Luật kiểm soát nhập cư và Công nhận Người tị nạn Immigration Control and Refugee Recognition Act 出入国管理及び難民認定法
Đơn vị dịch : DA NA CI
About Copyrights and Disclaimers
Giới thiệu về dự án & quyên góp
昭和二十六年十月四日政令第三百十九号
Cabinet Order No. 319 of October 4, 1951
Nội các số 319 ngày 4 tháng 10 năm 1951
第一章 総則
Chapter I GENERAL PROVISIONS
CHƯƠNG I: QUY ĐỊNH CHUNG
(目的)
(Purpose)
(Mục đích)
第一条 出入国管理及び難民認定法は、本邦に入国し、又は本邦から出国するすべての人の出入国の公正な管理を図るとともに、難民の認定手続を整備することを目的とする。
Article 1 The purpose of the Immigration Control and Refugee Recognition Act is to provide for equitable control over the entry into or departure from Japan of all persons and to consolidate the procedures for recognition of refugee status.
Điều 1 Mục đích của Luật Kiểm soát nhập cư và Công nhận Người tị nạn là cung cấp tính kiểm soát công bằng đối với việc nhập cảnh vào hoặc khởi hành từ Nhật Bản đối với tất cả mọi người và tổng hợp các thủ tục công nhận Tư cách Người tị nạn.
(定義)
(Definition)
(Định nghĩa)
第二条 出入国管理及び難民認定法及びこれに基づく命令において、次の各号に掲げる用語の意義は、それぞれ当該各号に定めるところによる。
Article 2 The terms in the following items as used in the Immigration Control and Refugee Recognition Act and the orders pursuant to the Act shall have such meanings as defined in each item respectively.
Điều 2 Các thuật ngữ trong các mục sau đây được sử dụng trong Luật Kiểm soát Xuất Nhập cảnh và Công nhận người tị nạn và các lệnh theo Luật sẽ có ý nghĩa như được định nghĩa trong từng mục tương ứng.
一 削除
(i) Deleted.
(i) Đã xóa.
二 外国人 日本の国籍を有しない者をいう。
(ii) The term "alien1" means a person who does not have Japanese nationality.
(ii) Thuật ngữ "người nước ngoài 1" có nghĩa là người không có quốc tịch Nhật Bản.
三 乗員 船舶又は航空機(以下「船舶等」という。)の乗組員をいう。
(iii) The term "crew member" means a crew member of a vessel or aircraft.
(iii) Thuật ngữ "thành viên phi hành đoàn" có nghĩa là thành viên trong đoàn của tàu thuyền hoặc máy bay.
三の二 難民 難民の地位に関する条約(以下「難民条約」という。)第一条の規定又は難民の地位に関する議定書第一条の規定により難民条約の適用を受ける難民をいう。
(iii)-2 The term "refugee" means a refugee who falls under the provisions of Article 1 of the Convention relating to the Status of Refugees (hereinafter referred to as the "Refugee Convention") or the provisions of Article 1 of the Protocol relating to the Status of Refugees.
(iii) -2 Thuật ngữ "người tị nạn" có nghĩa là người tị nạn thuộc các quy định tại Điều 1 của Công ước liên quan đến Tư cách người tị nạn (sau đây gọi là "Công ước Người tị nạn ") hoặc các quy định tại Điều 1 của Nghị định thư liên quan đến Tư cách Người tị nạn.
四 日本国領事官等 外国に駐在する日本国の大使、公使又は領事官をいう。
(iv) The term "Japanese consular officer" means a Japanese ambassador, minister or consular officer who is stationed in a foreign country.
(iv) Thuật ngữ "Viên chức lãnh sự Nhật Bản" có nghĩa là đại sứ, bộ trưởng hoặc viên chức lãnh sự Nhật Bản đang đóng tại nước ngoài.
五 旅券 次に掲げる文書をいう。
(v) The term "passport" means any of the following documents:
(v) Thuật ngữ "hộ chiếu" có nghĩa là bất kỳ loại giấy tờ nào sau đây:
イ 日本国政府、日本国政府の承認した外国政府又は権限のある国際機関の発行した旅券又は難民旅行証明書その他当該旅券に代わる証明書(日本国領事官等の発行した渡航証明書を含む。)
(a) A passport, a refugee travel document or any other certificate in lieu of the passport (including a travel certificate issued by a Japanese consular officer) issued by the Japanese Government, a foreign government recognized by the Japanese Government or any authorized international organization.
(a) Hộ chiếu, Sổ thông hành cho người tị nan hoặc bất kỳ giấy chứng nhận nào khác thay cho hộ chiếu (bao gồm giấy thông hành được cấp bởi Viên chức Lãnh sự Nhật Bản) được cấp bởi Chính phủ Nhật Bản, chính phủ nước ngoài được công nhận bởi Chính phủ Nhật Bản hoặc bất kỳ tổ chức quốc tế nào có thẩm quyền.
ロ 政令で定める地域の権限のある機関の発行したイに掲げる文書に相当する文書
(b) A document, which is equivalent to the documents listed in (a), issued by any authorized organization of the region as provided for by a Cabinet Order.
(b) Giấy tờ, tương đương với các giấy tờ được nêu trong mục (a), được cấp bởi bất kỳ tổ chức nào có thẩm quyền của khu vực theo quy định của Nội các.
六 乗員手帳 権限のある機関の発行した船員手帳その他乗員に係るこれに準ずる文書をいう。
(vi) The term "crew member's pocket-ledger" means a mariner's pocket-ledger or any other equivalent document issued to a crew member by an authorized organization.
(vi) Thuật ngữ "sổ cái của thành viên Phi hành đoàn" có nghĩa là sổ cái của thành viên phi hành đoàn hoặc bất kỳ giấy tờ nào tương đương khác do tổ chức có thẩm quyền cấp cho thành viên phi hành đoàn
七 人身取引等 次に掲げる行為をいう。
(vii) The term "trafficking in persons" means any of the following acts:
(vii) Thuật ngữ "nạn buôn bán người" có nghĩa là bất kỳ hành vi nào sau đây:
イ 営利、わいせつ又は生命若しくは身体に対する加害の目的で、人を略取し、誘拐し、若しくは売買し、又は略取され、誘拐され、若しくは売買された者を引き渡し、収受し、輸送し、若しくは蔵匿すること。
(a) The kidnapping or the buying or selling of persons for the purpose of profit, indecency or threat to a person's life or body, or delivering, receiving, transporting or hiding such persons who have been kidnapped or bought or sold;
(a) Bắt cóc hoặc mua hoặc bán người với mục đích trục lợi, khiêu dâm hoặc đe dọa tính mạng hoặc thân thể của ai đó, hoặc giao, nhận, vận chuyển hoặc che giấu cho những người đi bắt cóc hoặc mua hoặc bán người;
ロ イに掲げるもののほか、営利、わいせつ又は生命若しくは身体に対する加害の目的で、十八歳未満の者を自己の支配下に置くこと。
(b) In addition to the acts listed in sub-item (a), placing persons under 18 years of age under one's own control for the purpose of profit, indecency or threat to a person's life or body;
(b) Ngoài các việc làm được nêu ở mục (a), đặt người dưới 18 tuổi dưới quyền điều khiển của ai đó vì mục đích lợi nhuận, khiêu dâm hoặc đe dọa đến tính mạng hoặc cơ thể của người đó;
ハ イに掲げるもののほか、十八歳未満の者が営利、わいせつ若しくは生命若しくは身体に対する加害の目的を有する者の支配下に置かれ、又はそのおそれがあることを知りながら、当該十八歳未満の者を引き渡すこと。
(c) In addition to the acts listed in sub-item (a), delivering persons under 18 years of age, knowing that they will be or are likely to be placed under the control of a person who has the purpose of profit, indecency or threat to a person's life or body.
(c) Ngoài các việc làm được nêu ở mục (a), chuyển giao người dưới 18 tuổi, và biết rằng những người đó sẽ hoặc có khả năng bị đặt dưới quyền điều khiển của ai đó với mục đích lợi nhuận, khiêu dâm hoặc đe dọa đến tính mạng hoặc cơ thể của người đó.
八 出入国港 外国人が出入国すべき港又は飛行場で法務省令で定めるものをいう
(viii) The term "port of entry or departure" means a seaport or airport at which an alien enters or departs from Japan, as provided for by a Ministry of Justice ordinance.
(viii) Thuật ngữ "cảng đến hoặc cảng đi" là cảng biển hoặc sân bay nơi người nước ngoài nhập cảnh hoặc rời khỏi Nhật Bản, theo quy định trong Sắc lệnh của Bộ Tư pháp.
九 運送業者 本邦と本邦外の地域との間において船舶等により人又は物を運送する事業を営む者をいう。
(ix) The term "carrier" means an operator who is engaged in the business of transporting persons or goods by means of a vessel or aircraft between Japan and areas outside of Japan.
(ix) Thuật ngữ " người chuyên chở " có nghĩa là người điều hành tham gia vào hoạt động kinh doanh vận chuyển người hoặc hàng hóa bằng tàu thuyền hoặc máy bay giữa Nhật Bản và các khu vực bên ngoài Nhật Bản.
十 入国審査官 第六十一条の三に定める入国審査官をいう。
(x) The term "immigration inspector" means the immigration inspector provided for in Article 61-3.
(x) Thuật ngữ "thanh tra xuất nhập cảnh" có nghĩa là thanh tra xuất nhập cảnh được quy định tại Điều 61-3.
十一 主任審査官 上級の入国審査官で法務大臣が指定するものをいう。
(xi) The term "supervising immigration inspector" means an immigration inspector of supervisory rank designated by the Minister of Justice.
(xi) Thuật ngữ "thanh tra giám sát xuất nhập cảnh" có nghĩa là thanh tra xuất nhập cảnh cấp bậc giám sát do Bộ trưởng Bộ Tư pháp chỉ định.
十二 特別審理官 口頭審理を行わせるため法務大臣が指定する入国審査官をいう。
(xii) The term "special inquiry officer" means an immigration inspector designated by the Minister of Justice and authorized to hold hearings.
(xii) Thuật ngữ "nhân viên điều tra đặc biệt" có nghĩa là thanh tra xuất nhập cảnh do Bộ trưởng Bộ Tư pháp chỉ định và được ủy quyền tổ chức các phiên điều trần.
十二の二 難民調査官 第六十一条の三第二項第二号(第六十一条の二の八第二項において準用する第二十二条の四第二項に係る部分に限る。)及び第六号(第六十一条の二の十四第一項に係る部分に限る。)に掲げる事務を行わせるため法務大臣が指定する入国審査官をいう。
(xii)-2 The term "refugee inquirer" means an immigration inspector designated by the Minister of Justice to execute the duties prescribed in Article 61-3, paragraph (2), item (ii) (limited to the parts pertaining to Article 22-4, paragraph (2), as applied mutatis mutandis to Article 61-2-8, paragraph (2)) and in item (vi) (limited to the parts pertaining to Article 61-2-14, paragraph (1)).
(xii) -2 Thuật ngữ " người thẩm tra người tị nạn" có nghĩa là thanh tra xuất nhập cảnh do Bộ trưởng Bộ Tư pháp chỉ định thực hiện các nhiệm vụ được quy định tại Điều 61-3, khoản (2), mục (ii) (giới hạn ở các phần liên quan đến Điều 22 -4, khoản(2), được áp dụng với những sửa đổi phù với với Điều 61-2-8, khoản(2)) và trong mục (vi) (giới hạn ở các phần liên quan đến Điều 61-2-14, khoản(1)) .
十三 入国警備官 第六十一条の三の二に定める入国警備官をいう。
(xiii) The term "immigration control officer" means the immigration control officer provided for in Article 61-3-2.
(xiii) Thuật ngữ "Nhân viên thẩm tra xuất nhập cảnh" có nghĩa là Nhân viên thẩm tra xuất nhập cảnh được quy định tại Điều 61-3-2.
十四 違反調査 入国警備官が行う外国人の入国、上陸又は在留に関する違反事件の調査をいう。
(xiv) The term "investigation into violations" means an investigation conducted by an immigration control officer into cases of violation of laws or regulations on entry, landing or residence of an alien.
(xiv) Thuật ngữ "điều tra về các hành vi vi phạm" có nghĩa là cuộc điều tra do Nhân viên thẩm tra xuất nhập cảnh tiến hành thực hiện đối với các trường hợp vi phạm luật pháp hoặc các quy định về nhập cảnh, hạ cánh hoặc lưu trú của người nước ngoài.
十五 入国者収容所 法務省設置法(平成十一年法律第九十三号)第十三条に定める入国者収容所をいう。
(xv) The term "immigration detention center" means the immigration detention center provided for in Article 13 of the Act for Establishment of the Ministry of Justice (Act No. 93 of 1999).
(xv) Thuật ngữ "trung tâm giam giữ người xuất nhập cảnh" có nghĩa là trung tâm giam giữ người xuất nhập cảnh được quy định tại Điều 13 của Luật thành lập Bộ Tư pháp (Đạo luật số 93 năm 1999).
十六 収容場 第六十一条の六に定める収容場をいう。
(xvi) The term "detention house" means the detention facility provided for in Article 61-6.
(xvi) Thuật ngữ "nhà giam" có nghĩa là cơ sở giam giữ được quy định tại Điều 61-6.
(在留資格及び在留期間)
(Status of Residence and Period of Stay)
(Tình trạng lưu trú và thời gian lưu trú)
第二条の二 本邦に在留する外国人は、出入国管理及び難民認定法及び他の法律に特別の規定がある場合を除き、それぞれ、当該外国人に対する上陸許可若しくは当該外国人の取得に係る在留資格又はそれらの変更に係る在留資格をもつて在留するものとする。
Article 2-2 (1) An alien may reside in Japan only under a status of residence determined by the permission for landing, the permission for acquisition or the permission for any changes thereof, except as otherwise provided for by the Immigration Control and Refugee Recognition Act or other laws.
Điều 2-2 (1) Người nước ngoài chỉ có thể lưu trú tại Nhật Bản theo tình trạng lưu trú được xác định bằng việc cho phép nhập cảnh, cho phép tiếp nhận hoặc cho phép bất kỳ thay đổi nào kèm theo, trừ khi được quy định bởi Luật Kiểm soát Nhập cư và Công nhận Người Tị nạn hoặc các luật khác.
2 在留資格は、別表第一又は別表第二の上欄に掲げるとおりとし、別表第一の上欄の在留資格をもつて在留する者は当該在留資格に応じそれぞれ本邦において同表の下欄に掲げる活動を行うことができ、別表第二の上欄の在留資格をもつて在留する者は当該在留資格に応じそれぞれ本邦において同表の下欄に掲げる身分若しくは地位を有する者としての活動を行うことができる。
(2) The categories of statuses of residence shall be as listed in Appended Tables I and II. An alien residing in Japan under a status of residence listed in the left-hand column of Table I may engage in the activities listed in the right-hand column corresponding to that status, while an alien residing under a status of residence listed in the left-hand column of Table II may engage in the activities of a person with the status or position listed in the right-hand column corresponding to that status.
(2) Các kiểu tình trạng lưu trú sẽ được nêu trong Bảng phụ lục I và II. Người nước ngoài lưu trú tại Nhật Bản theo Tình trạng lưu trú được nêu trong cột bên trái của Bảng I có thể thực hiện các hoạt động được nêu trong cột bên phải tương ứng với tình trạng lưu trú đó, còn người nước ngoài lưu trú theo tình trạng lưu trú được liệt kê ở bên trái của Bảng II thì có thể tham gia vào các hoạt động của người đó có tình trạng hoặc vị trí được nêu trong cột bên phải tương ứng với tình trạng đó.
3 第一項の外国人が在留することのできる期間(以下「在留期間」という。)は、各在留資格について、法務省令で定める。この場合において、外交、公用及び永住者の在留資格以外の在留資格に伴う在留期間は、三年(特定活動(別表第一の五の表の下欄ニに係るものを除く。)の在留資格にあつては、五年)を超えることができない。
(3) The period during which an alien may reside as set forth in paragraph (1) (hereinafter referred to as "period of stay") shall be determined for each status of residence by a Ministry of Justice ordinance; and when the status of residence is one other than that of diplomat, official or permanent resident, the period of stay shall not exceed 3 years (5 years in the case of the status of residence of "Designated Activities" (except for those related to d. in the right-hand column of (5) of Appended Table I).
(3) Khoảng thời gian mà người nước ngoài có thể lưu trú như quy định tại khoản (1) (sau đây gọi là "thời gian lưu trú") sẽ được xác định cho từng tình trạng lưu trú theo Sắc lệnh của Bộ Tư pháp; và khi tình trạng lưu trú không phải là là nhà ngoại giao, viên chức hoặc thường trú nhân, thì thời gian lưu trú không quá 3 năm (5 năm đối với tình trạng lưu trú là "Các hoạt động được chỉ định" (trừ những trường hợp liên quan đến mục d. trong cột bên phải của bảng thứ (5) của Phụ lục I).
第二章 入国及び上陸
Chapter II . ENTRY AND LANDING
Chương II. NHẬP CẢNH
第一節 外国人の入国
Section 1 ENTRY OF AN ALIEN
Mục 1 VIỆC NHẬP CẢNH CỦA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
(外国人の入国)
(Entry of an Alien)
(Việc nhập cảnh của người nước ngoài)
第三条 次の各号のいずれかに該当する外国人は、本邦に入つてはならない。
Article 3 (1) Any alien who falls under any of the following items shall not enter Japan.
Điều 3 (1) Nếu người nước ngoài nào thuộc vào bất kỳ mục nào sau đây thì sẽ không được nhập cảnh vào Nhật Bản.
一 有効な旅券を所持しない者(有効な乗員手帳を所持する乗員を除く。)
(i) A person who does not possess a valid passport (except for a crew member possessing a valid crew member's pocket-ledger).
(i) Người không có hộ chiếu hợp lệ (ngoại trừ thành viên có sổ cái theo diện thành viên phi hành đoàn hợp lệ).
二 入国審査官から上陸許可の証印若しくは第九条第四項の規定による記録又は上陸の許可(以下「上陸の許可等」という。)を受けないで本邦に上陸する目的を有する者(前号に掲げる者を除く。)
(ii) A person who intends to land in Japan without receiving a seal of verification for landing or undergoing the recording of the prescribed data pursuant to the provision of Article 9, paragraph (4), or without obtaining authorized permission for landing (hereinafter referred to as "permission for landing") from an immigration inspector (except for those set forth in the preceding item).
(ii) Một người dự định nhập cảnh tại Nhật Bản mà không được đóng dấu xác nhận cho phép nhập cảnh hoặc chưa được ghi lại các dữ liệu được quy định theo quy định của Điều 9, khoản (4), hoặc không được cho phép nhập cảnh (sau đây gọi là "cho phép nhập cảnh ") bởi thanh tra xuất nhập cảnh (ngoại trừ những người được nêu trong mục (i)).
2 本邦において乗員となる外国人は、前項の規定の適用については、乗員とみなす。
(2) An alien who seeks to become a crew member in Japan shall be deemed to be a crew member with regard to the application of the provisions of the preceding paragraph.
(2) Người nước ngoài trở thành thành viên phi hành đoàn ở Nhật Bản sẽ được coi là Phi hành đoàn nếu áp dụng các quy định của khoản (1).
第二節 外国人の上陸
Section 2 LANDING OF AN ALIEN
Mục 2: VIỆC NHẬP CẢNH CỦA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
第四条 削除
Article 4 Deleted
Điều 4 Đã xóa
(上陸の拒否)
(Denial of Landing)
(Từ chối nhập cảnh)
第五条 次の各号のいずれかに該当する外国人は、本邦に上陸することができない。
Article 5 (1) Any alien who falls under any of the following items shall be denied permission for landing in Japan.
Điều 5 (1) Nếu người nước ngoài nào thuộc vào bất kỳ mục nào sau đây thì sẽ bị từ chối việc nhập cảnh tại Nhật Bản.
一 感染症の予防及び感染症の患者に対する医療に関する法律(平成十年法律第百十四号)に定める一類感染症、二類感染症、新型インフルエンザ等感染症若しくは指定感染症(同法第七条の規定に基づき、政令で定めるところにより、同法第十九条又は第二十条の規定を準用するものに限る。)の患者(同法第八条(同法第七条において準用する場合を含む。)の規定により一類感染症、二類感染症、新型インフルエンザ等感染症又は指定感染症の患者とみなされる者を含む。)又は新感染症の所見がある者
(i) A person who falls under any of the following categories of infections, which are provided for by the Act on Prevention of Infections and Medical Care for Patients with Infections (Act No. 114, 1998): Category 1 or Category 2 infections or new or reemerging influenza infections or designated infections (limited to the infections to which the provisions of Article 19 or 20 of the same Act shall apply mutatis mutandis, pursuant to the provisions of a Cabinet Order pursuant to the provisions of Article 7 of the same Act) including a person who is regarded as a patient of Category 1 or Category 2 infections or new or reemerging influenza infections or designated infections pursuant to the provisions of Article 8 of the same Act(including cases where it is applied mutatis mutandis pursuant to Article 7 of the same Act), or any person who has symptoms of a new infection.
(i) Người bị nhiễm trùng bất kỳ kiểu nhiễm trùng nào sau đây, các kiểu nhiễm trùng được quy định bởi Luật Phòng ngừa nhiễm trùng và Chăm sóc Y tế cho bệnh nhân bị Nhiễm trùng (Đạo luật số 114, 1998): Nhiễm trùng loại 1 hoặc loại 2 hoặc các trường hợp nhiễm cúm mới hoặc tái phát hoặc các bệnh nhiễm trùng được chỉ định (giới hạn các trường hợp nhiễm trùng theo các quy định tại Điều 19 hoặc 20 của cùng một Đạo luật sẽ được áp dụng những sửa đổi phù hợp theo các quy định của Nội các được quy định tại Điều 7 của cùng một Đạo luật) bao gồm một người được coi là bệnh nhân của các bệnh nhiễm trùng Loại 1 hoặc Loại 2 hoặc các trường hợp nhiễm cúm mới hoặc tái phát hoặc các bệnh nhiễm trùng được chỉ định theo quy định tại Điều 8 của cùng một Đạo luật (bao gồm các trường hợp áp dụng những sửa đổi phù hợp với Điều 7 của cùng Đạo luật), hoặc bất kỳ người nào có các triệu chứng nhiễm trùng mới.
二 精神上の障害により事理を弁識する能力を欠く常況にある者又はその能力が著しく不十分な者で、本邦におけるその活動又は行動を補助する者として法務省令で定めるものが随伴しないもの
(ii) A person who, due to a mental disorder, is unable to understand right from wrong or whose capacity for such understanding is significantly lacking, and is not accompanied by those persons provided for by a Ministry of Justice ordinance to assist him or her in engaging in activities in Japan.
(ii) Người trong tình trạng rối loạn tâm thần, không thể nhận thức được đúng sai hoặc người có năng lực hiểu biết bị hạn chế và lại không có người đi cùng để hỗ trợ họ tham gia hoạt động tại Nhật Bản những người đó theo quy định trong Sắc lệnh của Bộ Tư pháp.
三 貧困者、放浪者等で生活上国又は地方公共団体の負担となるおそれのある者
(iii) A person who is indigent or without a fixed dwelling place and is likely to become a burden on the Japanese Government or a local public entity because of an inability to make a living.
(iii) Người nghèo, người lang thang, những người không có khả năng kiếm sống có thể họ sẽ làm gánh nặng cho Chính phủ Nhật Bản hoặc gánh nặng cho tổ chức công ích tại địa phương nơi họ sinh sống.
四 日本国又は日本国以外の国の法令に違反して、一年以上の懲役若しくは禁錮又はこれらに相当する刑に処せられたことのある者。ただし、政治犯罪により刑に処せられた者は、この限りでない。
(iv) A person who has been convicted of a violation of any law or regulation of Japan, or of any other country, and has been sentenced to imprisonment with or without work for 1 year or more, or to an equivalent penalty. However, this shall not apply to those convicted of a political offense.
(iv) Người bị kết án vi phạm bất kỳ luật lệ hoặc quy định nào của Nhật Bản, hoặc của bất kỳ quốc gia nào khác, và đã bị kết án tù có hoặc không có việc làm từ 1 năm trở lên hoặc với một hình phạt tương đương. Tuy nhiên, điều này sẽ không áp dụng cho những người bị kết án về tội chính trị.
五 麻薬、大麻、あへん、覚せい剤又は向精神薬の取締りに関する日本国又は日本国以外の国の法令に違反して刑に処せられたことのある者
(v) A person who has been convicted of a violation of any law or regulation of Japan or of any other country relating to the control of narcotics, marijuana, opium, stimulants or psychotropic substances, and has been sentenced to a penalty.
(v) Người bị tuyên bố vi phạm bất kỳ luật hoặc quy định nào của Nhật Bản hoặc của bất kỳ quốc gia nào khác liên quan đến việc kiểm soát ma túy, cần sa, thuốc phiện, chất kích thích hoặc chất hướng thần và đã bị kết án.
五の二 国際的規模若しくはこれに準ずる規模で開催される競技会若しくは国際的規模で開催される会議(以下「国際競技会等」という。)の経過若しくは結果に関連して、又はその円滑な実施を妨げる目的をもつて、人を殺傷し、人に暴行を加え、人を脅迫し、又は建造物その他の物を損壊したことにより、日本国若しくは日本国以外の国の法令に違反して刑に処せられ、又は出入国管理及び難民認定法の規定により本邦からの退去を強制され、若しくは日本国以外の国の法令の規定によりその国から退去させられた者であつて、本邦において行われる国際競技会等の経過若しくは結果に関連して、又はその円滑な実施を妨げる目的をもつて、当該国際競技会等の開催場所又はその所在する市町村(東京都の特別区の存する区域及び地方自治法(昭和二十二年法律第六十七号)第二百五十二条の十九第一項の指定都市にあつては、区)の区域内若しくはその近傍の不特定若しくは多数の者の用に供される場所において、人を殺傷し、人に暴行を加え、人を脅迫し、又は建造物その他の物を損壊するおそれのあるもの
(v)-2 A person who has been convicted of a violation of any law or regulation of Japan or of any other country or has been deported from Japan pursuant to the provisions of the Immigration Control and Refugee Recognition Act or deported from any other country pursuant to the provisions of any law or regulation of that country for killing, injuring, assaulting or threatening a person, or damaging a building or other objects in relation to the process or results of an international competition or a competition of an equivalent scale or an international conference (hereinafter referred to as "international competition") or with the intent of preventing the smooth operation thereof, and is likely to kill, injure, assault or threaten a person, or damage a building or other objects in relation to the process or results of an international competition held in Japan or with the intent of preventing the smooth operation thereof, at the venue of the international competition or within the area of the municipality where the venue is located (this refers to "ward" in areas where the Tokyo special wards exist or in designated cities prescribed in Article 252-19, paragraph (1) of the Local Autonomy Act (Act No. 67 of 1947)) or to neighboring places provided for use to unspecified persons or a number of persons.
(v)-2 Người bị tuyên bố vi phạm bất kỳ luật lệ hoặc quy định nào của Nhật Bản hoặc của bất kỳ quốc gia nào khác hoặc đã bị trục xuất khỏi Nhật Bản theo các quy định của Luật Kiểm soát Xuất Nhập cảnh và Công nhận người tị nạn hoặc bị trục xuất khỏi bất kỳ quốc gia nào khác theo các quy định của bất kỳ luật hoặc quy định nào của quốc gia đó về việc giết người, làm bị thương, tấn công hoặc đe dọa một người, hoặc làm hỏng một tòa nhà hoặc các vật thể khác liên quan đến quá trình hoặc kết quả của một cuộc thi quốc tế hoặc một cuộc thi có quy mô tương đương hoặc một hội nghị quốc tế (sau đây gọi là "cạnh tranh quốc tế") hoặc với mục đích ngăn chặn hoạt động diễn ra trôi chảy, và có khả năng giết chết, làm bị thương, tấn công hoặc đe dọa một người, hoặc làm hỏng một tòa nhà hoặc các vật thể khác liên quan đến quá trình hoặc kết quả của một cuộc thi quốc tế được tổ chức tại Nhật Bản hoặc với mục đích ngăn chặn hoạt động diễn ra một cách trôi chảy, tại địa điểm của cuộc thi quốc tế hoặc trong khu vực của đô thị nơi địa điểm diễn ra sự kiện đặt tại (điều này đề cập đến "phường" trong khu vực nơi các phường đặc biệt Tokyo tồn tại hoặc trong các thành phố được chỉ định quy định tại Điều 252-19, khoản (1) của Đạo luật Tự trị tại Địa phương (Đạo luật số 67 năm 1947)) hoặc đến những nơi lân cận được cung cấp để sử dụng cho những người không xác định hoặc một số người.
六 麻薬及び向精神薬取締法(昭和二十八年法律第十四号)に定める麻薬若しくは向精神薬、大麻取締法(昭和二十三年法律第百二十四号)に定める大麻、あへん法(昭和二十九年法律第七十一号)に定めるけし、あへん若しくはけしがら、覚せい剤取締法(昭和二十六年法律第二百五十二号)に定める覚せい剤若しくは覚せい剤原料又はあへん煙を吸食する器具を不法に所持する者
(vi) A person who illegally possesses any narcotics or psychotropic substances prescribed in the Narcotics and Psychotropic Substances Control Act (Act No. 14 of 1953), or marijuana prescribed in the Marijuana Control Act (Act No. 124 of 1948), or poppy, opium or poppy plants prescribed in the Opium Control Act (Act No. 71 of 1954), or stimulants or raw materials used to make stimulants as prescribed in the Stimulants Control Act (Act No. 252 of 1951), or any other apparatus used for smoking or eating opium.
(vi) Người sở hữu bất hợp pháp những chất ma túy hoặc chất hướng thần nào được quy định trong Luật kiểm soát ma túy và chất hướng thần (Đạo luật số 14 năm 1953), hoặc cần sa được quy định trong Luật kiểm soát cần sa (Đạo luật số 124 năm 1948), hoặc cây anh túc, thuốc phiện hoặc cây thuốc phiện được quy định trong Luật kiểm soát thuốc phiện (Đạo luật số 71 năm 1954), hoặc chất kích thích hoặc nguyên liệu thô được sử dụng để chế tạo chất kích thích theo quy định của Luật kiểm soát chất kích thích (Đạo luật số 252 năm 1951), hoặc các dụng cụ khác được sử dụng để hút hoặc dùng thuốc phiện.
七 売春又はその周旋、勧誘、その場所の提供その他売春に直接に関係がある業務に従事したことのある者(人身取引等により他人の支配下に置かれていた者が当該業務に従事した場合を除く。
(vii) A person who has engaged in prostitution, or intermediation or solicitation of prostitutes for other persons or provision of a place for prostitution, or any other business directly connected to prostitution (except for those who have engaged in these businesses under the control of another due to trafficking in persons).
(vii) Người đã từng liên quan đến mại dâm, trung gian hoặc môi giới gái mại dâm cho người khác hoặc tổ chức nơi bán dâm, hoặc bất kỳ loại hình kinh doanh nào khác liên quan trực tiếp đến mại dâm (ngoại trừ những người bị ép vào các loại hình kinh doanh này vì bị điều khiển bởi người khác do buôn người).
七の二 人身取引等を行い、唆し、又はこれを助けた者
(vii)-2 A person who has committed trafficking in persons or incited or aided another to commit it.
(vii)-2 Người đã tham gia vào các giao dịch buôn bán người hoặc kích động hoặc hỗ trợ người khác thực hiện giao dịch buôn bán người
八 銃砲刀剣類所持等取締法(昭和三十三年法律第六号)に定める銃砲若しくは刀剣類又は火薬類取締法(昭和二十五年法律第百四十九号)に定める火薬類を不法に所持する者
(viii) A person who illegally possesses firearms, swords or other such weapons as prescribed in the Act for Controlling the Possession of Firearms or Swords and Other Such Weapons (Act No. 6 of 1958) or explosives as provided for by the Explosives Control Act (Act No. 149 of 1950).
(viii) Người sở hữu trái phép vũ khí, kiếm hoặc các loại vũ khí khác theo quy định tại Luật kiểm soát việc sở hữu vũ khí, kiếm và các loại vũ khí khác (Đạo luật số 6 năm 1958) hoặc chất nổ theo quy định của Luật kiểm soát chất nổ (Đạo luật số 149 năm 1950).
九 次のイからニまでに掲げる者で、それぞれ当該イからニまでに定める期間を経過していないもの
(ix) A person who falls under any of (a) to (d) where the period set forth in the relevant provisions has not yet elapsed:
(ix) Người nằm trong bất kỳ mục nào từ mục (a) đến mục (d) dưới đây mà thời gian quy định trong các mục từ a đến d vẫn chưa hết
イ 第六号又は前号の規定に該当して上陸を拒否された者 拒否された日から一年
(a) A person who has been denied landing for any of the reasons prescribed in the provisions of either item (vi) or the preceding item---1 year from the date of denial.
(a) Người bị từ chối nhập cảnh theo quy định của bất kỳ lý do nào tại mục (vi) hoặc mục mục (viii)---1 năm kể từ ngày bị từ chối.
ロ 第二十四条各号(第四号オからヨまで及び第四号の三を除く。)のいずれかに該当して本邦からの退去を強制された者で、その退去の日前に本邦からの退去を強制されたこと及び第五十五条の三第一項の規定による出国命令により出国したことのないもの 退去した日から五年
(b) A person who has been deported from Japan for any of the reasons set forth in any of the items of Article 24 (except for item (iv), sub-items (l) to (o), and items (iv)-3 and has not previously been deported from Japan or has not previously departed from Japan under a departure order pursuant to the provisions of Article 55-3, paragraph (1), before the aforesaid date of deportation---5 years from the date of deportation.
(b) Người bị trục xuất khỏi Nhật Bản vì bất kỳ lý do nào được quy định trong bất kỳ mục nào của Điều 24 (trừ mục (iv), các tiểu mục (l) đến (o) và các mục (iv) -3 và trước đây chưa bị trục xuất khỏi Nhật Bản hoặc trước đây chưa rời khỏi Nhật Bản theo lệnh trục xuất theo quy định tại Điều 55-3, khoản(1), trước ngày trục xuất nói trên---5 năm kể từ ngày bị trục xuất.
ハ 第二十四条各号(第四号オからヨまで及び第四号の三を除く。)のいずれかに該当して本邦からの退去を強制された者(ロに掲げる者を除く。) 退去した日から十年
(c) A person (except for those listed in sub-item (b)) who has previously been deported from Japan for falling under any of the items of Article 24 (except for item (iv), sub-items (l) to (o), and item (iv)-3 ---10 years from the date of deportation.
(c) Người (trừ những người được liệt kê trong tiểu mục (b)) trước đây đã bị trục xuất khỏi Nhật Bản vì thuộc bất kỳ mục nào của Điều 24 (trừ mục (iv), các tiểu mục (l) đến (o) và mục (iv) -3 ----10 năm kể từ ngày bị trục xuất.
ニ 第五十五条の三第一項の規定による出国命令により出国した者 出国した日から一年
(d) A person who has departed from Japan under a departure order pursuant to the provisions of Article 55-3, paragraph 1---1 year from the date of departure.
(d) Người rời khỏi Nhật Bản theo lệnh trục xuất theo quy định tại Điều 55-3, khoản 1---1 năm kể từ ngày rời đi.
九の二 別表第一の上欄の在留資格をもつて本邦に在留している間に刑法 (明治四十年法律第四十五号)第二編第十二章 、第十六章から第十九章まで、第二十三章、第二十六章、第二十七章、第三十一章、第三十三章、第三十六章、第三十七章若しくは第三十九章の罪、暴力行為等処罰に関する法律(大正十五年法律第六十号)第一条、第一条ノ二若しくは第一条ノ三(刑法第二百二十二条 又は第二百六十一条 に係る部分を除く。)の罪、盗犯等の防止及び処分に関する法律(昭和五年法律第九号)の罪又は特殊開錠用具の所持の禁止等に関する法律(平成十五年法律第六十五号)第十五条若しくは第十六条の罪により懲役又は禁錮に処する判決の宣告を受けた者で、その後出国して本邦外にある間にその判決が確定し、確定の日から五年を経過していないもの
(ix)-2 A person who has been sentenced to imprisonment with or without work on the charge of a crime provided for in Part II, Chapters XII, XVI to XIX, XXIII, XXVI, XXVII, XXXI, XXXIII, XXXVI, XXXVII or XXXIX of the Penal Code of Japan (Act No. 45 of 1907), or in Article 1, 1-2 or 1-3 (except for the parts pertaining to Article 222 or 261 of the Penal Code of Japan) of the Act on Punishment of Physical Violence and Others (Act No. 60 of 1926), or the Act for Prevention and Disposition of Robbery, Theft, and Other Related Matters (Act No. 9 of 1930), or Article 15 or 16 of the Act on Prohibition of Possession of Special Picking Tools, and Other Related Matters(Act No. 65 of 2003) during his/her stay in Japan with the status of residence listed in the left-hand column of Appended Table I, who subsequently left Japan and whose sentence became final and binding when he or she was outside of Japan, and for whom 5 years have not yet elapsed from the date when the sentence became final and binding.
(ix)-2 Người bị kết án tù có hoặc không có việc làm liên quan đến tội phạm quy định tại Phần II, Chương XII, XVI đến XIX, XXIII, XXVI, XXVII, XXXI, XXXIII, XXXVI, XXXVII hoặc XXXIX của Bộ luật Hình sự Nhật Bản (Đạo luật số 45 năm 1907), hoặc tại Điều 1, 1-2 hoặc 1-3 (trừ các phần liên quan đến Điều 222 hoặc 261 của Bộ luật Hình sự của Nhật Bản) của Luật xử phạt các hành vi bạo hành về thể xác và những hành vi bạo hành khác (Đạo luật số 60 năm 1926), hoặc Luật phòng ngừa và xử lý cướp, trộm cắp và các vấn đề liên quan khác (Đạo luật số 9 năm 1930), hoặc Điều 15 hoặc 16 của Đạo luật cấm sở hữu các công cụ đặc biệt và các công cụ liên quan khác (Đạo luật số 65 năm 2003) trong thời gian Ông ấy / bà ấy lưu trú tại Nhật Bản với tư cách lưu trú được nêu trong Cột bên trái của Bảng phụ lục I, sau đó Ông / bà ấy rời Nhật Bản và bản án của Ông/ bà ấy trở thành bản án cuối cùng và ràng buộc khi ông/ bà ấy ở ngoài Nhật Bản, và 5 năm vẫn chưa trôi qua kể từ ngày bản án được tuyên bố là bản án cuối cùng và bị ràng buộc.
十 第二十四条第四号オからヨまでのいずれかに該当して本邦からの退去を強制された者
(x) A person who has been deported from Japan for falling under any of Article 24, item (iv), sub-items (1) to (o).
(x) Người đã bị trục xuất khỏi Nhật Bản vì thuộc bất kỳ mục nào trong Điều 24, mục (iv), các mục phụ từ (1) đến (o).
十一 日本国憲法又はその下に成立した政府を暴力で破壊することを企て、若しくは主張し、又はこれを企て若しくは主張する政党その他の団体を結成し、若しくはこれに加入している者
(xi) A person who attempts or advocates the overthrow of the Constitution of Japan or the Government formed thereunder by means of force or violence, or who organizes or is a member of a political party or any organization which attempts or advocates the same.
(xi) Người đang nỗ lực hoặc ủng hộ dùng vũ lực hoặc bạo lực để lật đổ Hiến pháp Nhật Bản hoặc Chính phủ được thành lập theo đó, hoặc người thành lập hoặc gia nhập vào các đảng phái chính trị hoặc bất kỳ tổ chức nào cũng đang nỗ lực hoặc ủng hộ các việc làm tương tự.
十二 次に掲げる政党その他の団体を結成し、若しくはこれに加入し、又はこれと密接な関係を有する者
(xii) A person who organizes, or is a member of, or is closely affiliated with any of the following political parties or organizations:
(xii) Người thành lập, gia nhập hoặc có mối quan hệ thân thiết với các đảng phái chính trị hoặc các tổ chức khác sau đây.
イ 公務員であるという理由により、公務員に暴行を加え、又は公務員を殺傷することを勧奨する政党その他の団体
(a) A political party or organization which encourages acts of violence or the assault, killing, or injury of officials of the Government or of local public entities for the reason of their being such officials
(a) Đảng phái hoặc tổ chức chính trị nào khuyến khích các hành vi bạo lực hoặc hành hung, giết chết hoặc gây thương tích cho các quan chức của Chính phủ hoặc quan chức của các tổ chức công cộng tại địa phương vì lý do họ là quan chức.
ロ 公共の施設を不法に損傷し、又は破壊することを勧奨する政党その他の団体
(b) A political party or organization which encourages illegal damage or destruction of public facilities
(b) Đảng phái hoặc tổ chức chính trị khuyến khích việc gây thiệt hại hoặc phá hủy các cơ sở công cộng một cách bất hợp pháp.
ハ 工場事業場における安全保持の施設の正常な維持又は運行を停廃し、又は妨げるような争議行為を勧奨する政党その他の団体
(c) A political party or organization which encourages acts of dispute such as stopping or preventing normal maintenance or operation of security facilities of a plant or place of work
(c) Đảng phái hoặc tổ chức chính trị nào khuyến khích các hành vi gây tranh cãi như đình chỉ hoặc cản trở việc bảo trì hoặc ngăn cản việc hoạt động bình thường của các phương tiện an ninh tại nhà máy hoặc nơi làm việc.
十三 第十一号又は前号に規定する政党その他の団体の目的を達するため、印刷物、映画その他の文書図画を作成し、頒布し、又は展示することを企てる者
(xiii) A person who attempts to prepare, distribute, or exhibit printed matters, motion pictures, or any other documents or drawings to attain the objectives of any political party or organization prescribed in item (xi) or the preceding item.
(xiii) Một người có ý định tạo ra, phân phối hoặc trưng bày các ấn phẩm, phim ảnh hoặc các tài liệu hoặc bản vẽ khác để đạt được mục đích của bất kỳ đảng phái hoặc tổ chức chính trị nào khác được quy định trong mục (xi) hoặc mục trước.
十四 前各号に掲げる者を除くほか、法務大臣において日本国の利益又は公安を害する行為を行うおそれがあると認めるに足りる相当の理由がある者
(xiv) In addition to those persons listed in items (i) to (xiii), a person whom the Minister of Justice has reasonable grounds to believe is likely to commit an act which could be detrimental to the interests or public security of Japan.
(xiv) Ngoài những người được nêu trong các mục (i) đến mục (xiii), những người có đủ lý do để Bộ trưởng Bộ Tư pháp thừa nhận rằng người đó có thể hành động gây ra tổn hại đến lợi ích hoặc an ninh công cộng của Nhật Bản.
2 法務大臣は、本邦に上陸しようとする外国人が前項各号のいずれにも該当しない場合でも、その者の国籍又は市民権の属する国が同項各号以外の事由により日本人の上陸を拒否するときは、同一の事由により当該外国人の上陸を拒否することができる。
(2) Even in cases where an alien seeking to land in Japan does not fall under any of the items of the preceding paragraph, if the country of which he or she is a national or citizen denies landing to a Japanese national therein for any reasons other than those set forth in the items of the same paragraph, the Minister of Justice may deny his/her landing for the same reasons.
(2) Ngay cả trường hợp người nước ngoài dự định nhập cảnh tại Nhật Bản tuy không thuộc bất kỳ mục nào trong khoản trên, nhưng mà quốc gia của người đó đang giữ quốc tịch hoặc người đó đang là công dân của quốc gia đang bị từ chối nhập cảnh tại Nhật Bản vì bất kỳ lý do nào khác ngoài những lý do được nêu trong các mục của cùng khoản trên thì Bộ trưởng Bộ Tư pháp cũng có thể từ chối việc người đó nhập cảnh vì những lý do tương tự.
第三章 上陸の手続
Chapter III PROCEDURES FOR LANDING
Chương III QUY TRÌNH NHẬP CẢNH
第一節 上陸のための審査
Section 1 EXAMINATION FOR LANDING
PHẦN 1 KIỂM TRA VIỆC NHẬP CẢNH
(上陸の申請)
(Application for Landing)
(Đơn xin phép nhập cảnh)
第六条 本邦に上陸しようとする外国人(乗員を除く。以下この節において同じ。)は、有効な旅券で日本国領事官等の査証を受けたものを所持しなければならない。ただし、国際約束若しくは日本国政府が外国政府に対して行つた通告により日本国領事官等の査証を必要としないこととされている外国人の旅券、第二十六条の規定による再入国の許可を受けている者の旅券又は第六十一条の二の十二の規定による難民旅行証明書の交付を受けている者の当該証明書には、日本国領事官等の査証を要しない。
Article 6 (1) Any alien (except for a crew member; hereinafter the same shall apply in this section) who seeks to land in Japan shall possess a valid passport with a visa issued by a Japanese consular officer. However, a visa is not required for the passport of an alien for whom a visa issued by a Japanese consular officer shall be deemed unnecessary pursuant to an international agreement or through notification to that effect from the Japanese Government to a foreign government or for the passport of an alien for whom the re-entry permission pursuant to the provisions of Article 26 has been granted or for the refugee travel document which has been issued pursuant to the provisions of Article 61-2-12.
Điều 6 (1) Bất kỳ người nước ngoài nào dự định đến Nhật Bản (ngoại trừ Phi hành đoàn; quy định tương tự sẽ được áp dụng sau đây trong phần này) phải có hộ chiếu hợp lệ kèm thị thực do viên chức lãnh sự Nhật Bản cấp. Tuy nhiên, sẽ không cần yêu cầu thị thực đối với hộ chiếu của người nước ngoài, người mà có thị thực được cấp bởi Viên chức lãnh sự Nhật Bản điều này dường như không cần thiết theo thỏa thuận quốc tế hoặc thông qua hiệu lực của hộ chiếu được chính phủ Nhật Bản thông báo đến chính phủ nước ngoài, hoặc hộ chiếu của người nước ngoài, người được cấp phép tái nhập cảnh theo quy định tại Điều 26 hoặc được cấp giấy thông hành cho người tị nạn theo quy định tại Điều 61-2-12.
2 前項本文の外国人は、その者が上陸しようとする出入国港において、法務省令で定める手続により、入国審査官に対し上陸の申請をして、上陸のための審査を受けなければならない。
(2) The alien set forth in the first sentence of the preceding paragraph shall apply for landing to an immigration inspector at the port of entry or departure where he seeks to land and undergo an examination for landing in accordance with the procedures provided for by a Ministry of Justice ordinance.
(2) Người nước ngoài được quy định trong câu đầu tiên của khoản (1) phải nộp đơn xin phép nhập cảnh đến thanh tra xuất nhập cảnh tại cảng đến hoặc cảng đi nơi mà họ dự định nhập cảnh và được kiểm tra để nhập cảnh theo các thủ tục được quy định trong Sắc lệnh của Bộ Tư pháp.
3 前項の申請をしようとする外国人は、入国審査官に対し、申請者の個人の識別のために用いられる法務省令で定める電子計算機の用に供するため、法務省令で定めるところにより、電磁的方式(電子的方式、磁気的方式その他人の知覚によつては認識することができない方式をいう。以下同じ。)によつて個人識別情報(指紋、写真その他の個人を識別することができる情報として法務省令で定めるものをいう。以下同じ。)を提供しなければならない。ただし、次の各号のいずれかに該当する者については、この限りでない。
(3) An alien who seeks to apply for landing as set forth in the preceding paragraph shall provide to an immigration inspector information for personal identification (fingerprints, photographs or other information as provided for by a Ministry of Justice ordinance that serves to identify the individual; the same shall apply hereinafter) in an electromagnetic form (an electronic form, a magnetic form or other forms that cannot be recognized by human perception; the same shall apply hereinafter) for use by a computer as provided for by a Ministry of Justice ordinance, which is utilized for personal identification of the applicant, pursuant to the provisions of the Ministry of Justice ordinance. However, this shall not apply to a person who falls under any of the following items:
(3) Người nước ngoài muốn nộp đơn xin phép nhập cảnh theo quy định tại các khoản đã nêu trên sẽ cung cấp cho thanh tra xuất nhập cảnh thông tin nhận dạng cá nhân (dấu vân tay, hình ảnh hoặc thông tin khác theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Tư pháp phục vụ để xác định cá nhân; quy định tương tự sẽ được áp dụng sau đây trong phần này) dưới mẫu điện từ (mẫu điện tử, một dạng từ tính hoặc các hình thức khác không thể được nhận ra bởi nhận thức của con người; quy định tương tự sẽ được áp dụng sau đây trong phần này) để sử dụng máy tính theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Tư pháp, được sử dụng để nhận dạng cá nhân của người nộp đơn, theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Tư pháp. Tuy nhiên, điều này sẽ không áp dụng cho những ai thuộc bất kỳ mục nào sau đây:
一 日本国との平和条約に基づき日本の国籍を離脱した者等の出入国管理に関する特例法(平成三年法律第七十一号)に定める特別永住者(以下「特別永住者」という。)
(i) A special permanent resident provided for by the Special Act on the Immigration Control of, Inter Alia, Those who have Lost Japanese Nationality Pursuant to the Treaty of Peace with Japan (Act No. 71 of 1991) (hereinafter referred to as a "special permanent resident").
(i) Thường trú nhân đặc biệt được quy định bởi Luật đặc biệt về kiểm soát Xuất nhập cảnh của, Inter Alia, Những người đã mất quốc tịch Nhật Bản theo Hiệp ước Hòa bình với Nhật Bản (Đạo luật số 71 năm 1991) (sau đây gọi là "thường trú nhân đặc biệt").
二 十六歳に満たない者
(ii) A person who is under 16 years of age.
(ii) Người dưới 16 tuổi.
三 本邦において別表第一の一の表の外交の項又は公用の項の下欄に掲げる活動を行おうとする者
(iii) A person who seeks to engage in Japan in an activity listed in the right-hand column under "Diplomat" or "Official" of (1) of Appended Table I.
(iii) Người tìm cách để vào Nhật Bản bằng một hoạt động được nêu trong cột bên phải dưới "Nhà ngoại giao" hoặc "Quan chức" của (1) của Bảng phụ I.
四 国の行政機関の長が招へいする者
(iv) A person who is invited by the head of any national administrative organ.
(iv) Người được người đứng đầu bất kỳ cơ quan hành chính quốc gia nào đó mời đến.
五 前二号に掲げる者に準ずる者として法務省令で定めるもの
(v) A person provided for by a Ministry of Justice ordinance as equivalent to a person listed in any of the two items immediately preceding this item.
(v) Người được quy định bởi Sắc lệnh của Bộ Tư pháp tương đương với người được nêu trong bất kỳ trong hai mục (iii) và (iv) ngay trước mục này.
(入国審査官の審査)
(Immigration Inspector's Examination)
(Kiểm tra của Thanh tra Xuất nhập cảnh)
第七条 入国審査官は、前条第二項の申請があつたときは、当該外国人が次の各号(第二十六条第一項の規定により再入国の許可を受け又は第六十一条の二の十二第一項の規定により交付を受けた難民旅行証明書を所持して上陸する外国人については、第一号及び第四号)に掲げる上陸のための条件に適合しているかどうかを審査しなければならない。
Article 7 (1) When the application set forth in paragraph (2) of the preceding Article is made, an immigration inspector shall conduct an examination of the said alien as to whether or not he or she conforms to each of the following conditions for landing in Japan. (With respect to an alien who has received re-entry permission pursuant to the provisions of Article 26, paragraph (1) or a refugee travel document pursuant to the provisions of Article 61-2-12, paragraph (1), only the conditions listed in the following items (i) and (iv) are to be applied.)
Điều 7 (1) Khi người nước ngoài nộp đơn theo quy định tại khoản (2) Điều trước, thanh tra xuất nhập cảnh sẽ tiến hành kiểm tra xem người đó có phù hợp với từng điều kiện sau đây để hạ cảnh tại Nhật Bản hay không. (Đối với người nước ngoài đã được phép tái nhập cảnh theo quy định tại Điều 26, khoản (1) hoặc giấy thông hành cho người tị nạn theo quy định tại Điều 61-2-12, khoản (1), chỉ áp dụng các điều kiện được liệt kê trong các mục sau (i) và (iv) được áp dụng.)
一 その所持する旅券及び、査証を必要とする場合には、これに与えられた査証が有効であること。
(i) The passport possessed by the alien and the visa affixed thereto, if such is required, must be valid.
(i) Hộ chiếu do người nước ngoài sở hữu và thị thực kèm theo phải có giá trị, nếu được yêu cầu,
二 申請に係る本邦において行おうとする活動が虚偽のものでなく、別表第一の下欄に掲げる活動(五の表の下欄(ニに係る部分に限る。)に掲げる活動については、法務大臣があらかじめ告示をもつて定める活動に限る。)又は別表第二の下欄に掲げる身分若しくは地位(永住者の項の下欄に掲げる地位を除き、定住者の項の下欄に掲げる地位については法務大臣があらかじめ告示をもつて定めるものに限る。)を有する者としての活動のいずれかに該当し、かつ、別表第一の二の表及び四の表の下欄並びに五の表の下欄(ロに係る部分に限る。)に掲げる活動を行おうとする者については我が国の産業及び国民生活に与える影響その他の事情を勘案して法務省令で定める基準に適合すること。
(ii) The activitiesto be engaged in while in Japan stated in the application must not be false, and must fall under any of the activities listed in the right-hand column of Appended Table I (with respect to the activities listed in the right-hand column of Appended Table I (5) (only the part pertaining to d.), the proposed activities must be activities designated by the Minister of Justice in the Official Gazette), or the activities of a person with the status or position listed in the right-hand column of Appended Table II (the position listed in the right-hand column under "Permanent Resident" shall be excluded; with respect to the position listed in "Long-Term Resident", the proposed position must be one of the positions designated by the Minister of Justice in the Official Gazette), and with respect to those who intend to engage in the activities listed in the right-hand column of Appended Table I (2) and (4) and in the right-hand column of Appended Table I (5) (only the part pertaining to b.), the activities shall conform to the conditions provided for by a Ministry of Justice ordinance which shall be provided for in consideration of factors including but not limited to the effects on Japanese industry and public welfare.
