying to their employer if the child he or she takes care of is between one year and one year and six months of age, only when he or she falls under both of the following items; provided, however, that a person employed for a fixed period of time and whose spouse is taking Childcare Leave on the Date of One Year of Age may file said application only when he or she falls under both of the items of paragraph 1:

(3) Một người lao động có thể xin Nghỉ làm nuôi con khi nộp đơn cho người sử dụng lao động nếu nuôi con từ một năm đến một năm và sáu tháng tuổi, chỉ khi người lao động thuộc cả hai mục sau; tuy nhiên, với điều kiện là đã làm việc trong một khoảng thời gian cố định và vợ/chồng của người đó đang nghỉ làm nuôi con vào Ngày con đủ một tuổi chỉ có thể nộp đơn nói trên khi người lao động thuộc cả hai mục của khoản 1:

一 当該申出に係る子について、当該労働者又はその配偶者が、当該子の一歳到達日において育児休業をしている場合

(i) The worker or the worker's spouse is taking Childcare Leave for a child pertaining to said application until said child's Date of One Year of Age;

(i) Người lao động hoặc vợ/chồng của người lao động đang nghỉ nuôi con liên quan đến đơn xin nói trên cho đến ngày con đủ một tuổi;

二 当該子の一歳到達日後の期間について休業することが雇用の継続のために特に必要と認められる場合として厚生労働省令で定める場合に該当する場合

(ii) Leave during the period after said child's Date of One Year of Age is applicable to cases specified by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare where taking leave would be found to be particularly necessary for continuing employment.

(ii) Nghỉ phép trong khoảng thời gian sau Ngày con đủ một tuổi được áp dụng cho các trường hợp cụ thể theo Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, trong đó nghỉ phép sẽ được coi là đặc biệt cần thiết để tiếp tục làm việc.

4 第一項及び前項の規定による申出(以下「育児休業申出」という。)は、厚生労働省令で定めるところにより、その期間中は育児休業をすることとする一の期間について、その初日(以下「育児休業開始予定日」という。)及び末日(以下「育児休業終了予定日」という。)とする日を明らかにして、しなければならない。この場合において、同項の規定による申出にあっては、当該申出に係る子の一歳到達日の翌日を育児休業開始予定日としなければならない。

(4) An application pursuant to the provision of paragraph 1 and the preceding paragraph (hereinafter referred to as "Childcare Leave Application") must be filed, with regard to a continued period for Childcare Leave, by making clear the first day thereof (hereinafter referred to as "Childcare Leave Scheduled Start Date") and the last day thereof (hereinafter referred to as "Childcare Leave Scheduled End Date") pursuant to Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare. In this case, applications pursuant to the provision of paragraph 3 must be filed by deeming the following day of said child's Date of One Year of Age as the Childcare Leave Scheduled Start Date.

(4) Đơn đăng ký theo quy định tại khoản 1 và khoản trước (sau đây gọi là "Đơn xin nghỉ làm nuôi con") phải được nộp, liên quan đến khoảng thời gian nghỉ nuôi con liên tục, bằng việc nêu rõ Ngày bắt đầu nghỉ (sau đây gọi là "Ngày bắt đầu nghỉ làm nuôi con theo lịch") và ngày kết thúc nghỉ (sau đây gọi là "Ngày kết thúc nghỉ làm nuôi con theo lịch") theo Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi. Trong trường hợp này, các đơn đăng ký theo quy định của khoản 3 phải được nộp bằng cách coi ngày sau Ngày con đủ một tuổi là Ngày bắt đầu nghỉ làm nuôi con theo lịch.

5 第一項ただし書、第二項、第三項ただし書及び前項後段の規定は、期間を定めて雇用される者であって、その締結する労働契約の期間の末日を育児休業終了予定日(第七条第三項の規定により当該育児休業終了予定日が変更された場合にあっては、その変更後の育児休業終了予定日とされた日)とする育児休業をしているものが、当該育児休業に係る子について、当該労働契約の更新に伴い、当該更新後の労働契約の期間の初日を育児休業開始予定日とする育児休業申出をする場合には、これを適用しない。

(5) The provisions of the proviso of paragraph 1, paragraph 2, the proviso of paragraph 3 and the second sentence of the preceding paragraph shall not apply to cases where a person employed for a fixed period of time who takes Childcare Leave having designated the last day of the labor contract period as the Childcare Leave Scheduled End Date (or, in cases where said Childcare Leave Scheduled End Date is changed pursuant to the provision of Article 7 paragraph 3, the changed Childcare Leave Scheduled End Date) files a Childcare Leave Application, due to the renewal of said labor contract, in which the first day of the renewed labor contract period is the Childcare Leave Scheduled Start Date.

(5) Các quy định của khoản 1, khoản 2, khoản 3 và câu thứ hai của khoản trước sẽ không áp dụng cho trường hợp một người làm việc trong một khoảng thời gian cố định nghỉ làm nuôi con có ngày chỉ định ngày kết thúc hợp đồng lao động là Ngày kết thúc nghỉ làm nuôi con (hoặc, trong trường hợp Ngày kết thúc nghỉ làm nuôi con được thay đổi theo quy định của Điều 7 khoản 3, Ngày kết thúc nghỉ làm nuôi con đã sửa đổi) nộp Đơn xin nghỉ làm nuôi con, do gia hạn hợp đồng lao động nói trên, trong đó ngày đầu tiên của thời hạn hợp đồng lao động gia hạn là Ngày bắt đầu nghỉ làm nuôi con.

(育児休業申出があった場合における事業主の義務等)

(Obligations, etc. of Employers when a Childcare Leave Application is Filed)

(Nghĩa vụ, v.v, của Người sử dụng lao động khi nhận được Đơn xin nghỉ làm nuôi con)

第六条 事業主は、労働者からの育児休業申出があったときは、当該育児休業申出を拒むことができない。ただし、当該事業主と当該労働者が雇用される事業所の労働者の過半数で組織する労働組合があるときはその労働組合、その事業所の労働者の過半数で組織する労働組合がないときはその労働者の過半数を代表する者との書面による協定で、次に掲げる労働者のうち育児休業をすることができないものとして定められた労働者に該当する労働者からの育児休業申出があった場合は、この限りでない。

Article 6 (1) Employers may not refuse a Childcare Leave Application filed by a worker; provided, however, that this shall not apply to cases where a Childcare Leave Application is filed by a worker who falls under any of the following items and who is set forth as a person who may not take Childcare Leave under a written agreement between said employer and either a labor union, if any, organized by a majority of workers at the place of business where said worker is employed or between said employer and a person who represents the majority of such workers when there is no labor union organized by the majority of workers at the place of business where said worker is employed:

Điều 6 (1) Người sử dụng lao động không được từ chối Đơn xin nghỉ làm nuôi con do người lao động nộp; tuy nhiên, với điều kiện là điều này sẽ không áp dụng cho các trường hợp người lao động nộp Đơn xin nghỉ làm nuôi con thuộc bất kỳ mục nào sau đây và được quy định là người không nghỉ làm nuôi con theo thỏa thuận bằng văn bản nếu có giữa người sử dụng lao động hoặc công đoàn được tổ chức bởi đại đa số người lao động tại nơi người lao động làm việc hoặc giữa người lao động đã nêu với một người đại điện cho phần lớn người lao động đã nêu tại nơi người lao động nói trên làm việc:

一 当該事業主に引き続き雇用された期間が一年に満たない労働者

(i) A worker employed by said employer for a continued period of less than one year;

(i) Một người lao động làm việc cho người sử dụng lao động nói trên trong thời gian liên tục dưới một năm;

二 前号に掲げるもののほか、育児休業をすることができないこととすることについて合理的な理由があると認められる労働者として厚生労働省令で定めるもの

(ii) In addition to what is listed in the preceding item, a person specified by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare as a worker for whom there are reasonable grounds not to grant said Childcare Leave.

(ii) Ngoài những gì được liệt kê trong mục trước, một người được chỉ rõ bởi Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi là có đủ cơ sở hợp lý để không cấp Nghỉ làm nuôi con cho người đó.

2 前項ただし書の場合において、事業主にその育児休業申出を拒まれた労働者は、前条第一項及び第三項の規定にかかわらず、育児休業をすることができない。

(2) In the case referred to in the proviso of the preceding paragraph, a worker whose Childcare Leave Application has been refused by an employer may not take Childcare Leave, notwithstanding the provisions of paragraphs 1 and 3 of the preceding Article.

(2) Nếu được đề cập trong quy định của khoản trước, một người lao động đã bị người sử dụng lao động từ chối Đơn xin nghỉ làm nuôi con, có thể không được nghỉ làm nuôi con, bất kể các quy định tại khoản 1 và 3 của Điều trước đó.

3 事業主は、労働者からの育児休業申出があった場合において、当該育児休業申出に係る育児休業開始予定日とされた日が当該育児休業申出があった日の翌日から起算して一月(前条第三項の規定による申出にあっては二週間)を経過する日(以下この項において「一月等経過日」という。)前の日であるときは、厚生労働省令で定めるところにより、当該育児休業開始予定日とされた日から当該一月等経過日(当該育児休業申出があった日までに、出産予定日前に子が出生したことその他の厚生労働省令で定める事由が生じた場合にあっては、当該一月等経過日前の日で厚生労働省令で定める日)までの間のいずれかの日を当該育児休業開始予定日として指定することができる。

(3) An employer may, pursuant to Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, in cases where a worker files a Childcare Leave Application, when the Childcare Leave Scheduled Start Date in said application falls before the day on which one month (or two weeks when an application is filed pursuant to the provision of paragraph 3 of the preceding Article) from the day following the date of said application has elapsed (referred to as "One Month, etc. Expiry Date" hereinafter in this paragraph), designate as the Childcare Leave Scheduled Start Date any day during the period between said Childcare Leave Scheduled Start Date and said One Month, etc. Expiry Date (or a day which falls before the One Month, etc. Expiry Date and which is specified by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare in cases where there occur reasons specified by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, such as the birth of a child before the expected date, before the day of said Childcare Leave Application).

(3) Theo Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, trong trường hợp người lao động nộp Đơn xin nghỉ làm nuôi con, khi Ngày bắt đầu nghỉ làm nuôi con theo lịch trong đơn nói trên rơi vào trước ngày đã hết một tháng (hoặc hai tuần khi đơn được nộp theo quy định tại khoản 3 của Điều trước) kể từ ngày sau ngày nộp đơn được gọi là "Ngày hết hạn một tháng, v.v. sau đây trong khoản này), Người sử dụng lao động có thể chỉ định Ngày bắt đầu nghỉ làm nuôi con theo lịch là bất kỳ ngày nào trong khoảng thời gian giữa Ngày bắt đầu nghỉ làm nuôi con theo lịch và Ngày hết hạn một tháng đã nêu, v.v. (hoặc một ngày trước Ngày hết hạn một tháng và được quy định bởi Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi trong trường hợp có lý do được quy định bởi Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, chẳng hạn như sinh con vào trước ngày dự sinh, trước ngày nộp Đơn xin nghỉ làm nuôi con).

4 第一項ただし書及び前項の規定は、労働者が前条第五項に規定する育児休業申出をする場合には、これを適用しない。

(4) The provisions of the proviso of paragraph 1 and the preceding paragraph shall not apply to cases where a worker files a Childcare Leave Application prescribed in paragraph 5 of the preceding Article.

(4) Các quy định của điều khoản 1 và khoản trước đó sẽ không áp dụng cho các trường hợp người lao động nộp Đơn xin nghỉ làm nuôi con quy định tại khoản 5 của Điều trước đó.

(育児休業開始予定日の変更の申出等)

(Application, etc. for Change of the Childcare Leave Scheduled Start Date)

(Đơn xin, v.v. thay đổi Ngày bắt đầu nghỉ làm nuôi con theo lịch)

第七条 第五条第一項の規定による申出をした労働者は、その後当該申出に係る育児休業開始予定日とされた日(前条第三項の規定による事業主の指定があった場合にあっては、当該事業主の指定した日。以下この項において同じ。)の前日までに、前条第三項の厚生労働省令で定める事由が生じた場合には、その事業主に申し出ることにより、当該申出に係る育児休業開始予定日を一回に限り当該育児休業開始予定日とされた日前の日に変更することができる。

Article 7 (1) A worker who has filed a Childcare Leave Application pursuant to the provision of Article 5 paragraph 1 may, in cases where there occur reasons specified by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare provided for in paragraph 3 of the preceding Article on or before the day preceding the Childcare Leave Scheduled Start Date in said application (in cases where the employer designates the day pursuant to the provision of paragraph 3 of the preceding Article, the day designated by said employer; the same shall apply hereinafter in this paragraph), change the Childcare Leave Scheduled Start Date only once in said application to a day before said Childcare Leave Scheduled Start Date, by notifying said employer.

Điều 7 (1) Một người lao động đã nộp Đơn xin nghỉ làm nuôi con theo quy định tại Điều 5 khoản 1 có thể, trong trường hợp có lý do được quy định bởi Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi quy định tại khoản 3 của Điều trước đó vào hoặc trước ngày trước Ngày bắt đầu nghỉ làm nuôi con theo lịch trong đơn xin nói trên (trong trường hợp người sử dụng lao động chỉ định ngày theo quy định tại khoản 3 của Điều trước đó, ngày được chỉ định bởi người sử dụng lao động nói trên; áp dụng tương tự sau đây trong khoản này), chỉ thay đổi một lần Ngày bắt đầu nghỉ làm nuôi con theo lịch trong đơn xin một ngày trước Ngày bắt đầu nghỉ làm nuôi con theo lịch, bằng cách thông báo cho người sử dụng lao động nói trên.

2 事業主は、前項の規定による労働者からの申出があった場合において、当該申出に係る変更後の育児休業開始予定日とされた日が当該申出があった日の翌日から起算して一月を超えない範囲内で厚生労働省令で定める期間を経過する日(以下この項において「期間経過日」という。)前の日であるときは、厚生労働省令で定めるところにより、当該申出に係る変更後の育児休業開始予定日とされた日から当該期間経過日(その日が当該申出に係る変更前の育児休業開始予定日とされていた日(前条第三項の規定による事業主の指定があった場合にあっては、当該事業主の指定した日。以下この項において同じ。)以後の日である場合にあっては、当該申出に係る変更前の育児休業開始予定日とされていた日)までの間のいずれかの日を当該労働者に係る育児休業開始予定日として指定することができる。

(2) An employer may, pursuant to Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, in cases where a worker files an application pursuant to the provision of the preceding paragraph, when the changed Childcare Leave Scheduled Start Date in said application falls before the day on which the period specified by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare within a period not exceeding one month from the day following the date of the application elapses (referred to as "Period Expiry Date" hereinafter in this paragraph), designate as a Childcare Leave Scheduled Start Date for said worker any day during the period from the changed Childcare Leave Scheduled Start Date in said application until said Period Expiry Date (in cases where the day falls after the original Childcare Leave Scheduled Start Date (in cases where the employer designates the day pursuant to the provisions of paragraph 3 of the preceding Article, the day designated by said employer. The same shall apply hereinafter in this paragraph), the original Childcare Leave Scheduled Start Date in said application).

(2) Người sử dụng lao động có thể, căn cứ theo Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, trong trường hợp người lao động nộp đơn theo quy định của khoản trước, khi Ngày bắt đầu nghỉ làm nuôi con theo lịch được thay đổi trong đơn này rơi vào trước ngày mà khoảng thời gian được quy định bởi Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi trong khoảng thời gian không quá một tháng kể từ ngày đơn này hết hạn (được gọi là "Ngày hết thời hạn" sau đây trong khoản này), được chỉ định là Ngày bắt đầu nghỉ làm nuôi con theo lịch cho người lao động bất kỳ ngày nào trong khoảng thời gian từ Ngày bắt đầu nghỉ làm nuôi con theo lịch được thay đổi trong đơn cho đến Ngày hết hạn thay đổi (trong trường hợp ngày rơi vào sau Ngày bắt đầu nghỉ làm nuôi con theo lịch ban đầu được chỉ định (trong trường hợp người sử dụng lao động chỉ định ngày theo quy định theo quy định của khoản 3 của Điều trước đó, ngày do người sử dụng lao động chỉ định. Áp dụng tương tự sau đây trong khoản này), Ngày bắt đầu nghỉ làm nuôi con theo lịch ban đầu trong đơn xin nói trên).

3 育児休業申出をした労働者は、厚生労働省令で定める日までにその事業主に申し出ることにより、当該育児休業申出に係る育児休業終了予定日を一回に限り当該育児休業終了予定日とされた日後の日に変更することができる。

(3) A worker who has filed a Childcare Leave Application may, by notifying the employer on or before the day specified by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, change the Childcare Leave Scheduled End Date only once in said application to the day which falls after said Childcare Leave Scheduled End Date.

(3) Người lao động đã nộp Đơn xin nghỉ làm nuôi con có thể, bằng cách thông báo cho người sử dụng lao động vào hoặc trước ngày được quy định bởi Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, chỉ thay đổi một lần Ngày kết thúc nghỉ làm nuôi con theo lịch trong đơn cho đến ngày sau Ngày kết thúc nghỉ làm nuôi con theo lịch.

(育児休業申出の撤回等)

(Withdrawal, etc. of a Childcare Leave Application)

(Rút lại Đơn xin nghỉ làm nuôi con, v.v.)

第八条 育児休業申出をした労働者は、当該育児休業申出に係る育児休業開始予定日とされた日(第六条第三項又は前条第二項の規定による事業主の指定があった場合にあっては当該事業主の指定した日、同条第一項の規定により育児休業開始予定日が変更された場合にあってはその変更後の育児休業開始予定日とされた日。以下同じ。)の前日までは、当該育児休業申出を撤回することができる。

Article 8 (1) A worker who has filed a Childcare Leave Application may withdraw said application on or before the day preceding the Childcare Leave Scheduled Start Date in said application (in cases where the employer designates the day pursuant to the provision of Article 6 paragraph 3 or paragraph 2 of the preceding Article, the day designated by said employer; or in cases where the Childcare Leave Scheduled Start Date is changed pursuant to the provision of paragraph 1 of the preceding Article, the changed Childcare Leave Scheduled Start Date; the same shall apply hereinafter).

Điều 8 (1) Một người lao động đã nộp Đơn xin nghỉ làm nuôi con có thể rút đơn vào hoặc trước ngày trước Ngày bắt đầu nghỉ làm nuôi con theo lịch trong đơn nói trên (trong trường hợp người sử dụng lao động chỉ định ngày theo quy định tại Điều 6 khoản 3 hoặc khoản 2 của Điều trước đó, ngày được chỉ định bởi người sử dụng lao động nói trên; hoặc trong trường hợp Ngày bắt đầu nghỉ làm nuôi con theo lịch được thay đổi theo quy định tại khoản 1 của Điều trước đó, Ngày bắt đầu nghỉ làm nuôi con theo lịch đã thay đổi; áp dụng tương tự sau đây).

2 前項の規定により育児休業申出を撤回した労働者は、当該育児休業申出に係る子については、厚生労働省令で定める特別の事情がある場合を除き、第五条第一項及び第三項の規定にかかわらず、育児休業申出をすることができない。

(2) A worker who has withdrawn a Childcare Leave Application pursuant to the provision of the preceding paragraph may not, except in cases where there are special circumstances specified by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, file an application again for Childcare Leave with regard to the child pertaining to said application, notwithstanding the provisions of Article 5 paragraphs 1 and 3.

(2) Trừ trường hợp đặc biệt được quy định bởi Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, một người lao động đã rút Đơn xin nghỉ làm nuôi con theo quy định của khoản trên không được nộp Đơn xin nghỉ làm nuôi con một lần nữa liên quan liên quan đến đơn xin nói trên, bất kể các quy định của Điều 5 khoản 1 và 3.

3 育児休業申出がされた後育児休業開始予定日とされた日の前日までに、子の死亡その他の労働者が当該育児休業申出に係る子を養育しないこととなった事由として厚生労働省令で定める事由が生じたときは、当該育児休業申出は、されなかったものとみなす。この場合において、労働者は、その事業主に対して、当該事由が生じた旨を遅滞なく通知しなければならない。

(3) In the event that there occur reasons specified by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare why the worker comes to cease taking care of the child pertaining to the Childcare Leave Application, such as the death of the child, on or before the day preceding the Childcare Leave Scheduled Start Date after the Childcare Leave Application, said Childcare Leave Application shall be deemed as having not been filed. In this case, the worker must notify the employer without delay of the reason for such cancellation.

(3) Trong trường hợp xảy ra các lý do được quy định bởi Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi tại sao người lao động không còn nuôi con theo Đơn xin nghỉ làm nuôi con, chẳng hạn như con của người lao động qua đời, vào hoặc trước ngày trước Ngày bắt đầu nghỉ làm nuôi con theo lịch sau Đơn xin nghỉ làm nuôi con, Đơn xin nghỉ làm chăm con nói trên sẽ được coi là chưa được nộp. Trong trường hợp này, người lao động phải thông báo cho người sử dụng lao động ngay lập tức về lý do hủy bỏ.

(育児休業期間)

(Period of Childcare Leave)

(Thời gian nghỉ làm nuôi con)

第九条 育児休業申出をした労働者がその期間中は育児休業をすることができる期間(以下「育児休業期間」という。)は、育児休業開始予定日とされた日から育児休業終了予定日とされた日(第七条第三項の規定により当該育児休業終了予定日が変更された場合にあっては、その変更後の育児休業終了予定日とされた日。次項において同じ。)までの間とする。

Article 9 (1) The period for which a worker who has filed a Childcare Leave Application may take said Childcare Leave (hereinafter referred to as "Period of Childcare Leave") shall be between the Childcare Leave Scheduled Start Date and the Childcare Leave Scheduled End Date (or, in cases where said Childcare Leave Scheduled End Date is changed pursuant to the provision of Article 7 paragraph 3, the changed Childcare Leave Scheduled End Date; the same shall apply in the following paragraph).

Điều 9 (1) Thời gian mà một người lao động đã nộp Đơn xin nghỉ làm nuôi con có thể nghỉ làm nuôi con (sau đây gọi là "Thời gian nghỉ làm nuôi con") sẽ nằm giữa Ngày bắt đầu nghỉ làm nuôi con theo lịch và Ngày kết thúc nghỉ làm nuôi con theo lịch (hoặc, trong trường hợp Ngày kết thúc nghỉ làm nuôi con nói trên được thay đổi theo quy định tại Điều 7 khoản 3, Ngày kết thúc nghỉ làm nuôi con theo lịch đã thay đổi; áp dụng tương tự trong khoản sau).

2 次の各号に掲げるいずれかの事情が生じた場合には、育児休業期間は、前項の規定にかかわらず、当該事情が生じた日(第三号に掲げる事情が生じた場合にあっては、その前日)に終了する。

(2) A Period of Childcare Leave shall be terminated on the day on which any of the circumstances listed in the following items occurs (or on the preceding day in the case of item (iii)), notwithstanding the provisions of the preceding paragraph:

(2) Thời gian nghỉ làm nuôi con sẽ chấm dứt vào ngày xảy ra bất kỳ trường hợp nào được liệt kê trong các mục sau đây (hoặc vào ngày trước đó trong trường hợp của mục (iii)), bất kể các quy định của khoản trên:

一 育児休業終了予定日とされた日の前日までに、子の死亡その他の労働者が育児休業申出に係る子を養育しないこととなった事由として厚生労働省令で定める事由が生じたこと。

(i) On or before the day preceding the Childcare Leave Scheduled End Date, there occur reasons specified by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare why the worker comes to cease taking care of the child pertaining to the Childcare Leave Application, such as the death of the child;

(i) Vào hoặc trước ngày kết thúc nghỉ làm nuôi con theo lịch, có những lý do được chỉ định bởi Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi người lao động không tiếp tục nuôi con theo Đơn xin nghỉ làm nuôi con, chẳng hạn như con của người lao động qua đời;

二 育児休業終了予定日とされた日の前日までに、育児休業申出に係る子が一歳(第五条第三項の規定による申出により育児休業をしている場合にあっては、一歳六か月)に達したこと。

(ii) On or before the day preceding the Childcare Leave Scheduled End Date, a child pertaining to said Childcare Leave Application reaches one year of age (or one year and six months of age with regard to Childcare Leave for which an application was filed pursuant to the provision of Article 5 paragraph 3); or

(ii) Vào hoặc trước ngày kết thúc nghỉ làm nuôi con theo lịch, con đã đủ một tuổi theo Đơn xin nghỉ làm nuôi con (hoặc một tuổi và sáu tháng liên quan đến Đơn xin nghỉ làm nuôi con đã được nộp theo quy định tại Điều 5 khoản 3); hoặc

三 育児休業終了予定日とされた日までに、育児休業申出をした労働者について、労働基準法第六十五条第一項若しくは第二項の規定により休業する期間、第十五条第一項に規定する介護休業期間又は新たな育児休業期間が始まったこと。

(iii) On or before the Childcare Leave Scheduled End Date, a leave period pursuant to the provision of Article 65 paragraph 1 or 2 of the Labor Standards Act, a Period of Caregiver Leave prescribed in Article 15 paragraph 1 of this Act, or a new Period of Childcare Leave has begun with regard to a worker who has filed the Childcare Leave Application.

(iii) Vào hoặc trước Ngày kết thúc nghỉ làm nuôi con theo lịch, Thời gian nghỉ làm theo quy định tại Điều 65 khoản 1 hoặc 2 của Đạo luật Tiêu chuẩn Lao động, Thời gian nghỉ làm chăm sóc người nhà được quy định tại Điều 15 khoản 1 của Đạo luật này hoặc Thời gian nghỉ làm nuôi con mới đã bắt đầu đối với một người lao động đã nộp Đơn xin nghỉ làm nuôi con.

3 前条第三項後段の規定は、前項第一号の厚生労働省令で定める事由が生じた場合について準用する。

(3) The provisions of the second sentence of paragraph 3 of the preceding Article shall apply mutatis mutandis to cases where there occur reasons specified by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare provided for in item (i) of the preceding paragraph.

(3) Các quy định của câu thứ hai của khoản 3 của Điều trước đây sẽ áp dụng những thuật ngữ mới được thay thế với các trường hợp có lý do theo Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi quy định tại mục (i) của khoản trước đó.

(同一の子について配偶者が育児休業をする場合の特例)

(Special Provisions for Childcare Leave Taken by Spouses for the Same Child)

(Quy định đặc biệt về thời gian vợ/chồng xin nghỉ để nuôi cùng một con)

第九条の二 労働者の養育する子について、当該労働者の配偶者が当該子の一歳到達日以前のいずれかの日において当該子を養育するために育児休業をしている場合における第二章から第五章まで、第二十四条第一項及び第十二章の規定の適用については、第五条第一項中「一歳に満たない子」とあるのは「一歳に満たない子(第九条の二第一項の規定により読み替えて適用するこの項の規定により育児休業をする場合にあっては、一歳二か月に満たない子)」と、同条第三項各号列記以外の部分中「一歳到達日」とあるのは「一歳到達日(当該配偶者が第九条の二第一項の規定により読み替えて適用する第一項の規定によりした申出に係る第九条第一項(第九条の二第一項の規定により読み替えて適用する場合を含む。)に規定する育児休業終了予定日とされた日が当該子の一歳到達日後である場合にあっては、当該育児休業終了予定日とされた日)」と、同項第一号中「又はその配偶者が、当該子の一歳到達日」とあるのは「が当該子の一歳到達日(当該労働者が第九条の二第一項の規定により読み替えて適用する第一項の規定によりした申出に係る第九条第一項(第九条の二第一項の規定により読み替えて適用する場合を含む。)に規定する育児休業終了予定日とされた日が当該子の一歳到達日後である場合にあっては、当該育児休業終了予定日とされた日)において育児休業をしている場合又は当該労働者の配偶者が当該子の一歳到達日(当該配偶者が第九条の二第一項の規定により読み替えて適用する第一項の規定によりした申出に係る第九条第一項(第九条の二第一項の規定により読み替えて適用する場合を含む。)に規定する育児休業終了予定日とされた日が当該子の一歳到達日後である場合にあっては、当該育児休業終了予定日とされた日)」と、同条第四項中「一歳到達日」とあるのは「一歳到達日(当該子を養育する労働者又はその配偶者が第九条の二第一項の規定により読み替えて適用する第一項の規定によりした申出に係る第九条第一項(第九条の二第一項の規定により読み替えて適用する場合を含む。)に規定する育児休業終了予定日とされた日が当該子の一歳到達日後である場合にあっては、当該育児休業終了予定日とされた日(当該労働者に係る育児休業終了予定日とされた日と当該配偶者に係る育児休業終了予定日とされた日が異なるときは、そのいずれかの日))」と、前条第一項中「変更後の育児休業終了予定日とされた日。次項」とあるのは「変更後の育児休業終了予定日とされた日。次項(次条第一項の規定により読み替えて適用する場合を含む。)において同じ。)(当該育児休業終了予定日とされた日が当該育児休業開始予定日とされた日から起算して育児休業等可能日数(当該育児休業に係る子の出生した日から当該子の一歳到達日までの日数をいう。)から育児休業等取得日数(当該子の出生した日以後当該労働者が労働基準法第六十五条第一項又は第二項の規定により休業した日数と当該子について育児休業をした日数を合算した日数をいう。)を差し引いた日数を経過する日より後の日であるときは、当該経過する日。次項(次条第一項の規定により読み替えて適用する場合を含む。)」と、同条第二項第二号中「第五条第三項」とあるのは「次条第一項の規定により読み替えて適用する第五条第一項の規定による申出により育児休業をしている場合にあっては一歳二か月、同条第三項(次条第一項の規定により読み替えて適用する場合を含む。)」と、「、一歳六か月」とあるのは「一歳六か月」と、第二十四条第一項第一号中「一歳(」とあるのは「一歳(当該労働者が第九条の二第一項の規定により読み替えて適用する第五条第一項の規定による申出をすることができる場合にあっては一歳二か月、」と、「、一歳六か月」とあるのは「一歳六か月」とするほか、必要な技術的読替えは、厚生労働省令で定める。

Article 9-2 (1) With regard to the application of the provisions of Chapters 2 through 5, Article 24 paragraph 1 and Chapter 12 in cases where the spouse of a worker is taking Childcare Leave for taking care of the worker's child on any day before the Date of One Year of Age of said child, the term "less than one year of age" in Article 5 paragraph 1 shall be deemed to be replaced with "less than one year of age (or less than one year and two months of age in cases where Childcare Leave is taken pursuant to the provision of this paragraph as applied by replacing terms pursuant to the provision of Article 9-2 paragraph 1)"; the term "Date of One Year of Age" in the non-itemized part of Article 5 paragraph 3 shall be deemed to be replaced with "Date of One Year of Age (in cases where the Childcare Leave Scheduled End Date prescribed in Article 9 paragraph 1 (including the cases where applied by replacing terms pursuant to the provision of Article 9-2 paragraph 1) pertaining to an application filed by said spouse pursuant to the provision of paragraph 1 as applied by replacing terms pursuant to the provision of Article 9-2 paragraph 1 falls after the Date of One Year of Age of said child, said Childcare Leave Scheduled End Date); the term "or the worker's spouse...the said child's Date of One Year of Age" in Article 5 paragraph 3 item (i) shall be deemed to be replaced with "...the said child's Date of One Year of Age (in cases where the Childcare Leave Scheduled End Date prescribed in Article 9 paragraph 1 (including the cases where applied by replacing terms pursuant to the provision of Article 9-2 paragraph 1) pertaining to an application filed by said worker pursuant to the provision of paragraph 1 as applied by replacing terms pursuant to the provision of Article 9-2 paragraph 1 falls after the Date of One Year of Age of said child, said Childcare Leave Scheduled End Date; in cases where the Childcare Leave Scheduled End Date prescribed in Article 9 paragraph 1 (including the cases where applied by replacing terms pursuant to the provision of Article 9-2 paragraph 1) pertaining to an application filed by the spouse of said worker pursuant to the provision of paragraph 1 as applied by replacing terms pursuant to the provision of Article 9-2 paragraph 1 falls after the Date of One Year of Age of said child, said Childcare Leave Scheduled End Date)"; the term "Date of One Year of Age" in Article 5 paragraph 4 shall be deemed to be replaced with "Date of One Year of Age (in cases where the Childcare Leave Scheduled End Date prescribed in Article 9 paragraph 1 (including the cases where applied by replacing terms pursuant to the provision of Article 9-2 paragraph 1) pertaining to an application filed by the worker taking care of said child or the spouse of said worker pursuant to the provision of paragraph 1 as applied by replacing terms pursuant to the provision of Article 9-2 paragraph 1 falls after the Date of One Year of Age of said child, said Childcare Leave Scheduled End Date (or either of the Childcare Leave Scheduled End Date pertaining to said worker or the Childcare Leave Scheduled End Date pertaining to said spouse if the two dates are different))"; the term "the changed Childcare Leave Scheduled End Date; the same shall apply in the following paragraph" in paragraph 1 of the preceding Article shall be deemed to be replaced with "the changed Childcare Leave Scheduled End Date; the same shall apply in the following paragraph (including the cases where applied by replacing terms pursuant to the provision of paragraph 1 of the following Article)) (or, in cases where said Childcare Leave Scheduled End Date falls after the period of days elapses from said Childcare Leave Scheduled Start Date, which are obtained by subtracting from the number of days for which Childcare Leave, etc. may be taken (the number of days from the date of birth of the child pertaining to said Childcare Leave to the Date of One Year of Age of said child) the number of days for Childcare Leave, etc. taken (the total number of days of leave taken by said worker pursuant to the provision of Article 65 paragraph 1 or 2 of the Labor Standards Act and days of Childcare Leave taken by said worker for said child on and after the date of birth of said child), the day on which said period elapses; the same shall apply in the following paragraph (including the cases where applied by replacing terms pursuant to the provision of paragraph 1 of the following Article))"; the term " Article 5 paragraph 3" in Article 9 paragraph 2 item (ii) shall be deemed to be replaced with "or one year and two months of age with regard to Childcare Leave for which an application was filed pursuant to the provision of Article 5 paragraph 1 as applied by replacing terms pursuant to the provision of paragraph 1 of the following Article, paragraph 3 of the same Article (including the cases where applied by replacing terms pursuant to the provision of paragraph 1 of the following Article)"; the term ", one year and six months of age" in the same item shall be deemed to be replaced with "one year and six months of age"; the term "one year of age (" in Article 24 paragraph 1 item (i) shall be deemed to be replaced with "one year of age (or one year and two months of age in cases where said worker may file an application pursuant to the provision of Article 5 paragraph 1 as applied by replacing terms pursuant to the provision of Article 9-2 paragraph 1,"; the term ", one year and six months of age" in the same item shall be deemed to be replaced with "one year and six months of age"; and any other necessary technical replacement of terms shall be specified by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare.

Điều 9-2 (1) Liên quan đến việc áp dụng các quy định của Chương 2 đến 5, Điều 24 khoản 1 và Chương 12 trong trường hợp vợ/chồng của một người lao động nghỉ làm nuôi con vào bất kỳ ngày nào trước Ngày con đủ một tuổi, thuật ngữ "ít hơn một tuổi" trong Điều 5 khoản 1 sẽ được coi là thay thế bằng "ít hơn một năm tuổi (hoặc ít hơn một năm và hai tháng tuổi trong trường hợp nghỉ làm nuôi con theo quy định của khoản này như được áp dụng bằng cách thay thế các thuật ngữ theo quy định của Điều 9-2 khoản 1)"; thuật ngữ" Ngày con đủ một tuổi" trong phần không được mục hóa của Điều 5 khoản 3 sẽ được coi là được thay thế bằng "Ngày con đủ một tuổi (trong trường hợp Ngày kết thúc nghỉ làm nuôi con theo lịch quy định tại Điều 9 khoản 1 (bao gồm cả các trường hợp được áp dụng bằng cách thay thế các thuật ngữ theo quy định của Điều 9-2 khoản 1) liên quan đến đơn xin do vợ/chồng nói trên nộp theo quy định của khoản 1 như được áp dụng bởi thay thế các thuật ngữ theo quy định tại Điều 9-2 khoản 1 rơi vào sau Ngày con đủ một tuổi, Ngày kết thúc nghỉ làm nuôi con theo lịch nói trên); thuật ngữ "hoặc vợ/chồng của người lao động... Ngày con đủ một tuổi nói trên" trong Điều 5 khoản 3 mục (i) sẽ được coi là thay thế bằng "... Ngày con đủ một tuổi nói trên (trong trường hợp Ngày kết thúc nghỉ làm nuôi con theo lịch quy định tại Điều 9 khoản 1 (bao gồm cả các trường hợp được áp dụng bằng cách thay thế các thuật ngữ theo quy định tại Điều 9-2 khoản 1) liên quan đến đơn xin do người lao động nói trên nộp theo quy định tại khoản 1 như được áp dụng bằng cách thay thế các thuật ngữ theo quy định tại Điều 9-2 khoản 1 rơi vào sau Ngày con đủ một tuổi nói trên, Ngày kết thúc nghỉ làm nuôi con theo lịch nói trên; trong trường hợp Ngày Kết nghỉ làm nuôi con theo lịch quy định tại Điều 9 khoản 1 (bao gồm cả các trường hợp được áp dụng bằng cách thay thế các thuật ngữ theo quy định tại Điều 9-2 khoản 1) liên quan đến đơn xin do vợ/chồng của người lao động nói trên nộp theo quy định tại khoản 1 như được áp dụng bằng cách thay thế các thuật ngữ theo quy định tại Điều 9-2 khoản 1 rơi vào sau Ngày con đủ một tuổi nói trên, Ngày kết thúc nghỉ làm nuôi con theo lịch nói trên)"; thuật ngữ "Ngày con đủ một tuổi" trong Điều 5 khoản 4 sẽ được coi là thay thế bằng "Ngày con đủ một tuổi"(trong trường hợp Ngày kết thúc nghỉ làm nuôi con theo lịch quy định tại Điều 9 khoản 1 (bao gồm cả các trường hợp được áp dụng bằng cách thay thế các thuật ngữ theo quy định tại Điều 9-2 khoảnn 1) liên quan đến đơn xin được nộp bởi người lao động nuôi con hoặc vợ/chồng của người lao động nói trên theo quy định của khoản 1 như được áp dụng bằng cách thay thế các thuật ngữ theo quy định của Điều 9-2 khoản 1 rơi vào sau Ngày con đủ một tuổi nói trên, Ngày kết thúc nghỉ làm nuôi con theo lịch nói trên (hoặc Ngày Kết thúc tnghỉ làm nuôi con theo lịch liên quan đến người lao động nói trên hoặc Ngày kết thúc nghỉ làm nuôi con theo lịch  liên quan đến vợ/chồng nói trên nếu hai ngày khác nhau))"; thuật ngữ " Ngày kết thúc nghỉ làm nuôi con theo lịch đã thay đổi; áp dụng tương tự trong khoản sau" trong khoản 1 của Điều trên sẽ được coi là thay thế bằng "Ngày kết thúc nghỉ làm nuôi con theo lịch đã thay đổi"; áp dụng tương tự trong khoản sau (bao gồm các trường hợp được áp dụng bằng cách thay thế các thuật ngữ theo quy định tại khoản 1 của Điều sau) (hoặc, trong trường hợp Ngày kết thúc nghỉ làm nuôi con theo lịch rơi vào sau khoảng thời gian còn lại của Ngày bắt đầu nghỉ làm nuôi con theo lịch, có được tính bằng cách trừ đi số ngày mà Nghỉ nghỉ làm nuôi con, v.v. (số ngày kể từ ngày ngày sinh con của người lao động liên quan đến Nghỉ làm nuôi con cho đến Ngày con đủ một tuổi nói trên) số ngày nghỉ làm nuôi con, v.v. được lấy (tổng số ngày nghỉ phép của người lao động nói trên theo quy định của Điều 65 khoản 1 hoặc 2 của Đạo luật Tiêu chuẩn Lao động và số ngày nghỉ làm nuôi con của người lao động nói trên đối với con của người lao động nói trên vào và sau ngày sinh con nói trên), ngày mà khoảng thời gian nói trên trôi qua; áp dụng tương tự trong khoản sau (bao gồm cả các trường hợp được áp dụng bằng cách thay thế các thuật ngữ theo quy định của khoản 1 của Điều sau đây ))"; thuật ngữ " Điều 5 khoản 3" trong Điều 9 khoản 2 mục (ii) sẽ được coi là được thay thế bằng "hoặc một năm và hai tháng tuổi đối với nghỉ làm nuôi con mà đơn đăng ký được nộp theo quy định của Điều 5 khoản 1 được áp dụng bằng cách thay thế các thuật ngữ theo quy định của khoản 1 Điều sau, khoản 3 Điều tương tự (bao gồm cả các trường hợp được áp dụng bằng cách thay thế các thuật ngữ theo quy định của khoản 1 Điều sau)"; thuật ngữ ", một năm và sáu tháng tuổi" trong cùng một mục sẽ được coi là được thay thế bằng "một năm và sáu tháng tuổi"; thuật ngữ "một năm tuổi (" trong Điều 24 khoản 1 mục (i) sẽ được coi là được thay thế bằng "một năm tuổi (hoặc một năm và hai tháng tuổi trong trường hợp người lao động nói trên có thể nộp đơn theo quy định của Điều 5 khoản 1 như được áp dụng bằng cách thay thế các thuật ngữ theo quy định của Điều 9-2 khoản 1,"; thuật ngữ ", một năm và sáu tháng tuổi" trong cùng một mục sẽ được coi là được thay thế bằng "một năm và sáu tháng tuổi"; và bất kỳ thay thế kỹ thuật cần thiết nào khác của các thuật ngữ sẽ được quy định bởi Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

2 前項の規定は、同項の規定を適用した場合の第五条第一項の規定による申出に係る育児休業開始予定日とされた日が、当該育児休業に係る子の一歳到達日の翌日後である場合又は前項の場合における当該労働者の配偶者がしている育児休業に係る育児休業期間の初日前である場合には、これを適用しない。

(2) The provision of the preceding paragraph shall not apply to cases where the Childcare Leave Scheduled Start Date pertaining to an application filed pursuant to the provision of Article 5 paragraph 1 in the case of application of the preceding paragraph falls after the day following the Date of One Year of Age of the child pertaining to the Childcare Leave or before the first day of the Period of Childcare Leave pertaining to Childcare Leave taken by the spouse of the worker in the case referred to in the preceding paragraph.

