About Copyrights and Disclaimers
Giới thiệu về dự án & quyên góp
労働契約法
Labor Contract Act
Luật Hợp đồng lao động
Dịch giả : Trần Vũ Hà Minh
平成十九年十二月五日法律第百二十八号
Act No. 128 of December 5, 2007
Đạo luật số 128 ngày 5 tháng 12 năm 2007
目次
Table of Contents
Mục lục
第一章 総則 (第一条―第五条)
Chapter I General Provisions (Articles 1 to 5)
Chương I: Quy định chung (Điều 1 đến 5)
第二章 労働契約の成立及び変更 (第六条―第十三条)
Chapter II Establishment of and Changes to A Labor Contract (Articles 6 to 13)
Chương II Thành lập và thay đổi hợp đồng lao động (Điều 6 đến Điều 13)
第三章 労働契約の継続及び終了 (第十四条―第十六条)
Chapter III Continuation and Termination of A Labor Contract (Articles 14 to 16)
Chương III Tiếp tục và chấm dứt hợp đồng lao động (Điều 14 đến Điều 16)
第四章 期間の定めのある労働契約 (第十七条)
Chapter IV Fixed-Term Labor Contract (Article 17)
Điều 17: Hợp đồng lao động có thời hạn chương IV
第五章 雑則 (第十八条・第十九条)
Chapter V Miscellaneous Provisions (Articles 18 and 19)
Chương V Quy định khác (Điều 18 và 19)
第一章 総則
Chapter I General Provisions
Chương I: Quy định chung
(目的)
(Purpose)
(Mục đích)
第一条 この法律は、労働者及び使用者の自主的な交渉の下で、労働契約が合意により成立し、又は変更されるという合意の原則その他労働契約に関する基本的事項を定めることにより、合理的な労働条件の決定又は変更が円滑に行われるようにすることを通じて、労働者の保護を図りつつ、個別の労働関係の安定に資することを目的とする。
Article 1 The purpose of this Act is to contribute to achieving stability in individual labor relationships, while ensuring the protection of workers, through facilitating reasonable determination of or changes to working conditions, by providing for the principle of agreement, under which a labor contract shall be established or changed by agreement through voluntary negotiation between a worker and an employer, and other basic matters concerning labor contracts.
Điều 1 Mục đích của Đạo luật này là góp phần đạt được sự ổn định trong các mối quan hệ lao động cá nhân, đồng thời đảm bảo bảo vệ người lao động, thông qua việc tạo điều kiện xác định hợp lý hoặc thay đổi điều kiện làm việc, bằng cách quy định nguyên tắc thỏa thuận, và các vấn đề cơ bản khác liên quan đến hợp đồng lao động theo đó hợp đồng lao động sẽ được thiết lập hoặc thay đổi theo thỏa thuận, thông qua đàm phán tự nguyện giữa người lao động và người sử dụng lao động.
(定義)
(Definitions)
(Định nghĩa)
第二条 この法律において「労働者」とは、使用者に使用されて労働し、賃金を支払われる者をいう。
Article 2 (1) The term "worker" as used in this Act means a person who works by being employed by an employer and to whom wages are paid.
Điều 2 (1) Thuật ngữ "người lao động" như được sử dụng trong Đạo luật này có nghĩa là một người làm việc bằng cách được sử dụng bởi một người sử dụng lao động và được trả lương.
2 この法律において「使用者」とは、その使用する労働者に対して賃金を支払う者をいう。
(2) The term "employer" as used in this Act means a person who pays wages to the workers he/she employs.
(2) Thuật ngữ "người sử dụng lao động" như được sử dụng trong Đạo luật này có nghĩa là một người trả lương cho người lao động mà họ sử dụng.
(労働契約の原則)
(Principles of a Labor Contract)
(Nguyên tắc của hợp đồng lao động)
第三条 労働契約は、労働者及び使用者が対等の立場における合意に基づいて締結し、又は変更すべきものとする。
Article 3 (1) A labor contract shall be concluded or changed between a worker and an employer by agreement on an equal basis.