(ii) Các hoạt động được tham gia trong khi ở Nhật Bản được nêu trong đơn không được sai và phải tuân theo mọi hoạt động được liệt kê trong cột bên phải của Bảng I (đối với các hoạt động được liệt kê trong cột bên phải của khung thứ 5 của Bảng phụ lục I (chỉ phần liên quan đến mục d.), các hoạt động được đề xuất phải là các hoạt động do Bộ trưởng Bộ Tư pháp chỉ định trong Công báo chính thức), hoặc hoạt động của ai đó có quyền hoặc vị trí được nêu trong cột bên phải của Bảng II (vị trí được liệt kê trong cột bên phải dưới "Thường trú nhân" sẽ được loại trừ; đối với vị trí được liệt kê trong "Vĩnh trú", vị trí được đề xuất phải là một trong những vị trí được Bộ trưởng Bộ Tư pháp chỉ định trong Công báo chính thức), và đối với những người có ý định tham gia vào các hoạt động được nêu trong cột bên phải của khung thứ 2 và 4 của Bảng phụ lục I và trong cột bên phải của khung thứ 5 của Bảng phụ lục I (chỉ phần liên quan đến mục b.), các hoạt động phải phù hợp với các điều kiện theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Tư pháp được quy định khi xem xét các yếu tố bao gồm nhưng không giới hạn trong các tác động đối với ngành công nghiệp và phúc lợi công cộng của Nhật Bản.
三 申請に係る在留期間が第二条の二第三項の規定に基づく法務省令の規定に適合するものであること。
(iii) The period of stay stated in the application must conform to the provisions of the Ministry of Justice ordinance pursuant to the provisions of Article 2-2, paragraph (3).
(iii) Thời gian lưu trú ghi trong đơn phải phù hợp với quy định của Sắc lệnh của Bộ Tư pháp theo quy định tại Điều 2-2, khoản (3).
四 当該外国人が第五条第一項各号のいずれにも該当しないこと。
(iv) The alien must not fall under any of the items of Article 5, paragraph (1).
(iv) Người nước ngoài không được nằm trong bất kỳ điều nào của Điều 5, khoản (1).
2 前項の審査を受ける外国人は、同項に規定する上陸のための条件に適合していることを自ら立証しなければならない。この場合において、別表第一の五の表の下欄(イからハまでに係る部分に限る。)に掲げる活動を行おうとする外国人は、同項第二号に掲げる条件に適合していることの立証については、次条に規定する証明書をもつてしなければならない。
(2) The alien subject to the examination set forth in the preceding paragraph shall prove that he or she conforms to the conditions for landing prescribed therein. In this case, an alien who seeks to engage in an activity listed in the right-hand column of (5) of Appended Table I (only the parts pertaining to (a) to (c)) shall use the certificate as provided for in the following Article to prove that he or she conforms to the conditions as listed in item (ii) of the same paragraph.
(2) Đối tượng người nước ngoài được kiểm tra theo quy định như được nêu ở khoản trên chứng minh rằng họ phù hợp với các điều kiện nhập cảnh theo quy định đã đưa ra. Trong trường hợp này, người nước ngoài tìm cách tham gia vào hoạt động được nêu trong cột bên phải của khung thứ (5) của Bảng phụ lục I (chỉ các phần liên quan từ mục (a) đến mục (c)) sẽ sử dụng giấy chứng nhận theo quy định tại Điều khoản sau đây để chứng minh rằng họ phù hợp với các điều kiện được liệt kê trong mục (ii) của cùng một đoạn.
3 法務大臣は、第一項第二号の法務省令を定めようとするときは、あらかじめ、関係行政機関の長と協議するものとする。
(3) The Minister of Justice shall consult with the heads of the relevant administrative organs in prescribing the ordinance set forth in paragraph (1), item (ii).
(3) Bộ trưởng Bộ Tư pháp tham mưu với thủ trưởng các cơ quan hành chính có liên quan quy định Sắc lệnh quy định tại khoản (1), mục (ii).
4 入国審査官は、第一項の規定にかかわらず、前条第三項各号のいずれにも該当しないと認める外国人が同項の規定による個人識別情報の提供をしないときは、第十条の規定による口頭審理を行うため、当該外国人を特別審理官に引き渡さなければならない。
(4) Notwithstanding the provisions of paragraph (1), if an alien who, an immigration inspector acknowledges does not fall under any item of paragraph (3) of the preceding Article, fails to provide information for personal identification pursuant to the provisions of the same paragraph, the inspector shall deliver the alien to a special inquiry officer for a hearing pursuant to the provisions of Article 10.
(4) Bất chấp các quy định của khoản (1), nếu người nước ngoài được thanh tra xuất nhập cảnh công nhận không nằm trong bất kỳ khoản nào của khoản(3) của Điều khoản trước, không cung cấp thông tin nhận dạng cá nhân theo quy định của cùng Điều khoản trước, thanh tra viên sẽ giao người nước ngoài cho nhân viên điều tra đặc biệt để điều trần theo quy định tại Điều 10.
(在留資格認定証明書)
(Certificate of Eligibility)
(Giấy chứng nhận tình trạng lưu trú)
第七条の二 法務大臣は、法務省令で定めるところにより、本邦に上陸しようとする外国人(本邦において別表第一の三の表の短期滞在の項の下欄に掲げる活動を行おうとする者を除く。)から、あらかじめ申請があつたときは、当該外国人が前条第一項第二号に掲げる条件に適合している旨の証明書を交付することができる。
Article 7-2 (1) Upon advance application by an alien intending to land in Japan (except for those who intend to engage in the activities listed in the right-hand column corresponding to "Temporary Visitor" specified in Appended Table I (3)), the Minister of Justice, pursuant to the provisions of a Ministry of Justice ordinance, may issue a certificate of eligibility stating that the alien concerned conforms to the conditions set forth in Article 7, paragraph (1), item (ii).
Điều 7-2 (1) Khi người nước ngoài nộp đơn từ trước với mong muốn đến Nhật Bản (trừ những người có ý định tham gia vào các hoạt động được nêu trong cột bên phải tương ứng với "Khách du lịch " quy định tại Bảng phụ lục I khung thứ 3, Bộ trưởng Bộ Tư pháp, theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Tư pháp, có thể cấp Giấy chứng nhận tư cách người tị nạnthể hiện rằng người nước ngoài có liên quan phù hợp với các điều kiện quy định tại Điều 7, khoản(1), mục (ii).
2 前項の申請は、当該外国人を受け入れようとする機関の職員その他の法務省令で定める者を代理人としてこれをすることができる。
(2) The application for issuance of a certificate of eligibility as set forth in the preceding paragraph may be made by a member of staff of the organization wishing to accept the alien concerned, or by some other agent, as provided for by a Ministry of Justice ordinance.
(2) Đơn xin cấp Giấy chứng nhận tình trạng người tị nạntheo quy định tại khoản (1) có thể được thực hiện bởi thành viên của nhân viên của tổ chức muốn chấp nhận người nước ngoài có liên quan, hoặc bởi một số đại lý khác, theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Tư pháp.
(船舶等への乗込)
(Boarding of a Vessel or Aircraft)
(Lên tàu hoặc máy bay)
第八条 入国審査官は、第七条第一項の審査を行う場合には、船舶等に乗り込むことができる。
Article 8 An immigration inspector may, when conducting the examination set forth in Article 7, paragraph (1), board a vessel or aircraft.
Điều 8 Thanh tra xuất nhập cảnh có thể, khi tiến hành kiểm tra quy định tại Điều 7, khoản (1), lên tàu hoặc máy bay.
(上陸許可の証印)
(Seal of Verification for Landing)
(Con dấu xác minh để nhập cảnh)
第九条 入国審査官は、審査の結果、外国人が第七条第一項に規定する上陸のための条件に適合していると認定したときは、当該外国人の旅券に上陸許可の証印をしなければならない。
Article 9 (1) If as a result of the examination, an immigration inspector finds that an alien conforms to the conditions for landing prescribed in Article 7, paragraph (1), he shall endorse as such by affixing a seal of verification for landing in the passport of the alien.
Điều 9 (1) Nếu kết quả kiểm tra, thanh tra xuất nhập khẩu nhận thấy người nước ngoài phù hợp với điều kiện nhập cảnh quy định tại Điều 7, khoản (1), thanh tra viên sẽ xác nhận bằng cách đóng dấu xác minh để nhập cảnh vào trong hộ chiếu cho người nước ngoài.
2 前項の場合において、第五条第一項第一号又は第二号の規定に該当するかどうかの認定は、厚生労働大臣又は法務大臣の指定する医師の診断を経た後にしなければならない。
(2) In the case referred to the preceding paragraph, the determination of whether or not the alien falls under Article 5, paragraph (1), item (i) or item (ii) shall be made subject to a medical examination by a physician designated by the Minister of Health, Labour and Welfare or the Minister of Justice.
(2) Trong trường hợp được đề cập đến khoản trước, việc xác định người nước ngoài có thuộc Điều 5, khoản (1), mục (i) hoặc mục (ii) phải được kiểm tra y tế bởi bác sĩ do Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi hoặc Bộ trưởng Bộ Tư pháp chỉ định.
3 第一項の証印をする場合には、入国審査官は、当該外国人の在留資格及び在留期間を決定し、旅券にその旨を明示しなければならない。ただし、当該外国人が第二十六条第一項の規定により再入国の許可を受けて、又は第六十一条の二の十二第一項の規定により交付を受けた難民旅行証明書を所持して上陸するものである場合は、この限りでない。
(3) The immigration inspector shall, when affixing the seal of verification for landing set forth in paragraph (1), decide the status of residence and period of stay of the alien concerned and enter it clearly in his/her passport. However, this shall not apply in cases where the alien lands with the re-entry permission pursuant to the provisions of Article 26, paragraph (1), or if the alien lands with a refugee travel document issued pursuant to the provisions of Article 61-2-12, paragraph (1).
(3) Thanh tra xuất nhập cảnh khi đóng dấu xác minh để hạ cánh theo quy định tại khoản (1), quyết định tình trạng lưu trú và thời gian lưu trú cho người nước ngoài có liên quan và nhập rõ ràng vào hộ chiếu của ông/ bà ấy. Tuy nhiên, điều này sẽ không áp dụng trong trường hợp người nước ngoài hạ cánh có giấy phép tái nhập cảnh theo quy định tại Điều 26, khoản (1) hoặc nếu người nước ngoài có giấy thông hành dành cho người tị nạn được cấp theo quy định tại Điều 61-2-12, khoản (1).
4 入国審査官は、次の各号のいずれにも該当する外国人が第七条第一項に規定する上陸のための条件に適合していると認定したときは、氏名、上陸年月日、上陸する出入国港その他の法務省令で定める事項を上陸許可の証印に代わる記録のために用いられるファイルであつて法務省令で定める電子計算機に備えられたものに記録することができる。この場合においては、第一項の規定にかかわらず、同項の証印をすることを要しない。
(4) When an immigration inspector has found that an alien who falls under any of the following items conforms to the conditions for landing prescribed in Article 7, paragraph (1), he may record the alien's name, date of landing, the port of entry or departure at which the alien lands or other data as provided for by a Ministry of Justice ordinance on a file used as a record, which is a substitute for the seal of verification for landing and that is available on a computer as provided for by a Ministry of Justice ordinance. In this case, notwithstanding the provisions of paragraph (1) of this Article, the immigration inspector does not have to affix the seal of verification set forth in the same paragraph.
(4) Khi thanh tra xuất nhập cảnh phát hiện người nước ngoài nằm trong bất kỳ mục nào sau đây phù hợp với điều kiện nhập cảnh quy định tại Điều 7, khoản (1), thanh tra viên sẽ ghi lại tên của người nước ngoài, ngày nhập cảnh , cảng đến hoặc cảng đi của người nước ngoài mà người nước ngoài nhập cảnh hoặc dữ liệu khác theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Tư pháp về hồ sơ được sử dụng làm hồ sơ, thay thế cho con dấu xác minh để nhập cảnh và có sẵn trên máy tính theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Tư pháp. Trong trường hợp này, bất chấp các quy định tại khoản (1) của Điều khoản này, thanh tra xuất nhập cảnh không phải đóng dấu xác minh được quy định trong cùng một khoản.
一 第七項の規定による登録を受けた者であること。
(i) The alien is registered pursuant to the provisions of paragraph (7) of this Article.
(i) Người nước ngoài được đăng ký theo quy định tại khoản số (7) của Điều khoản này.
二 上陸の申請に際して、法務省令で定めるところにより、電磁的方式によつて個人識別情報を提供していること。
(ii) The alien has provided information for personal identification in an electromagnetic form pursuant to the provisions of the Ministry of Justice ordinance when making an application for landing.
(ii) Người nước ngoài đã cung cấp thông tin nhận dạng cá nhân qua điện từ theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Tư pháp khi làm đơn xin phép hạ cánh.
5 第一項の規定による上陸許可の証印又は前項の規定による記録をする場合を除き、入国審査官は、次条の規定による口頭審理を行うため、当該外国人を特別審理官に引き渡さなければならない。
(5) Except for cases where a seal of verification for landing is affixed pursuant to the provisions of paragraph (1) or the prescribed data is recorded pursuant to the provision of the preceding paragraph, the immigration inspector shall deliver the alien to a special inquiry officer for a hearing pursuant to the provisions of the following Article.
(5) Trừ trường hợp con dấu xác minh nhập cảnh được gắn theo quy định tại khoản (1) hoặc dữ liệu quy định được ghi lại theo quy định của khoản trước, thanh tra xuất nhập cảnh sẽ giao người nước ngoài lại cho Cán bộ điều tra đặc biệt để điều trần theo quy định của Điều khoản sau đây.
6 外国人は、第四節に特別の規定がある場合を除き、第一項、次条第八項若しくは第十一条第四項の規定による上陸許可の証印又は第四項の規定による記録を受けなければ上陸してはならない。
(6) Except for cases where the special provisions of Section IV apply, an alien shall not land unless he/she has had his/her passport endorsed by the seal of verification for landing pursuant to the provisions of paragraph (1) of this Article, paragraph (8) of the following Article or Article 11, paragraph (4), or he/she has had his/her prescribed data recorded pursuant to the provision of paragraph (4) of this Article.
(6) Trừ trường hợp áp dụng quy định đặc biệt của Mục IV, người nước ngoài không được hạ cánh trừ trường hợp đã có hộ chiếu được con dấu xác minh để nhập cảnh theo quy định tại khoản (1) Điều này, khoản (8) điều này hoặc Điều 11, khoản (4) hoặc đã ghi dữ liệu quy định theo quy định tại khoản (4) Điều này.
7 法務大臣は、本邦に在留する外国人で本邦に再び上陸する意図をもつて出国しようとするものが、次の各号(特別永住者にあつては、第三号を除く。)のいずれにも該当し、かつ、その上陸しようとする出入国港において第四項の規定による記録を受けることを希望するときは、法務省令で定めるところにより、その旨の登録をすることができる。
(7) If an alien residing in Japan who desires to depart from Japan with the intention of landing again in Japan falls under all of the following items (except for item (iii) in the case of a special permanent resident) and desires to have his/her prescribed data recorded pursuant to the provision of paragraph (4) of this Article at the port of entry or departure at which he/she lands, the Minister of Justice may make a registration to that effect pursuant to the provisions of a Ministry of Justice ordinance.
(7) Nếu người nước ngoài lưu trú tại Nhật Bản muốn rời khỏi Nhật Bản với ý định sẽ quay trở lại Nhật Bản thì phải nằm trong tất cả các mục sau đây (trừ mục (iii) trong trường hợp thường trú nhân đặc biệt) và muốn lưu dữ liệu theo quy định của ông/ bà ấy theo quy định tại khoản (4) Điều này tại cảng đến hoặc cảng đi nơi họ nhập cảnh , Bộ trưởng Bộ Tư pháp có thể đăng ký để có hiệu lực theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Tư pháp.
一 第二十六条第一項の規定により再入国の許可を受けていること又は第六十一条の二の十二第一項の規定により交付を受けた難民旅行証明書を所持していること。
(i) The alien has been granted a re-entry permit pursuant to the provisions of Article 26, paragraph (1) or possesses a refugee travel document which has been issued to him/her pursuant to the provisions of Article 61-2-12, paragraph (1).
(i) Người nước ngoài đã được cấp giấy phép tái nhập cảnh theo quy định tại Điều 26, khoản (1) hoặc sở hữu giấy thông hành dành cho người tị nạn đã được cấp cho người đó theo quy định tại Điều 61-2-12, khoản (1).
二 法務省令で定めるところにより、電磁的方式によつて個人識別情報を提供していること。
(ii) The alien has provided information for personal identification in an electromagnetic form pursuant to the provisions of a Ministry of Justice ordinance.
(ii) Người nước ngoài đã cung cấp thông tin để nhận dạng cá nhân dưới dạng điện từ theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Tư pháp.
三 当該登録の時において、第五条第一項各号のいずれにも該当しないこと。
(iii) The alien does not fall under any of the items of Article 5, paragraph (1) at the time of such registration.
(iii) Người nước ngoài không thuộc bất kỳ mục nào của Điều 5, khoản (1) tại thời điểm đăng ký đó.
第二節 口頭審理及び異議の申出
Section 2 HEARING AND FILING OF AN OBJECTION
Phần 2 PHIÊN ĐIỀU TRẦN VÀ NỘP ĐƠN PHẢN ĐỐI
(口頭審理)
(Hearing)
(Phiên điều trần)
第十条 特別審理官は、第七条第四項又は前条第五項の規定による引渡しを受けたときは、当該外国人に対し、速やかに口頭審理を行わなければならない。
Article 10 (1) A special inquiry officer shall, when he/she has taken delivery of an alien pursuant to the provisions of Article 7, paragraph (4) or paragraph (5) of the preceding Article, promptly conduct a hearing on the alien.
Điều 10 (1) Khi người đó đã giao người nước ngoài theo quy định tại Điều 7, khoản (4) hoặc khoản (5) của Điều (9), phải nhanh chóng tiến hành phiên điều trần về người nước ngoài.
2 特別審理官は、口頭審理を行つた場合には、口頭審理に関する記録を作成しなければならない。
(2) The special inquiry officer shall, when he/she has conducted a hearing, prepare a record thereof.
(2) Cán bộ điều tra đặc biệt, khi đã tiến hành phiên điều trần, chuẩn bị hồ sơ.
3 当該外国人又はその者の出頭させる代理人は、口頭審理に当つて、証拠を提出し、及び証人を尋問することができる。
(3) The alien or a representative appearing upon his/her request may, in the course of the hearing, produce evidence and examine the witnesses.
(3) Người nước ngoài hoặc người đại diện xuất hiện theo yêu cầu của cán bộ điều hành đặc biệt, trong quá trình điều trần, có thể đưa ra bằng chứng và kiểm tra các nhân chứng.
4 当該外国人は、特別審理官の許可を受けて、親族又は知人の一人を立ち会わせることができる。
(4) The alien may have the attendance of one of his/her relatives or acquaintances with the permission of the special inquiry officer.
(4) Người nước ngoài có thể cho một trong những người thân hoặc người quen của mình tham dự với sự cho phép của cán bộ điều tra đặc biệt.
5 特別審理官は、職権に基き、又は当該外国人の請求に基き、法務省令で定める手続により、証人の出頭を命じて、宣誓をさせ、証言を求めることができる。
(5) The special inquiry officer may, ex officio or upon the request of the alien, order the appearance of witnesses, put them under oath and seek testimony in accordance with the procedures provided for by a Ministry of Justice ordinance.
(5) Nhân viên điều tra đặc biệt có thể, cựu giám đốc điều hành hoặc theo yêu cầu của người nước ngoài, ra lệnh cho các nhân chứng xuất hiện, tuyên thệ và tìm lời khai theo các thủ tục được quy định trong Sắc lệnh của Bộ Tư pháp.
6 特別審理官は、口頭審理に関し必要がある場合には、公務所又は公私の団体に照会して必要な事項の報告を求めることができる。
(6) The special inquiry officer may make inquiries to public offices or to public or private organizations and request submission of reports on necessary facts if found necessary for the hearing.
(6) Cán bộ điều tra đặc biệt có thể yêu cầu các công chức hoặc các tổ chức công hoặc tổ chức tư nhân và yêu cầu nộp báo cáo về các sự kiện cần thiết nếu thấy cần thiết cho phiên điều trần.
7 特別審理官は、口頭審理の結果、第七条第四項の規定による引渡しを受けた外国人が、第六条第三項各号のいずれにも該当しないと認定したときは、当該外国人に対し、速やかにその旨を知らせて、本邦からの退去を命ずるとともに、当該外国人が乗つてきた船舶等の長又はその船舶等を運航する運送業者にその旨を通知しなければならない。ただし、当該外国人が、特別審理官に対し、法務省令で定めるところにより、電磁的方式によつて個人識別情報を提供したときは、この限りでない。
(7) When the special inquiry officer finds, as a result of the hearing, that the alien who has been delivered to him/her pursuant to the provisions of Article 7, paragraph (4) does not fall under any of the items of paragraph (3) of Article 6, he/she shall promptly notify the alien of the findings and order the alien to depart from Japan and shall likewise inform the captain of the vessel or aircraft or the carrier who operates the vessel or aircraft by which the alien arrived. However, this shall not apply if the alien provides the special inquiry officer with information for personal identification in an electromagnetic form pursuant to the provisions of a Ministry of Justice ordinance.
(7) Khi cán bộ điều tra đặc biệt phát hiện kết quả của phiên điều trần mà người nước ngoài đã được nộp theo quy định tại Điều 7, khoản (4) không thuộc bất kỳ mục nào của khoản (3) Điều 6, cán bộ đó phải thông báo kịp thời cho người nước ngoài về những phát hiện của Cán bộ và ra lệnh cho người nước ngoài rời khỏi Nhật Bản và cũng phải thông báo cho thuyền trưởng của tàu hoặc máy bay hoặc người vận chuyển tàu hoặc máy bay mà người nước ngoài đến. Tuy nhiên, điều này sẽ không được áp dụng nếu người nước ngoài cung cấp cho nhân viên điều tra đặc biệt thông tin nhận dạng cá nhân dưới dạng điện từ theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Tư pháp.
8 特別審理官は、口頭審理の結果、当該外国人(第七条第四項の規定による引渡しを受けた外国人にあつては、第六条第三項各号のいずれかに該当すると認定した者又は特別審理官に対し法務省令で定めるところにより電磁的方式によつて個人識別情報を提供した者に限る。第十項において同じ。)が第七条第一項に規定する上陸のための条件に適合していると認定したときは、直ちにその者の旅券に上陸許可の証印をしなければならない。
(8) If the special inquiry officer finds, as a result of the hearing, that the alien (in the case of an alien who has been delivered to him/her pursuant to the provisions of Article 7, paragraph (4), this will only apply to an alien who, a special inquiry officer finds, falls under any item of Article 6, paragraph (3) or to an alien who provides the special inquiry officer with information for personal identification in an electromagnetic form pursuant to the provisions of a Ministry of Justice ordinance; hereinafter the same shall apply in paragraph (10)) conforms to the conditions for landing as prescribed in Article 7, paragraph (1), the special inquiry officer shall immediately affix the seal of verification for landing in the passport of the alien.
(8) Nếu cán bộ điều tra đặc biệt tìm thấy kết quả của phiên điều trần mà người nước ngoài (trong trường hợp người nước ngoài đã được giao cho cán bộ đó theo quy định tại Điều 7, khoản (4), điều này sẽ chỉ áp dụng cho người nước ngoài, cán bộ điều tra đặc biệt phát hiện kết quả nằm trong bất kỳ mục nào của Điều 6, khoản 3) hoặc người nước ngoài cung cấp cho Cán bộ điều tra đặc biệt thông tin nhận dạng cá nhân dưới dạng điện từ theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Tư pháp; sau đây cũng được áp dụng tại khoản (10)) phù hợp với điều kiện hạ cánh theo quy định tại Điều 7, khoản (1), cán bộ điều tra đặc biệt phải lập tức đóng dấu xác minh nhập cảnh trong hộ chiếu của người nước ngoài.
9 前条第三項の規定は、前項の証印をする場合に準用する。
(9) The provisions of paragraph (3) of the preceding Article shall apply mutatis mutandis to the seal of verification for landing set forth in the preceding paragraph.
(9) Các quy định tại khoản (3) sẽ áp dụng những thay đổi ngay rất cần thiết đã được thực hiện. vào con dấu xác minh để người nước ngoài hạ cánh theo quy định tại khoản trên.
10 特別審理官は、口頭審理の結果、当該外国人が第七条第一項に規定する上陸のための条件に適合していないと認定したときは、その者に対し、速やかに理由を示してその旨を知らせるとともに、次条の規定により異議を申し出ることができる旨を知らせなければならない。
(10) If the special inquiry officer finds, as a result of the hearing, that the alien does not conform to the conditions for landing prescribed in Article 7, paragraph (1), he/she shall promptly notify the alien of the findings and the reason therefor, and inform the alien that he/she may file an objection pursuant to the provisions of the following Article.
(10) Nếu cán bộ điều tra đặc biệt phát hiện ra rằng người nước ngoài không phù hợp với các điều kiện nhập cảnh theo quy định tại Điều 7, khoản (1) thì cán bộ điều tra đó phải thông báo kịp thời cho người nước ngoài về những phát hiện và lý do không phù hợp, và thông báo cho người nước ngoài rằng người đó có thể nộp đơn phản đối theo quy định của Điều sau đây.
11 前項の通知を受けた場合において、当該外国人が同項の認定に服したときは、特別審理官は、その者に対し、異議を申し出ない旨を記載した文書に署名させ、本邦からの退去を命ずるとともに、当該外国人が乗つてきた船舶等の長又はその船舶等を運航する運送業者にその旨を通知しなければならない。
(11) If the alien, upon receipt of the notice set forth in the preceding paragraph, has no objection to the findings set forth in the preceding paragraph, the special inquiry officer shall order the alien to depart from Japan after he/she has signed a statement that he/she will not file an objection and shall likewise inform the captain of the vessel or aircraft or the carrier who operates the vessel or aircraft by which the alien arrived.
(11) Nếu người nước ngoài, khi nhận được thông báo nêu ở đoạn trên, không phản đối những phát hiện nêu ở đoạn trước, nhân viên điều tra đặc biệt sẽ ra lệnh cho người nước ngoài rời khỏi Nhật Bản sau khi người đó đã ký vào tuyên bố rằng người đó sẽ không phản đối và cũng sẽ thông báo cho thuyền trưởng của tàu hoặc máy bay hoặc người vận chuyển điều hành tàu hoặc máy bay mà người nước ngoài đã đến.
(異議の申出)
(Filing of an Objection)
(Nộp đơn Phản đối)
第十一条 前条第十項の通知を受けた外国人は、同項の認定に異議があるときは、その通知を受けた日から三日以内に、法務省令で定める手続により、不服の事由を記載した書面を主任審査官に提出して、法務大臣に対し異議を申し出ることができる。
Article 11 (1) If an alien who has received the notice set forth in paragraph (10) of the preceding Article has an objection to the findings, he/she may, within 3 days from receipt of the notice, file an objection with the Minister of Justice by submitting a document with a statement of his/her complaint to a supervising immigration inspector in accordance with the procedures provided for by a Ministry of Justice ordinance.
Điều 11 (1) Nếu người nước ngoài đã nhận được thông báo quy định tại khoản (10) Điều 10 thì có thể phản đối lại những phát hiện này, trong vòng 3 ngày kể từ ngày nhận được thông báo, nộp đơn phản đối tới Bộ trưởng Bộ Tư pháp bằng cách nộp tài liệu có tuyên bố khiếu nại của người nước ngoài cho thanh tra giám sát xuất nhập cảnh theo các thủ tục được quy định trong Sắc lệnh của Bộ Tư pháp.
2 主任審査官は、前項の異議の申出があつたときは、前条第二項の口頭審理に関する記録その他の関係書類を法務大臣に提出しなければならない。
(2) If the objection set forth in the preceding paragraph is filed, the supervising immigration inspector shall submit to the Minister of Justice the records of the hearing as set forth in paragraph (2) of the preceding Article and other pertinent documents.
(2) Nếu đơn phản đối được nêu trong khoản (1) được đệ trình, thanh tra giám sát xuất nhập cảnh sẽ nộp cho Bộ trưởng Bộ Tư pháp hồ sơ của phiên điều trần như được quy định tại khoản (2) của Điều (10) và các tài liệu thích hợp khác.
3 法務大臣は、第一項の規定による異議の申出を受理したときは、異議の申出が理由があるかどうかを裁決して、その結果を主任審査官に通知しなければならない。
(3) When the Minister of Justice has received the objection pursuant to the provisions of paragraph (1), he/she shall decide whether or not the objection is with reason and notify the supervising immigration inspector of such decision.
(3) Khi Bộ trưởng Bộ Tư pháp đã nhận được đơn phản đối theo quy định tại khoản (1), Ông/ Bà ấy sẽ quyết định có hay không sự phản đối đó và kèm theo lý do và thông báo cho thanh tra giám sát xuất nhập cảnh về quyết định đó.
4 主任審査官は、法務大臣から異議の申出が理由があると裁決した旨の通知を受けたときは、直ちに当該外国人の旅券に上陸許可の証印をしなければならない。
(4) The supervising immigration inspector shall, if he/she has received from the Minister of Justice a notice of a decision to the effect that the objection is with reason, immediately affix the seal of verification for landing in the passport of the alien.
(4) Thanh tra giám sát xuất nhập cảnh, nếu đã nhận được thông báo của Bộ trưởng Bộ Tư pháp thông báo về quyết định có hiệu lực rằng sự phản đối là có lý do, ngay lập tức đóng dấu xác minh để hạ cánh trong hộ chiếu của người nước ngoài
5 第九条第三項の規定は、前項の証印をする場合に準用する。
(5) The provisions of Article 9, paragraph (3) shall apply mutatis mutandis to the affixing of the seal of verification for landing set forth in the preceding paragraph.
(5) Các quy định tại Điều 9, khoản (3) sẽ áp dụng những thay đổi ngay rất cần thiết đã được thực hiện. vào việc gắn con dấu xác minh để hạ cánh quy định tại khoản trước.
6 主任審査官は、法務大臣から異議の申出が理由がないと裁決した旨の通知を受けたときは、速やかに当該外国人に対しその旨を知らせて、本邦からの退去を命ずるとともに、当該外国人が乗つてきた船舶等の長又はその船舶等を運航する運送業者にその旨を知らせなければならない。
(6) The supervising immigration inspector shall, if he/she has received from the Minister of Justice a notice of a decision to the effect that the objection is without reason, inform the alien promptly of the decision and order him/her to depart from Japan, and shall likewise inform the captain of the vessel or aircraft or the carrier who operates the vessel or aircraft by which the alien arrived.
(6) Thanh tra giám sát xuất nhập cảnh, nếu nhận được thông báo của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về quyết định đơn phản đối là không có lý do, hãy thông báo kịp thời cho người nước ngoài về quyết định và ra lệnh cho người đó rời khỏi Nhật Bản, và cũng phải thông báo cho thuyền trưởng hoặc cơ trưởng hoặc người chuyên chở đã đưa người nước ngoài đến.
(法務大臣の裁決の特例)
(Special Cases of Decisions of the Minister of Justice)
(Trường hợp đặc biệt về Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
第十二条 法務大臣は、前条第三項の裁決に当たつて、異議の申出が理由がないと認める場合でも、当該外国人が次の各号のいずれかに該当するときは、その者の上陸を特別に許可することができる。
Article 12 (1) In making a decision as set forth in paragraph (3) of the preceding Article, the Minister of Justice may, even if he/she finds that the objection filed is without reason, grant special permission for landing to such alien if the alien concerned falls under any of the following items.
Điều 12 (1) Khi đưa ra quyết định theo quy định tại khoản (3) ở Điều trước, Bộ trưởng Bộ Tư pháp có thể cấp phép đặc biệt để cho người nước ngoài đó nhập cảnh nếu người nước ngoài nằm trong bất kỳ mục nào sau đây, ngay cả khi nhận thấy rằng đơn phản đối được người nước ngoài đệ trình là không có lý do:
一 再入国の許可を受けているとき。
(i) He/She has received permission for re-entry.
(ii) (i) Họ đã được phép tái nhập cảnh.
二 人身取引等により他人の支配下に置かれて本邦に入つたものであるとき。
(iii) He/She has entered Japan under the control of another due to trafficking in persons.
(iv) (ii) Họ đã nhập cảnh vào Nhật Bản dưới sự kiểm soát của người khác do buôn người.
三 その他法務大臣が特別に上陸を許可すべき事情があると認めるとき。
(iii) The Minister of Justice finds that circumstances exist that warrant the granting of special permission for landing.
(iii) Bộ trưởng Bộ Tư pháp nhận thấy rằng các trường hợp tồn tại đảm bảo việc cấp phép đặc biệt để cho người nước ngoài nhập cảnh .
2 前項の許可は、前条第四項の適用については、異議の申出が理由がある旨の裁決とみなす。
(2) The permission set forth in the preceding paragraph shall be regarded, with respect to application of paragraph (4) of the preceding Article, as a decision to the effect that the objection filed was with reason.
(2) Sự cho phép được quy định trong khoản (1) sẽ được xem xét, đối với việc áp dụng khoản (4) của Điều (11), như một quyết định về hiệu lực mà sự phản đối được đệ trình là có lý do.
第三節 仮上陸等
Section 3 PROVISIONAL LANDING AND OTHER RELATED MATTERS
MỤC 3 NHẬP CẢNH TẠM THỜI VÀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN KHÁC
(仮上陸の許可)
(Permission for Provisional Landing)
(Cho phép hạ cánh tạm thời)
第十三条 主任審査官は、この章に規定する上陸の手続中において特に必要があると認める場合には、その手続が完了するときまでの間、当該外国人に対し仮上陸を許可することができる。
Article 13 (1) A supervising immigration inspector may, if he/she finds it specifically necessary during the process of the procedures for landing as prescribed in this Chapter, grant permission for provisional landing to an alien until completion of the procedures.
Điều 13 (1) Thanh tra giám sát xuất nhập cảnh có thể cấp phép nhập cảnh tạm thời cho người nước ngoài cho đến khi hoàn thành các thủ tục, nếu thấy đặc biệt cần thiết trong quá trình làm thủ tục nhập cảnh theo quy định tại Chương này
2 前項の許可を与える場合には、主任審査官は、当該外国人に仮上陸許可書を交付しなければならない。
(2) If the supervising immigration inspector grants the permission set forth in the preceding paragraph, he/she shall issue a provisional landing permit to the alien.
(2) Nếu thanh tra giám sát xuất nhập cảnh cấp phép theo quy định tại khoản trước, thanh tra đó sẽ cấp giấy phép nhập cảnh tạm thời cho người nước ngoài.
3 第一項の許可を与える場合には、主任審査官は、当該外国人に対し、法務省令で定めるところにより、住居及び行動範囲の制限、呼出しに対する出頭の義務その他必要と認める条件を付し、かつ、二百万円を超えない範囲内で法務省令で定める額の保証金を本邦通貨又は外国通貨で納付させることができる。
(3) If the permission set forth in paragraph (1) is granted, the supervising immigration inspector may impose restrictions on the alien's residence and area of movement, oblige the alien to appear at a summons, and may impose other necessary conditions pursuant to the provisions of a Ministry of Justice ordinance, and have him/her pay a deposit in Japanese currency not exceeding 2 million yen or an equivalent amount in a foreign currency provided for by a Ministry of Justice ordinance.
3) Nếu sự cho phép được quy định tại khoản (1) được cấp, thanh tra giám sát xuất nhập cảnh có thể đặt giới hạn về nơi lưu trú và khu vực đi lại của người nước ngoài, bắt buộc người nước ngoài phải có mặt theo lệnh triệu tập và có thể đặt các điều kiện cần thiết khác theo quy định trong Sắc lệnh của Bộ Tư pháp và yêu cầu người người nước ngoài đó đặt cọc bằng tiền Nhật Bản không quá 2 triệu yên hoặc một số tiền tương đương bằng ngoại tệ được cung cấp theo Sắc lệnh của Bộ Tư pháp.
4 前項の保証金は、当該外国人が第十条第八項若しくは第十一条第四項の規定により上陸許可の証印を受けたとき、又は第十条第七項若しくは第十一項若しくは第十一条第六項の規定により本邦からの退去を命ぜられたときは、その者に返還しなければならない。
(4) The deposit set forth in the preceding paragraph shall be returned to the alien concerned when the alien has received the seal of verification for landing pursuant to the provisions of Article 10, paragraph (8) or Article 11, paragraph (4), or when the alien is ordered to depart from Japan pursuant to the provisions of Article 10, paragraph (7) or 11 or Article 11, paragraph (6).
(4) Tiền đặt cọc quy định tại khoản (3) sẽ được trả lại cho người nước ngoài có liên quan khi người nước ngoài đã nhận được con dấu xác minh để nhập cảnh theo quy định tại Điều 10, khoản (8) hoặc Điều 11, khoản (4), hoặc khi người nước ngoài được lệnh rời khỏi Nhật Bản theo quy định tại Điều 10, khoản (7) hoặc 11 hoặc Điều 11, khoản (6).
5 主任審査官は、第一項の許可を受けた外国人が第三項の規定に基き附された条件に違反した場合には、法務省令で定めるところにより、逃亡し、又は正当な理由がなくて呼出に応じないときは同項の保証金の全部、その他のときはその一部を没取するものとする。
(5) If the alien who has been granted the permission set forth in paragraph (1) has violated the conditions imposed pursuant to the provisions of paragraph (3) and if the alien has fled or failed to appear at a summons without justifiable reason, the supervising immigration inspector shall sequestrate the whole or in other cases part of the deposit set forth in the same paragraph pursuant to the provisions of a Ministry of Justice ordinance.
(5) Nếu người nước ngoài đã được cấp phép theo quy định tại khoản (1) đã vi phạm các điều kiện được áp dụng theo quy định tại khoản (3) và nếu người nước ngoài đã bỏ trốn hoặc không có mặt theo giấy triệu tập mà không có lý do chính đáng, thanh tra giám sát xuất nhập cảnh sẽ tạm thời tịch thu toàn bộ hoặc trong các trường hợp khác thì tịch thu một phần khoản tiền cọc được quy định trong cùng một khoản theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Tư pháp.
6 主任審査官は、第一項の許可を受けた外国人が逃亡する虞があると疑うに足りる相当の理由があるときは、収容令書を発付して入国警備官に当該外国人を収容させることができる。
(6) If the supervising immigration inspector has reasonable grounds to suspect that the alien who has been granted the permission as set forth in paragraph (1) is likely to flee, he/she may issue a written detention order and have the alien detained by an immigration control officer.
(6) Nếu thanh tra giám sát xuất nhập cảnh có căn cứ hợp lý để nghi ngờ rằng người nước ngoài đã được cấp phép theo quy định tại khoản (1) có khả năng bỏ trốn, thanh tra đó có thể ra lệnh giam giữ bằng văn bản và người nước ngoài bị giam giữ bởi Nhân viên thẩm tra xuất nhập cảnh.
7 第四十条から第四十二条第一項までの規定は、前項の規定による収容に準用する。この場合において、第四十条中「前条第一項の収容令書」とあるのは「第十三条第六項の収容令書」と、「容疑者」とあるのは「仮上陸の許可を受けた外国人」と、「容疑事実の要旨」とあるのは「収容すべき事由」と、第四十一条第一項中「三十日以内とする。但し、主任審査官は、やむを得ない事由があると認めるときは、三十日を限り延長することができる。」とあるのは「第三章に規定する上陸の手続が完了するまでの間において、主任審査官が必要と認める期間とする。」と、同条第三項及び第四十二条第一項中「容疑者」とあるのは「仮上陸の許可を受けた外国人」と読み替えるものとする。
(7) The provisions of Articles 40, 41 and Article 42, paragraph (1) shall apply mutatis mutandis to the detention pursuant to the provisions of the preceding paragraph. In this case, "the written detention order set forth in paragraph (1) of the preceding Article" in Article 40 shall be deemed to be replaced with "the written detention order set forth in Article 13, paragraph (6)"; "the suspect" with "the alien granted permission for provisional landing"; and "the summary of the suspected offense" with "grounds for detention", respectively. In Article 41, paragraph (1), "shall be within 30 days. However, if a supervising immigration inspector finds that there are unavoidable reasons, he/she may extend such period for only a further 30 days" shall be deemed to be replaced with "for a period of time preceding the completion of procedures for landing provided for in Chapter III which the supervising immigration inspector finds to be necessary"; and in paragraph (3) of the same Article and Article 42, paragraph (1), "a suspect" shall be deemed to be replaced with "an alien granted permission for provisional landing".
(7) Các quy định tại các Điều 40, 41 và Điều 42, khoản (1) sẽ áp dụng những thay đổi ngay rất cần thiết đã được thực hiện. về việc giam giữ theo quy định của khoản trước. Trong trường hợp này, "lệnh tạm giam bằng văn bản quy định tại khoản (1) Điều trước" tại Điều 40 được coi là được thay thế bằng "lệnh tạm giam bằng văn bản quy định tại Điều 13, khoản (6)"; "nghi phạm" với "người nước ngoài được cấp phép nhập cảnh tạm thời"; và "tóm tắt hành vi phạm tội bị nghi ngờ" với "căn cứ giam giữ", tương ứng. Tại Điều 41, khoản (1), "sẽ trong vòng 30 ngày. Tuy nhiên, nếu thanh tra giám sát xuất nhập cảnh nhận thấy rằng có những lý do không thể tránh khỏi, người đó có thể kéo dài thời gian đó thêm 30 ngày nữa" sẽ được coi là được thay thế bằng "trong một khoảng thời gian trước khi hoàn thành các thủ tục nhập cảnh được quy định tại Chương III mà thanh tra giám sát xuất nhập cảnh thấy cần thiết"; và tại khoản (3) cùng một Điều và Điều 42, khoản (1), "nghi phạm" sẽ được thay thế bằng "người nước ngoài được cấp phép hạ cánh tạm thời".
(退去命令を受けた者がとどまることができる場所)
(Place of Stay for an Alien Ordered Exclusion)
(Nơi lưu trú cho người nước ngoài đang bị lệnh cấm)
第十三条の二 特別審理官又は主任審査官は、それぞれ第十条第七項若しくは第十一項又は第十一条第六項の規定により退去を命ずる場合において、当該外国人が船舶等の運航の都合その他その者の責めに帰することができない事由により直ちに本邦から退去することができないと認めるときは、法務省令で定めるところにより、当該外国人に対して、その指定する期間内に限り、出入国港の近傍にあるその指定する施設にとどまることを許すことができる。
Article 13-2 (1) In the event that the exclusion which has been ordered pursuant to the provisions of Article 10, paragraph (7) or (11) or Article 11, paragraph (6) cannot be carried out due to the operating schedule of the vessel or aircraft or other reasons not imputable to the alien, a special inquiry officer or a supervising immigration inspector may permit the alien to stay in a designated facility in the vicinity of the port of entry or departure for a designated period, pursuant to the provisions of a Ministry of Justice ordinance.
Điều 13-2 (1) Trong trường hợp việc loại trừ đã được ra lệnh theo quy định tại Điều 10, khoản (7) hoặc (11) hoặc Điều 11, khoản (6) không thể được thực hiện do lịch trình hoạt động của tàu hoặc máy bay hoặc các lý do khác không thể chấp nhận được đối với người nước ngoài, cán bộ điều tra đặc biệt hoặc thanh tra giám sát xuất nhập cảnh có thể cho phép người nước ngoài ở trong cơ sở được chỉ định trong vùng lân cận của cảng đến hoặc cảng đi trong một thời gian cụ thể theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Tư pháp.
2 特別審理官又は主任審査官は、前項の指定をしたときは、当該外国人及びその者が乗つてきた船舶等の長又はその船舶等を運航する運送業者に対しその旨を通知しなければならない。
(2) The special inquiry officer or the supervising immigration inspector shall, when he/she has designated the facility and the period set forth in the preceding paragraph, likewise inform the captain of the vessel or aircraft or the carrier who operates the vessel or aircraft by which the alien arrived.
(2) Cán bộ điều tra đặc biệt hoặc thanh tra giám sát xuất nhập cảnh cũng thông báo cho thuyền trưởng hoặc cơ trưởng hoặc người chuyên chở người nước ngoài đến, khi Cán bộ điều tra đặc biệt hoặc thanh tra giám sát xuất nhập cảnh đã chỉ định cơ sở và thời hạn quy định tại khoản trước,
第四節 上陸の特例
Section 4 SPECIAL CASES OF LANDING
Phần 4 TRƯỜNG HỢP HẠ CÁNH ĐẶC BIỆT
(寄港地上陸の許可)
(Permission for Landing at a Port of Call)
(Cho phép nhập cảnh tại Trạm dừng chân)
第十四条 入国審査官は、船舶等に乗つている外国人で、本邦を経由して本邦外の地域に赴こうとするもの(乗員を除く。)が、その船舶等の寄港した出入国港から出国するまでの間七十二時間の範囲内で当該出入国港の近傍に上陸することを希望する場合において、その者につき、その船舶等の長又はその船舶等を運航する運送業者の申請があつたときは、当該外国人に対し寄港地上陸を許可することができる。ただし、第五条第一項各号のいずれかに該当する者に対しては、この限りでない。
Article 14 (1) An immigration inspector may grant an alien (except for crew members) aboard a vessel or aircraft permission for landing at the port of call if he/she is to proceed via Japan to an area outside Japan, and desires to land and stay for not more than 72 hours in an area in the vicinity of the port of entry or departure upon an application from the captain of the vessel or aircraft or the carrier who operates the vessel or aircraft. However, this shall not apply to an alien who falls under any of the items of Article 5, paragraph (1).
Điều 14 (1) Thanh tra xuất nhập cảnh có thể cấp phép cho người nước ngoài (trừ thuyền viên/tiếp viên) trên tàu hoặc máy bay được phép hạ cánh tại cảng nếu người đó đi qua Nhật Bản đến khu vực bên ngoài Nhật Bản và muốn hạ cánh và ở lại không quá 72 giờ trong khu vực lân cận cảng đến hoặc cảng đi theo đơn đã nộp của thuyền trưởng hoặc cơ trưởng hoặc người chuyên chở. Tuy nhiên, điều này sẽ không áp dụng cho người nước ngoài thuộc bất kỳ mục nào của Điều 5, khoản (1).
2 入国審査官は、前項の許可に係る審査のために必要があると認めるときは、法務省令で定めるところにより、当該外国人に対し、電磁的方式によつて個人識別情報を提供させることができる。
(2) When the immigration inspector finds it necessary for examination pertaining to the granting of the permission set forth in the preceding paragraph, he/she may require the alien to provide him/her with information for personal identification in an electromagnetic form pursuant to the provisions of a Ministry of Justice ordinance.
(2) Khi thanh tra xuất nhập cảnh nhận thấy cần kiểm tra các vấn đề liên quan đến việc cấp phép được quy định trong khoản trước, thanh tra đó có thể yêu cầu người nước ngoài cung cấp cho Ông / bà ấy thông tin nhận dạng cá nhân dưới dạng điện từ theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Tư pháp.
3 第一項の許可を与える場合には、入国審査官は、当該外国人の所持する旅券に寄港地上陸の許可の証印をしなければならない。
(3) In granting the permission set forth in paragraph (1), the immigration inspector shall affix a seal of verification for landing at the port of call in the passport of the alien concerned.
(3) Khi cấp phép theo quy định tại khoản (1), thanh tra xuất nhập cảnh phải đóng dấu xác minh hạ cánh tại Trạm dừng chân trong hộ chiếu của người nước ngoài có liên quan.
4 第一項の許可を与える場合には、入国審査官は、法務省令で定めるところにより、当該外国人に対し、上陸時間、行動の範囲その他必要と認める制限を付することができる。
(4) In granting the permission set forth in paragraph (1), the immigration inspector may impose restrictions on the alien's period of landing, area of movement and other necessary conditions pursuant to the provisions of a Ministry of Justice ordinance.
(4) Khi cấp phép quy định tại khoản (1), thanh tra xuất nhập cảnh có thể đặt ra các giới hạn thời gian hạ cánh, khu vực đi lại và các điều kiện cần thiết khác của người nước ngoài theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Tư pháp.
(通過上陸の許可)
(Permission for Landing in Transit)
(Cho phép nhập cảnh để quá cảnh)
第十五条 入国審査官は、船舶に乗つている外国人(乗員を除く。)が、船舶が本邦にある間、臨時観光のため、その船舶が寄港する本邦の他の出入国港でその船舶に帰船するように通過することを希望する場合において、その者につき、その船舶の船長又はその船舶を運航する運送業者の申請があつたときは、当該外国人に対し通過上陸を許可することができる。
Article 15 (1) An immigration inspector may grant an alien (except for crew members) aboard a vessel permission for landing in transit upon an application from the captain of the vessel or the carrier who operates the vessel, when such alien desires to land temporarily for sightseeing purposes while the vessel is in Japan and to return to said vessel at another port of entry or departure at which the vessel is scheduled to call.
Điều 15 (1) Thanh tra xuất nhập cảnh có thể cho phép người nước ngoài (trừ Phi hành đoàn) trên tàu cho phép hạ cánh để quá cảnh theo đơn đã nộp của thuyền trưởng hoặc người chuyên chở tàu, khi người nước ngoài đó muốn hạ cánh tạm thời để tham quan trong khi tàu đang ở Nhật Bản và quay trở lại tàu nói trên tại cảng đến hoặc cảng đi khác mà tàu dự kiến sẽ gọi.
2 入国審査官は、船舶等に乗つている外国人で、本邦を経由して本邦外の地域に赴こうとするもの(乗員を除く。)が、上陸後三日以内にその入国した出入国港の周辺の他の出入国港から他の船舶等で出国するため、通過することを希望する場合において、その者につき、その船舶等の長又はその船舶等を運航する運送業者の申請があつた
(2) An immigration inspector may, upon an application from the captain of the vessel or aircraft or the carrier who operates the vessel or aircraft, grant an alien (except for crew members) aboard the vessel or aircraft permission for landing in transit when such alien desires to proceed via Japan to an area outside Japan and to make a transit stop in order to depart from Japan within 3 days of his/her entry into Japan from another port of entry or departure in the vicinity of the port at which the said alien entered Japan on board a vessel or aircraft other than the one on which the alien arrived in Japan.
(2) Thanh tra xuất nhập cảnh có thể dựa vào đơn xin của thuyền trưởng tàu hoặc cơ trưởng hoặc người chuyên chở, cấp phép cho người nước ngoài (trừ thành viên phi hành đoàn) trên tàu hoặc máy bay hạ cánh để quá cảnh khi người nước ngoài đó muốn đi qua Nhật Bản để đến các nước khác ngoài Nhật Bản và dừng quá cảnh để khởi hành rời Nhật Bản trong vòng 3 ngày kể từ ngày nhập cảnh đến Nhật Bản từ cảng đến hoặc cảng đi khác trong cảng các nước lân cận mà người nước ngoài nói trên đã vào Nhật Bản trên một tàu hoặc máy bay khác ngoài cảng mà người ngoài hành tinh đến Nhật Bản.
3 入国審査官は、前二項の許可に係る審査のために必要があると認めるときは、法務省令で定めるところにより、当該外国人に対し、電磁的方式によつて個人識別情報を提供させることができる。
(3) When the immigration inspector finds it necessary for examination pertaining to the granting of the permission set forth in the preceding two paragraphs, he/she may require the alien to provide him/her with information for personal identification in an electromagnetic form pursuant to the provisions of a Ministry of Justice ordinance.
(3) Khi thanh tra xuất nhập cảnh thấy cần thiết để kiểm tra liên quan đến việc cấp phép được quy định trong hai khoản trước, người đó có thể yêu cầu người nước ngoài cung cấp cho người đó thông tin để nhận dạng cá nhân dưới dạng điện từ theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Tư pháp.
4 第一項又は第二項の許可を与える場合には、入国審査官は、当該外国人の所持する旅券に通過上陸の許可の証印をしなければならない。
(4) In granting the permission set forth in paragraph (1) or (2), the immigration inspector shall affix a seal of verification for landing in transit in the passport of the alien concerned.
(4) Khi cấp phép quy định tại khoản (1) hoặc (2), thanh tra xuất nhập cảnh phải đóng dấu xác minh hạ cánh để quá cảnh trong hộ chiếu của người nước ngoài có liên quan.
5 第一項又は第二項の許可を与える場合には、入国審査官は、法務省令で定めるところにより、当該外国人に対し、上陸期間、通過経路その他必要と認める制限を付することができる。
(5) In granting the permission set forth in paragraph (1) or (2), the immigration inspector may impose restrictions on the alien's period of landing, route to be followed in transit and other necessary conditions pursuant to the provisions of a Ministry of Justice ordinance
(5) Khi cấp phép quy định tại khoản (1) hoặc (2), thanh tra xuất nhập cảnh có thể áp đặt các hạn chế đối với thời gian hạ cánh của người nước ngoài, tuyến đường được tuân thủ quá cảnh và các điều kiện cần thiết khác theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Tư pháp
6 前条第一項ただし書の規定は、第一項又は第二項の場合に準用する。
(6) The provisions of the proviso to paragraph (1) of the preceding Article shall apply mutatis mutandis in the cases referred to in paragraphs (1) and (2) of this Article.
(6) Các quy định của điều kiện tại khoản (1) của Điều (14) sẽ áp dụng những thay đổi ngay rất cần thiết đã được thực hiện. trong các trường hợp quy định tại các khoản (1) và (2) của Điều này.