(2) Quy định của khoản trước sẽ không áp dụng cho các trường hợp mà Ngày bắt đầu nghỉ làm nuôi con theo lịch liên quan đến đơn đăng ký được nộp theo quy định của Điều 5 khoản 1 trong trường hợp áp dụng của khoản trước rơi vào sau ngày sau Ngày con đủ một tuổi liên quan đến nghỉ làm nuôi con hoặc trước ngày đầu tiên của Thời gian nghỉ làm nuôi con liên quan đến nghỉ làm nuôi con được thực hiện bởi vợ/chồng của người lao động trong trường hợp được đề cập trong khoản trước.

(公務員である配偶者がする育児休業に関する規定の適用)

(Application of Provisions for Childcare Leave Taken by Spouses Who are Government Employees)

(Áp dụng các quy định Nghỉ làm nuôi con cho Vợ/Chồng là công chức nhà nước)

第九条の三 第五条第三項及び前条の規定の適用については、労働者の配偶者が国会職員の育児休業等に関する法律(平成三年法律第百八号)第三条第二項、国家公務員の育児休業等に関する法律(平成三年法律第百九号)第三条第二項(同法第二十七条第一項及び裁判所職員臨時措置法(昭和二十六年法律第二百九十九号)(第七号に係る部分に限る。)において準用する場合を含む。)、地方公務員の育児休業等に関する法律(平成三年法律第百十号)第二条第二項又は裁判官の育児休業に関する法律(平成三年法律第百十一号)第二条第二項の規定によりする請求及び当該請求に係る育児休業は、それぞれ第五条第一項の規定によりする申出及び当該申出によりする育児休業とみなす。

Article 9-3 With regard to the application of the provisions of Article 5 paragraph 3 and the preceding Article, a request made, or childcare leave taken based on said request, by the spouse of a worker pursuant to the provisions of Article 3 paragraph 2 of the Act on Childcare Leave, etc. of Diet Officers (Act No. 108 of 1991), Article 3 paragraph 2 of the Act on Childcare Leave, etc. of National Government Employees (Act No. 109 of 1991) (including cases where applied mutatis mutandis pursuant to Article 27 paragraph 1 of the same Act and the Act on Temporary Measures concerning Court Officers (Act No. 299 of 1951) (limited to the part pertaining to item (vii)), Article 2 paragraph 2 of the Act on Childcare Leave, etc. of Local Government Employees (Act No. 110 of 1991), or Article 2 paragraph 2 of the Act on Childcare Leave, etc. of Judges (Act No. 111 of 1991), shall be deemed an application filed, or childcare leave taken based on said application, pursuant to the provision of Article 5 paragraph 1, respectively.

Điều 9-3 Liên quan đến việc áp dụng các quy định của Điều 5 khoản 3 và Điều trước, một yêu cầu được đưa ra, hoặc nghỉ làm nuôi con được thực hiện dựa trên yêu cầu nói trên, bởi vợ/chồng của một công chức theo các quy định của Điều 3 khoản 2 của Đạo luật về nghỉ làm nuôi con, v.v. cho công chức Sở giáo dục và Đào tạo Tỉnh (Đạo luật số 108 năm 1991), Điều 3 khoản 2 của Đạo luật về nghỉ làm nuôi con, v.v. cho công chức Nhà nước (Đạo luật số 109 năm 1991) (bao gồm các trường hợp áp dụng những thuật ngữ mới được thay thế theo Điều 27 khoản 1 của Đạo luật tương tự và Đạo luật về Các biện pháp tạm thời liên quan đến công chức Tòa án (Đạo luật số 299 năm 1951) (giới hạn ở phần liên quan đến mục (vii)), Điều 2 khoản 2 của Đạo luật về nghỉ làm nuôi con, v.v. cho công chức Địa phương (Đạo luật số 110 năm 1991), hoặc Điều 2 khoản 2 của Đạo luật về nghỉ làm nuôi con, v.v. cho Thẩm phán (Đạo luật số 111 năm 1991), sẽ được coi là đơn đăng ký nộp, hoặc nghỉ làm nuôi con được thực hiện dựa trên đơn đăng ký nói trên, theo quy định tại Điều 5 khoản 1, tương ứng.

(不利益取扱いの禁止)

(Prohibition of Disadvantageous Treatment)

(Cấm Đối xử Bất Lợi)

第十条 事業主は、労働者が育児休業申出をし、又は育児休業をしたことを理由として、当該労働者に対して解雇その他不利益な取扱いをしてはならない。

Article 10 An employer shall not dismiss or otherwise treat a worker disadvantageously due to said worker making a Childcare Leave Application or taking Childcare Leave.

Điều 10 Người sử dụng lao động sẽ không sa thải hoặc đối xử bất lợi với người lao động do người lao động nói trên đã nộp Đơn xin nghỉ làm nuôi con hoặc xin Nghỉ làm nuôi con.

第三章 介護休業

Chapter 3 Caregiver Leave

Chương 3 Nghỉ làm chăm sóc người nhà

(介護休業の申出)

(Application for Caregiver Leave)

(Đơn xin nghỉ làm chăm sóc người nhà)

第十一条 労働者は、その事業主に申し出ることにより、介護休業をすることができる。ただし、期間を定めて雇用される者にあっては、次の各号のいずれにも該当するものに限り、当該申出をすることができる。

Article 11 (1) A worker may take Caregiver Leave upon applying to their employer; provided, however, that persons employed for a fixed period of time shall only be able to file such an application in cases where he or she falls under both of the following items.

Điều 11 (1) Người lao động có thể Nghỉ làm chăm sóc người nhà khi nộp đơn cho người sử dụng lao động; tuy nhiên, với điều kiện là người lao động đã làm việc trong một khoảng thời gian cố định sẽ chỉ có thể nộp đơn trong trường hợp thuộc cả hai mục sau đây.

一 当該事業主に引き続き雇用された期間が一年以上である者

(i) A person employed by said employer for a continued period of at least one year; and

(i) Một người làm việc cho người sử dụng lao động nói trên trong thời gian liên tục ít nhất một năm;

二 第三項に規定する介護休業開始予定日から起算して九十三日を経過する日(以下この号において「九十三日経過日」という。)を超えて引き続き雇用されることが見込まれる者(九十三日経過日から一年を経過する日までの間に、その労働契約の期間が満了し、かつ、当該労働契約の更新がないことが明らかである者を除く。)

(ii) A person likely to be kept employed after the day on which 93 days elapse from the Caregiver Leave Scheduled Start Date prescribed in paragraph 3 (referred to as "93-day Expiry Date" hereinafter in this item) (excluding a person whose labor contract will expire and clearly not be renewed during the subsequent year following the 93-day Expiry Date).

(ii) Một người có khả năng được giữ lại làm việc sau 93 ngày kể từ Ngày bắt đầu nghỉ làm chăm sóc người nhà theo lịch được quy định tại khoản 3 (sau đây gọi là "Ngày hết hạn 93 ngày" trong khoản này) (không bao gồm người có hợp đồng lao động sẽ hết hạn và chắc chắn sẽ không được gia hạn trong năm tiếp theo sau Ngày hết hạn 93 ngày).

2 前項の規定にかかわらず、介護休業をしたことがある労働者は、当該介護休業に係る対象家族が次の各号のいずれかに該当する場合には、当該対象家族については、同項の規定による申出をすることができない。

(2) Notwithstanding the provisions of the preceding paragraph, a worker who has taken Caregiver Leave may not file an application set forth in the preceding paragraph with regard to a Subject Family Member for whom the worker has already taken Caregiver Leave in cases where the Subject Family Member pertaining to said Caregiver Leave falls under any of the following items:

(2) Bất kể các quy định của khoản trước, người lao động đã nghỉ làm chăm sóc người nhà không được nộp đơn đăng ký nêu trong khoản trước liên quan đến một Đối tượng thành viên gia đình mà người lao động đã nghỉ để chăm sóc trong trường hợp Đối tượng thành viên gia đình nói trên thuộc bất kỳ mục nào sau đây:

一 当該対象家族が、当該介護休業を開始した日から引き続き要介護状態にある場合(厚生労働省令で定める特別の事情がある場合を除く。)

(i) The Subject Family Member has continued to be in a Care-requiring Condition from the day on which said Caregiver Leave commenced (excluding special circumstances specified by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare); or

(i)  Đối tượng thành viên gia đình tiếp tục trong Tình trạng cần được chăm sóc kể từ ngày nghỉ làm chăm sóc người nhà nói trên bắt đầu (không bao gồm các trường hợp đặc biệt được quy định bởi Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi); hoặc

二 当該対象家族について次に掲げる日数を合算した日数(第十五条第一項及び第二十三条第三項において「介護休業等日数」という。)が九十三日に達している場合

(ii) With regard to the Subject Family Member, the total of the number of days described in the following items (referred to in Article 15 paragraph 1 and Article 23 paragraph 3 as "Number of Days for Caregiver Leave, etc.") has reached 93 days.

(ii) Đối với Đối tượng thành viên gia đình, tổng số ngày được mô tả trong các mục sau đây (được đề cập trong Điều 15 khoản 1 và Điều 23 khoản 3 là "Số ngày nghỉ làm chăm sóc người nhà, v.v.") đã đủ 93 ngày.

イ 介護休業をした日数(介護休業を開始した日から介護休業を終了した日までの日数とし、二以上の介護休業をした場合にあっては、介護休業ごとに、介護休業を開始した日から介護休業を終了した日までの日数を合算して得た日数とする。)

(a) The number of days for Caregiver Leave (the number of days from the day on which Caregiver Leave commenced until the day on which Caregiver Leave ended; in cases of multiple periods of Caregiver Leave, the number of days obtained by totaling the number of days for each period of Caregiver Leave from the day on which Caregiver Leave commenced until the day on which Caregiver Leave ended); and

(a) Số ngày nghỉ làm chăm sóc người nhà (số ngày kể từ Ngày bắt đầu nghỉ làm chăm sóc người nhà cho đến ngày kết thúc nghỉ làm chăm sóc người nhà; trong trường hợp có nhiều khoảng thời gian nghỉ làm chăm sóc người nhà, số ngày được tính bằng tổng số ngày cho mỗi khoảng thời gian nghỉ làm chăm sóc người nhà kể từ Ngày bắt đầu nghỉ làm chăm sóc người nhà cho đến ngày kết thúc nghỉ làm chăm sóc người nhà); và

ロ 第二十三条第三項の措置のうち所定労働時間の短縮その他の措置であって厚生労働省令で定めるものが講じられた日数(当該措置のうち最初に講じられた措置が開始された日から最後に講じられた措置が終了した日までの日数(その間に介護休業をした期間があるときは、当該介護休業を開始した日から当該介護休業を終了した日までの日数を差し引いた日数)とし、二以上の要介護状態について当該措置が講じられた場合にあっては、要介護状態ごとに、当該措置のうち最初に講じられた措置が開始された日から最後に講じられた措置が終了した日までの日数(その間に介護休業をした期間があるときは、当該介護休業を開始した日から当該介護休業を終了した日までの日数を差し引いた日数)を合算して得た日数とする。)

(b) The number of days for which shortening scheduled working hours and other measures from among those set forth in Article 23 paragraph 3 and for which measures specified by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare were taken (the number of days as counted from the day on which the first measure of said measures commenced until the day on which the last measure of said measures ended (when there is a period of Caregiver Leave during that time, the number of days from the day on which Caregiver Leave commenced until the day on which Caregiver Leave ended shall be subtracted); when said measures are taken for two or more Care-requiring Conditions, the number of days obtained by totaling the number of days spent for each Care-requiring Condition from the day on which the first measure commenced until the day on which the last measure ended (when there is a period of Caregiver Leave during that time, the number of days from the day on which Caregiver Leave commenced until the day on which Caregiver Leave ended shall be subtracted)).

(b) Số ngày rút ngắn thời gian làm việc theo lịch và các biện pháp khác trong số các biện pháp được quy định tại Điều 23 khoản 3 và các biện pháp được quy định bởi Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi đã được thực hiện (số ngày được tính từ ngày biện pháp đầu tiên của các biện pháp nói trên bắt đầu cho đến ngày biện pháp cuối cùng của các biện pháp nói trên kết thúc (khi có một khoảng Thời gian nghỉ làm chăm sóc người nhà trong thời gian đó, số ngày kể từ ngày nghỉ làm chăm sóc người nhà bắt đầu cho đến ngày nghỉ làm chăm sóc người nhà kết thúc sẽ được trừ đi); khi các biện pháp nói trên được thực hiện cho hai hoặc nhiều người trong tình trạng cần chăm sóc, số ngày được tính bằng tổng số ngày đã nghỉ dành cho mỗi người trong tình trạng cần chăm sóc kể từ ngày biện pháp đầu tiên bắt đầu cho đến ngày biện pháp cuối cùng kết thúc (khi có một khoảng Thời gian nghỉ làm chăm sóc người nhà trong thời gian đó, số ngày kể từ ngày nghỉ làm chăm sóc người nhà bắt đầu cho đến ngày nghỉ làm chăm sóc người nhà kết thúc sẽ bị trừ)).

3 第一項の規定による申出(以下「介護休業申出」という。)は、厚生労働省令で定めるところにより、介護休業申出に係る対象家族が要介護状態にあることを明らかにし、かつ、その期間中は当該対象家族に係る介護休業をすることとする一の期間について、その初日(以下「介護休業開始予定日」という。)及び末日(以下「介護休業終了予定日」という。)とする日を明らかにして、しなければならない。

(3) An application pursuant to the provision of paragraph 1 (hereinafter referred to as "Caregiver Leave Application") must be filed by making clear that the Subject Family Member pertaining to said Caregiver Leave Application is in a Care-requiring Condition and, with regard to a continued period for Caregiver Leave pertaining to the Subject Family Member, and the first day thereof (hereinafter referred to as "Caregiver Leave Scheduled Start Date") and last day thereof (hereinafter referred to as "Caregiver Leave Scheduled End Date") pursuant to Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare.

(3) Đơn xin theo quy định tại khoản 1 (sau đây gọi là "Đơn xin nghỉ làm chăm sóc người nhà") phải được nộp nêu rõ rằng Đối tượng thành viên gia đình liên quan đến Đơn xin nghỉ làm chăm sóc người nhà nói trên đang trong Tình trạng cần chăm sóc và, liên quan đến thời gian liên tục cho Nghỉ làm chăm sóc người nhà liên quan đến Đối tượng thành viên gia đình, và ngày đầu tiên (sau đây gọi là "Ngày bắt đầu nghỉ làm chăm sóc người nhà theo lịch") và ngày cuối cùng (sau đây gọi là "Ngày kết thúc nghỉ làm chăm sóc người nhà theo lịch") theo Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

4 第一項ただし書及び第二項(第二号を除く。)の規定は、期間を定めて雇用される者であって、その締結する労働契約の期間の末日を介護休業終了予定日(第十三条において準用する第七条第三項の規定により当該介護休業終了予定日が変更された場合にあっては、その変更後の介護休業終了予定日とされた日)とする介護休業をしているものが、当該介護休業に係る対象家族について、当該労働契約の更新に伴い、当該更新後の労働契約の期間の初日を介護休業開始予定日とする介護休業申出をする場合には、これを適用しない。

(4) The provisions of proviso of paragraph 1 and paragraph 2 (excluding item (ii)) shall not apply to cases where a person employed for a fixed period of time who takes Caregiver Leave having designated the last day of said person's labor contract period as the Caregiver Leave Scheduled End Date (or, in cases where said Caregiver Leave Scheduled End Date is changed pursuant to the provision of Article 7 paragraph 3, as applied mutatis mutandis pursuant to Article 13, the changed Caregiver Leave Scheduled End Date) files a Caregiver Leave Application, due to the renewal of said labor contract, in which the first day of the renewed labor contract period is the Caregiver Leave Scheduled Start Date.

(4) Các quy định của khoản 1 và khoản 2 (không bao gồm mục (ii)) sẽ không áp dụng đối với các trường hợp một người làm việc trong một khoảng thời gian cố định thực hiện nghỉ làm chăm sóc người nhà được chỉ định ngày cuối cùng của thời hạn hợp đồng lao động của người đó là Ngày kết thúc nghỉ làm chăm sóc người nhà theo lịch (hoặc, trong trường hợp Ngày kết thúc nghỉ làm chăm sóc người nhà theo lịch được thay đổi theo quy định tại Điều 7 khoản 3, như được áp dụng những thuật ngữ mới được thay thế theo Điều 13, Ngày kết thúc nghỉ làm chăm sóc người nhà theo lịch đã thay đổi) nộp Đơn xin nghỉ làm chăm sóc người nhà, do việc gia hạn hợp đồng lao động nói trên, trong đó ngày đầu tiên của thời hạn hợp đồng lao động được gia hạn là Ngày bắt đầu nghỉ làm chăm sóc người nhà.

(介護休業申出があった場合における事業主の義務等)

(Obligations, etc. of Employers when a Caregiver Leave Application is Filed)

(Nghĩa vụ, v.v, của Người sử dụng lao động khi nhận được Đơn xin nghỉ làm chăm sóc người nhà)

第十二条 事業主は、労働者からの介護休業申出があったときは、当該介護休業申出を拒むことができない。

Article 12 (1) Employers shall not refuse a Caregiver Leave Application filed by a worker.

Điều 12 (1) Người sử dụng lao động sẽ không từ chối Đơn xin nghỉ làm chăm sóc người nhà do một người lao động nộp.

2 第六条第一項ただし書及び第二項の規定は、労働者からの介護休業申出があった場合について準用する。この場合において、同項中「前項ただし書」とあるのは「第十二条第二項において準用する前項ただし書」と、「前条第一項及び第三項」とあるのは「第十一条第一項」と読み替えるものとする。

(2) The provisions of the proviso of Article 6 paragraph 1 and the provisions of paragraph 2 of the same Article shall apply mutatis mutandis to cases where a worker files a Caregiver Leave Application. In this case, the term "the proviso of the preceding paragraph" in Article 6 paragraph 2 shall be deemed to be replaced with "the proviso of the preceding paragraph, as applied mutatis mutandis pursuant to Article 12 paragraph 2," and the term "paragraphs 1 and 3 of the preceding Article" in the same paragraph shall be deemed to be replaced with "Article 11 paragraph 1."

(2) Các quy định của Điều 6 khoản 1 và các quy định của khoản 2 của cùng một điều khoản sẽ áp dụng những thuật ngữ mới được thay thế cho các trường hợp một người lao động nộp Đơn xin nghỉ làm chăm sóc người nhà. Trong trường hợp này, thuật ngữ "quy định của khoản trước" trong Điều 6 khoản 2 sẽ được coi là thay thế bằng "quy định của khoản trước, như được áp dụng những thuật ngữ mới được thay thế theo Điều 12 khoản 2," và thuật ngữ "khoản 1 và 3 của Điều trước" trong cùng một khoản sẽ được coi là thay thế bằng "Điều 11 khoản 1."

3 事業主は、労働者からの介護休業申出があった場合において、当該介護休業申出に係る介護休業開始予定日とされた日が当該介護休業申出があった日の翌日から起算して二週間を経過する日(以下この項において「二週間経過日」という。)前の日であるときは、厚生労働省令で定めるところにより、当該介護休業開始予定日とされた日から当該二週間経過日までの間のいずれかの日を当該介護休業開始予定日として指定することができる。

(3) An employer may, pursuant to Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, in cases where a worker files a Caregiver Leave Application, when the Caregiver Leave Scheduled Start Date in said application falls before the day on which two weeks from the day following the date of said application have elapsed (referred to as "Two Week Expiry Date" hereinafter in this paragraph), designate as the Caregiver Leave Scheduled Start Date any day during the period from said Caregiver Leave Scheduled Start Date until said Two Week Expiry Date.

(3) Theo Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, trong trường hợp người lao động nộp Đơn xin nghỉ làm chăm sóc người nhà, khi Ngày bắt đầu nghỉ làm chăm sóc người nhà theo lịch trong đơn này rơi vào trước ngày hết hai tuần nộp đơn nói trên (được gọi là "Ngày hết hạn hai tuần" sau đây trong khoản này), Người sử dụng lao động có thể chỉ định Ngày bắt đầu nghỉ làm chăm sóc người nhà theo lịch là bất kỳ ngày nào trong khoảng thời gian từ Ngày Bắt nghỉ làm chăm sóc người nhà theo lịch nói trên cho đến Ngày hết hạn hai tuần nói trên.

4 前二項の規定は、労働者が前条第四項に規定する介護休業申出をする場合には、これを適用しない。

(4) The provisions of the preceding two paragraphs shall not apply to cases where a worker files a Caregiver Leave Application prescribed in paragraph 4 of the preceding Article.

(4) Các quy định của hai khoản trước sẽ không áp dụng cho các trường hợp người lao động nộp Đơn xin nghỉ làm chăm sóc người nhà quy định tại khoản 4 của Điều trước.

(介護休業終了予定日の変更の申出)

(Applications for Change of the Caregiver Leave Scheduled End Date)

(Đơn xin Thay đổi Ngày kết thúc nghỉ làm chăm sóc người nhà theo lịch)

第十三条 第七条第三項の規定は、介護休業終了予定日の変更の申出について準用する。

Article 13 The provisions of Article 7 paragraph 3 shall apply mutatis mutandis to an application for a change of the Caregiver Leave Scheduled End Date.

Điều 13 Các quy định của Điều 7 khoản 3 sẽ áp dụng những thuật ngữ mới được thay thế cho đơn xin thay đổi Ngày kết thúc nghỉ làm chăm sóc người nhà theo lịch.

(介護休業申出の撤回等)

(Withdrawal, etc. of Caregiver Leave Applications)

(Rút lại Đơn xin nghỉ làm chăm sóc người nhà, v.v.)

第十四条 介護休業申出をした労働者は、当該介護休業申出に係る介護休業開始予定日とされた日(第十二条第三項の規定による事業主の指定があった場合にあっては、当該事業主の指定した日。第三項において準用する第八条第三項、次条第一項及び第二十三条第三項において同じ。)の前日までは、当該介護休業申出を撤回することができる。

Article 14 (1) A worker who has filed a Caregiver Leave Application may withdraw said application on or before the day preceding the Caregiver Leave Scheduled Start Date in said application (in cases where an employer designates the day pursuant to the provision of Article 12 paragraph 3, the day designated by said employer; the same shall apply in Article 8 paragraph 3, as applied mutatis mutandis pursuant to paragraph 3 of this Article, paragraph 1 of the following Article, and Article 23 paragraph 3).

Điều 14 (1) Một người lao động đã nộp Đơn xin nghỉ làm chăm sóc người nhà có thể rút đơn vào hoặc trước ngày trước Ngày bắt đầu nghỉ làm chăm sóc người nhà theo lịch trong đơn nói trên (trong trường hợp người sử dụng lao động chỉ định ngày theo quy định tại Điều 12 khoản 3, ngày được chỉ định bởi người sử dụng lao động nói trên; áp dụng tương tự tại Điều 8 khoản 3, như áp dụng những thuật ngữ mới được thay thế theo khoản 3 của Điều này, khoản 1 của Điều sau, và Điều 23 khoản 3).

2 前項の規定による介護休業申出の撤回がなされた場合において、当該撤回に係る対象家族についての介護休業申出については、当該撤回後になされる最初の介護休業申出を除き、事業主は、第十二条第一項の規定にかかわらず、これを拒むことができる。

(2) In cases where a Caregiver Leave Application is withdrawn pursuant to the provision of the preceding paragraph, an employer may refuse a new Caregiver Leave Application with regard to the Subject Family Member pertaining to said withdrawal, excluding the first Caregiver Leave Application filed after said withdrawal, notwithstanding the provisions of Article 12 paragraph 1.

(2) Trong trường hợp Đơn xin nghỉ làm chăm sóc người nhà bị thu hồi theo quy định của khoản trước, người sử dụng lao động có thể từ chối Đơn xin nghỉ làm chăm sóc người nhà mới liên quan đến Đối tượng thành viên gia đình liên quan đến việc thu hồi nói trên, ngoại trừ Đơn xin nghỉ làm chăm sóc người nhà đầu tiên được nộp sau khi thu hồi nói trên, bất kể các quy định của Điều 12 khoản 1.

3 第八条第三項の規定は、介護休業申出について準用する。この場合において、同項中「子」とあるのは「対象家族」と、「養育」とあるのは「介護」と読み替えるものとする。

(3) The provisions of Article 8 paragraph 3 shall apply mutatis mutandis to a Caregiver Leave Application. In this case, the terms "child" and "taking care of the child" in the same paragraph shall be deemed to be replaced respectively with "Subject Family Member" and "taking care of the Subject Family Member."

(3) Các quy định của Điều 8 khoản 3 sẽ áp dụng những thuật ngữ mới được thay thế cho một Đơn xin nghỉ làm chăm sóc người nhà. Trong trường hợp này, các thuật ngữ "con" và "nuôi con" trong cùng một khoản sẽ được coi là được thay thế tương ứng với "Đối tượng thành viên gia đình" và "chăm sóc Đối tượng thành viên gia đình".

(介護休業期間)

(Period of Caregiver Leave)

(Thời gian nghỉ làm chăm sóc người nhà)

第十五条 介護休業申出をした労働者がその期間中は介護休業をすることができる期間(以下「介護休業期間」という。)は、当該介護休業申出に係る介護休業開始予定日とされた日から介護休業終了予定日とされた日(その日が当該介護休業開始予定日とされた日から起算して九十三日から当該労働者の当該介護休業申出に係る対象家族についての介護休業等日数を差し引いた日数を経過する日より後の日であるときは、当該経過する日。第三項において同じ。)までの間とする。

Article 15 (1) A period for which a worker who has filed a Caregiver Leave Application may take said Caregiver Leave (hereinafter referred to as a "Period of Caregiver Leave") shall be between the Caregiver Leave Scheduled Start Date and the Caregiver Leave Scheduled End Date in said application (or, when the scheduled end date falls after the period of days elapses from the Caregiver Leave Scheduled Start Date, which are obtained by subtracting from 93 days the Number of Days for Caregiver Leave, etc. taken for the Subject Family Member in said Caregiver Leave Application filed by said worker, the day on which said period elapses; the same shall apply in paragraph 3 of this Article).

Điều 15 (1) Một khoảng thời gian mà một người lao động đã nộp Đơn xin nghỉ làm chăm sóc người nhà có thể thực hiện nghỉ làm chăm sóc người nhà nói trên (sau đây gọi là "Thời gian nghỉ làm chăm sóc người nhà") sẽ nằm giữa Ngày bắt đầu nghỉ làm chăm sóc người nhà theo lịch và Ngày kết thúc nghỉ làm chăm sóc người nhà theo lịch trong đơn xin nói trên (hoặc, khi Ngày kết thúc rơi vào sau khoảng thời gian ngày trôi qua kể từ Ngày bắt đầu nghỉ làm chăm sóc người nhà theo lịch, được tính bằng cách trừ đi từ 93 ngày Số ngày nghỉ làm chăm sóc người nhà, v.v. cho Đối tượng thành viên gia đình trong Đơn xin nghỉ làm chăm sóc người nhà nói trên được nộp bởi người lao động nói trên, ngày mà khoảng thời gian này trôi qua; áp dụng tương tự trong khoản 3 của Điều này).

2 この条において、介護休業終了予定日とされた日とは、第十三条において準用する第七条第三項の規定により当該介護休業終了予定日が変更された場合にあっては、その変更後の介護休業終了予定日とされた日をいう。

(2) In this Article, the Caregiver Leave Scheduled End Date shall, in cases where said Caregiver Leave Scheduled End Date is changed pursuant to the provision of Article 7 paragraph 3, as applied mutatis mutandis pursuant to Article 13, refer to the changed Caregiver Leave Scheduled End Date.

(2) Trong Điều này, Ngày kết thúc nghỉ làm chăm sóc người nhà theo lịch sẽ, trong trường hợp Ngày kết thúc nghỉ làm chăm sóc người nhà theo lịch được thay đổi theo quy định tại Điều 7 khoản 3, như được áp dụng những thuật ngữ mới được thay thế theo Điều 13, đề cập đến Ngày kết thúc nghỉ làm chăm sóc người nhà theo lịch đã thay đổi.

3 次の各号に掲げるいずれかの事情が生じた場合には、介護休業期間は、第一項の規定にかかわらず、当該事情が生じた日(第二号に掲げる事情が生じた場合にあっては、その前日)に終了する。

(3) The Period of Caregiver Leave shall be terminated on the day on which any of the circumstances listed in the following items occurs (or on the preceding day in the case of item (ii)), notwithstanding the provisions of paragraph 1:

(3) Thời gian nghỉ làm chăm sóc người nhà sẽ bị chấm dứt vào ngày xảy ra bất kỳ trường hợp nào được liệt kê trong các mục sau đây (hoặc vào ngày trước đó trong trường hợp của mục (ii)), bất kể các quy định của khoản 1:

一 介護休業終了予定日とされた日の前日までに、対象家族の死亡その他の労働者が介護休業申出に係る対象家族を介護しないこととなった事由として厚生労働省令で定める事由が生じたこと。

(i) On or before the day preceding the Caregiver Leave Scheduled End Date, there occur reasons specified by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare as to why the worker comes to cease taking care of the Subject Family Member pertaining to a Caregiver Leave Application, such as the death of the Subject Family Member; or

(i) Vào hoặc trước ngày trước Ngày kết thúc nghỉ làm chăm sóc người nhà theo lịch, có những lý do được chỉ định bởi Sắc Lệnh của Bộ Y Tế, Lao Động và Phúc Lợi về lý do tại sao người lao động ngừng chăm sóc Đối tượng thành viên gia đình liên quan đến Đơn xin nghỉ làm chăm sóc người nhà, chẳng hạn như Đối tượng thành viên gia đình qua đời; hoặc

二 介護休業終了予定日とされた日までに、介護休業申出をした労働者について、労働基準法第六十五条第一項若しくは第二項の規定により休業する期間、育児休業期間又は新たな介護休業期間が始まったこと。

(ii) On or before the Caregiver Leave Scheduled End Date, a leave period pursuant to the provision of Article 65 paragraph 1 or 2 of the Labour Standards Act, a Period of Childcare Leave, or a new Period of Caregiver Leave has begun with regard to the worker who has filed a Caregiver Leave Application.

(ii) Vào hoặc trước Ngày kết thúc nghỉ làm chăm sóc người nhà theo lịch, thời gian nghỉ làm theo quy định tại Điều 65 khoản 1 hoặc 2 của Đạo Luật Tiêu Chuẩn Lao Động, Thời gian nghỉ làm nuôi con, hoặc Thời gian nghỉ làm chăm sóc người nhà mới đã bắt đầu liên quan đến người lao động đã nộp Đơn xin nghỉ làm chăm sóc người nhà.

4 第八条第三項後段の規定は、前項第一号の厚生労働省令で定める事由が生じた場合について準用する。

(4) The provisions of the second sentence of Article 8 paragraph 3 shall apply mutatis mutandis to the cases where there occur reasons specified by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare provided for in item (i) of the preceding paragraph.

(4) Các quy định của câu thứ hai của Điều 8 khoản 3 sẽ áp dụng những thuật ngữ mới được thay thế cho các trường hợp có lý do xảy ra theo quy định của Sắc lệnh Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi quy định tại mục (i) của khoản trên.

(準用)

(Application, Mutatis Mutandis)

(Áp dụng, những thuật ngữ mới được thay thế)

第十六条 第十条の規定は、介護休業申出及び介護休業について準用する。

Article 16 The provisions of Article 10 shall apply mutatis mutandis to a Caregiver Leave Application and taking Caregiver Leave.

Điều 16 Các quy định của Điều 10 sẽ áp dụng những thuật ngữ mới được thay thế cho Đơn xin nghỉ làm chăm sóc người nhà và Nghỉ làm chăm sóc người nhà.

第四章 子の看護休暇

Chapter 4 Time Off for Sick/Injured Childcare

Chương 4 Nghỉ phép để chăm con ốm/đau

(子の看護休暇の申出)

(Applications for Time Off for Sick/Injured Childcare)

(Đơn xin nghỉ phép để chăm con ốm/đau)

第十六条の二 小学校就学の始期に達するまでの子を養育する労働者は、その事業主に申し出ることにより、一の年度において五労働日(その養育する小学校就学の始期に達するまでの子が二人以上の場合にあっては、十労働日)を限度として、負傷し、若しくは疾病にかかった当該子の世話又は疾病の予防を図るために必要なものとして厚生労働省令で定める当該子の世話を行うための休暇(以下この章において「子の看護休暇」という。)を取得することができる。

Article 16-2 (1) A worker who is taking care of a child before the commencement of elementary school may obtain leave to look after said child as specified by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare as necessary for taking care of or preventing the illness of said child in the event of injury to or the illness of said child (referred to as "Time Off for Sick/Injured Childcare" hereinafter in this chapter) upon application to said worker's employer, with a limit of up to five working days per fiscal year (or ten working days in cases where said worker has two or more children before the commencement of elementary school to take care of).

Điều 16-2 (1) Một người lao động đang nuôi con chưa tới tuổi học tiểu học có thể được nghỉ phép để chăm con nói trên theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi khi cần thiết để chăm hoặc chữa bệnh cho con trong trường hợp con bị đau hoặc ốm (được gọi là “Nghỉ phép chăm con ốm/đau" sau đây trong chương này) khi nộp đơn cho người sử dụng lao động nói trên, với giới hạn tối đa năm ngày làm việc cho mỗi năm tài chính (hoặc mười ngày làm việc trong trường hợp người lao động nói trên chăm hai hoặc nhiều con trước khi đi học tiểu học).

2 前項の規定による申出は、厚生労働省令で定めるところにより、子の看護休暇を取得する日を明らかにして、しなければならない。

(2) An application pursuant to the provision of the preceding paragraph must be filed by making clear the days to be obtained as a Time Off for Sick/Injured Childcare, pursuant to Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare.

(2) Đơn đăng ký theo quy định của khoản trước phải được nộp bằng cách nêu rõ số ngày xin nghỉ phép để chăm con ốm/đau, theo Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

3 第一項の年度は、事業主が別段の定めをする場合を除き、四月一日に始まり、翌年三月三十一日に終わるものとする。

(3) A fiscal year, as referred to in paragraph 1 shall refer to a period that begins on April 1 and ends on March 31 of the following year unless otherwise provided for by the employer.

(3) Một năm tài chính, như được đề cập trong khoản 1 sẽ đề cập đến một khoảng thời gian bắt đầu vào ngày 1 tháng 4 và kết thúc vào ngày 31 tháng 3 của năm tiếp theo trừ khi được quy định khác bởi người sử dụng lao động.

(子の看護休暇の申出があった場合における事業主の義務等)

(Obligations, etc. of Employers when an Application for Time Off for Sick/Injured Childcare is Filed)

(Nghĩa vụ, v.v. của Người sử dụng lao động khi nhận được Đơn xin nghỉ phép chăm con ốm/đau)

第十六条の三 事業主は、労働者からの前条第一項の規定による申出があったときは、当該申出を拒むことができない。

Article 16-3 (1) Employers must not refuse an application by a worker pursuant to the provision of paragraph 1 of the preceding Article.

Điều 16-3 (1) Người sử dụng lao động không được từ chối đơn xin của người lao động theo quy định tại khoản 1 của Điều trước.

2 第六条第一項ただし書及び第二項の規定は、労働者からの前条第一項の規定による申出があった場合について準用する。この場合において、第六条第一項第一号中「一年」とあるのは「六月」と、同条第二項中「前項ただし書」とあるのは「第十六条の三第二項において準用する前項ただし書」と、「前条第一項及び第三項」とあるのは「第十六条の二第一項」と読み替えるものとする。

(2) The provisions of the proviso of paragraph 1 of Article 6 and the provisions of paragraph 2 of the same Article shall apply mutatis mutandis to cases where a worker files an application pursuant to the provision of paragraph 1 of the preceding Article. In this case, the term "one year" in Article 6 paragraph 1 item (i) shall be deemed to be replaced with "six months," the term "the proviso of the preceding paragraph" in paragraph 2 of the same Article shall be deemed to be replaced with "the proviso of the preceding paragraph, as applied mutatis mutandis pursuant to Article 16-3 paragraph 2," and the term "paragraphs 1 and 3 of the preceding Article" in paragraph 2 of the same Article shall be deemed to be replaced with "Article 16-2 paragraph 1."

(2) Các quy định của điều khoản khoản 1 của Điều 6 và các quy định của khoản 2 của cùng một Điều sẽ áp dụng những thuật ngữ mới được thay thế cho các trường hợp một người lao động nộp đơn theo quy định của khoản 1 của Điều trước. Trong trường hợp này, thuật ngữ "một năm" tại Điều 6 khoản 1 mục (i) sẽ được coi là thay thế bằng "sáu tháng", thuật ngữ "quy định của khoản trước" tại khoản 2 của cùng Điều này sẽ được coi là thay thế bằng "quy định của khoản trước, như được áp dụng những thuật ngữ mới được thay thế theo Điều 16-3 khoản 2," và thuật ngữ "khoản 1 và 3 của Điều trước" tại khoản 2 của cùng Điều này sẽ được coi là thay thế bằng "Điều 16-2 khoản 1".

(準用)

(Applications, Mutatis Mutandis)

(Áp dụng, những thuật ngữ mới được thay thế)

第十六条の四 第十条の規定は、第十六条の二第一項の規定による申出及び子の看護休暇について準用する。

Article 16-4 The provisions of Article 10 shall apply mutatis mutandis to applications and Time Off for Sick/Injured Childcare prescribed in Article 16-2 paragraph 1.

Điều 16-4 Các quy định của Điều 10 sẽ áp dụng những thuật ngữ mới được thay thế cho các đơn xin và Nghỉ phép chăm con ốm/đau theo quy định tại Điều 16-2 khoản 1.

第五章 介護休暇

Chapter 5 Time Off for Caregivers

Chương 5 Nghỉ phép chăm sóc người nhà

(介護休暇の申出)

(Application for Time Off for Caregivers)

(Đơn xin nghỉ phép chăm sóc người nhà)

第十六条の五 要介護状態にある対象家族の介護その他の厚生労働省令で定める世話を行う労働者は、その事業主に申し出ることにより、一の年度において五労働日(要介護状態にある対象家族が二人以上の場合にあっては、十労働日)を限度として、当該世話を行うための休暇(以下「介護休暇」という。)を取得することができる。

Article 16-5 (1) A worker who looks after a Subject Family Member in a Care-requiring Condition as specified by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, including nursing care, may obtain leave to look after said Subject Family Member (hereinafter referred to as "Time Off for Caregivers") upon application to said worker's employer, with limits of up to five working days per fiscal year (or ten working days in cases where said worker has two or more Subject Family Members in a Care-requiring Condition).

Điều 16-5 (1) Người lao động chăm sóc Đối tượng thành viên gia đình trong Tình trạng cần chăm sóc theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, bao gồm cả chăm sóc điều dưỡng, có thể xin nghỉ phép để chăm sóc Đối tượng thành viên gia đình (sau đây gọi là "Nghỉ phép chăm sóc người nhà") khi nộp đơn cho người sử dụng lao động, với giới hạn lên đến năm ngày làm việc cho mỗi năm tài chính (hoặc mười ngày làm việc trong trường hợp người lao động có hai hoặc nhiều Đối tượng thành viên gia đình trong Tình trạng cần chăm sóc).

2 前項の規定による申出は、厚生労働省令で定めるところにより、当該申出に係る対象家族が要介護状態にあること及び介護休暇を取得する日を明らかにして、しなければならない。

(2) An application pursuant to the provision of the preceding paragraph must be filed by making clear that the Subject Family Member pertaining to said application is in a Care-requiring Condition and the days required as Time Off for Caregivers, pursuant to Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare.