Điều 3 (1) Hợp đồng lao động được ký kết hoặc thay đổi giữa người lao động và người sử dụng lao động theo thỏa thuận bình đẳng.
2 労働契約は、労働者及び使用者が、就業の実態に応じて、均衡を考慮しつつ締結し、又は変更すべきものとする。
(2) A labor contract shall be concluded or changed between a worker and an employer while giving consideration to the balance of treatment according to the actual conditions of work.
(2) Hợp đồng lao động được ký kết hoặc thay đổi giữa người lao động và người sử dụng lao động trong khi xem xét cân đối theo điều kiện thực tế của công việc.
3 労働契約は、労働者及び使用者が仕事と生活の調和にも配慮しつつ締結し、又は変更すべきものとする。
(3) A labor contract shall be concluded or changed between a worker and an employer while giving consideration to the harmony between work and private life.
(3) Hợp đồng lao động được ký kết hoặc thay đổi giữa người lao động và người sử dụng lao động trong khi xem xét sự hài hòa giữa công việc và cuộc sống riêng tư.
4 労働者及び使用者は、労働契約を遵守するとともに、信義に従い誠実に、権利を行使し、及び義務を履行しなければならない。
(4) A worker and an employer shall comply with the labor contract and shall exercise their rights and perform their obligations in good faith.
(4) Người lao động và người sử dụng lao động phải tuân thủ hợp đồng lao động và thực hiện các quyền của mình và nghĩa vụ của mình một cách thiện chí.
5 労働者及び使用者は、労働契約に基づく権利の行使に当たっては、それを濫用することがあってはならない。
(5) Neither worker nor employer shall, when exercising his/her right under the labor contract, abuse such right.
(5) Khi người lao động và người sử dụng lao động thực hiện quyền của mình theo hợp đồng lao động đều không được lạm dụng các quyền đó.
(労働契約の内容の理解の促進)
(Promotion of Understanding of the Contents of a Labor Contract)
(Thúc đẩy sự hiểu biết về nội dung của hợp đồng lao động)
第四条 使用者は、労働者に提示する労働条件及び労働契約の内容について、労働者の理解を深めるようにするものとする。
Article 4 (1) An employer shall ensure that a worker gains an in-depth understanding of the working conditions and the contents of the labor contract presented to the worker.
Điều 4 (1) Người sử dụng lao động phải đảm bảo rằng người lao động có được sự hiểu biết sâu sắc về điều kiện làm việc và nội dung của hợp đồng lao động được trình bày cho người lao động.
2 労働者及び使用者は、労働契約の内容(期間の定めのある労働契約に関する事項を含む。)について、できる限り書面により確認するものとする。
(2) A worker and an employer shall confirm the contents of the labor contract (including matters concerning a fixed-term labor contract), whenever possible in writing.
(2) Người lao động và người sử dụng lao động nên xác nhận nội dung của hợp đồng lao động bằng văn bản (bao gồm cả các vấn đề liên quan đến hợp đồng lao động có thời hạn).
(労働者の安全への配慮)
(Consideration to Safety of a Worker)
(Xem xét sự an toàn của người lao động)
第五条 使用者は、労働契約に伴い、労働者がその生命、身体等の安全を確保しつつ労働することができるよう、必要な配慮をするものとする。
Article 5 An employer shall, in association with a labor contract, give the necessary consideration to allow a worker to work while securing the safety of his/her life, body and the like.
Điều 5 Người sử dụng lao động, cùng với hợp đồng lao động, sẽ cần xem xét để người lao động làm việc trong khi đảm bảo sự an toàn của cuộc sống, cơ thể và những thứ tương tự.
第二章 労働契約の成立及び変更
Chapter II Establishment of and Changes to A Labor Contract
Chương II Thiết lập và thay đổi hợp đồng lao động
(労働契約の成立)
(Establishment of a Labor Contract)
(Thiết lập hợp đồng lao động)
第六条 労働契約は、労働者が使用者に使用されて労働し、使用者がこれに対して賃金を支払うことについて、労働者及び使用者が合意することによって成立する。
Article 6 A labor contract shall be established by agreement between a worker and an employer on the basis that the worker shall work by being employed by the employer and the employer shall pay wages for such work.