(乗員上陸の許可)
(Landing Permission for Crew Members)
(Cấp phép có thể hạ cánh cho thành viên phi hành đoàn)
第十六条 入国審査官は、外国人である乗員(本邦において乗員となる者を含む。以下この条において同じ。)が、船舶等の乗換え(船舶等への乗組みを含む。)、休養、買物その他これらに類似する目的をもつて十五日を超えない範囲内で上陸を希望する場合において、法務省令で定める手続により、その者につき、その者が乗り組んでいる船舶等(その者が乗り組むべき船舶等を含む。)の長又はその船舶等を運航する運送業者の申請があつたときは、当該乗員に対し乗員上陸を許可することができる。
Article 16 (1) An immigration inspector may grant landing permission for crew members to a foreign crew member (including those who have become crew members in Japan; hereinafter the same shall apply in this Article) who desires to land for a period not exceeding 15 days for the purpose of transferring to another vessel or aircraft (including boarding of a vessel or aircraft), rest, shopping or other similar purposes upon an application from the captain of the vessel or aircraft or the carrier who operates the vessel or aircraft (including the vessel or aircraft he/she is to board) in accordance with the procedures provided for by a Ministry of Justice ordinance.
Điều 16 (1) Thanh tra xuất nhập cảnh có thể cấp phép nhập cảnh dành riêng cho thành viên phi hành đoàn (bao gồm cả những người đã trở thành thành viên phi hành đoàn tại Nhật Bản; sau đây cũng được áp dụng tại Điều này) phi hành đoàn nước ngoài có nguyện vọng nhập cảnh trong thời gian không quá 15 ngày với mục đích chuyển sang tàu hoặc máy bay khác (bao gồm cả việc lên tàu hoặc máy bay), nghỉ ngơi, mua sắm hoặc các mục đích tương tự khác theo đơn đã nộp của thuyền trưởng, cơ trưởng hoặc người chuyên chở điều khiển tàu, máy bay (bao gồm cả tàu hoặc máy bay mà ông/ bà ấy phải lên) theo các thủ tục được quy định trong Sắc lệnh của Bộ Tư pháp.
2 入国審査官は、次の各号のいずれかに該当する場合において相当と認めるときは、当該各号に規定する乗員に対し、その旨の乗員上陸の許可をすることができる。
(2) An immigration inspector may grant landing permission for crew members to a crew member who falls under any of the following items if he/she finds that there are reasonable grounds to do so:
(2) Khi thấy phù hợp, thanh tra xuất nhập cảnh có thể cho phép các thành viên phi hành đoàn được phép hạ cánh theo quy định trong từng hạng mục.
一 本邦と本邦外の地域との間の航路に定期に就航する船舶その他頻繁に本邦の出入国港に入港する船舶の外国人である乗員が、許可を受けた日から一年間、数次にわたり、休養、買物その他これらに類似する目的をもつて当該船舶が本邦にある間上陸することを希望する場合であつて、法務省令で定める手続により、その者につき、その者が乗り組んでいる船舶の長又はその船舶を運航する運送業者から申請があつたとき。
(i) Where a foreign crew member of a vessel placed on regular service between Japan and other countries or of other vessels frequently entering into Japanese ports of entry and departure, wishes to land in Japan for rest, shopping or other similar purposes on multiple occasions within 1 year from the date of permission, upon an application from the captain of the vessel or the carrier who operates the vessel on which the alien is aboard, in accordance with the procedures provided for by a Ministry of Justice ordinance.
(i) Trường hợp một thành viên thủy thủ đoàn nước ngoài của một tàu đã đưa vào hoạt động thường xuyên giữa Nhật Bản và các nước khác hoặc của các tàu khác thường xuyên cập bờ vào các cảng xuất nhập cảnh của Nhật Bản, muốn đến Nhật Bản để nghỉ ngơi, mua sắm hoặc các mục đích tương tự khác nhiều lần trong vòng 1 năm kể từ ngày được phép, theo đơn đã nộp của thuyền trưởng hoặc người chuyên chở điều khiển tàu mà người nước ngoài đang ở trên tàu, theo các thủ tục được quy định trong Sắc lệnh của Bộ Tư pháp.
二 本邦と本邦外の地域との間の航空路に定期に航空機を就航させている運送業者に所属する外国人である乗員が、許可を受けた日から一年間、数次にわたり、その都度、同一の運送業者の運航する航空機の乗員として同一の出入国港から出国することを条件として休養、買物その他これらに類似する目的をもつて本邦に到着した日から十五日を超えない範囲内で上陸することを希望する場合であつて、法務省令で定める手続により、その者につき、当該運送業者から申請があつたとき。
(ii) Where a foreign crew member of a carrier engaged in regular airline services between Japan and other countries wishes to land in Japan for a period not exceeding fifteen days from each arrival date for rest, shopping or other similar purposes and to depart from the same airport of entry or departure as a crew member of an aircraft belonging to the same carrier, on multiple occasions within 1 year from the date of permission, upon an application from the carrier concerned, in accordance with the procedures provided for by a Ministry of Justice ordinance.
(ii) Trường hợp thành viên phi hành đoàn nước ngoài của hãng hàng không thường xuyên tham gia vào các dịch vụ hàng không giữa Nhật Bản và các quốc gia khác muốn nhập cảnh tại Nhật Bản trong thời gian không quá mười lăm ngày kể từ ngày đến để nghỉ ngơi, mua sắm hoặc thực hiện các mục đích khác tương tự và khởi hành từ cùng một sân bay nhập cảnh hoặc khởi hành với thành viên phi hành đoàn của hãng máy bay thuộc cùng một người chuyên chở, nhiều lần trong vòng 1 năm kể từ ngày được phép, theo đơn đã nộp của người chuyên chở có liên quan, theo các thủ tục do Sắc lệnh của Bộ Tư pháp quy định.
3 入国審査官は、前二項の許可に係る審査のために必要があると認めるときは、法務省令で定めるところにより、当該外国人に対し、電磁的方式によつて個人識別情報を提供させることができる。
(3) When the immigration inspector finds it necessary for examination pertaining to the granting of the permission set forth in the preceding two paragraphs, he/she may require the alien to provide him/her with information for personal identification in an electromagnetic form pursuant to the provisions of a Ministry of Justice ordinance.
(3) Khi thanh tra xuất nhập cảnh thấy cần kiểm tra các vấn đề liên quan đến việc cấp phép được quy định trong hai khoản trước, thanh tra đó có thể yêu cầu người nước ngoài cung cấp thông tin nhận dạng cá nhân dưới dạng điện từ theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Tư pháp.
4 第一項又は第二項の許可を与える場合には、入国審査官は、当該乗員に乗員上陸許可書を交付しなければならない。
(4) In granting the permission set forth in paragraph (1) or (2), the immigration inspector shall issue a crew member's landing permit to the crew member concerned.
(4) Khi cấp phép nhập cảnh dành riêng cho thành viên phi hành đoàn theo quy định tại khoản (1) hoặc (2), thanh tra xuất nhập cảnh sẽ cấp giấy phép cho các thành viên phi hành đoàn liên quan.
5 第一項の許可を与える場合には、入国審査官は、法務省令で定めるところにより、当該乗員に対し、上陸期間、行動範囲(通過経路を含む。)その他必要と認める制限を付することができる。
(5) In granting the permission set forth in paragraph (1), the immigration inspector may impose restrictions on the crew member's period of landing, area of movement (including the route to be followed in transit) and other necessary conditions pursuant to the provisions of a Ministry of Justice ordinance.
(5) Khi cấp phép nhập cảnh dành riêng cho thành viên phi hành đoàn quy định tại khoản (1), thanh tra xuất nhập khẩu có thể đặt các giới hạn thời gian hạ cánh của thành viên phi hành đoàn, khu vực đi lại (bao gồm cả tuyến đường được tuân thủ quá cảnh) và các điều kiện cần thiết khác theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Tư pháp.
6 第十四条第一項ただし書の規定は、第一項及び第二項の場合に準用する。
(6) The provisions of the proviso to Article 14, paragraph (1), shall apply mutatis mutandis in the cases referred to in paragraphs (1) and (2) of this Article.
(6) Các quy định tại Điều 14, khoản (1), sẽ áp dụng những thay đổi ngay rất cần thiết đã được thực hiện trong các trường hợp được đề cập trong các khoản (1) và (2) của Điều này.
7 入国審査官は、第二項の許可を受けている乗員が当該許可に基づいて上陸しようとする場合において、必要があると認めるときは、法務省令で定めるところにより、当該乗員に対し、電磁的方式によつて個人識別情報を提供させることができる。
(7) When the crew member who has been granted the permission set forth in paragraph (2) of this Article intends to land based on such permission, the immigration inspector may, if he/she finds it necessary to do so, require the crew member to provide him/her with information for personal identification in an electromagnetic form pursuant to the provisions of a Ministry of Justice ordinance.
(7) Khi Phi hành đoàn được cấp phép theo quy định tại khoản (2) Điều này muốn hạ cánh theo dựa vào sự cho phép đó, thanh tra xuất nhập cảnh có thể yêu cầu thành viên phi hành đoàn cung cấp cho Ông/ bà ấy thông tin nhận dạng cá nhân dưới dạng điện từ theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Tư pháp, nếu thấy cần thiết phải làm như vậy.
8 入国審査官は、第二項の許可を受けている乗員が当該許可に基づいて上陸しようとする場合において、当該乗員が第五条第一項各号のいずれかに該当することを知つたときは、直ちに当該許可を取り消すものとする。
(8) When the crew member who has been granted the permission set forth in paragraph (2) intends to land based on such permission, and when the immigration inspector finds that the crew member falls under any of the items of Article 5, paragraph (1), the immigration inspector shall revoke the permission immediately.
(8) Khi Phi hành đoàn đã được cấp phép quy định tại khoản (2) có ý định nhập cảnh dựa trên sự cho phép đó và khi thanh tra xuất nhập cảnh thấy rằng Phi hành đoàn thuộc bất kỳ mục nào của Điều 5, khoản (1), thanh tra xuất nhập cảnh sẽ thu hồi giấy phép ngay lập tức.
9 前項に定める場合を除き、入国審査官は、第二項の許可を受けている乗員に対し、引き続き当該許可を与えておくことが適当でないと認める場合には、法務省令で定める手続により、当該許可を取り消すことができる。この場合において、その乗員が本邦にあるときは、当該乗員が帰船又は出国するために必要な期間を指定するものとする。
(9) In addition to the cases referred to in the preceding paragraph, the immigration inspector may revoke the permission, in accordance with the procedures provided for by a Ministry of Justice ordinance, if the immigration inspector finds it inappropriate to continue granting the permission concerned. In this case, when the crew member is in Japan, the immigration inspector shall designate a period within which the crew member shall return to his/her ship or depart from Japan.
(9) Ngoài các trường hợp được đề cập trong khoản trước, thanh tra xuất nhập cảnh có thể thu hồi giấy phép, theo các thủ tục được quy định bởi Sắc lệnh của Bộ Tư pháp, nếu thanh tra xuất nhập cảnh thấy không phù hợp để tiếp tục cấp phép liên quan. Trong trường hợp này, khi thành viên phi hành đoàn ở Nhật Bản, thanh tra xuất nhập cảnh sẽ chỉ định một khoảng thời gian mà Phi hành đoàn sẽ trở về tàu hoặc cảng đi từ Nhật Bản.
(緊急上陸の許可)
(Permission for Emergency Landing)
(Cho phép hạ cánh khẩn cấp)
第十七条 入国審査官は、船舶等に乗つている外国人が疾病その他の事故により治療等のため緊急に上陸する必要を生じたときは、当該外国人が乗つている船舶等の長又はその船舶等を運航する運送業者の申請に基づき、厚生労働大臣又は法務大臣の指定する医師の診断を経て、その事由がなくなるまでの間、当該外国人に対し緊急上陸を許可することができる。
Article 17 (1) In the case of disease or any other accident, which urgently requires the landing of an alien aboard a vessel or aircraft for the purpose of undergoing medical treatment, an immigration inspector may grant permission for emergency landing to the alien concerned based on an application from the captain of the vessel or aircraft or the carrier who operates the vessel or aircraft until the cause thereof ceases to exist, subject to a medical examination by a physician designated by the Minister of Health, Labour and Welfare or the Minister of Justice.
Điều 17 (1) Trong trường hợp mắc bệnh hoặc bất kỳ tai nạn nào khác, yêu cầu khẩn cấp phải nhập cảnh của người nước ngoài trên tàu hoặc máy bay với mục đích điều trị y tế, thanh tra xuất nhập cảnh có thể cấp phép hạ cánh khẩn cấp cho người nước ngoài có liên quan dựa trên đơn của thuyền trưởng hoặc cơ trưởng hoặc người chuyên chở đến khi nguyên nhân đó không còn tồn tại, được kiểm tra y tế bởi một bác sĩ do Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi hoặc Bộ trưởng Bộ Tư pháp chỉ định.
2 入国審査官は、前項の許可に係る審査のために必要があると認めるときは、法務省令で定めるところにより、当該外国人に対し、電磁的方式によつて個人識別情報を提供させることができる。
(2) When the immigration inspector finds it necessary for examination pertaining to the granting of the permission set forth in the preceding paragraph, he/she may require the alien to provide him/her with information for personal identification in an electromagnetic form pursuant to the provisions of a Ministry of Justice ordinance.
(2) Khi thanh tra xuất nhập cảnh thấy cần kiểm tra liên quan đến việc cấp phép được quy định trong khoản trước, người đó có thể yêu cầu người nước ngoài cung cấp cho người nước ngoài thông tin nhận dạng cá nhân dưới dạng điện từ theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Tư pháp.
3 第一項の許可を与える場合には、入国審査官は、当該外国人に緊急上陸許可書を交付しなければならない。
(3) In granting the permission set forth in paragraph (1), the immigration inspector shall issue an emergency landing permit to the alien concerned.
(3) Khi cấp phép theo quy định tại khoản (1), thanh tra xuất nhập cảnh sẽ cấp giấy phép hạ cánh khẩn cấp cho người nước ngoài có liên quan.
4 第一項の許可があつたときは、同項の船舶等の長又は運送業者は、緊急上陸を許可された者の生活費、治療費、葬儀費その他緊急上陸中の一切の費用を支弁しなければならない。
(4) When the permission set forth in paragraph (1) has been granted, the captain of the vessel or aircraft or the carrier set forth in the same paragraph shall be liable to pay the costs of living, medical treatment, or the funeral service of the alien concerned and any other expenses incurred during the emergency landing.
(4) Khi sự cho phép quy định tại khoản (1) đã được cấp, thuyền trưởng hoặc cơ trưởng hoặc người chuyên chở được quy định trong cùng một khoản sẽ có trách nhiệm thanh toán chi phí sinh hoạt, điều trị y tế hoặc dịch vụ tang lễ của người nước ngoài có liên quan và bất kỳ chi phí nào khác phát sinh trong quá trình hạ cánh khẩn cấp.
(遭難による上陸の許可)
(Landing Permission Due to Distress)
(Cho phép hạ cánh do gặp nạn)
第十八条 入国審査官は、遭難船舶等がある場合において、当該船舶等に乗つていた外国人の救護のためその他緊急の必要があると認めたときは、水難救護法(明治三十二年法律第九十五号)の規定による救護事務を行う市町村長、当該外国人を救護した船舶等の長、当該遭難船舶等の長又は当該遭難船舶等に係る運送業者の申請に基づき、当該外国人に対し遭難による上陸を許可することができる。
Article 18 (1) An immigration inspector may, if a vessel or aircraft is in distress and he/she finds it necessary for rescue and protection of alien victims on board the vessel or aircraft or any other emergency measures to be carried out, grant the alien concerned permission for landing due to distress based on an application from the mayor of the city, town or village which is carrying out the rescue and protection work pursuant to the provisions of the Sea Casualties Rescue Act (Act No. 95 of 1899), or upon an application from the captain of the vessel or aircraft which has carried out the rescue and protection of the alien victims, the captain of the vessel or aircraft in distress or the carrier who operates the vessel or aircraft.
Điều 18 (1) Một thanh tra xuất nhập khẩu có thể, nếu tàu hoặc máy bay gặp nạn và thấy cần thiết phải giải cứu và bảo vệ nạn nhân người nước ngoài trên tàu hoặc máy bay hoặc bất kỳ biện pháp khẩn cấp nào khác được thực hiện, cấp phép cho người nước ngoài có liên quan đến việc hạ cánh do gặp nạn dựa trên đơn của thị trưởng thành phố, thị xã, làng đang thực hiện công tác cứu hộ, cứu nạn theo quy định của Đạo luật cứu hộ thương vong trên biển (Đạo luật số 95 năm 1899), hoặc theo đơn của thuyền trưởng tàu, tàu bay đã thực hiện việc cứu hộ, bảo vệ nạn nhân người nước ngoài, thuyền trưởng, cơ trưởng gặp nạn hoặc người chuyên chở.
2 入国審査官は、警察官又は海上保安官から前項の外国人の引渡しを受けたときは、同項の規定にかかわらず、直ちにその者に対し遭難による上陸を許可するものとする。
(2) The immigration inspector shall grant permission for landing due to distress immediately, notwithstanding the provisions of the preceding paragraph, when he/she has taken delivery of the alien set forth in the preceding paragraph from a police official or coast guard officer.
(2) Thanh tra xuất nhập cảnh sẽ cấp phép hạ cánh do gặp nạn ngay lập tức, bất chấp các quy định của khoản trước, khi người đó đã nhận giao người nước ngoài được quy định trong khoản (1) từ một quan chức cảnh sát hoặc sĩ quan cảnh sát biển.
3 入国審査官は、第一項の許可に係る審査のために必要があると認めるときは、法務省令で定めるところにより、当該外国人に対し、電磁的方式によつて個人識別情報を提供させることができる。前項の規定による引渡しを受ける場合において必要があると認めるときも、同様とする。
(3) When the immigration inspector finds it necessary for examination pertaining to the granting of the permission set forth in paragraph (1) of this Article, he/she may require the alien to provide him/her with information for personal identification in an electromagnetic form pursuant to the provisions of a Ministry of Justice ordinance. This will also apply if he/she finds it necessary to do so when taking delivery of the alien pursuant to the provisions of the preceding paragraph.
(3) Khi thanh tra xuất nhập cảnh thấy cần kiểm tra liên quan đến việc cấp phép quy định tại khoản (1) Điều này, người đó có thể yêu cầu người nước ngoài cung cấp cho người nước ngoài thông tin nhận dạng cá nhân dưới dạng điện từ theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Tư pháp. Điều này cũng sẽ được áp dụng nếu ông / bà ấy thấy cần thiết phải làm như vậy khi nhận người nước ngoài theo các quy định của khoản trước.
4 第一項又は第二項の許可を与える場合には、入国審査官は、当該外国人に遭難による上陸許可書を交付しなければならない。
(4) In granting the permission set forth in paragraph (1) or (2), the immigration inspector shall issue a landing permit due to distress to the alien concerned.
(4) Khi cấp phép quy định tại khoản (1) hoặc (2), thanh tra xuất nhập cảnh sẽ cấp phép hạ cánh do gặp nạn cho người nước ngoài có liên quan.
5 第一項又は第二項の許可を与える場合には、入国審査官は、法務省令で定めるところにより、当該外国人に対し、上陸期間、行動の範囲その他必要と認める制限を付することができる。
(5) In granting the permission set forth in paragraph (1) or paragraph (2), the immigration inspector may impose restrictions on the alien's period of landing, area of movement and other necessary conditions pursuant to the provisions of a Ministry of Justice ordinance.
(5) Khi cấp phép quy định tại khoản (1) hoặc khoản (2), thanh tra xuất nhập cảnh có thể áp đặt các hạn chế về thời gian hạ cánh, khu vực di chuyển và các điều kiện cần thiết khác của người nước ngoài theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Tư pháp.
(一時庇護のための上陸の許可)
(Landing Permission for Temporary Refuge)
(Cấp phép hạ cánh cho người tị nạn tạm thời)
第十八条の二 入国審査官は、船舶等に乗つている外国人から申請があつた場合において、次の各号に該当すると思料するときは、一時庇護のための上陸を許可することができる。
Article 18-2 (1) An immigration inspector may grant permission for landing for temporary refuge upon an application from an alien aboard a vessel or aircraft, who is considered to fall under all of the following items:
Điều 18-2 (1) Thanh tra xuất nhập cảnh có thể cấp phép hạ cánh để cho người tị nạn tạm thời theo đơn đăng ký từ người nước ngoài trên tàu hoặc máy bay, người được coi là thuộc tất cả các mục sau:
一 その者が難民条約第一条A(2)に規定する理由その他これに準ずる理由により、その生命、身体又は身体の自由を害されるおそれのあつた領域から逃れて、本邦に入つた者であること。
(i) A person who has entered Japan on the grounds prescribed in Article 1, paragraph A-(2) of the Refugee Convention or other equivalent grounds thereto after fleeing from a territory where his/her life, body or physical freedom was likely to be endangered.
(i) Một người đã vào Nhật Bản với lý do quy định tại Điều 1, khoản A-(2) của Công ước Người tị nạn hoặc các căn cứ tương đương khác sau khi chạy trốn khỏi lãnh thổ nơi tính mạng, cơ thể hoặc tự do thể chất của họ có khả năng bị đe dọa.
二 その者を一時的に上陸させることが相当であること。
(ii) It would be appropriate for permission for temporary landing to be granted.
(ii) Sẽ phù hợp để cấp phép hạ cánh tạm thời.
2 入国審査官は、前項の許可に係る審査のために必要があると認めるときは、法務省令で定めるところにより、当該外国人に対し、電磁的方式によつて個人識別情報を提供させることができる。
(2) When the immigration inspector finds it necessary for examination pertaining to the granting of the permission set forth in the preceding paragraph, he/she may require the alien to provide him/her with information for personal identification in an electromagnetic form pursuant to the provisions of a Ministry of Justice ordinance.
(2) Khi thanh tra xuất nhập cảnh thấy cần thiết để kiểm tra liên quan đến việc cấp phép được quy định trong khoản trước, thanh tra đó có thể yêu cầu người nước ngoài cung cấp cho người nước ngoài thông tin nhận dạng cá nhân dưới dạng điện từ theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Tư pháp.
3 第一項の許可を与える場合には、入国審査官は、当該外国人に一時庇護許可書を交付しなければならない。
(3) In granting the permission set forth in paragraph (1), the immigration inspector shall issue a landing permit for temporary refuge to the alien concerned.
(3) Khi cấp phép quy định tại khoản (1), thanh tra xuất nhập cảnh sẽ cấp phép hạ cánh dành cho cho người tị nạn tạm thời đối với người nước ngoài có liên quan.
4 第一項の許可を与える場合には、入国審査官は、法務省令で定めるところにより、当該外国人に対し、上陸期間、住居及び行動範囲の制限その他必要と認める条件を付することができる。
(4) In granting the permission set forth in paragraph (1), the immigration inspector may impose restrictions on the alien's period of landing, residence, area of movement and other necessary conditions pursuant to the provisions of a Ministry of Justice ordinance.
(4) Khi cấp phép quy định tại khoản (1), thanh tra xuất nhập cảnh có thể đặt các giới hạn về thời gian hạ cánh , lưu trú, khu vực đi lại và các điều kiện cần thiết khác của người nước ngoài theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Tư pháp.
第四章 在留及び出国
Chapter IV RESIDENCE AND DEPARTURE
Chương IV LƯU TRÚ VÀ KHỞI HÀNH
第一節 在留、在留資格の変更及び取消し等
Section 1 RESIDENCE, CHANGE OF STATUS OF RESIDENCE, REVOCATION AND OTHER RELATED MATTERS
MỤC 1 LƯU TRÚ, THAY ĐỔI TƯ CÁCH LƯU TRÚ, THU HỒI VÀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN KHÁC
(在留)
(Residence)
(Nơi lưu trú )
第十九条 別表第一の上欄の在留資格をもつて在留する者は、次項の許可を受けて行う場合を除き、次の各号に掲げる区分に応じ当該各号に掲げる活動を行つてはならない。
Article 19 (1) Any alien who is a resident under a status of residence listed in the left-hand column of Appended Table I shall not engage in the activities set forth in the following items, with regard to the categories identified therein, except for cases where he/she engages in them with permission set forth in paragraph (2) of this Article.
Điều 19 (1) Bất kỳ người nước ngoài nào là cư dân theo tư cách lưu trú được nêu trong cột bên trái của Bảng Phụ lục I sẽ không tham gia vào các hoạt động được quy định trong các mục sau đây, liên quan đến các loại được xác định trong đó, trừ trường hợp người đó tham gia vào chúng với sự cho phép quy định tại khoản (2) Điều này.
一 別表第一の一の表、二の表及び五の表の上欄の在留資格をもつて在留する者 当該在留資格に応じこれらの表の下欄に掲げる活動に属しない収入を伴う事業を運営する活動又は報酬(業として行うものではない講演に対する謝金、日常生活に伴う臨時の報酬その他の法務省令で定めるものを除く。以下同じ。)を受ける活動
(i) An alien who is a resident under a status of residence listed in the left-hand column of Appended Tables I (1), I (2) and I (5): activities related to the management of business involving income or activities for which he/she receives reward (except for rewards for lectures not given on a regular basis, incidental reward in daily life and other payments provided for by a Ministry of Justice ordinance; the same shall apply hereinafter), which are not included in those activities listed in the right-hand column of those tables corresponding to each status of residence.
(i) Người nước ngoài là cư dân theo tư cách lưu trúđược nêu trong cột bên trái của Bảng phụ lục I (1), Tôi (2) và tôi (5): các hoạt động liên quan đến quản lý kinh doanh liên quan đến thu nhập hoặc hoạt động mà người đó nhận được phần thưởng (trừ phần thưởng cho các bài giảng không được trao thường xuyên, phần thưởng ngẫu nhiên trong cuộc sống hàng ngày và các khoản thanh toán khác do Sắc lệnh của Bộ Tư pháp quy định; sau đây), không được bao gồm trong các hoạt động được nêu trong cột bên phải của các bảng tương ứng với từng trạng thái lưu trú .
二 別表第一の三の表及び四の表の上欄の在留資格をもつて在留する者 収入を伴う事業を運営する活動又は報酬を受ける活動
(ii) An alien who is a resident under a status of residence listed in the left-hand column of Appended Tables I (3) and I (4): activities related to the management of business involving income or activities for which he/she receives reward.
(ii) Người nước ngoài là cư dân theo tư cách lưu trúđược nêu trong cột bên trái của Bảng phụ lục I (3) và tôi (4): các hoạt động liên quan đến quản lý kinh doanh liên quan đến thu nhập hoặc hoạt động mà họ nhận được phần thưởng.
2 法務大臣は、別表第一の上欄の在留資格をもつて在留する者から、法務省令で定める手続により、当該在留資格に応じ同表の下欄に掲げる活動の遂行を阻害しない範囲内で当該活動に属しない収入を伴う事業を運営する活動又は報酬を受ける活動を行うことを希望する旨の申請があつた場合において、相当と認めるときは、これを許可することができる。
(2) When an application has been submitted by an alien who is a resident under a status of residence listed in the left-hand column of Appended Table I, in accordance with the procedures provided for by a Ministry of Justice ordinance, to engage in activities related to the management of business involving income or activities for which he/she receives reward, which are not included in those activities listed in the right-hand column of the same table, the Minister of Justice may grant permission if he/she finds reasonable grounds to do so to the extent that there is no impediment to the original activities under the status of residence.
(2) Khi một người nước ngoài là cư dân được nêutrong cột bên trái của Bảng I, theo các thủ tục do Sắc lệnh của Bộ Tư pháp quy định, để tham gia vào các hoạt động liên quan đến quản lý kinh doanh liên quan đến thu nhập hoặc các hoạt động mà người đó nhận được phần thưởng, không có trong các hoạt động được liệt kê trong cột bên phải của cùng một bảng, Bộ trưởng Bộ Tư pháp có thể cấp phép nếu thấy căn cứ hợp lý để làm như vậy trong phạm vi không có trở ngại đối với các hoạt động ban đầu theo Tư cách lưu trú .
3 第十六条から第十八条までに規定する上陸の許可を受けた外国人である乗員は、解雇により乗員でなくなつても、本邦にある間は、引き続き乗員とみなす。
(3) Any foreign crew member who has been granted permission for landing pursuant to the provisions of Articles 16 to 18 shall continue to be regarded as a crew member, after ceasing to be a crew member through discharge, as long as he/she remains in Japan.
(3) Bất kỳ Phi hành đoàn nước ngoài nào đã được cấp phép nhập cảnh theo quy định từ Điều 16 đến Điều 18 sẽ tiếp tục được coi là Phi hành đoàn sau khi ngừng làm thành viên phi hành đoàn thông qua việc xuất viện, miễn là họ vẫn ở Nhật Bản.
(就労資格証明書)
(Certificate of Authorization for Employment)
(Giấy chứng nhận tư cách lao động Nhật Bản)
第十九条の二 法務大臣は、本邦に在留する外国人から申請があつたときは、法務省令で定めるところにより、その者が行うことができる収入を伴う事業を運営する活動又は報酬を受ける活動を証明する文書を交付することができる。
Article 19-2 (1) When an application has been submitted by an alien residing in Japan, the Minister of Justice may issue a document which certifies the eligibility of the applicant for activities related to the management of business involving income or activities for which he/she receives reward pursuant to the provisions of a Ministry of Justice ordinance.
Điều 19-2 (1) Khi đơn đăng ký của người nước ngoài lưu trú tại Nhật Bản, Bộ trưởng Bộ Tư pháp có thể ban hành một tài liệu xác nhận đủ điều kiện của người nộp đơn đối với các hoạt động liên quan đến quản lý kinh doanh liên quan đến thu nhập hoặc hoạt động mà người đó nhận được phần thưởng theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Tư pháp.
2 何人も、外国人を雇用する等に際し、その者が行うことができる収入を伴う事業を運営する活動又は報酬を受ける活動が明らかな場合に、当該外国人が前項の文書を提示し又は提出しないことを理由として、不利益な取扱いをしてはならない。
(2) No one shall discriminate in employing an alien for failure to show or submit the certificate set forth in the preceding paragraph, when it is evident that the person concerned is authorized to engage in activities related to the management of business involving income or activities for which he/she receives reward.
(2) Không ai được phân biệt đối xử trong việc sử dụng người nước ngoài vì không xuất trình hoặc nộp giấy chứng nhận quy định tại khoản trước, khi rõ ràng là người có liên quan được phép tham gia vào các hoạt động liên quan đến quản lý kinh doanh liên quan đến thu nhập hoặc các hoạt động mà họ nhận được phần thưởng.
(在留資格の変更)
(Change of Status of Residence)
(Thay đổi tư cách lưu trú )
第二十条 在留資格を有する外国人は、その者の有する在留資格(これに伴う在留期間を含む。以下第三項までにおいて同じ。)の変更(特定活動の在留資格を有する者については、法務大臣が個々の外国人について特に指定する活動の変更を含む。)を受けることができる。
Article 20 (1) Any alien who has a status of residence may have his/her status of residence changed (including the period of stay thereon; hereinafter the same shall apply in paragraphs (1) to (3)) (in the case of an alien residing under the status of residence of "Designated Activities," including a change in the activities specifically designated by the Minister of Justice with respect to the person concerned).
Điều 20 (1) Bất kỳ người nước ngoài nào có tư cách lưu trú có thể bị thay đổi tư cách lưu trú(bao gồm cả thời gian lưu trú; sau đây cũng sẽ áp dụng trong các khoản (1) đến (3)) (trong trường hợp người nước ngoài lưu trú theo tư cách lưu trúcủa "Hoạt động được chỉ định", bao gồm cả sự thay đổi trong các hoạt động được Bộ trưởng Bộ Tư pháp chỉ định cụ thể đối với người có liên quan).
2 前項の規定により在留資格の変更を受けようとする外国人は、法務省令で定める手続により、法務大臣に対し在留資格の変更を申請しなければならない。ただし、永住者の在留資格への変更を希望する場合は、第二十二条第一項の定めるところによらなければならない。
(2) Any alien who wishes to have his/her status of residence changed pursuant to the provisions of the preceding paragraph shall apply to the Minister of Justice for the change of status of residence in accordance with the procedures provided for by a Ministry of Justice ordinance. However, if he/she desires to have his status of residence changed to that of "Permanent Resident", he shall comply with the procedures pursuant to the provisions of Article 22, paragraph (1).
(2) Người nước ngoài muốn thay đổi tư cách lưu trú theo quy định tại khoản (1) thì nộp đơn lên Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc thay đổi tư cách lưu trú theo thủ tục theo quy định của Sắc lệnh Bộ Tư pháp. Tuy nhiên, nếu muốn thay đổi tư cách lưu trú của mình thành "Thường trú nhân", người đó phải tuân thủ các thủ tục theo quy định tại Điều 22, khoản (1).
3 前項の申請があつた場合には、法務大臣は、当該外国人が提出した文書により在留資格の変更を適当と認めるに足りる相当の理由があるときに限り、これを許可することができる。ただし、短期滞在の在留資格をもつて在留する者の申請については、やむを得ない特別の事情に基づくものでなければ許可しないものとする。
(3) When an application for change of status of residence has been submitted as set forth in the preceding paragraph, the Minister of Justice may grant permission only when he/her finds that there are reasonable grounds to grant the change of status of residence on the strength of the documents submitted by the alien. However, in the case of an application submitted by a person whose status of residence is "Temporary Visitor", permission shall not be granted unless the application is made based on special unavoidable circumstances.
(3) Khi đã nộp đơn xin thay đổi tư cách lưu trú theo quy định tại khoản (2), Bộ trưởng Bộ Tư pháp chỉ được cấp phép khi thấy có căn cứ hợp lý để cấp thay đổi tư cách lưu trúvề sức mạnh của các giấy tờ do người nước ngoài nộp. Tuy nhiên, trong trường hợp đơn đăng ký của một người có tư cách lưu trúlà "Người tạm trú", không được cấp phép trừ khi đơn đăng ký được thực hiện dựa trên các trường hợp đặc biệt không thể tránh khỏi.
4 法務大臣は、前項の許可をする場合には、入国審査官に、当該許可に係る外国人が旅券を所持しているときは旅券に新たな在留資格及び在留期間を記載させ、旅券を所持していないときは当該外国人に対し新たな在留資格及び在留期間を記載した在留資格証明書を交付させ、又は既に交付を受けている在留資格証明書に新たな在留資格及び在留期間を記載させるものとする。この場合において、その許可は、当該記載又は交付のあつた時に、その記載された内容をもつて効力を生ずる。
(4) When the permission set forth in the preceding paragraph has been granted, if the alien has his/her passport in his/her possession, the Minister of Justice shall have an immigration inspector enter the new status of residence and period of stay in the passport of the alien, and if the alien does not have a passport in his/her possession, shall have the immigration inspector either issue to the alien a certificate of status of residence with the new status of residence and period of stay entered or enter the new status of residence and period of stay in the previously issued certificate of status of residence. In this case, the permission will become effective as of the time of entry or issuance.
(4) Khi giấy phép quy định tại khoản (3) đã được cấp, nếu người nước ngoài có hộ chiếu còn hiệu lực, Bộ trưởng Bộ Tư pháp sẽ có thanh tra xuất nhập cảnh vào tư cách lưu trúvà thời gian lưu trú mới trong hộ chiếu của người nước ngoài, và nếu người nước ngoài có hộ chiếu còn hiệu lực, phải có thanh tra xuất nhập cảnh cấp cho người nước ngoài giấy chứng nhận tư cách lưu trúvới tư cách lưu trúmới và thời gian lưu trú nhập cảnh hoặc nhập cảnh tư cách lưu trú mới và thời gian lưu trú trong Giấy xác nhận tư cách lưu trú đã được cấp trước đó. Trong trường hợp này, sự cho phép sẽ có hiệu lực kể từ thời điểm nhập cảnh hoặc cấp.
(在留期間の更新)
(Extension2 of Period of Stay)
(Gia hạn 2 Thời gian lưu trú)
第二十一条 本邦に在留する外国人は、現に有する在留資格を変更することなく、在留期間の更新を受けることができる。
Article 21 (1) Any alien residing in Japan may, without changing his/her status of residence, have his/her period of stay extended.
Điều 21 (1) Bất kỳ người nước ngoài nào lưu trú tại Nhật Bản có thể, mà không thay đổi tư cách lưu trúcủa mình, được kéo dài thời gian lưu trú.
2 前項の規定により在留期間の更新を受けようとする外国人は、法務省令で定める手続により、法務大臣に対し在留期間の更新を申請しなければならない。
(2) Any alien who wishes to have his/her period of stay extended pursuant to the provisions of the preceding paragraph shall apply to the Minister of Justice for an extension of such period in accordance with the procedures provided for by a Ministry of Justice ordinance.
(2) Người nước ngoài muốn được gia hạn thời gian lưu trú theo quy định của khoản (1) thì nộp đơn cho Bộ trưởng Bộ Tư pháp để gia hạn thời gian đó theo các thủ tục theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Tư pháp.
3 前項の申請があつた場合には、法務大臣は、当該外国人が提出した文書により在留期間の更新を適当と認めるに足りる相当の理由があるときに限り、これを許可することができる。
(3) When the application set forth in the preceding paragraph has been submitted, the Minister of Justice may grant permission only when he/she finds that there are reasonable grounds to grant the extension of the period of stay on the strength of the documents submitted by the alien.
(3) Khi đơn đăng ký quy định tại khoản (2) đã được nộp, Bộ trưởng Bộ Tư pháp chỉ được cấp phép khi thấy rằng có cơ sở hợp lý để cho phép gia hạn thời gian lưu trú dựa trên sức mạnh của các tài liệu do người nước ngoài nộp.
4 法務大臣は、前項の許可をする場合には、入国審査官に、当該許可に係る外国人が旅券を所持しているときは旅券に新たな在留期間を記載させ、旅券を所持していないときは当該外国人に対し在留資格及び新たな在留期間を記載した在留資格証明書を交付させ、又は既に交付を受けている在留資格証明書に新たな在留期間を記載させるものとする。この場合においては、前条第四項後段の規定を準用する。
(4) When the permission set forth in the preceding paragraph has been granted, if the alien has his/her passport in his/her possession, the Minister of Justice shall have an immigration inspector enter the new period of stay in the passport of the alien, and if the alien does not have a passport in his/her possession shall have the immigration inspector either issue to the alien a certificate of status of residence with the status of residence and new period of stay entered or enter the new period of stay in the previously issued certificate of status of residence. In this case, the provisions of the second sentence of paragraph (4) of the preceding Article shall apply mutatis mutandis.
(4) Khi được cấp phép tại khoản trước, nếu người nước ngoài có hộ chiếu còn hiệu lực, Bộ trưởng Bộ Tư pháp sẽ có thanh tra xuất nhập cảnh bước vào thời gian lưu trú mới trong hộ chiếu của người nước ngoài và nếu người nước ngoài có hộ chiếu không còn hiệu lực thì có thanh tra xuất nhập cảnh cấp cho người nước ngoài Giấy chứng nhận tư cách người tị nạnvới người nước ngoài. Tư cách lưu trú , thời gian lưu trú mới đã nhập hoặc bước vào thời gian lưu trú mới trong Giấy xác nhận tư cách lưu trúđã được cấp trước đó. Trong trường hợp này, các quy định của câu thứ hai của khoản (4) của Điều (20) đây sẽ áp dụng những thay đổi ngay rất cần thiết đã được thực hiện..
(永住許可)
(Permission for Permanent Residence)
(Cấp giấy phép Thường trú nhân)
第二十二条 在留資格を変更しようとする外国人で永住者の在留資格への変更を希望するものは、法務省令で定める手続により、法務大臣に対し永住許可を申請しなければならない。
Article 22 (1) Any alien who wishes to change his/her status of residence to that of "Permanent Resident" shall apply to the Minister of Justice for permission for permanent residence in accordance with the procedures provided for by a Ministry of Justice ordinance.
Điều 22 (1) Người nước ngoài muốn thay đổi tư cách lưu trú thành "Thường trú nhân" thì nộp đơn đề nghị Bộ trưởng Bộ Tư pháp cấp phép thường trú theo thủ tục được quy định trong Sắc lệnh của Bộ Tư pháp.
2 前項の申請があつた場合には、法務大臣は、その者が次の各号に適合し、かつ、その者の永住が日本国の利益に合すると認めたときに限り、これを許可することができる。ただし、その者が日本人、永住許可を受けている者又は特別永住者の配偶者又は子である場合においては、次の各号に適合することを要しない。
(2) When the application set forth in the preceding paragraph has been submitted, the Minister of Justice may grant permission only when he/she finds that the alien conforms to the following items and that his/her permanent residence will be in accordance with the interests of Japan. However, the following items do not have to be conformed to in cases of the spouse and children of Japanese nationals, of residents with permanent residence status or of special permanent residents.
(2) Khi đơn đăng ký được nộp theo quy định tại khoản trên, Bộ trưởng Bộ Tư pháp chỉ có thể xem xét cấp giấy phép khi nhận thấy người nước ngoài phù hợp với các mục sau đây và việc trở thành thường trú nhân của họ phù hợp với lợi ích của Nhật Bản. Tuy nhiên, các mục sau đây không phù hợp trong trường hợp là vợ hoặc chồng và con cái của công dân Nhật Bản, của cư dân có tư cách thường trú nhân hoặc của thường trú nhân đặc biệt.
一 素行が善良であること。
(i) The alien's behavior and conduct must be good.
(i) Hành vi và đạo đức của người ngoài hành tinh phải tốt.
二 独立の生計を営むに足りる資産又は技能を有すること。
(ii) The alien must have sufficient assets or skills to make an independent living.
(ii) Người nước ngoài phải có đủ tài sản hoặc khả năng tự kiếm sống.
3 法務大臣は、前項の許可をする場合には、入国審査官に、当該許可に係る外国人が旅券を所持しているときは旅券に記載された在留資格及び在留期間をまつ消させた上当該旅券に永住許可の証印をさせ、旅券を所持していないときは永住を許可された旨を記載した在留資格証明書を交付させるものとする。この場合において、その許可は、当該証印又は交付のあつた時に、その効力を生ずる。
(3) When the permission set forth in the preceding paragraph has been granted, if the alien has his/her passport in his/her possession, the Minister of Justice shall have an immigration inspector repeal the status of residence and period of stay entered in the alien's passport and affix a seal of verification for permanent residence in his/her passport, and if the alien does not have his/her passport in his/her possession shall have the immigration inspector issue to the alien a certificate of status of residence with permission for permanent residence. In this case, the permission will become effective as of the time of affixing of the seal of verification or issuance of the certificate.
(3) Khi giấy phép được cấp theo quy định tại khoản trên, nếu người nước ngoài có hộ chiếu còn hiệu lực, Bộ trưởng Bộ Tư pháp sẽ có thanh tra xuất nhập cảnh bãi bỏ tư cách lưu trú và thời gian lưu trú nhập cảnh trong hộ chiếu của người nước ngoài và đóng dấu xác minh để có hộ chiếu thường trú, và nếu người nước ngoài có hộ chiếu không còn hiệu lực thì có giấy chứng nhận của thanh tra xuất nhập cảnh cho người nước ngoài Giấy chứng nhận tư cách người tị nạnvới sự cho phép thường trú. Trong trường hợp này, sự cho phép sẽ có hiệu lực kể từ thời điểm gắn con dấu xác minh hoặc cấp giấy chứng nhận.
(在留資格の取得)
(Acquisition of Status of Residence)
(Có được Tư cách lưu trú)
第二十二条の二 日本の国籍を離脱した者又は出生その他の事由により前章に規定する上陸の手続を経ることなく本邦に在留することとなる外国人は、第二条の二第一項の規定にかかわらず、それぞれ日本の国籍を離脱した日又は出生その他当該事由が生じた日から六十日を限り、引き続き在留資格を有することなく本邦に在留することができる。
Article 22-2 (1) Any person who has renounced Japanese nationality or any alien who is to stay in Japan without following the procedures for landing as provided for in the preceding Chapter, through birth or for any other cause, may, notwithstanding the provisions of Article 2-2, paragraph (1), continue to stay in Japan without acquiring a status of residence for a period not exceeding 60 days, on and after the date of his/her renouncement of Japanese nationality, birth, or other cause.
Điều 22-2 (1) Bất kỳ ai đã bỏ quốc tịch Nhật Bản hoặc bất kỳ người nước ngoài nào ở lại Nhật Bản mà không tuân thủ các thủ tục hạ cánh theo quy định tại Chương trước, thông qua khi sinh hoặc vì bất kỳ nguyên nhân nào khác, có thể, bất chấp các quy định tại Điều 2-2, khoản (1), tiếp tục ở lại Nhật Bản mà không có được tư cách lưu trú trong thời gian không quá 60 ngày, và sau ngày từ bỏ quốc tịch Nhật Bản, sinh ra hoặc các lí do khác.
2 前項に規定する外国人で同項の期間をこえて本邦に在留しようとするものは、日本の国籍を離脱した日又は出生その他当該事由が生じた日から三十日以内に、法務省令で定めるところにより、法務大臣に対し在留資格の取得を申請しなければならない。
(2) The alien prescribed in the preceding paragraph who wishes to stay in Japan for longer than the period set forth in the same paragraph, shall apply to the Minister of Justice for the acquisition of status of residence in accordance with the procedures pursuant to the provisions of a Ministry of Justice ordinance within 30 days, on and after the date of his/her renouncement of Japanese nationality, birth, or other cause.
(2) Người nước ngoài theo quy định tại khoản trên có nguyện vọng ở lại Nhật Bản lâu hơn thời hạn quy định trong cùng khoản trên đó, thì họ sẽ nộp đơn cho Bộ trưởng Bộ Tư pháp để được cấp phép tư cách lưu trú theo thủ tục được quy định trong Sắc lệnh của Bộ Tư pháp trong vòng 30 ngày, vào và sau ngày từ bỏ quốc tịch Nhật Bản, ngày chào đời hoặc lý do khác.
3 第二十条第三項及び第四項の規定は、前項に規定する在留資格の取得の申請(永住者の在留資格の取得の申請を除く。)の手続に準用する。この場合において、第二十条第三項中「在留資格の変更」とあるのは、「在留資格の取得」と読み替えるものとする。
(3) The provisions of Article 20, paragraphs (3) and (4) shall apply mutatis mutandis to the procedures for an application to acquire status of residence prescribed in the preceding paragraph (except for an application to acquire the status of residence of permanent resident). In this case, "the change of status of residence" in Article 20, paragraph (3) shall be deemed to be replaced with "the acquisition of status of residence".
(3) Các quy định tại Điều 20, khoản (3) và (4) áp dụng những thay đổi ngay rất cần thiết đã được thực hiện thủ tục xin cấp tư cách lưu trú theo quy định tại khoản trên (ngoại trừ đơn xin cấp tư cách lưu trú của thường trú nhân). Trong trường hợp này, "việc thay đổi tư cách lưu trú" tại Điều 20, khoản (3) coi là được thay thế bằng "Có được tư cách lưu trú ".
4 前条の規定は、第二項に規定する在留資格の取得の申請中永住者の在留資格の取得の申請の手続に準用する。この場合において、前条第一項中「在留資格を変更」とあるのは「在留資格を取得」と、「在留資格への変更」とあるのは「在留資格の取得」と、同条第三項中「旅券に記載された在留資格及び在留期間をまつ消させた上当該旅券に永住許可の証印」とあるのは「旅券に永住許可の証印」と読み替えるものとする。
(4) The provisions of the preceding Article shall apply mutatis mutandis to the procedures for an application to acquire the status of residence of permanent resident, in the course of the application to acquire the status of residence as prescribed in paragraph (2). In this case, "to change his/her status of residence" in paragraph (1) of the preceding Article shall be deemed to be replaced with "to acquire his/her status of residence"; in the same paragraph "to change his/her status of residence to that" shall be deemed to be replaced with "to acquire his/her status of residence"; in paragraph (3) of the same Article "repeal the status of residence and period of stay entered in the alien's passport and affix a seal of verification for permanent residence in his/her passport" shall be deemed to be replaced with "affix a seal of verification for permanent residence in his/her passport".
(4) Các quy định của Điều trên sẽ áp dụng những thay đổi ngay rất cần thiết đã được thực hiện ở thủ tục xin cấp tư cách lưu trú của thường trú nhân, trong quá trình nộp đơn xin được tư cách lưu trú theo quy định tại khoản (2). Trong trường hợp này, "thay đổi tư cách lưu trú" tại khoản (1) Điều 22-1 được xem là đã được thay thế bằng "có được tư cách lưu trú "; cũng trong cùng khoản trên đó "thay đổi tư cách lưu trú" được xem là được thay thế bằng " có được tư cách lưu trú"; tại khoản (3) cùng Điều trên đó "bãi bỏ tư cách lưu trú và thời gian lưu trú được đóng trong hộ chiếu của người nước ngoài và đóng dấu xác minh hộ chiếu thường trú" được coi là thay thế bằng "đóng dấu xác minh đã có hộ chiếu thường trú".
第二十二条の三 前条第二項から第四項までの規定は、第十八条の二第一項に規定する一時庇護のための上陸の許可を受けた外国人で別表第一又は別表第二の上欄の在留資格のいずれかをもつて在留しようとするものに準用する。この場合において、前条第二項中「日本の国籍を離脱した日又は出生その他当該事由が生じた日から三十日以内」とあるのは、「当該上陸の許可に係る上陸期間内」と読み替えるものとする。
Article 22-3 The provisions of paragraphs (2) to (4) of the preceding Article shall apply mutatis mutandis to an alien who has received permission for landing for the temporary refuge prescribed in Article 18-2, paragraph (1), only in cases where he/she is to reside under any status of residence listed in the left-hand column of Appended Table I or II. In this case, "within 30 days, on and after the date of his/her renouncement of Japanese nationality, birth, or other cause" in paragraph (2) of the preceding Article shall be deemed to be replaced with "within the period of landing pertaining to the permission for landing".
Điều 22-3 Các quy định của các khoản (2) đến (4) của Điều 22-2 đây sẽ áp dụng những thay đổi ngay rất cần thiết đã được thực hiện. cho người nước ngoài đã được phép nhập cảnh để trú ẩn tạm thời quy định tại Điều 18-2, khoản (1), chỉ trong trường hợp người đó lưu trú dưới bất kỳ tư cách lưu trúnào được liệt kê trong cột bên trái của Bảng I hoặc II. Trong trường hợp này, "trong vòng 30 ngày, trong và sau ngày từ bỏ quốc tịch, sinh ra hoặc nguyên nhân khác của Nhật Bản" tại khoản (2) điều 22-2 sẽ được coi là được thay thế bằng "trong thời gian nhập cảnh liên quan đến việc cho phép nhập cảnh ".
(在留資格の取消し)
(Revocation3 of Status of Residence)
(Thu hồi 3 Tư cách lưu trú)
第二十二条の四 法務大臣は、別表第一又は別表第二の上欄の在留資格をもつて本邦に在留する外国人(第六十一条の二第一項の難民の認定を受けている者を除く。)について、次の各号に掲げるいずれかの事実が判明したときは、法務省令で定める手続により、当該外国人が現に有する在留資格を取り消すことができる。
Article 22-4 (1) Where any of the following facts are found with respect to an alien residing in Japan under a status of residence listed in the left-hand column of Appended Table I or Appended Table II (except for those recognized as refugees set forth in Article 61-2, paragraph (1)), the Minister of Justice may revoke the alien's status of residence in accordance with the procedures provided for by a Ministry of Justice ordinance.
Điều 22-4 (1) Nếu có bất kỳ nhân tố nào sau đây được tìm thấy ở người nước ngoài đang lưu trú tại Nhật Bản theo tư cách lưu trú được nêu trong cột bên trái của Bảng phụ lục I hoặc II (trừ những người được công nhận là lưu trú theo quy định tại Điều 61-2, khoản (1)) thì Bộ trưởng Bộ Tư pháp có thể thu hồi tư cách lưu trú của người nước ngoài theo các thủ tục được quy định trong Sắc lệnh của Bộ Tư pháp.
一 偽りその他不正の手段により、当該外国人が第五条第一項各号のいずれにも該当しないものとして、前章第一節又は第二節の規定による上陸許可の証印(第九条第四項の規定による記録を含む。)又は許可を受けたこと。
(i) The alien has received, by deceit or other wrongful means, a seal of verification for landing (including the recording of the prescribed data pursuant to the provision of Article 9, paragraph (4)) or special permission pursuant to the provisions of Chapter III, Section I or II, on the consideration that he/she does not fall under any of the items of Article 5, paragraph (1).
(i) Người nước ngoài đã có được dấu xác minh để nhập cảnh, bằng cách làm giả hoặc các cách trái pháp luật khác, (bao gồm cả việc lưu lại dữ liệu quy định theo quy định tại Điều 9, khoản (4)) hoặc việc cấp phép đặc biệt theo quy định tại Chương III, Mục I hoặc II, về việc xem xét rằng người nước không thuộc bất kỳ mục nào của Điều 5, khoản(1).
二 偽りその他不正の手段により、上陸許可の証印等(前章第一節若しくは第二節の規定による上陸許可の証印若しくは許可(在留資格の決定を伴うものに限る。)又はこの節(第十九条第二項を除く。)の規定による許可をいい、これらが二以上ある場合には直近のものをいうものとする。以下この号、次号及び第四号において同じ。)の申請に係る本邦において行おうとする活動が虚偽のものでなく、別表第一の下欄に掲げる活動又は別表第二の下欄に掲げる身分若しくは地位を有する者としての活動のいずれかに該当するものとして、当該上陸許可の証印等を受けたこと。
(ii) The alien has received, by deceit or other wrongful means, a seal of verification for landing (a seal of verification for landing or special permission pursuant to the provisions of Chapter III, Section I or II (limited to those with the decision of status of residence) or the permission pursuant to the provisions of this section (except for Article 19, paragraph (2)), and where two or more seals or permissions have been granted, the most recent; hereinafter the same shall apply in this item, the next item, and item (iv)), on the consideration that the activities stated in the application for such permission, as those in which he/she intends to be engaged are not false and fall under any of the activities listed in the right-hand column of Appended Table I or the activities of a person with the status or position listed in the right-hand column of Appended Table II.