(2) Đơn xin theo quy định của khoản trên phải được nộp bằng cách nêu rõ rằng Đối tượng thành viên gia đình liên quan đến đơn đăng ký nói trên là trong Tình trạng cần chăm sóc và số ngày nghỉ phép yêu cầu là Nghỉ phép chăm sóc người nhà, theo Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

3 第一項の年度は、事業主が別段の定めをする場合を除き、四月一日に始まり、翌年三月三十一日に終わるものとする。

(3) A fiscal year as referred to in paragraph 1 shall refer to a period that begins on April 1 and ends on March 31 of the following year unless otherwise provided for by the employer.

(3) Một năm tài chính như được đề cập trong khoản 1 sẽ đề cập đến một khoảng thời gian bắt đầu vào ngày 1 tháng 4 và kết thúc vào ngày 31 tháng 3 của năm tiếp theo trừ khi được quy định khác bởi người sử dụng lao động.

(介護休暇の申出があった場合における事業主の義務等)

(Obligations, etc. of Employers when an Application for Time Off for Caregivers is Filed)

(Nghĩa vụ, vv của Người sử dụng lao động khi nhận được Đơn xin nghỉ phép chăm sóc người nhà)

第十六条の六 事業主は、労働者からの前条第一項の規定による申出があったときは、当該申出を拒むことができない。

Article 16-6 (1) Employers shall not refuse an application by a worker pursuant to the provision of paragraph 1 of the preceding Article.

Điều 16-6 (1) Người sử dụng lao động không được từ chối đơn xin của người lao động theo quy định tại khoản 1 của Điều trước.

2 第六条第一項ただし書及び第二項の規定は、労働者からの前条第一項の規定による申出があった場合について準用する。この場合において、第六条第一項第一号中「一年」とあるのは「六月」と、同条第二項中「前項ただし書」とあるのは「第十六条の六第二項において準用する前項ただし書」と、「前条第一項及び第三項」とあるのは「第十六条の五第一項」と読み替えるものとする。

(2) The provisions of the proviso of Article 6 paragraph 1 and the provisions of paragraph 2 of the same Article shall apply mutatis mutandis to cases where a worker files an application pursuant to the provision of paragraph 1 of the preceding Article. In this case, the term "one year" in Article 6 paragraph 1 item (i) shall be deemed to be replaced with "six months," the term "the proviso of the preceding paragraph" in paragraph 2 of the same Article shall be deemed to be replaced with "the proviso of the preceding paragraph, as applied mutatis mutandis pursuant to Article 16-6 paragraph 2," and the term "paragraphs 1 and 3 of the preceding Article " in paragraph 2 of the same Article shall be deemed to be replaced with "Article 16-5 paragraph 1."

(2) Các quy định của điều 6 khoản 1 và các quy định của khoản 2 của cùng một Điều sẽ áp dụng những thuật ngữ mới được thay thế cho các trường hợp một người lao động nộp đơn theo quy định của khoản 1 Điều trước. Trong trường hợp này, thuật ngữ "một năm" tại Điều 6 khoản 1 mục (i) sẽ được coi là thay thế bằng "sáu tháng", thuật ngữ "quy định của khoản trước" tại khoản 2 của cùng Điều này sẽ được coi là thay thế bằng "quy định của khoản trước, như được áp dụng những thuật ngữ mới được thay thế theo Điều 16-6 khoản 2," và thuật ngữ "khoản 1 và 3 của Điều trước" tại khoản 2 của cùng Điều này sẽ được coi là thay thế bằng "Điều 16-5 khoản 1".

(準用)

(Applications, Mutatis Mutandis)

(Áp dụng, những thuật ngữ mới được thay thế)

第十六条の七 第十条の規定は、第十六条の五第一項の規定による申出及び介護休暇について準用する。

Article 16-7 The provisions of Article 10 shall apply mutatis mutandis to applications and Time Off for Caregivers prescribed in Article 16-5 paragraph 1.

Điều 16-7 Các quy định của Điều 10 sẽ áp dụng những thuật ngữ mới được thay thế cho các đơn đăng ký và Nghỉ phép chăm sóc người nhà quy định tại Điều 16-5 khoản 1.

第六章 所定外労働の制限

Chapter 6 Limitations on Unscheduled Work

Chương 6 Hạn chế đối với Làm việc ngoài giờ

第十六条の八 事業主は、三歳に満たない子を養育する労働者であって、当該事業主と当該労働者が雇用される事業所の労働者の過半数で組織する労働組合があるときはその労働組合、その事業所の労働者の過半数で組織する労働組合がないときはその労働者の過半数を代表する者との書面による協定で、次に掲げる労働者のうちこの項本文の規定による請求をできないものとして定められた労働者に該当しない労働者が当該子を養育するために請求した場合においては、所定労働時間を超えて労働させてはならない。ただし、事業の正常な運営を妨げる場合は、この限りでない。

Article 16-8 (1) Employers must not make a worker who is taking care of a child less than three years of age work in excess of the scheduled working hours upon said worker's request in order to take care of said child unless said worker falls under either of the following kinds of worker, specified as one who may not make said request pursuant to the main clause of this paragraph under a written agreement between said employer and either a labor union, if any, organized by a majority of workers at the place of business where said worker is employed or between said employer and a person who represents the majority of such workers when there is no labor union organized by the majority of workers at the place of business where said worker is employed; provided, however, that this shall not apply to cases where said request would impede normal business operations:

Điều 16-8 (1) Người sử dụng lao động không được yêu cầu một người lao động đang nuôi con dưới ba tuổi làm việc vượt quá giờ làm việc theo lịch theo yêu cầu của người lao động nói trên để chăm con nói trên trừ khi người lao động đó thuộc một trong hai loại lao động sau đây, được quy định là người không thể đưa ra yêu cầu nói trên theo khoản chính của khoản này theo thỏa thuận bằng văn bản giữa người sử dụng lao động và công đoàn nói trên, nếu có, được tổ chức bởi phần lớn người lao động tại nơi kinh doanh nơi người lao động làm việc hoặc giữa người sử dụng lao động và người đại diện cho phần lớn người lao động đó khi không có công đoàn lao động được tổ chức bởi phần lớn người lao động tại nơi kinh doanh nơi người lao động làm việc; tuy nhiên, với điều kiện là điều này sẽ không áp dụng cho các trường hợp yêu cầu nói trên mà sẽ cản trở hoạt động kinh doanh bình thường:

一 当該事業主に引き続き雇用された期間が一年に満たない労働者

(i) A worker employed by said employer for a continued period of less than one year; or

(i) Một người lao động làm việc cho người sử dụng lao động nói trên trong thời gian liên tục dưới một năm; hoặc

二 前号に掲げるもののほか、当該請求をできないこととすることについて合理的な理由があると認められる労働者として厚生労働省令で定めるもの

(ii) In addition to what is listed in the preceding item, a person specified by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare as a worker for whom there are reasonable grounds for said request not being granted.

(ii) Ngoài những gì được liệt kê trong mục trước, một người được chỉ định bởi Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi là một người lao động có những căn cứ hợp lý để không nhận được phê duyệt yêu cầu trên.

2 前項の規定による請求は、厚生労働省令で定めるところにより、その期間中は所定労働時間を超えて労働させてはならないこととなる一の期間(一月以上一年以内の期間に限る。第四項において「制限期間」という。)について、その初日(以下この条において「制限開始予定日」という。)及び末日(第四項において「制限終了予定日」という。)とする日を明らかにして、制限開始予定日の一月前までにしなければならない。この場合において、この項前段に規定する制限期間については、第十七条第二項前段に規定する制限期間と重複しないようにしなければならない。

(2) A request pursuant to the provision of the preceding paragraph must be made, pursuant to Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, with regard to a continued period where an employer must not make the worker work in excess of the scheduled working hours (limited to a period from one month to one year; referred to in paragraph 4 as the "Limitation Period"), by making clear the first day thereof (referred to as "Limitation Period Scheduled Start Date" hereinafter in this Article) and last day thereof (referred to in paragraph 4 as "Limitation Period Scheduled End Date") on or before the day one month prior to the Limitation Period Scheduled Start Date. In this case, the limitation period prescribed in the first sentence of this paragraph must not overlap with the limitation period prescribed in the first sentence of Article 17 paragraph 2.

(2) Yêu cầu theo quy định của khoản trước phải được thực hiện, theo Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, liên quan đến một khoảng thời gian liên tục mà người sử dụng lao động không được yêu cầu người lao động làm việc vượt quá số giờ làm việc theo lịch (giới hạn trong khoảng thời gian từ một tháng đến một năm; được gọi trong khoản 4 là "Thời gian hạn chế"), bằng cách nói rõ ngày đầu tiên của thời gian hạn chế (được gọi là "Ngày bắt đầu thời gian hạn chế theo lịch" sau đây trong Điều này) và ngày cuối cùng của thời gian hạn chế (được gọi trong khoản 4 là "Ngày kết thúc thời gian hạn chế theo lịch") vào hoặc trước một tháng trước Ngày bắt đầu thời gian hạn chế theo lịch. Trong trường hợp này, thời hạn quy định tại câu thứ nhất của khoản này không được trùng với thời gian giới hạn quy định tại câu thứ nhất của Điều 17 khoản 2.

3 第一項の規定による請求がされた後制限開始予定日とされた日の前日までに、子の死亡その他の労働者が当該請求に係る子の養育をしないこととなった事由として厚生労働省令で定める事由が生じたときは、当該請求は、されなかったものとみなす。この場合において、労働者は、その事業主に対して、当該事由が生じた旨を遅滞なく通知しなければならない。

(3) In the event that there occur reasons specified by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare as to why the worker comes to cease taking care of the child pertaining to the request, such as the death of the child, on or before the day preceding the Limitation Period Scheduled Start Date after the request was made pursuant to the provision of paragraph 1, said request shall be deemed as not having been made. In this case, the worker must notify the employer without delay of the reason for such cancellation.

(3) Trong trường hợp xảy ra các lý do được quy định bởi Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi về lý do tại sao người lao động ngừng chăm con liên quan đến yêu cầu, chẳng hạn như con của người lao động qua đời, vào hoặc trước ngày trước Ngày bắt đầu Thời gian hạn chế theo lịch sau khi yêu cầu được đưa ra theo quy định của khoản 1, yêu cầu nói trên sẽ được coi là chưa được đưa ra. Trong trường hợp này, người lao động phải thông báo cho người sử dụng lao động ngay lập tức về lý do hủy bỏ.

4 次の各号に掲げるいずれかの事情が生じた場合には、制限期間は、当該事情が生じた日(第三号に掲げる事情が生じた場合にあっては、その前日)に終了する。

(4) Limitation Periods shall be terminated on the day on which any of the circumstances listed in the following items occurs (or on the preceding day in the case of item (iii)):

(4) Thời gian hạn chế sẽ chấm dứt vào ngày mà bất kỳ trường hợp nào được liệt kê trong các mục sau đây xảy ra (hoặc vào ngày trước đó trong trường hợp của mục (iii)):

一 制限終了予定日とされた日の前日までに、子の死亡その他の労働者が第一項の規定による請求に係る子を養育しないこととなった事由として厚生労働省令で定める事由が生じたこと。

(i) On or before the day preceding the Limitation Period Scheduled End Date, there occur reasons specified by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare as to why the worker comes to cease taking care of the child pertaining to the request pursuant to the provision of paragraph 1, such as the death of the child;

(i) Vào hoặc trước ngày trước Ngày kết thúc thời gian hạn chế theo lịch, có những lý do được quy định bởi Sắc Lệnh của Bộ Y Tế, Lao Động và Phúc Lợi về lý do tại sao người lao động ngừng chăm con liên quan đến yêu cầu theo quy định của khoản 1, chẳng hạn như con của người lao động qua đời;

二 制限終了予定日とされた日の前日までに、第一項の規定による請求に係る子が三歳に達したこと。

(ii) On or before the day preceding the Limitation Period Scheduled End Date, the child pertaining to the request which has been made pursuant to the provision of paragraph 1 reaches three years of age; or

(ii) Vào hoặc trước ngày trước Ngày kết thúc thời gian hạn chế theo lịch, con của người lao động liên quan đến yêu cầu đã được thực hiện theo quy định của khoản 1 lên ba tuổi; hoặc

三 制限終了予定日とされた日までに、第一項の規定による請求をした労働者について、労働基準法第六十五条第一項若しくは第二項の規定により休業する期間、育児休業期間又は介護休業期間が始まったこと。

(iii) On or before the Limitation Period Scheduled End Date, a leave period pursuant to the provisions of Article 65 paragraph 1 or 2 of the Labor Standards Act, a Period of Childcare Leave, or a Period of Caregiver Leave has begun with regard to a worker who has made a request pursuant to the provision of paragraph 1.

(iii) Vào hoặc trước Ngày kết thúc thời gian hạn chế theo lịch, thời gian nghỉ làm theo quy định tại Điều 65 khoản 1 hoặc 2 của Đạo luật Tiêu chuẩn Lao động, Thời gian nghỉ làm nuôi con hoặc Thời gian nghỉ làm chăm sóc người nhà đã bắt đầu đối với người lao động đã đưa ra yêu cầu theo quy định tại khoản 1.

5 第三項後段の規定は、前項第一号の厚生労働省令で定める事由が生じた場合について準用する。

(5) The provisions of the second sentence of paragraph 3 shall apply mutatis mutandis to cases where there occur reasons specified by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare provided for in item (i) of the preceding paragraph.

(5) Các quy định của câu thứ hai của khoản 3 sẽ áp dụng những thuật ngữ mới được thay thế cho các trường hợp có lý do xảy ra theo Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi quy định tại mục (i) của khoản trên.

第十六条の九 事業主は、労働者が前条第一項の規定による請求をし、又は同項の規定により当該事業主が当該請求をした労働者について所定労働時間を超えて労働させてはならない場合に当該労働者が所定労働時間を超えて労働しなかったことを理由として、当該労働者に対して解雇その他不利益な取扱いをしてはならない。

Article 16-9 Employers must not dismiss or otherwise treat a worker disadvantageously on the grounds that said worker makes a request pursuant to the provision of paragraph 1 of the preceding Article or does not work in excess of scheduled working hours, in cases where said employer is not to have said worker making said request work in excess of the scheduled working hours pursuant to the provision of the same paragraph.

Điều 16-9 Người sử dụng lao động không được sa thải hoặc đối xử bất lợi với một người lao động với lý do rằng người lao động nêu trên đưa ra yêu cầu theo quy định tại khoản 1 của Điều trên hoặc không làm việc vượt quá số giờ làm việc theo lịch, trong trường hợp người sử dụng lao động nêu trên không được yêu cầu người lao động nêu trên làm việc vượt quá số giờ làm việc theo lịch theo quy định tại cùng một khoản.

第七章 時間外労働の制限

Chapter 7 Limitations on Overtime Work

Chương 7 Giới hạn về Làm thêm giờ

第十七条 事業主は、労働基準法第三十六条第一項本文の規定により同項に規定する労働時間(以下この条において単に「労働時間」という。)を延長することができる場合において、小学校就学の始期に達するまでの子を養育する労働者であって次の各号のいずれにも該当しないものが当該子を養育するために請求したときは、制限時間(一月について二十四時間、一年について百五十時間をいう。次項及び第十八条の二において同じ。)を超えて労働時間を延長してはならない。ただし、事業の正常な運営を妨げる場合は、この限りでない。

Article 17 (1) An employer shall not, in cases where he or she may extend, pursuant to the main clause of paragraph 1 of Article 36 of the Labour Standards Act, a worker's working hours prescribed in the same paragraph (referred to as "Working Hours" hereinafter in this Article), extend Working Hours beyond the limit on overtime work (24 hours per month and 150 hours per year, the same shall apply in the following paragraph and Article 18-2) when a worker who is taking care of a child prior to the commencement of elementary school and who does not fall under any of the following items makes a request in order to take care of said child; provided, however, that this shall not apply to cases where said request would impede normal business operations:

Điều 17 (1) Người sử dụng lao động không được, trong trường hợp người sử dụng lao động có thể kéo dài, theo điều khoản chính của khoản 1 Điều 36 của Đạo luật Tiêu chuẩn Lao động, giờ làm việc của người lao động được quy định trong cùng một khoản (sau đây gọi là "Giờ làm việc") trong Điều này), kéo dài Giờ làm việc vượt quá giới hạn làm thêm giờ (24 giờ mỗi tháng và 150 giờ mỗi năm, áp dụng tương tự trong khoản và Điều 18-2 sau đây) khi một người lao động nuôi con chưa tới tuổi học tiểu học và không thuộc bất kỳ mục nào sau đây đưa ra yêu cầu để nuôi con nói trên; tuy nhiên, với điều kiện là yêu cầu này sẽ không áp dụng cho các trường hợp yêu cầu nói trên mà sẽ cản trở hoạt động kinh doanh bình thường:

一 当該事業主に引き続き雇用された期間が一年に満たない労働者

(i) A worker employed by said employer for a continued period of less than one year;

(i) Một người lao động làm việc cho người sử dụng lao động nói trên trong thời gian liên tục dưới một năm;

二 前号に掲げるもののほか、当該請求をできないこととすることについて合理的な理由があると認められる労働者として厚生労働省令で定めるもの

(ii) In addition to what is listed in the preceding item, a person specified by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare as a worker for whom there are reasonable grounds for said request not being granted.

(ii) Ngoài những gì được liệt kê trong mục trước, một người được chỉ định bởi Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi là một người lao động có những căn cứ hợp lý để không nhận được phê duyệt yêu cầu trên.

2 前項の規定による請求は、厚生労働省令で定めるところにより、その期間中は制限時間を超えて労働時間を延長してはならないこととなる一の期間(一月以上一年以内の期間に限る。第四項において「制限期間」という。)について、その初日(以下この条において「制限開始予定日」という。)及び末日(第四項において「制限終了予定日」という。)とする日を明らかにして、制限開始予定日の一月前までにしなければならない。この場合において、この項前段に規定する制限期間については、第十六条の八第二項前段に規定する制限期間と重複しないようにしなければならない。

(2) A request pursuant to the provision of the preceding paragraph shall be made, pursuant to Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, with regard to a continued period where an employer must not extend Working Hours beyond the limit on overtime work (limited to a period from one month to one year; referred to in paragraph 4 as "Limitation Period"), by making clear the first day thereof (referred to as "Limitation Period Scheduled Start Date" hereinafter in this Article) and last day thereof (referred to in paragraph 4 as "Limitation Period Scheduled End Date") on or before the day one month prior to the Limitation Period Scheduled Start Date. In this case, the limitation period prescribed in the first sentence of this paragraph must not overlap with the limitation period prescribed in the first sentence of Article 16-8 paragraph 2.

(2) Một yêu cầu theo quy định của khoản trước sẽ được đưa ra, theo Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, liên quan đến một khoảng thời gian liên tục mà người sử dụng lao động không được kéo dài Giờ làm việc vượt quá giới hạn về làm thêm giờ (giới hạn trong khoảng thời gian từ một tháng đến một năm; được gọi trong khoản 4 là "Thời gian hạn chế"), bằng cách nêu rõ ngày đầu tiên của thời gian hạn chế (được gọi là "Ngày bắt đầu thời gian hạn chế theo lịch" sau đây trong Điều này) và ngày cuối cùng của thời gian hạn chế (được gọi trong khoản 4 là "Ngày kết thúc thời gian hạn chế theo lịch") vào hoặc trước một tháng trước Ngày bắt đầu thời gian hạn chế theo lịch. Trong trường hợp này, thời hạn quy định tại câu thứ nhất của khoản này không được trùng với thời hạn quy định tại câu thứ nhất của Điều 16-8 khoản 2.

3 第一項の規定による請求がされた後制限開始予定日とされた日の前日までに、子の死亡その他の労働者が当該請求に係る子の養育をしないこととなった事由として厚生労働省令で定める事由が生じたときは、当該請求は、されなかったものとみなす。この場合において、労働者は、その事業主に対して、当該事由が生じた旨を遅滞なく通知しなければならない。

(3) In the event that there occur reasons specified by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare as to why the worker comes to cease taking care of the child pertaining to the request, such as the death of the child, on or before the day preceding the Limitation Period Scheduled Start Date after the request was made pursuant to the provision of paragraph 1, said request shall be deemed as not having been made. In this case, the worker must notify the employer without delay of the reason for such cancellation.

(3) Trong trường hợp xảy ra các lý do được quy định bởi Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi về lý do tại sao người lao động ngừng chăm con liên quan đến yêu cầu, chẳng hạn như con của người lao động qua đời, vào hoặc trước ngày trước Ngày bắt đầu Thời gian hạn chế theo lịch sau khi yêu cầu được đưa ra theo quy định của khoản 1, yêu cầu nói trên sẽ được coi là chưa được đưa ra.Trong trường hợp này, người lao động phải thông báo cho người sử dụng lao động ngay lập tức về lý do hủy bỏ.

4 次の各号に掲げるいずれかの事情が生じた場合には、制限期間は、当該事情が生じた日(第三号に掲げる事情が生じた場合にあっては、その前日)に終了する。

(4) A Limitation Period shall be terminated on the day on which any of the circumstances listed in the following items occurs (or on the preceding day in the case of item (iii)):

(4) Thời gian hạn chế sẽ chấm dứt vào ngày xảy ra bất kỳ trường hợp nào được liệt kê trong các mục sau (hoặc vào ngày trước đó trong trường hợp của mục (iii)):

一 制限終了予定日とされた日の前日までに、子の死亡その他の労働者が第一項の規定による請求に係る子を養育しないこととなった事由として厚生労働省令で定める事由が生じたこと。

(i) On or before the day preceding the Limitation Period Scheduled End Date, there occur reasons specified by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare as to why the worker comes to cease taking care of the child pertaining to the request pursuant to the provision of paragraph 1, such as the death of the child;

(i) Vào hoặc trước ngày trước Ngày kết thúc thời gian hạn chế theo lịch, có những lý do được quy định bởi Sắc Lệnh của Bộ Y Tế, Lao Động và Phúc Lợi về lý do tại sao người lao động ngừng chăm con liên quan đến yêu cầu theo quy định của khoản 1, chẳng hạn như con của người lao động qua đời;

二 制限終了予定日とされた日の前日までに、第一項の規定による請求に係る子が小学校就学の始期に達したこと。

(ii) On or before the day preceding the Limitation Period Scheduled End Date, the child pertaining to the request which has been made pursuant to the provision of paragraph 1 reaches the stage of commencement of elementary school; or

(ii) Vào hoặc trước ngày trước Ngày kết thúc thời gian hạn chế theo lịch, con của người lao động liên quan đến yêu cầu đã được thực hiện theo quy định của khoản 1 đủ tuổi đi học tiểu học; hoặc

三 制限終了予定日とされた日までに、第一項の規定による請求をした労働者について、労働基準法第六十五条第一項若しくは第二項の規定により休業する期間、育児休業期間又は介護休業期間が始まったこと。

(iii) On or before the Limitation Period Scheduled End Date, a leave period pursuant to the provisions of Article 65 paragraph 1 or 2 of the Labor Standards Act, a Period of Childcare Leave, or a Period of Caregiver Leave has begun with regard to a worker who has made a request pursuant to the provision of paragraph 1.

(iii) Vào hoặc trước Ngày kết thúc thời gian hạn chế theo lịch, thời gian nghỉ làm theo quy định tại Điều 65 khoản 1 hoặc 2 của Đạo luật Tiêu chuẩn Lao động, Thời gian nghỉ làm nuôi con hoặc Thời gian nghỉ làm chăm sóc người nhà đã bắt đầu đối với người lao động đã đưa ra yêu cầu theo quy định tại khoản 1.

5 第三項後段の規定は、前項第一号の厚生労働省令で定める事由が生じた場合について準用する。

(5) The provisions of the second sentence of paragraph 3 shall apply mutatis mutandis to cases where there occur reasons specified by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare provided for in item (i) of the preceding paragraph.

(5) Các quy định của câu thứ hai của khoản 3 sẽ áp dụng những thuật ngữ mới được thay thế cho các trường hợp có lý do xảy ra theo Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi quy định tại mục (i) của khoản trên.

第十八条 前条第一項、第二項、第三項及び第四項(第二号を除く。)の規定は、要介護状態にある対象家族を介護する労働者について準用する。この場合において、同条第一項中「当該子を養育する」とあるのは「当該対象家族を介護する」と、同条第三項及び第四項第一号中「子」とあるのは「対象家族」と、「養育」とあるのは「介護」と読み替えるものとする。

Article 18 (1) The provisions of paragraphs 1, 2, 3, and 4 (excluding item (ii)) of the preceding Article shall apply mutatis mutandis to a worker who takes care of a Subject Family Member in a Care-requiring Condition. In this case, the term "take care of said child" in paragraph 1 of the same Article shall be deemed to be replaced with "take care of said Subject Family Member", and the terms "child" and "taking care of the child" in paragraph 3 and paragraph 4 item (i) of the same Article shall be deemed to be replaced respectively with "Subject Family Member" and "taking care of the Subject Family Member."

Điều 18 (1) Các quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 (không bao gồm mục (ii)) của Điều trên đây sẽ áp dụng những thuật ngữ mới được thay thế cho một người lao động chăm sóc một Đối tượng thành viên gia đình trong Tình trạng cần chăm sóc. Trong trường hợp này, thuật ngữ "chăm con nói trên" trong khoản 1 của cùng một Điều sẽ được coi là thay thế bằng "chăm sóc Đối tượng thành viên gia đình", và các thuật ngữ "con" và "nuôi con" trong khoản 3 và khoản 4 mục (i) của cùng một Điều sẽ được coi là thay thế tương ứng bằng "Đối tượng thành viên gia đình" và "chăm sóc Đối tượng thành viên gia đình".

2 前条第三項後段の規定は、前項において準用する同条第四項第一号の厚生労働省令で定める事由が生じた場合について準用する。

(2) The provisions of the second sentence of paragraph 3 of the preceding Article shall apply mutatis mutandis to the cases where there occur reasons specified by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare provided for in paragraph 4 item (i) of the same Article, as applied mutatis mutandis pursuant to the preceding paragraph.

(2) Các quy định của câu thứ hai của khoản 3 của Điều trước sẽ áp dụng những thuật ngữ mới được thay thế cho các trường hợp có lý do cụ thể theo Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi quy định tại khoản 4 mục (i) của cùng Điều này, như được áp dụng những thuật ngữ mới được thay thế theo khoản trước.

第十八条の二 事業主は、労働者が第十七条第一項(前条第一項において準用する場合を含む。以下この条において同じ。)の規定による請求をし、又は第十七条第一項の規定により当該事業主が当該請求をした労働者について制限時間を超えて労働時間を延長してはならない場合に当該労働者が制限時間を超えて労働しなかったことを理由として、当該労働者に対して解雇その他不利益な取扱いをしてはならない。

Article 18-2 Employers must not dismiss or otherwise treat a worker disadvantageously on the grounds that said worker makes a request pursuant to the provision of Article 17 paragraph 1 (including cases where applied mutatis mutandis pursuant to paragraph 1 of the preceding Article; the same shall apply hereinafter in this Article) or does not work beyond the limit on overtime work in cases where said employer must not extend the Working Hours of said worker making said request beyond the limit on overtime work pursuant to the provision of Article 17 paragraph 1.

Điều 18-2 Người sử dụng lao động không được sa thải hoặc đối xử bất lợi với người lao động với lý do người lao động nêu trên đưa ra yêu cầu theo quy định tại Điều 17 khoản 1 (bao gồm cả các trường hợp áp dụng những thuật ngữ mới được thay thế theo khoản 1 Điều trên; áp dụng tương tự sau đây trong Điều này) hoặc không làm việc vượt quá giới hạn về làm thêm giờ trong trường hợp người sử dụng lao động nói trên không được kéo dài Giờ làm việc của người lao động nêu trên đưa ra yêu cầu vượt quá giới hạn về làm thêm giờ theo quy định tại Điều 17 khoản 1.

第八章 深夜業の制限

Chapter 8 Limitations on Late-Night Work

Chương 8 Hạn chế đối với Làm việc ban đêm

第十九条 事業主は、小学校就学の始期に達するまでの子を養育する労働者であって次の各号のいずれにも該当しないものが当該子を養育するために請求した場合においては、午後十時から午前五時までの間(以下この条及び第二十条の二において「深夜」という。)において労働させてはならない。ただし、事業の正常な運営を妨げる場合は、この限りでない。

Article 19 (1) Employers must not, in cases where a worker who is taking care of a child before the commencement of elementary school and who does not fall under any of the following items makes a request in order to take care of said child, make said worker work in the period between 10 p.m. and 5 a.m. (referred to as "Late-Night" hereinafter in this Article and Article 20-2); provided, however, that this shall not apply to cases where said request would impede normal business operations:

Điều 19 (1) Trong trường hợp một người lao động đang nuôi con chưa đến tuổi học tiểu học và không thuộc bất kỳ mục nào sau đây, đưa ra yêu cầu để chăm con nói trên, Người sử dụng lao động không được yêu cầu người lao động đó làm việc trong khoảng thời gian từ 10 giờ tối đến 5 giờ sáng (sau đây gọi là "Ban đêm" trong Điều này và Điều 20-2); tuy nhiên, với điều kiện là điều này sẽ không áp dụng cho các trường hợp yêu cầu nói trên mà sẽ cản trở hoạt động kinh doanh bình thường:

一 当該事業主に引き続き雇用された期間が一年に満たない労働者

(i) A worker employed by said employer for a continued period of less than one year;

(i) Một người lao động làm việc cho người sử dụng lao động nói trên trong thời gian liên tục dưới một năm;

二 当該請求に係る深夜において、常態として当該子を保育することができる当該子の同居の家族その他の厚生労働省令で定める者がいる場合における当該労働者

(ii) A worker who has a person specified by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, such as a Family Member who is living in the same household with said child, and who can normally take care of said child during Late-Night pertaining to said request; or

(ii) Một người lao động có một người được quy định bởi Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, chẳng hạn như một Thành viên Gia đình đang sống trong cùng một hộ gia đình với con của người lao động nói trên, và thường có thể chăm nom con của người lao động nói trên trong thời gian Ban đêm liên quan đến yêu cầu nói trên; hoặc

三 前二号に掲げるもののほか、当該請求をできないこととすることについて合理的な理由があると認められる労働者として厚生労働省令で定めるもの

(iii) In addition to what is listed in the preceding two items, a person specified by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare as a worker for whom there are reasonable grounds for said request not being granted.

(iii) Ngoài những gì được liệt kê trong hai mục trước, một người được chỉ định bởi Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi là một người lao động có những căn cứ hợp lý để không nhận được phê duyệt yêu cầu trên.

2 前項の規定による請求は、厚生労働省令で定めるところにより、その期間中は深夜において労働させてはならないこととなる一の期間(一月以上六月以内の期間に限る。第四項において「制限期間」という。)について、その初日(以下この条において「制限開始予定日」という。)及び末日(同項において「制限終了予定日」という。)とする日を明らかにして、制限開始予定日の一月前までにしなければならない。

(2) A request pursuant to the provision of the preceding paragraph must be made, pursuant to Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, with regard to a continued period where an employer shall not make a worker work Late-Night (limited to a period between one month to six months; referred to in paragraph 4 as the "Limitation Period"), by making clear the first day thereof (referred to as "Limitation Period Scheduled Start Date" hereinafter in this Article) and last day thereof (referred to as "Limitation Period Scheduled End Date" in paragraph 4) on or before the day one month prior to the Limitation Period Scheduled Start Date.

(2) Yêu cầu theo quy định của khoản trước phải được thực hiện, theo Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, liên quan đến một khoảng thời gian liên tục mà người sử dụng lao động sẽ không yêu cầu người lao động làm việc Ban đêm (giới hạn trong khoảng thời gian từ một tháng đến sáu tháng; được gọi trong khoản 4 là "Thời gian hạn chế"), bằng cách nêu rõ ngày đầu tiên của thời gian hạn chế (được gọi là "Ngày bắt đầu thời gian hạn chế theo lịch" sau đây trong Điều này) và ngày cuối cùng của thời gian hạn chế (được gọi là "Ngày kết thúc thời gian hạn chế theo lịch" trong khoản 4) vào hoặc trước ngày một tháng trước Ngày bắt đầu thời gian hạn chế theo lịch.

3 第一項の規定による請求がされた後制限開始予定日とされた日の前日までに、子の死亡その他の労働者が当該請求に係る子の養育をしないこととなった事由として厚生労働省令で定める事由が生じたときは、当該請求は、されなかったものとみなす。この場合において、労働者は、その事業主に対して、当該事由が生じた旨を遅滞なく通知しなければならない。

(3) In the event that there occur reasons specified by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare as to why the worker comes to cease taking care of the child pertaining to the request, such as the death of the child, on or before the day preceding the Limitation Period Scheduled Start Date after the request was made pursuant to the provision of paragraph 1, said request shall be deemed as not having been made. In this case, the worker must notify the employer without delay of the reason for such cancellation.

(3) Trong trường hợp xảy ra các lý do được quy định bởi Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi về lý do tại sao người lao động ngừng chăm con liên quan đến yêu cầu, chẳng hạn như con của người lao động qua đời, vào hoặc trước ngày trước Ngày bắt đầu Thời gian hạn chế theo lịch sau khi yêu cầu được đưa ra theo quy định của khoản 1, yêu cầu nói trên sẽ được coi là chưa được đưa ra.Trong trường hợp này, người lao động phải thông báo cho người sử dụng lao động ngay lập tức về lý do hủy bỏ.

4 次の各号に掲げるいずれかの事情が生じた場合には、制限期間は、当該事情が生じた日(第三号に掲げる事情が生じた場合にあっては、その前日)に終了する。

(4) A Limitation Period shall be terminated on the day on which any of the circumstances listed in the following items occurs (or on the preceding day in the case of item (iii)):

(4) Thời gian hạn chế sẽ chấm dứt vào ngày xảy ra bất kỳ trường hợp nào được liệt kê trong các mục sau (hoặc vào ngày trước đó trong trường hợp của mục (iii)):

一 制限終了予定日とされた日の前日までに、子の死亡その他の労働者が第一項の規定による請求に係る子を養育しないこととなった事由として厚生労働省令で定める事由が生じたこと。

(i) On or before the day preceding the Limitation Period Scheduled End Date, there occur reasons specified by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare as to why the worker comes to cease taking care of the child pertaining to the request pursuant to the provision of paragraph 1, such as the death of the child;

(i) Vào hoặc trước ngày trước Ngày kết thúc thời gian hạn chế theo lịch, có những lý do được quy định bởi Sắc Lệnh của Bộ Y Tế, Lao Động và Phúc Lợi về lý do tại sao người lao động ngừng chăm con liên quan đến yêu cầu theo quy định của khoản 1, chẳng hạn như con của người lao động qua đời;

二 制限終了予定日とされた日の前日までに、第一項の規定による請求に係る子が小学校就学の始期に達したこと。

(ii) On or before the day preceding the Limitation Period Scheduled End Date, the child pertaining to the request which has been made pursuant to the provision of paragraph 1 reaches commencement of elementary school; or

(ii) Vào hoặc trước ngày trước Ngày kết thúc thời gian hạn chế theo lịch, con của người lao động liên quan đến yêu cầu đã được thực hiện theo quy định của khoản 1 đến tuổi học tiểu học; hoặc

三 制限終了予定日とされた日までに、第一項の規定による請求をした労働者について、労働基準法第六十五条第一項若しくは第二項の規定により休業する期間、育児休業期間又は介護休業期間が始まったこと。

(iii) On or before the Limitation Period Scheduled End Date, a leave period pursuant to the provisions of Article 65 paragraph 1 or 2 of the Labor Standards Act, a Period of Childcare Leave, or a Period of Caregiver Leave has begun with regard to a worker who has made a request pursuant to the provision of paragraph 1.

(iii) Vào hoặc trước Ngày kết thúc thời gian hạn chế theo lịch, thời gian nghỉ làm theo quy định tại Điều 65 khoản 1 hoặc 2 của Đạo luật Tiêu chuẩn Lao động, Thời gian nghỉ làm nuôi con hoặc Thời gian nghỉ làm chăm sóc người nhà đã bắt đầu đối với người lao động đã đưa ra yêu cầu theo quy định tại khoản 1.

5 第三項後段の規定は、前項第一号の厚生労働省令で定める事由が生じた場合について準用する。

(5) The provisions of the second sentence of paragraph 3 shall apply mutatis mutandis to cases where there occur reasons specified by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare provided for in item (i) of the preceding paragraph.

(5) Các quy định của câu thứ hai của khoản 3 sẽ áp dụng những thuật ngữ mới được thay thế cho các trường hợp có lý do xảy ra theo Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi quy định tại mục (i) của khoản trên.

第二十条 前条第一項から第三項まで及び第四項(第二号を除く。)の規定は、要介護状態にある対象家族を介護する労働者について準用する。この場合において、同条第一項中「当該子を養育する」とあるのは「当該対象家族を介護する」と、同項第二号中「子」とあるのは「対象家族」と、「保育」とあるのは「介護」と、同条第三項及び第四項第一号中「子」とあるのは「対象家族」と、「養育」とあるのは「介護」と読み替えるものとする。

Article 20 (1) The provisions of paragraphs 1 through 3 and paragraph 4 (excluding item (ii)) of the preceding Article shall apply mutatis mutandis to a worker who takes care of a Subject Family Member in a Care-requiring Condition. In this case, the term "take care of said child" in Article 19 paragraph 1 shall be deemed to be replaced with "take care of said Subject Family Member", the terms "child" and "take care of said child" in item (ii) of the same paragraph shall be deemed to be replaced respectively with "Subject Family Member" and "take care of said Subject Family Member", and the terms "child" and "taking care of the child" in paragraph 3 and paragraph 4 item (i) of the same Article shall be deemed to be replaced respectively with "Subject Family Member" and "taking care of the Subject Family Member."

Điều 20 (1) Các quy định từ khoản 1 đến khoản 3 và khoản 4 (không bao gồm mục (ii)) của Điều trên sẽ áp dụng những thuật ngữ mới được thay thế cho một người lao động chăm sóc Đối tượng thành viên gia đình trong Tình trạng cần chăm sóc. Trong trường hợp này, thuật ngữ "chăm con nói trên" trong Điều 19 khoản 1 sẽ được coi là thay thế bằng "chăm sóc Đối tượng thành viên gia đình nói trên", các thuật ngữ "con" và "chăm con nói trên" trong mục (ii) của cùng một khoản sẽ được coi là thay thế tương ứng với "Đối tượng thành viên gia đình" và "chăm sóc Đối tượng thành viên gia đình", và các thuật ngữ "con" và "nuôi con" trong khoản 3 và khoản 4 mục (i) của cùng một Điều sẽ được coi là thay thế tương ứng với "Đối tượng thành viên gia đình" và "chăm sóc Đối tượng thành viên gia đình".

2 前条第三項後段の規定は、前項において準用する同条第四項第一号の厚生労働省令で定める事由が生じた場合について準用する。

(2) The provisions of the second sentence of paragraph 3 of the preceding Article shall apply mutatis mutandis to cases where there occur reasons specified by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare provided for in paragraph 4 item (i) of the same Article, as applied mutatis mutandis pursuant to the preceding paragraph.

(2) Các quy định của câu thứ hai của khoản 3 của Điều trước sẽ áp dụng những thuật ngữ mới được thay thế cho các trường hợp có lý do cụ thể theo Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi quy định tại khoản 4 mục (i) của cùng Điều này, như được áp dụng những thuật ngữ mới được thay thế theo khoản trước.

第二十条の二 事業主は、労働者が第十九条第一項(前条第一項において準用する場合を含む。以下この条において同じ。)の規定による請求をし、又は第十九条第一項の規定により当該事業主が当該請求をした労働者について深夜において労働させてはならない場合に当該労働者が深夜において労働しなかったことを理由として、当該労働者に対して解雇その他不利益な取扱いをしてはならない。

Article 20-2 Employers must not dismiss or otherwise treat a worker disadvantageously on the grounds that said worker makes a request pursuant to the provision of Article 19 paragraph 1 (including cases where applied mutatis mutandis pursuant to paragraph 1 of the preceding Article; the same shall apply hereinafter in this Article) or does not work Late-Night in cases where said employer may not have said worker work late at night, pursuant to the provision of Article 19 paragraph 1.

Điều 20-2 Người sử dụng lao động không được sa thải hoặc đối xử bất lợi với người lao động với lý do người lao động nêu trên đưa ra yêu cầu theo quy định tại Điều 19 khoản 1 (bao gồm cả các trường hợp áp dụng những thuật ngữ mới được thay thế theo khoản 1 Điều trên; áp dụng tương tự sau đây trong Điều này) hoặc không làm việc Ban đêm trong trường hợp người sử dụng lao động nói trên có thể không yêu cầu người lao động làm việc Ban đêm, theo quy định tại Điều 19 khoản 1.

第九章 事業主が講ずべき措置

Chapter 9 Measures to be Taken by Employers

Chương 9 Các biện pháp được thực hiện bởi Người sử dụng lao động

(育児休業等に関する定めの周知等の措置)

(Measures for the Dissemination, etc. of the Provision of Childcare Leave, etc.)

(Các biện pháp nhằm phổ biến, v.v. quy định nghỉ làm nuôi con v.v.)