Điều 6 Hợp đồng lao động được xác lập theo thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động trên cơ sở người lao động làm việc bằng cách được người sử dụng lao động tuyển dụng và người sử dụng lao động phải trả lương cho công việc đó.
第七条 労働者及び使用者が労働契約を締結する場合において、使用者が合理的な労働条件が定められている就業規則を労働者に周知させていた場合には、労働契約の内容は、その就業規則で定める労働条件によるものとする。ただし、労働契約において、労働者及び使用者が就業規則の内容と異なる労働条件を合意していた部分については、第十二条に該当する場合を除き、この限りでない。
Article 7 In cases where a worker and an employer conclude a labor contract, if the employer had informed the worker of the rules of employment that provide for reasonable working conditions, the contents of the labor contract shall be based on the working conditions provided by such rules of employment; provided, however, that this shall not apply to any portion of the labor contract in which the worker and the employer had agreed on working conditions that are different from the contents of the rules of employment, except in cases that fall under Article 12.
Điều 7 Trường hợp người lao động và người sử dụng lao động ký kết hợp đồng lao động, nếu người sử dụng lao động đã thông báo cho người lao động về “nội quy lao động” quy định về điều kiện làm việc hợp lý thì nội dung hợp đồng lao động căn cứ vào điều kiện làm việc theo “nội quy lao động” của người sử dụng lao động đó; Tuy nhiên, trong trường hợp người lao động và người sử dụng lao động đã thỏa thuận về điều kiện làm việc trong hợp đồng lao động khác với nội dung của “nội quy lao động”, trừ trường hợp thuộc Điều 12, thì nội dung điều này sẽ không áp dụng.
(労働契約の内容の変更)
(Change to the Contents of a Labor Contract)
(Thay đổi nội dung của hợp đồng lao động)
第八条 労働者及び使用者は、その合意により、労働契約の内容である労働条件を変更することができる。
Article 8 A worker and an employer may, by agreement, change any working conditions that constitute the contents of a labor contract.
Điều 8 Người lao động và người sử dụng lao động có thể, theo thỏa thuận của đôi bên, thay đổi bất kỳ điều kiện làm việc nào cấu thành nội dung của hợp đồng lao động.
(就業規則による労働契約の内容の変更)
(Change to the Contents of a Labor Contract Based on Rules of Employment)
(Thay đổi nội dung của hợp đồng lao động dựa trên quy chế lao động)
第九条 使用者は、労働者と合意することなく、就業規則を変更することにより、労働者の不利益に労働契約の内容である労働条件を変更することはできない。ただし、次条の場合は、この限りでない。
Article 9 An employer may not, unless agreement has been reached with a worker, change any of the working conditions that constitute the contents of a labor contract in a manner disadvantageous to the worker by changing the rules of employment; provided, however, that this shall not apply to the cases set forth in the following Article.
Điều 9 Trừ khi đã đạt được thỏa thuận với người lao động, người sử dụng lao động không thể thay đổi bất kỳ điều kiện làm việc nào cấu thành nội dung của hợp đồng lao động theo cách gây bất lợi cho người lao động bằng cách thay đổi các quy tắc làm việc. Tuy nhiên, với quy định rằng điều này sẽ không áp dụng cho các trường hợp quy định tại Điều sau đây.
第十条 使用者が就業規則の変更により労働条件を変更する場合において、変更後の就業規則を労働者に周知させ、かつ、就業規則の変更が、労働者の受ける不利益の程度、労働条件の変更の必要性、変更後の就業規則の内容の相当性、労働組合等との交渉の状況その他の就業規則の変更に係る事情に照らして合理的なものであるときは、労働契約の内容である労働条件は、当該変更後の就業規則に定めるところによるものとする。ただし、労働契約において、労働者及び使用者が就業規則の変更によっては変更されない労働条件として合意していた部分については、第十二条に該当する場合を除き、この限りでない。
Article 10 In cases where an employer changes the working conditions by changing the rules of employment, if the employer informs the worker of the changed rules of employment, and if the change to the rules of employment is reasonable in light of the extent of the disadvantage to be incurred by the worker, the need for changing the working conditions, the appropriateness of the contents of the changed rules of employment, the status of negotiations with a labor union or the like, or any other circumstances pertaining to the change to the rules of employment, the working conditions that constitute the contents of a labor contract shall be in accordance with such changed rules of employment; provided, however, that this shall not apply to any portion of the labor contract which the worker and the employer had agreed on as being the working conditions that are not to be changed by any change to the rules of employment, except in cases that fall under Article 12.