(ii) Người nước ngoài đã có được dấu xác minh để nhập cảnh (dấu xác minh để nhập cảnh hoặc cấp phép đặc biệt theo quy định của Chương III, Mục I hoặc II (giới hạn những người có quyết định tư cách lưu trú ) hoặc cấp phép theo các quy định của phần này (ngoại trừ Điều 19, khoản (2)), bằng cách làm giả hoặc các cách trái pháp luật khác và khi hai hoặc hai con dấu trở lên hoặc giấy phép đã được cấp, lần gần đây nhất; sau đây, điều tương tự sẽ được áp dụng trong mục này, mục tiếp theo, và mục (iv)), dựa vào việc xem xét rằng các hoạt động được nêu trong đơn xin cấp phép, vì những hoạt động mà người nước ngoài dự định tham gia là không sai và thuộc bất kỳ hoạt động nào được nêu trong cột bên phải của Phụ lục I hoặc các hoạt động của một người có địa vị hoặc chức vụ được nêu trong cột bên phải của Phụ lục II.
三 前二号に掲げるもののほか、偽りその他不正の手段により、上陸許可の証印等を受けたこと。
(iii) In addition to the cases listed in the preceding two items, the alien has received, by deceit or other wrongful means, a seal of verification for landing.
(iii) Ngoài các trường hợp được nêu trong hai mục trên, người nước ngoài có được dấu xác minh để nhập cảnh, bằng cách làm giả hoặc các cách trái pháp luật khác.
四 前三号に掲げるもののほか、不実の記載のある文書(不実の記載のある文書又は図画の提出又は提示により交付を受けた第七条の二第一項の規定による証明書及び不実の記載のある文書又は図画の提出又は提示により旅券に受けた査証を含む。)又は図画の提出又は提示により、上陸許可の証印等を受けたこと。
(iv) In addition to the cases listed in the preceding three items, the alien has received, by submitting or presenting a document that contains a false entry (including the certificate pursuant to the provisions of Article 7-2, paragraph (1), obtained by submitting or presenting a document or drawing that contains a false entry and a visa obtained for the passport by submitting or presenting a document or drawing that contains a false entry) or a drawing that contains a false entry, a seal of verification for landing.
(iv) Ngoài các trường hợp được nêu trong ba mục trên, người nước ngoài có được dấu xác minh để nhập cảnh, bằng cách nộp hoặc xuất trình giấy tờ có mục cung cấp thông tin bị sai (bao gồm cả giấy chứng nhận theo quy định của Điều 7-2, khoản (1), có được dấu xác minh bằng cách nộp hoặc xuất trình giấy tờ hoặc bản ghi có mục nhập thông tin sai và thị thực có trong hộ chiếu đã nộp hoặc xuất trình tài liệu hoặc bản ghi có mục nhập sai) hoặc bản ghi có mục nhập thông tin bị sai.
五 前各号に掲げるもののほか、別表第一の上欄の在留資格をもつて在留する者が、当該在留資格に応じ同表の下欄に掲げる活動を継続して三月以上行わないで在留していること(当該活動を行わないで在留していることにつき正当な理由がある場合を除く。)。
(v) In addition to the cases listed in any of the preceding items, the alien residing under a status of residence listed in the left-hand column of Appended Table I has failed to continue to engage in the activities listed in the right-hand column corresponding to that status for three months or more while residing in Japan (except for cases where the alien has justifiable reason for not engaging in the activities while residing in Japan).
(v) Ngoài các trường hợp được nêu trong bất kỳ mục nào ở trên, người nước ngoài lưu trú theo tư cách lưu trú được nêu trong cột bên trái của Bảng Phụ lục I không thể tiếp tục tham gia vào các hoạt động được liệt kê ở cột bên phải tương ứng với tư cách lưu trú đó từ ba tháng trở lên khi lưu trú tại Nhật Bản (trừ trường hợp người nước ngoài có lý do chính đáng để không tham gia các hoạt động khi lưu trú tại Nhật Bản).
2 法務大臣は、前項の規定による在留資格の取消しをしようとするときは、その指定する入国審査官に、当該外国人の意見を聴取させなければならない。
(2) When revoking the status of residence pursuant to the provisions of the preceding paragraph, the Minister of Justice shall have an immigration inspector that he/she has designated hear the opinion of the alien.
(2) Khi bị thu hồi tư cách lưu trú theo các quy định của khoản trên, Bộ trưởng Bộ Tư pháp sẽ cử một thanh tra xuất nhập cảnh mà Bộ Trưởng chỉ định đến lấy ý kiến của người nước ngoài.
3 法務大臣は、前項の意見の聴取をさせるときは、あらかじめ、意見の聴取の期日及び場所並びに取消しの原因となる事実を当該外国人に通知しなければならない。
(3) When having the designated immigration inspector hear the opinion pursuant to the provisions of the preceding paragraph, the Minister of Justice shall notify the alien, in advance, of the date and place of the hearing as well as the facts constituting the grounds for the revocation.
(3) Khi có thanh tra xuất nhập cảnh được chỉ định đến lấy ý kiến theo các quy định của khoản trên, Bộ trưởng Bộ Tư pháp sẽ thông báo trước cho người nước ngoài về ngày và địa điểm của phiên điều trần cũng như các sự việc tạo căn cứ cho việc thu hồi.
4 当該外国人又はその者の代理人は、前項の期日に出頭して、意見を述べ、及び証拠を提出することができる。
(4) The alien or a representative may appear on the date set forth in the preceding paragraph to state an opinion and submit evidence.
(4) Người nước ngoài hoặc người đại diện của họ có thể có mặt vào ngày được quy định ở khoản trên để nêu ý kiến và gửi bằng chứng.
5 法務大臣は、当該外国人が正当な理由がなくて第二項の意見の聴取に応じないときは、同項の規定にかかわらず、意見の聴取を行わないで、第一項の規定による在留資格の取消しをすることができる。
(5) When the alien fails to appear before the hearing set forth in paragraph (2) without justifiable reason, the Minister of Justice may, notwithstanding the provisions of the same paragraph, revoke the status of residence pursuant to the provisions of paragraph (1) without hearing the alien's opinion.
(5) Khi người nước ngoài không có mặt ở phiên điều trần được quy định tại khoản (2) mà không có lý do chính đáng, Bộ trưởng Bộ Tư pháp có thể thu hồi tư cách lưu trú theo các quy định tại khoản (1) mà không cần lấy ý kiến của người nước ngoài, mặc dù có các quy định của khoản tương tự,.
6 法務大臣は、第一項(第三号から第五号までに係るものに限る。)の規定により在留資格を取り消す場合には、三十日を超えない範囲内で当該外国人が出国するために必要な期間を指定するものとする。
(6) When revoking the status of residence pursuant to the provisions of paragraph (1) (limited to those pertaining to item (iii) to item (v)), the Minister of Justice shall designate a period not exceeding 30 days within which the alien shall depart from Japan.
(6) Khi thu hồi tư cách lưu trú theo các quy định tại khoản (1) (hạn chế đối với những quy định liên quan đến mục (iii) đến mục (v)), Bộ trưởng Bộ Tư pháp sẽ chỉ định một khoảng thời gian không quá 30 ngày trong đó người nước ngoài sẽ phải rời khỏi Nhật Bản.
7 法務大臣は、前項の規定により期間を指定する場合には、法務省令で定めるところにより、当該外国人に対し、住居及び行動範囲の制限その他必要と認める条件を付することができる。
(7) When designating the period pursuant to the provisions of the preceding paragraph, the Minister of Justice may impose restrictions on the alien's residence and area of movement, and other necessary conditions pursuant to the provisions of a Ministry of Justice ordinance.
(7) Khi Bộ trưởng Bộ Tư pháp chỉ định thời hạn theo quy định của khoản trên,thì Bộ Trưởng có thể áp dụng các hạn chế đối với nơi lưu trú và khu vực đi lại của người nước ngoài, và các điều kiện cần thiết khác theo quy định trong Sắc lệnh của Bộ Tư pháp.
第二節 在留の条件
Section 2 CONDITIONS FOR RESIDENCE
Mục 2 ĐIỀU KIỆN LƯU TRÚ
(旅券又は許可書の携帯及び呈示)
(Carrying and Presentation of Passport or Permit)
(Mang theo và xuất trình Hộ chiếu hoặc Giấy phép)
第二十三条 本邦に在留する外国人は、常に旅券又は仮上陸許可書、乗員上陸許可書、緊急上陸許可書、遭難による上陸許可書、一時庇護許可書若しくは仮滞在許可書を携帯していなければならない。ただし、外国人登録法(昭和二十七年法律第百二十五号)による外国人登録証明書を携帯する場合は、この限りでない。
Article 23 (1) Any alien in Japan shall carry on his/her person at all times the passport or provisional landing permit, crew member's landing permit, emergency landing permit, landing permit due to distress, landing permit for temporary refuge or permit for provisional stay. However, this shall not apply if the alien carries on his/her person the alien registration certificate provided for in the Alien Registration Act (Act No. 125 of 1952).
Điều 23 (1) Bất kỳ người nước ngoài nào ở Nhật Bản đều phải mang theo hộ chiếu hoặc giấy phép hạ cánh tạm thời, giấy phép hạ cánh dành riêng cho phi hành đoàn, giấy phép hạ cánh khẩn cấp, giấy phép hạ cánh do gặp nạn, giấy phép hạ cánh tạm thời dành cho người tị nạn hoặc giấy phép lưu trú tạm thời. Tuy nhiên, Điều 23 này sẽ không áp dụng nếu người nước ngoài sở hữu giấy chứng nhận đăng ký người nước ngoài được quy định trong Luật Đăng ký Người nước ngoài (Đạo luật số 125 năm 1952).
2 前項の外国人は、入国審査官、入国警備官、警察官、海上保安官その他法務省令で定める国又は地方公共団体の職員が、その職務の執行に当り、同項の旅券又は許可書の呈示を求めたときは、これを呈示しなければならない。
(2) The alien set forth in the preceding paragraph shall present his/her passport or permit set forth in the same paragraph to an immigration inspector, immigration control officer, police official, coast guard officer or any other official of the state or local public entity as provided for by a Ministry of Justice ordinance, if such official requests the presentation of the passport or permit in the execution of his/her duties.
(2) Người nước ngoài được quy định trong khoản trên phải xuất trình hộ chiếu hoặc giấy phép được quy định trong cùng khoản đó cho thanh tra xuất nhập cảnh, Nhân viên thẩm tra xuất nhập cảnh , viên chức cảnh sát, viên chức cảnh sát biển hoặc bất kỳ quan chức nào khác của tiểu bang hoặc các cơ quan công cộng tại địa phương được quy định trong Sắc lệnh của Bộ Tư pháp nếu quan chức đó yêu cầu xuất trình hộ chiếu hoặc giấy phép để họ thi hành công vụ.
3 前項に規定する職員は、第一項の旅券又は許可書の呈示を求める場合には、その身分を示す証票を携帯し、請求があるときは、これを呈示しなければならない。
(3) The official prescribed in the preceding paragraph shall, in cases where he/she requests the presentation of the passport or permit set forth in paragraph (1), carry with him/her an identification card showing his/her official status and present it upon request.
(3) Trong trường hợp yêu cầu xuất trình hộ chiếu hoặc giấy phép quy định tại khoản (1), Viên chức được quy định tại khoản trên phải mang theo giấy tờ nhận dạng thể hiện tư cách viên chức của họ và xuất trình nó khi được yêu yêu cầu,
4 第一項本文の規定は、十六歳に満たない外国人には適用しない。
(4) The provisions referred to in the first sentence of paragraph (1) shall not apply to an alien under 16 years of age.
(4) Các quy định nêu trong câu đầu tiên của khoản (1) sẽ không áp dụng cho người nước ngoài dưới 16 tuổi.
(退去強制)
(Deportation)
(Trục xuất)
第二十四条 次の各号のいずれかに該当する外国人については、次章に規定する手続により、本邦からの退去を強制することができる。
Article 24 Any alien who falls under any of the following items may be deported from Japan in accordance with the procedures provided for in the following Chapter.
Điều 24 Bất kỳ người nước ngoài nào nằm trong bất kỳ mục nào sau đây đều có thể bị trục xuất khỏi Nhật Bản theo các thủ tục được quy định tại Chương sau.
一 第三条の規定に違反して本邦に入つた者
(i) A person who has entered Japan in violation of the provisions of Article 3.
(i) Người đã nhập cảnh vào Nhật Bản vi phạm các quy định tại Điều 3.
二 入国審査官から上陸の許可等を受けないで本邦に上陸した者
(ii) A person who has landed in Japan without obtaining permission for landing from an immigration inspector.
(ii) Người đã đến Nhật Bản mà không được phép hạ cánh của thanh tra xuất nhập cảnh.
二の二 第二十二条の四第一項(第一号又は第二号に係るものに限る。)の規定により在留資格を取り消された者
(ii)-2 A person whose status of residence has been revoked pursuant to the provisions of Article 22-4, paragraph (1) (limited to those pertaining to item (i) or item (ii)).
(ii) -2 Người bị thu hồi tư cách lưu trú theo các quy định của Điều 22-4, khoản (1) (giới hạn những người liên quan đến mục (i) hoặc mục (ii)).
二の三 第二十二条の四第六項(第六十一条の二の八第二項において準用する場合を含む。)の規定により期間の指定を受けた者で、当該期間を経過して本邦に残留するもの
(ii)-3 A person who has received a designated period of stay pursuant to the provisions of Article 22-4, paragraph (6) (including cases where it is applied mutatis mutandis to Article 61-2-8, paragraph (2)) and has stayed in Japan beyond the designated period.
(ii) -3 Người đã được chỉ định thời gian lưu trú theo các quy định của Điều 22-4, khoản (6) (bao gồm cả các trường hợp áp dụng với những sửa đổi phù hợp với Điều 61-2-8, khoản (2)) và đã ở lại Nhật Bản quá thời hạn quy định.
三 他の外国人に不正に前章第一節若しくは第二節の規定による証明書の交付、上陸許可の証印(第九条第四項の規定による記録を含む。)若しくは許可、同章第四節の規定による上陸の許可又はこの章の第一節若しくは次章第三節の規定による許可を受けさせる目的で、文書若しくは図画を偽造し、若しくは変造し、虚偽の文書若しくは図画を作成し、又は偽造若しくは変造された文書若しくは図画若しくは虚偽の文書若しくは図画を行使し、所持し、譲渡し、貸与し、若しくはその譲渡若しくは貸与のあつせんをした者
(iii) A person who has forged or altered a document or drawing, has prepared a false document or drawing, or has used, possessed, transferred or lent a forged or altered document or drawing or false document or drawing, or has arranged the transfer or lending thereof with the intent of helping another alien to illegally receive issuance of a certificate, a seal of verification for landing (including the recording of the prescribed data pursuant to the provision of Article 9, paragraph (4)) or special permission pursuant to the provisions of Chapter III, Section I or II, permission for landing pursuant to the provisions of Chapter III, Section IV or the permission pursuant to the provisions of Section I of this chapter or Section III of the following chapter.
(iii) Người đã giả mạo hoặc thay đổi giấy tờ hoặc bản ghi, chuẩn bị giấy tờ hoặc bản ghi hoặc đã sử dụng, sở hữu, chuyển nhượng hoặc cho mượn giấy tờ hoặc bản ghi giả mạo hoặc thay đổi hoặc tài liệu hoặc bản ghi giả mạo, hoặc đã sắp xếp việc chuyển giao hoặc cho mượn những giấy tờ đó với mục đích giúp một người nước ngoài khác nhận được giấy chứng nhận, con dấu xác minh để nhập cảnh một cách bất hợp pháp (bao gồm cả việc lưu lại dữ liệu được quy định theo quy định của Điều 9, khoản (4)) hoặc giấy phép đặc biệt theo các quy định của Chương III, Mục I hoặc II, cho phép nhập cảnh theo quy định của Chương III, Mục IV hoặc cho phép nhập cảnh theo quy định tại Mục I của chương này hoặc Mục III của chương sau.
三の二 公衆等脅迫目的の犯罪行為のための資金の提供等の処罰に関する法律(平成十四年法律第六十七号)第一条に規定する公衆等脅迫目的の犯罪行為(以下この号において「公衆等脅迫目的の犯罪行為」という。)、公衆等脅迫目的の犯罪行為の予備行為又は公衆等脅迫目的の犯罪行為の実行を容易にする行為を行うおそれがあると認めるに足りる相当の理由がある者として法務大臣が認定する者
(iii)-2 A person who the Minister of Justice determines, having reasonable grounds to believe as much, is likely to commit a criminal act for the purpose of intimidation of the general public and of governments (hereinafter in this item to be referred to as the "criminal act for the purpose of intimidation of the general public and of governments") provided for in Article 1 of the Act for Punishment of the Financing of Criminal Activities for the Purpose of Intimidation of the General Public and of Governments (Act No. 67 of 2002), the act of preparing for the criminal act for the purpose of intimidation of the general public and of governments, or the act of facilitating the criminal act for the purpose of intimidation of the general public and of governments.
(iii)-2 Người mà Bộ trưởng Bộ Tư pháp xác định, có khả năng thực hiện một hành vi phạm tội với mục đích đe dọa công chúng và các chính phủ (sau đây trong mục này được gọi là "hành vi phạm tội nhằm mục đích đe dọa công chúng và các chính quyền") có căn cứ hợp lý, được quy định tại Điều 1 của Luật phạt tài chính về các hành động phạm tội vì mục đích đe dọa công chúng và chính quyền (Đạo luật số 67 năm 2002), Hành động chuẩn bị cho hành vi phạm tội với mục đích đe dọa công chúng và các chính quyền, hoặc Hành động tạo đều kiện cho hành vi phạm tội với mục đích đe dọa công chúng và các chính quyền.
三の三 国際約束により本邦への入国を防止すべきものとされている者
(iii)-3 A person whose entry into Japan shall be prevented pursuant to an international agreement.
(iii) -3 Người bị ngăn cản nhập cảnh vào Nhật Bản bởi một thỏa thuận quốc tế.
四 本邦に在留する外国人(仮上陸の許可、寄港地上陸の許可、通過上陸の許可、乗員上陸の許可又は遭難による上陸の許可を受けた者を除く。)で次に掲げる者のいずれかに該当するもの
(iv) An alien residing in Japan (except for those to whom permission for provisional landing, permission for landing at a port of call, permission for landing in transit, landing permission for crew members, or landing permission due to distress has been granted) who falls under any of the following sub-items:
(iv) Người nước ngoài lưu trú tại Nhật Bản (ngoại trừ những người được phép hạ cánh tạm thời, được phép hạ cánh tại trạm dừng chân, được phép hạ cánh để quá cảnh, được phép hạ cánh dành cho các thành viên phi hành đoàn, hoặc được phép hạ cánh do gặp nạn hợp lệ) nằm trong bất kỳ tiểu mục nào sau đây:
イ 第十九条第一項の規定に違反して収入を伴う事業を運営する活動又は報酬を受ける活動を専ら行つていると明らかに認められる者(人身取引等により他人の支配下に置かれている者を除く。)
(a) A person who is clearly found to be engaged solely in activities related to the management of business involving income or activities for which he/she receives reward in violation of the provisions of Article 19, paragraph (1) (except for those under the control of another due to trafficking in persons).
(a) Người được phát hiện rõ ràng là chỉ tham gia vào các hoạt động liên quan đến quản lý kinh doanh bao gồm thu nhập hoặc hoạt động mà người đó nhận được khoản tiền thưởng từ hoạt động vi phạm các quy định tại Điều 19, khoản (1) (ngoại trừ những người đang chịu sự kiểm soát của người khác khác do buôn bán người).
ロ 在留期間の更新又は変更を受けないで在留期間を経過して本邦に残留する者
(b) A person who has stayed in Japan beyond the period of stay authorized without obtaining an extension or change thereof.
(b) Người đã tiếp tục ở lại Nhật Bản sau thời hạn được phép lưu trú mà không được gia hạn hoặc thay đổi tư cách lưu trú.
ハ 人身取引等を行い、唆し、又はこれを助けた者
(c) A person who has committed trafficking in persons or incited or aided another to commit it.
(c) Người đã thực hiện hành vi buôn bán người hoặc xúi giục hoặc hỗ trợ người khác thực hiện hành vi đó.
ニ 旅券法(昭和二十六年法律第二百六十七号)第二十三条第一項(第六号を除く。)から第三項までの罪により刑に処せられた者
(d) A person who has been punished for violation of the provisions of paragraph (1) (except for item (vi)) to paragraph (3) of Article 23 of the Passport Act (Act No. 267 of 1951).
(d) Người đã bị phạt vì vi phạm các quy định tại khoản (1) (trừ mục (vi)) đến khoản (3) Điều 23 của Luật Hộ chiếu (Đạo luật số 267 năm 1951).
ホ 第七十四条から第七十四条の六の三まで又は第七十四条の八の罪により刑に処せられた者
(e) A person who has been punished for violation of the provisions of Articles 74 to 74-6-3, or 74-8.
(e) Người đã bị phạt vì vi phạm các quy định của các Điều từ 74 đến 74-6-3, hoặc 74-8.
ヘ 外国人登録に関する法令の規定に違反して禁錮以上の刑に処せられた者。ただし、執行猶予の言渡しを受けた者を除く。
(f) A person who has been sentenced to imprisonment or a heavier punishment for violation of the provisions of laws and regulations relating to alien registration, except for those who have been found guilty with suspension of execution of sentence.
(f) Người đã bị kết án tù hoặc hình phạt nặng hơn do vi phạm các quy định của pháp luật và các quy định liên quan đến việc đăng ký cho người nước ngoài, ngoại trừ những người đã bị tuyên án có tội nhưng được đình chỉ thi hành án.
ト 少年法(昭和二十三年法律第百六十八号)に規定する少年で昭和二十六年十一月一日以後に長期三年を超える懲役又は禁錮に処せられたもの
(g) A person who is a juvenile provided for by the Juvenile Act (Act No. 168 of 1948) and who has been sentenced on or after November 1, 1951, to imprisonment with or without work for not less than 3 years.
(g) Người chưa thành niên được quy định bởi Luật Vị thành niên(Đạo luật số 168 năm 1948) và đã bị kết án vào hoặc sau ngày 1 tháng 11 năm 1951, bị phạt tù có hoặc không có việc làm trong thời gian không dưới 3 năm.
チ 昭和二十六年十一月一日以後に麻薬及び向精神薬取締法、大麻取締法、あへん法、覚せい剤取締法、国際的な協力の下に規制薬物に係る不正行為を助長する行為等の防止を図るための麻薬及び向精神薬取締法等の特例等に関する法律(平成三年法律第九十四号)又は刑法第二編第十四章の規定に違反して有罪の判決を受けた者
(h) A person who has been convicted on or after November 1, 1951, for violation of a provision of the Narcotics and Psychotropic Substances Control Act, the Marijuana Control Act, the Opium Control Act, the Stimulants Control Act, the Act on Special Provisions for the Narcotics and Psychotropics Control Act, etc. and Other Matters for the Prevention of Activities Encouraging Illicit Conduct and Other Activities Involving Controlled Substances through International Cooperation (Act No. 94 of 1991) or Part II, Chapter XIV of the Penal Code (Act No. 45 of 1907).
(h) Người bị kết án vào hoặc sau ngày 1 tháng 11 năm 1951, vì vi phạm điều khoản của Luật kiểm soát chất gây nghiện và chất hướng thần, Luật kiểm soát cần sa, Luật kiểm soát thuốc phiện, Luật kiểm soát chất kích thích, Luật đặc biệt về Các quy định đối với Luật kiểm soát chất gây nghiện và chất hướng thần, v.v. và các vấn đề khác đối với việc ngăn chặn các hoạt động khuyến khích hành vi bất hợp pháp và các hoạt động khác liên quan đến các chất cấm được kiểm soát thông qua hợp tác quốc tế (Đạo luật số 94 năm 1991) hoặc Phần II, Chương XIV của Bộ luật Hình sự (Đạo luật số 45 năm 1907).
リ ニからチまでに掲げる者のほか、昭和二十六年十一月一日以後に無期又は一年を超える懲役若しくは禁錮に処せられた者。ただし、執行猶予の言渡しを受けた者を除く。
(i) In addition to those persons listed in sub-items (d) to (h), a person who has been sentenced on or after November 1, 1951, to imprisonment with work or imprisonment for life or for a period of not less than 1 year. However, this shall not apply to those who have been found guilty with suspension of execution of sentence.
(i) Ngoài những người được liệt kê trong các tiểu mục (d) đến (h), người đã bị kết án vào ngày hoặc sau ngày 1 tháng 11 năm 1951, với mức phạt tù có làm việc hoặc tù chung thân hoặc phạt tù từ 1 năm trở lên. Tuy nhiên, điều này không được áp dụng đối với những người bị tuyên án có tội nhưng được tạm hoãn thi hành án.
ヌ 売春又はその周旋、勧誘、その場所の提供その他売春に直接に関係がある業務に従事する者(人身取引等により他人の支配下に置かれている者を除く。)
(j) A person who engages or has engaged in prostitution, or intermediation or solicitation of prostitutes for others, or provision of a place for prostitution, or any other business directly connected to prostitution (except for those under the control of another due to trafficking in persons).
(j) Người tham gia hoặc đã thực hiện hành vi mại dâm, hoặc trung gian hoặc mai mối gái mại dâm cho người khác, cung cấp địa điểm mại dâm hoặc bất kỳ hoạt động kinh doanh nào khác có liên quan trực tiếp đến mại dâm (ngoại trừ những người đang chịu sự kiểm soát của người khác khác do buôn bán người).
ル 他の外国人が不法に本邦に入り、又は上陸することをあおり、唆し、又は助けた者
(k) A person who has stirred up, incited, or aided the illegal entry or illegal landing of another alien into Japan.
(k) Người đã kích động, xúi giục hoặc hỗ trợ việc nhập cảnh hoặc hạ cánh bất hợp pháp hoặc đưa người nước ngoài vào Nhật Bản bất hợp pháp.
ヲ 日本国憲法又はその下に成立した政府を暴力で破壊することを企て、若しくは主張し、又はこれを企て若しくは主張する政党その他の団体を結成し、若しくはこれに加入している者
(l) A person who attempts or advocates the overthrow of the Constitution of Japan or the Government formed thereunder by means of force or violence, or who organizes or is a member of a political party or any other organization, which attempts or advocates the same.
(l) Người cố gắng hoặc ủng hộ việc lật đổ Hiến pháp hoặc Chính phủ Nhật Bản được thực hiện bằng vũ lực hoặc bạo lực, hoặc người tổ chức hoặc là thành viên của đảng chính trị hoặc bất kỳ tổ chức nào khác, cố gắng hoặc ủng hộ các việc làm tương tự.
ワ 次に掲げる政党その他の団体を結成し、若しくはこれに加入し、又はこれと密接な関係を有する者
(m) A person who organizes, or is a member of, or is closely affiliated with any of the following political parties or other organizations:
(m) Người tổ chức, hoặc là thành viên hoặc liên kết chặt chẽ với bất kỳ đảng phái chính trị nào sau đây hoặc các tổ chức khác:
(1) 公務員であるという理由により、公務員に暴行を加え、又は公務員を殺傷することを勧奨する政党その他の団体
1. A political party or organization which encourages acts of violence or the assault, killing, or injury of officials of the Government or local public entities for the reason of their being such officials.
1. Đảng phái hoặc tổ chức chính trị khuyến khích các hành động bạo lực hoặc hành hung, giết hoặc gây thương tích cho các quan chức của Chính phủ hoặc các tổ chức công cộng tại địa phương vì lý do họ là các quan chức.
(2) 公共の施設を不法に損傷し、又は破壊することを勧奨する政党その他の団体
2. A political party or organization, which encourages illegal damage or destruction of public installations or facilities.
2. Đảng phái hoặc tổ chức chính trị khuyến khích việc gây thiệt hại hoặc phá hủy bất hợp pháp các cơ sở hoặc công trình công cộng.
(3) 工場事業場における安全保持の施設の正常な維持又は運行を停廃し、又は妨げるような争議行為を勧奨する政党その他の団体
3. A political party or organization, which encourages acts of dispute such as stopping or preventing the normal maintenance or operation of security facilities of a plant or a place of work.
3. Đảng phái hoặc tổ chức chính trị, khuyến khích các hành vi tranh chấp như ngừng hoặc ngăn cản việc duy trì hoặc hoạt động bình thường của các cơ sở an ninh tại nhà máy hoặc nơi làm việc.
カ オ又はワに規定する政党その他の団体の目的を達するため、印刷物、映画その他の文書図画を作成し、頒布し、又は展示した者
(n) A person who has prepared, distributed or exhibited printed matters, motion pictures, or any other documents or drawings to attain the objectives of any political party or organization as prescribed in sub-item (1) or (m).
(n) Người thực hiện, phân phối hoặc trưng bày các ấn phẩm in ấn, tranh ảnh động, hoặc bất kỳ tài liệu hoặc bản ghi nào khác nhằm đạt được các mục tiêu của bất kỳ đảng phái hoặc tổ chức chính trị nào theo quy định trong tiểu mục (1) hoặc (m).
ヨ イからカまでに掲げる者のほか、法務大臣が日本国の利益又は公安を害する行為を行つたと認定する者
(o) In addition to those persons listed in sub-items (a) to (n), a person who, the Minister of Justice determines, has committed acts detrimental to the interests or public security of Japan.
(o) Ngoài những người được nêu trong các mục từ (a) đến (n), người được Bộ trưởng Bộ Tư pháp xác định là đã thực hiện các hành vi gây thiệt hại đến lợi ích hoặc an ninh công cộng của Nhật Bản.
四の二 別表第一の上欄の在留資格をもつて在留する者で、刑法第二編第十二章 、第十六章から第十九章まで、第二十三章、第二十六章、第二十七章、第三十一章、第三十三章、第三十六章、第三十七章若しくは第三十九章の罪、暴力行為等処罰に関する法律第一条、第一条ノ二若しくは第一条ノ三(刑法第二百二十二条 又は第二百六十一条 に係る部分を除く。)の罪、盗犯等の防止及び処分に関する法律の罪又は特殊開錠用具の所持の禁止等に関する法律第十五条若しくは第十六条の罪により懲役又は禁錮に処せられたもの
(iv)-2 A person who is staying in Japan with a status of residence listed in the left-hand column of Appended Table I and has been sentenced to imprisonment with or without work on the charge of a crime provided for in Part II, Chapter XII, XVI to XIX, XXIII, XXVI, XXVII, XXXI, XXXIII, XXXVI, XXXVII or XXXIX of the Penal Code of Japan, or in Article 1, 1-2 or 1-3 (except for the parts pertaining to Article 222 or 261 of the Penal Code of Japan) of the Act on Punishment of Physical Violence and Others, or in the Act for Prevention and Disposition of Robbery, Theft, and Other Related Matters or Article 15 or 16 of the Act on Prohibition of Possession of Special Picking Tools, and Other Related Matters.
(iv) -2 Người đang ở Nhật Bản với tư cách lưu trú được nêu trong cột bên trái của Bảng Phụ lục I và đã bị kết án tù có hoặc không có việc làm vì đã phạm tội được quy định trong Phần II, Chương XII, XVI đến XIX, XXIII, XXVI, XXVII, XXXI, XXXIII, XXXVI, XXXVII hoặc XXXIX của Bộ luật Hình sự Nhật Bản, hoặc tại Điều 1, 1-2 hoặc 1-3 (trừ các phần liên quan đến Điều 222 hoặc 261 của Bộ luật Hình sự Nhật Bản) của Luật trừng phạt các hành động bạo lực thân thể và những kiểu bạo lực khác, hoặc trong Đạo luật Ngăn chặn và Xử lý Trộm cắp, Trộm cắp và các vấn đề liên quan khác hoặc Điều 15 hoặc 16 của Đạo luật Cấm chiếm hữu Các công cụ chọn đặc biệt và các vấn đề liên quan khác.
四の三 短期滞在の在留資格をもつて在留する者で、本邦において行われる国際競技会等の経過若しくは結果に関連して、又はその円滑な実施を妨げる目的をもつて、当該国際競技会等の開催場所又はその所在する市町村(東京都の特別区の存する区域及び地方自治法第二百五十二条の十九第一項の指定都市にあつては、区)の区域内若しくはその近傍の不特定若しくは多数の者の用に供される場所において、不法に、人を殺傷し、人に暴行を加え、人を脅迫し、又は建造物その他の物を損壊したもの
(iv)-3 A person whose status of residence is "Temporary Visitor", and has illegally killed, injured, assaulted or threatened a person, or damaged or destroyed a building or other objects in relation to the process or results of an international competition held in Japan or with the intent of preventing the smooth operation thereof, at the venue of the international competition or within the area of the municipality where the venue is to be located (this refers to "ward" where the Tokyo special wards exist or designated cities prescribed in Article 252-19, paragraph (1) of the Local Autonomy Act) or to neighboring places provided for use to unspecified persons or a number of persons.
(iv) -3 Người có tình trạng lưu trú là "Du lịch", và đã giết, làm bị thương, hành hung hoặc đe dọa bất hợp pháp người nào đó, hoặc làm hư hỏng hoặc phá hủy tòa nhà hoặc các đồ vật khác liên quan đến quá trình hoặc kết quả của cuộc thi quốc tế được tổ chức ở Nhật Bản hoặc với mục đích ngăn cản hoạt động trôi chảy của cuộc thi đó, tại địa điểm của cuộc thi quốc tế hoặc trong khu vực của thành phố nơi địa điểm sẽ được đặt (điều này đề cập đến "phường" nơi tồn tại các phường đặc biệt của Tokyo hoặc các thành phố được chỉ định theo quy định tại Điều 252-19, khoản (1) của Đạo luật Tự trị tại Địa phương) hoặc các địa điểm lân cận được cung cấp để sử dụng cho những người hoặc một số người không xác định.
五 仮上陸の許可を受けた者で、第十三条第三項の規定に基づき付された条件に違反して、逃亡し、又は正当な理由がなくて呼出しに応じないもの
(v) A person who has been granted permission for provisional landing and flees or fails to appear at a summons without justifiable reason in violation of the conditions imposed pursuant to the provisions of Article 13, paragraph (3).
(v) Người đã được cấp phép hạ cánh tạm thời và bỏ trốn hoặc không có mặt theo lệnh triệu tập mà không có lý do chính đáng vi phạm các điều kiện áp dụng theo quy định tại Điều 13, khoản (3).
五の二 第十条第七項若しくは第十一項又は第十一条第六項の規定により退去を命ぜられた者で、遅滞なく本邦から退去しないもの
(v)-2 A person who has been ordered to depart from Japan pursuant to the provisions of Article 10, paragraph (7) or (11), or Article 11, paragraph (6) but does not depart without delay.
(v) -2 Người đã được lệnh khởi hành rời khỏi Nhật Bản theo quy định của Điều 10, khoản (7) hoặc (11), hoặc Điều 11, khoản (6) nhưng không rời khỏi ngay lập tức.
六 寄港地上陸の許可、通過上陸の許可、乗員上陸の許可、緊急上陸の許可、遭難による上陸の許可又は一時庇護のための上陸の許可を受けた者で、旅券又は当該許可書に記載された期間を経過して本邦に残留するもの
(vi) A person who has been granted permission for landing at a port of call, permission for landing in transit, landing permission for crew members, permission for emergency landing, landing permission due to distress or landing permission for temporary refuge, but stays in Japan beyond the period entered in his/her passport or permit.
(vi) Người được phép hạ cánh tại điểm dừng chân, cho phép nhập cảnh để quá cảnh, cho phép hạ cánh dành riêng cho thành viên phi hành đoàn, cho phép hạ cánh khẩn cấp, cho phép hạ cánh do gặp nạn, hoặc cho phép nhập cảnh để lưu trú tạm thời, nhưng ở lại Nhật Bản quá thời hạn được ghi trong hộ chiếu hoặc giấy phép của Ông/ bà ấy.
六の二 第十六条第九項の規定により期間の指定を受けた者で、当該期間内に帰船し又は出国しないもの
(vi)-2 A person who has been designated a period for departure pursuant to the provisions of Article 16, paragraph (9), but does not return to his/her vessel or depart from Japan within that period.
(vi) -2 Người được chỉ định thời gian khởi hành rời khỏi Nhật Bản theo quy định của Điều 16, khoản (9), nhưng không quay trở lại tàu để rời đi hoặc không rời khỏi Nhật Bản trong thời hạn chỉ định đó.
七 第二十二条の二第一項に規定する者で、同条第三項において準用する第二十条第三項及び第四項の規定又は第二十二条の二第四項において準用する第二十二条第二項及び第三項の規定による許可を受けないで、第二十二条の二第一項に規定する期間を経過して本邦に残留するもの
(vii) A person prescribed in Article 22-2, paragraph (1), who stays in Japan beyond the period prescribed in Article 22-2, paragraph (1), without receiving permission pursuant to the provisions of Article 20, paragraphs (3) and (4), as applied mutatis mutandis to Article 22-2, paragraph (3) or pursuant to the provisions of Article 22-2, paragraphs (2) and (3), as applied mutatis mutandis to Article 22, paragraph (4).
(vii) Người được quy định tại Điều 22-2, khoản (1), người đó đã ở lại Nhật Bản quá thời hạn quy định tại Điều 22-2, khoản (1), mà không được nhận được sự cho phép theo các quy định của Điều 20, khoản (3) và ( 4), như những sửa đổi bổ sung được áp dụng cho Điều 22-2, khoản (3) hoặc theo các quy định của Điều 22-2, khoản (2) và (3), như những sửa đổi đã áp dụng cho Điều 22, khoản (4).
八 第五十五条の三第一項の規定により出国命令を受けた者で、当該出国命令に係る出国期限を経過して本邦に残留するもの
(viii) A person who has been given a departure order pursuant to the provisions of Article 55-3, paragraph (1), but stays in Japan beyond the time limit for departure pertaining to the departure order.
(viii) Người đã được cấp lệnh khởi hành theo quy định tại Điều 55-3, khoản (1), nhưng vẫn ở lại Nhật Bản quá thời hạn khởi hành theo đến lệnh khởi hành đó.
九 第五十五条の六の規定により出国命令を取り消された者
(ix) A person whose departure order has been revoked pursuant to the provisions of Article 55-6.
(ix) Người bị thu hồi lệnh khởi hành theo các quy định của Điều 55-6.
十 第六十一条の二の二第一項若しくは第二項又は第六十一条の二の三の許可を受けて在留する者で、第六十一条の二の七第一項(第一号又は第三号に係るものに限る。)の規定により難民の認定を取り消されたもの
(x) A person who stays in Japan with permission granted pursuant to the provisions of Article 61-2-2, paragraph (1), or Article 61-2-3, but whose recognition of refugee status has been revoked pursuant to the provisions of Article 61-2-7, paragraph (1) (limited to those pertaining to item (i) or item (iii)).
(x) Người ở lại Nhật Bản với sự cho phép theo quy định của Điều 61-2-2, khoản (1), hoặc Điều 61-2-3, nhưng đã bị thu hồi giấy công nhận tư cách người tị nạn theo các quy định của Điều 61-2-7, khoản (1) (giới hạn đối với những người liên quan đến mục (i) hoặc mục (iii)).
第二十四条の二 法務大臣は、前条第三号の二の規定による認定をしようとするときは、外務大臣、警察庁長官、公安調査庁長官及び海上保安庁長官の意見を聴くものとする。
Article 24-2 (1) The Minister of Justice shall seek the opinions of the Minister of Foreign Affairs, the Commissioner General of the National Police Agency, the Director-General of the Public Security Intelligence Agency and the Commandant of the Japan Coast Guard prior to the decision prescribed in the provisions of item (iii)-2 of the preceding Article.
Điều 24-2 (1) Bộ trưởng Bộ Tư pháp sẽ lấy ý kiến của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao, Tổng Ủy viên Cơ quan Cảnh sát Quốc gia, Tổng Giám đốc Cơ quan Tình báo Công an và Lực lượng Bảo vệ Bờ biển Nhật Bản. Bảo vệ trước quyết định được quy định trong các điều khoản của mục (iii) -2 của Điều 24-1.
2 外務大臣、警察庁長官、公安調査庁長官又は海上保安庁長官は、前条第三号の二の規定による認定に関し法務大臣に意見を述べることができる。
(2) The Minister of Foreign Affairs, the Commissioner General of the National Police Agency, the Director-General of the Public Security Intelligence Agency or the Commandant of the Japan Coast Guard may express his/her opinion to the Minister of Justice pertaining to the decision prescribed in the provisions of item (iii)-2 of the preceding Article.
(2) Bộ trưởng Bộ Ngoại giao, Tổng Ủy viên Cơ quan Cảnh sát Quốc gia, Tổng Giám đốc Cơ quan Tình báo Công an hoặc Lực lượng Bảo vệ Bờ biển Nhật Bản có thể nêu ý kiến của mình với Bộ trưởng Bộ Tư pháp theo quyết định được quy định trong các điều khoản tại mục (iii) -2 của Điều (24-1).
(出国命令)
(Departure Order)
(Mệnh lệnh trục xuất)
第二十四条の三 第二十四条第二号の三、第四号ロ又は第六号から第七号までのいずれかに該当する外国人で次の各号のいずれにも該当するもの(以下「出国命令対象者」という。)については、同条の規定にかかわらず、次章第一節から第三節まで及び第五章の二に規定する手続により、出国を命ずるものとする。
Article 24-3 Any alien who falls under any of item (ii)-3 of Article 24, sub-item (b) of item (iv), item (vi) or item (vii) of the preceding Article and also falls under all of the following items (hereinafter referred to as an "alien subject to a departure order") shall, notwithstanding the provisions of the same Article, be ordered to depart from Japan in accordance with the procedures provided for in Chapter V, Section I to Section III and Chapter V-2:
Điều 24-3 Bất kỳ người nước ngoài nào thuộc bất kỳ mục nào (ii) -3 Điều 24, tiểu mục (b) của mục (iv), mục (vi), hoặc mục (vii) của Điều 24-2 và nằm trong tất cả các mục sau đây (sau đây được gọi là "người nước ngoài tuân theo mệnh lệnh trục xuất"), mặc dù có các quy định của Điều khoản tương tự, vẫn bị đưa ra mệnh lệnh trục xuất khỏi Nhật Bản theo các thủ tục quy định tại Chương V, Mục I đến Phần III và Chương V-2:
一 速やかに本邦から出国する意思をもつて自ら入国管理官署に出頭したこと。
(i) The alien has voluntarily appeared at an immigration office with the intention of departing from Japan promptly.
(i) Người nước ngoài đã tự nguyện đến văn phòng xuất nhập cảnh với nguyện vọng rời khỏi Nhật Bản ngay lập tức.
二 第二十四条第三号、第四号ハからヨまで、第八号又は第九号のいずれにも該当しないこと。
(ii) The alien does not fall under any of item (iii) of Article 24, sub-items (c) to (o) of item (iv), item (viii) or item (ix) of the preceding Article.
(ii) Người nước ngoài không thuộc bất kỳ mục (iii) nào của Điều 24, các tiểu mục (c) đến (o) của mục (iv), mục (viii), hoặc mục (ix) của Điều trước.
三 本邦に入つた後に、刑法第二編第十二章、第十六章から第十九章まで、第二十三章、第二十六章、第二十七章、第三十一章、第三十三章、第三十六章、第三十七章若しくは第三十九章の罪、暴力行為等処罰に関する法律第一条、第一条ノ二若しくは第一条ノ三(刑法第二百二十二条又は第二百六十一条に係る部分を除く。)の罪、盗犯等の防止及び処分に関する法律の罪又は特殊開錠用具の所持の禁止等に関する法律第十五条若しくは第十六条の罪により懲役又は禁錮に処せられたものでないこと。
(iii) The alien has not been sentenced to imprisonment with or without work on the charge of a crime provided for in Part II, Chapter XII, XVI to XIX, XXIII, XXVI, XXVII, XXXI, XXXIII, XXXVI, XXXVII or XXXIX of the Penal Code of Japan, Articles 1, 1-2 or 1-3 (except for the parts pertaining to Article 222 or 261 of the Penal Code of Japan) of the Act on Punishment of Physical Violence and Others, the Act for Prevention and Disposition of Robbery, Theft, and Other Related Matters, or Articles 15 or 16 of the Act on Prohibition of Possession of Special Picking Tools and Other Related Matters.
(iii) Người nước ngoài không bị kết án tù có hoặc không có việc làm về tội phạm được quy định tại Phần II, Chương XII, XVI đến XIX, XXIII, XXVI, XXVII, XXXI, XXXIII, XXXVI, XXXVII hoặc XXXIX của Bộ luật Hình sự Nhật Bản, Điều 1, 1-2 hoặc 1-3 (ngoại trừ những phần liên quan đến Điều 222 hoặc 261 của Bộ luật Hình sự Nhật Bản) của Luật nhằm trừng phạt các hành động bạo lực thân thể và những kiểu bạo lực khác, Luật ngăn ngừa và Xử lý Cướp, Trộm và Các hành vi phạm tội liên quan khác, hoặc Điều 15 hoặc 16 của Luật Cấm Tàng trữ Dụng cụ Đặc biệt và Các dụng cụ Liên quan khác.
四 過去に本邦からの退去を強制されたこと又は第五十五条の三第一項の規定による出国命令により出国したことがないこと。
(iv) The alien has no past record of being deported from Japan or of departing from Japan under a departure order pursuant to the provisions of Article 55-3, paragraph (1).
(iv) Người nước ngoài chưa từng bị trục xuất khỏi Nhật Bản hoặc trục xuất khỏi Nhật Bản theo mệnh lệnh trục xuất được quy định tại Điều 55-3, khoản (1).
五 速やかに本邦から出国することが確実と見込まれること。
(v) The alien is expected with certainty to depart from Japan promptly.
(v) Người nước ngoài chắc chắn sẽ rời khỏi Nhật Bản ngay lập tức.
第三節 出国
Section 3 DEPARTURE
Phần 3 TRỤC XUẤT
(出国の手続)
(Procedures for Departure)
(Thủ tục trục xuất)
第二十五条 本邦外の地域に赴く意図をもつて出国しようとする外国人(乗員を除き、第二十六条の規定により再入国の許可を受けて出国する外国人を含む。次条において同じ。)は、その者が出国する出入国港において、法務省令で定める手続により、入国審査官から出国の確認を受けなければならない。
Article 25 (1) Any alien (except for crew members but including those departing with the re-entry permission pursuant to the provisions of Article 26; the same shall apply in the following Article) who is to depart from Japan with the intention of proceeding to an area outside of Japan shall receive confirmation of departure from an immigration inspector in accordance with the procedures provided for by a Ministry of Justice ordinance at the port of entry or departure from which he/she departs from Japan.
Điều 25 (1) Bất kỳ người nước ngoài nào (trừ các thành viên phi hành đoàn nhưng bao gồm cả những người khởi hành với sự cho phép tái nhập cảnh theo các quy định của Điều 26; điều tương tự sẽ được áp dụng trong Điều sau) rời khỏi Nhật Bản với nguyện vọng tiếp tục đến một quốc gia khác ngoài Nhật Bản, khi nhận được xác nhận lệnh rời đi từ thanh tra xuất nhập cảnh với các thủ tục được quy định trong Sắc lệnh của Bộ Tư pháp tại cảng đến hoặc cảng đi khỏi Nhật Bản.
2 前項の外国人は、出国の確認を受けなければ出国してはならない。
(2) The alien set forth in the preceding paragraph shall not depart from Japan unless he/she has received confirmation of departure.
(2) Người nước ngoài được quy định trong khoản trên sẽ không phải rời khỏi Nhật Bản nếu họ chưa nhận được xác nhận phải rời đi.
(出国確認の留保)
(Deferment of Confirmation of Departure)
(Trì hoãn xác nhận xuất cảnh)
第二十五条の二 入国審査官は、本邦に在留する外国人が本邦外の地域に赴く意図をもつて出国しようとする場合において、関係機関から当該外国人が次の各号のいずれかに該当する者である旨の通知を受けているときは、前条の出国の確認を受けるための手続がされた時から二十四時間を限り、その者について出国の確認を留保することができる。
Article 25-2 (1) An immigration inspector may defer confirmation of departure for up to 24 hours after the application for confirmation set forth in the preceding Article has been made by an alien who desires to depart from Japan with the intention of proceeding to an area outside of Japan, when a notice has been received from relevant organizations that the alien falls under any of the following.
Điều 25-2 (1) Thanh tra xuất nhập cảnh có thể trì hoãn xác nhận trục xuất lên đến tối đa 24 giờ sau sau khi người nước ngoài thực hiện đơn xin xác nhận muốn rời khỏi Nhật Bản với nguyện vọng tiếp tục lưu trú tại quốc gia khác Nhật Bản khi nhận được thông báo từ các tổ chức liên quan rằng người nước ngoài thuộc bất kỳ trường hợp nào sau đây.
一 死刑若しくは無期若しくは長期三年以上の懲役若しくは禁錮に当たる罪につき訴追されている者又はこれらの罪を犯した疑いにより逮捕状、勾引状、勾留状若しくは鑑定留置状が発せられている者
(i) A person who is being prosecuted for a crime for which the death penalty or life sentence, imprisonment with or without work for 3 years or more, may be imposed; or a person for whom an arrest warrant, subpoena, detention warrant, or warrant of detention for examination has been issued.
(i) Người đang bị truy tố phạm tội có thể bị áp dụng hình phạt tử hình hoặc tù chung thân, tù có hoặc không có việc làm từ 3 năm trở lên; hoặc một người đã được ban hành lệnh bắt, trát đòi hầu tòa, lệnh tạm giam, lệnh tạm giam để khám nghiệm.
二 禁錮以上の刑に処せられ、その刑につき執行猶予の言渡しを受けなかつた者で、刑の執行を終わるまで、又は執行を受けることがなくなるまでのもの(当該刑につき仮釈放中の者を除く。)
(ii) A person who has been sentenced to imprisonment or a heavier penalty and has not been granted suspension of execution of sentence, and who must complete the sentence or must wait until being freed from completion of the sentence (except for those released on parole).
(ii) Người đã bị kết án phạt tù hoặc hình phạt nặng hơn mà chưa được tạm đình chỉ thi hành án mà phải chấp hành xong bản án hoặc phải chờ cho đến khi mãn hạn tù (trừ trường hợp được tạm tha).
三 逃亡犯罪人引渡法(昭和二十八年法律第六十八号)の規定により仮拘禁許可状又は拘禁許可状が発せられている者
(iii) A person for whom a permit of provisional detention or a detention permit has been issued pursuant to the provisions of the Act on Extradition (Act No. 68 of 1953).
(iii) Người được cấp giấy phép tạm giữ hoặc tạm giam theo các quy định của Đạo luật Dẫn độ (Đạo luật số 68 năm 1953).
2 入国審査官は、前項の規定により出国の確認を留保したときは、直ちに同項の通知をした機関にその旨を通報しなければならない。
(2) An immigration inspector shall, when he/she has deferred confirmation of departure pursuant to the provisions of the preceding paragraph, immediately notify to that effect the relevant organization from which the notice set forth in the preceding paragraph was received.
(2) Thanh tra xuất nhập cảnh sẽ thông báo ngay lập tức cho tổ chức có liên quan nơi nhận được thông báo nêu trong khoản trên khi hoãn xác nhận xuất cảnh theo các quy định của khoản trên,.
(再入国の許可)
(Re-entry Permission)
(Cho phép tái nhập cảnh)
第二十六条 法務大臣は、本邦に在留する外国人(仮上陸の許可を受けている者及び第十四条から第十八条までに規定する上陸の許可を受けている者を除く。)がその在留期間(在留期間の定めのない者にあつては、本邦に在留し得る期間)の満了の日以前に本邦に再び入国する意図をもつて出国しようとするときは、法務省令で定める手続により、その者の申請に基づき、再入国の許可を与えることができる。この場合において、法務大臣は、その者の申請に基づき、相当と認めるときは、当該許可を数次再入国の許可とすることができる。
Article 26 (1) The Minister of Justice may grant re-entry permission to an alien in accordance with the procedures provided for by a Ministry of Justice ordinance upon an application from an alien residing in Japan (except for those who have received permission for provisional landing and those who have received the permission for landing provided for in Articles 14 to 18) and is to depart from Japan with the intention of re-entering Japan prior to the date of expiration of his/her period of stay (or the period within which he/her is eligible to stay in cases where he/she has no fixed period of stay). In this case, the Minister of Justice may grant multiple re-entry permission as the said permission, based on an application from the alien, if considered to be appropriate.
Điều 26 (1) Bộ trưởng Bộ Tư pháp có thể cấp phép tái nhập cảnh cho người nước ngoài theo các thủ tục trong Sắc lệnh của Bộ Tư pháp quy định khi có đơn của người nước ngoài lưu trú tại Nhật Bản (trừ những người đã được phép hạ cánh tạm thời và những người đã được phép hạ cánh theo quy định tại Điều 14 đến Điều 18) và những người rời khỏi Nhật Bản với nguyện vọng quay trở lại Nhật Bản trước ngày hết hạn lưu trú (hoặc trong khoảng thời gian mà người đó đủ điều kiện lưu trú trong trường hợp người đó không có thời gian lưu trú cố định). Trong trường hợp này, Bộ trưởng Bộ Tư pháp có thể cấp phép tái nhập cảnh nhiều lần như sự cho phép đã nói, dựa trên đơn đã nộp của người nước ngoài, nếu được coi là phù hợp.
2 法務大臣は、前項の許可をする場合には、入国審査官に、当該許可に係る外国人が旅券を所持しているときは旅券に再入国の許可の証印をさせ、旅券を所持していない場合で国籍を有しないことその他の事由で旅券を取得することができないときは、法務省令で定めるところにより、再入国許可書を交付させるものとする。この場合において、その許可は、当該証印又は再入国許可書に記載された日からその効力を生ずる。
(2) The Minister of Justice shall, when granting the permission set forth in the preceding paragraph, have an immigration inspector affix a seal of verification for re-entry in the passport of the alien if the alien has his/her passport in his/her possession, or issue a re-entry permit pursuant to the provisions of a Ministry of Justice ordinance if the alien does not have his/her passport in his/her possession and is unable to acquire one for reason of being without nationality or any other reasons. In this case, the permission shall become effective as of the date written on the seal of verification or the re-entry permit.