第二十一条 事業主は、育児休業及び介護休業に関して、あらかじめ、次に掲げる事項を定めるとともに、これを労働者に周知させるための措置を講ずるよう努めなければならない。

Article 21 (1) Employers must, with regard to Childcare Leave and Caregiver Leave, endeavor to specify the following items in advance and take measures to make them known to workers:

Điều 21 (1) Liên quan đến việc nghỉ làm nuôi con và nghỉ làm chăm sóc người nhà, Người sử dụng lao động phải nỗ lực xác định trước các mục sau và thực hiện các biện pháp để người lao động biết:

一 労働者の育児休業及び介護休業中における待遇に関する事項

(i) Particulars related to treatment for a worker during a period of Childcare Leave and Caregiver Leave;

(i) Các chi tiết liên quan đến việc đối xử với người lao động trong Thời gian nghỉ làm nuôi con và nghỉ làm chăm sóc người nhà;

二 育児休業及び介護休業後における賃金、配置その他の労働条件に関する事項

(ii) Particulars related to working conditions after the Childcare Leave and the Caregiver Leave, such as wages and assignments; and

(ii) Các chi tiết liên quan đến điều kiện làm việc sau khi nghỉ làm nuôi con và nghỉ làm chăm sóc người nhà, chẳng hạn như tiền lương và bố trí công việc; và

三 前二号に掲げるもののほか、厚生労働省令で定める事項

(iii) In addition to what is listed in the preceding two items, particulars specified by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare.

(iii) Ngoài những gì được liệt kê trong hai mục trên, cụ thể được quy định bởi Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

2 事業主は、労働者が育児休業申出又は介護休業申出をしたときは、厚生労働省令で定めるところにより、当該労働者に対し、前項各号に掲げる事項に関する当該労働者に係る取扱いを明示するよう努めなければならない。

(2) Pursuant to Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, employers must, in cases where a worker files a Childcare Leave Application or a Caregiver Leave Application, endeavor to clearly notify said worker of the procedures specified in all items of the preceding paragraph pertaining to said worker.

(2) Trong trường hợp người lao động nộp Đơn xin nghỉ làm nuôi con hoặc Đơn xin nghỉ làm chăm sóc người nhà, Theo Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, người sử dụng lao động phải nỗ lực thông báo rõ ràng cho người lao động về các thủ tục được quy định trong tất cả các mục của khoản trên liên quan đến người lao động nói trên.

(雇用管理等に関する措置)

(Measures related to Employment Management, etc.)

(Các biện pháp liên quan đến Quản lý Việc làm, v.v.)

第二十二条 事業主は、育児休業申出及び介護休業申出並びに育児休業及び介護休業後における就業が円滑に行われるようにするため、育児休業又は介護休業をする労働者が雇用される事業所における労働者の配置その他の雇用管理、育児休業又は介護休業をしている労働者の職業能力の開発及び向上等に関して、必要な措置を講ずるよう努めなければならない。

Article 22 Employers must, for the purpose of smooth implementation of Childcare Leave Applications and Caregiver Leave Applications, and employment after said leave, endeavor to take necessary measures with regard to workers' assignment and other employment management at a place of business where workers who take Childcare Leave or Caregiver Leave are employed, and the development and improvement, etc. of the vocational ability of workers who are taking Childcare Leave or Caregiver Leave.

Điều 22 Nhằm mục đích thực hiện thuận lợi Đơn xin nghỉ làm nuôi con và Đơn xin nghỉ làm chăm sóc người nhà, và việc làm sau khi nghỉ phép nói trên, Người sử dụng lao động phải nỗ lực thực hiện các biện pháp cần thiết liên quan đến phân công của người lao động và quản lý việc làm khác tại nơi kinh doanh nơi người lao động nghỉ làm nuôi con hoặc nghỉ làm chăm sóc người nhà, và phát triển và cải thiện, v.v. khả năng nghề nghiệp của người lao động đang nghỉ làm nuôi con hoặc Nghỉ làm chăm sóc người nhà.

(所定労働時間の短縮措置等)

(Measures including Measures to Shorten Prescribed Working Hours)

(Các biện pháp bao gồm các biện pháp rút ngắn giờ làm việc theo quy định)

第二十三条 事業主は、その雇用する労働者のうち、その三歳に満たない子を養育する労働者であって育児休業をしていないもの(一日の所定労働時間が短い労働者として厚生労働省令で定めるものを除く。)に関して、厚生労働省令で定めるところにより、労働者の申出に基づき所定労働時間を短縮することにより当該労働者が就業しつつ当該子を養育することを容易にするための措置(以下「所定労働時間の短縮措置」という。)を講じなければならない。ただし、当該事業主と当該労働者が雇用される事業所の労働者の過半数で組織する労働組合があるときはその労働組合、その事業所の労働者の過半数で組織する労働組合がないときはその労働者の過半数を代表する者との書面による協定で、次に掲げる労働者のうち所定労働時間の短縮措置を講じないものとして定められた労働者に該当する労働者については、この限りでない。

Article 23 (1) Employers must, with regard to an employed worker who takes care of a child under three years of age, but who does not take Childcare Leave (excluding workers specified by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare as workers whose scheduled working hours per day are short), take measures to shorten scheduled working hours that make it easier for said worker to take care of said child while continuing working (referred to as "Measures to Shorten Prescribed Working Hours"), upon application from said worker, pursuant to Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare; provided, however, that this shall not apply to workers who fall under any of the following items and who are set forth as persons for whom Measures to Shorten Prescribed Working Hours are not taken under a written agreement between said employer and either a labor union, if any, organized by a majority of workers at the place of business where said worker is employed or between said employer and a person who represents the majority of such workers when there is no labor union organized by the majority of workers at the place of business where said worker is employed:

Điều 23 (1) Đối với một người lao động đang làm việc nuôi con dưới ba tuổi, nhưng không nghỉ làm nuôi con (không bao gồm những người lao động được quy định bởi Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi như những người lao động có thời gian làm việc mỗi ngày ngắn theo lịch ), Người sử dụng lao động phải thực hiện các biện pháp để rút ngắn số giờ làm việc theo lịch giúp người lao động nói trên dễ dàng chăm con nói trên hơn trong khi tiếp tục làm việc (được gọi là "Các biện pháp rút ngắn giờ làm việc theo quy định"), sau khi nhận đơn từ người lao động nói trên, theo Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi; tuy nhiên, với điều kiện là điều này sẽ không áp dụng cho những người lao động thuộc bất kỳ mục nào sau đây và những người được quy định là những người mà các Biện pháp rút ngắn giờ làm việc theo quy định không được thực hiện theo thỏa thuận bằng văn bản giữa người sử dụng lao động nói trên và công đoàn lao động, nếu có, được tổ chức bởi đa số người lao động tại địa điểm kinh doanh nơi người lao động làm việc hoặc giữa người sử dụng lao động nói trên và người đại diện cho đa số người lao động đó khi không có công đoàn lao động được tổ chức bởi đa số người lao động tại địa điểm kinh doanh nơi người lao động làm việc:

一 当該事業主に引き続き雇用された期間が一年に満たない労働者

(i) A worker employed by said employer for a continued period of less than one year;

(i) Một người lao động làm việc cho người sử dụng lao động nói trên trong thời gian liên tục dưới một năm;

二 前号に掲げるもののほか、所定労働時間の短縮措置を講じないこととすることについて合理的な理由があると認められる労働者として厚生労働省令で定めるもの

(ii) In addition to what is listed in the preceding item, a person specified by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare as a worker for whom there are reasonable grounds for Measures to Shorten Prescribed Working Hours not being taken; or

(ii) Ngoài những gì được liệt kê trong mục trước, một người được chỉ định bởi Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi là người lao động có cơ sở hợp lý để không được phê duyệt Biện pháp rút ngắn giờ làm việc theo quy định; hoặc

三 前二号に掲げるもののほか、業務の性質又は業務の実施体制に照らして、所定労働時間の短縮措置を講ずることが困難と認められる業務に従事する労働者

(iii) In addition to what is listed in the preceding two items, a worker who is engaged in work for which it is considered difficult to take Measures to Shorten Prescribed Working Hours in light of the nature of the work or the work system.

(iii) Ngoài những gì được liệt kê trong hai mục trên, một người lao động tham gia vào công việc được coi là khó khăn để thực hiện các biện pháp rút ngắn giờ làm việc theo quy định dựa trên bản chất của công việc hoặc hệ thống làm việc.

2 事業主は、その雇用する労働者のうち、前項ただし書の規定により同項第三号に掲げる労働者であってその三歳に満たない子を養育するものについて所定労働時間の短縮措置を講じないこととするときは、当該労働者に関して、厚生労働省令で定めるところにより、労働者の申出に基づく育児休業に関する制度に準ずる措置又は労働基準法第三十二条の三の規定により労働させることその他の当該労働者が就業しつつ当該子を養育することを容易にするための措置(第二十四条第一項において「始業時刻変更等の措置」という。)を講じなければならない。

(2) Employers must, if they decide not to take Measures to Shorten Prescribed Working Hours pursuant to the provision of the proviso of the preceding paragraph with regard to an employed worker described in item (iii) of the same paragraph who takes care of a child under three years of age, take measures equivalent to the system of Childcare Leave for said worker, make said worker work pursuant to the provision of Article 32-3 of the Labor Standards Act, or take other measures that make it easier for said worker to take care of said child while continuing working (referred to as "Measures Including a Change of the Starting Time" in Article 24 paragraph 1), upon application from said worker, pursuant to Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare.

(2) Nếu quyết định không thực hiện các biện pháp rút ngắn giờ làm việc theo quy định theo quy định của khoản trên đối với một người lao động có việc làm được mô tả trong mục (iii) của cùng một khoản, người nuôi con dưới ba tuổi, Người sử dụng lao động phải thực hiện các biện pháp tương đương với Hệ thống luật về nghỉ làm nuôi con cho người lao động nói trên, bố trí công việc của người lao động nói trên theo quy định của Điều 32-3 của Đạo luật Tiêu chuẩn Lao động, hoặc thực hiện các biện pháp khác giúp người lao động nói trên dễ dàng hơn để chăm con nói trên trong khi tiếp tục làm việc (được gọi là "Các biện pháp bao gồm thay đổi Giờ vào làm" trong Điều 24 khoản 1), khi nhận được đơn từ người lao động nói trên, theo Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

3 事業主は、その雇用する労働者のうち、その要介護状態にある対象家族を介護する労働者に関して、厚生労働省令で定めるところにより、労働者の申出に基づく連続する九十三日の期間(当該労働者の雇入れの日から当該連続する期間の初日の前日までの期間における介護休業等日数が一以上である場合にあっては、九十三日から当該介護休業等日数を差し引いた日数の期間とし、当該労働者が当該対象家族の当該要介護状態について介護休業をしたことがある場合にあっては、当該連続する期間は、当該対象家族の当該要介護状態について開始された最初の介護休業に係る介護休業開始予定日とされた日から起算した連続する期間のうち当該労働者が介護休業をしない期間とする。)以上の期間における所定労働時間の短縮その他の当該労働者が就業しつつその要介護状態にある対象家族を介護することを容易にするための措置を講じなければならない。

(3) Employers must, pursuant to Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, with regard to an employed worker who takes care of a Subject Family Member in a Care-requiring Condition, take measures that facilitate the worker to take care of the Subject Family Member in a Care-requiring Condition while continuing working, such as shortening of working hours, for a period exceeding 93 consecutive days upon application from the worker (or a period which is obtained by subtracting from 93 days the Number of Days for Caregiver Leave, etc., in cases where the worker takes one or more days of Caregiver Leave, etc. during the period from the day on which said worker was first employed until the day prior to the first day of said continued period; a period in which the worker did not take Caregiver Leave for the Subject Family Member within the continued period from the Caregiver Leave Scheduled Start Date for the first Caregiver Leave pertaining to said Care-requiring Condition of the Subject Family Member, in cases where said worker has taken Caregiver Leave for said Care-requiring Condition for the Subject Family Member).

(3) Theo Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, liên quan đến một người lao động đã làm việc chăm sóc Đối tượng thành viên gia đình trong Tình trạng cần chăm sóc, Người sử dụng lao động phải thực hiện các biện pháp tạo điều kiện cho người lao động chăm sóc Đối tượng thành viên gia đình trong Tình trạng cần chăm sóc trong khi tiếp tục làm việc, chẳng hạn như rút ngắn giờ làm việc, trong một khoảng thời gian vượt quá 93 ngày liên tiếp khi người lao động nộp đơn (hoặc khoảng thời gian mà người lao động nhận được trừ đi từ 93 ngày Số ngày nghỉ làm chăm sóc người nhà, v.v., trong trường hợp người lao động nghỉ làm chăm sóc người nhà một hoặc nhiều ngày, v.v. trong khoảng thời gian từ ngày người lao động làm việc lần đầu tiên cho đến ngày trước ngày đầu tiên của khoảng thời gian tiếp tục nói trên; khoảng thời gian mà người lao động không nghỉ làm chăm sóc người nhà cho Đối tượng thành viên gia đình trong khoảng thời gian tiếp tục kể từ Ngày bắt đầu nghỉ làm chăm sóc người nhà theo lịch cho Ngày nghỉ làm chăm sóc người nhà đầu tiên liên quan đến Tình trạng cần chăm sóc của Đối tượng thành viên gia đình, trong trường hợp người lao động nói trên đã nghỉ làm chăm sóc người nhà Đối tượng thành viên gia đình trong Tình trạng cần chăm sóc nói trên).

第二十三条の二 事業主は、労働者が前条の規定による申出をし、又は同条の規定により当該労働者に措置が講じられたことを理由として、当該労働者に対して解雇その他不利益な取扱いをしてはならない。

Article 23-2 Employers must not dismiss or otherwise treat a worker disadvantageously on the grounds that said worker files an application pursuant to the provision of the preceding Article or that measures are taken for said worker pursuant to the provision of the same Article.

Điều 23-2 Người sử dụng lao động không được sa thải hoặc đối xử bất lợi với một người lao động với lý do người lao động này nộp đơn theo quy định của Điều trước hoặc các biện pháp được thực hiện đối với người lao động nói trên theo quy định của cùng một Điều.

(小学校就学の始期に達するまでの子を養育する労働者等に関する措置)

(Measures related to Workers, etc. who Take Care of a Child Before Commencement of Elementary School)

(Các biện pháp liên quan đến Người lao động, v.v. Nuôi con chưa tới tuổi học tiểu học)

第二十四条 事業主は、その雇用する労働者のうち、その小学校就学の始期に達するまでの子を養育する労働者に関して、次の各号に掲げる当該労働者の区分に応じ当該各号に定める制度又は措置に準じて、それぞれ必要な措置を講ずるよう努めなければならない。

Article 24 (1) Employers must, with regard to an employed worker who takes care of a child before the commencement of elementary school, endeavor to take necessary measures according to the system or measures prescribed for the category of said worker listed in the following items:

Điều 24 (1) Liên quan đến một người lao động làm việc đang nuôi con chưa tới tuổi học tiểu học, Người sử dụng lao động phải cố gắng thực hiện các biện pháp cần thiết theo hệ thống hoặc các biện pháp được quy định cho loại người lao động nói trên được liệt kê trong các mục sau:

一 その一歳(当該労働者が第五条第三項の規定による申出をすることができる場合にあっては、一歳六か月。次号において同じ。)に満たない子を養育する労働者(第二十三条第二項に規定する労働者を除く。同号において同じ。)で育児休業をしていないもの 始業時刻変更等の措置

(i) A worker (excluding a worker prescribed in Article 23 paragraph 2; the same shall apply in the following item) who takes care of a child under one year of age (or one year and six months of age in cases where said worker may file an application pursuant to the provision of Article 5 paragraph 3; the same shall apply in the same item) and has not taken Childcare Leave: Measures Including a Change of the Starting Time

(i) Một người lao động (không bao gồm một người lao động quy định tại Điều 23 khoản 2; áp dụng tương tự trong mục sau) nuôi con dưới một tuổi (hoặc một năm và sáu tháng tuổi trong trường hợp người lao động nói trên có thể nộp đơn theo quy định tại Điều 5 khoản 3; áp dụng tương tự trong cùng mục) và chưa nghỉ làm nuôi con: Các biện pháp bao gồm thay đổi Giờ vào làm

二 その一歳から三歳に達するまでの子を養育する労働者 育児休業に関する制度又は始業時刻変更等の措置

(ii) A worker who takes care of a child from one year to three years of age: System for Childcare Leave or Measures Including a Change of the Starting Time

(ii) Một người lao động nuôi con từ một tuổi đến ba tuổi: Hệ thống về nghỉ làm nuôi con hoặc Biện pháp bao gồm Thay đổi Giờ vào làm

三 その三歳から小学校就学の始期に達するまでの子を養育する労働者 育児休業に関する制度、第六章の規定による所定外労働の制限に関する制度、所定労働時間の短縮措置又は始業時刻変更等の措置

(iii) A worker who takes care of a child over three years of age, before the commencement of elementary school: System for Childcare Leave, system for limitation on unscheduled work under Chapter 6, Measures to Shorten Prescribed Working Hours, or Measures Including a Change of the Starting Time

(iii) Một người lao động nuôi con trên ba tuổi, chưa tới tuổi học tiểu học: Hệ thống luật về nghỉ làm nuôi con, hệ thống giới hạn làm việc ngoài giờ theo Chương 6, Các biện pháp rút ngắn giờ làm việc theo quy định, hoặc các biện pháp bao gồm thay đổi Giờ vào làm

2 事業主は、その雇用する労働者のうち、その家族を介護する労働者に関して、介護休業若しくは介護休暇に関する制度又は第二十三条第三項に定める措置に準じて、その介護を必要とする期間、回数等に配慮した必要な措置を講ずるように努めなければならない。

(2) Employers must, with regard to an employed worker who takes care of a Family Member, endeavor to take necessary measures according to the system of Caregiver Leave or Time Off for Caregivers or the measures prescribed in Article 23 paragraph 3 by giving consideration for the period, the frequency, etc. for said care.

(2) Đối với một người lao động đang làm việc chăm sóc một Thành viên gia đình, Người sử dụng lao động phải cố gắng thực hiện các biện pháp cần thiết theo hệ thống luật về nghỉ làm chăm sóc người nhà hoặc nghỉ phép chăm sóc người nhà hoặc các biện pháp quy định tại Điều 23 khoản 3 bằng cách xem xét khoảng thời gian, tần suất, v.v. cho việc chăm sóc nói trên.

第二十五条 削除

Article 25 Deleted

Điều 25 Đã xóa

(労働者の配置に関する配慮)

(Consideration Regarding Assignment of Workers)

(Cân nhắc về việc phân công người lao động)

第二十六条 事業主は、その雇用する労働者の配置の変更で就業の場所の変更を伴うものをしようとする場合において、その就業の場所の変更により就業しつつその子の養育又は家族の介護を行うことが困難となることとなる労働者がいるときは、当該労働者の子の養育又は家族の介護の状況に配慮しなければならない。

Article 26 Employers must, in making a change to assignment of an employed worker which results in a change in the said worker's workplace, give consideration for the worker's situation with regard to childcare or family care, when such a change would make it difficult for the worker to take care of children or other Family Members while continuing working.

Điều 26 Người sử dụng lao động phải xem xét tình hình của người lao động liên quan đến việc nuôi con hoặc chăm sóc gia đình, khi thay đổi như vậy sẽ gây khó khăn cho người lao động trong việc nuôi con hoặc các Thành viên khác trong Gia đình trong khi tiếp tục làm việc.

(再雇用特別措置等)

(Special Measures, etc. for Re-employment)

(Các biện pháp đặc biệt, v.v. về việc tuyển dụng lại)

第二十七条 事業主は、妊娠、出産若しくは育児又は介護を理由として退職した者(以下「育児等退職者」という。)について、必要に応じ、再雇用特別措置(育児等退職者であって、その退職の際に、その就業が可能となったときに当該退職に係る事業の事業主に再び雇用されることの希望を有する旨の申出をしていたものについて、当該事業主が、労働者の募集又は採用に当たって特別の配慮をする措置をいう。第三十条及び第三十九条第一項第一号において同じ。)その他これに準ずる措置を実施するよう努めなければならない。

Article 27 Employers must, with regard to a person who resigned due to pregnancy, childbirth, childcare, or family care (hereinafter referred to as a "Former Employee who Resigned due to Childcare, etc."), endeavor, as necessary, to implement special measures for re-employment (measures in which the employer of the businesses pertaining to said resignation gives, in recruitment and hiring of a worker, special consideration for a Former Employee who Resigned due to Childcare, etc. and who had notified, in resigning, said employer of the intention of being re-employed when it becomes possible to work again; the same shall apply in Article 30 and Article 39 paragraph 1 item (i)) and other measures equivalent to the ones above.

Điều 27      Liên quan đến một người đã thôi việc do mang thai, sinh con, nuôi con hoặc chăm sóc gia đình (sau đây gọi là "Người lao động cũ đã thôi việc do nuôi con, v.v."), Người sử dụng lao động phải nỗ lực, khi cần thiết, để thực hiện các biện pháp đặc biệt để tái tuyển dụng (các biện pháp mà người sử dụng lao động của các doanh nghiệp liên quan đến việc thôi việc nói trên đưa ra, trong việc tuyển dụng và tuyển dụng một người lao động, xem xét đặc biệt đối với người lao động cũ đã thôi việc do nuôi con, v.v. và người sử dụng lao động đã thông báo về ý định tái tuyển dụng khi có thể làm việc trở lại; áp dụng tương tự trong Điều 30 và Điều 39 khoản 1 mục (i) và các biện pháp khác tương đương với những điều trên.

(指針)

(Guidelines)

(Chỉ đạo)

第二十八条 厚生労働大臣は、第二十一条から前条までの規定に基づき事業主が講ずべき措置及び子の養育又は家族の介護を行い、又は行うこととなる労働者の職業生活と家庭生活との両立が図られるようにするために事業主が講ずべきその他の措置に関して、その適切かつ有効な実施を図るための指針となるべき事項を定め、これを公表するものとする。

Article 28 The Minister of Health, Labour and Welfare shall, with regard to measures to be taken by employers pursuant to the provision of Articles 21 through 27 and other measures to be taken by employers to help balance work life and family life for workers who take or are taking care of children or other Family Members, specify and make public the particulars required for the guidelines in order to promote appropriate and effective implementation of said measures.

Điều 28       Đối với các biện pháp được thực hiện bởi người sử dụng lao động theo quy định của Điều 21 đến 27 và các biện pháp khác được thực hiện bởi người sử dụng lao động để giúp cân bằng cuộc sống công việc và cuộc sống gia đình cho người lao động nuôi con hoặc chăm sóc các thành viên khác trong gia đình, Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi sẽ xác định và công bố các chi tiết cần thiết cho các chỉ đạo để thúc đẩy việc thực hiện các biện pháp nói trên một cách phù hợp và hiệu quả.

(職業家庭両立推進者)

(Promoter for Balancing Work Life and Family Life)

(Cán bộ xúc tiến về Cân bằng cuộc sống công việc và cuộc sống gia đình)

第二十九条 事業主は、厚生労働省令で定めるところにより、第二十一条から第二十七条までに定める措置及び子の養育又は家族の介護を行い、又は行うこととなる労働者の職業生活と家庭生活との両立が図られるようにするために講ずべきその他の措置の適切かつ有効な実施を図るための業務を担当する者を選任するように努めなければならない。

Article 29 An employer shall, pursuant to Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, endeavor to appoint a person who takes charge of duties for appropriate and effective implementation of measures set forth in Articles 21 through 27 and other measures to be taken for the purpose of balancing work life and family life for workers who take or are taking care of children or other Family Members.

Điều 29      Theo Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, Người sử dụng lao động sẽ cố gắng chỉ định một người chịu trách nhiệm thực hiện các biện pháp thích hợp và hiệu quả được quy định trong các Điều 21 đến 27 và các biện pháp khác được thực hiện nhằm cân bằng cuộc sống công việc và cuộc sống gia đình cho người lao động nuôi con hoặc chăm sóc các thành viên khác trong gia đình.

第十章 対象労働者等に対する支援措置

Chapter 10 Measures for Supporting Subject Workers, etc.

Chương 10 Các biện pháp hỗ trợ cho đối tượng người lao động v.v.

第一節 国等による援助

Section 1 Support from the National Government, etc.

Phần 1 Hỗ trợ Nhà nước v.v.

(事業主等に対する援助)

(Support for Employers, etc.)

(Hỗ trợ cho Người sử dụng lao động, v.v.)

第三十条 国は、子の養育又は家族の介護を行い、又は行うこととなる労働者(以下「対象労働者」という。)及び育児等退職者(以下「対象労働者等」と総称する。)の雇用の継続、再就職の促進その他これらの者の福祉の増進を図るため、事業主、事業主の団体その他の関係者に対して、対象労働者の雇用される事業所における雇用管理、再雇用特別措置その他の措置についての相談及び助言、給付金の支給その他の必要な援助を行うことができる。

Article 30 The State may, for the purpose of continuing employment and promoting re-employment of a worker who takes care of or is taking care of children or other Family Members (hereinafter referred to as a "Subject Worker") and Former Employees who Resigned due to Childcare, etc. (hereinafter referred to collectively as "Subject Workers, etc.) and of promoting the welfare of said workers, provide employers, employers' associations and other parties concerned with counseling services and advice with regard to the employment management, special measures for re-employment and other measures at a place of business where the Subject Worker is employed, and with benefits and other necessary support.

Điều 30 Với mục đích tiếp tục làm việc và thúc đẩy việc tái tuyển dụng người lao động đang nuôi con hoặc chăm sóc các thành viên khác trong gia đình (sau đây gọi là "Đối tượng người lao động") và Người lao động cũ đã thôi việc do nuôi con, v.v. (sau đây gọi chung là "Đối tượng người lao động", v.v.) và thúc đẩy phúc lợi của người lao động nói trên, Nhà nước có thể cung cấp cho người sử dụng lao động, hiệp hội người sử dụng lao động và các bên khác liên quan các dịch vụ tư vấn và lời khuyên liên quan đến việc quản lý việc làm, các biện pháp đặc biệt để tái tuyển dụng và các biện pháp khác tại nơi kinh doanh nơi Đối tượng người lao động làm việc, và cung cấp các lợi ích và hỗ trợ cần thiết khác.

(相談、講習等)

(Counseling, Training, etc.)

(Tư vấn, Đào tạo, v.v.)

第三十一条 国は、対象労働者に対して、その職業生活と家庭生活との両立の促進等に資するため、必要な指導、相談、講習その他の措置を講ずるものとする。

Article 31 (1) The State shall provide Subject Workers with necessary guidance, counseling services, training and other measures for the purpose of contributing to the promotion, etc. of balancing the work life and family life of said workers.

Điều 31 (1) Nhà nước sẽ cung cấp cho Đối tượng người lao động hướng dẫn, dịch vụ tư vấn, đào tạo và các biện pháp khác cần thiết nhằm mục đích góp phần thúc đẩy, v.v. cân bằng cuộc sống công việc và cuộc sống gia đình của những người lao động nói trên.

2 地方公共団体は、国が講ずる前項の措置に準じた措置を講ずるように努めなければならない。

(2) Local governments must endeavor to take measures equivalent to those taken by the State as set forth in the preceding paragraph.

(2) Chính quyền địa phương phải nỗ lực thực hiện các biện pháp tương đương với các biện pháp được thực hiện bởi Nhà nước như được nêu trong khoản trước.

(再就職の援助)

(Support for Re-employment)

(Hỗ trợ tuyển dụng lại)

第三十二条 国は、育児等退職者に対して、その希望するときに再び雇用の機会が与えられるようにするため、職業指導、職業紹介、職業能力の再開発の措置その他の措置が効果的に関連して実施されるように配慮するとともに、育児等退職者の円滑な再就職を図るため必要な援助を行うものとする。

Article 32 The State shall, for the purpose of providing re-employment opportunities for Former Employees who Resigned due to Childcare, etc. when they come to intend to work again, give consideration so that vocational guidance, employment placement, redevelopment of vocational ability and other measures can be implemented in an effective and coordinated way and provide necessary support for the promotion of smooth re-employment of Former Employees who Resigned due to Childcare, etc.

Điều 32 Với mục đích cung cấp cơ hội việc làm lại cho Người lao động cũ đã thôi việc do nuôi con, v.v. khi họ có ý định làm việc trở lại, Nhà nước sẽ xem xét để hướng dẫn nghề nghiệp, bố trí việc làm, tái phát triển khả năng nghề nghiệp và các biện pháp khác có thể được thực hiện một cách hiệu quả và phối hợp và cung cấp hỗ trợ cần thiết để thúc đẩy việc tái tuyển dụng thuận lợi Người lao động cũ đã thôi việc do nuôi con, v.v.

(職業生活と家庭生活との両立に関する理解を深めるための措置)

(Measures for Increasing Awareness of Balancing Work Life and Family Life)

(Các biện pháp tăng cường nhận thức về cân bằng cuộc sống công việc và cuộc sống gia đình)

第三十三条 国は、対象労働者等の職業生活と家庭生活との両立を妨げている職場における慣行その他の諸要因の解消を図るため、対象労働者等の職業生活と家庭生活との両立に関し、事業主、労働者その他国民一般の理解を深めるために必要な広報活動その他の措置を講ずるものとする。

Article 33 The State shall take necessary measures, including publicity activities, to increase awareness of employers, workers, and the general public with regard to balancing the work life and family life of Subject Workers, etc. in order to eliminate workplace practices and other factors that prevent Subject Workers, etc. from balancing work life and family life.

Điều 33 Nhà nước sẽ thực hiện các biện pháp cần thiết, bao gồm các hoạt động công khai, để tăng cường nhận thức của người sử dụng lao động, người lao động và công chúng nói chung về cân bằng cuộc sống công việc và cuộc sống gia đình của Đối tượng người lao động, v.v. để loại bỏ các thói quen tại nơi làm việc và các yếu tố khác ngăn cản Đối tượng người lao động, v.v. cân bằng cuộc sống công việc và cuộc sống gia đình.

(勤労者家庭支援施設)

(Family Support Centers for Workers)

(Trung tâm Hỗ trợ Gia đình cho Người lao động)

第三十四条 地方公共団体は、必要に応じ、勤労者家庭支援施設を設置するように努めなければならない。

Article 34 (1) Local governments must, as necessary, endeavor to establish family support centers for workers.

Điều 34 (1) Chính quyền địa phương, khi cần thiết, phải nỗ lực thành lập các trung tâm hỗ trợ gia đình cho người lao động.

2 勤労者家庭支援施設は、対象労働者等に対して、職業生活と家庭生活との両立に関し、各種の相談に応じ、及び必要な指導、講習、実習等を行い、並びに休養及びレクリエーションのための便宜を供与する等対象労働者等の福祉の増進を図るための事業を総合的に行うことを目的とする施設とする。

(2) Family support centers for workers shall be established for the purpose of implementing a comprehensive set of activities designed to promote the welfare of Subject Workers, etc., such as the provision of counseling services, necessary guidance, training and lectures with regard to balancing work life and family life for Subject Workers, etc., and opportunities for rest and recreation.

(2) Các trung tâm hỗ trợ gia đình cho người lao động sẽ được thành lập với mục đích thực hiện một tập hợp toàn diện các hoạt động được thiết kế để thúc đẩy phúc lợi của Đối tượng người lao động, v.v., chẳng hạn như cung cấp các dịch vụ tư vấn, hướng dẫn cần thiết, đào tạo và bài giảng về cân bằng cuộc sống công việc và cuộc sống gia đình cho Đối tượng người lao động, v.v., và cơ hội nghỉ ngơi và giải trí.

3 厚生労働大臣は、勤労者家庭支援施設の設置及び運営についての望ましい基準を定めるものとする。

(3) The Minister of Health, Labour and Welfare shall specify desirable standards required for the establishment and administration of family support centers for workers.

(3) Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi sẽ quy định các tiêu chuẩn mong muốn cần thiết cho việc thành lập và quản lý các trung tâm hỗ trợ gia đình cho người lao động.

4 国は、地方公共団体に対して、勤労者家庭支援施設の設置及び運営に関し必要な助言、指導その他の援助を行うことができる。

(4) The State may provide local governments with necessary advice, guidance and other support with regard to the establishment and administration of family support centers for workers.

(4) Nhà nước có thể cung cấp cho chính quyền địa phương những lời khuyên, hướng dẫn và hỗ trợ cần thiết khác liên quan đến việc thành lập và quản lý các trung tâm hỗ trợ gia đình cho người lao động.

(勤労者家庭支援施設指導員)

(Advisors of Family Support Centers for Workers)

(Cố vấn của Trung tâm Hỗ trợ Gia đình cho Người lao động)

第三十五条 勤労者家庭支援施設には、対象労働者等に対する相談及び指導の業務を担当する職員(次項において「勤労者家庭支援施設指導員」という。)を置くように努めなければならない。

Article 35 (1) Local governments must, in family support centers for workers, endeavor to appoint personnel who take charge of providing counseling services and guidance for Subject Workers, etc. (referred to in the following paragraph as an "Advisor of Family Support Centers for Workers").

Điều 35 (1) Trong các trung tâm hỗ trợ gia đình cho người lao động, Chính quyền địa phương phải cố gắng chỉ định nhân viên chịu trách nhiệm cung cấp dịch vụ tư vấn và hướng dẫn cho Đối tượng người lao động, v.v. (được gọi trong khoản sau là "Cố vấn của Trung tâm Hỗ trợ Gia đình cho Người lao động").

2 勤労者家庭支援施設指導員は、その業務について熱意と識見を有し、かつ、厚生労働大臣が定める資格を有する者のうちから選任するものとする。

(2) Advisors of Family Support Centers for Workers shall be selected from among persons who have enthusiasm for and insight into their duties, and who have the qualifications specified by the Minister of Health, Labour and Welfare.

(2) Cố vấn của Trung tâm Hỗ trợ Gia đình cho Người lao động sẽ được lựa chọn trong số những người có nhiệt tình và hiểu biết về nhiệm vụ của họ, và có trình độ chuyên môn do Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi quy định.

第二節 指定法人

Section 2 Designated Corporations

Phần 2 Các công ty được chỉ định

(指定等)

(Designation, etc.)

(Chỉ định, v.v.)

第三十六条 厚生労働大臣は、対象労働者等の福祉の増進を図ることを目的とする一般社団法人又は一般財団法人であって、第三十八条に規定する業務に関し次に掲げる基準に適合すると認められるものを、その申請により、全国に一を限って、同条に規定する業務を行う者として指定することができる。

Article 36 (1) The Minister of Health, Labour and Welfare may designate, upon application, a general incorporated association or general incorporated foundation which was established for the purpose of promoting the welfare of Subject Workers, etc. and found to conform with the standards listed in the following items with regard to the business prescribed in Article 38, as one sole entity for the entire nation executing the business prescribed in the same Article:

Điều 36 (1) Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi có thể chỉ định, khi áp dụng, một hiệp hội thành lập chung hoặc nền tảng thành lập chung được thành lập nhằm mục đích thúc đẩy phúc lợi của Đối tượng người lao động, v.v. và được coi là phù hợp với các tiêu chuẩn được liệt kê trong các mục sau đây liên quan đến doanh nghiệp được quy định tại Điều 38, là một thực thể duy nhất cho toàn bộ quốc gia thực hiện hoạt động kinh doanh được quy định trong cùng một Điều:

一 職員、業務の方法その他の事項についての業務の実施に関する計画が適正なものであり、かつ、その計画を確実に遂行するに足りる経理的及び技術的な基礎を有すると認められること。

(i) The corporation is recognized as having appropriate plans for the conducting of business with regard to particulars such as employees and business methods, and possessing a financial and technical basis for sufficient execution of said plans; and

(i) Công ty được công nhận là có kế hoạch thích hợp để tiến hành kinh doanh liên quan đến các chi tiết như người lao động và phương pháp kinh doanh, và sở hữu nền tảng tài chính và kỹ thuật để thực hiện đầy đủ các kế hoạch nói trên; và

二 前号に定めるもののほか、業務の運営が適正かつ確実に行われ、対象労働者等の福祉の増進に資すると認められること。

(ii) In addition to what is provided for in the preceding item, the corporation is recognized as carrying out appropriate and steady operations and contributing to the promotion of the welfare of Subject Workers, etc.

(ii) Ngoài những gì được quy định trong mục trên, công ty được công nhận là thực hiện các hoạt động phù hợp và ổn định và góp phần thúc đẩy phúc lợi của Đối tượng người lao động, v.v.

2 厚生労働大臣は、前項の規定による指定をしたときは、同項の規定による指定を受けた者(以下「指定法人」という。)の名称及び住所並びに事務所の所在地を公示しなければならない。

(2) The Minister of Health, Labour and Welfare must, upon making a designation as set forth in the preceding paragraph, give public notification of the name, address and office location of the corporation designated pursuant to the provision of the same paragraph (hereinafter referred to as a "Designated Corporation").

(2) Khi thực hiện một chỉ định như được nêu trong khoản trước, Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi phải thông báo công khai về tên, địa chỉ và địa điểm văn phòng của công ty được chỉ định theo quy định của cùng một khoản (sau đây gọi là "Công ty được chỉ định").

3 指定法人は、その名称及び住所並びに事務所の所在地を変更しようとするときは、あらかじめ、その旨を厚生労働大臣に届け出なければならない。

(3) A Designated Corporation must, in intending to change its name, address or office location, notify in advance the Minister of Health, Labour and Welfare thereof.

(3) Khi có ý định thay đổi tên, địa chỉ hoặc địa điểm văn phòng, Một Công ty được chỉ định phải thông báo trước cho Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

4 厚生労働大臣は、前項の規定による届出があったときは、当該届出に係る事項を公示しなければならない。

(4) The Minister of Health, Labour and Welfare must, when notified pursuant to the provision of the preceding paragraph, give public notification of the particulars with regard to said notification.

(4) Khi được thông báo theo quy định của khoản trước, Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi phải thông báo công khai về các chi tiết liên quan đến thông báo nói trên.

(指定の条件)

(Conditions of Designation)

(Điều kiện chỉ định)

第三十七条 前条第一項の規定による指定には、条件を付け、及びこれを変更することができる。

Article 37 (1) New conditions may be attached to those of the designation prescribed in paragraph 1 of the preceding Article, and such conditions may be changed.

Điều 37 (1) Các điều kiện mới có thể được đính kèm với các điều kiện của chỉ định quy định tại khoản 1 của Điều trên, và các điều kiện đó có thể được thay đổi.

2 前項の条件は、当該指定に係る事項の確実な実施を図るために必要な最小限度のものに限り、かつ、当該指定を受ける者に不当な義務を課することとなるものであってはならない。

(2) The conditions set forth in the preceding paragraph shall be limited to the minimum but enough to secure steady implementation of the particulars pertaining to said designation, and shall not result in imposing undue obligation on the corporation subject to the said designation.

(2) Các điều kiện được quy định trong khoản trước sẽ được giới hạn ở mức tối thiểu nhưng đủ để đảm bảo thực hiện ổn định các chi tiết liên quan đến chỉ định nói trên, và sẽ không dẫn đến nghĩa vụ quá mức đối với công ty theo chỉ định nói trên.

(業務)

(Business)

(Hoạt động kinh doanh)

第三十八条 指定法人は、次に掲げる業務を行うものとする。

Article 38 Designated Corporations shall conduct the following business:

Điều 38 Các Công ty được chỉ định sẽ tiến hành các hoạt động kinh doanh sau:

一 対象労働者等の職業生活及び家庭生活に関する情報及び資料を総合的に収集し、並びに対象労働者等、事業主その他の関係者に対して提供すること。

(i) Comprehensively collecting information and materials with regard to the work life and family life of Subject Workers, etc., and providing said information and materials to the Subject Workers, etc., employers and other persons concerned;

(i) Thu thập toàn diện thông tin và tài liệu liên quan đến cuộc sống công việc và cuộc sống gia đình của Đối tượng người lao động, v.v., và cung cấp thông tin và tài liệu nói trên cho Đối tượng người lao động, v.v., người sử dụng lao động và những người khác có liên quan;

二 次条第一項に規定する業務を行うこと。

(ii) Conducting the business set forth in paragraph 1 of the following Article; and

(ii) Tiến hành kinh doanh quy định tại khoản 1 Điều sau đây; và

三 前二号に掲げるもののほか、対象労働者等の福祉の増進を図るために必要な業務を行うこと。

(iii) In addition to what is listed in the preceding two items, conducting business required for promotion of the welfare of Subject Workers, etc.

(iii) Ngoài những gì được liệt kê trong hai mục trên, việc tiến hành kinh doanh cần thiết để thúc đẩy phúc lợi của Đối tượng người lao động, v.v.