Điều 10 Trong trường hợp người sử dụng lao động thay đổi điều kiện làm việc bằng cách thay đổi các “nội quy lao động”, người sử dụng lao động phải thông báo cho người lao động về nội dung “nội quy lao động” sau khi được sửa đổi và nếu thay đổi các “nội quy lao động” là hợp lý trong bối cảnh có một số nội dung gây bất lợi mà người lao động phải chịu, thì sự phù hợp của nội dung của “nội quy lao động” sau khi thay đổi phải được thông qua bằng việc đàm phán với một tổ chức công đoàn hoặc tổ chức tương tự. Nếu sự thay đổi “nội quy lao động” này là hợp lý, theo sát với tình hình thực tế, thì điều kiện lao động tức là nội dung hợp đồng lao động sẽ tuân theo nội dung “nội quy lao động” sau khi thay đổi.
Tuy nhiên, điều này sẽ không áp dụng cho bất kỳ phần nào của hợp đồng lao động mà người lao động và người sử dụng lao động đã thỏa thuận là điều kiện làm việc không được thay đổi cho dù có bất kỳ thay đổi nào đối với “nội quy lao động”, trừ trường hợp thuộc Điều 12.
(就業規則の変更に係る手続)
(Procedure for Changing the Rules of Employment)
(Thủ tục thay đổi “nội quy lao động”)
第十一条 就業規則の変更の手続に関しては、労働基準法(昭和二十二年法律第四十九号)第八十九条及び第九十条の定めるところによる。
Article 11 Procedures for changing the rules of employment shall be governed by the provisions of Article 89 and Article 90 of the Labor Standards Act (Act No. 49 of 1947).
Điều 11 Thủ tục thay đổi “nội quy lao động” được điều chỉnh theo quy định tại Điều 89 và Điều 90 của Luật Tiêu chuẩn Lao động (Đạo luật số 49 năm 1947).
(就業規則違反の労働契約)
(Labor Contract in Violation of the Rules of Employment)
(Hợp đồng lao động vi phạm “nội quy lao động”)
第十二条 就業規則で定める基準に達しない労働条件を定める労働契約は、その部分については、無効とする。この場合において、無効となった部分は、就業規則で定める基準による。
Article 12 A labor contract that stipulates any working conditions that do not meet the standards established by the rules of employment shall be invalid with regard to such portions. In this case, the portions which have become invalid shall be governed by the standards established by the rules of employment.
Điều 12 Hợp đồng lao động quy định bất kỳ điều kiện làm việc nào không đáp ứng các tiêu chuẩn được thiết lập bởi “nội quy lao động” sẽ không hợp lệ đối với các phần tương ứng đó. Trong trường hợp này, các phần đã trở nên không hợp lệ sẽ được điều chỉnh bởi các tiêu chuẩn được thiết lập bởi “nội quy lao động”.
(法令及び労働協約と就業規則との関係)
(Relationship of the Rules of Employment with Laws and Regulations and Collective Agreements)
(Mối quan hệ của “nội quy lao động” với các quy định luật pháp và thỏa thuận lao động tập thể)
第十三条 就業規則が法令又は労働協約に反する場合には、当該反する部分については、第七条、第十条及び前条の規定は、当該法令又は労働協約の適用を受ける労働者との間の労働契約については、適用しない。
Article 13 In cases where the rules of employment violate any law or regulations or collective agreement, the provisions of Article 7, Article 10 and the preceding Article shall not apply to a labor contract with a worker to whom said law or regulations or collective agreement applies, with regard to said portion in violation.