(2) Bộ trưởng Bộ Tư pháp, khi cấp phép theo quy định trong khoản trên, yêu cầu thanh tra xuất nhập cảnh đóng dấu xác minh tái nhập cảnh vào hộ chiếu của người nước ngoài nếu người nước ngoài có hộ chiếu còn hiệu lực, hoặc cấp giấy phép tái nhập cảnh theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Tư pháp nếu người nước ngoài có hộ chiếu không còn hiệu lực và không thể có được hộ chiếu vì lý do không có quốc tịch hoặc bất kỳ các lý do khác. Trong trường hợp này, giấy phép sẽ có hiệu lực kể từ ngày được ghi trên con dấu xác minh trên hộ chiếu hoặc trên giấy phép tái nhập cảnh.
3 法務大臣は、再入国の許可(数次再入国の許可を含む。)を与える場合には、当該許可が効力を生ずるものとされた日から三年を超えない範囲内においてその有効期間を定めるものとする。
(3) The Minister of Justice shall, when granting re-entry permission (including multiple re-entry permission), decide a valid period for the re-entry permission, which shall not exceed 3 years from the effective date of the permission.
(3) Bộ trưởng Bộ Tư pháp, khi cấp phép tái nhập cảnh (kể cả cho phép tái nhập cảnh nhiều lần), quyết định thời hạn hiệu lực cho phép tái nhập cảnh, thời hạn này không quá 3 năm kể từ ngày cho phép có hiệu lực.
4 法務大臣は、再入国の許可を受けて出国した者について、当該許可の有効期間内に再入国することができない相当の理由があると認めるときは、その者の申請に基づき、一年を超えず、かつ、当該許可が効力を生じた日から四年を超えない範囲内で、当該許可の有効期間の延長の許可をすることができる。
(4) The Minister of Justice may, if he/she finds that a person who has left Japan with re-entry permission has reasonable grounds for not being able to re-enter within the valid period of the permission, grant an extension of the valid period, based on an application from the alien, up to a period of 1 year and within 4 years from the effective date of the permission.
(4) Bộ trưởng Bộ Tư pháp nhận thấy rằng một người đã rời Nhật Bản với giấy phép tái nhập cảnh mà lý do hợp lý không thể tái nhập cảnh theo đúng thời hạn còn hiệu lực của giấy phép, thì Bộ trường có thể cấp phép gia hạn thời gian hợp lệ, dựa trên đơn đã nộp của người nước ngoài, tối đa là 1 năm và trong vòng 4 năm kể từ ngày giấy phép có hiệu lực.
5 前項の許可は、旅券又は再入国許可書にその旨を記載して行うものとし、その事務は、日本国領事官等に委任するものとする。
(5) The permission set forth in the preceding paragraph shall be entered in the passport or the re-entry permit, and the administrative work shall be entrusted to a Japanese consular officer.
(5) Việc cấp phép nêu ở khoản trên sẽ được ghi vào hộ chiếu hoặc giấy phép tái nhập cảnh, và công tác hành chính sẽ được giao cho một viên chức lãnh sự Nhật Bản.
6 法務大臣は、数次再入国の許可を受けている外国人で再入国したものに対し、引き続き当該許可を与えておくことが適当でないと認める場合には、その者が本邦にある間において、当該許可を取り消すことができる。
(6) If the Minister of Justice finds that it is not appropriate to further grant multiple re-entry permission to an alien who has re-entered with multiple re-entry permission, the permission may be revoked while the said alien is in Japan.
(6) Nếu Bộ trưởng Bộ Tư pháp thấy rằng việc cấp phép tái nhập cảnh nhiều lần cho người nước ngoài nhập cảnh nhiều lần là không phù hợp, thì giấy phép đó có thể bị thu hồi khi người nước ngoài nói trên đang ở Nhật Bản.
7 第二項の規定により交付される再入国許可書は、当該再入国許可書に係る再入国の許可に基づき本邦に入国する場合に限り、旅券とみなす。
(7) The re-entry permit issued pursuant to the provisions of paragraph (2) shall be considered as a passport, only in cases of entry into Japan, based on the re-entry permission pertaining to the re-entry permit concerned.
(7) Giấy phép tái nhập cảnh được cấp theo quy định tại khoản (2) sẽ được xem như là hộ chiếu, chỉ trong trường hợp nhập cảnh vào Nhật Bản, dựa trên sự cho phép tái nhập cảnh liên quan đến giấy phép tái nhập cảnh.
第五章 退去強制の手続
Chapter V PROCEDURES FOR DEPORTATION
Chương V THỦ TỤC TRỤC XUẤT
第一節 違反調査
Section 1 INVESTIGATION INTO VIOLATIONS
Mục 1 ĐIỀU TRA TỘI PHẠM
(違反調査)
(Investigation into Violations)
(Điều tra tội phạm)
第二十七条 入国警備官は、第二十四条各号の一に該当すると思料する外国人があるときは、当該外国人(以下「容疑者」という。)につき違反調査をすることができる。
Article 27 An immigration control officer may, when he believes that an alien falls under any of the items of Article 24, conduct an investigation into any violation that may have been committed by such alien (hereinafter referred to as "suspect").
Điều 27 Nhân viên thẩm tra xuất nhập cảnh có thể tiến hành điều tra về bất kỳ hành vi vi phạm nào mà người nước ngoài đó có thể đã thực hiện (sau đây gọi là "nghi phạm"). khi anh ta tin rằng người nước ngoài thuộc bất kỳ mục nào của Điều 24.
(違反調査について必要な取調べ及び報告の要求)
(Necessary Questioning and Requests for Information for Investigation into Violations)
(Đặt câu hỏi cần thiết và yêu cầu cung cấp thông tin để điều tra vi phạm)
第二十八条 入国警備官は、違反調査の目的を達するため必要な取調べをすることができる。ただし、強制の処分は、この章及び第八章に特別の規定がある場合でなければすることができない。
Article 28 (1) An immigration control officer may conduct necessary questioning in order to attain the objectives of an investigation into any possible violation. However, compulsory dispositions may not be carried out unless special provisions are provided for in this Chapter and Chapter VIII.
Điều 28 (1) Nhân viên thẩm tra xuất nhập cảnh có thể tiến hành thẩm vấn những câu hỏi cần thiết để tìm ra được kết quả của cuộc điều tra về bất kỳ hành vi vi phạm nào có thể xảy ra. Tuy nhiên, không bố trí lực lượng ép buộc chỉ thực hiện khi có các quy định đặc biệt trong Chương này và Chương VIII.
2 入国警備官は、違反調査について、公務所又は公私の団体に照会して必要な事項の報告を求めることができる。
(2) An immigration control officer may make requests to public offices or to public or private organizations for information on necessary matters connected with investigations into violations.
(2) Nhân viên thẩm tra xuất nhập cảnh có thể yêu cầu các cơ quan công quyền hoặc các tổ chức công hoặc tổ chức tư nhân cung cấp thông tin về những vấn đề cần thiết liên quan đến việc điều tra các hành vi vi phạm.
(容疑者の出頭要求及び取調)
(Request for Appearance and Questioning of Suspects)
(Yêu cầu nghi phạm có mặt và tiến hành thẩm tra)
第二十九条 入国警備官は、違反調査をするため必要があるときは、容疑者の出頭を求め、当該容疑者を取り調べることができる。
Article 29 (1) An immigration control officer may, in cases where it is necessary to conduct an investigation into any violation, request the appearance of a suspect and question him/her.
Điều 29 (1) Nhân viên thẩm tra xuất nhập cảnh có thể, trong trường hợp cần thiết sẽ tiến hành điều tra về bất kỳ hành vi vi phạm nào, yêu cầu nghi phạm có mặt và tiến hành thẩm tra.
2 前項の場合において、入国警備官は、容疑者の供述を調書に記載しなければならない。
(2) In the case referred to in the preceding paragraph, the immigration control officer shall enter the suspect's statement on record.
(2) Trong trường hợp được đề cập ở đoạn trên, Nhân viên thẩm tra xuất nhập cảnh sẽ ghi vào hồ sơ lời khai của nghi phạm.
3 前項の調書を作成したときは、入国警備官は、容疑者に閲覧させ、又は読み聞かせて、署名をさせ、且つ、自らこれに署名しなければならない。
(3) In entering the statement on record as set forth in the preceding paragraph, the immigration control officer shall have the suspect inspect it or the immigration control officer will read it aloud to the suspect and have him/her sign it, and shall affix his/her own signature thereto.
(3) Khi ghi lời khai vào hồ sơ như đã nêu ở đoạn trên, Nhân viên thẩm tra xuất nhập cảnh sẽ yêu cầu nghi phạm kiểm tra hoặc Nhân viên thẩm tra xuất nhập cảnh sẽ đọc to cho nghi phạm và yêu cầu nghi phạm ký tên và kèm theo chữ ký của nhân viên vào đó.
4 前項の場合において、容疑者が署名することができないとき、又は署名を拒んだときは、入国警備官は、その旨を調書に附記しなければならない。
(4) In the case referred to in the preceding paragraph, if the suspect is unable to sign or refuses to sign the statement, the immigration control officer shall make an additional entry to such effect in the record.
(4) Trong trường hợp được đề cập ở đoạn trên, nếu nghi phạm không thể ký hoặc từ chối ký vào tờ khai thì Nhân viên thẩm tra xuất nhập cảnh sẽ ghi bổ sung vào hồ sơ.
(証人の出頭要求)
(Request for Appearance of Witnesses)
(Yêu cầu nhân chứng có mặt)
第三十条 入国警備官は、違反調査をするため必要があるときは、証人の出頭を求め、当該証人を取り調べることができる。
Article 30 (1) An immigration control officer may, in cases where it is necessary to conduct an investigation into any violation, request the appearance of a witness and interview him/her.
Điều 30 (1) Nhân viên thẩm tra xuất nhập cảnh có thể yêu cầu nhân chứng có mặt và phỏng vấn người đó, trong trường hợp cần tiến hành điều tra về bất kỳ hành vi vi phạm nào.
2 前項の場合において、入国警備官は、証人の供述を調書に記載しなければならない。
(2) In the case referred to in the preceding paragraph, the immigration control officer shall enter the witness's statement on record.
(2) Trong trường hợp được đề cập ở đoạn trên, Nhân viên thẩm tra xuất nhập cảnh sẽ ghi vào hồ sơ lời khai của nhân chứng.
3 前条第三項及び第四項の規定は、前項の場合に準用する。この場合において、前条第三項及び第四項中「容疑者」とあるのは「証人」と読み替えるものとする。
(3) The provisions of paragraphs (3) and (4) of the preceding Article shall apply mutatis mutandis to the case referred to in the preceding paragraph. In this case, "suspect" in paragraphs (3) and (4) of the preceding Article shall be deemed to be replaced with "witness".
(3) Các quy định tại khoản (3) và (4) của Điều 29 sẽ áp dụng những sửa đổi phù hợp đối với trường hợp được đề cập trong đoạn trên. Trong trường hợp này, "nghi can" trong khoản (3) và (4) của Điều 29 sẽ được coi là thay thế bằng "nhân chứng".
(臨検、捜索及び押収)
(Inspection, Search and Seizure)
(Kiểm tra, Tìm kiếm và Thu giữ)
第三十一条 入国警備官は、違反調査をするため必要があるときは、その所属官署の所在地を管轄する地方裁判所又は簡易裁判所の裁判官の許可を得て、臨検、捜索又は押収をすることができる。
Article 31 (1) An immigration control officer may, in cases where it is necessary to conduct an investigation into any violation, carry out an inspection, search or seizure with permission from a judge of the district court or summary court exercising jurisdiction over the area where his/her office is located.
Điều 31 (1) Trong trường hợp cần tiến hành điều tra về bất kỳ hành vi vi phạm nào, Nhân viên thẩm tra xuất nhập cảnh có thể khám xét hoặc thu giữ theo sự cho phép của thẩm phán tòa án quận hoặc tòa án tổng hợp thực hiện quyền tài phán đối với vị trí khu vực văn phòng của Ông/ Bà ấy.
2 前項の場合において、急速を要するときは、入国警備官は、臨検すべき場所、捜索すべき身体若しくは物件又は押収すべき物件の所在地を管轄する地方裁判所又は簡易裁判所の裁判官の許可を得て、同項の処分をすることができる。
(2) In the case referred to in the preceding paragraph, in case of urgency, the immigration control officer may take such action as set forth in the same paragraph with permission from a judge of the district court or summary court exercising jurisdiction over the place subject to inspection, the persons or articles subject to search, or articles subject to seizure.
(2) Trong trường hợp được đề cập ở khoản trên, trong trường hợp khẩn cấp, Nhân viên thẩm tra xuất nhập cảnh có thể thực hiện điều tra như đã nêu ở cùng khoản trên với sự cho phép của thẩm phán của tòa án quận hoặc tòa án tóm tắt thực hiện quyền tài phán đối với đối tượng giám định, người hoặc vật phẩm bị khám xét hoặc vật phẩm bị thu giữ.
3 入国警備官は、第一項又は前項の許可を請求しようとするときは、容疑者が第二十四条各号の一に該当すると思料されるべき資料並びに、容疑者以外の者の住居その他の場所を臨検しようとするときは、その場所が違反事件に関係があると認めるに足りる状況があることを認めるべき資料、容疑者以外の者の身体、物件又は住居その他の場所について捜索しようとするときは、押収すべき物件の存在及びその物件が違反事件に関係があると認めるに足りる状況があることを認めるべき資料、容疑者以外の者の物件を押収しようとするときは、その物件が違反事件に関係があると認めるに足りる状況があることを認めるべき資料を添付して、これをしなければならない。
(3) The immigration control officer shall, when he/she is to apply for the permission set forth in paragraph (1) or in the preceding paragraph, submit an application together with proof that indicates that a suspect is considered to fall under any of the items of Article 24, and if the immigration control officer is to inspect a place such as a residence other than that of the suspect, he/she shall submit proof that indicates the existence of circumstances which show the place is likely to be connected with the case of violation. If the immigration control officer is to search a person other than the suspect, an article, residence or other place of the person, he/she shall submit proof that indicates existence of circumstances which show that an article should be seized and that such article is likely to be connected with the case of violation, and if the immigration control officer is to seize an article of a person other than the suspect, he/she shall submit proof that indicates existence of circumstances which show that the article is likely to be connected with the case of violation.
(3) Nhân viên thẩm tra xuất nhập cảnh, phải nộp đơn xin phép theo quy định trong khoản(1) hoặc trong khoản (2), phải nộp đơn cùng với bằng chứng cho thấy rằng nghi phạm được coi là nằm một trong bất kỳ các mục nào của Điều 24, và nếu Nhân viên thẩm tra xuất nhập cảnh muốn thẩm tra một nơi nào đó chẳng hạn như chỗ lưu trú ngoài chỗ ở của nghi phạm, nhân viên thẩm tra sẽ nộp bằng chứng cho thấy sự tồn tại của các bằng chứng cho thấy nơi đó có khả năng liên quan đến trường hợp vi phạm. Nếu nhân viên thẩm tra xuất nhập cảnh muốn khám xét một người không phải là đối tượng tình nghi, vật phẩm, nơi nghi phạm ở hoặc nơi ở khác của nghi phạm, nhân viên thẩm tra phải nộp bằng chứng cho thấy sự tồn tại của các tình huống cho thấy rằng vật phẩm cần được thu giữ và vật phẩm đó có khả năng liên quan đến trường hợp vi phạm và nếu nhân viên thẩm tra xuất nhập cảnh thu giữ bài báo của một người không phải là nghi phạm, nhân viên thẩm tra sẽ gửi bằng chứng cho thấy sự tồn tại của các tình huống cho thấy rằng bài báo có khả năng được kết nối với các trường hợp vi phạm.
4 前項の請求があつた場合においては、地方裁判所又は簡易裁判所の裁判官は、臨検すべき場所、捜索すべき身体又は物件、押収すべき物件、請求者の官職氏名、有効期間及び裁判所名を記載し、自ら記名押印した許可状を入国警備官に交付しなければならない。
(4) When the application set forth in the preceding paragraph is submitted, a judge of a district court or summary court shall enter in the permit the place of inspection, the person or articles subject to search, articles to be seized, the position and name in full of the officer making the application, the valid period of the permit, and the name of the court with the name and seal of the judge, and deliver it to the immigration control officer.
(4) Khi nộp đơn đăng ký như đã nêu ở khoản trên, thẩm phán tòa án cấp huyện hoặc tòa án tổng hợp sẽ cho phép giám định địa điểm, người hoặc đồ vật bị khám xét, đồ vật sẽ bị thu giữ, chức vụ và ghi đầy đủ tên của viên chức nộp đơn, thời hạn hiệu lực của giấy phép, và tên của tòa án có tên và con dấu của thẩm phán, và giao cho nhân viên thẩm tra xuất nhập cảnh.
5 入国警備官は、前項の許可状を他の入国警備官に交付して、臨検、捜索又は押収をさせることができる。
(5) The immigration control officer may deliver the permit set forth in the preceding paragraph to another immigration control officer and have him/her carry out the inspection, search or seizure.
(5) Nhân viên thẩm tra xuất nhập cảnh có thể giao giấy phép nêu ở khoản trên cho một nhân viên thẩm tra xuất nhập cảnh khác và yêu cầu người đó thực hiện việc kiểm tra, khám xét hoặc thu giữ.
(必要な処分)
(Necessary Dispositions)
(Các cách bố trí lực lượng cần thiết)
第三十二条 入国警備官は、捜索又は押収をするため必要があるときは、錠をはずし、封を開き、その他必要な処分をすることができる。
Article 32 An immigration control officer may, in cases where it is necessary to conduct a search or seizure, remove locks, open seals, or carry out any other necessary measures.
Điều 32 Nhân viên thẩm tra xuất nhập cảnh, trong trường hợp cần thiết phải tiến hành khám xét hoặc thu giữ, tháo khóa, mở niêm phong hoặc thực hiện bất kỳ biện pháp cần thiết nào khác.
(証票の携帯)
(Carrying of an Identification Card)
(Mang theo thẻ căn cước)
第三十三条 入国警備官は、取調、臨検、捜索又は押収をする場合には、その身分を示す証票を携帯し、関係人の請求があるときは、これを呈示しなければならない。
Article 33 An immigration control officer shall carry his/her identification card with him/her and show it upon request to the person concerned when he/she conducts questioning, inspection, search or seizure.
Điều 33 Công chức kiểm soát xuất nhập cảnh phải mang theo thẻ căn cước và xuất trình theo yêu cầu của đương sự khi tiến hành thẩm vấn, kiểm tra, khám xét hoặc thu giữ.
(捜索又は押収の立会)
(Attendance at a Search or Seizure)
(Tham gia khám xét hoặc tịch thu)
第三十四条 入国警備官は、住居その他の建造物内で捜索又は押収をするときは、所有者、借主、管理者又はこれらの者に代るべき者を立ち会わせなければならない。これらの者を立ち会わせることができないときは、隣人又は地方公共団体の職員を立ち会わせなければならない。
Article 34 An immigration control officer shall, in the event that he/she conducts a search or seizure at a residence or building, ensure that the owner, lessee, custodian or a person who acts in the capacity of such person is present. If this cannot be done, he/she shall ensure that a neighbor or an official of the local government is present.
Điều 34 Một nhân viên thẩm tra xuất nhập cảnh, trong trường hợp nhân viên thẩm tra tiến hành khám xét hoặc tịch thu nhà ở hoặc tòa nhà, đảm bảo rằng chủ sở hữu, người thuê, người trông coi hoặc người với tư cách như là người đại diện. Nếu việc này không thể thực hiện được, họ phải đảm bảo rằng hàng xóm hoặc viên chức của chính quyền địa phương có mặt.
(時刻の制限)
(Restriction on Hours)
(Giới hạn về thời gian)
第三十五条 入国警備官は、日出前、日没後には、許可状に夜間でも執行することができる旨の記載がなければ、捜索又は押収のため、住居その他の建造物内に入つてはならない。
Article 35 (1) An immigration control officer shall not enter any residence or building to conduct a search or seizure before sunrise or after sunset, unless the permit indicates that it may be conducted at night.
Điều 35 (1) Nhân viên thẩm tra xuất nhập cảnh không được vào bất kỳ chỗ ở hoặc tòa nhà nào để tiến hành khám xét hoặc tịch thu trước khi mặt trời mọc hoặc sau khi mặt trời lặn trừ khi có giấy phép chỉ định rằng việc làm đó có thể tiến hành vào ban đêm.
2 入国警備官は、日没前に捜索又は押収に着手したときは、日没後でも、その処分を継続することができる。
(2) An immigration control officer may, in the event that he/she has started the search or seizure before sunset, continue after sunset.
(2) Nhân viên thẩm tra xuất nhập cảnh có thể bắt đầu tiến hành khám xét hoặc thu giữ trước khi mặt trời lặn, và tiếp tục việc làm đó sau khi mặt trời lặn.
3 左の場所で捜索又は押収をするについては、入国警備官は、第一項に規定する制限によることを要しない。
(3) An immigration control officer shall not be required to act pursuant to the restrictions prescribed in paragraph (1) when conducting a search or seizure at the following places:
(3), Nhân viên thẩm tra xuất nhập cảnh không cần thiết phải thực hiện theo những hạn chế được quy định tại khoản (1) Khi tiến hành khám xét hoặc thu giữ tại những địa điểm sau:
一 風俗を害する行為に常用されるものと認められる場所
(i) Any place which is considered to be commonly used for acts prejudicial to public morals.
(i) Bất kỳ nơi nào được xem là nơi thường gây ra các hành vi suy thoái về đạo đức công cộng.
二 旅館、飲食店その他夜間でも公衆が出入することができる場所。但し、公開した時間内に限る。
(ii) A hotel, restaurant or any other place which the public is able to enter and leave at night; provided however, that this shall apply only during the hours when the place is open to the public.
(ii) Khách sạn, nhà hàng hoặc bất kỳ địa điểm nào khác mà người dân có thể ra vào vào ban đêm; Tuy nhiên, với điều kiện là việc khám xét và thu giữ này chỉ được tiến hành trong thời gian các địa điểm đó đang mở cửa phục vụ cho người dân.
(出入禁止)
(Prohibition of Entry and Exit)
(Cấm đi vào và đi ra)
第三十六条 入国警備官は、取調、臨検、捜索又は押収をする間は、何人に対しても、許可を得ないでその場所に出入することを禁止することができる。
Article 36 An immigration control officer may prohibit any person from entering or exiting the premises without permission while he/she is conducting questioning, inspection, search or seizure.
Điều 36 Trong khi nhân viên thẩm tra xuất nhập cảnh đang tiến hành thẩm vấn, kiểm tra, khám xét hoặc thu giữ, thì họ có thể cấm bất kỳ người nào đi ra hoặc đi vào các tòa nhà đó khi chưa có sự cho phép.
(押収の手続)
(Procedures for Seizure)
(Thủ tục thu giữ)
第三十七条 入国警備官は、押収をしたときは、その目録を作り、所有者、所持者若しくは保管者又はこれらの者に代るべき者にこれを交付しなければならない。
Article 37 (1) An immigration control officer shall, in the event that he/she has carried out a seizure, make a list of the articles seized and deliver it to the owner, holder, custodian or a person who acts in the capacity of such person.
Điều 37 (1) Trong trường hợp đã tiến hành thu giữ thì nhân viên thẩm tra xuất nhập cảnh phải lập danh sách các đồ dùng đã bị tịch thu và bàn giao lại danh sách đó cho chủ sở hữu, người nắm giữ, người trông nom hoặc người có quyền sở hữu các đồ dùng đó.
2 入国警備官は、押収物について、留置の必要がないと認めたときは、すみやかにこれを還付しなければならない。
(2) An immigration control officer shall, if he/she finds that there is no need to retain a seized article, return it promptly.
(2) Nhân viên thẩm tra xuất nhập cảnh nếu thấy không cần thiết phải giữ lại vật phẩm đã thu giữ, hãy trả lại ngay lập tức.
(調書の作成)
(Preparation of Records)
(Lập hồ sơ)
第三十八条 入国警備官は、臨検、捜索又は押収をしたときは、これらに関する調書を作成し、立会人に閲覧させ、又は読み聞かせて、署名をさせ、且つ、自らこれに署名しなければならない。
Article 38 (1) An immigration control officer shall, in the event that he/she has conducted an inspection, search or seizure, prepare a record thereof and have the person required to be present inspect it, or the immigration control officer will read it aloud to the person and have him/her sign it, and shall affix his/her own signature thereto.
Điều 38 (1) Nhân viên thẩm tra xuất nhập cảnh trong trường hợp đã tiến hành kiểm tra, khám xét hoặc thu giữ, thì phải lập hồ sơ và yêu cầu người có mặt ở đó kiểm tra lại hoặc Nhân viên thẩm tra xuất nhập cảnh sẽ đọc nó to hồ sơ cho người có mặt nghe và yêu cầu người đó ký tên, sau cùng nhân viên thẩm tra cũng phải ký tên của họ vào.
2 前項の場合において、立会人が署名することができないとき、又は署名を拒んだときは、入国警備官は、その旨を調書に附記しなければならない。
(2) In the case referred to in the preceding paragraph, if the person present is unable to sign or refuses to sign the record, the immigration control officer shall make an additional entry to such effect in the record.
(2) Trong trường hợp đã nêu ở khoản 1, nếu người có mặt không thể ký hoặc từ chối ký vào hồ sơ thì Nhân viên thẩm tra xuất nhập cảnh sẽ thêm phần bổ sung vào hồ sơ đó.
第二節 収容
Section 2 DETENTION
Phần 2 TẠM GIỮ
(収容)
(Detention)
(Tạm giữ)
第三十九条 入国警備官は、容疑者が第二十四条各号の一に該当すると疑うに足りる相当の理由があるときは、収容令書により、その者を収容することができる。
Article 39 (1) An immigration control officer may, if he has reasonable grounds to believe that a suspect falls under any of the items of Article 24, detain the suspect pursuant to a written detention order.
Điều 39 (1) Nhân viên thẩm tra xuất nhập cảnh nếu có căn cứ hợp lý để tin rằng nghi phạm thuộc bất kỳ mục nào của Điều 24, có thể giam giữ nghi phạm theo lệnh tạm giam bằng văn bản.
2 前項の収容令書は、入国警備官の請求により、その所属官署の主任審査官が発付するものとする。
(2) The written detention order set forth in the preceding paragraph shall be issued upon an application from an immigration control officer by a supervising immigration inspector of the office to which the former is attached.
(2) Lệnh tạm giữ bằng văn bản được quy định ở khoản 1 sẽ được thanh tra giám sát xuất nhập cảnh cấp theo đơn đã nộp của Nhân viên thẩm tra xuất nhập cảnh.
(収容令書の方式)
(Form of a Written Detention Order)
(Mẫu Lệnh Tạm giam bằng Văn bản)
第四十条 前条第一項の収容令書には、容疑者の氏名、居住地及び国籍、容疑事実の要旨、収容すべき場所、有効期間、発付年月日その他法務省令で定める事項を記載し、且つ、主任審査官がこれに記名押印しなければならない。
Article 40 In the written detention order set forth in paragraph (1) of the preceding Article, the name, place of residence, nationality of the suspect, a summary of the suspected offense, place of detention, valid period and date of issuance of the order, and other matters provided for in a Ministry of Justice ordinance shall be entered and a supervising immigration inspector shall sign his/her name and affix his/her seal thereto.
Điều 40 Lệnh tạm giam bằng văn bản được quy định tại khoản (1) của Điều 39, tên, nơi cư trú, quốc tịch của nghi phạm, tóm tắt về hành vi phạm tội bị nghi ngờ, nơi giam giữ, thời hạn bắt đầu có hiệu lực và ngày ban hành lệnh tạm giam và những vấn đề khác được quy định trong sắc lệnh của Bộ Tư pháp sẽ được đưa vào trong lệnh tạm giam đó và thanh tra giám sát xuất nhập cảnh sẽ ký tên và đóng dấu vào đó.
(収容の期間及び場所並びに留置の嘱託)
(Period and Place of Detention and Commission of Custody)
(Thời gian và Nơi giam giữ và Ủy ban Giám sát)
第四十一条 収容令書によつて収容することができる期間は、三十日以内とする。但し、主任審査官は、やむを得ない事由があると認めるときは、三十日を限り延長することができる。
Article 41 (1) The period of detention determined pursuant to the written detention order shall be within 30 days. However, if a supervising immigration inspector finds that there are unavoidable reasons, he/she may extend such period for only a further 30 days.
Điều 41 (1) Thời hạn tạm giam được xác định theo lệnh tạm giam bằng văn bản sẽ là trong vòng 30 ngày. Tuy nhiên, nếu thanh tra giám sát xuất nhập cảnh nhận thấy rằng có những lý do bất khả kháng thì họ có thể kéo dài thời hạn tạm giam thêm 30 ngày nữa.
2 収容令書によつて収容することができる場所は、入国者収容所、収容場その他法務大臣又はその委任を受けた主任審査官が指定する適当な場所とする。
(2) The place wherein the alien may be detained pursuant to the written detention order shall be an immigration detention center, detention house, or any other proper place designated by the Minister of Justice or by a supervising immigration inspector commissioned by the Minister of Justice.
(2) Nơi mà người nước ngoài có thể bị giam giữ theo lệnh tạm giam bằng văn bản sẽ là trung tâm giam giữ dành cho người nhập cư, nhà tạm giữ hoặc bất kỳ địa điểm thích hợp nào khác do Bộ trưởng Bộ Tư pháp hoặc bởi thanh tra giám sát xuất nhập cảnh do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ủy quyền chỉ định.
3 警察官は、主任審査官が必要と認めて依頼したときは、容疑者を留置施設に留置することができる。
(3) A police official may, upon the request of a supervising immigration inspector who finds it necessary, place a suspect under custody in a detention facility.
(3) Theo yêu cầu của thanh tra giám sát xuất nhập cảnh thì Viên chức cảnh sát có thể đưa nghi phạm vào trại giam nếu thấy việc làm đó là cần thiết.
(収容の手続)
(Procedures for Detention)
(Thủ tục giam giữ)
第四十二条 入国警備官は、収容令書により容疑者を収容するときは、収容令書を容疑者に示さなければならない。
Article 42 (1) An immigration control officer shall, when he/she detains a suspect pursuant to a written detention order, show the detention order to the suspect.
Điều 42 (1) Nhân viên thẩm tra xuất nhập cảnh, khi bắt giữ một nghi phạm theo lệnh tạm giữ bằng văn bản, sẽ đưa lệnh tạm giam cho nghi phạm.
2 入国警備官は、収容令書を所持しない場合でも、急速を要するときは、容疑者に対し、容疑事実の要旨及び収容令書が発付されている旨を告げて、その者を収容することができる。但し、収容令書は、できるだけすみやかに示さなければならない。
(2) In cases of urgency, an immigration control officer may, even if he/she is not in possession of a written detention order, detain a suspect by giving the suspect a summary of the suspected offense and informing him/her that the order has been issued, provided that the order shall be shown to the suspect as soon as possible.
(2) Trong trường hợp bắt giữ khẩn cấp, Nhân viên thẩm tra xuất nhập cảnh có thể bắt giữ nghi phạm bằng cách đưa cho nghi phạm bản tóm tắt về hành vi phạm tội bị nghi ngờ của họ và thông báo cho họ biết lệnh đó đã được ban hành, ngay cả khi nhân viên thẩm tra đó không có lệnh tạm giam bằng văn bản trong tay, tuy nhiên với điều kiện là lệnh đó phải được đưa cho nghi phạm càng sớm càng tốt.
(要急事件)
(Cases of Emergency)
(Trường hợp khẩn cấp)
第四十三条 入国警備官は、第二十四条各号の一に明らかに該当する者が収容令書の発付をまつていては逃亡の虞があると信ずるに足りる相当の理由があるときは、収容令書の発付をまたずに、その者を収容することができる。
Article 43 (1) If an immigration control officer finds that there are reasonable grounds to believe that a person clearly falling under any of the items of Article 24 is likely to flee before issuance of a written detention order, the immigration control officer may detain him/her without a written detention order.
Điều 43 (1) Nếu Nhân viên thẩm tra xuất nhập cảnh nhận thấy có cơ sở hợp lý để tin rằng một người rõ ràng nằm trong một mục nào đó của Điều 24 có khả năng bỏ trốn trước khi có lệnh tạm giữ bằng văn bản, thì Nhân viên thẩm tra xuất nhập cảnh có thể tạm giữ người đó mà không cần có lệnh tạm giam bằng văn bản.
2 前項の収容を行つたときは、入国警備官は、すみやかにその理由を主任審査官に報告して、収容令書の発付を請求しなければならない。
(2) In cases where detention has been carried out as set forth in the preceding paragraph, the immigration control officer shall notify a supervising immigration inspector promptly of the grounds therefor and request the issuance of a written detention order.
(2) Trong trường hợp việc giam giữ đã được thực hiện như quy định ở khoản 1 trên, Nhân viên thẩm tra xuất nhập cảnh phải thông báo ngay cho thanh tra giám sát xuất nhập cảnhvề các căn cứ và yêu cầu ban hành lệnh tạm giam bằng văn bản.
3 前項の場合において、主任審査官が第一項の収容を認めないときは、入国警備官は、直ちにその者を放免しなければならない。
(3) In the case referred to in the preceding paragraph, if the supervising immigration inspector does not approve the detention set forth in paragraph (1), the immigration control officer shall immediately release the detained person.
(3) Trong trường hợp được nêu ở khoản 2, nếu thanh tra giám sát xuất nhập cảnh không chấp thuận việc giam giữ được quy định trong khoản (1) thì Nhân viên thẩm tra xuất nhập cảnh sẽ trả tự do cho người bị giam giữ ngay lập tức.
(容疑者の引渡)
(Delivery of the Suspect)
(Giao Nghi phạm)
第四十四条 入国警備官は、第三十九条第一項の規定により容疑者を収容したときは、容疑者の身体を拘束した時から四十八時間以内に、調書及び証拠物とともに、当該容疑者を入国審査官に引き渡さなければならない。
Article 44 If an immigration control officer has detained a suspect pursuant to the provisions of Article 39, paragraph (1), he/she shall deliver the suspect to an immigration inspector together with the records and evidence within 48 hours from the time he/she has taken the suspect into custody.
Điều 44 Nếu nhân viên thẩm tra xuất nhập cảnh đã bắt giữ nghi phạm theo quy định của Điều 39, khoản (1) thì ông/ bà ấy sẽ giao nghi phạm cho thanh tra xuất nhập cảnh cùng với hồ sơ và bằng chứng trong vòng 48 giờ kể từ khi ông/ bà ấy tạm giữ nghi phạm.
第三節 審査、口頭審理及び異議の申出
Section 3 EXAMINATION, HEARING AND FILING OF AN OBJECTION
Phần 3 KIỂM TRA, PHIÊN ĐIỀU TRẦN VÀ NỘP ĐƠN PHẢN ĐỐI
(入国審査官の審査)
(Examination by an Immigration Inspector)\
(Kiểm tra bởi Thanh tra xuất nhập cảnh)
第四十五条 入国審査官は、前条の規定により容疑者の引渡しを受けたときは、容疑者が退去強制対象者(第二十四条各号のいずれかに該当し、かつ、出国命令対象者に該当しない外国人をいう。以下同じ。)に該当するかどうかを速やかに審査しなければならない。
Article 45 (1) An immigration inspector shall, when he/she has taken delivery of a suspect pursuant to the provisions of the preceding Article, promptly examine whether the suspect falls under the category of an alien subject to deportation (alien who falls under any of the items of Article 24 but does not fall under the category of an alien subject to a departure order; the same shall apply hereinafter).
Điều 45 (1) Thanh tra xuất nhập cảnh phải kiểm tra xem nghi phạm có thuộc loại người nước ngoài bị trục xuất hay không ngay lập tức, khi ông/ bà ấy bắt giữ nghi phạm theo các quy định của Điều 44, (người nước ngoài nằm trong bất kỳ mục nào của Điều 24 nhưng không nằm trong trường hợp người nước ngoài bị trục xuất; sau đây sẽ áp dụng điều tương tự).
2 入国審査官は、前項の審査を行つた場合には、審査に関する調書を作成しなければならない。
(2) The immigration inspector shall, in the event that he/she has held the examination set forth in the preceding paragraph, prepare a record thereof.
(2) Thanh tra xuất nhập cảnh phải thực hiện hồ sơ về việc kiểm tra đó, trong trường hợp đã tổ chức cuộc kiểm tra được quy định ở khoản 1.
(容疑者の立証責任)
(Burden of Proof on the Suspect)
(Gánh nặng của Bằng chứng đối với Nghi phạm)
第四十六条 前条の審査を受ける容疑者のうち第二十四条第一号(第三条第一項第二号に係る部分を除く。)又は第二号に該当するとされたものは、その号に該当するものでないことを自ら立証しなければならない。
Article 46 Any suspect subject to the examination set forth in the preceding Article, when he/she is suspected of falling under any of items (i) (except for the part pertaining to Article 3, paragraph (1), item (ii)), or (ii) in Article 24, shall have the burden of proof to establish that he/she does not fall under the item.
Điều 46 Bất kỳ nghi phạm nào thuộc diện bị thẩm tra được quy định tại Điều 45, khi nghi phạm bị nghi ngờ thuộc bất kỳ mục (i) nào sẽ có nghĩa vụ chứng minh rằng ông/ bà ấy không thuộc mục này (ngoại trừ phần liên quan đến Điều 3, khoản (1), mục (ii)) , hoặc (ii) trong Điều 24.
(審査後の手続)
(Procedures after Examination)
(Các thủ tục sau khi kiểm tra)
第四十七条 入国審査官は、審査の結果、容疑者が第二十四条各号のいずれにも該当しないと認定したときは、直ちにその者を放免しなければならない。
Article 47 (1) An immigration inspector shall immediately release a suspect when he/she has found, as a result of examination that the suspect does not fall under any of the items of Article 24.
Điều 47 (1) Thanh tra xuất nhập cảnh sẽ thả nghi phạm ngay khi họ nhận thấy kết quả thẩm tra rằng nghi phạm không thuộc bất kỳ mục nào trong Điều 24.
2 入国審査官は、審査の結果、容疑者が出国命令対象者に該当すると認定したときは、速やかに主任審査官にその旨を知らせなければならない。この場合において、入国審査官は、当該容疑者が第五十五条の三第一項の規定により出国命令を受けたときは、直ちにその者を放免しなければならない。
(2) When an immigration inspector finds, as a result of examination, that the suspect falls under the category of an alien subject to a departure order, he/she shall promptly notify a supervising immigration inspector of the findings. In this case, if the suspect has been given a departure order pursuant to the provisions of Article 55-3, paragraph (1), the immigration inspector shall immediately release the suspect.
(2) Khi thanh tra xuất nhập cảnh phát hiện kết quả của cuộc kiểm tra rằng nghi phạm thuộc diện người nước ngoài theo lệnh trục xuất thì ông/ bà ấy phải thông báo ngay cho thanh tra giám sát xuất nhập cảnh về kết quả điều tra. Trong trường hợp này, nếu nghi phạm đã có lệnh trục xuất theo các quy định của Điều 55-3, khoản (1) thì thanh tra xuất nhập cảnh sẽ thả nghi phạm ngay lập tức.
3 入国審査官は、審査の結果、容疑者が退去強制対象者に該当すると認定したときは、速やかに理由を付した書面をもつて、主任審査官及びその者にその旨を知らせなければならない。
(3) When an immigration inspector finds, as a result of examination, that the suspect falls under the category of an alien subject to deportation, he/she shall promptly notify a supervising immigration inspector and the suspect of his/her findings in writing together with the statement of grounds for such findings.
(3) Khi thanh tra xuất nhập cảnh phát hiện nghi phạm thuộc diện người nước ngoài bị trục xuất thì ông/ bà ấy phải thông báo ngay cho thanh tra giám sát xuất nhập cảnh và nghi phạm về những phát hiện của ông/ bà ấy bằng văn bản. cùng với lời khai có cơ sở cho những phát hiện như vậy.
4 前項の通知をする場合には、入国審査官は、当該容疑者に対し、第四十八条の規定による口頭審理の請求をすることができる旨を知らせなければならない。
(4) When the immigration inspector submits the notice set forth in the preceding paragraph, he/she shall notify the suspect that the suspect may request a hearing pursuant to the provisions of Article 48.
(4) Khi thanh tra xuất nhập cảnh gửi thông báo như đã nêu trong khoản 3 thì ông/ bà ấy sẽ thông báo cho nghi phạm rằng nghi phạm có thể yêu cầu một phiên điều trần theo các quy định của Điều 48.
5 第三項の場合において、容疑者がその認定に服したときは、主任審査官は、その者に対し、口頭審理の請求をしない旨を記載した文書に署名させ、速やかに第五十一条の規定による退去強制令書を発付しなければならない。
(5) In the case referred to in paragraph (3), if the suspect has no objection to the findings, the supervising immigration inspector shall, after having the alien sign a document with a statement that he/she will not request a hearing, promptly issue a written deportation order pursuant to the provisions of Article 51.
(5) Trong trường hợp đã nêu tại khoản (3), nếu nghi phạm không phản đối kết quả điều tra thì sau khi yêu cầu người nước ngoài ký tên vào văn bản với tuyên bố rằng họ sẽ không yêu cầu phiên điều trần, và nhanh chóng đưa ra lệnh trục xuất bằng văn bản theo quy định của Điều 51.
(口頭審理)
(Hearing)
(Phiên điều trần)
第四十八条 前条第三項の通知を受けた容疑者は、同項の認定に異議があるときは、その通知を受けた日から三日以内に、口頭をもつて、特別審理官に対し口頭審理の請求をすることができる。
Article 48 (1) Any suspect who has received the notice set forth in paragraph (3) of the preceding Article may, if he/she has an objection to the findings set forth in the same paragraph, orally request a special inquiry officer for a hearing within 3 days from the date of notice.
Điều 48 (1) Bất kỳ nghi phạm nào đã nhận được thông báo được quy định tại khoản (3) của Điều 47 có thể nếu họ phản đối những phát hiện nêu trong khoản 3, yêu cầu bằng miệng một nhân viên điều tra đặc biệt cho phiên điều trần trong vòng 3 ngày kể từ ngày thông báo.
2 入国審査官は、前項の口頭審理の請求があつたときは、第四十五条第二項の調書その他の関係書類を特別審理官に提出しなければならない。
(2) An immigration inspector shall, when a request has been made for the hearing set forth in the preceding paragraph, submit the record set forth in Article 45, paragraph (2) and other pertinent documents to a special inquiry officer.
(2) Thanh tra xuất nhập cảnh sẽ nộp hồ sơ đã nêu tại Điều 45, khoản (2) và các tài liệu liên quan khác cho nhân viên điều tra đặc biệt, khi có yêu cầu cho phiên điều trần nêu ở 1.
3 特別審理官は、第一項の口頭審理の請求があつたときは、容疑者に対し、時及び場所を通知して速やかに口頭審理を行わなければならない。
(3) The special inquiry officer shall, when a request is made for the hearing set forth in paragraph (1), promptly notify the suspect of the time and place of the hearing and conduct the hearing.
(3) Nhân viên điều tra đặc biệt, khi có yêu cầu điều trần được quy định tại khoản (1) thì phải thông báo ngay cho nghi phạm về thời gian và địa điểm của buổi điều trần và tiến hành buổi điều trần.
4 特別審理官は、前項の口頭審理を行つた場合には、口頭審理に関する調書を作成しなければならない。
(4) The special inquiry officer shall, when a hearing is held as set forth in the preceding paragraph, prepare a record of the hearing.
(4) Nhân viên điều tra đặc biệt, khi một phiên điều trần được tổ chức như quy định trong khoản 3, chuẩn bị hồ sơ về phiên điều trần.
5 第十条第三項から第六項までの規定は、第三項の口頭審理の手続に準用する。
(5) The provisions of Article 10, paragraphs (3) to (6) shall apply mutatis mutandis to the proceedings of the hearing set forth in paragraph (3).
(5) Các quy định của Điều 10, các khoản từ (3) đến (6) sẽ được áp dụng với những sửa đổi phù hợp đối với các thủ tục của phiên điều trần được quy định tại khoản (3).
6 特別審理官は、口頭審理の結果、前条第三項の認定が事実に相違すると判定したとき(容疑者が第二十四条各号のいずれにも該当しないことを理由とする場合に限る。)は、直ちにその者を放免しなければならない。
(6) When a special inquiry officer finds, as a result of the hearing, that the findings set forth in paragraph (3) of the preceding Article are not supported by factual evidence (limited to cases where the suspect does not fall under any of the items of Article 24), he/she shall immediately release the suspect.
(6) Khi nhân viên điều tra đặc biệt phát hiện ra kết quả của phiên điều trần rằng những phát hiện nêu tại khoản (3) của Điều 47 đó sẽ không được hỗ trợ bằng bằng chứng thực tế (giới hạn trong các trường hợp nghi phạm không thuộc bất kỳ các mục của Điều 24), Ông/ bà ấy sẽ trả tự do cho nghi phạm ngay lập tức.
7 特別審理官は、口頭審理の結果、前条第三項の認定が事実に相違すると判定したとき(容疑者が出国命令対象者に該当することを理由とする場合に限る。)は、速やかに主任審査官にその旨を知らせなければならない。この場合において、特別審理官は、当該容疑者が第五十五条の三第一項の規定により出国命令を受けたときは、直ちにその者を放免しなければならない。
(7) When a special inquiry officer finds, as a result of the hearing, that the findings set forth in paragraph (3) of the preceding Article are not supported by factual evidence (limited to cases where the suspect falls under the category of an alien subject to a departure order), he/she shall promptly notify a supervising immigration inspector of the findings. In this case, if the suspect has been given a departure order pursuant to the provisions of Article 55-3, paragraph (1), the immigration inspector shall immediately release the suspect.
(7) Khi nhân viên điều tra đặc biệt phát hiện kết quả của phiên điều trần rằng những phát hiện nêu tại khoản (3) của Điều 47 không được hỗ trợ bởi bằng chứng thực tế (chỉ giới hạn trong các trường hợp nghi phạm thuộc kiểu người nước ngoài đang có lệnh trục xuất), Ông/ bà ấy phải thông báo ngay cho thanh tra giám sát xuất nhập cảnh về những phát hiện đó. Trong trường hợp này, nếu nghi phạm đã được lệnh trục xuất theo các quy định của Điều 55-3, khoản (1), thanh tra xuất nhập cảnh sẽ thả nghi phạm ngay lập tức.
8 特別審理官は、口頭審理の結果、前条第三項の認定が誤りがないと判定したときは、速やかに主任審査官及び当該容疑者にその旨を知らせるとともに、当該容疑者に対し、第四十九条の規定により異議を申し出ることができる旨を知らせなければならない。
(8) When a special inquiry officer finds, as a result of the hearing, that there is no error in the findings set forth in paragraph (3) of the preceding Article, he/she shall promptly notify the supervising immigration inspector and the suspect to that effect, and at the same time notify the suspect that the suspect may file an objection pursuant to the provisions of Article 49.
(8) Khi nhân viên điều tra đặc biệt phát hiện rằng kết quả của phiên điều trần không có sai sót trong các kết quả nêu tại khoản (3) của Điều trước, Ông/ bà ấy phải thông báo ngay cho thanh tra giám sát xuất nhập cảnh và nghi phạm bát đầu có hiệu lực đó, và đồng thời thông báo cho nghi phạm rằng nghi phạm có thể đệ đơn phản đối theo các quy định của Điều 49.
9 前項の通知を受けた場合において、当該容疑者が同項の判定に服したときは、主任審査官は、その者に対し、異議を申し出ない旨を記載した文書に署名させ、速やかに第五十一条の規定による退去強制令書を発付しなければならない。
(9) If the suspect, upon receipt of the notice set forth in the preceding paragraph, has no objection to the findings set forth in the same paragraph, the supervising immigration inspector shall have him/her sign a document with a statement that he/she will not file an objection and promptly issue the written deportation order pursuant to the provisions of Article 51.
(9) Khi nhận được thông báo nêu trong khoản 8, nếu nghi phạm, không phản đối những phát hiện nêu trong khoản 8, thì thanh tra giám sát xuất nhập cảnh sẽ yêu cầu nghi phạm ký giấy tờ với tuyên bố rằng thanh tra sẽ không phản đối và sẽ nhanh chóng ban hành lệnh trục xuất bằng văn bản theo các quy định của Điều 51.
(異議の申出)
(Filing of an Objection)
(Nộp đơn phản đối)
第四十九条 前条第八項の通知を受けた容疑者は、同項の判定に異議があるときは、その通知を受けた日から三日以内に、法務省令で定める手続により、不服の事由を記載した書面を主任審査官に提出して、法務大臣に対し異議を申し出ることができる。
Article 49 (1) Any suspect, upon receipt of the notice set forth in paragraph (8) of the preceding Article, may, in cases where he/she has an objection to the findings set forth in the same paragraph, file an objection with the Minister of Justice by submitting to a supervising immigration inspector, within 3 days from the date of receipt of the notice, a written statement containing the grounds for his/her complaint in accordance with the procedures provided for by a Ministry of Justice ordinance.
Điều 49 (1) Bất kỳ nghi phạm nào có thể nộp đơn phản đối Bộ trưởng Bộ Tư pháp thông qua việc trình thanh tra giám sát xuất nhập cảnh, khi nhận được thông báo nêu tại khoản (8) của Điều trước, có thể, trong trường hợp họ phản đối những phát hiện nêu trong cùng khoản 8, trong vòng 3 ngày kể từ ngày nhận được thông báo, một bản tuyên bố bằng văn bản có căn cứ cho việc khiếu nại của mình theo thủ tục quy định của Sắc lệnh Bộ Tư pháp.
2 主任審査官は、前項の異議の申出があつたときは、第四十五条第二項の審査に関する調書、前条第四項の口頭審理に関する調書その他の関係書類を法務大臣に提出しなければならない。
(2) When the objection set forth in the preceding paragraph has been filed, a supervising immigration inspector shall submit to the Minister of Justice a record of the examination set forth in Article 45, paragraph (2), and a record of the hearing set forth in paragraph (4) of the preceding Article, and other pertinent documents.
(2) Khi ý kiến phản đối nêu ở khoản 1 đã được nộp thì thanh tra giám sát xuất nhập cảnhsẽ trình Bộ trưởng Bộ Tư pháp biên bản kiểm tra quy định tại Điều 45, khoản (2), và biên bản phiên điều trần. trong khoản (4) của Điều trước, và các tài liệu liên quan khác.
3 法務大臣は、第一項の規定による異議の申出を受理したときは、異議の申出が理由があるかどうかを裁決して、その結果を主任審査官に通知しなければならない。
(3) When the Minister of Justice has received the objection filed pursuant to the provisions of paragraph (1), he/she shall determine whether the objection is with reason and notify a supervising immigration inspector of his/her determination.
(3) Khi Bộ trưởng Bộ Tư pháp nhận được đơn phản đối được đệ trình theo các quy định tại khoản (1), ông / bà ấy sẽ xác định xem phản đối đó có lý do hay không và thông báo cho thanh tra giám sát xuất nhập cảnh về quyết định của mình.
4 主任審査官は、法務大臣から異議の申出(容疑者が第二十四条各号のいずれにも該当しないことを理由とするものに限る。)が理由があると裁決した旨の通知を受けたときは、直ちに当該容疑者を放免しなければならない。
(4) The supervising immigration inspector shall, upon receipt of a notice from the Minister of Justice of his/her determination that the objection is with reason (limited to cases where the suspect does not fall under any of the items of Article 24), immediately release the suspect.
(4) Thanh tra giám sát xuất nhập cảnh sẽ thả nghi phạm, khi nhận được thông báo từ Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc xác định lý do phản đối là có lý do (giới hạn trong trường hợp nghi phạm không thuộc bất kỳ mục nào của Điều 24).
5 主任審査官は、法務大臣から異議の申出(容疑者が出国命令対象者に該当することを理由とするものに限る。)が理由があると裁決した旨の通知を受けた場合において、当該容疑者に対し第五十五条の三第一項の規定により出国命令をしたときは、直ちにその者を放免しなければならない。
(5) When the supervising immigration inspector receives from the Minister of Justice a notice of the determination that the objection has been found to be with reason (limited to the cases where the suspect falls under the category of an alien subject to a departure order), the supervising immigration inspector shall, when issuing a departure order to the suspect pursuant to the provisions of Article 55-3, paragraph (1), immediately release the suspect..
(5) Khi thanh tra giám sát xuất nhập cảnhnhận được thông báo từ Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc xác định rằng lý do phản đối đã được tìm thấy (giới hạn trong các trường hợp nghi phạm thuộc diện người nước ngoài theo lệnh rời đi ), thanh tra giám sát xuất nhập cảnh phải, khi ra lệnh rời đi đối với nghi phạm theo các quy định của Điều 55-3, khoản (1), ngay lập tức thả nghi phạm.
6 主任審査官は、法務大臣から異議の申出が理由がないと裁決した旨の通知を受けたときは、速やかに当該容疑者に対し、その旨を知らせるとともに、第五十一条の規定による退去強制令書を発付しなければならない。
(6) The supervising immigration inspector shall, if he/she has received from the Minister of Justice a notice of the determination that the objection is without reason, promptly notify the suspect to that effect and issue a written deportation order pursuant to the provisions of Article 51.
(6) Thanh tra giám sát xuất nhập cảnh nếu ông/ bà ấy nhận được thông báo từ Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc xác định rằng phản đối là không có lý do, thì phải thông báo cho nghi phạm ngay lập tức về điều đó và ra lệnh trục xuất bằng văn bản theo các quy định của Điều 51.