(指定法人による福祉関係業務の実施)

(Welfare-Related Business to be Conducted by Designated Corporations)

(Hoạt động kinh doanh liên quan đến phúc lợi sẽ được thực hiện bởi các Công ty được chỉ định)

第三十九条 厚生労働大臣は、指定法人を指定したときは、指定法人に第三十条から第三十四条までに規定する国の行う業務のうち次に掲げる業務(以下「福祉関係業務」という。)の全部又は一部を行わせるものとする。

Article 39 (1) The Minister of Health, Labour and Welfare shall, after designating a Designated Corporation, have said corporation conduct all or part of the following business among that to be conducted by the State prescribed in Articles 30 through 34 (hereinafter referred to as "Welfare-Related Business"):

Điều 39 (1) Sau khi chỉ định một Công ty được chỉ định, Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi yêu cầu công ty nói trên tiến hành tất cả hoặc một phần công việc kinh doanh sau đây trong số những công việc được Nhà nước tiến hành quy định từ Điều 30 đến 34 (sau đây gọi là "Công việc kinh doanh liên quan đến phúc lợi"):

一 対象労働者の雇用管理及び再雇用特別措置に関する技術的事項について、事業主その他の関係者に対し、相談その他の援助を行うこと。

(i) Providing employers and other parties concerned with counseling services and other support related to technical matters with regard to employment management and special measures for re-employment of a Subject Worker;

(i) Cung cấp cho người sử dụng lao động và các bên liên quan khác các dịch vụ tư vấn và hỗ trợ khác liên quan đến các vấn đề kỹ thuật liên quan đến quản lý việc làm và các biện pháp đặc biệt để tuyển dụng lại một Đối tượng người lao động;

二 第三十条の給付金であって厚生労働省令で定めるものを支給すること。

(ii) Providing benefits prescribed in Article 30 and specified by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare;

(ii) Cung cấp các lợi ích quy định tại Điều 30 và được quy định bởi Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi;

三 対象労働者に対し、その職業生活と家庭生活との両立に関して必要な相談、講習その他の援助を行うこと。

(iii) Providing a Subject Worker with counseling services, training, and other support required for balancing work life and family life;

(iii) Cung cấp cho Đối tượng người lao động này các dịch vụ tư vấn, đào tạo và các hỗ trợ khác cần thiết để cân bằng cuộc sống công việc và cuộc sống gia đình;

四 前三号に掲げるもののほか、対象労働者等の雇用の継続、再就職の促進その他これらの者の福祉の増進を図るために必要な業務を行うこと。

(iv) In addition to what is listed in the preceding three items, conducting necessary business for the purpose of the continuing of employment and promoting re-employment of Subject Workers, etc. and of promoting the welfare of said workers.

(iv) Ngoài những gì được liệt kê trong ba mục trên, tiến hành công việc kinh doanh cần thiết cho mục đích tiếp tục việc làm và thúc đẩy việc làm lại của Đối tượng Lao động, v.v. và thúc đẩy phúc lợi của người lao động nói trên.

2 前項第二号の給付金の支給要件及び支給額は、厚生労働省令で定めなければならない。

(2) The requirements for provision of benefits and the amount thereof referred to in item (ii) of the preceding paragraph must be prescribed by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare.

(2) Các yêu cầu về cung cấp các lợi ích và số tiền nêu trong mục (ii) của khoản trên phải được quy định bởi Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

3 指定法人は、福祉関係業務の全部又は一部を開始する際、当該業務の種類ごとに、当該業務を開始する日及び当該業務を行う事務所の所在地を厚生労働大臣に届け出なければならない。指定法人が当該業務を行う事務所の所在地を変更しようとするときも、同様とする。

(3) Designated Corporations must, in commencing all or part of the Welfare-Related Business, notify the Minister of Health, Labour and Welfare, by type of business, of the scheduled start date of said business and the location of the office conducting said business. The provisions above shall apply to cases where a designated corporation intends to change the location of the office conducting said business.

(3) Khi bắt đầu tất cả hoặc một phần của Công việc liên quan đến Phúc lợi, Các công ty được chỉ định phải thông báo cho Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, theo loại công việc kinh doanh, về Ngày bắt đầu theo lịch của công việc kinh doanh nói trên và địa điểm của văn phòng tiến hành công việc kinh doanh nói trên. Các quy định trên sẽ áp dụng cho các trường hợp mà một công ty được chỉ định có ý định thay đổi địa điểm của văn phòng tiến hành kinh doanh nói trên.

4 厚生労働大臣は、第一項の規定により指定法人に行わせる福祉関係業務の種類及び前項の規定による届出に係る事項を公示しなければならない。

(4) The Minister of Health, Labour and Welfare must publicly notify types of Welfare-Related Business which the Minister has a Designated Corporation conduct pursuant to the provision of paragraph 1 and the particulars pertaining to the notification prescribed in the preceding paragraph.

(4) Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi phải thông báo công khai các loại hình Kinh doanh liên quan đến Phúc lợi mà Bộ trưởng yêu cầu Công ty được chỉ định theo quy định tại khoản 1 và các chi tiết liên quan đến thông báo được quy định trong khoản trước.

(業務規程の認可)

(Approval of Operational Rules)

(Phê duyệt Quy tắc hoạt động)

第四十条 指定法人は、福祉関係業務を行うときは、当該業務の開始前に、当該業務の実施に関する規程(以下「業務規程」という。)を作成し、厚生労働大臣の認可を受けなければならない。これを変更しようとするときも、同様とする。

Article 40 (1) Designated Corporations must, in carrying out Welfare-Related Business, prepare regulations required for the conducting of said business (hereinafter referred to as "Operational Rules") and obtain the approval of the Minister of Health, Labour and Welfare prior to commencing said business. The provisions above shall apply to cases where the Designated Corporation intends to change said regulations.

Điều 40 (1) Các Công ty được chỉ định phải chuẩn bị các quy định cần thiết để tiến hành hoạt động kinh doanh nói trên (sau đây gọi là "Quy tắc hoạt động") và được sự chấp thuận của Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi trước khi bắt đầu hoạt động kinh doanh nói trên. Các quy định trên sẽ được áp dụng cho các trường hợp Công ty được chỉ định có ý định thay đổi các quy định nói trên.

2 厚生労働大臣は、前項の認可をした業務規程が福祉関係業務の適正かつ確実な実施上不適当となったと認めるときは、その業務規程を変更すべきことを命ずることができる。

(2) The Minister of Health, Labour and Welfare may, when cases occur in which the approved Operational Rules provided for in the preceding paragraph become inappropriate in terms of proper and steady execution of the Welfare-Related Business, order a change of said operational rules.

(2) Khi các trường hợp xảy ra trong đó các Quy tắc Hoạt động được phê duyệt được quy định trong khoản trước trở nên không phù hợp về việc thực hiện phù hợp và ổn định các Hoạt động Kinh doanh Liên quan đến Phúc lợi, Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi có thể ra chỉ thị thay đổi các quy tắc hoạt động nói trên.

3 業務規程に記載すべき事項は、厚生労働省令で定める。

(3) Matters to be specified in the Operational Rules shall be prescribed by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare.

(3) Các vấn đề được quy định trong Quy tắc hoạt động sẽ được quy định bởi Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

(福祉関係給付金の支給に係る厚生労働大臣の認可)

(The Minister of Health, Labour and Welfare's Approval for Provision of Welfare-Related Benefits)

(Phê duyệt của Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi về Quy định các lợi ích liên quan đến Phúc lợi)

第四十一条 指定法人は、福祉関係業務のうち第三十九条第一項第二号に係る業務(次条及び第四十八条において「給付金業務」という。)を行う場合において、自ら同号の給付金の支給を受けようとするときは、厚生労働省令で定めるところにより、厚生労働大臣の認可を受けなければならない。

Article 41 Designated Corporations must, in the case of carrying out, among its Welfare-Related Businesses, the business pertaining to Article 39 paragraph 1 item (ii) (referred to in the following Article and Article 48 as "Benefits Business") and intending to receive the benefits set forth in the same item, obtain the approval from the Minister of Health, Labour and Welfare, pursuant to Ordinance of the Minister of Health, Labour and Welfare.

Điều 41 Trong trường hợp thực hiện, trong số các Hoạt động kinh doanh liên quan đến Phúc lợi của mình, hoạt động kinh doanh liên quan đến Điều 39 khoản 1 mục (ii) (được đề cập trong Điều sau và Điều 48 là "Hoạt động kinh doanh liên quan tới Phúc lợi") và dự định nhận được các lợi ích được quy định trong cùng một mục, Các Công ty được chỉ định phải nhận được sự chấp thuận từ Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, theo Sắc lệnh của Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

(報告)

(Reports)

(Báo cáo)

第四十二条 指定法人は、給付金業務を行う場合において当該業務に関し必要があると認めるときは、事業主に対し、必要な事項について報告を求めることができる。

Article 42 Designated Corporations may, in conducting Benefits Business and finding it necessary with regard to said business, request an employer to submit reports on necessary matters.

Điều 42 Khi tiến hành Hoạt động kinh doanh liên quan tới Phúc lợi và thấy cần thiết liên quan đến hoạt động kinh doanh nói trên, Các công ty được chỉ định có thể yêu cầu người sử dụng lao động gửi báo cáo về các vấn đề cần thiết.

(事業計画等)

(Business Plans, etc.)

(Kế hoạch Kinh doanh, v.v.)

第四十三条 指定法人は、毎事業年度、厚生労働省令で定めるところにより、事業計画書及び収支予算書を作成し、厚生労働大臣の認可を受けなければならない。これを変更しようとするときも、同様とする。

Article 43 (1) Designated Corporations must, pursuant to Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, prepare a business plan and a budget for income and expenditure for each business year, and obtain the approval of the Minister of Health, Labour and Welfare. The provisions above shall apply to cases where the Designated Corporation intends to change said plan or budget.

Điều 43 (1) Theo Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, Các Công ty được chỉ định phải chuẩn bị một kế hoạch kinh doanh và ngân sách cho thu nhập và chi tiêu cho mỗi năm kinh doanh và được sự chấp thuận của Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi. Các quy định trên sẽ áp dụng cho các trường hợp Công ty được chỉ định dự định thay đổi kế hoạch hoặc ngân sách nói trên.

2 指定法人は、厚生労働省令で定めるところにより、毎事業年度終了後、事業報告書、貸借対照表、収支決算書及び財産目録を作成し、厚生労働大臣に提出し、その承認を受けなければならない。

(2) Designated Corporations must, pursuant to Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, prepare a business report, a balance sheet, a statement of accounts, and an inventory of assets, and submit said documents to the Minister for approval after each business year ends.

(2) Theo Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, Các Công ty được chỉ định phải chuẩn bị báo cáo kinh doanh, bảng cân đối kế toán, báo cáo tài khoản và kiểm kê tài sản, và nộp các tài liệu nói trên cho Bộ trưởng để phê duyệt sau khi mỗi năm kinh doanh kết thúc.

(区分経理)

(Separate Accounting)

(Kế toán riêng biệt)

第四十四条 指定法人は、福祉関係業務を行う場合には、福祉関係業務に係る経理とその他の業務に係る経理とを区分して整理しなければならない。

Article 44 Designated Corporations must, in conducting Welfare-Related Business, separate the accounts for Welfare-Related Business and those for other business.

Điều 44 Trong việc tiến hành Kinh doanh liên quan đến phúc lợi, Các Công ty được chỉ định phải ách biệt các tài khoản cho Kinh doanh liên quan đến phúc lợi và cho các hoạt động kinh doanh khác.

(交付金)

(Grants)

(Tài trợ)

第四十五条 国は、予算の範囲内において、指定法人に対し、福祉関係業務に要する費用の全部又は一部に相当する金額を交付することができる。

Article 45 The State may, within the limits of the budget, grant a Designated Corporation the amount of money equivalent to all or part of the costs required for the Welfare-Related Business.

Điều 45 Nhà nước có thể, trong giới hạn của ngân sách, cấp cho một Công ty được chỉ định số tiền tương đương với tất cả hoặc một phần chi phí cần thiết cho Hoạt động kinh doanh liên quan đến phúc lợi.

(厚生労働省令への委任)

(Referral to an Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare)

(Ủy ban Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi)

第四十六条 この節に定めるもののほか、指定法人が福祉関係業務を行う場合における指定法人の財務及び会計に関し必要な事項は、厚生労働省令で定める。

Article 46 In addition to what is provided for in this Section, the financial and accounting particulars required for a Designated Corporation to conduct Welfare-Related Business shall be prescribed by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare.

Điều 46 Ngoài những gì được quy định trong Phần này, các chi tiết tài chính và kế toán cần thiết cho một Công ty được chỉ định để tiến hành Kinh doanh liên quan đến phúc lợi sẽ được quy định bởi Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

(役員の選任及び解任)

(Appointment and Dismissal of Officers)

(Bổ nhiệm, miễn nhiệm cán bộ)

第四十七条 指定法人の役員の選任及び解任は、厚生労働大臣の認可を受けなければ、その効力を生じない。

Article 47 (1) No appointment or dismissal of an officer of a Designated Corporation shall be effective without approval of the Minister of Health, Labour and Welfare.

2 指定法人の役員が、この節の規定(当該規定に基づく命令及び処分を含む。)若しくは第四十条第一項の規定により認可を受けた業務規程に違反する行為をしたとき、又は第三十八条に規定する業務に関し著しく不適当な行為をしたときは、厚生労働大臣は、指定法人に対し、その役員を解任すべきことを命ずることができる。

(2) The Minister of Health, Labour and Welfare may, in the event that an officer of a Designated Corporation commits any act in violation of the provisions of this section (including orders and dispositions pursuant to said provisions) or the Operational Rules approved under Article 40 paragraph 1, or commits a grossly improper act with regard to the business prescribed in Article 38, order the Designated Corporation to dismiss said officer.

(2) Trong trường hợp một cán bộ của một Công ty được chỉ định thực hiện bất kỳ hành vi nào vi phạm các quy định của phần này (bao gồm các lệnh và xử lý theo các quy định nói trên) hoặc Quy tắc hoạt động được phê duyệt theo Điều 40 khoản 1, hoặc thực hiện một hành vi hoàn toàn không đúng liên quan đến hoạt động kinh doanh được quy định tại Điều 38, Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi có thể ra chỉ thị cho Công ty được chỉ định sa thải cán bộ nói trên.

(役員及び職員の公務員たる性質)

(Status of Officers and Personnel as Public Employees)

(Quan hệ pháp lý của cán bộ và nhân viên là công nhân viên)

第四十八条 給付金業務に従事する指定法人の役員及び職員は、刑法(明治四十年法律第四十五号)その他の罰則の適用については、法令により公務に従事する職員とみなす。

Article 48 Officers and personnel of a Designated Corporation who are engaged in Benefits Business shall, pursuant to laws and regulations, be deemed as personnel engaged in public service when subject to the Criminal Code (Act No. 45 of 1907) and other penal provisions.

Điều 48 Cán bộ và nhân viên của một Công ty được chỉ định tham gia vào Hoạt động kinh doanh liên quan tới Phúc lợi sẽ, theo luật và quy định, được coi là nhân viên tham gia vào dịch vụ công cộng khi tuân theo Bộ luật Hình sự (Đạo luật số 45 năm 1907) và các quy định hình sự khác.

(報告及び検査)

(Reports and Inspections)

(Báo cáo và kiểm tra)

第四十九条 厚生労働大臣は、第三十八条に規定する業務の適正な運営を確保するために必要な限度において、指定法人に対し、同条に規定する業務若しくは資産の状況に関し必要な報告をさせ、又は所属の職員に、指定法人の事務所に立ち入り、業務の状況若しくは帳簿、書類その他の物件を検査させることができる。

Article 49 (1) The Minister of Health, Labour and Welfare may, within the limit necessary for securing the proper conducting of the businesses prescribed in Article 38, have a Designated Corporation submit necessary reports with regard to the business prescribed in the same Article or the assets, or may permit the Ministry personnel to enter the offices of the Designated Corporation and inspect the business, accounting books, documents or other articles.

Điều 49 (1) Trong giới hạn cần thiết để đảm bảo việc tiến hành phù hợp của các doanh nghiệp được quy định tại Điều 38, Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi có thể yêu cầu một Công ty được chỉ định gửi các báo cáo cần thiết liên quan đến việc kinh doanh được quy định trong cùng một Điều hoặc tài sản, hoặc có thể cho phép nhân sự của Bộ vào văn phòng của Công ty được chỉ định và kiểm tra hoạt động kinh doanh, sổ sách kế toán, tài liệu hoặc các điều khác.

2 前項の規定により立入検査をする職員は、その身分を示す証明書を携帯し、関係者に提示しなければならない。

(2) An official who enters and inspects pursuant to the provision of the preceding paragraph must carry a certificate for identification and present it to the people concerned.

(2) Một quan chức đi vào và kiểm tra theo quy định của khoản trên phải mang theo giấy chứng nhận nhận và xuất trình cho những người có liên quan.

3 第一項の規定による立入検査の権限は、犯罪捜査のために認められたものと解釈してはならない。

(3) The authority to enter and inspect pursuant to the provision of paragraph 1 must not be construed as the authority to conduct criminal investigations.

(3) Thẩm quyền vào và kiểm tra theo quy định của khoản 1 không được hiểu là thẩm quyền tiến hành điều tra hình sự.

(監督命令)

(Supervision Orders)

(Chỉ thị giám sát)

第五十条 厚生労働大臣は、この節の規定を施行するために必要な限度において、指定法人に対し、第三十八条に規定する業務に関し監督上必要な命令をすることができる。

Article 50 The Minister of Health, Labour and Welfare may, within the limit necessary for implementing the provisions of this section, give a Designated Corporation orders necessary for the supervision of the business prescribed in Article 38.

Điều 50 Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi có thể, trong thời hạn cần thiết để thực hiện các quy định của phần này, ra chỉ thị cho Công ty được chỉ định cần thiết để giám sát việc kinh doanh được quy định tại Điều 38.

(指定の取消し等)

(Rescission, etc. of Designation)

(Hủy bỏ Chỉ định)

第五十一条 厚生労働大臣は、指定法人が次の各号のいずれかに該当するときは、第三十六条第一項の規定による指定(以下「指定」という。)を取り消し、又は期間を定めて第三十八条に規定する業務の全部若しくは一部の停止を命ずることができる。

Article 51 (1) The Minister of Health, Labour and Welfare may, in the event that a Designated Corporation falls under any of the following items, rescind the designation prescribed in Article 36 paragraph 1 (hereinafter referred to as "Designation") or set a period of time for suspension of all or part of the business prescribed in Article 38:

Điều 51 (1) Trong trường hợp một Công ty được chỉ định thuộc bất kỳ mục nào sau đây, Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi có thể hủy bỏ chỉ định được quy định tại Điều 36 khoản 1 (sau đây gọi là "Chỉ định") hoặc ấn định một khoảng thời gian đình chỉ toàn bộ hoặc một phần hoạt động kinh doanh được quy định tại Điều 38:

一 第三十八条に規定する業務を適正かつ確実に実施することができないと認められるとき。

(i) When said Designated Corporation is recognized as being unable to conduct the business prescribed in Article 38 appropriately and reliably;

(i) Khi Công ty được chỉ định nói trên được công nhận là không thể tiến hành kinh doanh theo quy định tại Điều 38 một cách thích hợp và đáng tin cậy;

二 指定に関し不正の行為があったとき。

(ii) When said Designated Corporation has committed an unjust act with regard to said Designation;

(ii) Khi Công ty được chỉ định đã thực hiện một hành vi không công bằng liên quan đến Chỉ định nói trên;

三 この節の規定又は当該規定に基づく命令若しくは処分に違反したとき。

(iii) When said Designated Corporation is in violation of the provisions of this section, or orders or dispositions in accordance therewith;

(iii) Khi Công ty được chỉ định nói trên vi phạm các quy định của phần này, hoặc chỉ thị hoặc sắp đặt theo quy định đó;

四 第三十七条第一項の条件に違反したとき。

(iv) When said Designated Corporation is in violation of the conditions prescribed in Article 37 paragraph 1; or

(iv) Khi Công ty được chỉ định nói trên vi phạm các điều kiện được quy định tại Điều 37 khoản 1; hoặc

五 第四十条第一項の規定により認可を受けた業務規程によらないで福祉関係業務を行ったとき。

(v) When said Designated Corporation conducts Welfare-Related Business in defiance of operational rules approved pursuant to the provision of Article 40 paragraph 1.

(v) Khi Công ty được chỉ định nói trên tiến hành Hoạt động kinh doanh liên quan đến phúc lợi không tuân theo các quy tắc hoạt động được phê duyệt theo quy định của Điều 40 khoản 1.

2 厚生労働大臣は、前項の規定により、指定を取り消し、又は第三十八条に規定する業務の全部若しくは一部の停止を命じたときは、その旨を公示しなければならない。

(2) The Minister of Health, Labour and Welfare must, in the event of rescinding said Designation or ordering the suspension of all or part of the business prescribed in Article 38 pursuant to the provision of the preceding paragraph, give public notification of said rescission or order.

(2) Trong trường hợp hủy bỏ Chỉ định nói trên hoặc ra lệnh đình chỉ toàn bộ hoặc một phần hoạt động kinh doanh được quy định tại Điều 38 theo quy định của khoản trên, Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi phải đưa ra thông báo công khai về việc hủy bỏ hoặc chỉ thị nói trên.

(厚生労働大臣による福祉関係業務の実施)

(Welfare-related Business to be Conducted by the Minister of Health, Labour and Welfare)

(Hoạt động kinh doanh liên quan đến phúc lợi do Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi thực hiện)

第五十二条 厚生労働大臣は、前条第一項の規定により、指定を取り消し、若しくは福祉関係業務の全部若しくは一部の停止を命じたとき、又は指定法人が福祉関係業務を行うことが困難となった場合において必要があると認めるときは、当該福祉関係業務を自ら行うものとする。

Article 52 (1) The Minister of Health, Labour and Welfare shall, in the event of rescinding said designation or ordering the suspension of all or part of the Welfare-Related Business pursuant to the provision of paragraph 1 of the preceding Article, or in the event of finding it necessary when it becomes difficult for the Designated Corporation to conduct the Welfare-Related Business, personally conduct said business.

Điều 52 (1) Trong trường hợp hủy bỏ chỉ định nói trên hoặc ra lệnh đình chỉ toàn bộ hoặc một phần của Hoạt động kinh doanh liên quan đến Phúc lợi theo quy định tại khoản 1 của Điều trước, hoặc trong trường hợp thấy cần thiết khi Công ty được chỉ định trở nên khó khăn để tiến hành Hoạt động kinh doanh liên quan đến Phúc lợi, Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi phải tự tiến hành công việc nói trên.

2 厚生労働大臣は、前項の規定により福祉関係業務を行うものとし、又は同項の規定により行っている福祉関係業務を行わないものとするときは、あらかじめ、その旨を公示しなければならない。

(2) The Minister of Health, Labour and Welfare must, when the Minister intends to carry out Welfare-Related Business pursuant to the provision of the preceding paragraph or intends to cease Welfare-Related Business which is being conducted pursuant to the provision of the same paragraph, give public notice of said intention in advance.

(2) Khi Bộ trưởng dự định thực hiện Hoạt động kinh doanh liên quan đến Phúc lợi theo quy định của khoản trước hoặc dự định ngừng Hoạt động kinh doanh liên quan đến Phúc lợi đang được tiến hành theo quy định của cùng một khoản, Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi phải thông báo công khai về ý định nói trên.

3 厚生労働大臣が、第一項の規定により福祉関係業務を行うものとし、又は同項の規定により行っている福祉関係業務を行わないものとする場合における当該福祉関係業務の引継ぎその他の必要な事項は、厚生労働省令で定める。

(3) In cases where the Minister of Health, Labour and Welfare intends to conduct Welfare-Related Business pursuant to the provision of paragraph 1 or intends to cease said business which is being conducted pursuant to the provision of the same paragraph, necessary particulars required for the succession of said Welfare-Related Business or other duties shall be prescribed by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare.

(3) Trong trường hợp Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi dự định tiến hành Hoạt động kinh doanh liên quan đến Phúc lợi theo quy định của khoản 1 hoặc dự định ngừng Hoạt động kinh doanh nói trên đang được tiến hành theo quy định của cùng một khoản, các chi tiết cần thiết cần thiết cho việc kế nhiệm Hoạt động kinh doanh liên quan đến Phúc lợi nói trên hoặc các nhiệm vụ khác sẽ được quy định bởi Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

第十一章 紛争の解決

Chapter 11 Resolution of Disputes

Chương 11 Giải quyết tranh chấp

第一節 紛争の解決の援助

Section 1 Assistance in Resolution of Disputes

Phần 1 Hỗ trợ giải quyết tranh chấp

(苦情の自主的解決)

(Voluntary Resolution of Complaints)

(Tự nguyện giải quyết khiếu nại)

第五十二条の二 事業主は、第二章から第八章まで、第二十三条、第二十三条の二及び第二十六条に定める事項に関し、労働者から苦情の申出を受けたときは、苦情処理機関(事業主を代表する者及び当該事業所の労働者を代表する者を構成員とする当該事業所の労働者の苦情を処理するための機関をいう。)に対し当該苦情の処理をゆだねる等その自主的な解決を図るように努めなければならない。

Article 52-2 Employers must, upon receiving a complaint from a worker about any of the matters set forth in Chapters 2 through 8, Article 23, Article 23-2 and Article 26, endeavor to resolve said complaint voluntarily by means such as referring said complaint to a complaint processing body (referring to a body for processing complaints from the workers a place of business, composed of representatives of the employer and representatives of the workers of said place of business).

Điều 52-2 Khi nhận được khiếu nại từ một người lao động về bất kỳ vấn đề nào được quy định trong các Chương 2 đến 8, Điều 23, Điều 23-2 và Điều 26, Người sử dụng lao động phải cố gắng giải quyết khiếu nại nói trên một cách tự nguyện bằng các cách như chuyển khiếu nại nói trên đến một cơ quan xử lý khiếu nại (đề cập đến một cơ quan xử lý khiếu nại từ người lao động, một địa điểm kinh doanh, bao gồm đại diện của người sử dụng lao động và đại diện của người lao động của địa điểm kinh doanh nói trên).

(紛争の解決の促進に関する特例)

(Special Provisions for Promotion of the Resolution of Disputes)

(Quy định đặc biệt về thúc đẩy giải quyết tranh chấp)

第五十二条の三 前条の事項についての労働者と事業主との間の紛争については、個別労働関係紛争の解決の促進に関する法律(平成十三年法律第百十二号)第四条、第五条及び第十二条から第十九条までの規定は適用せず、次条から第五十二条の六までに定めるところによる。

Article 52-3 The provisions of Article 4, Article 5 and Articles 12 through 19 of the Act on Promoting the Resolution of Individual Labor-Related Disputes (Act No. 112 of 2001) shall not apply to disputes between a worker and said worker's employer over the matters set forth in the preceding Article; instead, said disputes shall be subject to the provisions of the following Article through Article 52-6.

Điều 52-3 Các quy định của Điều 4, Điều 5 và Điều 12 đến Điều 19 của Đạo luật Thúc đẩy việc giải quyết các tranh chấp liên quan đến lao động cá nhân (Đạo luật số 112 năm 2001) sẽ không áp dụng cho các tranh chấp giữa người lao động và người sử dụng lao động về các vấn đề được nêu trong Điều trước; thay vào đó, các tranh chấp nói trên sẽ phải tuân theo các quy định của Điều sau đây thông qua Điều 52-6.

(紛争の解決の援助)

(Assistance in the Resolution of Disputes)

(Hỗ trợ giải quyết tranh chấp)

第五十二条の四 都道府県労働局長は、前条に規定する紛争に関し、当該紛争の当事者の双方又は一方からその解決につき援助を求められた場合には、当該紛争の当事者に対し、必要な助言、指導又は勧告をすることができる。

Article 52-4 (1) The Director-General of the Prefectural Labour Bureau may, if asked by both parties or either party to a dispute prescribed in the preceding Article for assistance in the resolution of said dispute, give necessary advice, guidance or recommendations to the parties to said dispute.

Điều 52-4 (1) Nếu được yêu cầu bởi cả hai bên hoặc một trong hai bên trong một tranh chấp quy định tại Điều trước để được hỗ trợ trong việc giải quyết tranh chấp nói trên, Tổng cục trưởng của Cục Lao động Tỉnh có thể đưa ra lời khuyên, hướng dẫn hoặc khuyến nghị cần thiết cho các bên trong tranh chấp nói trên.

2 事業主は、労働者が前項の援助を求めたことを理由として、当該労働者に対して解雇その他不利益な取扱いをしてはならない。

(2) Employers must not dismiss or otherwise treat a worker disadvantageously due to said worker having asked for the assistance set forth in the preceding paragraph.

(2) Người sử dụng lao động không được sa thải hoặc đối xử bất lợi với người lao động do người lao động nói trên đã yêu cầu hỗ trợ được nêu trong khoản trên.

第二節 調停

Section 2 Conciliation

Phần 2 Hòa giải

(調停の委任)

(Delegation of Conciliation)

(Uỷ quyền hòa giải)

第五十二条の五 都道府県労働局長は、第五十二条の三に規定する紛争について、当該紛争の当事者の双方又は一方から調停の申請があった場合において当該紛争の解決のために必要があると認めるときは、個別労働関係紛争の解決の促進に関する法律第六条第一項の紛争調整委員会に調停を行わせるものとする。

Article 52-5 (1) In cases where both parties or either party to a dispute prescribed in Article 52-3 files an application for conciliation, the Director-General of the Prefectural Labour Bureau shall delegate conciliation to the Dispute Coordinating Committee set forth in Article 6 paragraph 1 of the Act on Promoting the Resolution of Individual Labor-Related Disputes if the Director-General finds it necessary for the resolution of said dispute.

Điều 52-5 (1) Trong trường hợp cả hai bên hoặc một trong hai bên tranh chấp quy định tại Điều 52-3 nộp đơn yêu cầu hòa giải, Tổng cục trưởng Cục Lao động Tỉnh sẽ ủy quyền hòa giải cho Ủy ban Điều phối Tranh chấp được quy định trong Điều 6 khoản 1 của Đạo luật Thúc đẩy việc giải quyết các tranh chấp liên quan đến lao động cá nhân nếu Tổng cục trưởng thấy cần thiết cho việc giải quyết tranh chấp nói trên.

2 前条第二項の規定は、労働者が前項の申請をした場合について準用する。

(2) The provision of paragraph 2 of the preceding Article shall apply mutatis mutandis to the case where a worker files the application set forth in the preceding paragraph.

(2) Quy định tại khoản 2 của Điều trên sẽ áp dụng những thuật ngữ mới được thay thế cho trường hợp người lao động nộp đơn được nêu trong khoản trước.

(調停)

(Conciliation)

(Hoà giải)

第五十二条の六 雇用の分野における男女の均等な機会及び待遇の確保等に関する法律(昭和四十七年法律第百十三号)第十九条、第二十条第一項及び第二十一条から第二十六条までの規定は、前条第一項の調停の手続について準用する。この場合において、同法第十九条第一項中「前条第一項」とあるのは「育児休業、介護休業等育児又は家族介護を行う労働者の福祉に関する法律第五十二条の五第一項」と、同法第二十条第一項中「関係当事者」とあるのは「関係当事者又は関係当事者と同一の事業所に雇用される労働者その他の参考人」と、同法第二十五条第一項中「第十八条第一項」とあるのは「育児休業、介護休業等育児又は家族介護を行う労働者の福祉に関する法律第五十二条の五第一項」と読み替えるものとする。

Article 52-6 The provisions of Article 19, Article 20 paragraph 1 and Articles 21 through 26 of the Act on Securing, Etc. of Equal Opportunity and Treatment between Men and Women in Employment (Act No. 113 of 1972) shall apply mutatis mutandis to the conciliation procedure set forth in paragraph 1 of the preceding Article. In this case, the term "paragraph 1 of the preceding Article" in Article 19 paragraph 1 of the same Act shall be deemed to be replaced with "Article 52-5 paragraph 1 of the Act on the Welfare of Workers Who Take Care of Children or Other Family Members Including Child Care and Family Care Leave," the term "the parties concerned" in Article 20 paragraph 1 thereof shall be deemed to be replaced with "the parties concerned, or workers employed at the same place of business as the parties concerned or other witnesses," and the term "Article 18 paragraph 1" in Article 25 paragraph 1 thereof shall be deemed to be replaced with "Article 52-5 paragraph 1 of the Act on the Welfare of Workers Who Take Care of Children or Other Family Members Including Child Care and Family Care Leave."

Điều 52-6 Các quy định của Điều 19, Điều 20 khoản 1 và Điều 21 đến Điều 26 của Đạo luật Bảo đảm Cơ hội bình đẳng và đối xử bình đẳng giữa nam giới và phụ nữ trong việc làm(Đạo luật số 113 năm 1972) sẽ áp dụng những thuật ngữ mới được thay thế cho thủ tục hòa giải được nêu trong khoản 1 của Điều trước. Trong trường hợp này, thuật ngữ "khoản 1 của Điều trên" trong Điều 19 khoản 1 của cùng Đạo luật sẽ được coi là thay thế bằng "Điều 52-5 khoản 1 của Đạo luật về Phúc lợi của Người lao động nuôi con hoặc chăm sóc các thành viên khác trong gia đình bao gồm nghỉ làm nuôi con và nghỉ làm chăm sóc gia đình", thuật ngữ "các bên liên quan" trong Điều 20 khoản 1 của Đạo luật này sẽ được coi là thay thế bằng "các bên liên quan, hoặc người lao động làm việc tại cùng một địa điểm kinh doanh với các bên liên quan hoặc các nhân chứng khác", và thuật ngữ "Điều 18 khoản 1" trong Điều 25 khoản 1 của Đạo luật này sẽ được coi là thay thế bằng "Điều 52-5 khoản 1 của Đạo luật về Phúc lợi của Người lao động nuôi con hoặc chăm sóc các thành viên khác trong gia đình bao gồm nghỉ làm nuôi con và nghỉ làm chăm sóc gia đình".

第十二章 雑則

Chapter 12 Miscellaneous Provisions

Chương XI Các quy định khác

(育児休業等取得者の業務を処理するために必要な労働者の募集の特例)

(Special Provisions of the Recruitment of Workers Needed to Handle Business concerning Persons Obtaining Childcare Leave, etc.)

(Các quy định đặc biệt về tuyển dụng lao động cần thiết để xử lý công việc kinh doanh liên quan đến những người xin nghỉ làm nuôi con, v.v.)

第五十三条 認定中小企業団体の構成員たる中小企業者が、当該認定中小企業団体をして育児休業又は介護休業(これらに準ずる休業を含む。以下この項において同じ。)をする労働者の当該育児休業又は介護休業をする期間について当該労働者の業務を処理するために必要な労働者の募集を行わせようとする場合において、当該認定中小企業団体が当該募集に従事しようとするときは、職業安定法(昭和二十二年法律第百四十一号)第三十六条第一項及び第三項の規定は、当該構成員たる中小企業者については、適用しない。

Article 53 (1) In cases where a Small and Medium Sized Enterprise who is a member of an Authorized Association of Small and Medium Sized Enterprises intends to have said association recruit workers needed to handle business concerning persons who take Childcare Leave or Caregiver Leave (including leave equivalent to the leave above, the same shall apply hereinafter in this paragraph) during the period said persons take said Childcare Leave or Caregiver Leave, and then said association intends to engage in said recruitment, the provisions of Article 36 paragraphs 1 and 3 of the Employment Security Act (Act No. 141 of 1947) shall not apply to said Small and Medium Sized Enterprise who is a member of said association.

Điều 53 (1) Trong trường hợp một doanh nghiệp vừa và nhỏ là thành viên của Hiệp hội các doanh nghiệp vừa và nhỏ được ủy quyền dự định yêu cầu hiệp hội đã nêu tuyển dụng lao động cần thiết để xử lý công việc kinh doanh liên quan đến những người nghỉ làm nuôi con hoặc nghỉ làm chăm sóc người nhà (bao gồm cả nghỉ làm tương đương với nghỉ làm ở trên, áp dụng tương tự sau đây trong khoản này) trong thời gian những người nói trên nghỉ làm nuôi con hoặc nghỉ làm chăm sóc người nhà, và sau đó hiệp hội nói trên dự định tham gia vào việc tuyển dụng nói trên, các quy định của Điều 36 khoản 1 và 3 của Đạo luật An ninh Việc làm (Đạo luật số 141 năm 1947) sẽ không áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ nói trên là thành viên của hiệp hội nói trên.

2 この条及び次条において、次の各号に掲げる用語の意義は、当該各号に定めるところによる。

(2) In this Article and the following Article, the meanings of the terms listed in the following items shall be as prescribed respectively in those items:

(2) Trong Điều này và Điều sau đây, ý nghĩa của các thuật ngữ được liệt kê trong các mục sau đây sẽ được quy định tương ứng trong các mục đó:

一 中小企業者 中小企業における労働力の確保及び良好な雇用の機会の創出のための雇用管理の改善の促進に関する法律(平成三年法律第五十七号)第二条第一項に規定する中小企業者をいう。

(i) Small and Medium Sized Enterprise: a small and medium sized enterprise prescribed in Article 2 paragraph 1 of the Act on the Promotion of Improvement of Employment Management in Small and Medium-sized Enterprises for Securing Manpower and Creating Quality Jobs (Act No. 57 of 1991); and

(i) Doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ: một doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ được quy định tại Điều 2 khoản 1 của Đạo luật Thúc đẩy cải thiện quản lý việc làm trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ để đảm bảo nhân lực và tạo ra việc làm chất lượng (Đạo luật số 57 năm 1991); và

二 認定中小企業団体 中小企業における労働力の確保及び良好な雇用の機会の創出のための雇用管理の改善の促進に関する法律第二条第二項に規定する事業協同組合等であって、その構成員たる中小企業者に対し、第二十二条の事業主が講ずべき措置その他に関する相談及び援助を行うものとして、当該事業協同組合等の申請に基づき厚生労働大臣がその定める基準により適当であると認定したものをいう。

(ii) Authorized Association of Small and Medium Sized Enterprises: a business cooperative association, etc. prescribed in Article 2 paragraph 2 of the Act on the Promotion of Improvement of Employment Management in Small and Medium-sized Enterprises for Securing Manpower and Creating Quality Jobs, which has been authorized, upon application from said business cooperative association, etc., to be appropriated pursuant to the standards set by the Minister of Health, Labour and Welfare, as an entity which provides a Small and Medium Sized Enterprise who is a member of the association with counseling services and support with regard to the measures to be taken by employers referred to in Article 22 or other matters.

(ii) Hiệp hội các doanh nghiệp vừa và nhỏ được ủy quyền: một hiệp hội hợp tác xã kinh doanh, v.v, được quy định tại Điều 2 khoản 2 của Đạo luật thúc đẩy cải thiện quản lý việc làm trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ để đảm bảo nhân lực và tạo ra công việc chất lượng, đã được ủy quyền, sau khi áp dụng từ hiệp hội hợp tác xã kinh doanh nói trên, v.v., được trích lập theo các tiêu chuẩn do Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi đặt ra, với tư cách là một thực thể cung cấp cho một doanh nghiệp vừa và nhỏ là thành viên của hiệp hội với các dịch vụ tư vấn và hỗ trợ liên quan đến các biện pháp được thực hiện bởi người sử dụng lao động được đề cập trong Điều 22 hoặc các vấn đề khác.

3 厚生労働大臣は、認定中小企業団体が前項第二号の相談及び援助を行うものとして適当でなくなったと認めるときは、同号の認定を取り消すことができる。

(3) The Minister of Health, Labour and Welfare may, when cases occur which an Authorized Association of Small and Medium Sized Enterprises has become inappropriate as an entity that provides counseling services and support set forth in item (ii) of the preceding paragraph, rescind the authorization set forth in the same item.

(3) khi xảy ra các trường hợp mà Hiệp hội Doanh nghiệp Vừa và Nhỏ được Ủy quyền đã trở nên không phù hợp với tư cách là một thực thể cung cấp dịch vụ tư vấn và hỗ trợ được nêu trong mục (ii) của khoản trên, Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi có thể hủy bỏ ủy quyền được nêu trong cùng một mục.

4 第一項の認定中小企業団体は、当該募集に従事しようとするときは、厚生労働省令で定めるところにより、募集時期、募集人員、募集地域その他の労働者の募集に関する事項で厚生労働省令で定めるものを厚生労働大臣に届け出なければならない。

(4) The Authorized Association of Small and Medium Sized Enterprises set forth in paragraph 1 must, in intending to engage in said recruitment, then pursuant to Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, notify the Minister of Health, Labour and Welfare of the recruitment period, the number of workers to be recruited, the recruitment area, and other particulars with regard to the recruitment of workers and which are specified by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare.