Điều 13 Trong trường hợp “nội quy lao động” vi phạm bất kỳ luật hoặc quy định hoặc thỏa ước tập thể nào, thì hợp đồng lao động với người lao động đang áp dụng các luật nói trên hoặc quy định hoặc thỏa ước tập thể sẽ không áp dụng quy định tại Điều 7, Điều 10 và Điều trước đó.
第三章 労働契約の継続及び終了
Chapter III Continuation and Termination of A Labor Contract
Chương III Tiếp tục và chấm dứt hợp đồng lao động
(出向)
(Temporary Transfer)
(Chuyển nhượng tạm thời, biệt phái)
第十四条 使用者が労働者に出向を命ずることができる場合において、当該出向の命令が、その必要性、対象労働者の選定に係る事情その他の事情に照らして、その権利を濫用したものと認められる場合には、当該命令は、無効とする。
Article 14 In cases where an employer may order the temporary transfer of a worker, if such order of temporary transfer is found to be an abuse of right in light of the need for such temporary transfer, the circumstances pertaining to the selection of the worker to be temporarily transferred, or any other circumstances, such order shall be invalid.
Điều 14 Trong trường hợp người sử dụng lao động có thể ra lệnh biệt phái chuyển giao người lao động sang các đơn vị khác, nếu mệnh lệnh biệt phái đó được cho là lạm dụng quyền lực trong quá trình liên quan đến việc lựa chọn người lao động được biệt phái, hoặc bất kỳ trường hợp nào khác, lệnh đó sẽ không hợp lệ.
(懲戒)
(Disciplinary Action)
(Kỷ luật)
第十五条 使用者が労働者を懲戒することができる場合において、当該懲戒が、当該懲戒に係る労働者の行為の性質及び態様その他の事情に照らして、客観的に合理的な理由を欠き、社会通念上相当であると認められない場合は、その権利を濫用したものとして、当該懲戒は、無効とする。
Article 15 In cases where an employer may take disciplinary action against a worker, if such disciplinary action lacks objectively reasonable grounds and is not found to be appropriate in general societal terms in light of the characteristics and mode of the act committed by the worker pertaining to such disciplinary action and any other circumstances, such disciplinary order shall be treated as an abuse of right and be invalid.
Điều 15 Trong trường hợp người sử dụng lao động có thể có thi hành kỷ luật đối với người lao động, nếu hành động kỷ luật đó thiếu căn cứ hợp lý khách quan và không được tìm thấy là phù hợp về mặt xã hội nói chung đối với các tính chất và phương thức của hành vi của người lao động liên quan dẫn đến hành động kỷ luật đó và bất kỳ trường hợp nào khác, lệnh kỷ luật đó sẽ được coi là lạm dụng quyền và không hợp lệ.
(解雇)
(Dismissal)
(Sa thải)
第十六条 解雇は、客観的に合理的な理由を欠き、社会通念上相当であると認められない場合は、その権利を濫用したものとして、無効とする。
Article 16 A dismissal shall, if it lacks objectively reasonable grounds and is not considered to be appropriate in general societal terms, be treated as an abuse of right and be invalid.
Điều 16 Việc sa thải, nếu nó thiếu căn cứ hợp lý khách quan và không được coi là phù hợp về mặt xã hội nói chung, sẽ bị coi là lạm dụng quyền và không hợp lệ.
第四章 期間の定めのある労働契約
Chapter IV Fixed-Term Labor Contract
Chương IV: Hợp đồng lao động có thời hạn
第十七条 使用者は、期間の定めのある労働契約について、やむを得ない事由がある場合でなければ、その契約期間が満了するまでの間において、労働者を解雇することができない。
Article 17 (1) With regard to a fixed-term labor contract, an employer may not dismiss a worker until the expiration of the term of such labor contract, unless there are unavoidable circumstances.
Điều 17 (1) Đối với hợp đồng lao động có thời hạn, người sử dụng lao động không được sa thải người lao động cho đến khi hết thời hạn hợp đồng lao động đó, trừ trường hợp bất khả kháng, không thể tránh khỏi.