(法務大臣の裁決の特例)
(Special Cases of Determination by the Minister of Justice)
(Các trường hợp đặc biệt do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định)
第五十条 法務大臣は、前条第三項の裁決に当たつて、異議の申出が理由がないと認める場合でも、当該容疑者が次の各号のいずれかに該当するときは、その者の在留を特別に許可することができる。
Article 50 (1) The Minister of Justice may, even if he/she finds that the objection filed is without reason, in making the determination set forth in paragraph (3) of the preceding Article, grant the suspect special permission to stay in Japan if the suspect falls under any of the following items:
Điều 50 (1) Bộ trưởng Bộ Tư pháp có thể cho phép nghi phạm được ở lại Nhật Bản, ngay cả khi ông / bà ấy thấy rằng phản đối được đưa ra là không có lý do, khi đưa ra quyết định nêu tại khoản (3) của Điều 49, nếu nghi phạm thuộc bất kỳ mục nào sau đây:
一 永住許可を受けているとき。
(i) He/She has obtained permission for permanent residence.
(i) Ông / bà ấy đã được phép thường trú.
二 かつて日本国民として本邦に本籍を有したことがあるとき。
(ii) He/She has had in the past a registered domicile in Japan as a Japanese national.
(ii) Người đó đã từng đăng ký lưu trú tại Nhật Bản với tư cách là công dân Nhật Bản.
三 人身取引等により他人の支配下に置かれて本邦に在留するものであるとき。
(iii) He/She resides in Japan under the control of another due to trafficking in persons.
(iii) Người đó lưu trú tại Nhật Bản dưới sự quản lý của người khác do buôn bán người.
四 その他法務大臣が特別に在留許可すべき事情があると認めるとき。
(iv) The Minister of Justice finds grounds for granting special permission to stay, other than the previous items.
(iv) Bộ trưởng Bộ Tư pháp tìm thấy các căn cứ để cấp phép lưu trú đặc biệt, khác với các mục (iii)
2 前項の場合には、法務大臣は、法務省令で定めるところにより、在留期間その他必要と認める条件を附することができる。
(2) In the case referred to in the preceding paragraph, the Minister of Justice may impose conditions, which he/she may deem necessary such as on the period of stay, pursuant to the provisions of a Ministry of Justice ordinance.
(2) Trong trường hợp nêu tại khoản 1, Bộ trưởng Bộ Tư pháp có thể đặt ra các điều kiện mà ông / bà ấy có thể cho là cần thiết, chẳng hạn như về thời gian lưu trú, theo các quy định của Sắc lệnh Bộ Tư pháp.
3 第一項の許可は、前条第四項の適用については、異議の申出が理由がある旨の裁決とみなす。
(3) The permission set forth in paragraph (1) shall be regarded as a determination that the objection filed is with reason with respect to the application of paragraph (4) of the preceding Article.
(3) Sự cho phép nêu tại khoản (1) sẽ được xem là xác định rằng phản đối được đưa ra là có lý do đối với việc áp dụng khoản (4) của Điều 49.
第四節 退去強制令書の執行
Section 4 ENFORCEMENT OF WRITTEN DEPORTATION ORDERS
Mục 4 THI HÀNH LẸNH TRỤC XUẤT BẰNG VĂN BẢN
(退去強制令書の方式)
(Form of Written Deportation Orders)
(Mẫu Lệnh Trục Xuất Bằng Văn Bản)
第五十一条 第四十七条第五項、第四十八条第九項若しくは第四十九条第六項の規定により、又は第六十三条第一項の規定に基づく退去強制の手続において発付される退去強制令書には、退去強制を受ける者の氏名、年齢及び国籍、退去強制の理由、送還先、発付年月日その他法務省令で定める事項を記載し、かつ、主任審査官がこれに記名押印しなければならない。
Article 51 A deportation order issued pursuant to the provisions of Article 47, paragraph (5), Article 48, paragraph (9) or Article 49, paragraph (6), or in accordance with the deportation procedures pursuant to the provisions of Article 63, paragraph (1), shall contain the full name, age and nationality of the alien subject to deportation, reason for deportation, destination, date of issuance of the deportation order, and other matters as provided for by a Ministry of Justice ordinance, and the name and seal of a supervising immigration inspector shall be affixed thereto.
Điều 51 Lệnh trục xuất được ban hành theo các quy định của Điều 47, khoản (5), Điều 48, khoản (9) hoặc Điều 49, khoản (6), hoặc theo các thủ tục trục xuất theo các quy định của Điều 63, khoản (1), sẽ bao gồm họ tên, tuổi và quốc tịch của người nước ngoài bị trục xuất, lý do trục xuất, nơi đến, ngày ban hành lệnh trục xuất và các vấn đề khác theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Tư pháp, và tên và con dấu của thanh tra giám sát xuất nhập cảnh sẽ được đóng vào đó.
(退去強制令書の執行)
(Enforcement of Written Deportation Orders)
(Thực thi Lệnh trục xuất bằng Văn bản)
第五十二条 退去強制令書は、入国警備官が執行するものとする。
Article 52 (1) A written deportation order shall be enforced by an immigration control officer.
Điều 52 (1) Lệnh trục xuất bằng văn bản sẽ được thực thi bởi một nhân viên thẩm tra xuất nhập cảnh.
2 警察官又は海上保安官は、入国警備官が足りないため主任審査官が必要と認めて依頼したときは、退去強制令書の執行をすることができる。
(2) A police official or coast guard officer may, upon the request of a supervising immigration inspector who finds it necessary due to shortage of immigration control officers, enforce a written deportation order.
(2) Viên chức cảnh sát hoặc viên chức cảnh sát biển có thể thi hành lệnh trục xuất bằng văn bản theo yêu cầu của thanh tra giám sát nhập cư, người thấy cần thiết do thiếu nhân viên kiểm soát nhập cư.
3 入国警備官(前項の規定により退去強制令書を執行する警察官又は海上保安官を含む。以下この条において同じ。)は、退去強制令書を執行するときは、退去強制を受ける者に退去強制令書又はその写しを示して、速やかにその者を次条に規定する送還先に送還しなければならない。ただし、第五十九条の規定により運送業者が送還する場合には、入国警備官は、当該運送業者に引き渡すものとする。
(3) In enforcing a deportation order, an immigration control officer (including a police official or coast guard officer who enforces a written deportation order pursuant to the provisions of the preceding paragraph; hereinafter the same shall apply in this Article) shall show the deportation order or its copy to the alien subject to deportation and have him/her deported promptly to the destination provided for in the following Article. However, the immigration control officer shall deliver him/her to the carrier if the alien is to be sent back by the carrier pursuant to the provisions of Article 59.
(3) Khi thi hành lệnh trục xuất, Nhân viên thẩm tra xuất nhập cảnh (bao gồm cả viên chức cảnh sát hoặc viên chức cảnh sát biển, người thi hành lệnh trục xuất bằng văn bản theo các quy định của khoản 2; sau đây sẽ áp dụng điều tương tự trong Điều này) lệnh hoặc bản sao của lệnh về việc người nước ngoài bị trục xuất và yêu cầu người đó rời đi ngay lập tức đến nơi đến được quy định tại Điều sau đây. Tuy nhiên, Nhân viên thẩm tra xuất nhập cảnh sẽ giao người đó cho người vận chuyển nếu người nước ngoài được người vận chuyển đưa trở lại theo quy định tại Điều 59.
4 前項の場合において、退去強制令書の発付を受けた者が、自らの負担により、自ら本邦を退去しようとするときは、入国者収容所長又は主任審査官は、その者の申請に基づき、これを許可することができる。この場合においては、退去強制令書の記載及び次条の規定にかかわらず、当該申請に基づき、その者の送還先を定めることができる。
(4) In the case referred to in the preceding paragraph, if a person for whom a deportation order has been issued desires to depart from Japan voluntarily at his/her own expense, the director of an immigration detention center or a supervising immigration inspector may permit him/her to do so based on an application from the said person. In this case, notwithstanding the entries in the written deportation order and the provisions of the following Article, the director of an immigration detention center or the supervising immigration inspector may decide the destination of the person based on his/her application.
(4) Trong trường hợp được đề cập ở khoản trên, nếu một người đã được ban hành lệnh trục xuất muốn rời khỏi Nhật Bản bằng chi phí của mình, giám đốc trung tâm giam giữ người nhập cư hoặc thanh tra giám sát xuất nhập cảnh có thể cho phép người nhập cư tự trả chi phí rời đi dựa trên đơn đã nộp của người được nói. Trong trường hợp này, bất kể các mục trong văn bản lệnh trục xuất và các quy định của Điều sau đây, giám đốc trung tâm giam giữ người nhập cư hoặc thanh tra giám sát xuất nhập cảnh có thể quyết định nơi đến của người đó dựa trên đơn của họ.
5 入国警備官は、第三項本文の場合において、退去強制を受ける者を直ちに本邦外に送還することができないときは、送還可能のときまで、その者を入国者収容所、収容場その他法務大臣又はその委任を受けた主任審査官が指定する場所に収容することができる。
(5) In the case referred to in the first sentence of paragraph (3), if the alien cannot be deported immediately, the immigration control officer may detain him/her in an immigration detention center, detention house, or any other place designated by the Minister of Justice or designated by a supervising immigration inspector commissioned by the Minister of Justice until such time as deportation becomes possible.
(5) Trong trường hợp được đề cập trong câu đầu tiên của khoản (3), nếu người nước ngoài rời đi ngay lập tức, Nhân viên thẩm tra xuất nhập cảnh có thể giam giữ người đó tại trung tâm giam giữ người nhập cư, nhà tạm giữ hoặc bất kỳ nơi nào khác được chỉ định bởi Bộ trưởng Bộ Tư pháp hoặc được chỉ định bởi một thanh tra giám sát xuất nhập cảnh do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ủy nhiệm cho đến khi có thể họ có thể rời đi.
6 入国者収容所長又は主任審査官は、前項の場合において、退去強制を受ける者を送還することができないことが明らかになつたときは、住居及び行動範囲の制限、呼出に対する出頭の義務その他必要と認める条件を附して、その者を放免することができる。
(6) In the case referred to in the preceding paragraph, the director of an immigration detention center or the supervising immigration inspector may, if it is found that the alien cannot be deported, release him/her with conditions as may be deemed necessary such as restrictions on the place of residence and area of movement and the obligation of appearing at a summons.
(6) Trong trường hợp được đề cập ở khoản trên nếu thấy rằng người nước ngoài không thể bị trục xuất, giám đốc trung tâm giam giữ người nhập cư hoặc thanh tra giám sát xuất nhập cảnh có thể thả người đó ra với các điều kiện có thể được cho là cần thiết. như hạn chế về nơi ở, khu vực đi lại và có mặt theo lệnh triệu tập.
(送還先)
(Destinations of Deportation)
(Các điểm đến người bị trục xuất)
第五十三条 退去強制を受ける者は、その者の国籍又は市民権の属する国に送還されるものとする。
Article 53 (1) Any person subject to deportation shall be deported to a country of which he/she is a national or citizen.
Điều 53 (1) Bất kỳ người nào bị trục xuất sẽ bị trục xuất về nước mà người đó mang quốc tịch hoặc công dân.
2 前項の国に送還することができないときは、本人の希望により、左に掲げる国のいずれかに送還されるものとする。
(2) If the person cannot be deported to such country as set forth in the preceding paragraph, such person shall be deported to any of the following countries pursuant to his/her wishes:
(2) Nếu người đó không thể bị trục xuất đến quốc gia đó như đã nêu trong khoản 1, người đó sẽ bị trục xuất đến bất kỳ quốc gia nào sau đây theo nguyện vọng của họ:
一 本邦に入国する直前に居住していた国
(i) A country in which he/she had been residing immediately prior to his/her entry into Japan.
(i) Quốc gia mà người đó đã lưu trú ngay trước khi nhập cảnh vào Nhật Bản.
二 本邦に入国する前に居住していたことのある国
(ii) A country in which he/she once resided before his/her entry into Japan.
(ii) Quốc gia mà người đó đã từng lưu trú trước khi nhập cảnh vào Nhật Bản.
三 本邦に向けて船舶等に乗つた港の属する国
(iii) A country to which the port, where he/she boarded the vessel or aircraft departing for Japan, belongs.
(iii) Quốc gia nơi người đó lên tàu hoặc máy bay khởi hành đến Nhật Bản.
四 出生地の属する国
(iv) A country where his/her place of birth is located.
(iv) Quốc gia nơi mà người đó sinh ra.
五 出生時にその出生地の属していた国
(v) A country to which his/her birthplace belonged at the time of his/her birth.
(v) Quốc gia mà nơi sinh của ông/ bà ấy thuộc về tại thời điểm ông/ bà ấy sinh ra.
六 その他の国
(vi) Any country other than those prescribed in the preceding items.
(vi) Bất kỳ quốc gia nào khác với những quốc gia được quy định trong các mục trên.
3 法務大臣が日本国の利益又は公安を著しく害すると認める場合を除き、前二項の国には難民条約第三十三条第一項に規定する領域の属する国を含まないものとする。
(3) Except for cases where the Minister of Justice finds it considerably detrimental to the interests and public security of Japan, the countries set forth in the preceding two paragraphs shall not include the territories of countries as prescribed in the Refugee Convention, Article 33, paragraph (1).
(3) Trừ những trường hợp Bộ trưởng Bộ Tư pháp nhận thấy điều đó gây bất hại đáng kể đến lợi ích và an ninh công cộng của Nhật Bản, các quốc gia quy định trong hai khoản trên sẽ không bao gồm lãnh thổ của các quốc gia như được quy định trong Công ước về Người tị nạn, Điều 33, Khoản1).
第五節 仮放免
Section 5 PROVISIONAL RELEASE
Mục 5 TẠM THỜI ĐƯỢC THẢ
(仮放免)
(Provisional Release)
(Tạm thời được thả)
第五十四条 収容令書若しくは退去強制令書の発付を受けて収容されている者又はその者の代理人、保佐人、配偶者、直系の親族若しくは兄弟姉妹は、法務省令で定める手続により、入国者収容所長又は主任審査官に対し、その者の仮放免を請求することができる。
Article 54 (1) Any person detained pursuant to a written detention order or deportation order, his/her representative, curator, spouse, lineal relative or sibling may apply for provisional release to the director of the immigration detention center or a supervising immigration inspector in accordance with the procedures provided for by a Ministry of Justice ordinance.
Điều 54 (1) Bất kỳ người nào bị giam theo lệnh tạm giam hoặc lệnh trục xuất bằng văn bản, đại diện của họ, người quản lý, người phối ngẫu, họ hàng nội ngoại hoặc anh chị em ruột của họ có thể nộp đơn xin trả tự do tạm thời đến giám đốc trung tâm giam giữ người nhập cư hoặc thanh tra giám sát xuất nhập cảnh phù hợp với các thủ tục được cung cấp bởi Sắc lệnh của Bộ Tư pháp.
2 入国者収容所長又は主任審査官は、前項の請求により又は職権で、法務省令で定めるところにより、収容令書又は退去強制令書の発付を受けて収容されている者の情状及び仮放免の請求の理由となる証拠並びにその者の性格、資産等を考慮して、三百万円を超えない範囲内で法務省令で定める額の保証金を納付させ、かつ、住居及び行動範囲の制限、呼出しに対する出頭の義務その他必要と認める条件を付して、その者を仮放免することができる。
(2) The director of the immigration detention center or a supervising immigration inspector may accord provisional release to the alien detained pursuant to a written detention order or deportation order upon the application set forth in the preceding paragraph or ex officio, taking into consideration such matters as circumstances, evidence produced in support of the application, character and the assets of the alien pursuant to the provisions of a Ministry of Justice ordinance, upon the alien paying a deposit not exceeding 3 million yen as provided for by a Ministry of Justice ordinance, and with conditions as may be deemed necessary, such as restrictions on the place of residence and area of movement and the obligation of appearing at a summons.
(2) Giám đốc trung tâm giam giữ người nhập cư hoặc thanh tra giám sát xuất nhập cảnh có thể trả tự do tạm thời cho người nước ngoài bị giam giữ theo lệnh tạm giam hoặc lệnh trục xuất bằng văn bản dựa trên đơn xin được nêu trong khoản 1 hoặc theo quy định của pháp luật, có xem xét những vấn đề đó. như các tình huống, bằng chứng được đưa ra để hỗ trợ cho việc nộp đơn, nhân cách và tài sản của người nước ngoài theo quy định trong Sắc lệnh của Bộ Tư pháp, khi người nước ngoài trả một khoản tiền đặt cọc không quá 3 triệu yên theo quy định trong Sắc lệnh của Bộ Tư pháp, và với các điều kiện có thể được cho là cần thiết, chẳng hạn như hạn chế về nơi ở, khu vực đi lại và nghĩa vụ có mặt khi có lệnh triệu tập.
3 入国者収容所長又は主任審査官は、適当と認めるときは、収容令書又は退去強制令書の発付を受けて収容されている者以外の者の差し出した保証書をもつて保証金に代えることを許すことができる。保証書には、保証金額及びいつでもその保証金を納付する旨を記載しなければならない。
(3) The director of the immigration detention center or a supervising immigration inspector, if he/she deems it appropriate, may permit a letter of guarantee submitted by a person other than the alien detained under a written detention order or deportation order to be substituted for the deposit. Such a letter of guarantee shall contain the amount of the deposit and a statement that the deposit will be paid at any time.
(3) Nếu thấy phù hợp, Giám đốc trung tâm giam giữ người nhập cư hoặc thanh tra giám sát xuất nhập cảnh có thể cho phép thay thế thư bảo lãnh do người không phải là người nước ngoài bị giam giữ theo lệnh tạm giam hoặc lệnh trục xuất bằng văn bản bằng thay thể bằng khoản tiền gửi. Thư bảo lãnh như vậy sẽ bao gồm số tiền đặt cọc và tờ khai rằng khoản tiền đặt cọc đó sẽ được thanh toán bất kỳ lúc nào.
(仮放免の取消)
(Revocation of Provisional Release)
(Thu hồi Giấy Tạm thời được thả)
第五十五条 入国者収容所長又は主任審査官は、仮放免された者が逃亡し、逃亡すると疑うに足りる相当の理由があり、正当な理由がなくて呼出に応ぜず、その他仮放免に附された条件に違反したときは、仮放免を取り消すことができる。
Article 55 (1) The director of an immigration detention center or a supervising immigration inspector may revoke a provisional release if the alien accorded provisional release has fled, he/she has reasonable grounds to suspect that the alien will attempt to flee, the alien fails to comply with an order to appear at a summons without justifiable reason, or has violated any of the conditions of provisional release.
Điều 55 (1) Giám đốc trung tâm giam giữ người nhập cư hoặc thanh tra giám sát xuất nhập cảnh có thể thu hồi lệnh trả tự do tạm thời nếu người nước ngoài được trả tự do tạm thời đã bỏ trốn, họ đó có cơ sở hợp lý để nghi ngờ rằng người nước ngoài sẽ cố gắng bỏ trốn, người nước ngoài không bỏ trốn thành công, tuân thủ lệnh có mặt theo lệnh triệu tập mà không có lý do chính đáng, hoặc đã vi phạm bất kỳ điều kiện trả tự do tạm thời nào.
2 前項の取消をしたときは、入国者収容所長又は主任審査官は、仮放免取消書を作成し、収容令書又は退去強制令書とともに、入国警備官にこれを交付しなければならない。
(2) The director of the immigration detention center or a supervising immigration inspector shall, if he/she revokes the provisional release pursuant to the provisions of the preceding paragraph, prepare a written revocation of provisional release and deliver it to an immigration control officer with the written detention order or deportation order attached.
(2) Giám đốc trung tâm giam giữ người nhập cưhoặc một thanh tra viên giám sát xuất nhập cảnhphải, nếu anh ta / cô ta thu hồi việc trả tự do tạm thời theo các quy định của khoản trên, hãy chuẩn bị một văn bản thu hồi việc trả tự do tạm thời và giao nó cho một Nhân viên thẩm tra xuất nhập cảnh với kèm theo văn bản lệnh tạm giam hoặc lệnh trục xuất.
3 入国者収容所長又は主任審査官は、逃亡し、又は正当な理由がなくて呼出に応じないことを理由とする仮放免の取消をしたときは保証金の全部、その他の理由によるときはその一部を没取するものとする。
(3) The director of the immigration detention center or a supervising immigration inspector shall confiscate the deposit in whole if he/she revokes a provisional release on the grounds that the person may flee or has failed to comply with an order to appear at a summons without justifiable reason, and he/she shall confiscate the deposit in part if he/she revokes a provisional release on any other grounds.
(3) Giám đốc trung tâm giam giữ người nhập cư hoặc thanh tra giám sát xuất nhập cảnh sẽ tịch thu toàn bộ số tiền đặt cọc nếu họ thu hồi đơn trả tự do tạm thời với lý do người nhập cư có thể bỏ trốn hoặc không tuân thủ lệnh có mặt theo lệnh triệu tập mà không có lý do chính đáng, và họ sẽ tịch thu một phần tiền đặt cọc nếu họ thu hồi đơn trả tự do tạm thời vì bất kỳ lý do nào khác.
4 入国警備官は、仮放免を取り消された者がある場合には、その者に仮放免取消書及び収容令書又は退去強制令書を示して、その者を入国者収容所、収容場その他法務大臣又はその委任を受けた主任審査官が指定する場所に収容しなければならない。
(4) If the provisional release of any person has been revoked, an immigration control officer shall show a written revocation of provisional release and a detention order or deportation order to such person and detain him/her at an immigration detention center, detention house, or any other place designated by the Minister of Justice or a supervising immigration inspector commissioned by the Minister of Justice.
(4) Nếu việc trả tự do tạm thời cho bất kỳ người nào đã bị thu hồi, Nhân viên thẩm tra xuất nhập cảnh sẽ trình văn bản thu hồi lệnh trả tự do tạm thời và lệnh tạm giam hoặc lệnh trục xuất cho người đó và giam người đó tại trại giam dành cho người nhập cư, nhà tạm giữ, hoặc bất kỳ nơi nào khác do Bộ trưởng Bộ Tư pháp chỉ định hoặc thanh tra giám sát xuất nhập cảnh do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ủy nhiệm.
5 入国警備官は、仮放免取消書及び収容令書又は退去強制令書を所持しない場合でも、急速を要するときは、その者に対し仮放免を取り消された旨を告げて、その者を収容することができる。但し、仮放免取消書及び収容令書又は退去強制令書は、できるだけすみやかに示さなければならない。
(5) An immigration control officer may, in cases of emergency, detain a person who is to have his/her provisional release revoked without a written revocation of provisional release and a detention order or deportation order, by informing him/her that the provisional release has been revoked. However, a written revocation of provisional release and a detention order or deportation order shall be shown to such person as soon as possible.
(5) Trong trường hợp khẩn cấp, Nhân viên thẩm tra xuất nhập cảnh có thể, bắt giữ một người sẽ bị thu hồi trả tự do tạm thời mà không có văn bản thu hồi lệnh trả tự do tạm thời và lệnh tạm giam hoặc lệnh trục xuất, bằng cách thông báo cho người đó biết rằng đơn thả tự do tạm thời đã bị thu hồi. Tuy nhiên, văn bản hủy bỏ việc trả tự do tạm thời và lệnh tạm giam hoặc lệnh trục xuất sẽ được gửi đến cho người nhập cư càng sớm càng tốt.
第五章の二 出国命令
Chapter V-2 DEPartURE ORDERS
Chương V-2 CÁC LỆNH TRỤC XUẤT
(出国命令に係る審査)
(Examination Pertaining to Departure Orders)
(Kiểm tra để thực hiện lệnh trục xuất)
第五十五条の二 入国警備官は、容疑者が出国命令対象者に該当すると認めるに足りる相当の理由があるときは、第三十九条の規定にかかわらず、当該容疑者に係る違反事件を入国審査官に引き継がなければならない。
Article 55-2 (1) An immigration control officer shall, if he/she finds that there are reasonable grounds to believe that a suspect falls under the category of an alien subject to a departure order, notwithstanding the provisions of Article 39, send the case of violation pertaining to the suspect to an immigration inspector.
Điều 55-2 (1) Nhân viên thẩm tra xuất nhập cảnh nếu nhận thấy có cơ sở hợp lý để tin rằng một nghi phạm thuộc diện người nước ngoài theo lệnh trục xuất, bất chấp các quy định của Điều 39, thì họ sẽ gửi hồ sơ vi phạm liên quan đến nghi phạm cho thanh tra xuất nhập cảnh.
2 入国審査官は、前項の規定により違反事件の引継ぎを受けたときは、当該容疑者が出国命令対象者に該当するかどうかを速やかに審査しなければならない。
(2) The immigration inspector shall, when he/she receives the case of violation pursuant to the provisions of the preceding paragraph, immediately examine whether the suspect falls under the category of an alien subject to a departure order.
(2) Khi nhận được trường hợp vi phạm theo quy định của khoản q, thanh tra xuất nhập cảnh sẽ ngay lập tức kiểm tra xem nghi phạm có thuộc diện người nước ngoài theo lệnh trục xuất hay không.
3 入国審査官は、審査の結果、当該容疑者が出国命令対象者に該当すると認定したときは、速やかに主任審査官にその旨を知らせなければならない。
(3) When the immigration inspector finds, as a result of the examination that the suspect falls under the category of an alien subject to a departure order he/she shall promptly notify a supervising immigration inspector of the findings.
(3) Khi thanh tra xuất nhập cảnh phát hiện kết quả của cuộc kiểm tra rằng nghi phạm là thuộc diện người nước ngoài theo lệnh trục xuất, thì thanh tra xuất nhập cảnh phải thông báo ngay cho thanh tra giám sát xuất nhập cảnh về kết quả điều tra đó.
4 入国審査官は、当該容疑者が退去強制対象者に該当すると疑うに足りる相当の理由があるときは、その旨を入国警備官に通知するとともに、当該違反事件を入国警備官に差し戻すものとする。
(4) The immigration inspector shall, if he/she finds that there are reasonable grounds to suspect that the suspect falls under the category of an alien subject to deportation, notify the immigration control officer of his/her findings and send the case of violation back to the immigration control officer.
(4) Thanh tra xuất nhập cảnh nếu nhận thấy có cơ sở hợp lý để nghi ngờ rằng nghi phạm thuộc diện người nước ngoài bị trục xuất thì thanh tra xuất nhập cảnh thông báo cho Nhân viên thẩm tra xuất nhập cảnh về những phát hiện của họ và giao nghi phạm cho nhân viên thẩm tra xuất nhập cảnh.
(出国命令)
(Departure Orders)
(Lệnh trục xuất)
第五十五条の三 主任審査官は、第四十七条第二項、第四十八条第七項、第四十九条第五項又は前条第三項の規定による通知を受けたときは、速やかに当該通知に係る容疑者に対し、本邦からの出国を命じなければならない。この場合において、主任審査官は、十五日を超えない範囲内で出国期限を定めるものとする。
Article 55-3 (1) A supervising immigration inspector shall, if he/she has received the notice pursuant to the provisions of Article 47, paragraph (2), Article 48, paragraph (7), Article 49, paragraph (5), or paragraph (3) of the preceding Article, immediately order the suspect pertaining to the notice to depart from Japan. In this case, the supervising immigration inspector shall designate a period not exceeding 15 days within which the suspect shall depart from Japan.
Điều 55-3 (1) Thanh tra giám sát xuất nhập cảnh ngay lập tức ra lệnh cho nghi phạm liên quan đến thông báo trục xuất khỏi Nhật Bản nếu ông/ bà ấy nhận được thông báo theo các quy định của Điều 47, khoản (2), Điều 48, khoản (7), Điều 49, khoản (5), hoặc khoản (3) của Điều trên, Trong trường hợp này, thanh tra giám sát xuất nhập cảnh chỉ định thời hạn mà nghi phạm phải rời Nhật Bản là không quá 15 ngày.
2 主任審査官は、前項の規定により出国命令をする場合には、当該容疑者に対し、次条の規定による出国命令書を交付しなければならない。
(2) When ordering departure pursuant to the provisions of the preceding paragraph, the supervising immigration inspector shall deliver a written departure order pursuant to the provisions of the following Article to the suspect.
(2) Khi ban hành lệnh trục xuất theo các quy định của khoản trên, thanh tra giám sát xuất nhập cảnh sẽ gửi lệnh trục xuất bằng văn bản theo các quy định của Điều sau cho nghi phạm.
3 主任審査官は、第一項の規定により出国命令をする場合には、法務省令で定めるところにより、当該容疑者に対し、住居及び行動範囲の制限その他必要と認める条件を付することができる。
(3) When ordering departure pursuant to the provisions of paragraph (1), the supervising immigration inspector may, as provided for by a Ministry of Justice ordinance, impose restrictions on the suspect's place of residence and area of movement, and other conditions which the supervising immigration inspector may deem necessary.
(3) Khi ban hành lệnh trục xuất theo các quy định tại khoản (1), thanh tra giám sát xuất nhập cảnh có thể đặt ra các hạn chế đối với nơi lưu trú, khu vực đi lại của nghi phạm và các điều kiện khác mà giám sát thanh tra xuất nhập cảnh có thể thấy cần thiết theo quy định của Sắc lệnh Bộ Tư pháp.
(出国命令書の方式)
(Form of Written Departure Orders)
(Mẫu đơn trục xuất bằng văn bản)
第五十五条の四 前条第二項の規定により交付される出国命令書には、出国命令を受ける者の氏名、年齢及び国籍、出国命令の理由、出国期限、交付年月日その他法務省令で定める事項を記載し、かつ、主任審査官がこれに記名押印しなければならない。
Article 55-4 A written departure order delivered pursuant to the provisions of paragraph (2) of the preceding Article shall contain the full name, age and nationality of the alien who has been given a departure order, the reason for the departure order, the time limit for departure, the date of issuance of the departure order, and other matters as provided for by a Ministry of Justice ordinance, and the name and seal of a supervising immigration inspector shall also be affixed thereto.
Điều 55-4 Mệnh lệnh trục xuất bằng văn bản được gửi theo quy định tại khoản (2) của Điều 54-3 đó phải có họ tên, tuổi và quốc tịch của người nước ngoài có lệnh trục xuất, lý dotrục xuất, thời hạn trục xuất, ngày ra lệnh trục xuất và các vấn đề khác theo quy định trong Sắc lệnh của Bộ Tư pháp, tên và con dấu của thanh tra giám sát xuất nhập cảnh cũng phải được đóng vào đó.
(出国期限の延長)
(Extension of the Time Limit for Departure)
(Gia hạn Thời hạn trục xuất)
第五十五条の五 主任審査官は、法務省令で定めるところにより、第五十五条の三第一項の規定により出国命令を受けた者から、当該出国命令に係る出国期限内に出国することができない旨の申出があつた場合には、船舶等の運航の都合その他その者の責めに帰することができない事由があると認めるときに限り、当該出国期限を延長することができる。
Article 55-5 Upon receiving notification from the alien who has been given a departure order pursuant to the provisions of Article 55-3, paragraph (1) that the alien is unable to depart from Japan by the time limit for departure in accordance with the departure order, the supervising immigration inspector may, pursuant to the provisions of a Ministry of Justice ordinance, extend the time limit for departure, provided that the supervising immigration inspector finds reasons not imputable to the alien such as the operating schedule of the vessel or aircraft used for departure.
Điều 55-5 Khi nhận được thông báo từ người nước ngoài có lệnh trục xuất khởi theo quy định của Điều 55-3, khoản (1) rằng người nước ngoài không thể rời khỏi Nhật Bản trước thời hạn trục xuất theo quy định theo lệnh khởi hành, thanh tra giám sát xuất nhập cảnh có thể gia hạn thời hạn trục xuất theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Tư pháp với điều kiện là thanh tra giám sát xuất nhập cảnh nhận thấy những lý do để gia hạn thời gian trục xuất không phải từ đến người nước ngoài mà từ lịch trình hoạt động của tàu thuyền hoặc máy bay được sử dụng để trục xuất, ….
(出国命令の取消し)
(Revocation of Departure Orders)
(Thu hồi lệnh trục xuất)
第五十五条の六 主任審査官は、第五十五条の三第一項の規定により出国命令を受けた者が同条第三項の規定に基づき付された条件に違反したときは、当該出国命令を取り消すことができる。
Article 55-6 The supervising immigration inspector may, when the alien who has been given a departure order pursuant to the provisions of Article 55-3, paragraph (1) violates any of the conditions imposed pursuant to the provisions of paragraph (3) of the same Article, revoke the departure order.
Điều 55-6. Thanh tra giám sát xuất nhập cảnh có thể thu hồi lệnh trục xuất khi người nước ngoài đã có lệnh trục xuất theo các quy định của Điều 55-3, khoản (1) vi phạm bất kỳ điều kiện nào được áp dụng theo quy định tại khoản (3) của cùng Điều 55-3.
第六章 船舶等の長及び運送業者の責任
Chapter VI RESPONSIBILITY OF THE CAPTAIN OF A VESSEL OR AIRCRAFT AND THE CARRIER
CHƯƠNG VI TRÁCH NHIỆM CỦA THUYỀN TRƯỞNG, CƠ TRƯỞNG VÀ NGƯỜI CHUYÊN CHỞ
(協力の義務)
(Duty of Cooperation)
(Nghĩa vụ hợp tác)
第五十六条 本邦に入る船舶等の長及びその船舶等を運航する運送業者は、入国審査官の行う審査その他の職務の遂行に協力しなければならない。
Article 56 The captain of a vessel or aircraft entering Japan and the carrier who operates such a vessel or aircraft shall cooperate with an immigration inspector in executing his/her duties such as immigration inspection.
Điều 56 Thuyền trưởng hoặc trưởng của tàu/ máy bay nhập cảnh vào Nhật Bản và người chuyên chở điều khiển tàu thuyền hoặc máy bay đó phải hợp tác với thanh tra xuất nhập cảnh để thực hiện các nhiệm vụ của thanh tra như kiểm tra người nhập cư.
(旅券等の確認義務)
(Duty of Checking Passports or Other Documents)
(Nhiệm vụ kiểm tra hộ chiếu hoặc các giấy tờ khác)
第五十六条の二 本邦に入る船舶等を運航する運送業者(運送業者がないときは、当該船舶等の長)は、外国人が不法に本邦に入ることを防止するため、当該船舶等に乗ろうとする外国人の旅券、乗員手帳又は再入国許可書を確認しなければならない。
Article 56-2 The carrier who operates a vessel or aircraft entering Japan (or the captain of such vessel or aircraft in the absence of the carrier) shall, for the purpose of preventing aliens from illegally entering Japan, check the passport, crew member's pocket-ledger or re-entry permit possessed by aliens who intend to board the vessel or aircraft.
Điều 56-2 Người chuyên chở điều khiển tàu thuyền hoặc máy bay vào Nhật Bản (hoặc thuyền trưởng hoặc cơ trưởng của tàu/ máy bay đó trong trường hợp không có người chuyên chở) phải kiểm tra hộ chiếu, sổ cái của thành viên phi hành đoàn. - giấy phép tái nhập cảnh của người nước ngoài sẽ lên tàu hoặc máy bay), với mục đích ngăn chặn người nước ngoài nhập cảnh trái phép vào Nhật Bản.
(報告の義務)
(Duty of Reporting)
(Nhiệm vụ Báo cáo)
第五十七条 本邦に入る船舶等の長は、法務省令で定めるところにより、あらかじめ、その船舶等が到着する出入国港の入国審査官に対し、その乗員及び乗客に係る氏名その他の法務省令で定める事項を報告しなければならない。
Article 57 (1) The captain of a vessel or aircraft entering Japan shall, pursuant to the provisions of a Ministry of Justice ordinance, report in advance to an immigration inspector at the port of entry or departure where the vessel or aircraft will arrive the names of its crew members and passengers and other matters as provided for by a Ministry of Justice ordinance.
Điều 57 (1) Thuyền trưởng hoặc cơ trưởng của tàu thuyền /máy bay nhập cảnh vào Nhật Bản phải báo cáo trước cho thanh tra xuất nhập cảnh tại cảng đến hoặc cảng đi nơi tàu thuyền hoặc máy bay sẽ cập bờ/ hạ cánh về thông tin của thành viên phi hành đoàn và hành khách của họ và các vấn đề khác theo quy định của Sắc lệnh Bộ Tư pháp .
2 本邦から出る船舶等の長は、その船舶等が出発する出入国港の入国審査官の要求があつたときは、その乗員及び乗客に係る前項に規定する事項を報告しなければならない。
(2) The captain of a vessel or aircraft departing from Japan shall report upon the request of an immigration inspector at the port of entry or departure from which the vessel or aircraft departs matters pertaining to its crew members and passengers as prescribed in the preceding paragraph.
(2) Thuyền trưởng hoặc cơ trưởng của tàu thuyền /máy bay khởi hành rời khỏi Nhật Bản phải báo cáo các vấn đề liên quan đến thành viên phi hành đoàn và hành khách theo quy định tại khoản trên theo yêu cầu của thanh tra xuất nhập cảnh tại cảng đến hoặc cảng di mà tàu thuyền hoặc máy bay khởi hành.
3 本邦に入る船舶等の長は、有効な旅券、乗員手帳又は再入国許可書を所持しない外国人がその船舶等に乗つていることを知つたときは、直ちにその旨をその出入国港の入国審査官に報告しなければならない。
(3) The captain of a vessel or aircraft entering Japan shall, if he/she has knowledge of any alien aboard the vessel or aircraft without a valid passport, crew member's pocket-ledger or re-entry permit, report such information immediately to an immigration inspector at the port of entry or departure.
(3) Thuyền trưởng hoặc cơ trưởng của tàu thuyền /máy bay nhập cảnh vào Nhật Bản, nếu phát hiện về bất kỳ người nước ngoài nào trên tàu hoặc máy bay không có hộ chiếu hợp lệ, sổ cái của thuyền viên hoặc giấy phép tái nhập cảnh thì phải báo cáo thông tin đó ngay lập tức cho thanh tra xuất nhập cảnh tại cảng đến hoặc cảng đi.
4 本邦に入る船舶等の長は、当該船舶等に第十六条第二項の許可を受けている乗員が乗り組んでいるときは、当該船舶等が出入国港に到着する都度、直ちに、当該乗員の氏名その他法務省令で定める事項をその出入国港の入国審査官に報告しなければならない。
(4) The captain of a vessel or aircraft entering Japan shall, if a crew member who has been granted the permission set forth in Article 16, paragraph (2) is on board, report immediately the name of the crew member and other matters provided for by a Ministry of Justice ordinance to an immigration inspector upon each arrival at a port of entry or departure.
(4) Thuyền trưởng hoặc cơ trưởng của tàu thuyền /máy bay nhập cảnh vào Nhật Bản, nếu một thành viên phi hành đoàn đã được cấp phép quy định tại Điều 16, khoản (2) đang ở trên tàu, thì phải báo cáo ngay tên của thành viên phi hành đoàn và các thông tin khác được cung cấp theo sắc lệnh của Bộ Tư pháp cho một thanh tra xuất nhập cảnh khi mỗi lần đến cảng đến hoặc cảng đi.
5 本邦から出る船舶等の長は、その船舶等の出発する出入国港の入国審査官の要求があつたときは、第十五条第一項の規定による通過上陸の許可を受けた者がその船舶に帰船しているかどうか、乗員上陸の許可を受けた者で当該船舶等に乗り組むべきものが乗り組んでいるかどうか及び第二十五条第二項又は第六十条第二項の規定に違反して出国しようとする者が乗つているかどうかを報告しなければならない。
(5) The captain of a vessel or aircraft departing from Japan shall, at the request of an immigration inspector at the port of entry or departure from which the vessel or aircraft departs, report whether the person granted permission for landing in transit pursuant to the provisions of Article 15, paragraph (1), has returned to his/her vessel or aircraft, whether the person who received landing permission for crew members is aboard the correct vessel or aircraft, and whether any person who seeks to depart from Japan in violation of the provisions of Article 25, paragraph (2), or Article 60, paragraph (2) is aboard the vessel or aircraft.
(5) Thuyền trưởng hoặc cơ trưởng của tàu thuyền /máy bay khởi hành rời khỏi Nhật Bản phải báo cáo liệu người được cấp phép nhập cảnh quá cảnh theo quy định quy định tại Điều 15, khoản (1) đã quay trở lại tàu hoặc máy bay hay chưa, liệu người được cấp phép nhập cảnh cho các thành viên phi hành đoàn có đang ở đúng tàu hoặc máy bay hay không và liệu có bất kỳ người nào đang rời khỏi khỏi Nhật Bản mà có vi phạm các quy định của Điều 25, khoản (2), hoặc Điều 60, khoản (2) đang ở trên tàu hoặc máy bay hay không theo yêu cầu của thanh tra nhập cảnh tại cảng đến hoặc cảng đi nơi tàu thuyền hoặc máy bay khởi hành,
(上陸防止の義務)
(Duty of Prevention of Landing)
(Nhiệm vụ Ngăn chặn việc Nhập cảnh)
第五十八条 本邦に入る船舶等の長は、前条第三項に規定する外国人がその船舶等に乗つていることを知つたときは、当該外国人が上陸することを防止しなければならない。
Article 58 The captain of a vessel or aircraft arriving in Japan shall, if he/she has knowledge of any alien prescribed in paragraph (3) of the preceding Article aboard the vessel or aircraft, prevent such alien from landing.
Điều 58 Thuyền trưởng của tàu thuyền hoặc máy bay đến Nhật Bản nếu biết về bất kỳ người nước ngoài nào được quy định tại khoản (3) của Điều 57 trên tàu thuyền hoặc máy bay, phải ngăn cản người nước ngoài đó nhập cảnh.
(送還の義務)
(Duty of Sending Back)
(Nhiệm vụ chở người quay trở lại)
第五十九条 次の各号の一に該当する外国人が乗つてきた船舶等の長又はその船舶等を運航する運送業者は、当該外国人をその船舶等又は当該運送業者に属する他の船舶等により、その責任と費用で、速やかに本邦外の地域に送還しなければならない。
Article 59 (1) The captain of a vessel or aircraft or the carrier who operates a vessel or aircraft that has transported any alien falling under any of the following items shall promptly send such alien back out of Japan at his/her own expense and on his/her own responsibility by the same vessel or aircraft or any other vessel or aircraft owned by the same carrier:
Điều 59 (1) Thuyền trưởng hoặc cơ trưởng của tàu thuyền hoặc máy bay hoặc người điều khiển tàu thuyền hoặc máy bay đã chở bất kỳ người nước ngoài nào thuộc bất kỳ mục nào sau đây phải nhanh chóng đưa người nước ngoài đó ra khỏi Nhật Bản bằng chi phí tự chịu và trách nhiệm của mình đối với cùng một tàu hoặc máy bay hoặc bất kỳ tàu hoặc máy bay nào khác thuộc sở hữu của cùng một hãng vận chuyển:
一 第三章第一節又は第二節の規定により上陸を拒否された者
(i) Any person denied landing pursuant to the provisions of Chapter III, Section I or II.
(i) Bất kỳ người nào bị từ chối nhập cảnh theo các quy định của Chương III, Mục I hoặc II.
二 第二十四条第五号から第六号の二までのいずれかに該当して本邦からの退去強制を受けた者
(ii) Any person deported for falling under any of Article 24, items (v) to (vi)-2.
(ii) Bất kỳ người nào bị trục xuất do thuộc bất kỳ Điều 24 nào, các mục (v) đến (vi) -2.
三 前号に規定する者を除き、上陸後五年以内に、第二十四条各号の一に該当して退去強制を受けた者のうち、その者の上陸のときに当該船舶等の長又は運送業者がその者について退去強制の理由となつた事実があることを明らかに知つていたと認められるもの
(iii) In addition to those prescribed in the preceding item, and among those who have been ordered within 5 years from the date of landing to be deported for falling under any of the items of Article 24, any alien regarding whom the captain of the vessel or aircraft or the carrier who operates the vessel or aircraft can be considered as having had clear knowledge of the existence of grounds for deportation at the time of his/her landing.
(iii) Ngoài những người được quy định ở mục trước, và trong số những người đã có lệnh trục xuất trong vòng 5 năm kể từ ngày nhập cảnh thuộc bất kỳ mục nào của Điều 24, bất kỳ người nước ngoài nào liên quan đến người mà thuyền trưởng của tàu thuyền hoặc máy bay hoặc người vận chuyển khai thác tàu thuyền hoặc máy bay có thể được coi là đã biết rõ về sự tồn tại của các căn cứ để trục xuất tại thời điểm nhập cảnh.
2 前項の場合において、当該運送業者は、その外国人を同項に規定する船舶等により送還することができないときは、その責任と費用で、すみやかに他の船舶等により送還しなければならない。
(2) In the case referred to in the preceding paragraph, if the carrier concerned cannot send the alien back by the vessel or aircraft prescribed in the same paragraph, he/she shall send the alien back promptly by some other vessel or aircraft on his/her own responsibility and at his/her own expense.
(2) Trong trường hợp đã nêu ở khoản trên, nếu người vận chuyển liên quan không thể đưa người nước ngoài ra khỏi Nhật Bản bằng tàu hoặc máy bay theo quy định thì người chuyên chở sẽ phải gửi người nước ngoài cho tàu hoặc máy bay khác và chi phí để đưa người nhập cư ra khỏi Nhật Bản như vậy người chuyên chở phải trách nhiệm và lo toàn bộ chi phí bằng tiền của mình.
3 主任審査官は、前二項の規定にかかわらず、これらの規定により船舶等の長又はその船舶等を運航する運送業者が負うべき責任と費用の負担のうち、第十三条の二第一項の規定によりとどまることができる場所として法務省令で定める施設の指定を受けている第一項第一号に該当する外国人を当該指定に係る施設にとどめておくことに伴うものについては、有効な旅券で日本国領事官等の査証を受けたものを所持する外国人に係るものに限り、その全部又は一部を免除することができる。
(3) Notwithstanding the provisions of the preceding two paragraphs, concerning the expense and responsibility of the captain of the vessel or aircraft or the carrier who operates the vessel or aircraft, a supervising immigration inspector may exempt the captain or the carrier from bearing all or part of the expenses and responsibility arising from keeping the alien who falls under paragraph (1), item (i) at a facility designated as provided by a Ministry of Justice ordinance as a place of stay pursuant to the provisions of Article 13-2, paragraph (1), provided that the alien concerned possesses a valid passport with a visa issued by a Japanese consular officer.
(3) Bất chấp các quy định của hai khoản trên, liên quan đến chi phí và trách nhiệm của thuyền trưởng tàu thuyền hoặc máy bay hoặc người vận chuyển khai thác tàu thuyền hoặc máy bay, thanh tra giám sát xuất nhập cảnh có thể miễn cho thuyền trưởng hoặc người vận chuyển chịu tất cả hoặc một phần chi phí và trách nhiệm phát sinh từ việc giữ người nước ngoài thuộc khoản (1), mục (i) tại một cơ sở được chỉ định bởi Sắc lệnh của Bộ Tư pháp như một nơi lưu trú theo các quy định của Điều 13-2, khoản(1), với điều kiện người nước ngoài có liên quan sở hữu hộ chiếu hợp lệ có thị thực do viên chức lãnh sự Nhật Bản cấp.
第六章の二 事実の調査
Chapter VI-2 INQUIRY INTO THE FACTS
Chương VI-2 ĐIỀU TRA SỰ THẬT
(事実の調査)
(Inquiry into the Facts)
(Điều tra sự thật)
第五十九条の二 法務大臣は、第七条の二第一項の規定による証明書の交付又は第十二条第一項、第十九条第二項、第二十条第三項(第二十二条の二第三項(第二十二条の三において準用する場合を含む。)において準用する場合を含む。)、第二十一条第三項、第二十二条第二項(第二十二条の二第四項(第二十二条の三において準用する場合を含む。)において準用する場合を含む。)、第五十条第一項若しくは第六十一条の二の十一の規定による許可若しくは第二十二条の四第一項の規定による在留資格の取消しに関する処分を行うため必要がある場合には、入国審査官に事実の調査をさせることができる。
Article 59-2 (1) The Minister of Justice may have an immigration inspector inquire into the facts, if necessary, in order to conduct dispositions relating to the issuance of a certificate pursuant to the provisions of Article 7-2, paragraph (1) or relating to permission pursuant to the provisions of Article 12, paragraph (1), Article 19, paragraph (2), Article 20, paragraph (3) (including cases where it is applied mutatis mutandis pursuant to Article 22-2, paragraph (3) (including cases where it is applied mutatis mutandis pursuant to Article 22-3)), Article 21, paragraph (3), Article 22, paragraph (2) (including cases where it is applied mutatis mutandis pursuant to Article 22-2, paragraph (4) (including cases where it is applied mutatis mutandis pursuant to Article 22-3)), Article 50, paragraph (1), or Article 61-2-11, or relating to the revocation of status of residence pursuant to the provisions of Article 22-4, paragraph (1).
Điều 59-2 (1) Bộ trưởng Bộ Tư pháp có thể yêu cầu thanh tra xuất nhập cảnh tìm hiểu sự việc, nếu cần, tiến hành các nghiệp vụ liên quan đến việc cấp giấy chứng nhận theo các quy định của Điều 7-2, khoản(1) hoặc liên quan đến sự cho phép theo các quy định của Điều 12, khoản (1), Điều 19, khoản (2), Điều 20, khoản (3) (bao gồm cả các trường hợp được áp dụng với những sửa đổi phù hợp theo Điều 22-2, khoản( 3) (bao gồm cả các trường hợp được áp dụng những sửa đổi bổ sung theo Điều 22-3)), Điều 21, khoản (3), Điều 22, khoản (2) (bao gồm cả các trường hợp áp dụng những sửa đổi phù hợp theo Điều 22-2 , khoản(4) (bao gồm cả các trường hợp được áp dụng với những sửa đổi phù hợp theo Điều 22-3)), Điều 50, khoản(1), hoặc Điều 61-2-11, hoặc liên quan đến việc thu hồi tư cách lưu trú theo các quy định của Điều 22-4, khoản (1).
2 入国審査官は、前項の調査のため必要があるときは、外国人その他の関係人に対し出頭を求め、質問をし、又は文書の提示を求めることができる。
(2) An immigration inspector may require an alien and other persons concerned to make an appearance, may ask questions, or request the presentation of documents, if necessary, for the inquiry set forth in the preceding paragraph.
(2) Thanh tra xuất nhập cảnh có thể yêu cầu người nước ngoài và những người khác có liên quan có mặt, thẩm tra hoặc yêu cầu xuất trình các giấy tờ nếu cần thiết cho cuộc điều tra đã nêu trong khoản trên.
3 法務大臣又は入国審査官は、第一項の調査について、公務所又は公私の団体に照会して必要な事項の報告を求めることができる。
(3) The Minister of Justice or an immigration inspector may make inquiries to public offices or to public or private organizations and request submission of reports on necessary facts in relation to the inquiry set forth in paragraph (1).
(3) Bộ trưởng Bộ Tư pháp hoặc thanh tra xuất nhập cảnh có thể yêu cầu các cơ quan công quyền hoặc các tổ chức công hoặc tư nhân và yêu cầu họ nộp báo cáo về các thông tin cần thiết liên quan đến cuộc điều tra nêu tại khoản (1).
第七章 日本人の出国及び帰国
Chapter VII DEPartURE FROM AND RETURN TO JAPAN OF JAPANESE NATIONALS
Chương VII CÔNG DÂN NHẬT BẢN RỜI KHỎI VÀ QUAY TRỞ LẠI NHẬT BẢN
(日本人の出国)
(Departure of Japanese Nationals)
(Công dân Nhật Bản rời khỏi Nhật Bản)
第六十条 本邦外の地域に赴く意図をもつて出国する日本人(乗員を除く。)は、有効な旅券を所持し、その者が出国する出入国港において、法務省令で定める手続により、入国審査官から出国の確認を受けなければならない。
Article 60 (1) Any Japanese national (except for crew members) who departs from Japan with the intention of proceeding to an area outside of Japan shall possess a valid passport and shall receive confirmation of departure from Japan from an immigration inspector in accordance with the procedures provided for by a Ministry of Justice ordinance, at the port of entry or departure from which such person departs.
Điều 60 (1) Bất kỳ công dân Nhật Bản nào (ngoại trừ các thành viên phi hành đoàn) rời khỏi Nhật Bản với nguyện vọng đến một quốc gia khác Nhật Bản phải có hộ chiếu hợp lệ và phải nhận được xác nhận rời khỏi Nhật Bản từ thanh tra xuất nhập cảnh tại cảng đến hoặc cảng đi của người đó theo quy định các thủ tục được quy định trong sắc lệnh của Bộ Tư pháp.
2 前項の日本人は、出国の確認を受けなければ出国してはならない。
(2) The Japanese national set forth in the preceding paragraph shall not depart from Japan unless he/she has received confirmation of departure from Japan.
(2) Công dân Nhật Bản được quy định tại khoản trên sẽ chỉ được phép rời khỏi Nhật Bản khi họ được xác nhận được rời Nhật Bản.
(日本人の帰国)
(Return to Japan of Japanese Nationals)
(Quay trở lại Nhật Bản của công dân Nhật Bản)
第六十一条 本邦外の地域から本邦に帰国する日本人(乗員を除く。)は、有効な旅券(有効な旅券を所持することができないときは、日本の国籍を有することを証する文書)を所持し、その者が上陸する出入国港において、法務省令で定める手続により、入国審査官から帰国の確認を受けなければならない。
Article 61 Any Japanese national (except for crew members) who returns to Japan from an area outside of Japan shall possess a valid passport (a document that certifies Japanese nationality if he/she is unable to possess a valid passport) and shall receive confirmation of return to Japan by an immigration inspector in accordance with the procedures provided for by a Ministry of Justice ordinance, at the port of entry or departure at which such person lands.
Điều 61 Bất kỳ công dân Nhật Bản nào (ngoại trừ thành viên phi hành đoàn) muốn quay trở lại Nhật Bản phải có hộ chiếu hợp lệ (giấy tờ xác nhận quốc tịch Nhật Bản nếu người đó không có hộ chiếu hợp lệ) và sẽ được thanh tra xuất nhập cảnh xác nhận có thể quay trở lại Nhật Bản theo các thủ tục được quy định trong sắc lệnh của Bộ Tư pháp, tại cảng đến hoặc cảng đi mà người đó đã nhập cảnh.