(4) Khi có ý định tham gia vào việc tuyển dụng nói trên, sau đó theo Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, Hiệp hội các doanh nghiệp vừa và nhỏ được ủy quyền quy định trong khoản 1 phải thông báo cho Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi về thời gian tuyển dụng, số lượng người lao động làm việc, khu vực tuyển dụng và các chi tiết khác liên quan đến việc tuyển dụng người lao động và được quy định bởi Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

5 職業安定法第三十七条第二項の規定は前項の規定による届出があった場合について、同法第五条の三第一項及び第三項、第五条の四、第三十九条、第四十一条第二項、第四十八条の三、第四十八条の四、第五十条第一項及び第二項並びに第五十一条の二の規定は前項の規定による届出をして労働者の募集に従事する者について、同法第四十条の規定は同項の規定による届出をして労働者の募集に従事する者に対する報酬の供与について、同法第五十条第三項及び第四項の規定はこの項において準用する同条第二項に規定する職権を行う場合について準用する。この場合において、同法第三十七条第二項中「労働者の募集を行おうとする者」とあるのは「育児休業、介護休業等育児又は家族介護を行う労働者の福祉に関する法律第五十三条第四項の規定による届出をして労働者の募集に従事しようとする者」と、同法第四十一条第二項中「当該労働者の募集の業務の廃止を命じ、又は期間」とあるのは「期間」と読み替えるものとする。

(5) The provisions of Article 37 paragraph 2 of the Employment Security Act shall apply mutatis mutandis to the case where the notification prescribed in the provision of the preceding paragraph is made; the provisions of paragraphs 1 and 3 of Article 5-3, Article 5-4, Article 39, Article 41 paragraph 2, Article 48-3, Article 48-4, Article 50 paragraphs 1 and 2, and Article 51-2 of the same Act shall apply mutatis mutandis to an entity that engages in recruitment of workers by making a notification referred to in the provisions of the preceding paragraph; the provisions of Article 40 of the same Act shall apply mutatis mutandis to the payment of remuneration to an entity that engages in recruitment of workers by making a notification referred to in the provisions of the same paragraph; and the provisions of Article 50 paragraphs 3 and 4 of the same Act shall apply mutatis mutandis to the case where an administrative agency exercises official authority referred to in paragraph 2 of the same Article, as applied mutatis mutandis pursuant to this paragraph. In this case, the term "an entity that intends to carry out labor recruitment" in Article 37 paragraph 2 of the same Act shall be deemed to be replaced with "an entity that intends to engage in recruitment of workers by making a notification referred to in Article 53 paragraph 4 of the Act on the Welfare of Workers Who Take Care of a Child or a Family Member, Including Child Care and Family Care Leave," and the term "order to abolish recruitment business with regard to said workers, or period" in Article 41 paragraph 2 of the same Act shall be deemed to be replaced with "period."

(5) Các quy định của Điều 37 khoản 2 của Đạo luật An ninh Việc làm sẽ áp dụng những thuật ngữ mới được thay thế cho trường hợp thông báo được quy định trong quy định của khoản trước; các quy định của khoản 1 và 3 của Điều 5-3, Điều 5-4, Điều 39, Điều 41 khoản 2, Điều 48-3, Điều 48-4, Điều 50 khoản 1 và 2, và Điều 51-2 của cùng một Đạo luật sẽ áp dụng những thuật ngữ mới được thay thế cho một thực thể tham gia tuyển dụng người lao động bằng cách đưa ra thông báo được đề cập trong các quy định của khoản trước; các quy định của Điều 40 của cùng một Đạo luật sẽ áp dụng những thuật ngữ mới được thay thế để thanh toán thù lao cho một thực thể tham gia tuyển dụng người lao động bằng cách đưa ra thông báo được đề cập trong các quy định của cùng một khoản; và các quy định của Điều 50 khoản 3 và 4 của cùng một Đạo luật sẽ áp dụng những thuật ngữ mới được thay thế cho trường hợp một cơ quan hành chính thực hiện thẩm quyền chính thức được đề cập trong khoản 2 của cùng một Điều, như được áp dụng cho những thuật ngữ mới được thay thế theo khoản này. Trong trường hợp này, thuật ngữ "một thực thể có ý định thực hiện tuyển dụng lao động" trong Điều 37 khoản 2 của cùng một Đạo luật sẽ được coi là thay thế bằng "một thực thể có ý định tham gia tuyển dụng người lao động bằng cách đưa ra thông báo được đề cập trong Điều 53 khoản 4 của Đạo luật về Phúc lợi của Người lao động nuôi con hoặc chăm sóc các thành viên khác trong gia đình bao gồm nghỉ làm nuôi con và nghỉ làm chăm sóc gia đình" và thuật ngữ "để bãi bỏ hoạt động kinh doanh tuyển dụng đối với người lao động nói trên, hoặc khoảng thời gian" trong Điều 41 khoản 2 của cùng một Đạo luật sẽ được coi là thay thế bằng "khoảng thời gian".

6 職業安定法第三十六条第二項及び第四十二条の二の規定の適用については、同法第三十六条第二項中「前項の」とあるのは「被用者以外の者をして労働者の募集に従事させようとする者がその被用者以外の者に与えようとする」と、同法第四十二条の二中「第三十九条に規定する募集受託者」とあるのは「育児休業、介護休業等育児又は家族介護を行う労働者の福祉に関する法律第五十三条第四項の規定による届出をして労働者の募集に従事する者」とする。

(6) With regard to the application of the provisions of Article 36 paragraph 2 and Article 42-2 of the Employment Security Act, the term "set forth in the preceding paragraph" in Article 36 paragraph 2 of the Employment Security Act shall be deemed to be replaced with "which is to be paid by a person who intends to make people not under said person's employment engage in the recruitment of workers and is to be paid to said people," and the term "a recruitment contractor prescribed in Article 39" in Article 42-2 of the same Act shall be deemed to be replaced with "an entity which engages in the recruitment of workers by making a notification referred to in Article 53 paragraph 4 of the Act on the Welfare of Workers Who Take Care of Children or Other Family Members, Including Child Care and Family Care Leave."

(6) Đối với việc áp dụng các quy định của Điều 36 khoản 2 và Điều 42-2 của Đạo luật An ninh Việc làm, thuật ngữ "được nêu trong khoản trước" trong Điều 36 khoản 2 của Đạo luật An ninh Việc làm sẽ được coi là được thay thế bằng "được trả bởi một người có ý định yêu cầu những người không làm cho người đã nêu tham gia vào việc tuyển dụng người lao động nói trên và sẽ được trả cho những người nói trên", và thuật ngữ "nhà thầu tuyển dụng quy định tại Điều 39" trong Điều 42-2 của cùng một Đạo luật sẽ được coi là được thay thế bằng "một thực thể tham gia vào việc tuyển dụng người lao động bằng cách thông báo được đề cập trong Điều 53 khoản 4 của Đạo luật về Phúc lợi của Người lao động nuôi con hoặc chăm sóc các thành viên khác trong gia đình bao gồm nghỉ làm nuôi con và nghỉ làm chăm sóc gia đình".

7 厚生労働大臣は、認定中小企業団体に対し、第二項第二号の相談及び援助の実施状況について報告を求めることができる。

(7) The Minister of Health, Labour and Welfare may request an Authorized Association of Small and Medium Sized Enterprises to submit a report with regard to the status of provision of counseling services and support referred to in item (ii) of paragraph 2.

(7) Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi có thể yêu cầu một Hiệp hội các doanh nghiệp vừa và nhỏ được ủy quyền nộp một báo cáo liên quan đến tình trạng cung cấp dịch vụ tư vấn và hỗ trợ được đề cập trong mục (ii) của khoản 2.

第五十四条 公共職業安定所は、前条第四項の規定により労働者の募集に従事する認定中小企業団体に対して、雇用情報、職業に関する調査研究の成果等を提供し、かつ、これに基づき当該募集の内容又は方法について指導することにより、当該募集の効果的かつ適切な実施の促進に努めなければならない。

Article 54 The Public Employment Security Office must, with regard to an Authorized Association of Small and Medium Sized Enterprises which engages in recruitment of workers pursuant to the provision of paragraph 4 of the preceding Article, endeavor to promote the effective and appropriate implementation of said recruitment of workers by means of providing employment information, the results of research and study about employment, etc. and by providing guidance on details and measures of said employment based on these information.

Điều 54 Liên quan đến Hiệp hội Doanh nghiệp vừa và nhỏ được Ủy quyền, tham gia vào việc tuyển dụng người lao động theo quy định tại khoản 4 của Điều trước, Văn phòng An ninh Việc làm Công phải nỗ lực thúc đẩy việc thực hiện hiệu quả và phù hợp việc tuyển dụng người lao động nói trên bằng cách cung cấp thông tin việc làm, kết quả nghiên cứu và nghiên cứu về việc làm, v.v. và bằng cách cung cấp hướng dẫn về các chi tiết và biện pháp của việc làm nói trên dựa trên những thông tin này.

(調査等)

(Research, etc.)

(Nghiên cứu, v.v.)

第五十五条 厚生労働大臣は、対象労働者等の職業生活と家庭生活との両立の促進等に資するため、これらの者の雇用管理、職業能力の開発及び向上その他の事項に関し必要な調査研究を実施するものとする。

Article 55 (1) The Minister of Health, Labour and Welfare shall, for the purpose of contributing to the promotion, etc. of balancing work life and family life of Subject Workers, etc., implement research and studies required for the employment management, development and improvement of vocational ability and other matters with regard to the subject workers, etc.

Điều 55 (1) Với mục đích góp phần thúc đẩy, v.v, cân bằng cuộc sống công việc và cuộc sống gia đình của Đối tượng người lao động, v.v, Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi sẽ thực hiện nghiên cứu cần thiết cho việc quản lý việc làm, phát triển và cải thiện khả năng nghề nghiệp và các vấn đề khác liên quan đến Đối tượng người lao động, v.v.

2 厚生労働大臣は、この法律の施行に関し、関係行政機関の長に対して、資料の提供その他必要な協力を求めることができる。

(2) The Minister of Health, Labour and Welfare may request the heads of relevant Administrative Organs to offer information and other necessary cooperation required for the enforcement of this Act.

(2) Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi có thể yêu cầu người đứng đầu các Cơ quan Hành chính có liên quan cung cấp thông tin và hợp tác cần thiết khác cần thiết để thực thi Đạo luật này.

3 厚生労働大臣は、この法律の施行に関し、都道府県知事から必要な調査報告を求めることができる。

(3) The Minister of Health, Labour and Welfare may, with regard to the enforcement of this Act, request necessary research reports from prefectural governors.

(3) Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi có thể, liên quan đến việc thực thi Đạo luật này, yêu cầu các báo cáo nghiên cứu cần thiết từ thống đốc tỉnh.

(報告の徴収並びに助言、指導及び勧告)

(Collecting Reports and Providing Advice, Guidance and Recommendations)

(Thu thập báo cáo và đưa ra lời khuyên, hướng dẫn và khuyến nghị)

第五十六条 厚生労働大臣は、この法律の施行に関し必要があると認めるときは、事業主に対して、報告を求め、又は助言、指導若しくは勧告をすることができる。

Article 56 The Minister of Health, Labour and Welfare may, when he or she finds it necessary for the enforcement of this Act, request reports from employers or give advice, guidance, or recommendations thereto.

Điều 56 Khi thấy cần thiết cho việc thi hành Đạo luật này, Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi có thể yêu cầu báo cáo từ người sử dụng lao động hoặc đưa ra lời khuyên, hướng dẫn hoặc khuyến nghị.

(公表)

(Public Announcements)

(Thông báo công khai)

第五十六条の二 厚生労働大臣は、第六条第一項(第十二条第二項、第十六条の三第二項及び第十六条の六第二項において準用する場合を含む。)、第十条(第十六条、第十六条の四及び第十六条の七において準用する場合を含む。)、第十二条第一項、第十六条の三第一項、第十六条の六第一項、第十六条の八第一項、第十六条の九、第十七条第一項(第十八条第一項において準用する場合を含む。)、第十八条の二、第十九条第一項(第二十条第一項において準用する場合を含む。)、第二十条の二、第二十三条、第二十三条の二、第二十六条又は第五十二条の四第二項(第五十二条の五第二項において準用する場合を含む。)の規定に違反している事業主に対し、前条の規定による勧告をした場合において、その勧告を受けた者がこれに従わなかったときは、その旨を公表することができる。

Article 56-2 The Minister of Health, Labour and Welfare may publicly announce an employer's failure to follow a recommendation given pursuant to the provision of the preceding Article for said employer's violation of the provisions of Article 6 paragraph 1 (including cases where applied mutatis mutandis pursuant to Article 12 paragraph 2, Article 16-3 paragraph 2 and Article 16-6 paragraph 2), Article 10 (including the cases where applied mutatis mutandis pursuant to Article 16, Article 16-4 and Article 16-7), Article 12 paragraph 1, Article 16-3 paragraph 1, Article 16-6 paragraph 1, Article 16-8 paragraph 1, Article 16-9, Article 17 paragraph 1 (including the cases where applied mutatis mutandis pursuant to Article 18 paragraph 1), Article 18-2, Article 19 paragraph 1 (including the cases where applied mutatis mutandis pursuant to Article 20 paragraph 1), Article 20-2, Article 23, Article 23-2, Article 26, or Article 52-4 paragraph 2 (including cases where applied mutatis mutandis pursuant to Article 52-5 paragraph 2).

Điều 56-2 Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi có thể công bố công khai việc người sử dụng lao động không tuân theo khuyến nghị được đưa ra theo quy định tại Điều 56-2 nêu trên đối với vi phạm của người sử dụng lao động đối với các quy định tại Điều 6 khoản 1 (bao gồm các trường hợp áp dụng những thuật ngữ mới được thay thế theo Điều 12 khoản 2, Điều 16-3 khoản 2 và Điều 16-6 khoản 2), Điều 10 (bao gồm các trường hợp áp dụng những thuật ngữ mới được thay thế theo Điều 16, Điều 16-4 và Điều 16-7), Điều 12 khoản 1, Điều 16-3 khoản 1, Điều 16-6 khoản 1, Điều 16-8 khoản 1, Điều 16-9, Điều 17 khoản 1 (bao gồm các trường hợp áp dụng những thuật ngữ mới được thay thế theo Điều 18 khoản 1), Điều 18-2, Điều 19 khoản 1 (bao gồm các trường hợp áp dụng những thuật ngữ mới được thay thế theo Điều 20), Điều 20 khoản 1, Điều 23-2, Điều 52-2, Điều 26-2, Điều 52-4 (bao gồm các trường hợp áp dụng những thuật ngữ mới được thay thế theo Khoản 2).

(労働政策審議会への諮問)

(Consultation with the Labour Policy Council)

(Tham vấn với Hội đồng Chính sách Lao động)

第五十七条 厚生労働大臣は、第二条第三号から第五号まで、第五条第二項及び第三項第二号、第六条第一項第二号(第十二条第二項、第十六条の三第二項及び第十六条の六第二項において準用する場合を含む。)及び第三項、第七条第二項及び第三項(第十三条において準用する場合を含む。)、第八条第二項及び第三項(第十四条第三項において準用する場合を含む。)、第九条第二項第一号、第十一条第二項第一号及び第二号ロ、第十二条第三項、第十五条第三項第一号、第十六条の二第一項、第十六条の五第一項、第十六条の八第一項第二号、第三項及び第四項第一号、第十七条第一項第二号、第三項及び第四項第一号(これらの規定を第十八条第一項において準用する場合を含む。)、第十九条第一項第二号及び第三号、第三項並びに第四項第一号(これらの規定を第二十条第一項において準用する場合を含む。)、第二十三条並びに第三十九条第一項第二号及び第二項の厚生労働省令の制定又は改正の立案をしようとするとき、第二十八条の指針を策定しようとするとき、その他この法律の施行に関する重要事項について決定しようとするときは、あらかじめ、労働政策審議会の意見を聴かなければならない。

Article 57 The Minister of Health, Labour and Welfare must hear in advance the opinions of the Labour Policy Council in intending to enact or revise an Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare referred to in Article 2 items (iii) through (v), Article 5 paragraph 2 and paragraph 3 item (ii), Article 6 paragraph 1 item (ii) (including the cases where applied mutatis mutandis pursuant to Article 12 paragraph 2, Article 16-3 paragraph 2, and Article 16-6 paragraph 2), Article 6 paragraph 3, Article 7 paragraphs 2 and 3 (including the cases where applied mutatis mutandis pursuant to Article 13), Article 8 paragraphs 2 and 3 (including the cases where applied mutatis mutandis pursuant to Article 14 paragraph 3), Article 9 paragraph 2 item (i), Article 11 paragraph 2 items (i) and (ii) (b), Article 12 paragraph 3, Article 15 paragraph 3 item (i), Article 16-2 paragraph 1, Article 16-5 paragraph 1, Article 16-8 paragraph 1 item (ii), paragraph 3 and paragraph 4 item (i), Article 17 paragraph 1 item (ii), paragraph 3 and paragraph 4 item (i) (including the cases where applied mutatis mutandis pursuant to Article 18 paragraph 1), Article 19 paragraph 1 items (ii) and (iii), paragraph 3 and paragraph 4 item (i) (including the cases where applied mutatis mutandis to Article 20 paragraph 1), Article 23, and Article 39 paragraph 1 item (ii) and paragraph 2; in intending to formulate the guidelines referred to in Article 28 or in specifying other important matters with regard to the enforcement of this Act.

Điều 57 Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi phải nghe trước ý kiến của Hội đồng Chính sách Lao động trong việc ban hành hoặc sửa đổi một Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi được đề cập trong Điều 2 từ mục (iii) đến mục (v), Điều 5 khoản 2 và khoản 3 mục (ii), Điều 6 khoản 1 mục (ii) (bao gồm các trường hợp áp dụng những thuật ngữ mới được thay thế theo Điều 12 khoản 2, Điều 16-3 khoản 2 và Điều 16-6 khoản 2), Điều 6 khoản 3, Điều 7 khoản 2 và 3 (bao gồm cả các trường hợp áp dụng những thuật ngữ mới được thay thế theo Điều 13), Điều 8 khoản 2 và 3 (bao gồm các trường hợp áp dụng những thuật ngữ mới được thay thế theo Điều 14 khoản 3), Điều 9 khoản 2 mục i, Điều 11 khoản 2 mục i và (b), Điều 12 khoản 3, Điều 15 khoản 3 mục i, Điều 16-2 khoản 1, Điều 16-5 khoản 1, Điều 16-8 khoản 1 mục ii, Điều 3 và khoản 4 mục i, Điều 17 khoản 1 mục ii, Khoản 3 và khoản 4 mục i (i) (bao gồm các trường hợp áp dụng những thuật ngữ mới được thay thế theo Điều 18 khoản 1), Điều 19 khoản 1 mục ii và (iii), khoản 3 và khoản 4 mục (i) (bao gồm các trường hợp áp dụng những thuật ngữ mới được thay thế cho Điều 20 khoản 1), Điều 23 và Điều 39 khoản 1 mục (ii) và khoản 2; nhằm xây dựng các hướng dẫn được đề cập trong Điều 28 hoặc quy định các vấn đề quan trọng khác liên quan đến việc thi hành Đạo luật này.

(権限の委任)

(Delegation of Authority)

(Ủy nhiệm thẩm quyền)

第五十八条 この法律に定める厚生労働大臣の権限は、厚生労働省令で定めるところにより、その一部を都道府県労働局長に委任することができる。

Article 58 Part of the authority of the Minister of Health, Labour and Welfare provided for in this Act may be delegated to the Director-General of the Prefectural Labour Bureau pursuant to Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare.

Điều 58 Một phần thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi được quy định trong Đạo luật này có thể được ủy quyền cho Tổng cục trưởng Cục Lao động Tỉnh theo Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

(厚生労働省令への委任)

(Referral to the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare)

(Tham chiếu tới Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi)

第五十九条 この法律に定めるもののほか、この法律の実施のために必要な手続その他の事項は、厚生労働省令で定める。

Article 59 In addition to what is provided for in this Act, procedures and other matters required for the implementation of this Act shall be prescribed by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare.

Điều 59 Ngoài những gì được quy định trong Đạo luật này, các thủ tục và các vấn đề khác cần thiết để thực hiện Đạo luật này sẽ được quy định bởi Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

(船員に関する特例)

(Special Provisions for Mariners)

(Quy định đặc biệt cho Thuỷ thủ)

第六十条 第六章、第七章、第十章第二節、第五十二条の六から第五十四条まで及び第六十二条から第六十七条までの規定は、船員職業安定法(昭和二十三年法律第百三十号)第六条第一項に規定する船員になろうとする者及び船員法(昭和二十二年法律第百号)の適用を受ける船員(次項において「船員等」という。)に関しては、適用しない。

Article 60 (1) The provisions of Chapter 6, Chapter 7, Chapter 10 Section 2, Articles 52-6 through Article 54, and Articles 62 through 67 shall not apply to persons intending to become mariners prescribed in Article 6 paragraph 1 of the Act Relating to the Security of Employment of Mariners (Act No. 130 of 1948) and mariners subject to the provisions of the Mariners Act (Act No. 100 of 1947) (referred to in the following paragraph as "Mariners, etc.").

Điều 60 (1) Các quy định của Chương 6, Chương 7, Chương 10 Mục 2, Điều 52-6 đến Điều 54, và Điều 62 đến 67 sẽ không áp dụng cho những người có ý định trở thành thủy thủ được quy định tại Điều 6 khoản 1 của Đạo luật Liên quan đến An ninh Việc làm của Thủy thủ (Đạo luật số 130 năm 1948) và thủy thủ tuân theo các quy định của Đạo luật về Thuỷ thủ (Đạo luật số 100 năm 1947) (được gọi trong khoản sau là "Thủy thủ, v.v.").

2 船員等に関しては、第二条第三号から第五号まで、第五条第二項、第三項第二号及び第四項、第六条第一項第二号(第十二条第二項、第十六条の三第二項及び第十六条の六第二項において準用する場合を含む。)及び第三項、第七条(第十三条において準用する場合を含む。)、第八条第二項及び第三項(第十四条第三項において準用する場合を含む。)、第九条第二項第一号及び第三項、第九条の二第一項、第十一条第二項第一号及び第二号ロ並びに第三項、第十二条第三項、第十五条第三項第一号及び第四項、第十六条の二第一項及び第二項、第十六条の五第一項及び第二項、第十九条第一項第二号及び第三号、第二項、第三項並びに第四項第一号(これらの規定を第二十条第一項において準用する場合を含む。)並びに第十九条第五項、第二十条第二項、第二十一条第一項第三号及び第二項、第二十三条、第二十九条、第五十七条、第五十八条並びに前条中「厚生労働省令」とあるのは「国土交通省令」と、第五条第二項中「労働基準法(昭和二十二年法律第四十九号)第六十五条第二項の規定により休業した」とあるのは「船員法(昭和二十二年法律第百号)第八十七条第二項の規定により作業に従事しなかった」と、第九条第二項第三号、第十五条第三項第二号及び第十九条第四項第三号中「労働基準法第六十五条第一項若しくは第二項の規定により休業する」とあるのは「船員法第八十七条第一項若しくは第二項の規定により作業に従事しない」と、第九条の二第一項中「労働基準法第六十五条第一項又は第二項の規定により休業した」とあるのは「船員法第八十七条第一項又は第二項の規定により作業に従事しなかった」と、第二十三条第二項中「労働基準法第三十二条の三の規定により労働させること」とあるのは「短期間の航海を行う船舶に乗り組ませること」と、同項及び第二十四条第一項中「始業時刻変更等の措置」とあるのは「短期間航海船舶に乗り組ませること等の措置」と、同項第三号中「制度、第六章の規定による所定外労働の制限に関する制度」とあるのは「制度」と、第二十八条及び第五十五条から第五十八条までの規定中「厚生労働大臣」とあるのは「国土交通大臣」と、第五十二条の二中「第二章から第八章まで」とあるのは「第二章から第五章まで、第八章」と、第五十二条の三中「から第五十二条の六まで」とあるのは「、第五十二条の五及び第六十条第三項」と、第五十二条の四第一項、第五十二条の五第一項及び第五十八条中「都道府県労働局長」とあるのは「地方運輸局長(運輸監理部長を含む。)」と、同項中「第六条第一項の紛争調整委員会」とあるのは「第二十一条第三項のあっせん員候補者名簿に記載されている者のうちから指名する調停員」と、第五十六条の二中「第十六条の六第一項、第十六条の八第一項、第十六条の九、第十七条第一項(第十八条第一項において準用する場合を含む。)、第十八条の二」とあるのは「第十六条の六第一項」と、第五十七条中「第十六条の五第一項、第十六条の八第一項第二号、第三項及び第四項第一号、第十七条第一項第二号、第三項及び第四項第一号(これらの規定を第十八条第一項において準用する場合を含む。)」とあるのは「第十六条の五第一項」と、「、第二十三条並びに第三十九条第一項第二号及び第二項」とあるのは「並びに第二十三条」と、「労働政策審議会」とあるのは「交通政策審議会」とする。

(2) With regard to Mariners, etc., certain terms of this Act shall be replaced as stated below. The term "Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare" in the following provisions shall be deemed to be replaced with "Ordinance of the Ministry of Land, Infrastructure, Transport and Tourism": Article 2 items (iii) through (v); Article 5 paragraph 2, paragraph 3 item (ii) and paragraph 4; Article 6 paragraph 1 item (ii) (including the cases where applied mutatis mutandis pursuant to Article 12 paragraph 2, Article 16-3 paragraph 2 and Article 16-6 paragraph 2) and paragraph 3; Article 7 (including the cases where applied mutatis mutandis pursuant to Article 13); Article 8 paragraphs 2 and 3 (including the cases where applied mutatis mutandis pursuant to Article 14 paragraph 3); Article 9 paragraph 2 items (i) and paragraph 3; Article 9-2 paragraph 1; Article 11 paragraph 2 items (i) and (ii) (b), and paragraph 3; Article 12 paragraph 3; Article 15 paragraph 3 item (i) and paragraph 4; Article 16-2 paragraphs 1 and 2; Article 16-5 paragraphs 1 and 2; Article 19 paragraph 1 items (ii) and (iii), paragraphs 2 and 3, and paragraph 4 item (i) (including the cases where applied mutatis mutandis pursuant to Article 20 paragraph 1); Article 19 paragraph 5; Article 20 paragraph 2; Article 21 paragraph 1 item (iii) and paragraph 2; Article 23; Article 29; Article 57; Article 58; and the preceding Article. The term "takes leave...pursuant to the provision of Article 65 paragraph 2 of the Labor Standards Act (Act No. 49 of 1947)" in Article 5 paragraph 2 shall be deemed to be replaced with "is not engaged in work...pursuant to the provision of Article 87 paragraph 2 of the Mariners Act (Act No. 100 of 1947)." The term "a leave period pursuant to the provision of Article 65 paragraph 1 or 2 of the Labor Standards Act" in Article 9 paragraph 2 item (iii), Article 15 paragraph 3 item (ii) and Article 19 paragraph 4 item (iii) shall be deemed to be replaced with "a period of absence from work pursuant to the provision of Article 87 paragraph 1 or 2 of the Mariners Act." The term "takes leave...pursuant to the provision of Article 65 paragraph 1 or 2 of the Labor Standards Act" in Article 9-2 paragraph 1 shall be deemed to be replaced with " is not engaged in work...pursuant to the provision of Article 87 paragraph 1 or 2 of the Mariners Act." The term "make...work pursuant to the provision of Article 32-3 of the Labor Standards Act" in Article 23 paragraph 2 shall be deemed to be replaced with "make...board a ship making a short voyage." The term "Measures Including a Change of the Starting Time" in Article 23 paragraph 2 and Article 24 paragraph 1 shall be deemed to be replaced with "Measures Including Boarding a Ship Making a Short Voyage." The term "System for Childcare Leave, system for limitation on unscheduled work under Chapter 6" in Article 24 paragraph 1 item (iii) shall be deemed to be replaced with "System for Childcare Leave." The term "Minister of Health, Labour and Welfare" in Article 28 and Articles 55 through 58 shall be deemed to be replaced with "Minister of Land, Infrastructure, Transport, and Tourism." The term "Chapters 2 through 8" in Article 52-2 shall be deemed to be replaced with "Chapters 2 through 5, Chapter 8." The term "through Article 52-6" in Article 52-3 shall be deemed to be replaced with ", Article 52-5 and Article 60 paragraph 3." The term "Director-General of the Prefectural Labour Bureau" in Article 52-4 paragraph 1, Article 52-5 paragraph 1 and Article 58 shall be deemed to be replaced with "Director-General of the District Transport Bureau (including the Director of the Transport Supervision Department)." The term "the Dispute Coordinating Committee set forth in Article 6 paragraph 1" in Article 52-5 paragraph 1 shall be deemed to be replaced with "a conciliator appointed from among those listed in the mediator candidate list set forth in Article 21 paragraph 3." The term "Article 16-6 paragraph 1, Article 16-8 paragraph 1, Article 16-9, Article 17 paragraph 1 (including the cases where applied mutatis mutandis pursuant to Article 18 paragraph 1), Article 18-2" in Article 56-2 shall be deemed to be replaced with "Article 16-6 paragraph 1." The term "Article 16-5 paragraph 1, Article 16-8 paragraph 1 item (ii), paragraph 3 and paragraph 4 item (i), Article 17 paragraph 1 item (ii), paragraph 3 and paragraph 4 item (i) (including the cases where applied mutatis mutandis pursuant to Article 18 paragraph 1)" in Article 57 shall be deemed to be replaced with "Article 16-5 paragraph 1." The term ", Article 23 and Article 39 paragraph 1 item (ii) and paragraph 2" in Article 57 shall be deemed to be replaced with "and Article 23." The term "Labour Policy Council" in Article 57 shall be deemed to be replaced with "Council for Transport Policy."

(2) Liên quan đến Thuỷ thủ, v.v., một số điều khoản nhất định của Đạo luật này sẽ được thay thế như được nêu dưới đây. Thuật ngữ "Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi" trong các quy định sau đây sẽ được xem xét thay thế bằng "Sắc lệnh của Bộ Đất đai, Cơ sở hạ tầng, Giao thông và Du lịch": Điều 2 mục (iii) đến (v); Điều 5 khoản 2, khoản 3 mục (ii) và khoản 4; Điều 6 khoản 1 mục (ii) (bao gồm các trường hợp áp dụng những thuật ngữ mới được thay thế theo Điều 12 khoản 2, Điều 16-3 khoản 2 và Điều 16-6 khoản 2) và khoản 3; Điều 7 (bao gồm các trường hợp áp dụng những thuật ngữ mới được thay thế theo Điều 13); Điều 8 khoản 2 và 3 (bao gồm các trường hợp áp dụng những thuật ngữ mới được thay thế theo Điều 14 khoản 3; Điều 9 khoản 2 mục i và khoản 3; Điều 9-2 khoản 1; Điều 11 khoản 2 mục i và (ii) b và khoản 3; Điều 12 khoản 3; Điều 15 khoản 3 mục i và khoản 4; Điều 16-2 khoản 1 và 2; Điều 16-5 khoản 1 và 2; Điều 19 khoản 1 mục ii và (iii) khoản 2 và 3, và Điều 4 mục i (bao gồm các trường hợp áp dụng những thuật ngữ mới được thay thế theo Điều 20 khoản 1); Điều 19 khoản 5; Điều 20 khoản 2; Điều 21 khoản 1 mục iii và khoản 2 Điều 23; Điều 29; Điều 57; Điều 58; và Điều trước đó. Thuật ngữ "nghỉ làm...theo quy định tại Điều 65 khoản 2 của Đạo luật Tiêu chuẩn Lao động (Đạo luật số 49 năm 1947)" tại Điều 5 khoản 2 sẽ được coi là thay thế bằng "không tham gia làm việc...theo quy định tại Điều 87 khoản 2 của Đạo luật về Thuỷ thủ (Đạo luật số 100 năm 1947)". Thuật ngữ "Thời gian nghỉ làm theo quy định tại Điều 65 khoản 1 hoặc 2 của Đạo luật Tiêu chuẩn Lao động" tại Điều 9 khoản 2 mục (iii), Điều 15 khoản 3 mục (ii) và Điều 19 khoản 4 mục (iii) sẽ được coi là được thay thế bằng "thời gian vắng mặt theo quy định tại Điều 87 khoản 1 hoặc 2 của Đạo luật về Thuỷ thủ". Thuật ngữ "nghỉ làm...theo quy định của Điều 65 khoản 1 hoặc 2 của Đạo luật Tiêu chuẩn Lao động" trong Điều 9-2 khoản 1 sẽ được coi là được thay thế bằng "không tham gia làm việc...theo quy định của Điều 87 khoản 1 hoặc 2 của Đạo luật về Thuỷ thủ.” Thuật ngữ "thực hiện...công việc theo quy định của Điều 32-3 của Đạo luật Tiêu chuẩn Lao động" trong Điều 23 khoản 2 sẽ được coi là được thay thế bằng "thực hiện...trên một con tàu thực hiện một chuyến đi ngắn." Thuật ngữ "Các biện pháp bao gồm thay đổi Giờ vào làm" trong Điều 23 khoản 2 và Điều 24 khoản 1 sẽ được coi là được thay thế bằng "Các biện pháp bao gồm lên một con tàu thực hiện một chuyến đi ngắn." Thuật ngữ "Hệ thống luật về nghỉ làm nuôi con, hệ thống về giới hạn làm việc ngoài giờ theo Chương 6" trong Điều 24 khoản 1 mục (iii) sẽ được coi là được thay thế bằng "Hệ thống luật về nghỉ làm nuôi con." Thuật ngữ "Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi" trong Điều 28 và Điều 55 đến Điều 58 sẽ được coi là được thay thế bằng "Bộ trưởng Bộ Đất đai, Cơ sở hạ tầng, Giao thông và Du lịch." Thuật ngữ "Chương 2 đến 8" trong Điều 52-2 sẽ được coi là được thay thế bằng "Chương 2 đến 5, Chương 8." Thuật ngữ "qua Điều 52-6" trong Điều 52-3 sẽ được coi là được thay thế bằng ", Điều 52-5 và Điều 60 khoản 3." Thuật ngữ "Tổng cục trưởng Cục Lao động Tỉnh" trong Điều 52-4 khoản 1, Điều 52-5 khoản 1 và Điều 58 sẽ được coi là được thay thế bằng "Tổng cục trưởng Cục Giao thông vận tải Tỉnh (bao gồm cả Cục trưởng Cục Giám sát Giao thông vận tải)." Thuật ngữ "Ủy ban Điều phối Tranh chấp được nêu trong Điều 6 khoản 1" trong Điều 52-5 khoản 1 sẽ được coi là được thay thế bằng "một hòa giải viên được chỉ định trong số những người được liệt kê trong danh sách ứng viên hòa giải viên được nêu trong Điều 21 khoản 3." Thuật ngữ "Điều 16-6 khoản 1, Điều 16-8 khoản 1, Điều 16-9, Điều 17 khoản 1 (bao gồm các trường hợp áp dụng những thuật ngữ mới được thay thế theo Điều 18 khoản 1), Điều 18-2" trong Điều 56-2 sẽ được coi là được thay thế bằng "Điều 16-6 khoản 1." Thuật ngữ "Điều 16-5 khoản 1, Điều 16-8 khoản 1 mục (ii), khoản 3 và khoản 4 mục (i), Điều 17 khoản 1 mục (ii), khoản 3 và khoản 4 mục (i) (bao gồm cả các trường hợp áp dụng những thuật ngữ mới được thay thế theo Điều 18 khoản 1)" tại Điều 57 sẽ được coi là thay thế bằng "Điều 16-5 khoản 1." Thuật ngữ ", Điều 23 và Điều 39 khoản 1 mục (ii) và khoản 2" trong Điều 57 sẽ được coi là được thay thế bằng "và Điều 23." Thuật ngữ "Hội đồng Chính sách Lao động" trong Điều 57 sẽ được coi là được thay thế bằng "Hội đồng Chính sách Giao thông vận tải".

3 雇用の分野における男女の均等な機会及び待遇の確保等に関する法律第二十条第一項、第二十一条から第二十六条まで並びに第三十一条第三項及び第四項の規定は、前項の規定により読み替えられた第五十二条の五第一項の規定により指名を受けて調停員が行う調停について準用する。この場合において、同法第二十条第一項、第二十一条から第二十三条まで及び第二十六条中「委員会は」とあるのは「調停員は」と、同項中「関係当事者」とあるのは「関係当事者又は関係当事者と同一の事業所に雇用される労働者その他の参考人」と、同法第二十一条中「当該委員会が置かれる都道府県労働局」とあるのは「当該調停員を指名した地方運輸局長(運輸監理部長を含む。)が置かれる地方運輸局(運輸監理部を含む。)」と、同法第二十五条第一項中「第十八条第一項」とあるのは「育児休業、介護休業等育児又は家族介護を行う労働者の福祉に関する法律第五十二条の五第一項」と、同法第二十六条中「当該委員会に係属している」とあるのは「当該調停員が取り扱つている」と、同法第三十一条第三項中「前項」とあるのは「育児休業、介護休業等育児又は家族介護を行う労働者の福祉に関する法律第五十二条の五第一項」と読み替えるものとする。

(3) The provisions of Article 20 paragraph 1, Articles 21 through 26, and Article 31 paragraphs 3 and 4 of the Act on Securing, Etc. of Equal Opportunity and Treatment between Men and Women in Employment shall apply mutatis mutandis to conciliation by a conciliator appointed pursuant to the provision of Article 52-5 paragraph 1 as applied by replacing terms pursuant to the provision of the preceding paragraph. In this case, the term "The Commission" in Article 20 paragraph 1, Articles 21 through 23, and Article 26 of the same Act shall be deemed to be replaced with "A conciliator." The term "the parties concerned" in Article 20 paragraph 1 shall be deemed to be replaced with "the parties concerned, or workers employed at the same place of business as the parties concerned or other witnesses." The term "the Prefectural Labour Office where said Commission is established" in Article 21 thereof shall be deemed to be replaced with "the District Transport Bureau (including the Transport Supervision Department) where the Director-General of the District Transport Bureau (including the Director of the Transport Supervision Department) who has appointed said conciliator is assigned." The term "Article 18 paragraph 1" in Article 25 paragraph 1 thereof shall be deemed to be replaced with "Article 52-5 paragraph 1 of the Act on the Welfare of Workers Who Take Care of Children or Other Family Members Including Child Care and Family Care Leave." The term "pending before the Commission" in Article 26 thereof shall be deemed to be replaced with "handled by the conciliator." The term "the preceding paragraph" in Article 31 paragraph 3 thereof shall be deemed to be replaced with "Article 52-5 paragraph 1 of the Act on the Welfare of Workers Who Take Care of Children or Other Family Members Including Child Care and Family Care Leave."

(3) Các quy định của Điều 20 khoản 1, Điều 21 đến 26, và Điều 31 khoản 3 và 4 của Đạo luật về Bảo đảm cơ hội bình đẳng và đối xử bình đẳng giữa nam giới và phụ nữ trong việc làm sẽ áp dụng những thuật ngữ mới được thay thế để hòa giải bởi một hòa giải viên được chỉ định theo quy định của Điều 52-5 khoản 1 được áp dụng bằng cách thay thế các điều khoản theo quy định của khoản trên. Trong trường hợp này, thuật ngữ "Ủy ban" trong Điều 20 khoản 1, Điều 21 đến 23 và Điều 26 của Đạo luật tương tự sẽ được coi là thay thế bằng "Hòa giải viên." Thuật ngữ "các bên liên quan" trong Điều 20 khoản 1 sẽ được coi là được thay thế bằng "các bên liên quan, hoặc người lao động làm việc tại cùng một địa điểm kinh doanh với các bên liên quan hoặc các nhân chứng khác." Thuật ngữ "Văn phòng Lao động Tỉnh nơi Ủy ban nói trên được thành lập" trong Điều 21 sẽ được coi là được thay thế bằng "Cục Giao thông vận tải Tỉnh (bao gồm cả Cục Giám sát Giao thông vận tải) nơi Tổng cục trưởng Cục Giao thông vận tải Tỉnh (bao gồm cả Giám đốc Cục Giám sát Giao thông vận tải), người đã chỉ định hòa giải viên nói trên." Thuật ngữ "Điều 18 khoản 1" trong Điều 25 khoản 1 sẽ được coi là được thay thế bằng "Điều 52-5 khoản 1 của Đạo luật về Phúc lợi của Người lao động nuôi con hoặc chăm sóc các thành viên khác trong gia đình bao gồm nghỉ làm nuôi con và nghỉ làm chăm sóc gia đình.” Thuật ngữ "đang chờ xử lý trước Ủy ban" trong Điều 26 sẽ được coi là được thay thế bằng "xử lý bởi hòa giải viên." Thuật ngữ "khoản trước" trong Điều 31 khoản 3 sẽ được coi là được thay thế bằng "Điều 52-5 khoản 1 của Đạo luật về Phúc lợi của Người lao động nuôi con hoặc chăm sóc các thành viên khác trong gia đình bao gồm nghỉ làm nuôi con và nghỉ làm chăm sóc gia đình."

(公務員に関する特例)

(Special Provisions for Government Employees)

(Quy định đặc biệt cho công chức)

第六十一条 第二章から第九章まで、第三十条、前章、第五十三条、第五十四条、第五十六条、第五十六条の二、前条、次条、第六十三条、第六十五条及び第六十八条の規定は、国家公務員及び地方公務員に関しては、適用しない。

Article 61 (1) The provisions of Chapters 2 through 9, Article 30, the preceding Chapter, Article 53, Article 54, Article 56, Article 56-2, the preceding Article, the following Article, Article 63, Article 65 and Article 68 shall not apply to the national and local government employees.