2 使用者は、期間の定めのある労働契約について、その労働契約により労働者を使用する目的に照らして、必要以上に短い期間を定めることにより、その労働契約を反復して更新することのないよう配慮しなければならない。
(2) With regard to a fixed-term labor contract, an employer shall give consideration to not renewing such labor contract repeatedly as a result of prescribing a term that is shorter than necessary in light of the purpose of employing the worker based on such labor contract.
(2) Đối với hợp đồng lao động có thời hạn, người sử dụng lao động phải xem xét không gia hạn hợp đồng lao động nhiều lần do quy định thời hạn ngắn hơn mức cần thiết do mục đích sử dụng lao động dựa trên hợp đồng lao động đó.
第五章 雑則
Chapter V Miscellaneous Provisions
Chương V Quy định khác
(船員に関する特例)
(Special Provisions on Mariners)
(Quy định đặc biệt về thủy thủ)
第十八条 第十二条及び前条の規定は、船員法(昭和二十二年法律第百号)の適用を受ける船員(次項において「船員」という。)に関しては、適用しない。
Article 18 (1) The provisions of Article 12 and the preceding Article shall not apply to mariners to whom the Mariners Act (Act No. 100 of 1947) applies (referred to as "mariners" in the following paragraph).
Điều 18 (1) Các quy định của Điều 12 và Điều đó không áp dụng cho Đạo luật Thủy thủ (Đạo luật số 100 năm 1947) được áp dụng cho các thủy thủ (được gọi là "thủy thủ" trong đoạn sau).
2 船員に関しては、第七条中「第十二条」とあるのは「船員法(昭和二十二年法律第百号)第百条」と、第十条中「第十二条」とあるのは「船員法第百条」と、第十一条中「労働基準法(昭和二十二年法律第四十九号)第八十九条及び第九十条」とあるのは「船員法第九十七条及び第九十八条」と、第十三条中「前条」とあるのは「船員法第百条」とする。
(2) With regard to mariners, the term "Article 12" in Article 7 shall be deemed to be replaced with "Article 100 of the Mariners Act (Act No. 100 of 1947)," the term "Article 12" in Article 10 shall be deemed to be replaced with "Article 100 of the Mariners Act," the term "Article 89 and Article 90 of the Labor Standards Act (Act No. 49 of 1947)" in Article 11 shall be deemed to be replaced with "Article 97 and Article 98 of the Mariners Act," and the term "the preceding Article" in Article 13 shall be deemed to be replaced with "Article 100 of the Mariners Act."
(2) Đối với thủy thủ, thuật ngữ "Điều 12" tại Điều 7 sẽ được coi là được thay thế bằng "Điều 100 của Đạo luật Thủy thủ (Đạo luật số 100 năm 1947)" thuật ngữ "Điều 12" tại Điều 10 được coi là được thay thế bằng "Điều 100 của Điều 100 của Điều 100 Đạo luật Thủy quân lục chiến" Thuật ngữ "Điều 89 và Điều 90 của Đạo luật Tiêu chuẩn Lao động (Đạo luật số 49 năm 1947)" tại Điều 11 được coi là được thay thế bằng "Điều 97 và Điều 98 của Đạo luật Thủy thủ" và thuật ngữ "Điều trước" tại Điều 13 được coi là được thay thế bằng "Điều 100 của Điều 100 của Điều 13. Đạo luật Thủy thủ."
(適用除外)
(Exclusion from Application)
(Đối tượng không áp dụng)
第十九条 この法律は、国家公務員及び地方公務員については、適用しない。
Article 19 (1) This Act shall not apply to national public officers nor local public officers.
Điều 19 (1) Đạo luật này sẽ không áp dụng cho các quan chức nhà nước cũng như các cán bộ nhà nước tại địa phương.
2 この法律は、使用者が同居の親族のみを使用する場合の労働契約については、適用しない。
(2) This Act shall not apply to a labor contract in cases where an employer only employs a relative(s) living together.
(2) Đạo luật này sẽ không áp dụng cho hợp đồng lao động trong trường hợp người sử dụng lao động chỉ sử dụng lao động là người thân sống cùng nhau.