第七章の二 難民の認定等
Chapter VII-2 RECOGNITION OF REFUGEE STATUS AND OTHER RELATED MATTERS
Chương VII-2 CÔNG NHẬN TƯ CÁCH NGƯỜI TỊ NẠN VÀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN KHÁC
(難民の認定)
(Recognition of Refugee Status)
(Công nhận Tư cách người tị nạn)
第六十一条の二 法務大臣は、本邦にある外国人から法務省令で定める手続により申請があつたときは、その提出した資料に基づき、その者が難民である旨の認定(以下「難民の認定」という。)を行うことができる。
Article 61-2 (1) The Minister of Justice may, if an alien in Japan submits an application in accordance with the procedures provided for by a Ministry of Justice ordinance, recognize such person as a refugee (hereinafter referred to as "recognition of refugee status") based on the data submitted.
Điều 61-2 (1) Bộ trưởng Bộ Tư pháp có thể, nếu một người nước ngoài ở Nhật Bản nộp đơn theo các thủ tục được quy định bởi sắc lệnh của Bộ Tư pháp, công nhận người đó là người tị nạn (sau đây gọi là "công nhận tư cách người tị nạn") dựa trên dữ liệu được gửi.
2 法務大臣は、難民の認定をしたときは、法務省令で定める手続により、当該外国人に対し、難民認定証明書を交付し、その認定をしないときは、当該外国人に対し、理由を付した書面をもつて、その旨を通知する。
(2) When the recognition of refugee status has been made, the Minister of Justice shall issue a certificate of refugee status to the alien concerned in accordance with the procedures provided for by a Ministry of Justice ordinance; and if recognition of refugee status is denied, the alien shall be notified in writing with the reason attached.
(2) Khi đã công nhận Tư cách người tị nạn, Bộ trưởng Bộ Tư pháp sẽ cấp giấy chứng nhận Tư cách người tị nạn cho người nước ngoài liên quan theo thủ tục quy định trong Sắc lệnh của Bộ Tư pháp; và nếu việc công nhận Tư cách người tị nạn bị từ chối, người nước ngoài sẽ được thông báo bằng văn bản kèm theo lý do.
(在留資格に係る許可)
(Permission Pertaining to Status of Residence)
(Giấy phép liên quan đến Tư cách lưu trú)
第六十一条の二の二 法務大臣は、前条第一項の規定により難民の認定をする場合であつて、同項の申請をした外国人が在留資格未取得外国人(別表第一又は別表第二の上欄の在留資格をもつて本邦に在留する者、一時庇護のための上陸の許可を受けた者で当該許可書に記載された期間を経過していないもの及び特別永住者以外の者をいう。以下同じ。)であるときは、当該在留資格未取得外国人が次の各号のいずれかに該当する場合を除き、その者に定住者の在留資格の取得を許可するものとする。
Article 61-2-2 (1) The Minister of Justice shall, when he/she recognizes an alien as a refugee pursuant to the provisions of paragraph (1) of the preceding Article and the alien who has filed the application set forth in the same paragraph falls under the category of an alien without a status of residence (aliens other than those who are staying in Japan under a status of residence listed in the left-hand column of Appended Table I and Appended Table II, those who have been granted permission for landing for temporary refuge and have not stayed in Japan beyond the period stated in the permit, and special permanent residents; the same shall apply hereinafter), permit the alien to acquire the status of residence of "Long-Term Resident", unless the alien falls under any of the following items:
Điều 61-2-2 (1) Bộ trưởng Bộ Tư pháp khi công nhận người nước ngoài là người tị nạn theo các quy định tại khoản (1) của Điều trên và người nước ngoài đã nộp đơn xin lưu trú theo quy định trong cùng một khoản trên thuộc loại người nước ngoài không có tư cách lưu trú (người nước ngoài không phải là những người đang ở Nhật Bản với tư cách lưu trú được liệt kê trong cột bên trái của Bảng phụ lục I và Phụ lục II, những người đã được cấp cho phép hạ cánh tạm thời cho người tị nạn và không được ở lại Nhật Bản quá thời hạn ghi trong giấy phép, và các thường trú nhân đặc biệt; điều tương tự sẽ được áp dụng sau đây), cho phép người nước ngoài có tư cách lưu trú "Vình trú", trừ khi người nước ngoài thuộc bất kỳ mục nào sau đây:
一 本邦に上陸した日(本邦にある間に難民となる事由が生じた者にあつては、その事実を知つた日)から六月を経過した後前条第一項の申請を行つたものであるとき。ただし、やむを得ない事情がある場合を除く。
(i) The alien has filed the application set forth in paragraph (1) of the preceding Article 6 months after the date on which he/she landed in Japan (or the date on which he/she became aware of the fact that the circumstances in which he/she might have become a refugee arose while he/she was in Japan), unless there were unavoidable circumstances.
(i) Người nước ngoài đã nộp đơn theo quy định tại khoản (1) của Điều 61-2-1 đó 6 tháng sau ngày ông/ bà ấy đặt chân đến Nhật Bản (hoặc ngày mà ông/ bà ấy nhận biết được sự thật rằng họ có thể đã trở thành người tị nạn khi họ đang ở Nhật Bản), trừ khi có những trường hợp bất khả kháng khác.
二 本邦にある間に難民となる事由が生じた場合を除き、その者の生命、身体又は身体の自由が難民条約第一条A(2)に規定する理由によつて害されるおそれのあつた領域から直接本邦に入つたものでないとき。
(ii) The alien has not entered Japan directly from a territory where his/her life, body or physical freedom was likely to be persecuted on the grounds as prescribed in Article 1, paragraph A- (2) of the Refugee Convention, unless the circumstances in which he/she might have become a refugee arose while he/she was in Japan.
(ii) Người nước ngoài chưa nhập cảnh vào Nhật Bản trực tiếp tuy nhiên tính mạng, cơ thể hoặc quyền tự do thân thể của họ bị ngược đãi vì lý do được quy định tại Điều 1, khoảnA- (2) của Công ước Người Lưu trú, thì những hoàn cảnh như vậy họ có thể trở thành người tị nạn phát sinh khi ở Nhật Bản.
三 第二十四条第三号又は第四号ハからヨまでに掲げる者のいずれかに該当するとき。
(iii) The alien falls under any of the persons listed in item (iii) or sub-items (c) to (o) of item (iv) of Article 24.
(iii) Người nước ngoài thuộc bất kỳ diện nào được nêu ở mục (iii) hoặc các tiểu mục (c) đến (o) mục (iv) của Điều 24.
四 本邦に入つた後に、刑法第二編第十二章、第十六章から第十九章まで、第二十三章、第二十六章、第二十七章、第三十一章、第三十三章、第三十六章、第三十七章若しくは第三十九章の罪、暴力行為等処罰に関する法律第一条、第一条ノ二若しくは第一条ノ三(刑法第二百二十二条又は第二百六十一条に係る部分を除く。)の罪、盗犯等の防止及び処分に関する法律の罪又は特殊開錠用具の所持の禁止等に関する法律第十五条若しくは第十六条の罪により懲役又は禁錮に処せられたものであるとき。
(iv) The alien has been sentenced, after entering Japan, to imprisonment with or without work on the charge of a crime provided for in Part II, Chapter XII, XVI to XIX, XXIII, XXVI, XXVII, XXXI, XXXIII, XXXVI, XXXVII or XXXIX of the Penal Code of Japan, or in Article 1, 1-2 or 1-3 (except for the parts pertaining to Article 222 or 261 of the Penal Code of Japan) of the Act on Punishment of Physical Violence and Others, the Act for Prevention and Disposition of Robbery, Theft, and Other Related Matters, or Articles 15 or 16 of the Act on Prohibition of Possession of Special Picking Tools and Other Related Matters.
(iv) Người nước ngoài đã bị kết án, sau khi nhập cảnh Nhật Bản, bị phạt tù có hoặc không có việc làm về tội phạm được quy định trong Phần II, Chương XII, XVI đến XIX, XXIII, XXVI, XXVII, XXXI, XXXIII, XXXVI, XXXVII hoặc XXXIX của Bộ luật Hình sự Nhật Bản, hoặc trong Điều 1, 1-2 hoặc 1-3 (ngoại trừ các phần liên quan đến Điều 222 hoặc 261 của Bộ luật Hình sự Nhật Bản) của Đạo luật về trừng phạt bạo lực thể chất và các hành vi khác , Đạo luật Ngăn ngừa và Xử lý Trộm cắp, Trộm cắp và Các vấn đề Liên quan khác, hoặc Điều 15 hoặc 16 của Đạo luật Cấm Sở hữu Dụng cụ Mở khóa Đặc biệt và Các dụng cụ Liên quan khác.
2 法務大臣は、前条第一項の申請をした在留資格未取得外国人について、難民の認定をしない処分をするとき、又は前項の許可をしないときは、当該在留資格未取得外国人の在留を特別に許可すべき事情があるか否かを審査するものとし、当該事情があると認めるときは、その在留を特別に許可することができる。
(2) When an alien without a status of residence has filed the application set forth in paragraph (1) of the preceding Article and is denied recognition as a refugee or the permission set forth in the preceding paragraph is not granted, the Minister of Justice shall examine whether there are grounds for granting special permission to stay to the alien without a status of residence, and may grant special permission to stay if he/she finds such grounds.
(2) Khi một người nước ngoài không có tư cách lưu trú đã nộp đơn đăng ký quy định tại khoản (1) của Điều 61-2-1 và bị từ chối công nhận là người tị nạn hoặc không được phép quy định tại khoản trên, Bộ trưởng Bộ Tư pháp sẽ kiểm tra xem có căn cứ để cấp phép đặc biệt cho người nước ngoài ở lại mà không có tư cách lưu trú hay không, và có thể cấp phép đặc biệt để ở lại nếu người đó tìm thấy căn cứ đó.
3 法務大臣は、前二項の許可をする場合には、在留資格及び在留期間を決定し、入国審査官に、当該在留資格未取得外国人に対し当該在留資格及び在留期間を記載した在留資格証明書を交付させるものとする。この場合において、その許可は、当該交付のあつた時に、その記載された内容をもつて効力を生ずる。
(3) When granting the permission set forth in the preceding two paragraphs, the Minister of Justice shall decide the status of residence and the period of stay, and have an immigration inspector issue to the alien without a status of residence a certificate of status of residence that states the status of residence and the period of stay. In this case, the permission shall become effective with the contents thereof and as of the time of issuance.
(3) Khi cấp phép quy định trong hai khoản trên, Bộ trưởng Bộ Tư pháp sẽ quyết định tư cách lưu trúvà thời gian lưu trú, và yêu cầu thanh tra xuất nhập cảnh cấp cho người nước ngoài không có tư cách lưu trú một giấy chứng nhận tình trạng nơi lưu trú cho biết tư cách lưu trúvà thời gian lưu trú. Trong trường hợp này, giấy phép sẽ có hiệu lực với nội dung của giấy phép và tại thời điểm cấp.
4 法務大臣は、第一項又は第二項の許可をする場合において、当該在留資格未取得外国人が仮上陸の許可又は第三章第四節の規定による上陸の許可を受けているときは、当該仮上陸の許可又は上陸の許可を取り消すものとする。
(4) When granting the permission set forth in paragraph (1) or paragraph (2), the Minister of Justice shall revoke the permission for provisional landing or permission for landing pursuant to the provisions of Chapter III, Section IV, which has been granted to the alien.
(4) Khi cấp phép quy định tại khoản (1) hoặc khoản (2), Bộ trưởng Bộ Tư pháp sẽ thu hồi giấy phép nhập cảnh tạm thời hoặc cho phép nhập cảnh theo các quy định tại Chương III, Phần IV, đã được cấp. cho người ngoài hành tinh.
第六十一条の二の三 法務大臣は、難民の認定を受けている外国人(前条第二項の許可により在留資格を取得した者を除く。)から、第二十条第二項の規定による定住者の在留資格への変更の申請があつたとき、又は第二十二条の二第二項(第二十二条の三において準用する場合を含む。)の規定による定住者の在留資格の取得の申請があつたときは、第二十条第三項(第二十二条の二第三項(第二十二条の三において準用する場合を含む。)において準用する場合を含む。)の規定にかかわらず、当該外国人が前条第一項第一号に該当する場合を除き、これを許可するものとする。
Article 61-2-3 When an alien recognized as a refugee (except for those who have acquired a status of residence with the permission set forth in paragraph (2) of the preceding Article) files an application to change his/her status to that of "Long-Term Resident" pursuant to the provisions of Article 20, paragraph (2), or files an application to acquire the status of residence of "Long-Term Resident" pursuant to the provisions of Article 22-2, paragraph (2) (including cases where it is applied mutatis mutandis pursuant to Article 22-3), the Minister of Justice shall, notwithstanding the provisions of Article 20, paragraph (3) (including cases where it is applied mutatis mutandis pursuant to Article 22-2, paragraph (3) (including cases where it is applied mutatis mutandis pursuant to Article 22-3)), grant permission to the alien, unless the alien falls under item (i), paragraph (1) of the preceding Article.
Điều 61-2-3 Khi một người nước ngoài được công nhận là người tị nạn (ngoại trừ những người đã có được tư cách lưu trú với sự cho phép quy định tại khoản (2) của Điều 61-2-2) nộp đơn xin thay đổi tình trạng của họ sang tình trạng đó của "Vĩnh trú" theo các quy định của Điều 20, khoản (2), hoặc nộp đơn xin tư cách lưu trú của "Vĩnh trú" theo các quy định của Điều 22-2, khoản (2 ) (bao gồm cả các trường hợp áp dụng những sửa đổi phù hợp theo Điều 22-3), Bộ trưởng Bộ Tư pháp, mặc dù có các quy định của Điều 20, khoản (3) (bao gồm cả các trường hợp áp dụng những sửa đổi phù hợp theo Điều 22-2 , khoản (3) (bao gồm cả các trường hợp được áp dụng với những sửa đổi phù hợp theo Điều 22-3)), cấp phép cho người nước ngoài, trừ khi người nước ngoài đó thuộc mục (i), khoản (1) của Điều trước.
(仮滞在の許可)
(Permission for Provisional Stay)
(Giấy phép lưu trú tạm thời)
第六十一条の二の四 法務大臣は、在留資格未取得外国人から第六十一条の二第一項の申請があつたときは、当該在留資格未取得外国人が次の各号のいずれかに該当する場合を除き、その者に仮に本邦に滞在することを許可するものとする。
Article 61-2-4 (1) The Minister of Justice shall, when an alien without a status of residence files the application set forth in Article 61-2, paragraph (1), permit the alien to provisionally stay in Japan, unless he/she falls under any of the following.
Điều 61-2-4 (1) Bộ trưởng Bộ Tư pháp sẽ, khi một người nước ngoài không có tư cách lưu trú nộp đơn theo Điều 61-2, khoản (1), cho phép người nước ngoài tạm thời ở lại Nhật Bản trừ khi họ / cô ấy thuộc bất kỳ điều nào sau đây.
一 仮上陸の許可を受けているとき。
(i) The alien has been granted permission for provisional landing.
(i) Người nước ngoài đã được cấp phép nhập cảnh tạm thời.
二 寄港地上陸の許可、通過上陸の許可、乗員上陸の許可、緊急上陸の許可又は遭難による上陸の許可を受け、旅券又は当該許可書に記載された期間を経過していないとき。
(ii) The alien has been granted permission for landing at a port of call, permission for landing in transit, landing permission for crew members, permission for emergency landing or landing permission due to distress, and has not stayed in Japan beyond the period given in his/her passport or permit.
(ii) Người nước ngoài đã được cấp phép nhập cảnh tại trạm dùng chân, cho phép nhập cảnh quá cảnh, cho phép nhập cảnh dành riêng cho các thành viên phi hành đoàn, cho phép nhập cảnh khẩn cấp hoặc cho phép nhập cảnh do gặp nạn và đã không ở lại Nhật Bản quá thời hạn cho phép nêu trong hộ chiếu hoặc giấy phép của ông/ bà ấy.
三 第二十二条の二第一項の規定により本邦に在留することができるとき。
(iii) The alien has been permitted to stay in Japan pursuant to the provisions of Article 22-2, paragraph (1).
(iii) Người nước ngoài đã được phép ở lại Nhật Bản theo các quy định tại Điều 22-2, khoản (1).
四 本邦に入つた時に、第五条第一項第四号から第十四号までに掲げる者のいずれかに該当していたとき。
(iv) The alien fell under any of the persons listed in Article 5, paragraph (1), items (iv) to (xiv) when he/she entered Japan.
(iv) Người nước ngoài thuộc bất kỳ đối tượng nào được nêu ở Điều 5, khoản (1), mục (iv) đến (xiv) khi nhập cảnh vào Nhật Bản.
五 第二十四条第三号又は第四号ハからヨまでに掲げる者のいずれかに該当すると疑うに足りる相当の理由があるとき。
(v) There are reasonable grounds to suspect that the alien has fallen under any of the persons set forth in item (iii) or sub-items (c) to (o) of item (iv) of Article 24.
(v) Có cơ sở hợp lý để nghi ngờ rằng người nước ngoài thuộc bất kỳ đối tượng nào được quy định tại mục (iii) hoặc các tiểu mục (c) đến (o) mục (iv) Điều 24.
六 第六十一条の二の二第一項第一号又は第二号のいずれかに該当することが明らかであるとき。
(vi) The alien has clearly fallen under any of Article 61-2-2, paragraph (1), item (i) or item (ii).
(vi) Người nước ngoài rõ ràng đã thuộc một trong các Điều trong Điều 61-2-2, khoản (1), mục (i) hoặc mục (ii).
七 本邦に入つた後に、刑法第二編第十二章、第十六章から第十九章まで、第二十三章、第二十六章、第二十七章、第三十一章、第三十三章、第三十六章、第三十七章若しくは第三十九章の罪、暴力行為等処罰に関する法律第一条、第一条ノ二若しくは第一条ノ三(刑法第二百二十二条又は第二百六十一条に係る部分を除く。)の罪、盗犯等の防止及び処分に関する法律の罪又は特殊開錠用具の所持の禁止等に関する法律第十五条若しくは第十六条の罪により懲役又は禁錮に処せられたものであるとき。
(vii) The alien has been sentenced, after entering Japan, to imprisonment with or without work on the charge of a crime provided for in Part II, Chapter XII, XVI to XIX, XXIII, XXVI, XXVII, XXXI, XXXIII, XXXVI, XXXVII or XXXIX of the Penal Code of Japan, or in Article 1, 1-2 or 1-3 (except for the parts pertaining to Article 222 or 261 of the Penal Code of Japan) of the Act on Punishment of Physical Violence and Others, the Act on Prevention and Disposition of Robbery, Theft, and Other Related Matters, or Article 15 or 16 of the Act on Prohibition of Possession of Special Picking Tools and Other Related Matters.
(vii) Sau khi nhập cảnh vào Nhật Bản, người nước ngoài đã bị kết án tù có hoặc không có việc làm về tội quy định trong Phần II, Chương XII, XVI đến XIX, XXIII, XXVI, XXVII, XXXI, XXXIII, XXXVI, XXXVII hoặc XXXIX của Bộ luật Hình sự Nhật Bản, hoặc trong Điều 1, 1-2 hoặc 1-3 (ngoại trừ các phần liên quan đến Điều 222 hoặc 261 của Bộ luật Hình sự Nhật Bản) Luật xử phạt các hành vi bạo hành về thể xác và những hành vi bạo hành khác (Đạo luật số 60 năm 1926), hoặc Luật phòng ngừa và xử lý cướp, trộm cắp và các vấn đề liên quan khác (Đạo luật số 9 năm 1930), hoặc Điều 15 hoặc 16 của Đạo luật cấm sở hữu các công cụ chọn đặc biệt và các công cụ liên quan khác
八 退去強制令書の発付を受けているとき。
(viii) A written deportation order has been issued to the alien.
(viii) Lệnh trục xuất bằng văn bản đã ban hành cho người nước ngoài.
九 逃亡するおそれがあると疑うに足りる相当の理由があるとき。
(ix) There are reasonable grounds to suspect that the alien is likely to flee.
(ix) Có cơ sở hợp lý để nghi ngờ rằng người nước ngoài có khả năng bỏ trốn.
2 法務大臣は、前項の許可をする場合には、法務省令で定めるところにより、当該許可に係る滞在期間(以下「仮滞在期間」という。)を決定し、入国審査官に、当該在留資格未取得外国人に対し当該仮滞在期間を記載した仮滞在許可書を交付させるものとする。この場合において、その許可は、当該交付のあつた時に、その記載された内容をもつて効力を生ずる。
(2) When granting the permission set forth in the preceding paragraph, the Minister of Justice shall, pursuant to the provisions of a Ministry of Justice ordinance, decide the period of stay pertaining to the permission (hereinafter referred to as the "period of provisional stay"), and have an immigration inspector issue to the alien without a status of residence a permit for provisional stay that states the period of provisional stay. In this case, the permission shall become effective with the contents thereof and as of the time of issuance.
(2) Khi cấp phép theo quy định tại khoản trên, Bộ trưởng Bộ Tư pháp, căn cứ vào các quy định trong Sắc lệnh của Bộ Tư pháp, họ quyết định thời gian lưu trú liên quan đến sự cho phép (sau đây được gọi là "thời gian cho phép tạm trú"), và nếu người nước ngoài không có tư cách lưu trú thì thanh tra xuất nhập cảnh sẽ cấp cho họ giấy phép tạm trú trong đó nêu rõ thời gian tạm trú. Trong trường hợp này, giấy phép sẽ bắt đầu có hiệu lực theo nội dung có trong giấy phép và ngay thời điểm cấp.
3 法務大臣は、第一項の許可をする場合には、法務省令で定めるところにより、当該在留資格未取得外国人に対し、住居及び行動範囲の制限、活動の制限、呼出しに対する出頭の義務その他必要と認める条件を付し、かつ、必要があると認める場合は、指紋を押なつさせることができる。
(3) When granting the permission set forth in paragraph (1), the Minister of Justice may, pursuant to the provisions of a Ministry of Justice ordinance, impose upon the alien without a status of residence restrictions on the place of residence, area of movement, activities, the obligation of appearing at a summons, and other conditions which may be considered necessary and, if deemed necessary, his/her fingerprints may be taken.
(3) Khi cấp phép theo quy định tại khoản (1), Bộ trưởng Bộ Tư pháp có thể đặt ra hạn chế cho người nước ngoài không có tình trạng lưu trú về nơi lưu trú, khu vực của đi lại, các hoạt động, nghĩa vụ có mặt theo lệnh triệu tập và các hạn chế khác có thể được xem là cần thiết và nếu xét thấy cần thiết, có thể lấy dấu vân tay của người đó theo các quy định của Sắc lệnh Bộ Tư pháp,
4 法務大臣は、第一項の許可を受けた外国人から仮滞在期間の更新の申請があつたときは、これを許可するものとする。この場合においては、第二項の規定を準用する。
(4) Upon receiving an application filed by an alien with the permission set forth in paragraph (1) to extend the period of provisional stay, the Minister of Justice shall permit the extension. In this case, the provisions of paragraph (2) shall apply mutatis mutandis.
(4) Khi nhận được đơn của một người nước ngoài nộp đơn với sự cho phép quy định tại khoản (1) để kéo dài thời gian tạm trú, Bộ trưởng Bộ Tư pháp sẽ cho phép gia hạn. Trong trường hợp này, các quy định tại khoản (2) sẽ được áp dụng với những sửa đổi phù hợp.
5 第一項の許可を受けた外国人が次の各号に掲げるいずれかの事由に該当することとなつたときは、当該外国人に係る仮滞在期間(前項の規定により更新された仮滞在期間を含む。以下同じ。)は、当該事由に該当することとなつた時に、その終期が到来したものとする。
(5) When an alien with the permission set forth in paragraph (1) subsequently comes to fall under any of the following items, the period of provisional stay granted to the alien (including the period of provisional stay extended pursuant to the provisions of the preceding paragraph; the same shall apply hereinafter) shall be deemed to have terminated at the time he/she comes to fall under the item.
(5) Khi người nước ngoài được cho phép lưu trú theo quy định tại khoản (1) sau đó nằm trong bất kỳ mục nào sau đây, thời hạn tạm trú được cấp cho người nước ngoài đó sẽ được xem là đã chấm dứt tại thời điểm ông /bà ấy được nói đến trong mục đó (bao gồm cả thời gian tạm trú được gia hạn theo các quy định của khoản trước; điều tương tự sẽ được áp dụng sau đây)
一 難民の認定をしない処分につき第六十一条の二の九第一項の異議申立てがなくて同条第二項の期間が経過したこと。
(i) The objection set forth in Article 61-2-9, paragraph (1) has not been filed against a denial of recognition of refugee status, and the period set forth in paragraph (2) of the same Article has passed.
(i) Phản đối quy định tại Điều 61-2-9, khoản (1) đã không được đệ trình chống lại việc từ chối công nhận tư cách lưu trú, và thời hạn quy định tại khoản (2) của cùng Điều 1 ở trên.
二 難民の認定をしない処分につき第六十一条の二の九第一項の異議申立てがあつた場合において、当該異議申立てが取り下げられ、又はこれを却下若しくは棄却する旨の決定があつたこと。
(ii) The objection set forth in Article 61-2-9, paragraph (1) has been filed against a denial of recognition of refugee status, but the objection has been withdrawn or a decision has been made to deny or dismiss the objection.
(ii) Phản đối quy định tại Điều 61-2-9, khoản (1) đã được đệ trình chống lại việc từ chối công nhận quy chế người tị nạn, nhưng phản đối đã bị rút lại hoặc quyết định bác bỏ hoặc bác bỏ phản đối.
三 難民の認定がされた場合において、第六十一条の二の二第一項及び第二項の許可をしない処分があつたこと。
(iii) The alien has been recognized as a refugee but has not been granted the permission set forth in Article 61-2-2, paragraph (1) or paragraph (2).
(iii) Người nước ngoài được công nhận là người tị nạn nhưng không được cấp phép theo quy định tại Điều 61-2-2, khoản (1) hoặc khoản (2).
四 次条の規定により第一項の許可が取り消されたこと。
(iv) The permission set forth in paragraph (1) has been revoked pursuant to the provisions of the next Article.
(iv) Giấy phép nêu tại khoản (1) đã bị thu hồi theo các quy định của Điều tiếp theo.
五 第六十一条の二第一項の申請が取り下げられたこと。
(v) The application set forth in Article 61-2, paragraph (2) has been withdrawn.
(v) Đơn đã nộp theo quy định tại Điều 61-2, khoản (2) đã bị rút lại.
(仮滞在の許可の取消し)
(Revocation of Permission for Provisional Stay)
(Thu hồi Giấy phép Tạm trú)
第六十一条の二の五 法務大臣は、前条第一項の許可を受けた外国人について、次の各号に掲げるいずれかの事実が判明したときは、法務省令で定める手続により、当該許可を取り消すことができる。
Article 61-2-5 When any of the facts listed in the following items are found with respect to an alien who has been granted the permission set forth in paragraph (1) of the preceding Article, the Minister of Justice may revoke the permission in accordance with the procedures provided for by a Ministry of Justice ordinance.
Điều 61-2-5 Khi bất kỳ sự kiện nào được nêu trong các mục sau đây được phát hiện liên quan đến người nước ngoài đã được cấp phép quy định tại khoản (1) của Điều trước, Bộ trưởng Bộ Tư pháp có thể thu hồi giấy phép trong phù hợp với các thủ tục được cung cấp bởi một Sắc lệnh của Bộ Tư pháp.
一 前条第一項の許可を受けた当時同項第四号から第八号までのいずれかに該当していたこと。
(i) The alien fell under any of items (iv) to (viii) of paragraph (1) of the preceding Article when he/she was granted the permission set forth in the same paragraph.
(i) Người nước ngoài thuộc bất kỳ mục nào từ (iv) đến (viii) khoản (1) của Điều này trước khi họ được cấp phép theo quy định trong cùng khoản 1.
二 前条第一項の許可を受けた後に同項第五号又は第七号に該当することとなつたこと。
(ii) The alien has come to fall under item (v) or item (vii) of paragraph (1) of the preceding Article after he/she was granted the permission set forth in the same paragraph.
(ii) Người nước ngoài thuộc mục (v) hoặc mục (vii) của khoản (1) của Điều này trước sau khi họ được cấp phép theo quy định trong cùng khoản 1.
三 前条第三項の規定に基づき付された条件に違反したこと。
(iii) The alien has violated the conditions imposed pursuant to the provisions of paragraph (3) of the preceding Article.
(iii) Người nước ngoài đã vi phạm các điều kiện được đặt ra theo quy định tại khoản (3) của Điều trước.
四 不正に難民の認定を受ける目的で、偽造若しくは変造された資料若しくは虚偽の資料を提出し、又は虚偽の陳述をし、若しくは関係人に虚偽の陳述をさせたこと。
(iv) The alien has, with the intention of being recognized as a refugee, submitted forged or altered materials or false materials, made false statements, or had persons concerned make false statements.
(iv) Với mong muốn được công nhận là người tị nạn Người nước ngoài đã nộp giấy tờ giả hoặc sửa đổi hoặc làm giả hồ sơ, khai sai sự thật hoặc ủy quyền cho những người có liên quan khai báo sai sự thật.
五 第二十五条の出国の確認を受けるための手続をしたこと。
(v) The alien has carried out procedures to receive the confirmation of departure set forth in Article 25.
(v) Người nước ngoài đã thực hiện các thủ tục để được xác nhận khởi hành theo quy định tại Điều 25.
(退去強制手続との関係)
(Relation with the Procedures for Deportation)
(Liên quan đến các thủ tục trục xuất)
第六十一条の二の六 第六十一条の二の二第一項又は第二項の許可を受けた外国人については、当該外国人が当該許可を受けた時に第二十四条各号のいずれかに該当していたことを理由としては、第五章に規定する退去強制の手続(第六十三条第一項の規定に基づく退去強制の手続を含む。以下この条において同じ。)を行わない。
Article 61-2-6 (1) The procedures for deportation provided for in Chapter V (including the procedures for deportation pursuant to the provisions of Article 63, paragraph (1); hereinafter the same shall apply in this Article) shall not be carried out with respect to an alien who has been granted the permission set forth in Article 61-2-2, paragraph (1) or paragraph (2), on the grounds that the alien fell under any of the items of Article 24 when he/she was granted the permission.
Điều 61-2-6 (1) Các thủ tục trục xuất quy định tại Chương V (bao gồm các thủ tục trục xuất theo các quy định của Điều 63, khoản (1); sau đây sẽ áp dụng tương tự trong Điều này) liên quan đến người nước ngoài đã được cấp phép quy định tại Điều 61-2-2, khoản (1) hoặc khoản (2), với lý do người nước ngoài đó thuộc bất kỳ mục nào của Điều 24 khi họ được cấp phép.
2 第六十一条の二第一項の申請をした在留資格未取得外国人で第六十一条の二の四第一項の許可を受けたものについては、第二十四条各号のいずれかに該当すると疑うに足りる相当の理由がある場合であつても、当該許可に係る仮滞在期間が経過するまでの間は、第五章に規定する退去強制の手続を停止するものとする。
(2) The procedures for deportation provided for in Chapter V shall be suspended with respect to an alien without a status of residence who has filed the application set forth in Article 61-2, paragraph (1), and has been granted the permission set forth in Article 61-2-4, paragraph (1), until the period of provisional stay pertaining to the permission has passed, even if there are reasonable grounds to suspect that the alien falls under any of the items of Article 24.
(2) Các thủ tục trục xuất được quy định tại Chương V sẽ bị đình chỉ đối với người nước ngoài không có tư cách lưu trú nhưng đã nộp đơn theo quy định tại Điều 61-2, khoản (1) và đã được cấp phép theo của Điều 61-2-4, khoản (1), cho đến khi thời gian cho phép tạm trú liên quan đã hết, ngay cả khi có cơ sở hợp lý để nghi ngờ rằng người nước ngoài thuộc bất kỳ mục nào của Điều 24.
3 第六十一条の二第一項の申請をした在留資格未取得外国人で、第六十一条の二の四第一項の許可を受けていないもの又は当該許可に係る仮滞在期間が経過することとなつたもの(同条第五項第一号から第三号まで及び第五号に該当するものを除く。)について、第五章に規定する退去強制の手続を行う場合には、同条第五項第一号から第三号までに掲げるいずれかの事由に該当することとなるまでの間は、第五十二条第三項の規定による送還(同項ただし書の規定による引渡し及び第五十九条の規定による送還を含む。)を停止するものとする。
(3) When the procedures for deportation provided for in Chapter V are carried out, deportation pursuant to the provisions of Article 52, paragraph (3) (including delivery pursuant to the proviso of the same paragraph and deportation pursuant to the provisions of Article 59) shall be suspended with respect to an alien without a status of residence who has filed the application set forth in Article 61-2, paragraph (1) and has not been granted the permission set forth in Article 61-2-4, paragraph (1) or whose period of provisional stay pertaining to the permission has passed (except for those who fall under items (i) to (iii) and item (v) of paragraph (5) of the same Article), until the alien falls under any of the cases listed in items (i) to (iii) of paragraph (5) of the same Article.
(3) Khi các thủ tục trục xuất quy định tại Chương V được thực hiện, việc trục xuất theo quy định của Điều 52, khoản (3) (bao gồm cả việc trục xuất theo quy định của cùng khoản 3 và trục xuất theo quy định của Điều 59 ) sẽ bị đình chỉ đối với người nước ngoài không có tư cách lưu trú đã nộp đơn theo quy định tại Điều 61-2, khoản (1) và không được cấp phép quy định tại Điều 61-2-4, khoản( 1) hoặc thời gian cho phép tạm trú liên quan đã hết (trừ những người thuộc các mục (i) đến (iii) và mục (v) khoản (5)), cho đến khi người nước ngoài thuộc bất kỳ trường hợp nào được liệt kê trong các mục (i) đến (iii) của khoản (5) của cùng một Điều khoản.
4 第五十条第一項の規定は、第二項に規定する者で第六十一条の二の四第五項第一号から第三号までのいずれかに該当することとなつたもの又は前項に規定する者に対する第五章に規定する退去強制の手続については、適用しない。
(4) The provisions of Article 50, paragraph (1), shall not apply to the procedures for deportation provided for in Chapter V where they are carried out with respect to the alien prescribed in paragraph (2), who has come to fall under any of items (i) to (iii) of paragraph (5) of Article 61-2-4, or who is prescribed in the preceding paragraph.
(4) Các quy định tại Điều 50, khoản (1), sẽ không áp dụng cho các thủ tục trục xuất quy định tại Chương V, nơi thực hiện các thủ tục trục xuất cho người nước ngoài theo quy định tại khoản (2), người đã nằm trong thủ tục trục xuất bất kỳ mục nào từ (i) đến (iii) khoản (5) của Điều 61-2-4, hoặc đối tượng được quy định trong khoảntrên.
(難民の認定の取消し)
(Revocation of Recognition of Refugee Status)
(Thu hồi Giấy công nhận tư cách người tị nạn)
第六十一条の二の七 法務大臣は、本邦に在留する外国人で難民の認定を受けているものについて、次の各号に掲げるいずれかの事実が判明したときは、法務省令で定める手続により、その難民の認定を取り消すものとする。
Article 61-2-7 (1) When any of the facts listed in the following items are found with respect to an alien residing in Japan who has been recognized as a refugee, the Minister of Justice shall revoke the recognition of refugee status in accordance with the procedures provided for by a Ministry of Justice ordinance.
Điều 61-2-7 (1) Khi phát hiện bất kỳ sự kiện nào được nêu trong các mục sau đây liên quan đến người nước ngoài đang lưu trú tại Nhật Bản được công nhận là người tị nạn, Bộ trưởng Bộ Tư pháp sẽ hủy bỏ việc công nhận Tư cách người tị nạn theo với các thủ tục do Bộ Tư pháp quy định.
一 偽りその他不正の手段により難民の認定を受けたこと。
(i) The alien has been recognized as a refugee by deceit or other wrongful means.
(i) Người nước ngoài đã được công nhận là người tị nạn bằng cách làm giả hoặc qua các việc làm sai trái khác.
二 難民条約第一条C(1)から(6)までのいずれかに掲げる場合に該当することとなつたこと。
(ii) The alien has come to fall under any of the cases listed in Article 1, C-(1) to (6) of the Refugee Convention.
(ii) Người nước ngoài thuộc bất kỳ trường hợp nào được nêu từ Điều 1, C- (1) đến (6) của Công ước về Người tị nạn三 難民の認定を受けた後に、難民条約第一条F(a)又は(c)に掲げる行為を行つたこと。
(iii) The alien has taken an action listed in Article 1, F-(a) or (c) of the Refugee Convention after being recognized as a refugee.
(iii) Người nước ngoài đã thực hiện một hành động được nêu trong Điều 1, F- (a) hoặc (c) của Công ước về người Tị nạn sau khi được công nhận là người tị nạn.
2 法務大臣は、前項の規定により難民の認定を取り消す場合には、当該外国人に対し、理由を付した書面をもつて、その旨を通知するとともに、当該外国人に係る難民認定証明書及び難民旅行証明書がその効力を失つた旨を官報に告示する。
(2) The Minister of Justice shall, when revoking the recognition of refugee status pursuant to the provisions of the preceding paragraph, notify the alien concerned in writing with the reason attached, and place a notice in the Official Gazette of the loss of effect of the certificate of refugee status and the refugee travel document pertaining to the alien.
(2) Khi hủy bỏ việc công nhận Tư cách người tị nạn theo các quy định của khoản trên Bộ trưởng Bộ Tư pháp thông báo bằng văn bản cho người nước ngoài có liên quan với lý do kèm theo, và thông báo trên Công báo về việc hết hiệu lực của giấy chứng nhận Tư cách người tị nạn và giấy phép thông hành liên quan đến người nước ngoài.
3 前項の規定により難民の認定の取消しの通知を受けたときは、難民認定証明書又は難民旅行証明書の交付を受けている外国人は、速やかに法務大臣にこれらの証明書を返納しなければならない。
(3) When an alien who has been issued a certificate of refugee status or a refugee travel document receives a notice of revocation of the recognition of refugee status pursuant to the provisions of the preceding paragraph, he must promptly return these certificates to the Minister of Justice.
(3) Khi người nước ngoài đã được cấp giấy chứng nhận Tư cách người tị nạn hoặc giấy phép thông hành được thông báo thu hồi việc công nhận Tư cách người tị nạn theo các quy định của khoản trên, người đó phải nhanh chóng nộp lại các giấy chứng nhận này cho Bộ trưởng của Sự công bằng.
(難民の認定を受けた者の在留資格の取消し)
(Revocation of the Status of Residence of an Alien Recognized as a Refugee)
(Thu hồi Tư cách người tị nạn của người nước ngoài đã được công nhận là người tị nạn)
第六十一条の二の八 法務大臣は、別表第一又は別表第二の上欄の在留資格をもつて本邦に在留する外国人で難民の認定を受けているものについて、偽りその他不正の手段により第六十一条の二の二第一項各号のいずれにも該当しないものとして同項の許可を受けたことが判明したときは、法務省令で定める手続により、当該外国人が現に有する在留資格を取り消すことができる。
Article 61-2-8 (1) When it is found that an alien residing in Japan under a status of residence listed in the left-hand column of Appended Table I or Appended Table II who is recognized as a refugee has obtained, by deceit or other wrongful means, the permission set forth in Article 61-2-2, paragraph (1) on the grounds that the alien does not fall under any of the items of the same paragraph, the Minister of Justice may revoke his/her status of residence in accordance with the procedures provided for by a Ministry of Justice ordinance.
Điều 61-2-8 (1) Khi phát hiện rằng một người nước ngoài đang lưu trú tại Nhật Bản với Tư cách người tị nạn được nêu trong cột bên trái của Bảng Phụ lục I hoặc II được công nhận là người lưu trú, bằng cách làm giả hoặc các hành vi sai trái khác, sự cho phép theo quy định tại Điều 61-2-2, khoản (1) với lý do người nước ngoài không thuộc bất kỳ mục nào của cùng khoản 1, Bộ trưởng Bộ Tư pháp có thể thu hồi tư cách của họ lưu trú theo các thủ tục do Bộ Tư pháp quy định.
2 第二十二条の四第二項から第七項までの規定は、前項の規定による在留資格の取消しに準用する。この場合において、同条第二項中「入国審査官」とあるのは「難民調査官」と、同条第六項中「第一項(第三号から第五号までに係るものに限る。)」とあるのは「第六十一条の二の八第一項」と読み替えるものとする。
(2) The provisions of paragraphs (ii) to (vii) of Article 22-4 shall apply mutatis mutandis to the revocation of the status of residence pursuant to the provisions of the preceding paragraph. In this case, "immigration inspector" in paragraph (2) of the same Article shall be deemed to be replaced with "refugee inquirer", and "paragraph (1) (limited to those pertaining to item (iii) to item (v)" in paragraph (6) of the same Article shall be deemed to be replaced with "Article 61-2-8, paragraph (1)".
(2) Các quy định từ khoản (ii) đến (vii) của Điều 22-4 sẽ áp dụng những sửa đổi phù hợp với việc thu hồi tư cách lưu trú theo các quy định của khoản trên. Trong trường hợp này, "thanh tra xuất nhập cảnh" trong khoản (2) của cùng Điều 22-4 sẽ được xem là được thay thế bằng "người thẩm tra tư cách lưu trú", và "khoản (1) (giới hạn đối với những điều liên quan đến mục (iii) đến mục (v) "trong khoản (6) của cùng Điều 22-4 sẽ được thay thế bằng" Điều 61-2-8, khoản(1) ".
(異議の申立て)
(Filing of an Objection)
(Nộp đơn phản đối)
第六十一条の二の九 次に掲げる処分に不服がある外国人は、法務省令で定める事項を記載した書面を提出して、法務大臣に対し異議申立てをすることができる。
Article 61-2-9 (1) If an alien has an objection to any of the following dispositions, he/she may file an objection with the Minister of Justice by submitting a document that states the matters provided for by a Ministry of Justice ordinance.
Điều 61-2-9 (1) Nếu một người nước ngoài phản đối bất kỳ ý kiến nào sau đây, họ có thể gửi đơn phản đối lên Bộ trưởng Bộ Tư pháp bằng cách gửi một tài liệu nêu rõ các vấn đề được quy định bởi một sắc lệnh của Bộ Tư pháp.
一 難民の認定をしない処分
(i) Denial of recognition of refugee status.
(i) Từ chối công nhận Tư cách người tị nạn.
二 第六十一条の二の七第一項の規定による難民の認定の取消し
(ii) Revocation of recognition of refugee status as pursuant to the provisions of Article 61-2-7, paragraph (1).
(ii) Thu hồi công nhận Tư cách người tị nạn theo quy định tại Điều 61-2-7, khoản (1).
2 前項の異議申立てに関する行政不服審査法(昭和三十七年法律第百六十号)第四十五条の期間は、第六十一条の二第二項又は第六十一条の二の七第二項の通知を受けた日から七日以内とする。
(2) The period as provided for in Article 45 of the Administrative Complaint Investigation Act (Act No. 160 of 1962) for the objection set forth in the preceding paragraph shall be within 7 days from the date on which the alien received the notice set forth in Article 61-2, paragraph (2), or Article 61-2-7, paragraph (2).
(2) Khoảng thời gian quy định tại Điều 45 của Luật Điều tra Khiếu nại Hành chính (Đạo luật số 160 năm 1962) đối với sự phản đối theo quy định tại khoản 61-2-8 là trong vòng 7 ngày kể từ ngày người nước ngoài nhận được thông báo quy định tại Điều 61-2, khoản (2), hoặc Điều 61-2-7, khoản (2).
3 法務大臣は、第一項の異議申立てに対する決定に当たつては、法務省令で定めるところにより、難民審査参与員の意見を聴かなければならない。
(3) When making a decision on the objection set forth in paragraph (1), the Minister of Justice shall, as provided for by a Ministry of Justice ordinance, consult with the refugee examination counselors.
(3) Khi đưa ra quyết định phản đối theo quy định tại khoản (1), Bộ trưởng Bộ Tư pháp, theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Tư pháp, tham khảo ý kiến của các cố vấn kiểm tra người tị nạn.
4 法務大臣は、第一項の異議申立てについて行政不服審査法第四十七条第一項又は第二項の規定による決定をする場合には、当該決定に付する理由において、前項の難民審査参与員の意見の要旨を明らかにしなければならない。
(4) When making the decision pursuant to the provisions of Article 47, paragraph (1) or paragraph (2) of the Administrative Complaint Investigation Act regarding the objection set forth in paragraph (1), the Minister of Justice shall clearly state, in the reason to be attached to the decision, a summary of the opinions of the refugee examination counselors set forth in the preceding paragraph.
(4) Khi đưa ra quyết định theo quy định tại Điều 47, khoản (1) hoặc khoản (2) của Đạo luật điều tra khiếu nại hành chính về việc phản đối theo quy định tại khoản (1), Bộ trưởng Bộ Tư pháp nêu rõ, trong phần lý do được đính kèm với quyết định, tóm tắt ý kiến của các Cố vấn kiểm tra người tị nạn được quy định tại khoản trước.
5 難民審査参与員は、法務大臣に対し、異議申立人又は参加人に口頭で意見を述べる機会を与えるよう求めることができる。この場合において、法務大臣は、速やかにこれらの者に当該機会を与えなければならない。
(5) The refugee examination counselors may request the Minister of Justice to give the petitioner or intervenor opportunities to present his/her opinion orally. In this case, the Minister of Justice shall immediately give him/her such opportunities.
(5) Cố vấn thẩm tra người tị nạn có thể yêu cầu Bộ trưởng Bộ Tư pháp cho người khởi kiện hoặc người can thiệp cơ hội để trình bày ý kiến của mình bằng miệng. Trong trường hợp này, Bộ trưởng Bộ Tư pháp sẽ ngay lập tức cấp cho họ những cơ hội trình bày như vậy.
6 難民審査参与員は、行政不服審査法第四十八条において準用する同法第二十五条第一項ただし書又は前項の規定による異議申立人又は参加人の意見の陳述に係る手続に立ち会い、及びこれらの者を審尋することができる。
(6) The refugee examination counselors may observe the procedures in which the petitioner for objection or intervenor presents his/her opinion pursuant to the proviso of Article 25, paragraph (1), as applied mutatis mutandis pursuant to Article 48 of the Administrative Complaint Administrative Act, or the preceding paragraph, and may question the petitioner or intervenor.
(6) Cố vấn thẩm tra người tị nạn có thể tuân thủ các thủ tục để người khiếu nại phản đối hoặc can thiệp trình bày ý kiến của mình theo điều kiện của Điều 25, khoản (1), như những thay đổi cần thiết đã được thực hiện theo Điều 48 của Đạo luật hành chính khiếu nại hành chính, hoặc khoản trước, và có thể đặt câu hỏi cho người khởi kiện hoặc người can thiệp.
(難民審査参与員)
(Refugee Examination Counselors)
(Cố vấn thẩm tra người tị nạn)
第六十一条の二の十 法務省に、前条第一項の規定による異議申立てについて、難民の認定に関する意見を提出させるため、難民審査参与員若干人を置く。
Article 61-2-10 (1) The Ministry of Justice shall have a certain number of refugee examination counselors who are to present their opinions on the recognition of refugee status with respect to the objection pursuant to the provisions of paragraph (1) of the preceding Article.
Điều 61-2-10 (1) Bộ Tư pháp có một số lượng nhất định các tham tán viên thẩm tra người tị nạn phải trình bày ý kiến của họ về việc công nhận Tư cách người tị nạn đối với sự phản đối theo quy định tại khoản (1) điều trước.
2 難民審査参与員は、人格が高潔であつて、前条第一項の異議申立てに関し公正な判断をすることができ、かつ、法律又は国際情勢に関する学識経験を有する者のうちから、法務大臣が任命する。
(2) The refugee examination counselors shall be appointed by the Minister of Justice from among persons of reputable character who are capable of making fair judgments on the objection pursuant to the provisions of paragraph (1) of the preceding Article and have an academic background in law or current international affairs.
(2) Cố vấn thẩm tra người tị nạn do Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm trong số những người có nhân cách có uy tín, có khả năng đưa ra phán quyết công bằng về sự phản đối theo quy định tại khoản (1) điều (61-2-9) và có nền tảng học thuật về pháp luật hoặc các vấn đề quốc tế hiện hành.
3 難民審査参与員の任期は、二年とする。ただし、再任を妨げない。
(3) The term of the refugee examination counselors shall be for 2 years, and they may be reappointed.
(3) Thời hạn của cố vấn thẩm tra người tị nạn là 2 năm và họ có thể được bổ nhiệm lại.
4 難民審査参与員は、非常勤とする。
(4) The refugee examination counselors shall execute their duties on a part-time basis.
(4) Cố vấn thẩm tra người tị nạn phải thực hiện nhiệm vụ của họ trên cơ sở bán thời gian.
(難民に関する永住許可の特則)
(Special Provisions on Permanent Residence Permits for Refugees)
(Quy định đặc biệt về giấy phép thường trú cho người tị nạn)
第六十一条の二の十一 難民の認定を受けている者から第二十二条第一項の永住許可の申請があつた場合には、法務大臣は、同条第二項本文の規定にかかわらず、その者が同項第二号に適合しないときであつても、これを許可することができる。
Article 61-2-11 If a person who has been recognized as a refugee has applied for permanent residence as set forth in Article 22, paragraph (1), the Minister of Justice may grant permission, notwithstanding the provisions of the main part of paragraph (2) of the same Article, and even if the person does not conform to item (ii) of the same paragraph.
Điều 61-2-11 Nếu một người đã được công nhận là người tị nạn đã nộp đơn xin thường trú theo quy định tại Điều 22, khoản (1), Bộ trưởng Bộ Tư pháp có thể cấp phép mà không kể đến các quy định trong phần chính của khoản (2) của cùng một Điều 22, và ngay cả khi người đó không phù hợp với mục (ii) của cùng một khoản 1.
(難民旅行証明書)
(Refugee Travel Document)
(Giấy thông hành cho người tị nạn)
第六十一条の二の十二 法務大臣は、本邦に在留する外国人で難民の認定を受けているものが出国しようとするときは、法務省令で定める手続により、その者の申請に基づき、難民旅行証明書を交付するものとする。ただし、法務大臣においてその者が日本国の利益又は公安を害する行為を行うおそれがあると認める場合は、この限りでない。
Article 61-2-12 (1) The Minister of Justice shall, if an alien residing in Japan who has been recognized as a refugee seeks to depart from Japan, issue a refugee travel document based on an application from such alien, in accordance with the procedures provided for by a Ministry of Justice ordinance. However, this shall not apply if the Minister of Justice finds that there is the possibility of the person committing acts detrimental to the interests and public security of Japan.
Điều 61-2-12 (1) Bộ trưởng Bộ Tư pháp sẽ cấp giấy thông hành cho người tị nạn dựa trên đơn đăng ký của người nước ngoài, nếu người nước ngoài tị nạn tại Nhật Bản đã được công nhận là người tị nạn theo các thủ tục theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Tư pháp và họ đang muốn rời khỏi Nhật Bản. Tuy nhiên, điều này sẽ không được áp dụng nếu Bộ trưởng Bộ Tư pháp nhận thấy rằng người đó có khả năng thực hiện hành vi gây bất lợi đến lợi ích và an ninh công cộng của Nhật Bản.
2 前項の規定により難民旅行証明書の交付を受ける外国人で、外国の難民旅行証明書を所持するものは、その交付を受ける際に当該外国の難民旅行証明書を法務大臣に提出しなければならない。
(2) Any alien who is to be issued with a refugee travel document in Japan pursuant to the provisions of the preceding paragraph while possessing a refugee travel document issued by a foreign country shall submit the foreign refugee travel document before receiving the refugee travel document.
(2) Bất kỳ người nước ngoài nào được cấp giấy thông hành cho người tị nạn ở Nhật Bản theo quy định của khoản (1) trong khi vẫn đang sở hữu giấy tờ du lịch do nước khác cấp thì phải nộp giấy thông hành cho người tị nạn của nước ngoài trước khi nhận được giấy thông hành cho người tị nạn của Nhật Bản.
3 第一項の難民旅行証明書の有効期間は、一年とする。
(3) The valid period of the refugee travel document set forth in paragraph (1) shall be 1 year.
(3) Thời hạn có hiệu lực của giấy thông hành cho người tị nạn được quy định tại khoản (1) là 1 năm.
4 第一項の難民旅行証明書の交付を受けている者は、当該証明書の有効期間内は本邦に入国し、及び出国することができる。この場合において、入国については、第二十六条の規定による再入国の許可を要しない。
(4) A person who has been issued with the refugee travel document set forth in paragraph (1) may enter and depart from Japan within the valid period of the refugee travel document. In this case, the re-entry permission pursuant to the provisions of Article 26 will not be required.
(4) Người đã được cấp giấy thông hành cho người tị nạn theo quy định tại khoản (1) có thể nhập cảnh và xuất cảnh khỏi Nhật Bản trong khi giấy thông hành đó còn hiệu lực. Trong trường hợp này, việc cho phép tái nhập cảnh theo quy định tại Điều 26 sẽ không được yêu cầu.
5 前項の場合において、法務大臣が特に必要があると認めるときは、三月以上一年未満の範囲内で、当該難民旅行証明書により入国することのできる期限を定めることができる。
(5) In the case referred to in the preceding paragraph, if the Minister of Justice deems it necessary, the valid period for entry with the refugee travel document may be limited to over 3 months and within 1 year.