Điều 61 (1) Các quy định từ Chương 2 đến Chương 9, Điều 30, Chương trước, Điều 53, Điều 54, Điều 56, Điều 56-2, Điều trước, Điều 63, Điều 65 và Điều 68 không áp dụng đối với công chức nhà nước và địa phương.

2 国家公務員及び地方公務員に関しては、第三十二条中「育児等退職者」とあるのは「育児等退職者(第二十七条に規定する育児等退職者をいう。以下同じ。)」と、第三十四条第二項中「対象労働者等」とあるのは「対象労働者等(第三十条に規定する対象労働者等をいう。以下同じ。)」とする。

(2) With regard to national and local government employees, the term "Former Employee who Resigned due to Childcare, etc." in Article 32 shall be deemed to be replaced with "Former Employee who Resigned due to Childcare, etc. (which are prescribed in Article 27; the same shall apply hereinafter)"; and the term "Subject Workers etc." in Article 34 paragraph 2 shall be deemed to be replaced with "Subject Workers, etc. (which are prescribed in Article 30; the same shall apply hereinafter)."

(2) Đối với công chức Nhà nước và địa phương, thuật ngữ "Công chức cũ đã thôi việc do nuôi con, v.v." trong Điều 32 sẽ được coi là thay thế bằng "Công chức cũ đã thôi việc do nuôi con, v.v. (được quy định trong Điều 27; áp dụng tương tự sau đây)"; và thuật ngữ "Đối tượng người lao động v.v." trong Điều 34 khoản 2 sẽ được coi là thay thế bằng "Đối tượng người lao động, v.v. (được quy định trong Điều 30; áp dụng tương tự sau đây)."

3 独立行政法人通則法(平成十一年法律第百三号)第二条第二項に規定する特定独立行政法人(以下この条において「特定独立行政法人」という。)の職員(国家公務員法(昭和二十二年法律第百二十号)第八十一条の五第一項に規定する短時間勤務の官職を占める者以外の常時勤務することを要しない職員にあっては、第十一条第一項ただし書の規定を適用するとしたならば同項ただし書各号のいずれにも該当するものに限る。)は、当該職員の勤務する特定独立行政法人の長の承認を受けて、当該職員の配偶者、父母、子又は配偶者の父母であって負傷、疾病又は身体上若しくは精神上の障害により第二条第三号の厚生労働省令で定める期間にわたり日常生活を営むのに支障があるもの(以下この条において「要介護家族」という。)の介護をするため、休業をすることができる。

(3) An employee of a specified Incorporated Administrative Agency prescribed in Article 2 paragraph 2 of the Act on the General Rules for Incorporated Administrative Agency (Act No. 103 of 1999) (referred to as the "Specified Incorporated Administrative Agency" hereinafter in this Article) (in the case of an employee who is not required to work full-time other than those who hold a part-time government position prescribed in Article 81-5 paragraph 1 of the National Public Service Act(Act No. 120 of 1947), said employee shall be limited to a person who falls under both the items of the proviso of Article 11 paragraph 1 when the provision of the proviso of the same paragraph applies to said employee) may, upon obtaining an approval of the head of the Specified Incorporated Administrative Agency for which said employee works, take leave in order to take care of a person who is a spouse, a parent, a child, or a parent of a spouse of said national government employee and who, due to injury, sickness, or physical or mental disability, has difficulty in leading daily life for a period specified by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare provided for in Article 2 item (iii) (referred to as a "Family Member in a Care-requiring Condition" hereinafter in this Article).

(3) Một công chức của một Cơ quan Hành chính Kết hợp được chỉ định theo quy định tại Điều 2 khoản 2 của Đạo luật về các Quy tắc Chung cho Cơ quan Hành chính Kết hợp (Đạo luật số 103 năm 1999) (được gọi là "Cơ quan Hành chính Kết hợp được Chỉ định" sau đây trong Điều này) (trong trường hợp một công chức không bắt buộc phải làm việc toàn thời gian ngoài những người giữ chức vụ chính phủ bán thời gian theo quy định tại Điều 81-5 khoản 1 của Đạo luật Dịch vụ Công Quốc gia (Đạo luật số 120 1947), công chức nói trên sẽ bị giới hạn ở một người thuộc cả hai mục của điều 11 khoản 1 khi quy định của điều khoản tương tự áp dụng cho người lao động nói trên) có thể, khi có được sự chấp thuận của người đứng đầu Cơ quan hành chính hợp nhất được chỉ định mà người lao động nói trên làm việc, nghỉ làm để chăm sóc một người là vợ/chồng, cha mẹ, con cái hoặc cha mẹ của vợ/chồng của công chức Nhà nước nói trên và, do thương tích, bệnh tật hoặc khuyết tật về thể chất hoặc tinh thần, gặp khó khăn trong cuộc sống hàng ngày trong một khoảng thời gian được quy định bởi Sắc lệnh Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi quy định trong Điều 2 mục (iii) (sau đây gọi là "Thành viên Gia đình trong Tình trạng cần chăm sóc" trong Điều này).

4 前項の規定により休業をすることができる期間は、要介護家族の各々が同項に規定する介護を必要とする一の継続する状態ごとに、連続する三月の期間内において必要と認められる期間とする。

(4) A period pursuant to the provision of the preceding paragraph for which leave may be taken shall be a period that is found necessary, with regard to each Family Member in a Care-requiring Condition, for each continued care-requiring condition prescribed in the same paragraph, up to three consecutive months.

(4) Một khoảng thời gian theo quy định của khoản trước mà có thể nghỉ làm sẽ là khoảng thời gian được coi là cần thiết, liên quan đến mỗi Thành viên Gia đình trong Tình trạng cần chăm sóc, đối với mỗi người trong Tình trạng cần chăm sóc liên tục được quy định trong cùng một khoản, tối đa ba tháng liên tiếp.

5 特定独立行政法人の長は、第三項の規定による休業の承認を受けようとする職員からその承認の請求があったときは、当該請求に係る期間のうち業務の運営に支障があると認められる日又は時間を除き、これを承認しなければならない。ただし、国家公務員法第八十一条の五第一項に規定する短時間勤務の官職を占める者以外の常時勤務することを要しない職員のうち、第三項の規定による休業をすることができないこととすることについて合理的な理由があると認められる者として厚生労働省令で定めるものに該当する者からの当該請求があった場合は、この限りでない。

(5) The head of the Specified Incorporated Administrative Agency must, when an approval for leave is requested from an employee who intends to obtain said approval pursuant to the provisions of paragraph 3, approve said request, excluding days or hours, within the period pertaining to the request, which are found to impede the administration of business; provided, however, that this shall not apply if said request is made by an employee who is not required to work full-time other than those who hold a part-time government position prescribed in Article 81-5 paragraph 1 of the National Public Service Act, as specified by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare as a person for whom there are reasonable grounds for the leave under paragraph 3 not being granted.

(5) Khi một công chức có ý định xin nghỉ làm theo quy định của khoản 3, Người đứng đầu Cơ quan hành chính kết hợp được chỉ định phải phê duyệt yêu cầu nói trên, không bao gồm ngày hoặc giờ, trong khoảng thời gian liên quan đến yêu cầu, được coi là cản trở việc quản lý hành chính; tuy nhiên, với điều kiện là điều này sẽ không áp dụng nếu yêu cầu nói trên được thực hiện bởi một công chức không bắt buộc phải làm việc toàn thời gian ngoài những người giữ chức vụ chính phủ bán thời gian quy định tại Điều 81-5 khoản 1 của Đạo luật Dịch vụ Công Quốc gia, theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi  là người mà có cơ sở hợp lý không được phê duyệt nghỉ làm theo khoản 3.

6 前三項の規定は、地方公務員法(昭和二十五年法律第二百六十一号)第四条第一項に規定する職員(同法第二十八条の五第一項に規定する短時間勤務の職を占める職員以外の非常勤職員にあっては、第十一条第一項ただし書の規定を適用するとしたならば同項ただし書各号のいずれにも該当するものに限る。)について準用する。この場合において、第三項中「当該職員の勤務する特定独立行政法人の長」とあるのは「地方公務員法(昭和二十五年法律第二百六十一号)第六条第一項に規定する任命権者又はその委任を受けた者(地方教育行政の組織及び運営に関する法律(昭和三十一年法律第百六十二号)第三十七条第一項に規定する県費負担教職員については、市町村の教育委員会。以下同じ。)」と、前項本文中「特定独立行政法人の長」とあるのは「地方公務員法第六条第一項に規定する任命権者又はその委任を受けた者」と、「業務」とあるのは「公務」と、同項ただし書中「国家公務員法第八十一条の五第一項に規定する短時間勤務の官職を占める者以外の常時勤務することを要しない職員」とあるのは「同法第二十八条の五第一項に規定する短時間勤務の職を占める職員以外の非常勤職員」と読み替えるものとする。

(6) The provisions of the preceding three paragraphs shall apply mutatis mutandis to an employee prescribed in Article 4 paragraph 1 of the Local Public Service Act (Act No. 261 of 1950) (in the case of part-time personnel other than those who hold a part-time official post prescribed in Article 28-5 paragraph 1 of the same Act, said personnel shall be limited to a person who falls under both the items of the proviso of Article 11 paragraph 1 when the provision of the proviso of the same paragraph applies to said person). In this case, the term "the head of the Specified Incorporated Administrative Agency at which said employee works" in paragraph 3 shall be deemed to be replaced with "an appointer or a person to whom the appointer delegates the authority prescribed in Article 6 paragraph 1 of the Local Public Service Act (Act No. 261 of 1950) (or the municipal board of education with regard to the educational personnel whose wages are paid by a prefectural government prescribed in Article 37 paragraph 1 of the Act on the Organization and Operation of Local Educational Administration (Act No. 162 of 1956), the same shall apply hereinafter)"; the term "the head of a Specified Incorporated Administrative Agency" in the main clause of the preceding paragraph" shall be deemed to be replaced with "an appointer or a person to whom the appointer delegates the authority prescribed in Article 6 paragraph 1 of the Local Public Service Act"; the term "business" in the same paragraph shall be deemed to be replaced with "public duties"; and the term "employee who is not required to work full-time other than those who hold a part-time government position prescribed in Article 81-5 paragraph 1 of the National Public Service Act" in the proviso of the same paragraph shall be deemed to be replaced with "part-time personnel other than those who hold a part-time official post prescribed in Article 28-5 paragraph 1 of the same Act."

(6) Các quy định của ba khoản trước sẽ áp dụng những thuật ngữ mới được thay thế cho một công chức được quy định tại Điều 4 khoản 1 của Đạo luật Dịch vụ Công Địa phương (Đạo luật số 261 năm 1950) (trong trường hợp công chức bán thời gian không phải là những người giữ chức vụ chính thức bán thời gian được quy định tại Điều 28-5 khoản 1 của cùng một Đạo luật, công chức nói trên sẽ được giới hạn ở một người thuộc cả hai mục của điều 11 khoản 1 khi quy định về điều khoản của cùng một khoản áp dụng cho người nói trên). Trong trường hợp này, thuật ngữ "người đứng đầu Cơ quan hành chính hợp nhất được chỉ định mà tại đó công chức nói trên làm việc" trong khoản 3 sẽ được coi là được thay thế bằng "người bổ nhiệm hoặc người mà người bổ nhiệm ủy quyền cho cơ quan quy định tại Điều 6 khoản 1 của Đạo luật Dịch vụ Công địa phương (Đạo luật số 261 năm 1950) (hoặc hội đồng giáo dục thành phố đối với công chức giáo dục có tiền lương được trả bởi chính quyền tỉnh được quy định tại Điều 37 khoản 1 của Đạo luật về tổ chức và hoạt động của chính quyền giáo dục địa phương (Đạo luật số 162 năm 1956), áp dụng tương tự sau đây)"; thuật ngữ " người đứng đầu Cơ quan hành chính hợp nhất được chỉ định " trong khoản chính của khoản trước" sẽ được coi là được thay thế bằng "người bổ nhiệm hoặc người mà người bổ nhiệm ủy quyền có thẩm quyền theo quy định tại Điều 6 khoản 1 của Đạo luật Dịch vụ Công địa phương"; thuật ngữ "kinh doanh" trong cùng một khoản sẽ được coi là được thay thế bằng "nhiệm vụ công"; và thuật ngữ "công chức không bắt buộc phải làm việc toàn thời gian ngoài những người giữ chức vụ chính phủ bán thời gian theo quy định tại Điều 81-5 khoản 1 của Đạo luật Dịch vụ công quốc gia" trong quy định của cùng một khoản sẽ được coi là được thay thế bằng"công chức bán thời gian khác với những người giữ chức vụ chính thức bán thời gian được quy định tại Điều 28-5 khoản 1 của cùng một Đạo luật."

7 特定独立行政法人の職員(国家公務員法第八十一条の五第一項に規定する短時間勤務の官職を占める者以外の常時勤務することを要しない職員にあっては、第十六条の三第二項において準用する第六条第一項ただし書の規定を適用するとしたならば第十六条の三第二項において読み替えて準用する第六条第一項ただし書各号のいずれにも該当しないものに限る。)であって小学校就学の始期に達するまでの子を養育するものは、当該職員の勤務する特定独立行政法人の長の承認を受けて、負傷し、若しくは疾病にかかった当該子の世話又は疾病の予防を図るために必要なものとして第十六条の二第一項の厚生労働省令で定める当該子の世話を行うため、休暇を取得することができる。

(7) An employee of a Specified Incorporated Administrative Agency an employee of a Specified Incorporated Administrative Agency (in the case of an employee who is not required to work full-time other than those who hold a part-time government position prescribed in Article 81-5 paragraph 1 of the National Public Service Act, said employee shall be limited to a person who does not fall under any of the items of the proviso of Article 6 paragraph 1, as applied mutatis mutandis by replacing terms pursuant to Article 16-3 paragraph 2, when the provision of the proviso of Article 6 paragraph 1, as applied mutatis mutandis pursuant to Article 16-3 paragraph 2, applies to said person) and is taking care of a child before the commencement of elementary school may, with the approval of the head of the Specified Incorporated Administrative Agency for which the employee works, obtain leave to take such care of said child as specified by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare set forth in Article 16-2 paragraph 1 as necessary for taking care or preventing the sickness of said child in the event of injury or sickness to said child.

(7) Một công chức của một Cơ quan Hành chính Kết hợp Chỉ định một người lao động của một Cơ quan Hành chính Kết hợp Chỉ định (trong trường hợp một công chức không bắt buộc phải làm việc toàn thời gian ngoài những người giữ chức vụ chính phủ bán thời gian được quy định tại Điều 81-5 khoản 1 của Đạo luật Dịch vụ Công Quốc gia, công chức nói trên sẽ bị giới hạn ở một người không thuộc bất kỳ mục nào của điều 6 khoản 1, như được áp dụng những thuật ngữ mới được thay thế bằng cách thay thế các quy định theo Điều 16-3 khoản 2, khi quy định của điều 6 khoản 1, như được áp dụng những thuật ngữ mới được thay thế theo Điều 16-3 khoản 2, áp dụng cho người nói trên) và đang nuôi con chưa tới tuổi học tiểu học có thể, với sự chấp thuận của người đứng đầu Cơ quan hành chính kết hợp được chỉ định mà công chức làm việc, xin nghỉ phép để nuôi con nói trên theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi được nêu trong Điều 16-2 khoản 1 là cần thiết để chăm sóc hoặc chữa bệnh cho con của công chức nói trên khi con của công chức bị ốm hoặc thương tích.

8 前項の規定により休暇を取得することができる日数は、一の年において五日(同項に規定する職員が養育する小学校就学の始期に達するまでの子が二人以上の場合にあっては、十日)とする。

(8) The number of days for leave that the employee may obtain pursuant to the provision of the preceding paragraph shall be five days per year (or ten days in cases where the employee prescribed in the same paragraph is taking care of two or more children before the commencement of elementary school).

(8) Số ngày nghỉ phép mà công chức có thể có được nghỉ theo quy định của khoản trước là năm ngày mỗi năm (hoặc mười ngày trong trường hợp công chức được quy định trong cùng khoản đó đang chăm sóc hai hoặc nhiều con chưa tới tuổi học tiểu học).

9 特定独立行政法人の長は、第七項の規定による休暇の承認を受けようとする職員からその承認の請求があったときは、業務の運営に支障があると認められる場合を除き、これを承認しなければならない。

(9) The head of a Specified Incorporated Administrative Agency must, when an approval for leave is requested from an employee who intends to obtain said approval pursuant to the provisions of paragraph 7, approve said request, except in cases where said request would be found to impede the administration of business.

(9) Khi một công chức có ý định xin nghỉ phép theo quy định của khoản 7, Người đứng đầu Cơ quan Hành chính Kết hợp Chỉ định phải chấp thuận yêu cầu nói trên, ngoại trừ trường hợp yêu cầu nói trên được xem là cản trở việc quản lý hành chính.

10 前三項の規定は、地方公務員法第四条第一項に規定する職員(同法第二十八条の五第一項に規定する短時間勤務の職を占める職員以外の非常勤職員にあっては、第十六条の三第二項において準用する第六条第一項ただし書の規定を適用するとしたならば第十六条の三第二項において読み替えて準用する第六条第一項ただし書各号のいずれにも該当しないものに限る。)について準用する。この場合において、第七項中「特定独立行政法人の職員(国家公務員法第八十一条の五第一項に規定する短時間勤務の官職を占める者以外の常時勤務することを要しない職員」とあるのは「地方公務員法第四条第一項に規定する職員(同法第二十八条の五第一項に規定する短時間勤務の職を占める職員以外の非常勤職員」と、「当該職員の勤務する特定独立行政法人の長」とあるのは「同法第六条第一項に規定する任命権者又はその委任を受けた者(地方教育行政の組織及び運営に関する法律(昭和三十一年法律第百六十二号)第三十七条第一項に規定する県費負担教職員については、市町村の教育委員会。以下同じ。)」と、前項中「特定独立行政法人の長」とあるのは「地方公務員法第六条第一項に規定する任命権者又はその委任を受けた者」と、「国家公務員」とあるのは「同法第四条第一項に規定する職員」と、「業務」とあるのは「公務」と読み替えるものとする。

(10) The provisions of the preceding three paragraphs shall apply mutatis mutandis to an employee prescribed in Article 4 paragraph 1 of the Local Public Service Act (in the case of part-time personnel other than those who hold a part-time official post prescribed in Article 28-5 paragraph 1 of the same Act, said personnel shall be limited to a person who does not fall under any of the items of the proviso of Article 6 paragraph 1, as applied mutatis mutandis by replacing terms pursuant to Article 16-3 paragraph 2, when the provision of the proviso of Article 6 paragraph 1, as applied mutatis mutandis pursuant to Article 16-3 paragraph 2, applies to said employee). In this case, the term "An employee of a Specified Incorporated Administrative Agency (in the case of an employee who is not required to work full-time other than those who hold a part-time government position prescribed in Article 81-5 paragraph 1 of the National Public Service Act" in paragraph 7 shall be deemed to be replaced with "An employee prescribed in Article 4 paragraph 1 of the Local Public Service Act (in the case of part-time personnel other than those who hold a part-time official post prescribed in Article 28-5 paragraph 1 of the same Act"; the term "the head of the Specified Incorporated Administrative Agency for which the employee works" in the same paragraph shall be deemed to be replaced with "an appointer or a person to whom the appointer delegates the authority prescribed in Article 6 paragraph 1 of the Local Public Service Act (or the municipal board of education with regard to the educational personnel whose wages are paid by a prefectural government prescribed in Article 37 paragraph 1 of the Act on the Organization and Operation of Local Educational Administration (Act No. 162 of 1956); the same shall apply hereinafter"; the term "The head of a Specified Incorporated Administrative Agency" in the preceding paragraph shall be deemed to be replaced with "an appointer or a person to whom the appointer delegated the authority prescribed in Article 6 paragraph 1 of the Local Public Service Act"; the term "national public officer" in the same paragraph shall be deemed to be replaced with "employee prescribed in Article 4 paragraph 1 of the same Act"; and the term "business" in the same paragraph shall be deemed to be replaced with "public duties."

(10) Các quy định của ba khoản trước sẽ áp dụng những thuật ngữ mới được thay thế cho một công chức được quy định tại Điều 4 khoản 1 của Đạo luật Dịch vụ Công Địa phương (trong trường hợp công chức bán thời gian ngoài những người giữ chức vụ chính thức bán thời gian được quy định tại Điều 28-5 khoản 1 của cùng một Đạo luật, công chức nói trên sẽ được giới hạn cho một người không thuộc bất kỳ mục nào của điều khoản 6 khoản 1, như áp dụng những thuật ngữ mới được thay thế bằng cách thay thế các điều khoản theo Điều 16-3 khoản 2, khi quy định của điều khoản 6 khoản 1, như áp dụng những thuật ngữ mới được thay thế theo Điều 16-3 khoản 2, áp dụng cho công chức nói trên). Trong trường hợp này, thuật ngữ "Một công chức của một Cơ quan hành chính hợp nhất được chỉ định (trong trường hợp một công chức không bắt buộc phải làm việc toàn thời gian ngoài những người giữ chức vụ chính phủ bán thời gian quy định tại Điều 81-5 khoản 1 của Đạo luật Dịch vụ Công Quốc gia)" trong khoản 7 sẽ được coi là thay thế bằng "Một công chức được quy định tại Điều 4 khoản 1 của Đạo luật Dịch vụ Công Địa phương (trong trường hợp công chức bán thời gian khác với những người giữ chức vụ chính thức bán thời gian được quy định tại Điều 28-5 khoản 1 của cùng một Đạo luật"; thuật ngữ "người đứng đầu Cơ quan hành chính hợp nhất được chỉ định mà công chức làm việc" trong cùng một khoản sẽ được coi là được thay thế bằng "người bổ nhiệm hoặc người mà người bổ nhiệm ủy quyền cho cơ quan được quy định tại Điều 6 khoản 1 của Đạo luật Dịch vụ Công địa phương (hoặc hội đồng giáo dục thành phố đối với công chức giáo dục có tiền lương được trả bởi chính quyền quận được quy định tại Điều 37 khoản 1 của Đạo luật về tổ chức và hoạt động của chính quyền giáo dục địa phương (Đạo luật số 162 năm 1956)); áp dụng tương tự sau đây"; thuật ngữ "Người đứng đầu một cơ quan được chỉ định Cơ quan hành chính được hợp nhất " trong khoản trước đó sẽ được coi là được thay thế bằng " người bổ nhiệm hoặc người mà người bổ nhiệm được ủy quyền theo quy định tại Điều 6 khoản 1 của Đạo luật Dịch vụ Công địa phương "; thuật ngữ " công chức nhà nước " trong cùng một khoản sẽ được coi là được thay thế bằng "công chức quy định tại Điều 4 khoản 1 của cùng một Đạo luật"; và thuật ngữ "kinh doanh" trong cùng một khoản sẽ được coi là được thay thế bằng "nhiệm vụ công".

11 特定独立行政法人の職員(国家公務員法第八十一条の五第一項に規定する短時間勤務の官職を占める者以外の常時勤務することを要しない職員にあっては、第十六条の六第二項において準用する第六条第一項ただし書の規定を適用するとしたならば第十六条の六第二項において読み替えて準用する第六条第一項ただし書各号のいずれにも該当しないものに限る。)は、当該職員の勤務する特定独立行政法人の長の承認を受けて、当該職員の要介護家族の介護その他の第十六条の五第一項の厚生労働省令で定める世話を行うため、休暇を取得することができる。

(11) An employee of a Specified Incorporated Administrative Agency (in the case of an employee who is not required to work full-time other than those who hold a part-time government position prescribed in Article 81-5 paragraph 1 of the National Public Service Act, said employee shall be limited to a person who does not fall under any of the items of the proviso of Article 6 paragraph 1, as applied mutatis mutandis by replacing terms pursuant to Article 16-6 paragraph 2, when the provision of the proviso of Article 6 paragraph 1, as applied mutatis mutandis pursuant to Article 16-6 paragraph 2, applies to said person) may, with the approval of the head of the Specified Incorporated Administrative Agency for which said employee works, obtain leave to take such care of a Family Member in a Care-requiring Condition of said employee as specified by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare set forth in Article 16-5 paragraph 1, including nursing care.

(11) Một công chức của Cơ quan Hành chính Kết hợp Chỉ định (trong trường hợp một công chức không bắt buộc phải làm việc toàn thời gian ngoài những người giữ chức vụ chính phủ bán thời gian được quy định tại Điều 81-5 khoản 1 của Đạo luật Dịch vụ Công Quốc gia, công chức này sẽ bị giới hạn ở một người không thuộc bất kỳ mục nào của điều khoản 6 khoản 1, như được áp dụng những thuật ngữ mới được thay thế bằng cách thay thế các điều khoản theo Điều 16-6 khoản 2, khi điều khoản của điều khoản của Điều 6 khoản 1, như được áp dụng những thuật ngữ mới được thay thế theo Điều 16-6 khoản 2, áp dụng cho người nói trên) có thể, với sự chấp thuận của người đứng đầu Cơ quan Hành chính Kết hợp Chỉ định mà công chức đó làm việc, xin nghỉ phép để chăm sóc một thành viên trong Điều kiện Chăm sóc Gia đình của công chức theo quy định của Sắc lệnh Bộ Y tế và Phúc lợi Xã hội nêu trong Điều 16 khoản 1, bao gồm chăm sóc điều dưỡng.

12 前項の規定により休暇を取得することができる日数は、一の年において五日(要介護家族が二人以上の場合にあっては、十日)とする。

(12) The number of days for leave that the employee may obtain pursuant to the provision of the preceding paragraph shall be five days per year (or ten days in cases where the employee has two or more Family Members in a Care-requiring Condition).

(12) Số ngày nghỉ phép mà công chức có thể được nghỉ theo quy định của khoản trước sẽ là năm ngày mỗi năm (hoặc mười ngày trong trường hợp công chức có hai hoặc nhiều Thành viên Gia đình trong Tình trạng cần chăm sóc).

13 特定独立行政法人の長は、第十一項の規定による休暇の承認を受けようとする職員からその承認の請求があったときは、業務の運営に支障があると認められる場合を除き、これを承認しなければならない。

(13) The head of a Specified Incorporated Administrative Agency must, when an approval for leave is requested from an employee who intends to obtain said approval pursuant to the provision of paragraph 11, approve said request, except in cases where said request would be found to impede the administration of business.

(13) Khi một công chức có ý định xin nghỉ phép theo quy định của khoản 11, Người đứng đầu Cơ quan Hành chính Kết hợp Chỉ định phải chấp thuận yêu cầu nói trên, ngoại trừ trường hợp yêu cầu nói trên được xem là cản trở việc quản lý hành chính.

14 前三項の規定は、地方公務員法第四条第一項に規定する職員(同法第二十八条の五第一項に規定する短時間勤務の職を占める職員以外の非常勤職員にあっては、第十六条の六第二項において準用する第六条第一項ただし書の規定を適用するとしたならば第十六条の六第二項において読み替えて準用する第六条第一項ただし書各号のいずれにも該当しないものに限る。)について準用する。この場合において、第十一項中「特定独立行政法人の職員(国家公務員法第八十一条の五第一項に規定する短時間勤務の官職を占める者以外の常時勤務することを要しない職員」とあるのは「地方公務員法第四条第一項に規定する職員(同法第二十八条の五第一項に規定する短時間勤務の職を占める職員以外の非常勤職員」と、「当該職員の勤務する特定独立行政法人の長」とあるのは「同法第六条第一項に規定する任命権者又はその委任を受けた者(地方教育行政の組織及び運営に関する法律(昭和三十一年法律第百六十二号)第三十七条第一項に規定する県費負担教職員については、市町村の教育委員会。以下同じ。)」と、前項中「特定独立行政法人の長」とあるのは「地方公務員法第六条第一項に規定する任命権者又はその委任を受けた者」と、「国家公務員」とあるのは「同法第四条第一項に規定する職員」と、「業務」とあるのは「公務」と読み替えるものとする。

(14) The provisions of the preceding three paragraphs shall apply mutatis mutandis to an employee prescribed in Article 4 paragraph 1 of the Local Public Service Act (in the case of part-time personnel other than those who hold a part-time official post prescribed in Article 28-5 paragraph 1 of the same Act, said personnel shall be limited to a person who does not fall under any of the items of the proviso of Article 6 paragraph 1, as applied mutatis mutandis by replacing terms pursuant to Article 16-6 paragraph 2, when the provision of the proviso of Article 6 paragraph 1, as applied mutatis mutandis pursuant to Article 16-6 paragraph 2, applies to said employee). In this case, the term "An employee of a Specified Incorporated Administrative Agency (in the case of an employee who is not required to work full-time other than those who hold a part-time government position prescribed in Article 81-5 paragraph 1 of the National Public Service Act" in paragraph 11 shall be deemed to be replaced with "an employee prescribed in Article 4 paragraph 1 of the Local Public Service Act (in the case of part-time personnel other than those who hold a part-time official post prescribed in Article 28-5 paragraph 1 of the same Act"; the term "the head of the Specified Incorporated Administrative Agency for which said employee works" in the same paragraph shall be deemed to be replaced with "an appointer or a person to whom the appointer delegates the authority prescribed in Article 6 paragraph 1 of the same Act (or the municipal board of education with regard to the educational personnel whose wages are paid by a prefectural government prescribed in Article 37 paragraph 1 of the Act on the Organization and Operation of Local Educational Administration (Act No. 162 of 1956); the same shall apply hereinafter)"; the term "the head of a Specified Incorporated Administrative Agency" in the preceding paragraph" shall be deemed to be replaced with "an appointer or a person to whom the appointer delegates the authority prescribed in Article 6 paragraph 1 of the Local Public Service Act"; the term "national government employee" in the same paragraph shall be deemed to be replaced with "employee prescribed in Article 4 paragraph 1 of the same Act"; and the term "business" in the same paragraph shall be deemed to be replaced with "public duties."

(14) Các quy định của ba khoản trước sẽ áp dụng những thuật ngữ mới được thay thế cho một công chức được quy định tại Điều 4 khoản 1 của Đạo luật Dịch vụ Công Địa phương (trong trường hợp công chức bán thời gian ngoài những người giữ chức vụ chính thức bán thời gian được quy định tại Điều 28-5 khoản 1 của cùng một Đạo luật, công chức nói trên sẽ được giới hạn cho một người không thuộc bất kỳ mục nào của điều khoản 6 khoản 1, như áp dụng những thuật ngữ mới được thay thế bằng cách thay thế các điều khoản theo Điều 16-6 khoản 2, khi quy định của điều khoản 6 khoản 1, như áp dụng những thuật ngữ mới được thay thế theo Điều 16-6 khoản 2, áp dụng cho công chức nói trên).Trong trường hợp này, thuật ngữ "Một công chức của một Cơ quan hành chính hợp nhất được chỉ định (trong trường hợp một công chức không bắt buộc phải làm việc toàn thời gian ngoài những người giữ chức vụ chính phủ bán thời gian quy định tại Điều 81-5 khoản 1 của Đạo luật Dịch vụ Công Quốc gia)" trong khoản 11 sẽ được coi là được thay thế bằng "một công chức được quy định tại Điều 4 khoản 1 của Đạo luật Dịch vụ Công Địa phương (trong trường hợp công chức bán thời gian khác với những người giữ chức vụ chính thức bán thời gian được quy định tại Điều 28-5 khoản 1 của cùng một Đạo luật"; thuật ngữ "người đứng đầu Cơ quan hành chính hợp nhất được chỉ định mà công chức nói trên làm việc" trong cùng một khoản sẽ được coi là được thay thế bằng "người bổ nhiệm hoặc người mà người bổ nhiệm ủy quyền cho cơ quan quy định tại Điều 6 khoản 1 của Đạo luật tương tự (hoặc hội đồng giáo dục thành phố liên quan đến công chức giáo dục có tiền lương được trả bởi chính quyền quận được quy định tại Điều 37 khoản 1 của Đạo luật về Tổ chức và Hoạt động của Chính quyền Giáo dục Địa phương (Đạo luật số 162 năm 1956); áp dụng tương tự sau đây)"; thuật ngữ "người đứng đầu Cơ quan hành chính hợp nhất được chỉ định Cơ quan" trong khoản trước" sẽ được coi là được thay thế bằng "người bổ nhiệm hoặc người mà người bổ nhiệm ủy quyền cho cơ quan quy định tại Điều 6 khoản 1 của Đạo luật Dịch vụ Công Địa phương"; thuật ngữ "công chức Nhà nước" trong cùng một khoản sẽ được coi là được thay thế bằng "công chức quy định tại Điều 4 khoản 1 của cùng một Đạo luật"; và thuật ngữ "kinh doanh" trong cùng một khoản sẽ được coi là được thay thế bằng "nhiệm vụ công".

15 特定独立行政法人の長は、三歳に満たない子を養育する当該特定独立行政法人の職員(国家公務員法第八十一条の五第一項に規定する短時間勤務の官職を占める者以外の常時勤務することを要しない職員にあっては、第十六条の八第一項の規定を適用するとしたならば同項各号のいずれにも該当しないものに限る。)が当該子を養育するために請求した場合において、業務の運営に支障がないと認めるときは、その者について、所定労働時間を超えて勤務しないことを承認しなければならない。

(15) The head of a Specified Incorporated Administrative Agency must, in cases where an employee of a Specified Incorporated Administrative Agency who is taking care of a child under three years of age (in the case of an employee who is not required to work full-time other than those who hold a part-time government position prescribed in Article 81-5 paragraph 1 of the National Public Service Act, said employee shall be limited to a person who does not fall under any of the items of Article 16-8 paragraph 1 when the provision of the same paragraph applies to said person) makes a request in order to take care of said child, approve the employee not working in excess of the scheduled working hours as long as no impediment is found to the administration of business.

(15) Trong trường hợp một công chức của Cơ quan Hành chính Kết hợp Chỉ định đang nuôi con dưới ba tuổi (trong trường hợp một công chức không bắt buộc phải làm việc toàn thời gian ngoài những người giữ chức vụ chính phủ bán thời gian quy định tại Điều 81-5 khoản 1 của Đạo luật Dịch vụ Công Quốc gia, công chức nói trên sẽ bị giới hạn ở một người không thuộc bất kỳ mục nào của Điều 16-8 khoản 1 khi quy định của cùng một khoản áp dụng cho người nói trên) đưa ra yêu cầu để chăm con nói trên, Người đứng đầu Cơ quan Hành chính Kết hợp Chỉ định phải phê duyệt cho công chức không làm việc vượt quá giờ làm việc theo lịch miễn là không có trở ngại nào đối với việc quản lý hành chính.

16 地方公務員法第六条第一項に規定する任命権者又はその委任を受けた者(地方教育行政の組織及び運営に関する法律(昭和三十一年法律第百六十二号)第三十七条第一項に規定する県費負担教職員については、市町村の教育委員会。以下この条において同じ。)は、三歳に満たない子を養育する地方公務員法第四条第一項に規定する職員(同法第二十八条の五第一項に規定する短時間勤務の職を占める職員以外の非常勤職員にあっては、第十六条の八第一項の規定を適用するとしたならば同項各号のいずれにも該当しないものに限る。)が当該子を養育するために請求した場合において、公務の運営に支障がないと認めるときは、その者について、所定労働時間を超えて勤務しないことを承認しなければならない。

(16) An appointer or a person to whom the appointer delegates the authority prescribed in Article 6 paragraph 1 of the Local Public Service Act (or the municipal board of education with regard to the educational personnel whose wages are paid by a prefectural government prescribed in Article 37 paragraph 1 of the Act on the Organization and Operation of Local Educational Administration (Act No. 162 of 1956); the same shall apply hereinafter in this Article) must, in cases where an employee prescribed in Article 4 paragraph 1 of the Local Public Service Act who is taking care of a child under three years of age (in the case of part-time personnel other than those who hold a part-time official post prescribed in Article 28-5 paragraph 1 of the same Act, said personnel shall be limited to a person who does not fall under any of the items of Article 16-8 paragraph 1 when the provision of the same paragraph applies to said personnel), makes a request in order to take care of said child, approve the employee not working in excess of the scheduled working hours as long as no impediment is found to the administration of public duties.

(16) Người bổ nhiệm hoặc người mà người bổ nhiệm ủy quyền có thẩm quyền quy định tại Điều 6 khoản 1 của Đạo luật Dịch vụ Công Địa phương (hoặc hội đồng giáo dục thành phố đối với công chức giáo dục có tiền lương được trả bởi chính quyền quận được quy định tại Điều 37 khoản 1 của Đạo luật về Tổ chức và Hoạt động của Chính quyền Giáo dục Địa phương (Đạo luật số 162 năm 1956); áp dụng tương tự sau đây trong Điều này) phải, trong trường hợp một công chức quy định tại Điều 4 khoản 1 của Đạo luật Dịch vụ Công Địa phương đang nuôi con dưới ba tuổi (trong trường hợp công chức bán thời gian khác với những người giữ chức vụ chính thức bán thời gian quy định tại Điều 28-5 khoản 1 của cùng một Đạo luật, công chức nói trên sẽ bị giới hạn ở một người không thuộc bất kỳ mục nào của Điều 16-8 khoản 1 khi quy định của cùng một khoản áp dụng cho công chức nói trên), đưa ra yêu cầu để chăm con nói trên, chấp thuận cho công chức không làm việc quá giờ theo lịch miễn là không có trở ngại nào đối với việc quản lý các nhiệm vụ công.

17 特定独立行政法人の長は、当該特定独立行政法人の職員について労働基準法第三十六条第一項本文の規定により同項に規定する労働時間を延長することができる場合において、当該職員であって小学校就学の始期に達するまでの子を養育するもの(第十七条第一項の規定を適用するとしたならば同項各号のいずれにも該当しないものに限る。)が当該子を養育するために請求した場合で業務の運営に支障がないと認めるときは、その者について、制限時間(第十七条第一項に規定する制限時間をいう。第十九項において同じ。)を超えて当該労働時間を延長して勤務しないことを承認しなければならない。

(17) The head of a Specified Incorporated Administrative Agency must, in cases where the head may extend the working hours prescribed in Article 36 paragraph 1 of the Labor Standards Act for an employee of said Specified Incorporated Administrative Agency pursuant to the main clause of the same paragraph, when said employee who is taking care of a child before the commencement of elementary school (when the provisions of Article 17 paragraph 1 apply, said employee shall be limited to a person who does not fall under any of the items therein) makes a request in order to take care of said child, approve not extending said employee's working hours beyond a limit (which is prescribed in Article 17 paragraph 1; the same shall apply in paragraph 19 of this Article) as long as no impediment is found to the administration of business.

(17) Người đứng đầu Cơ quan Hành chính Kết hợp Chỉ định phải, trong trường hợp người đứng đầu có thể kéo dài thời gian làm việc theo quy định tại Điều 36 khoản 1 của Đạo luật Tiêu chuẩn Lao động cho một công chức của Cơ quan Hành chính Kết hợp Chỉ định nêu trên theo khoản chính của cùng một khoản, khi công chức nói trên đang nuôi con chưa tới tuổi học tiểu học (khi áp dụng các quy định tại Điều 17 khoản 1, công chức nói trên sẽ bị giới hạn ở một người không thuộc bất kỳ mục nào trong đó) đưa ra yêu cầu để chăm con nói trên, phê duyệt không kéo dài thời gian làm việc của công chức nói trên vượt quá một giới hạn (được quy định tại Điều 17 khoản 1; áp dụng tương tự trong khoản 19 của Điều này) miễn là không có trở ngại nào đối với việc quản lý hành chính.

18 前項の規定は、特定独立行政法人の職員であって要介護家族を介護するものについて準用する。この場合において、同項中「第十七条第一項の」とあるのは「第十八条第一項において準用する第十七条第一項」と、「同項各号」とあるのは「第十八条第一項において準用する第十七条第一項各号」と、「当該子を養育する」とあるのは「当該要介護家族を介護する」と読み替えるものとする。

(18) The provisions set forth in the preceding paragraph shall apply mutatis mutandis to an employee of a Specified Incorporated Administrative Agency who is taking care of a Family Member in a Care-requiring Condition. In this case, the term "Article 17 paragraph 1" in the same paragraph shall be deemed to be replaced with "Article 17 paragraph 1, as applied mutatis mutandis pursuant to Article 18 paragraph 1"; the term "any of the items in the same paragraph" shall be deemed to be replaced with "any of the items of Article 17 paragraph 1, as applied mutatis mutandis pursuant to Article 18 paragraph 1"; and the term "take care of said child" in the same paragraph shall be deemed to be replaced with "take care of said Family Member in a Care-requiring Condition."

(18) Các quy định được nêu trong khoản trước sẽ áp dụng những thuật ngữ mới được thay thế cho một công chức của một Cơ quan Hành chính Kết hợp Chỉ định, người đang chăm sóc một Thành viên Gia đình trong Tình trạng cần chăm sóc. Trong trường hợp này, thuật ngữ "Điều 17 khoản 1" trong cùng một khoản sẽ được coi là được thay thế bằng "Điều 17 khoản 1, như được áp dụng những thuật ngữ mới được thay thế theo Điều 18 khoản 1"; và thuật ngữ "bất kỳ mục nào trong cùng một khoản" sẽ được coi là được thay thế bằng "bất kỳ mục nào trong Điều 17 khoản 1, như được áp dụng những thuật ngữ mới được thay thế theo Điều 18 khoản 1"; và thuật ngữ "chăm con nói trên" trong cùng một khoản sẽ được coi là được thay thế bằng "chăm sóc Thành viên Gia đình nói trên trong Tình trạng cần chăm sóc".

19 地方公務員法第六条第一項に規定する任命権者又はその委任を受けた者は、同法第四条第一項に規定する職員について労働基準法第三十六条第一項本文の規定により同項に規定する労働時間を延長することができる場合において、当該地方公務員法第四条第一項に規定する職員であって小学校就学の始期に達するまでの子を養育するもの(第十七条第一項の規定を適用するとしたならば同項各号のいずれにも該当しないものに限る。)が当該子を養育するために請求した場合で公務の運営に支障がないと認めるときは、その者について、制限時間を超えて当該労働時間を延長して勤務しないことを承認しなければならない。

(19) An appointer or a person to whom the appointer delegates the authority prescribed in Article 6 paragraph 1 of the Local Public Service Act must, in cases where the appointer or person may extend the working hours prescribed in Article 36 paragraph 1 of the Labor Standards Act for an employee prescribed in Article 4 paragraph 1 of the Local Public Service Act pursuant to the main clause of the same paragraph, when said employee prescribed in Article 4 paragraph 1 of the Local Public Service Act who is taking care of a child before the commencement of elementary school (when the provisions of Article 17 paragraph 1 apply, said employee shall be limited to a person who does not fall under any of the items therein) makes a request in order to take care of said child, approve not extending said employee working hours beyond a limit as long as no impediment is found to the administration of public duties.

(19) Người bổ nhiệm hoặc người mà người bổ nhiệm ủy quyền cho thẩm quyền quy định tại Điều 6 khoản 1 của Đạo luật Dịch vụ Công Địa phương phải, trong trường hợp người bổ nhiệm hoặc người có thể kéo dài giờ làm việc theo quy định tại Điều 36 khoản 1 của Đạo luật Tiêu chuẩn Lao động cho một công chức theo quy định tại Điều 4 khoản 1 của Đạo luật Dịch vụ Công Địa phương theo khoản chính của cùng một khoản, khi công chức nói trên được quy định tại Điều 4 khoản 1 của Đạo luật Dịch vụ Công Địa phương, người đang nuôi con chưa tới tuổi học tiểu học (khi các quy định của Điều 17 khoản 1 áp dụng, công chức nói trên sẽ bị giới hạn ở một người không thuộc bất kỳ mục nào trong đó) đưa ra yêu cầu để chăm con nói trên, chấp thuận không kéo dài giờ làm việc của công chức nói trên miễn là không có trở ngại đối với nhiệm vụ hành chính công.

20 前項の規定は、地方公務員法第四条第一項に規定する職員であって要介護家族を介護するものについて準用する。この場合において、前項中「第十七条第一項」とあるのは「第十八条第一項において準用する第十七条第一項」と、「同項各号」とあるのは「第十八条第一項において準用する第十七条第一項各号」と、「当該子を養育する」とあるのは「当該要介護家族を介護する」と読み替えるものとする。

(20) The provisions of the preceding paragraph shall apply mutatis mutandis to an employee prescribed in Article 4 paragraph 1 of the Local Public Service Act who is taking care of a Family Member in a Care-requiring Condition. In this case, the term "Article 17 paragraph 1" in the preceding paragraph shall be deemed to be replaced with "Article 17 paragraph 1, as applied mutatis mutandis pursuant to Article 18 paragraph 1"; the term "any of the items in the same paragraph" shall be deemed to be replaced with "any of the items of Article 17 paragraph 1, as applied mutatis mutandis pursuant to Article 18 paragraph 1"; and the term "take care of said child" in the same paragraph shall be deemed to be replaced with "take care of said Family Member in a Care-requiring Condition."

(20) Các quy định của khoản trước sẽ áp dụng những thuật ngữ mới được thay thế cho một công chức được quy định tại Điều 4 khoản 1 của Đạo luật Dịch vụ Công Địa phương, người đang chăm sóc một Thành viên Gia đình trong Tình trạng cần chăm sóc. Trong trường hợp này, thuật ngữ "Điều 17 khoản 1" trong khoản trước sẽ được coi là được thay thế bằng "Điều 17 khoản 1, như được áp dụng những thuật ngữ mới được thay thế theo Điều 18 khoản 1"; và thuật ngữ "bất kỳ mục nào trong cùng một khoản" sẽ được coi là được thay thế bằng "bất kỳ mục nào trong Điều 17 khoản 1, như được áp dụng những thuật ngữ mới được thay thế theo Điều 18 khoản 1"; và thuật ngữ "chăm con nói trên" trong cùng một khoản sẽ được coi là được thay thế bằng "chăm sóc Thành viên Gia đình nói trên trong Tình trạng cần chăm sóc".

21 特定独立行政法人の長は、小学校就学の始期に達するまでの子を養育する当該特定独立行政法人の職員であって第十九条第一項の規定を適用するとしたならば同項各号のいずれにも該当しないものが当該子を養育するために請求した場合において、業務の運営に支障がないと認めるときは、深夜(同項に規定する深夜をいう。第二十三項において同じ。)において勤務しないことを承認しなければならない。

(21) The head of a Specified Incorporated Administrative Agency must, in cases where an employee of said Specified Incorporated Administrative Agency who is taking care of a child before the commencement of elementary school and does not fall under any of the items of Article 19 paragraph 1 when the said provisions above apply to said employee, makes a request in order to take care of said child, approve the employee not working Late-Night (which is prescribed under the same paragraph; the same shall apply in paragraph 23 of this Article) as long as no impediment is found to the administration of business.

(21) Trong trường hợp một công chức của Cơ quan Hành chính Kết hợp Chỉ định nói trên đang nuôi con chưa tới tuổi học tiểu học và không thuộc bất kỳ mục nào của Điều 19 khoản 1 khi các quy định nói trên áp dụng cho công chức nói trên, đưa ra yêu cầu để chăm con nói trên, Người đứng đầu Cơ quan Hành chính Kết hợp Chỉ định phải phê duyệt cho công chức không làm việc Ban đêm (được quy định theo cùng một khoản; áp dụng tương tự trong khoản 23 của Điều này) miễn là không gây trở ngại cho việc quản lý hành chính.

22 前項の規定は、要介護家族を介護する特定独立行政法人の職員について準用する。この場合において、同項中「第十九条第一項」とあるのは「第二十条第一項において準用する第十九条第一項」と、「同項各号」とあるのは「第二十条第一項において準用する第十九条第一項各号」と、「当該子を養育する」とあるのは「当該要介護家族を介護する」と読み替えるものとする。

(22) The provisions of the preceding paragraph shall apply mutatis mutandis to an employee of a Specified Incorporated Administrative Agency who is taking care of a Family Member in a Care-requiring Condition. In this case, the term "Article 19 paragraph 1" in the same paragraph shall be deemed to be replaced with "Article 19 paragraph 1, as applied mutatis mutandis pursuant to Article 20 paragraph 1"; the term "any of the items in the same paragraph" shall be deemed to be replaced with "any of the items of Article 19 paragraph 1, as applied mutatis mutandis pursuant to Article 20 paragraph 1"; and the term "take care of said child" in the same paragraph shall be deemed to be replaced with "take care of said Family Member in a Care-requiring Condition."

(22) Các quy định của khoản trước sẽ áp dụng những thuật ngữ mới được thay thế cho một công chức của một Cơ quan Hành chính Kết hợp Chỉ định, người đang chăm sóc một Thành viên Gia đình trong Tình trạng cần chăm sóc. Trong trường hợp này, thuật ngữ "Điều 19 khoản 1" trong cùng một khoản sẽ được coi là được thay thế bằng "Điều 19 khoản 1, như được áp dụng những thuật ngữ mới được thay thế theo Điều 20 khoản 1"; và thuật ngữ "bất kỳ mục nào trong cùng một khoản" sẽ được coi là được thay thế bằng "bất kỳ mục nào trong Điều 19 khoản 1, như được áp dụng những thuật ngữ mới được thay thế theo Điều 20 khoản 1"; và thuật ngữ "chăm con nói trên" trong cùng một khoản sẽ được coi là được thay thế bằng "chăm sóc Thành viên Gia đình nói trên trong Tình trạng cần chăm sóc".

23 地方公務員法第六条第一項に規定する任命権者又はその委任を受けた者は、小学校就学の始期に達するまでの子を養育する同法第四条第一項に規定する職員であって第十九条第一項の規定を適用するとしたならば同項各号のいずれにも該当しないものが当該子を養育するために請求した場合において、公務の運営に支障がないと認めるときは、深夜において勤務しないことを承認しなければならない。

(23) An appointer or a person to whom the appointer delegates the authority prescribed in Article 6 paragraph 1 of the Local Public Service Act must, in cases where an employee prescribed in Article 4 paragraph 1 of the same Act who is taking care of a child before the commencement of elementary school and does not fall under any of the items of Article 19 paragraph 1 when the provisions above apply to said person, makes a request in order to take care of said child, approve the employee not working Late-Night as long as no impediment is found to the administration of public duties.

(23) Người bổ nhiệm hoặc người mà người bổ nhiệm ủy quyền theo quy định tại Điều 6 khoản 1 của Đạo luật Dịch vụ Công Địa phương phải, trong trường hợp một công chức quy định tại Điều 4 khoản 1 của Đạo luật tương tự đang nuôi con chưa tới tuổi học tiểu học và không thuộc bất kỳ mục nào của Điều 19 khoản 1 khi các quy định ở trên áp dụng cho người nói trên, đưa ra yêu cầu để chăm con nói trên, chấp thuận cho công chức không làm việc Ban đêm miễn là không có trở ngại nào đối với việc quản lý nhiệm vụ công.

24 前項の規定は、要介護家族を介護する地方公務員法第四条第一項に規定する職員について準用する。この場合において、前項中「第十九条第一項」とあるのは「第二十条第一項において準用する第十九条第一項」と、「同項各号」とあるのは「第二十条第一項において準用する第十九条第一項各号」と、「当該子を養育する」とあるのは「当該要介護家族を介護する」と読み替えるものとする。

(24) The provisions of the preceding paragraph shall apply mutatis mutandis to an employee prescribed in Article 4 paragraph 1 of the Local Public Service Act who is taking care of a Family Member in a Care-requiring Condition. In this case, the term "Article 19 paragraph 1" in the preceding paragraph shall be deemed to be replaced with "Article 19 paragraph 1, as applied mutatis mutandis pursuant to Article 20 paragraph 1"; the term "any of the items in the same paragraph" in the same paragraph shall be deemed to be replaced with "any of the items of Article 19 paragraph 1, as applied mutatis mutandis pursuant to Article 20 paragraph 1"; and the term "take care of said child" in the same paragraph shall be deemed to be replaced with "take care of said Family Member in a Care-requiring Condition."

(24) Các quy định của khoản trước sẽ áp dụng những thuật ngữ mới được thay thế cho một công chức được quy định tại Điều 4 khoản 1 của Đạo luật Dịch vụ Công Địa phương, người đang chăm sóc một Thành viên Gia đình trong Tình trạng cần chăm sóc.Trong trường hợp này, thuật ngữ "Điều 19 khoản 1" trong khoản trước đó sẽ được coi là được thay thế bằng "Điều 19 khoản 1, như được áp dụng những thuật ngữ mới được thay thế theo Điều 20 khoản 1"; thuật ngữ "bất kỳ mục nào trong cùng một khoản" trong cùng một khoản sẽ được coi là được thay thế bằng "bất kỳ mục nào trong Điều 19 khoản 1, như được áp dụng những thuật ngữ mới được thay thế theo Điều 20 khoản 1"; và thuật ngữ "chăm con nói trên" trong cùng một khoản sẽ được coi là được thay thế bằng "chăm sóc Thành viên Gia đình nói trên trong Tình trạng cần chăm sóc".

第十三章 罰則

Chapter 13 Penal Provisions

Chương 12 Quy định Hình phạt

第六十二条 第五十三条第五項において準用する職業安定法第四十一条第二項の規定による業務の停止の命令に違反して、労働者の募集に従事した者は、一年以下の懲役又は百万円以下の罰金に処する。

Article 62 A person who is engaged in the recruitment of workers in violation of a business suspension order of pursuant to the provision of Article 41 paragraph 2 of the Employment Security Act as applied mutatis mutandis pursuant to Article 53 paragraph 5, shall be punished by imprisonment with required labor not more than one year or a fine of not more than 1,000,000 yen.

Điều 62 Một người tham gia vào việc tuyển dụng người lao động vi phạm lệnh đình chỉ kinh doanh theo quy định tại Điều 41 khoản 2 của Đạo luật An ninh Việc làm như được áp dụng những thuật ngữ mới được thay thế theo Điều 53 khoản 5, sẽ bị phạt tù kèm lao động công bắt buộc không quá một năm hoặc phạt tiền không quá 1.000.000 yên.

第六十三条 次の各号のいずれかに該当する者は、六月以下の懲役又は三十万円以下の罰金に処する。

Article 63 A person who falls under any of the following items shall be punished by imprisonment with required labor for not more than 6 months or a fine of not more than 300,000 yen:

Điều 63. Người nào thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù kèm lao động công bắt buộc không quá 6 tháng hoặc phạt tiền không quá 300.000 yên:

一 第五十三条第四項の規定による届出をしないで、労働者の募集に従事した者

A person who is engaged in the recruitment of workers without notification prescribed in Article 53 paragraph 4; A person who is engaged in the recruitment of workers without notification prescribed in Article 53 paragraph 4;

Người tham gia tuyển dụng lao động mà không thông báo theo quy định tại Điều 53 khoản 4; người tham gia tuyển dụng lao động mà không thông báo theo quy định tại Điều 53 khoản 4;

二 第五十三条第五項において準用する職業安定法第三十七条第二項の規定による指示に従わなかった者

(ii) A person who did not obey the instructions prescribed in Article 37 paragraph 2 of the Employment Security Act as applied mutatis mutandis pursuant to Article 53 paragraph 5; or

(ii) Một người không tuân theo các hướng dẫn quy định tại Điều 37 khoản 2 của Đạo luật An ninh Việc làm như được áp dụng những thuật ngữ mới được thay thế theo Điều 53 khoản 5; hoặc

三 第五十三条第五項において準用する職業安定法第三十九条又は第四十条の規定に違反した者

(iii) A person who violates the provisions of Article 39 or 40 of the Employment Security Act as applied mutatis mutandis pursuant to Article 53 paragraph 5.

(iii) Một người vi phạm các quy định của Điều 39 hoặc 40 của Đạo luật An ninh Việc làm như được áp dụng những thuật ngữ mới được thay thế theo Điều 53 khoản 5.

第六十四条 次の各号のいずれかに該当する者は、五十万円以下の罰金に処する。

Article 64 A person who falls under any of the following items shall be punished by a fine of not more than 500,000 yen:

Điều 64. Người nào thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền không quá 500.000 yên:

一 第四十二条の規定による報告をせず、又は虚偽の報告をした者

(i) A person who fails to submit a report prescribed in Article 42, or makes a false report; or

(i) Một người không nộp báo cáo theo quy định tại Điều 42, hoặc báo cáo sai; hoặc

二 第四十九条第一項の規定による報告をせず、若しくは虚偽の報告をし、又は同項の規定による立入り若しくは検査を拒み、妨げ、若しくは忌避した者

(ii) A person who fails to submit a report prescribed in Article 49 paragraph 1, makes a false report, or refuses, obstructs or evades entry or an inspection prescribed in the same paragraph.

(ii) Một người không nộp báo cáo theo quy định tại Điều 49 khoản 1, báo cáo sai, hoặc từ chối, cản trở hoặc trốn tránh việc cho vào hoặc kiểm tra theo quy định tại cùng một khoản.

第六十五条 第五十三条第五項において準用する職業安定法第五十条第一項の規定による報告をせず、若しくは虚偽の報告をし、又は第五十三条第五項において準用する同法第五十条第二項の規定による立入り若しくは検査を拒み、妨げ、若しくは忌避し、若しくは質問に対して答弁をせず、若しくは虚偽の陳述をした者は、三十万円以下の罰金に処する。

Article 65 A person who fails to submit a report prescribed in Article 50 paragraph 1 of the Employment Security Act as applied mutatis mutandis pursuant to Article 53 paragraph 5, or makes a false report, or refuses, obstructs or evades entry or an inspection prescribed in Article 50 paragraph 2 of the same Act as applied mutatis mutandis pursuant to Article 53 paragraph 5, or fails to answer a question or makes a false statement shall be punished by a fine of not more than 300,000 yen.

Điều 65 Một người không nộp báo cáo theo quy định tại Điều 50 khoản 1 của Đạo luật An ninh Việc làm như được áp dụng những thuật ngữ mới được thay thế theo Điều 53 khoản 5, hoặc báo cáo sai, hoặc từ chối, cản trở hoặc trốn tránh việc cho vàohoặc kiểm tra theo quy định tại Điều 50 khoản 2 của Đạo luật tương tự như được áp dụng những thuật ngữ mới được thay thế theo Điều 53 khoản 5, hoặc không trả lời chất vấn hoặc tuyên bố sai sẽ bị phạt tiền không quá 300.000 yên.

第六十六条 法人の代表者又は法人若しくは人の代理人、使用人その他の従業者が、その法人又は人の業務に関し、第六十二条から前条までの違反行為をしたときは、行為者を罰するほか、その法人又は人に対して各本条の罰金刑を科する。

Article 66 When a representative of a corporation, an agent of a corporation or an individual, a worker or other employee has committed an act in violation of Articles 62 through 65 with regard to the business of said corporation or individual, not only the offender but also said corporation or individual shall be punished by the fine prescribed in the respective Articles.

Điều 66 Khi một đại diện của một công ty, một đại lý của một công ty hoặc một cá nhân, một người lao động hoặc nhân viên khác đã thực hiện một hành vi vi phạm Điều 62 đến 65 liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty hoặc cá nhân nói trên, không chỉ người phạm tội mà cả công ty hoặc cá nhân nói trên cũng sẽ bị phạt tiền theo quy định tại các Điều tương ứng.

第六十七条 第四十一条の規定により厚生労働大臣の認可を受けなければならない場合において、その認可を受けなかったときは、その違反行為をした指定法人の役員は、二十万円以下の過料に処する。

Article 67 When an officer of a Designated Corporation failed to obtain an approval from the Minister of Health, Labour and Welfare in cases where said approval is necessary pursuant to the provisions of Article 41, the officer who committed the violation shall be punished by a civil fine of not more than 200,000 yen.

Điều 67 Khi một người lao động của một Công ty được chỉ định không có được sự chấp thuận từ Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi trong trường hợp cần có sự chấp thuận nói trên theo quy định của Điều 41, người lao động đó vi phạm sẽ bị phạt tiền dân sự không quá 200.000 yên.

第六十八条 第五十六条の規定による報告をせず、又は虚偽の報告をした者は、二十万円以下の過料に処する。

Article 68 A person who fails to submit a report or makes a false report pursuant to the provision of Article 56 shall be punished by a non-criminal fine of not more than 200,000 yen.

Điều 68 Một người không nộp báo cáo hoặc báo cáo sai theo quy định của Điều 56 sẽ bị phạt tiền không quá 200.000 yên.

附 則 〔抄〕
Supplementary Provisions [Extract]

Quy định bổ sung [Trích]

(施行期日)

(Effective Date)

(Ngày có hiệu lực)

第一条 この法律は、平成四年四月一日から施行する。

Article 1 This Act shall come into force as from April 1, 1992.

Điều 1  Đạo luật này sẽ có hiệu lực vào ngày 1 tháng 4 năm 1992.

附 則 〔附 則 (平成年十六年十二月八日法律第百六十号)(抄)〕〔抄〕
Supplementary Provisions [Act No. 160 of December 8, 2004] [Extract]

Các quy định bổ sung [Đạo luật số 160 ngày 8 tháng 12 năm 2004] [Trích]

(施行期日)

(Effective Date)

(Ngày có hiệu lực)

第一条 この法律は、平成十七年四月一日から施行する。

Article 1 This Act shall come into force as from April 1, 2005.

Điều 1  Đạo luật này sẽ có hiệu lực vào ngày 1 tháng 4 năm 2005.

(検討)

(Review)

(Xem xét)

第二条 政府は、この法律の施行後適当な時期において、第一条の規定による改正後の育児休業、介護休業等育児又は家族介護を行う労働者の福祉に関する法律(以下「新法」という。)の施行状況を勘案し、期間を定めて雇用される者に係る育児休業等の制度等について総合的に検討を加え、その結果に基づいて必要な措置を講ずるものとする。

Article 2 When an appropriate period of time elapses after the execution of this Act, the government shall take necessary measures based on a comprehensive review of the system, etc. of Childcare Leave, etc. pertaining to persons employed for a fixed period of time, by considering the implementation of the Act on the Welfare of Workers Who Take Care of Children or Other Family Members Including Child Care and Family Care Leave revised by the provision of Article 1 (hereinafter referred to as the "New Act").

Điều 2 Khi một khoảng thời gian thích hợp hết hạn sau khi thực hiện Đạo luật này, chính phủ sẽ thực hiện các biện pháp cần thiết dựa trên việc xem xét toàn diện hệ thống, v.v. về nghỉ làm nuôi con, v.v. liên quan đến những người làm việc trong một khoảng thời gian cố định, bằng cách xem xét việc thực hiện Đạo luật về Phúc lợi của Người lao động nuôi con hoặc chăm sóc Thành viên Gia đình khác bao gồm nghỉ làm nuôi con và Chăm sóc Gia đình được sửa đổi theo quy định của Điều 1 (sau đây gọi là "Đạo luật Mới").

(育児休業の申出に関する経過措置)

(Transitional Measures concerning Applications for Childcare Leave)

(Các biện pháp chuyển tiếp liên quan đến Đơn xin nghỉ làm nuôi con)

第三条 この法律の施行の日(以下「施行日」という。)以後において新法第五条第三項の規定による育児休業をするため、同項の規定による申出をしようとする労働者は、施行日前においても、同項及び同条第四項の規定の例により、当該申出をすることができる。

Article 3 A worker who intends to file an application pursuant to the provision of Article 5 paragraph 3 of the New Act in order to take Childcare Leave prescribed in the same paragraph on and after the day on which this Act comes into force (hereinafter referred to as "Effective Date") may file said application according to the provisions of paragraphs 3 and 4 of the same Article even prior to the effective date.

Điều 3 Một người lao động có ý định nộp đơn theo quy định tại Điều 5 khoản 3 của Đạo luật mới để xin nghỉ làm nuôi con được quy định trong cùng một khoản vào và sau ngày Đạo luật này có hiệu lực (sau đây gọi là "Ngày có hiệu lực") có thể nộp đơn nói trên theo quy định tại khoản 3 và 4 của cùng một Điều ngay cả trước ngày có hiệu lực.

附 則 〔平成二十一年七月一日法律第六十五号〕〔抄〕
Supplementary Provisions [Act No. 65 of July 1, 2009] [Extract]

Các quy định bổ sung [Đạo luật số 65 ngày 1 tháng 7 năm 2009] [Trích]

(施行期日)

(Effective Date)

(Ngày có hiệu lực)

第一条 この法律は、公布の日から起算して一年を超えない範囲内において政令で定める日から施行する。ただし、次の各号に掲げる規定は、当該各号に定める日から施行する。

Article 1 This Act shall come into effect as of the day specified by Cabinet Order within a period not exceeding one year from the date of promulgation; provided, however, that the provisions listed in the following items shall come into effect as of the day set forth in the respective items:

Điều 1 Đạo luật này sẽ có hiệu lực kể từ ngày được chỉ định bởi Sắc lệnh Nội các trong khoảng thời gian không quá một năm kể từ ngày ban hành; tuy nhiên, với điều kiện là các quy định được liệt kê trong các mục sau đây sẽ có hiệu lực kể từ ngày được quy định trong các mục tương ứng:

一 附則第三条及び第六条の規定 公布の日

(i) Provisions of Articles 3 and 6 of the Supplementary Provisions: The day of promulgation

(i) Quy định tại Điều 3 và Điều 6 của quy định bổ sung: Ngày ban hành

二 第一条及び附則第五条の規定 公布の日から起算して三月を超えない範囲内において政令で定める日

(ii) Provisions of Article 1 and of Article 5 of the Supplementary Provisions: The day specified by Cabinet Order within a period not exceeding three months from the date of promulgation

(ii) Các quy định tại Điều 1 và Điều 5 của quy định bổ sung: Ngày được quy định theo Sắc lệnh Nội các trong khoảng thời gian không quá ba tháng kể từ ngày ban hành

三 第二条のうち育児休業、介護休業等育児又は家族介護を行う労働者の福祉に関する法律目次の改正規定(「第八章 紛争の解決(第五十二条の二―第五十二条の四)」を「第十一章 紛争の解決 第一節 紛争の解決の援助(第五十二条の二―第五十二条の四) 第二節 調停(第五十二条の五・第五十二条の六)」に改める部分に限る。)、第五十六条の二の改正規定(「第五十二条の四第二項」の下に「(第五十二条の五第二項において準用する場合を含む。)」を加える部分に限る。)、第六十条第一項の改正規定(「第五十三条、第五十四条」を「第五十二条の六から第五十四条まで」に改める部分に限る。)、同条第二項の改正規定(「第五十二条の四第一項及び第五十八条中「都道府県労働局長」とあるのは「地方運輸局長(運輸監理部長を含む。)」を「第五十二条の三中「から第五十二条の六まで」とあるのは「、第五十二条の五及び第六十条第三項」と、第五十二条の四第一項、第五十二条の五第一項及び第五十八条中「都道府県労働局長」とあるのは「地方運輸局長(運輸監理部長を含む。)」と、同項中「第六条第一項の紛争調整委員会」とあるのは「第二十一条第三項のあっせん員候補者名簿に記載されている者のうちから指名する調停員」に改める部分に限る。)、同条に一項を加える改正規定、第八章中第五十二条の二の前に節名を付する改正規定、第五十二条の三の改正規定、第八章中第五十二条の四の次に一節を加える改正規定、第三十八条の改正規定及び第三十九条第一項の改正規定並びに附則第四条及び第十一条の規定 平成二十二年四月一日

(iii) The provision in Article 2 to revise the table of contents of the Act on the Welfare of Workers Who Take Care of Children or Other Family Members Including Child Care and Family Care Leave (limited to the part revising "Chapter 8 Resolution of Disputes (Article 52-2 - Article 52-4)" to "Chapter 11 Resolution of Disputes, Section 1 Assistance in Resolution of Disputes (Article 52-2 - Article 52-4) and Section 2 Conciliation (Article 52-5 - Article 52-6)"), the provision to revise Article 56-2 (limited to the part adding "(including the cases where applied mutatis mutandis pursuant to Article 52-5 paragraph 2)" after "Article 52-4 paragraph 2"), the provision to revise Article 60 paragraph 1 (limited to the part revising "Article 53, Article 54" to "Articles 52-6 through 54"), the provision to revise paragraph 2 of the same Article (limited to the part revising "The term 'Director-General of the Prefectural Labour Bureau' in Article 52-4 paragraph 1 and Article 58 shall be deemed to be replaced with 'Director-General of the District Transport Bureau (including the Director of the Transport Supervision Department)'" to "The term 'through Article 52-6' in Article 52-3 shall be deemed to be replaced with ', Article 52-5 and Article 60 paragraph 3.' The term 'Director-General of the Prefectural Labour Bureau' in Article 52-4 paragraph 1, Article 52-5 paragraph 1 and Article 58 shall be deemed to be replaced with 'Director-General of the District Transport Bureau (including the Director of the Transport Supervision Department).' The term 'the Dispute Coordinating Committee set forth in Article 6 paragraph 1' in Article 52-5 paragraph 1 shall be deemed to be replaced with 'a conciliator appointed from among those listed in the mediator candidate list set forth in Article 21 paragraph 3.'"), the provision to add one paragraph to Article 60, the provision to add the name of section before Article 52-2 in Chapter 8, the provision to revise Article 52-3, the provision to add one section after Article 52-4 in Chapter 8, the provision to revise Article 38, the provision to revise Article 39 paragraph 1, and the provisions of Articles 4 and 11 of the Supplementary Provisions: April 1, 2010

(iii) Điều khoản trong Điều 2 để sửa đổi mục lục của Đạo luật về phúc lợi của người lao động nuôi con hoặc chăm sóc các thành viên khác trong gia đình bao gồm nghỉ làm nuôi con và chăm sóc gia đình (giới hạn ở phần sửa đổi "Chương 8 Giải quyết tranh chấp (Điều 52-2 - Điều 52-4)" thành "Chương 11 Giải quyết tranh chấp, Phần 1 Hỗ trợ giải quyết tranh chấp (Điều 52-2 - Điều 52-4) và Phần 2 Hòa giải (Điều 52-5 - Điều 52-6)"), điều khoản để sửa đổi Điều 56-2 (giới hạn ở phần bổ sung "(bao gồm cả các trường hợp áp dụng các đột biến theo Điều 52-5 khoản 2)" sau "Điều 52-4 khoản 2"), điều khoản sửa đổi Điều 60 khoản 1 (giới hạn ở phần sửa đổi "Điều 53, Điều 54"thành"Điều 52-6 đến 54"), điều khoản sửa đổi khoản 2 của cùng một Điều (giới hạn ở phần sửa đổi "Thuật ngữ 'Tổng cục trưởng Cục Lao động Tỉnh' trong Điều 52-4 khoản 1 và Điều 58 sẽ được coi là thay thế bằng 'Tổng cục trưởng Cục Giao thông Tỉnh (bao gồm cả Cục trưởng Cục Giám sát Giao thông)'"thành"Thuật ngữ 'từ Điều 52-6' trong Điều 52-3 sẽ được coi là thay thế bằng ', Điều 52-5 và Điều 60 khoản 3'. Thuật ngữ "Tổng cục trưởng Cục Lao động Tỉnh" trong Điều 52-4 khoản 1, Điều 52-5 khoản 1 và Điều 58 sẽ được coi là được thay thế bằng "Tổng cục trưởng Cục Giao thông vận tải Tỉnh (bao gồm cả Cục trưởng Cục Giám sát Giao thông vận tải)."Thuật ngữ 'Ủy ban điều phối tranh chấp được nêu trong Điều 6 khoản 1' trong Điều 52-5 khoản 1 sẽ được coi là được thay thế bằng 'một hòa giải viên được chỉ định trong số những người được liệt kê trong danh sách ứng viên hòa giải viên được nêu trong Điều 21 khoản 3. "), quy định bổ sung một khoản vào Điều 60, quy định bổ sung tên của mục trước Điều 52-2 trong Chương 8, điều khoản sửa đổi Điều 52-3, quy định bổ sung một mục sau Điều 52-4 trong Chương 8, điều khoản sửa đổi Điều 38, điều khoản sửa đổi Điều 39 khoản 1 và các điều khoản của Điều 4 và 11 của quy định bổ sung: Ngày 1 tháng 4 năm 2010

(常時百人以下の労働者を雇用する事業主等に関する暫定措置)

(Temporary Measures for Employers, etc. Continuously Employing Not More Than 100 Workers)

(Các biện pháp tạm thời cho người sử dụng lao động, v.v. Liên tục sử dụng không quá 100 lao động)

第二条 この法律の施行の際常時百人以下の労働者を雇用する事業主及び当該事業主に雇用される労働者については、公布の日から起算して三年を超えない範囲内において政令で定める日までの間、第二条の規定による改正後の育児休業、介護休業等育児又は家族介護を行う労働者の福祉に関する法律(以下「新法」という。)第五章、第六章及び第二十三条から第二十四条までの規定は、適用しない。この場合において、第二条の規定による改正前の育児休業、介護休業等育児又は家族介護を行う労働者の福祉に関する法律第二十三条及び第二十四条の規定は、なおその効力を有する。

Article 2 The provisions of Chapter 5, Chapter 6, and Articles 23 through 24 of the Act on the Welfare of Workers Who Take Care of Children or Other Family Members Including Child Care and Family Care Leave revised pursuant to the provision of Article 2 (hereinafter referred to as the "New Act") shall not apply to employers who are continuously employing not more than 100 workers at the time of the enforcement of this Act or workers employed by said employers until the day specified by Cabinet Order within a period not exceeding three years from the date of promulgation. In this case, the provisions of Articles 23 and 24 of the Act on the Welfare of Workers Who Take Care of Children or Other Family Members Including Child Care and Family Care Leave prior to revision pursuant to the provision of Article 2 shall remain in force.

Điều 2 Các quy định của Chương 5, Chương 6 và Điều 23 đến Điều 24 của Đạo luật về phúc lợi cho người lao động nuôi con hoặc chăm sóc các thành viên khác trong gia đình bao gồm nghỉ làm nuôi con và chăm sóc gia đình được sửa đổi theo quy định của Điều 2 (sau đây gọi là "Đạo luật mới") sẽ không áp dụng cho người sử dụng lao động liên tục sử dụng không quá 100 lao động tại thời điểm thi hành Đạo luật này hoặc người lao động được thuê bởi người sử dụng lao động nói trên cho đến ngày được quy định bởi Sắc lệnh Nội các trong khoảng thời gian không quá ba năm kể từ ngày ban hành. Trong trường hợp này, các quy định của Điều 23 và 24 của Đạo luật về phúc lợi cho người lao động nuôi con hoặc chăm sóc các thành viên khác trong gia đình bao gồm nghỉ làm nuôi con và chăm sóc gia đình trước khi sửa đổi theo quy định của Điều 2 sẽ vẫn có hiệu lực.

(育児休業の申出に関する経過措置)

(Transitional Measures for Application for Childcare Leave)

(Biện pháp Chuyển tiếp cho Đơn xin nghỉ làm nuôi con)

第三条 この法律の施行の日(以下「施行日」という。)以後において新法第九条の二第一項の規定により読み替えて適用する新法第五条第一項又は第三項の規定による育児休業をするため、これらの規定による申出をしようとする労働者は、施行日前においても、これらの規定及び新法第九条の二第一項の規定により読み替えて適用する新法第五条第四項の規定の例により、当該申出をすることができる。

Article 3 A worker who intends to file an application for Childcare Leave pursuant to the provision of Article 5 paragraph 1 or 3 of the New Act as applied by replacing terms pursuant to the provision of Article 9-2 paragraph 1 of the New Act in order to take said Childcare Leave on or after the effective date of this Act (hereinafter referred to as "Effective Date") may file said application prior to the Effective Date pursuant to the above provision and the provision of Article 5 paragraph 4 of the New Act as applied by replacing terms pursuant to the provision of Article 9-2 paragraph 1 of the New Act.

Điều 3 Một người lao động có ý định nộp Đơn xin nghỉ làm nuôi con theo quy định tại Điều 5 khoản 1 hoặc 3 của Đạo luật mới như được áp dụng bằng cách thay thế các điều khoản theo quy định tại Điều 9-2 khoản 1 của Đạo luật mới để xin nghỉ làm chăm con nói trên vào hoặc sau ngày có hiệu lực của Đạo luật này (sau đây gọi là "Ngày có hiệu lực") có thể nộp đơn nói trên trước Ngày có hiệu lực theo quy định trên và quy định tại Điều 5 khoản 4 của Đạo luật mới như được áp dụng bằng cách thay thế các điều khoản theo quy định tại Điều 9-2 khoản 1 của Đạo luật mới.

(紛争の解決の促進に関する特例に関する経過措置)

(Transitional Measures for Special Provisions for Promotion of Resolution of Disputes)

(Các biện pháp chuyển tiếp cho các quy định đặc biệt để thúc đẩy giải quyết tranh chấp)

第四条 附則第一条第三号に掲げる規定の施行の際現に個別労働関係紛争の解決の促進に関する法律(平成十三年法律第百十二号)第六条第一項の紛争調整委員会又は同法第二十一条第一項の規定により読み替えて適用する同法第五条第一項の規定により指名するあっせん員に係属している同項(同法第二十一条第一項の規定により読み替えて適用する場合を含む。)のあっせんに係る紛争については、新法第五十二条の三(新法第六十条第二項の規定により読み替えて適用する場合を含む。)の規定にかかわらず、なお従前の例による。

Article 4 With regard to disputes over mediation set forth in Article 5 paragraph 1 of the Act on Promoting the Resolution of Individual Labor-Related Disputes (Act No. 112 of 2001) (including the cases where applied by replacing terms pursuant to the provision of Article 21 paragraph 1 of the same Act) that are actually pending at the time of enforcement of the provisions listed in Article 1 item (iii) of the Supplementary Provisions before the Dispute Coordinating Committee set forth in Article 6 paragraph 1 of the same Act or a mediator appointed pursuant to the provision of Article 5 paragraph 1 of the same Act as applied by replacing terms pursuant to the provision of Article 21 paragraph 1 of the same Act, the provisions then in force shall remain applicable, notwithstanding the provision of Article 52-3 of the New Act (including the cases where applied by replacing terms pursuant to the provision of Article 60 paragraph 2 of the New Act).

Điều 4 Liên quan đến các tranh chấp về hòa giải được quy định trong Điều 5 khoản 1 của Đạo luật về Thúc đẩy việc giải quyết các tranh chấp liên quan đến lao động cá nhân (Đạo luật số 112 năm 2001) (bao gồm các trường hợp được áp dụng bằng cách thay thế các điều khoản theo quy định của Điều 21 khoản 1 của cùng Đạo luật) thực sự đang chờ xử lý tại thời điểm thi hành các điều khoản được liệt kê trong Điều 1 mục (iii) của quy định bổ sung trước khi Ủy ban điều phối tranh chấp được quy định trong Điều 6 khoản 1 của cùng Đạo luật hoặc một hòa giải viên được chỉ định theo quy định của Điều 5 khoản 1 của cùng Đạo luật như được áp dụng bằng cách thay thế các điều khoản theo quy định của Điều 21 khoản 1 của cùng Đạo luật, các điều khoản sau đó vẫn có hiệu lực, bất kể quy định của Điều 52-3 của Đạo luật mới (bao gồm các trường hợp được áp dụng bằng cách thay thế các điều khoản theo quy định của Điều 60 khoản 2 của Đạo luật mới).

(罰則に関する経過措置)

(Transitional Measures for the Penal Provisions)

(Các biện pháp chuyển tiếp cho các quy định về hình phạt)

第五条 附則第一条第二号に掲げる規定の施行の日前にした行為に対する罰則の適用については、なお従前の例による。

Article 5 With regard to the application of penal provisions to acts committed prior to the effective date of the provisions listed in Article 1 item (ii) of the Supplementary Provisions, the provisions then in force shall remain applicable.

Điều 5 Đối với việc áp dụng các quy định hình sự đối với các hành vi được thực hiện trước ngày có hiệu lực của các quy định được liệt kê trong Điều 1 mục (ii) của quy định bổ sung, các quy định sau đó có hiệu lực sẽ vẫn được áp dụng.

(政令への委任)

(Delegation to Cabinet Order)

(Ủy nhiệm cho Sắc lệnh Nội các)

第六条 この附則に定めるもののほか、この法律の施行に関して必要な経過措置(罰則に関する経過措置を含む。)は、政令で定める。

Article 6 In addition to those provided for in these Supplementary Provisions, necessary transitional measures for the enforcement of this Act (including transitional measures for penal provisions) shall be specified by Cabinet Order.

Điều 6 Ngoài những quy định trong các quy định bổ sung này, các biện pháp chuyển tiếp cần thiết để thực thi Đạo luật này (bao gồm các biện pháp chuyển tiếp cho các điều khoản hình sự) sẽ được quy định theo Sắc lệnh Nội các.

(検討)

(Review)

(Xem xét)

第七条 政府は、この法律の施行後五年を経過した場合において、この法律による改正後の規定の施行の状況について検討を加え、必要があると認めるときは、その結果に基づいて所要の措置を講ずるものとする。

Article 7 When five years have elapsed after the enforcement of this Act, the government shall review the status of enforcement of the provisions revised by this Act and, if necessary, take required measures based on the results of the review.

Điều 7 Khi qua năm năm sau khi thực thi Đạo luật này, chính phủ sẽ xem xét tình trạng thực thi các điều khoản được sửa đổi bởi Đạo luật này và, nếu cần thiết, thực hiện các biện pháp cần thiết dựa trên kết quả của việc xem xét.

附 則 〔平成二十二年十二月三日法律第六十一号〕〔抄〕
Supplementary Provisions [Act No. 61 of December 3, 2010] [Extract]

Các quy định bổ sung [Đạo luật số 61 ngày 3 tháng 12 năm 2010] [Trích]

(施行期日)

(Effective Date)

(Ngày có hiệu lực)

第一条 この法律は、平成二十三年四月一日から施行する。

Article 1 This Act shall come into effect as of April 1, 2011.

Điều 1  Đạo luật này sẽ có hiệu lực vào ngày 1 tháng 4 năm 2011.

Hà Minh

Hà Minh