(5) Trong trường hợp được đề cập trong khoản trước, thời hạn hợp lệ để nhập cảnh với giấy thông hành cho người tị nạn có thể được giới hạn từ 3 tháng và đến 1 năm,
6 法務大臣は、第一項の難民旅行証明書の交付を受けて出国した者について、当該証明書の有効期間内に入国することができない相当の理由があると認めるときは、その者の申請に基づき、六月を超えない範囲内で、当該証明書の有効期間を延長することができる。
(6) The Minister of Justice may, if a person who has departed from Japan with the refugee travel document set forth in paragraph (1) has reasonable grounds for not being able to enter Japan within the valid period of the refugee travel document, extend the valid period of the document by a period not exceeding 6 months based on an application from the person concerned.
(6) Bộ trưởng Bộ Tư pháp có thể kéo dài thời gian có hiệu lực giấy thông hành cho người tị nạn thêm thời hạn là không quá 6 tháng dựa trên đơn xin của đối tượng liên quan, nếu một người đã rời khỏi Nhật Bản với giấy thông hành cho người tị nạn theo quy định tại khoản (1) thì người sở hữu giấy thông hành đó sẽ không thể nhập cảnh vào Nhật Bản trong thời gian giấy thông hành đó còn hiệu lực.
7 前項の延長は、難民旅行証明書にその旨を記載して行うものとし、その事務は、日本国領事官等に委任するものとする。
(7) The extension set forth in the preceding paragraph shall be entered in the refugee travel document and the administrative work shall be entrusted to a Japanese consular officer.
(7) Việc gia hạn theo quy định tại khoản (6) sẽ được ghi vào giấy thông hành cho người tị nạn và các công việc hành chính sẽ được ủy thác cho một viên chức lãnh sự Nhật Bản.
8 法務大臣は、第一項の難民旅行証明書の交付を受けている者が日本国の利益又は公安を害する行為を行うおそれがあると認めるときは、その者が本邦にある間において、法務省令で定めるところにより、その者に対して、期限を付して、その所持する難民旅行証明書の返納を命ずることができる。
(8) The Minister of Justice may, if he/she finds that there is the possibility of the person who has been issued the refugee travel document set forth in paragraph (1) committing an act detrimental to the interests or public security of Japan, order the person while he/she is in Japan to return the refugee travel document within a time limit pursuant to the provisions of a Ministry of Justice Ordinance.
(8) Bộ trưởng Bộ Tư pháp có thể ra lệnh cho người sở hữu giấy thông hành trả lại giấy đó khi họ đang ở Nhật Bản theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Tư pháp, nếu thấy rằng có khả năng người đã được cấp giấy giấy thông hành được quy định trong khoản (1) có hành vi gây bất lợi cho lợi ích hoặc an ninh công cộng của Nhật Bản,.
9 前項の規定により返納を命ぜられた難民旅行証明書は、その返納があつたときは当該返納の時に、同項の期限までに返納がなかつたときは当該期限を経過した時に、その効力を失う。この場合において、同項の期限までに返納がなかつたときは、法務大臣は、当該難民旅行証明書がその効力を失つた旨を官報に告示する。
(9) The refugee travel document ordered to be returned pursuant to the provisions of the preceding paragraph shall lose its effect at the time it is returned or at the time it passes the expiration date set forth in the same paragraph if it is not returned. In this case, the Minister of Justice shall, if it is not returned within the time limit set forth in the same paragraph, place a notice in the Official Gazette of the loss of effect of the refugee travel document concerned.
(9) Giấy thông hành cho người tị nạnđược lệnh phải trả lại theo quy định của khoản (8) sẽ mất hiệu lực tại thời điểm giấy thông hành được trả lại hoặc tại thời điểm hết hạn sử dụng giấy thông hành được quy định trong cùng một khoản đó nếu nó vẫn không được trả lại. Trong trường hợp này, Bộ trưởng Bộ Tư pháp sẽ đưa ra thông báo trong Công báo chính thức về việc mất hiệu lực của giấy thông hành liên quan, nếu giấy thông hành không được trả lại trong thời hạn quy định.
(退去強制令書の発付に伴う難民認定証明書等の返納)
(Return of the Certificate of Refugee Status Following Issuance of a Deportation Order)
(Trả lại Giấy chứng nhận tư cách người tị nạn sau khi ban hành lệnh trục xuất)
第六十一条の二の十三 本邦に在留する外国人で難民の認定を受けているものが、第四十七条第五項、第四十八条第九項若しくは第四十九条第六項の規定により、又は第六十三条第一項の規定に基づく退去強制の手続において退去強制令書の発付を受けたときは、当該外国人は、速やかに法務大臣にその所持する難民認定証明書及び難民旅行証明書を返納しなければならない。
Article 61-2-13 If an alien residing in Japan who has been recognized as a refugee receives a deportation order pursuant to the provisions of Article 47, paragraph (5), Article 48, paragraph (9) or Article 49, paragraph (6), or through the procedures for deportation pursuant to the provisions of Article 63, paragraph (1), the alien shall promptly return the certificate of refugee status and refugee travel document in his/her possession to the Minister of Justice.
Điều 61-2-13 Nếu người nước ngoài lưu trú tại Nhật Bản đã được công nhận là người tị nạn nhận được lệnh trục xuất theo quy định tại Điều 47, khoản (5), Điều 48, khoản (9) hoặc Điều 49, khoản (6), hoặc thông qua thủ tục trục xuất theo quy định tại Điều 63, khoản (1), người nước ngoài phải nhanh chóng trả lại Giấy chứng nhận tư cách người tị nạn và giấy thông hành thuộc sở hữu của người đó cho Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
(事実の調査)
(Inquiry into the Facts)
(Điều tra sự thật)
第六十一条の二の十四 法務大臣は、難民の認定、第六十一条の二の二第一項若しくは第二項、第六十一条の二の三若しくは第六十一条の二の四第一項の規定による許可、第六十一条の二の五の規定による許可の取消し、第六十一条の二の七第一項の規定による難民の認定の取消し又は第六十一条の二の八第一項の規定による在留資格の取消しに関する処分を行うため必要がある場合には、難民調査官に事実の調査をさせることができる。
Article 61-2-14 (1) The Minister of Justice may have a refugee inquirer inquire into the facts, if necessary for the recognition of refugee status, the granting of permission pursuant to the provisions of Article 61-2-2, paragraph (1) or paragraph (2), Article 61-2-3 or Article 61-2-4, paragraph (1), the revocation of permission pursuant to the provisions of Article 61-2-5, the revocation of recognition of refugee status pursuant to the provisions of Article 61-2-7, paragraph (1), or the revocation of status of residence pursuant to the provisions of Article 61-2-8, paragraph (1).
Điều 61-2-14 (1) Bộ trưởng Bộ Tư pháp có thể yêu cầu Người thẩm tra người tị nạn tìm hiểu sự thật nếu cần để công nhận Tư cách người tị nạn, cấp phép theo quy định tại Điều 61-2-2, khoản (1) hoặc khoản (2), Điều 61-2-3 hoặc Điều 61-2-4, khoản (1), thu hồi giấy phép theo quy định tại Điều 61-2-5, thu hồi công nhận tư cách người tị nạn theo quy định tại Điều 61-2-7, khoản (1) hoặc thu hồi tư cách người tị nạn theo quy định tại Điều 61-2-8, khoản (1).
2 難民調査官は、前項の調査のため必要があるときは、関係人に対し出頭を求め、質問をし、又は文書の提示を求めることができる。
(2) The refugee inquirer may request the persons concerned to make an appearance, may ask questions or request the presentation of documents, if necessary, for the inquiry set forth in the preceding paragraph.
(2) Người thẩm tra người tị nạn có thể yêu cầu những người liên quan xuất hiện, có thể đặt câu hỏi hoặc yêu cầu người ti nạn trình các tài liệu cần thiết cho cuộc điều tra được quy định trong khoản trước.
3 法務大臣又は難民調査官は、第一項の調査について、公務所又は公私の団体に照会して必要な事項の報告を求めることができる。
(3) The Minister of Justice or the refugee inquirer may make inquiries to public offices or to public or private organizations and request submission of reports on necessary facts in relation to the inquiry set forth in paragraph (1).
(3) Bộ trưởng Bộ Tư pháp hoặc người thẩm tra người tị nạn có thể yêu cầu các cơ quan công cộng hoặc các tổ chức công cộng hoặc tư nhân và yêu cầu nộp báo cáo về các sự kiện cần thiết liên quan đến cuộc điều tra được quy định trong khoản (1).
第八章 補則
Chapter VIII AUXILIARY PROVISIONS
CHƯƠNG VIII: QUY ĐỊNH BỔ SUNG
(入国審査官)
(Immigration Inspector)
(Thanh tra xuất nhập cảnh)
第六十一条の三 入国者収容所及び地方入国管理局に、入国審査官を置く。
Article 61-3 (1) Immigration detention centers and regional immigration bureaus shall have immigration inspectors assigned.
Điều 61-3 (1) Trại tạm giam xuất nhập cảnh và cục xuất nhập cảnh khu vực được phân công thanh tra xuất nhập cảnh.
2 入国審査官は、次の事務を行う。
(2) The duties of an immigration inspector shall be as follows:
(2) Nhiệm vụ của thanh tra xuất nhập cảnh như sau:
一 上陸及び退去強制についての審査及び口頭審理並びに出国命令についての審査を行うこと。
(i) To conduct examinations and hearings pertaining to landing and deportation as well as examination of departure orders.
(i) Tiến hành thẩm tra và điều trần liên quan đến nhập cảnh và trục xuất cũng như thẩm tra lệnh trục xuất.
二 第二十二条の四第二項(第六十一条の二の八第二項において準用する場合を含む。)の規定による意見の聴取を行うこと。
(ii) To hear opinions pursuant to the provisions of Article 22-4, paragraph (2) (including cases where it is applied mutatis mutandis pursuant to Article 61-2-8, paragraph (2)).
(ii) Lắng nghe ý kiến theo quy định tại Điều 22-4, khoản (2) (bao gồm cả trường hợp áp dụng những thay đổi cần thiết đã được thực hiện theo Điều 61-2-8, khoản (2)).
三 収容令書又は退去強制令書を発付すること。
(iii) To issue written detention orders or written deportation orders.
(iii) Ban hành lệnh bắt tạm giam bằng văn bản hoặc lệnh trục xuất bằng văn bản.
四 収容令書又は退去強制令書の発付を受けて収容されている者を仮放免すること。
(iv) To carry out provisional release of detainees under written detention orders or written deportation orders.
(iv) Thực hiện trả tự do tạm thời cho người bị giam giữ theo lệnh giam giữ bằng văn bản hoặc lệnh trục xuất bằng văn bản.
五 第五十五条の三第一項の規定による出国命令をすること。
(v) To deliver departure orders pursuant to the provisions of Article 55-3, paragraph (1).
(v) Giao Lệnh trục xuất theo quy định tại Điều 55-3, khoản (1).
六 第五十九条の二第一項及び第六十一条の二の十四第一項に規定する事実の調査を行うこと。
(vi) To conduct inquiries into facts prescribed in Article 59-2, paragraph (1) and Article 61-2-14, paragraph (1).
(vi) Tiến hành điều tra các tình tiết quy định tại Điều 59-2, khoản (1) và Điều 61-2-14, khoản (1).
3 地方入国管理局に置かれた入国審査官は、必要があるときは、その地方入国管理局の管轄区域外においても、職務を行うことができる。
(3) An immigration inspector of a regional immigration bureau may, if he/she deems it necessary, execute his/her duties outside the area over which the regional immigration bureau exercises its jurisdiction.
(3) Thanh tra xuất nhập cảnh của cục xuất nhập cảnh trong khu vực có thể thực hiện nhiệm vụ của mình bên ngoài khu vực mà cục xuất nhập cảnhkhu vực thực hiện thẩm quyền của mình, nếu thấy cần thiết,
(入国警備官)
(Immigration Control Officer)
(Nhân viên thẩm tra xuất nhập cảnh)
第六十一条の三の二 入国者収容所及び地方入国管理局に、入国警備官を置く。
Article 61-3-2 (1) Immigration detention centers and regional immigration bureaus shall have immigration control officers assigned.
Điều 61-3-2 (1) Trung tâm giam giữ người xuất nhập cảnh và Cục xuất nhập cảnh khu vực có Nhân viên thẩm tra xuất nhập cảnh được phân công.
2 入国警備官は、左の事務を行う。
(2) The duties of an immigration control officer shall be as follows:
(2) Nhiệm vụ của Nhân viên thẩm tra xuất nhập cảnh như sau:
一 入国、上陸又は在留に関する違反事件を調査すること。
(i) To conduct investigations into cases of violation relating to entry, landing or residence.
(i) Tiến hành điều tra các trường hợp vi phạm liên quan đến việc nhập cảnh, hạ cánh, lưu trú .
二 収容令書及び退去強制令書を執行するため、その執行を受ける者を収容し、護送し、及び送還すること。
(ii) To detain, escort and send back those persons who are subject to enforcement of written detention orders and deportation orders.
(ii) Tạm giữ, áp giải và gửi trở về đối với những người bị thi hành lệnh bắt tạm giam bằng văn bản và lệnh trục xuất.
三 入国者収容所、収容場その他の施設を警備すること。
(iii) To guard immigration detention centers, detention houses and any other facility.
(iii) Bảo vệ các trung tâm giam giữ người xuất nhập cảnh, nhà tạm giam và bất kỳ cơ sở giam giữ nào khác.
3 前条第三項の規定は、入国警備官に準用する。
(3) The provisions of paragraph (3) of the preceding Article shall apply mutatis mutandis to an immigration control officer.
(3) Các quy định tại khoản (3) của Điều 61-2 sẽ áp dụng những thay đổi ngay rất cần thiết đã được thực hiện bởi nhân viên kiểm soát xuất nhập cảnh.
4 入国警備官は、国家公務員法(昭和二十二年法律第百二十号)の規定の適用については、警察職員とする。
(4) The immigration control officer shall, in the application of the National Public Service Act (Act No. 120 of 1947) be deemed a member of the police force.
(4) Nhân viên thẩm tra xuất nhập cảnh, trong việc áp dụng Đạo luật Dịch vụ Công cộng Quốc gia (Đạo luật số 120 năm 1947) được xem là thành viên lực lượng cảnh sát.
5 入国警備官の階級は、国家公務員の職階制に関する法律(昭和二十五年法律第百八十号)に基づく職務の分類が定められるまでは、別に政令で定める。
(5) The ranks of immigration control officers shall be separately provided for by a Cabinet Order until such time as the position classifications may be decided pursuant to the provisions of the Act on the Position Classification Plan for National Public Service Officers (Act No. 180 of 1950).
(5) Cấp bậc Nhân viên thẩm tra xuất nhập cảnh sẽ được quy định riêng bởi Nội các cho đến khi phân loại vị trí có thể được quyết định theo các quy định của Đạo luật về Kế hoạch phân loại vị trí cho các sĩ quan dịch vụ công quốc gia (Đạo luật số 180 năm 1950).
(武器の携帯及び使用)
(Carrying and Use of Weapons)
(Mang theo và sử dụng vũ khí)
第六十一条の四 入国審査官及び入国警備官は、その職務を行うに当り、武器を携帯することができる。
Article 61-4 (1) An immigration inspector and an immigration control officer may carry weapons in executing their duties.
Điều 61-4 (1) Thanh tra xuất nhập cảnh và Nhân viên thẩm tra xuất nhập cảnh có thể mang theo vũ khí khi thực hiện nhiệm vụ.
2 入国審査官及び入国警備官は、その職務の執行に関し、その事態に応じ、合理的に必要と判断される限度において、武器を使用することができる。但し、左の各号の一に該当する場合を除く外、人に危害を加えてはならない。
(2) An immigration inspector and an immigration control officer may use their weapons with respect to execution of their duties within the limits judged to be reasonably necessary according to the circumstances. However, they shall not injure a person except in any of the following cases.
(2) Thanh tra xuất nhập cảnh và Nhân viên thẩm tra xuất nhập cảnh có thể sử dụng vũ khí liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ trong giới hạn được đánh giá là hợp lý cần thiết cho từng hoàn cảnh. Tuy nhiên, không đượ gây thương tích cho nghi phạm trừ những trường hợp nào sau đây.
一 刑法第三十六条又は第三十七条に該当するとき。
(i) The case falls under Article 36 or 37 of the Penal Code.
(i) Vụ án thuộc điều 36 hoặc Điều 37 bộ Luật Hình Sự.
二 収容令書又は退去強制令書の執行を受ける者がその者に対する入国審査官若しくは入国警備官の職務の執行に対して抵抗しようとする場合又は第三者がその者を逃がそうとして入国審査官若しくは入国警備官に抵抗する場合において、これを防止するために他の手段がないと入国審査官又は入国警備官において信ずるに足りる相当の理由があるとき。
(ii) The person subject to enforcement of a written detention order or deportation order attempts to resist the immigration inspector or immigration control officer executing his/her duties with respect to such person, or a third person resists the immigration inspector or immigration control officer in an attempt to let the said person escape, and the immigration inspector or immigration control officer has reasonable grounds to believe that there are no alternative means to prevent such resistance or escape.
(ii) Người bị thực thi lệnh tạm giữ bằng văn bản hoặc lệnh trục xuất cố gắng chống lại thanh tra xuất nhập cảnh hoặc Nhân viên thẩm tra xuất nhập cảnh thực hiện nhiệm vụ của mình đối với người đó, hoặc người thứ ba chống lại thanh tra xuất nhập cảnh hoặc Nhân viên thẩm tra xuất nhập cảnh nỗ lực để cho người nói trên trốn thoát, và thanh tra xuất nhập cảnh hoặc Nhân viên thẩm tra xuất nhập cảnh có cơ sở hợp lý để tin rằng không có phương tiện thay thế để ngăn chặn Sự kháng cự hoặc trốn thoát như vậy.
(制服及び証票)
(Uniform and Identification Card)
(Đồng phục và Giấy tờ nhận dạng)
第六十一条の五 入国審査官及び入国警備官がその職務を執行する場合においては、法令に特別の規定がある場合のほか、制服を着用し、又はその身分を示す証票を携帯しなければならない。
Article 61-5 (1) An immigration inspector and an immigration control officer shall, when they execute their duties, except as otherwise provided for by laws and regulations, wear their respective uniforms or carry with them a proper identification card indicating their official status.
Điều 61-5 (1) Thanh tra xuất nhập cảnh và Nhân viên thẩm tra xuất nhập cảnh khi thực hiện nhiệm vụ, trừ trường hợp pháp luật và quy định khác sẽ mặc đồng phục tương ứng hoặc mang theo giấy tờ nhận dạng phù hợp để cho biết tư cách nghề nghiệp của họ.
2 前項の証票は、職務の執行を受ける者の要求があるときは、その者にこれを呈示しなければならない。
(2) The identification card set forth in the preceding paragraph shall be shown upon request to the person against whom the immigration inspector or immigration control officer is to execute his/her duties.
(2) Giấy tờ nhận dạng được quy định tại khoản (1) sẽ được xuất trình theo yêu cầu đối với người mà thanh tra xuất nhập cảnh hoặc Nhân viên thẩm tra xuất nhập cảnh đang thực hiện nhiệm vụ của mình.
3 第一項の制服及び証票の様式は、法務省令で定める。
(3) The forms of the uniform and identification card set forth in paragraph (1) shall be provided for by a Ministry of Justice ordinance.
(3) Các mẫu đồng phục và Giấy tờ nhận dạng được quy định tại khoản (1) theo quy định trong Sắc lệnh của Bộ Tư pháp.
(収容場)
(Detention House)
(Nhà tạm giam)
第六十一条の六 地方入国管理局に、収容令書の執行を受ける者を収容する収容場を設ける。
Article 61-6 The regional immigration bureaus shall be equipped with a detention house for detaining persons who are subject to enforcement of written detention orders.
Điều 61-6 Cục xuất nhập cảnh khu vực sẽ được trang bị một nhà tạm giam để giam giữ những người bị thi hành lệnh bắt giữ bằng văn bản.
(被収容者の処遇)
(Treatment of Detainees)
(Đối xử với người bị giam)
第六十一条の七 入国者収容所又は収容場に収容されている者(以下「被収容者」という。)には、入国者収容所又は収容場の保安上支障がない範囲内においてできる限りの自由が与えられなければならない。
Article 61-7 (1) A person detained in an immigration detention center or detention house (hereinafter referred to as "detainee") shall be given maximum liberty consistent with the security requirements of the immigration detention center or the detention house.
Điều 61-7 (1) Người bị giam trong trại tạm giam, người bị tạm giam xuất nhập cảnh (sau đây gọi là "người bị giam ") được cho phép tự do với mức tối đa phù hợp với yêu cầu an ninh của trại tạm giam xuất nhập cảnh hoặc nhà tạm giam.
2 被収容者には、一定の寝具を貸与し、及び一定の糧食を給与するものとする。
(2) The detainee shall be provided with prescribed bedding and supplied with prescribed food.
(2) Người bị giam giữ được cung cấp giường và thực phẩm theo quy định.
3 被収容者に対する給養は、適正でなければならず、入国者収容所又は収容場の設備は、衛生的でなければならない。
(3) The supplies furnished to the detainee shall be adequate and the accommodation of the immigration detention center or detention house shall be maintained in sanitary conditions.
(3) Các vật tư cung cấp cho người bị giam giữ phải đầy đủ và chỗ ở của trại tạm giam xuất nhập cảnh hoặc nhà tạm giam được duy trì trong điều kiện an toàn vệ sinh.
4 入国者収容所長又は地方入国管理局長は、入国者収容所又は収容場の保安上又は衛生上必要があると認めるときは、被収容者の身体、所持品又は衣類を検査し、及びその所持品又は衣類を領置することができる。
(4) The director of an immigration detention center or regional immigration bureau may, when he/she considers it necessary for the security or sanitation purposes of the immigration detention center or detention house, examine the body, personal effects or clothing of the detainee, and may retain the detainee's personal effects or clothing.
(4) Giám đốc trung tâm giam giữ người xuất nhập cảnh hoặc Cục xuất nhập cảnh khu vực có thể kiểm tra cơ thể, đồ dùng cá nhân hoặc quần áo của người bị giam giữ và có thể giữ lại đồ dùng hoặc quần áo cá nhân của người bị giam giữ, khi thấy cần thiết cho mục đích an ninh hoặc vệ sinh của trại tạm giam xuất nhập cảnh hoặc nhà giam,.
5 入国者収容所長又は地方入国管理局長は、入国者収容所又は収容場の保安上必要があると認めるときは、被収容者の発受する通信を検閲し、及びその発受を禁止し、又は制限することができる。
(5) The director of the immigration detention center or regional immigration bureau may, when he/she considers it necessary for the security of the immigration detention center or detention house, inspect any communications the detainee may send or receive, and may prohibit or restrict such sending or receipt.
(5) Giám đốc trung tâm giam giữ xuất nhập cảnh hoặc Cục xuất nhập cảnh khu vực có thể kiểm tra bất kỳ thông tin liên lạc nào mà người bị giam giữ có thể gửi hoặc nhận, và có thể cấm hoặc hạn chế việc gửi hoặc nhận đó, khi thấy cần thiết cho an ninh của trung tâm giam giữ xuất nhập cảnhhoặc nhà giam,.
6 前各項に規定するものを除く外、被収容者の処遇に関し必要な事項は、法務省令で定める。
(6) In addition to those matters prescribed in the preceding paragraphs, necessary matters pertaining to the treatment of detainees shall be provided for by a Ministry of Justice ordinance.
(6) Ngoài những vấn đề quy định tại các khoản trước, các vấn đề cần thiết liên quan đến việc đối xử người bị giam giữ sẽ được quy định bởi Sắc lệnh của Bộ Tư pháp.
(関係行政機関の協力)
(Cooperation of Other Administrative Organs)
(Hợp tác của các cơ quan hành chính khác)
第六十一条の八 法務省の内部部局として置かれる局で政令で定めるもの、入国者収容所又は地方入国管理局の長は、警察庁、都道府県警察、海上保安庁、税関、公共職業安定所その他の関係行政機関に対し、出入国の管理及び難民の認定に関する事務の遂行に関して、必要な協力を求めることができる。
Article 61-8 (1) The director general of an internal bureau of the Ministry of Justice, as provided for by a Cabinet Order, or the director of an immigration detention center or a regional immigration bureau may request necessary cooperation from the National Police Agency, the Metropolitan Police Department, Prefectural Police Headquarters, the Japan Coast Guard, Customs, Public Employment Office and other relevant administrative organs with regard to the execution of duties pertaining to immigration control and recognition of refugee status.
Điều 61-8 (1) Vụ trưởng Vụ Nội vụ Bộ Tư pháp, theo quy định của Lệnh Nội các, hoặc giám đốc trung tâm giam giữ xuất nhập cảnh hoặc Cục xuất nhập cảnh khu vực có thể yêu cầu sự hợp tác cần thiết từ Cơ quan Cảnh sát Quốc gia, Sở Cảnh sát Metropolitan, Trụ sở Cảnh sát tỉnh, Cảnh sát biển Nhật Bản, Hải quan, Văn phòng Việc làm Công cộng và các cơ quan hành chính có liên quan khác liên quan đến việc thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến kiểm soát xuất nhập cảnh và công nhận tư cách lưu trú.
2 前項の規定による協力を求められた関係行政機関は、本来の任務の遂行を妨げない範囲において、できるだけその求に応じなければならない。
(2) Any relevant administrative organ whose cooperation has been requested pursuant to the provisions of the preceding paragraph shall comply with the request to the extent that such action will not interfere with the performance of its primary functions.
(2) Bất kỳ cơ quan hành chính nào có liên quan đến việc hợp tác đã được yêu cầu theo các quy định của khoản (1) phải tuân thủ yêu cầu trong phạm vi hành động và sẽ không được can thiệp vào các công việc chính.
(情報提供)
(Provision of Information)
(Cung cấp thông tin)
第六十一条の九 法務大臣は、出入国管理及び難民認定法に規定する出入国の管理及び難民の認定の職務に相当する職務を行う外国の当局(以下この条において「外国入国管理当局」という。)に対し、その職務(出入国管理及び難民認定法に規定する出入国の管理及び難民の認定の職務に相当するものに限る。次項において同じ。)の遂行に資すると認める情報を提供することができる。
Article 61-9 (1) The Minister of Justice may provide foreign authorities in charge of the duties corresponding to those duties of immigration control and recognition of refugee status provided for by the Immigration Control and Refugee Recognition Act (hereinafter referred to as the "foreign immigration authorities" in this Article) with information deemed helpful for the execution of their duties (limited to those corresponding to the duties of immigration control and recognition of refugee status provided for by the Immigration Control and Refugee Recognition Act; hereinafter the same shall apply in the next paragraph).
Điều 61-9 (1) Bộ trưởng Bộ Tư pháp có thể cung cấp cho chính quyền nước ngoài phụ trách các nhiệm vụ tương ứng với các nhiệm vụ kiểm soát xuất nhập cảnh và công nhận tư cách người tị nạnđược quy định bởi Đạo luật Kiểm soát Xuất nhập cảnh và Công nhận Người tị nạn (sau đây trong Điều này gọi là "cơ quan xuất nhập cảnh nước ngoài") với thông tin được coi là hữu ích cho việc thực hiện nhiệm vụ của họ (giới hạn ở những người tương ứng với nhiệm vụ kiểm soát và công nhận tư cách người tị nạncủa người xuất nhập cảnh được quy định bởi Đạo luật kiểm soát xuất nhập cảnhvà công nhận người tị nạn; sau đây sẽ áp dụng tương tự trong khoản tiếp theo).
2 前項の規定による情報の提供については、当該情報が当該外国入国管理当局の職務の遂行に資する目的以外の目的で使用されないよう適切な措置がとられなければならない。
(2) Upon the provision of information pursuant to the provisions of the preceding paragraph, appropriate measures shall be taken to ensure that the information is not used for purposes other than helping the foreign immigration authorities execute their duties.
(2) Khi cung cấp thông tin theo quy định của khoản (1), các biện pháp thích hợp sẽ được thực hiện để đảm bảo rằng thông tin không được sử dụng cho các mục đích khác ngoài việc giúp cơ quan xuất nhập cảnh nước ngoài thực hiện nhiệm vụ của họ.
3 法務大臣は、外国入国管理当局からの要請があつたときは、前項の規定にかかわらず、次の各号のいずれかに該当する場合を除き、第一項の規定により提供した情報を当該要請に係る外国の刑事事件の捜査又は審判(以下この項において「捜査等」という。)に使用することについて同意をすることができる。
(3) Upon receiving a request from foreign immigration authorities, the Minister of Justice may, notwithstanding the provisions of the preceding paragraph, give consent for the information provided pursuant to the provisions of paragraph (1) to be used for the investigation or adjudication4 of a foreign criminal case pertaining to the request, except in any of the following cases.
(3) Khi nhận được yêu cầu từ cơ quan xuất nhập cảnh nước ngoài, Bộ trưởng Bộ Tư pháp có thể đồng ý việc thông tin được cung cấp theo quy định tại khoản (1) được sử dụng cho việc điều tra hoặc xét xử 4 của vụ án hình sự ở nước ngoài liên quan đến yêu cầu, không kể đến các quy định của khoản (2) ngoại trừ các trường hợp nào sau đây:
一 当該要請に係る刑事事件の捜査等の対象とされている犯罪が政治犯罪であるとき、又は当該要請が政治犯罪について捜査等を行う目的で行われたものと認められるとき。
(i) The crime subject to the investigation or adjudication of the criminal case in the request is a political crime or the request appears to have been made for the purpose of conducting the investigation or adjudication of a political crime.
(i) Theo yêu cầu, đối tượng phạm tội cần điều tra hoặc xét xử vụ án hình phải là đối tượng phạm tội chính trị hoặc yêu cầu có mặt để tiến hành điều tra hoặc xét xử tội phạm chính trị.
二 当該要請に係る刑事事件の捜査等の対象とされている犯罪に係る行為が日本国内において行われたとした場合において、その行為が日本国の法令によれば罪に当たるものでないとき。
(ii) The act pertaining to the crime subject to the investigation or adjudication of the criminal case in the request would not constitute a crime pursuant to Japanese laws or regulations if it were committed in Japan.
(ii) Hành vi liên quan đến tội phạm phải điều tra hoặc xét xử vụ án hình sự theo yêu cầu sẽ không cấu thành tội phạm theo luật pháp hoặc quy định của Nhật Bản nếu nó được thực hiện tại Nhật Bản.
三 日本国が行う同種の要請に応ずる旨の要請国の保証がないとき。
(iii) The foreign country that has made the request has not assured that it will accept a similar request from Japan.
(iii) Quốc gia nước ngoài đưa ra yêu cầu này đã không đảm bảo rằng họ sẽ chấp nhận một yêu cầu tương tự từ Nhật Bản.
4 法務大臣は、前項の同意をする場合においては、あらかじめ、同項第三号に該当しないことについて、外務大臣の確認を受けなければならない。
(4) When giving the consent set forth in the preceding paragraph, the Minister of Justice shall, in advance, receive confirmation from the Minister of Foreign Affairs that the request does not fall under item (iii) of the preceding paragraph.
(4) Khi đòng ý theo quy định tại khoản trước, Bộ trưởng Bộ Tư pháp sẽ được xác nhận trước của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao rằng yêu cầu không thuộc mục (iii) của khoản trước.
(出入国管理基本計画)
(Basic Plan for Immigration Control)
(Kế hoạch cơ bản về kiểm soát xuất nhập cảnh)
第六十一条の十 法務大臣は、出入国の公正な管理を図るため、外国人の入国及び在留の管理に関する施策の基本となるべき計画(以下「出入国管理基本計画」という。)を定めるものとする。
Article 61-10 (1) The Minister of Justice shall formulate a basic plan for the control of the entry and residence of aliens (hereinafter referred to as the "Basic Plan for Immigration Control"), in order to exercise equitable control over immigration affairs.
Điều 61-10 (1) Bộ trưởng Bộ Tư pháp xây dựng một kế hoạch cơ bản để kiểm soát việc xuất nhập cảnh và lưu trú của người nước ngoài (sau đây gọi là "Kế hoạch cơ bản về kiểm soát xuất nhập cảnh"), để thực hiện kiểm soát công bằng đối với các vấn đề nhập cư.
2 出入国管理基本計画に定める事項は、次のとおりとする。
(2) The Basic Plan for Immigration Control shall provide for the following matters:
(2) Kế hoạch cơ bản về kiểm soát xuất nhập cảnh sẽ quy định theo vấn đề sau:
一 本邦に入国し、在留する外国人の状況に関する事項
(i) Matters relating to aliens entering into and residing in Japan.
(i) Các vấn đề liên quan đến người nước ngoài nhập cảnh và lưu trú tại Nhật Bản.
二 外国人の入国及び在留の管理の指針となるべき事項
(ii) Matters relating to guidelines for the control of entry and residence of aliens.
(ii) Các vấn đề liên quan đến hướng dẫn kiểm soát nhập cảnh và lưu trú của người nước ngoài.
三 前二号に掲げるもののほか、外国人の入国及び在留の管理に関する施策に関し必要な事項
(iii) Matters necessary for implementation of the control of entry and residence of aliens, in addition to those matters listed in the preceding two paragraphs.
(iii) Các vấn đề cần thiết để thực hiện việc kiểm soát nhập cảnh và lưu trú của người nước ngoài, ngoài những vấn đề được liệt kê trong hai khoản trước.
3 法務大臣は、出入国管理基本計画を定めるに当たつては、あらかじめ、関係行政機関の長と協議するものとする。
(3) Prior to the formulation of the Basic Plan for Immigration Control, the Minister of Justice shall consult with the heads of relevant administrative organs.
(3) Trước khi xây dựng Kế hoạch cơ bản về kiểm soát xuất nhập cảnh, Bộ trưởng Bộ Tư pháp xin ý kiến thủ trưởng các cơ quan hành chính có liên quan.
4 法務大臣は、出入国管理基本計画を定めたときは、遅滞なく、その概要を公表するものとする。
(4) The Minister of Justice shall announce without delay an outline of the Basic Plan for Immigration Control when it has been formulated.
(4) Bộ trưởng Bộ Tư pháp sẽ công bố đúng hạn bản thảo của Kế hoạch cơ bản về kiểm soát xuất nhập cảnh khi nó được thực hiện xong.
5 前二項の規定は、出入国管理基本計画の変更について準用する。
(5) The provisions of the preceding two paragraphs shall apply mutatis mutandis to modifications of the Basic Plan for Immigration Control.
(5) Các quy định của hai khoản (4) sẽ áp dụng những thay đổi ngay rất cần thiết cho các sửa đổi của Kế hoạch cơ bản về kiểm soát xuất nhập cảnh.
第六十一条の十一 法務大臣は、出入国管理基本計画に基づいて、外国人の出入国を公正に管理するよう努めなければならない。
Article 61-11 The Minister of Justice shall endeavor to exercise equitable control over the entry into and departure from Japan of aliens, based on the Basic Plan for Immigration Control.
Điều 61-11 Bộ trưởng Tư pháp sẽ cố gắng thực hiện kiểm soát công bằng đối với việc nhập cảnh và xuất cảnh khỏi Nhật Bản của người nước ngoài, dựa trên Kế hoạch cơ bản về kiểm soát xuất nhập cảnh
(通報)
(Furnishing of Information)
(Cung cấp thông tin)
第六十二条 何人も、第二十四条各号の一に該当すると思料する外国人を知つたときは、その旨を通報することができる。
Article 62 (1) Any person may, if he/she has knowledge of an alien whom he/she believes to fall under any of the items of Article 24, report such information.
Điều 62 (1) Bất kỳ người nào có thể báo cáo thông tin đó, nếu họ có kiến thức về người nước ngoài mà họ tin rằng thuộc bất kỳ mục nào của Điều 24.
2 国又は地方公共団体の職員は、その職務を遂行するに当つて前項の外国人を知つたときは、その旨を通報しなければならない。
(2) Any official of the Government or a local public entity shall, if he/she has come to have knowledge of such an alien set forth in the preceding paragraph in the execution of his/her duties, report such information.
(2) Bất kỳ quan chức nào của Chính phủ hoặc cơ quan công cộng địa phương nào cũng có thể hãy báo cáo thông tin đó, nếu họ biết người nước ngoài đó được quy định trong khoản (1) trong giới hạn thực hiện nhiệm vụ của mình.
3 矯正施設の長は、第一項の外国人が刑の執行を受けている場合において、刑期の満了、刑の執行の停止その他の事由(仮釈放を除く。)により釈放されるとき、又は少年法第二十四条第一項第三号若しくは売春防止法(昭和三十一年法律第百十八号)第十七条の処分を受けて退院するときは、直ちにその旨を通報しなければならない。
(3) In cases of the alien set forth in paragraph (1) who is serving a sentence and is to be released due to completion of the sentence, discontinuance of execution of the sentence or for any other reason (except for release on parole), or in cases where such alien is to be released from a juvenile prison or a women's guidance home after receiving the disposition prescribed in Article 24, paragraph (1), item (iii) of the Juvenile Act or in Article 17 of the Anti-Prostitution Act (Act No. 118 of 1956), the head of the correctional institution shall report such information immediately.
(3) Trong trường hợp người nước ngoài quy định tại khoản (1) đang thụ án và sẽ được trả tự do hoàn thành bản án, ngừng thi hành án hoặc vì bất kỳ lý do nào khác (trừ việc được phóng thích) hoặc trong trường hợp người nước ngoài đó sẽ được thả ra khỏi nhà tù vị thành niên hoặc nhà hướng dẫn của phụ nữ sau khi nhận được sự sắp xếp theo quy định tại Điều 24, khoản (1), mục (iii) của Đạo luật Vị thành niên hoặc tại Điều 17 của Đạo luật Phòng chống mại dâm (Đạo luật số 118 năm 1956), người đứng đầu cơ sở cải tạo phải báo cáo thông tin đó ngay lập tức.
4 地方更生保護委員会は、第一項の外国人が刑の執行を受けている場合又は少年法第二十四条第一項第三号の処分を受けて少年院に在院している場合若しくは売春防止法第十七条の処分を受けて婦人補導院に在院している場合において、当該外国人について仮釈放又は仮退院の許可決定をしたときは、直ちにその旨を通報しなければならない。
(4) The district offenders rehabilitation commission, in cases of the alien set forth in paragraph (1) who is serving a sentence or has been committed to a juvenile prison under the disposition prescribed in Article 24, paragraph (1), item (iii) of the Juvenile Act or to a women's guidance home under the disposition prescribed in Article 17 of the Anti-Prostitution Act, when granting release on parole, or provisional release from a juvenile prison or women's guidance home, shall report such information immediately.
(4) Ủy ban Phục hồi người phạm tội ở quận, trong trường hợp người nước ngoài được quy định tại khoản (1) đang thụ án hoặc đã phạm tội vào nhà tù vị thành niên theo định hướng theo quy định tại Điều 24, khoản (1), mục (iii) của Đạo luật vị thành niên hoặc đến nhà hướng dẫn dành riêng cho phụ nữ theo định hướng tại Điều 17 của Đạo luật Chống mại dâm , khi được thả ra, khi được tạm tha, hoặc được thả tạm thời khỏi nhà tù vị thành niên hoặc nhà hướng dẫn dành riêng cho phụ nữ, phải báo cáo thông tin đó ngay lập tức.
5 前四項の通報は、書面又は口頭をもつて、所轄の入国審査官又は入国警備官に対してしなければならない。
(5) The information set forth in the preceding four paragraphs shall be submitted, orally or in writing, to an authorized immigration inspector or immigration control officer.
(5) Thông tin được nêu trong bốn khoản trước sẽ được gửi cho một thanh tra xuất nhập cảnh hoặc Nhân viên thẩm tra xuất nhập cảnh được ủy quyền bằng miệng hoặc bằng văn bản.
(刑事手続との関係)
(Relation with Criminal Procedures)
(Liên quan đến thủ tục tố tụng hình sự)
第六十三条 退去強制対象者に該当する外国人について刑事訴訟に関する法令、刑の執行に関する法令又は少年院若しくは婦人補導院の在院者の処遇に関する法令の規定による手続が行われる場合には、その者を収容しないときでも、その者について第五章(第二節並びに第五十二条及び第五十三条を除く。)の規定に準じ退去強制の手続を行うことができる。この場合において、第二十九条第一項中「容疑者の出頭を求め」とあるのは「容疑者の出頭を求め、又は自ら出張して」と、第四十五条第一項中「前条の規定により容疑者の引渡しを受けたときは」とあるのは「違反調査の結果、容疑者が退去強制対象者に該当すると疑うに足りる理由があるときは」と読み替えるものとする。
Article 63 (1) In cases of procedures provided for by laws and regulations related to criminal suits, enforcement of sentences, or treatment of the inmates of juvenile prisons or the women's guidance home being carried out for any alien subject to deportation, procedures for deportation may be taken against such alien pursuant to the provisions of Chapter V (except for Section II, and Articles 52 and 53) applicable mutatis mutandis, even when he/she is not being detained. In this case, "request the appearance of the suspect" in Article 29, paragraph (1), shall be deemed to be replaced with "request the appearance of the suspect or make a visit in person", and "when a suspect has been delivered to him/her pursuant to the provisions of the preceding Article" in Article 45, paragraph (1), shall be deemed to be replaced with "when, as a result of investigation into violations, he/she has reasonable grounds to believe that the suspect falls under the category of an alien subject to deportation".
Điều 63 (1) Trong trường hợp các thủ tục theo quy định của pháp luật và các quy định liên quan đến vụ kiện hình sự, thi hành án hoặc đối xử với phạm nhân của nhà tù vị thành niên hoặc nhà hướng dẫn dành riêng cho phụ nữ được thực hiện với bất kỳ người nước ngoài nào bị trục xuất, thủ tục trục xuất có thể được thực hiện đối với người nước ngoài đó theo quy định của Chương V (trừ Mục II, và Điều 52 và 53) có thể áp dụng những thay đổi ngay khi họ không bị giam giữ. Trong trường hợp này, "yêu cầu nghi phạm có mặt" tại Điều 29, khoản (1), được thay thế bằng "yêu cầu nghi phạm có mặt hoặc thăm viếng trực tiếp", và "khi nghi phạm đã được giao cho nhà hướng dẫn đó theo quy định của Điều trước" tại Điều 45, khoản (1), được coi là bị thay thế bằng "khi, do kết quả điều tra vi phạm, người đó có cơ sở hợp lý để tin rằng nghi phạm thuộc loại người nước ngoài bị trục xuất".
2 前項の規定に基き、退去強制令書が発付された場合には、刑事訴訟に関する法令、刑の執行に関する法令又は少年院若しくは婦人補導院の在院者の処遇に関する法令の規定による手続が終了した後、その執行をするものとする。但し、刑の執行中においても、検事総長又は検事長の許可があるときは、その執行をすることができる。
(2) In cases of a written deportation order having been issued pursuant to the provisions of the preceding paragraph, the enforcement of such order shall be carried out after the procedures pursuant to the provisions of laws and regulations related to criminal suits, enforcement of sentences or treatment of the inmates of juvenile homes or the women's guidance home have been completed. However, the enforcement of such order may be carried out with the approval of the Prosecutor-General or the Superintending Prosecutor even when the alien is still serving his/her sentence.
(2) Trong trường hợp lệnh trục xuất bằng văn bản đã được ban hành theo quy định của khoản 1, việc thực thi lệnh đó sẽ được thực hiện sau khi các thủ tục theo quy định của pháp luật và các quy định liên quan đến vụ kiện hình sự, thi hành án hoặc đối xử với nghi phạm chưa thành niên hoặc nhà hướng dẫn dành riêng cho phụ nữ đã được hoàn thành. Tuy nhiên, việc thực thi lệnh như vậy có thể được thực hiện theo sự chấp thuận của Tổng công tố viên hoặc Công tố viên ngay cả khi người nước ngoài vẫn đang thụ án.
3 入国審査官は、第四十五条又は第五十五条の二第二項の審査に当たつて、容疑者が罪を犯したと信ずるに足りる相当の理由があるときは、検察官に告発するものとする。
(3) If an immigration inspector, when carrying out the examination set forth in Article 45 or Article 55-2, paragraph (2), finds reasonable grounds to believe that the suspect has committed a crime, he/she shall file a formal accusation against him/her with a public prosecutor.
(3) Nếu thanh tra xuất nhập cảnh khi thực hiện kiểm tra theo quy định tại Điều 45 hoặc Điều 55-2, khoản (2), thấy có căn cứ hợp lý để tin rằng nghi phạm đã phạm tội thì thanh tra đó sẽ nộp đơn tố cáo chính thức đối với công tố viên.
(身柄の引渡)
(Delivery of the Suspect)
(Bàn giao nghi phạm)
第六十四条 検察官は、第七十条の罪に係る被疑者を受け取つた場合において、公訴を提起しないと決定するときは、入国警備官による収容令書又は退去強制令書の呈示をまつて、当該被疑者を釈放して当該入国警備官に引き渡さなければならない。
Article 64 (1) If a public prosecutor has taken delivery of a suspect for an offense set forth in Article 70 but has decided not to institute prosecution, he/she shall release the suspect and deliver him/her to an immigration control officer upon presentation of a written detention order or deportation order.
Điều 64 (1) Nếu công tố viên đã giao nghi phạm theo quy định tại Điều 70 nhưng đã quyết định không khởi tố, công tố viên đó sẽ thả nghi phạm và giao nghi phạm cho Nhân viên thẩm tra xuất nhập cảnh trong lúc trình bày lệnh giam giữ bằng văn bản hoặc lệnh trục xuất.
2 矯正施設の長は、第六十二条第三項又は第四項の場合において、当該外国人に対し収容令書又は退去強制令書の発付があつたときは、入国警備官による収容令書又は退去強制令書の呈示をまつて、釈放と同時にその者を当該入国警備官に引き渡さなければならない。
(2) The head of the correctional institution shall, in the case referred to in Article 62, paragraph (3) or (4), if a written detention order or deportation order has been issued to the alien concerned, at the time of his/her release deliver him/her to the immigration control officer concerned upon presentation of a written detention order or deportation order.
(2) Người đứng đầu cơ sở cải tạo tại thời điểm được thả sẽ giao cho Nhân viên thẩm tra xuất nhập cảnh có liên quan trong trình bày lệnh giam giữ bằng văn bản hoặc lệnh trục xuất trong trường hợp quy định tại Điều 62, khoản (3) hoặc (4), nếu lệnh giam giữ bằng văn bản hoặc lệnh trục xuất đã được ban hành cho người nước ngoài có liên quan.
(刑事訴訟法の特例)
(Special Cases to the Code of Criminal Procedure)
(Trường hợp đặc biệt theo Bộ luật Tố tụng hình sự)
第六十五条 司法警察員は、第七十条の罪に係る被疑者を逮捕し、若しくは受け取り、又はこれらの罪に係る現行犯人を受け取つた場合には、収容令書が発付され、且つ、その者が他に罪を犯した嫌疑のないときに限り、刑事訴訟法(昭和二十三年法律第百三十一号)第二百三条(同法第二百十一条及び第二百十六条の規定により準用する場合を含む。)の規定にかかわらず、書類及び証拠物とともに、当該被疑者を入国警備官に引き渡すことができる。
Article 65 (1) A judicial police officer may, in cases where he/she has arrested or taken delivery of a suspect for any of the offenses set forth in Article 70, or of a flagrant offender for such offense and only in cases where a written detention order is issued and the person is not suspected of any other criminal offense, deliver the suspect to an immigration control officer together with the pertinent documents and evidence, notwithstanding the provisions of Article 203 of the Code of Criminal Procedure (Act No. 131 of 1948) (including cases where it is applied mutatis mutandis pursuant to the provisions of Articles 211 and 216 thereof).
Điều 65 (1) Cán bộ tư pháp có thể giao nghi phạm cho nhân viên kiểm soát xuất nhập cảnh cùng với các giấy tờ và bằng chứng thích hợp, bất chấp các quy định tại Điều 203 Bộ luật Tố tụng Hình sự (Đạo luật số 131 năm 1948) (bao gồm các trường hợp được áp dụng với những sửa đổi phù hợp theo các quy định tại Điều 211 và 216 của luật đó), trong trường hợp ông/ bà ấy đã bắt hoặc bắt được một nghi phạm về bất kỳ tội nào quy định tại Điều 70, hoặc bắt được người phạm tội về tội đó và chỉ bắt trong những trường hợp có lệnh tạm giam bằng văn bản, và người đó không bị nghi ngờ phạm bất kỳ tội hình sự nào khác,.
2 前項の場合には、被疑者が身体を拘束された時から四十八時間以内に、当該被疑者を引き渡す手続をしなければならない。
(2) In the case referred to in the preceding paragraph, the procedure for delivering a suspect shall be taken within 48 hours from the time when the suspect was taken into custody.
(2) Trong trường hợp được đề cập trong khoản (1), thủ tục giao nghi phạm sẽ được thực hiện trong vòng 48 giờ kể từ khi nghi phạm bị bắt giữ.
(報償金)
(Reward for Providing Information)
(Tiền thưởng cho việc cung cấp thông tin)
第六十六条 第六十二条第一項の規定による通報をした者がある場合において、その通報に基いて退去強制令書が発付されたときは、法務大臣は、法務省令で定めるところにより、その通報者に対し、五万円以下の金額を報償金として交付することができる。但し、通報が国又は地方公共団体の職員がその職務の遂行に伴い知り得た事実に基くものであるときは、この限りでない。
Article 66 If a person has furnished information pursuant to the provisions of Article 62, paragraph (1), and if such information has led to issuance of a written deportation order, the Minister of Justice may grant such person a reward of an amount not exceeding 50,000 yen pursuant to the provisions of a Ministry of Justice ordinance. However, this shall not apply to cases where the information was based on facts of which an official of the Government or a local public entity came to have knowledge in the execution of his/her duties.
Điều 66 Nếu một người đã cung cấp thông tin theo quy định tại Điều 62, khoản (1) và nếu thông tin đó dẫn đến việc ban hành lệnh trục xuất bằng văn bản, Bộ trưởng Bộ Tư pháp có thể trao cho cung cấp thông tin một số tiền không quá 50.000 yên theo quy định trong Sắc lệnh của Bộ Tư pháp. Tuy nhiên, điều này sẽ không áp dụng cho các trường hợp thông tin dựa trên các sự kiện mà một quan chức của Chính phủ hoặc một tổ chức công cộng địa phương có kiến thức trong việc thực hiện nhiệm vụ của mình.
(手数料)
(Fees)
(Lệ phí)
第六十七条 外国人は、次に掲げる許可を受ける場合には、当該許可に係る記載、交付又は証印の時に、一万円を超えない範囲内において別に政令で定める額の手数料を納付しなければならない。
Article 67 An alien shall pay a fee not exceeding 10,000 yen as separately provided for by a Cabinet Order to the Government for entry, issuance or a seal of verification pertaining to any of the following permits:
Điều 67 Người nước ngoài phải trả một khoản phí không quá 10.000 yên theo quy định riêng của Lệnh Nội các cho Chính phủ để nhập cảnh, cấp hoặc con dấu xác minh liên quan đến bất kỳ giấy phép nào sau đây:
一 第二十条の規定による在留資格の変更の許可
(i) Permission for change of status of residence pursuant to the provisions of Article 20.
(i) Cho phép thay đổi tư cách lưu trú theo quy định tại Điều 20.
二 第二十一条の規定による在留期間の更新の許可
(ii) Permission for extension of period of stay pursuant to the provisions of Article 21.
(ii) Cho phép gia hạn thời gian lưu trú theo quy định tại Điều 21.
三 第二十二条の規定による永住許可
(iii) Permission for permanent residence pursuant to the provisions of Article 22.
(iii) Cho phép thường trú theo quy định tại Điều 22.
四 第二十六条の規定による再入国の許可(有効期間の延長の許可を含む。)
(iv) Re-entry permission pursuant to the provisions of Article 26 (including permission for extension of the valid period).
(iv) Cho phép tái nhập cảnh theo quy định tại Điều 26 (bao gồm cả việc cho phép gia hạn thời hạn hiệu lực).
第六十七条の二 外国人は、第十九条の二第一項の規定により就労資格証明書の交付を受けるときは、実費を勘案して別に政令で定める額の手数料を納付しなければならない。
Article 67-2 Any alien who is issued the certificate of authorization for employment pursuant to the provisions of Article 19-2, paragraph (1), shall pay a fee in the amount as provided for by a separate Cabinet Order, which shall be determined by calculating the actual expenses.
Điều 67-2 Bất kỳ người nước ngoài nào được cấp giấy chứng nhận ủy quyền việc làm theo quy định tại Điều 19-2, khoản (1), sẽ phải trả một khoản phí theo quy định của Lệnh Nội các riêng biệt, được xác định bằng cách tính toán chi phí thực tế.
第六十八条 外国人は、第六十一条の二の十二第一項の規定により難民旅行証明書の交付を受け、又は同条第七項の規定により難民旅行証明書に有効期間の延長の記載を受けるときは、手数料を納付しなければならない。
Article 68 (1) An alien shall pay a fee when obtaining a refugee travel document pursuant to the provisions of Article 61-2-12, paragraph (1) or when obtaining an extension of the valid period entered in the refugee travel document pursuant to the provisions of paragraph (7) of the same Article.
Điều 68 (1) Người nước ngoài phải trả một khoản phí khi có giấy tờ đi lưu trú theo quy định tại Điều 61-2-12, khoản (1) hoặc khi được gia hạn thời hạn hợp lệ nhập trong giấy tờ đi lưu trú theo quy định tại khoản (7) cùng Điều.
2 前項に規定する手数料の額は、難民条約附属書第三項の定めるところにより、別に政令で定める。
(2) The amount of the fee prescribed in the preceding paragraph shall be separately provided for by a Cabinet Order pursuant to the provisions of paragraph (3) of the annex of the Refugee Convention.
(2) Số tiền lệ phí quy định tại khoản (1) sẽ được quy định riêng theo Lệnh nội các theo quy định tại khoản (3) phụ lục của Công ước lưu trú.
(省令への委任)
(Entrustment to a Ministerial Ordinance)
(Ủy thác cho Sắc lệnh Bộ trưởng)
第六十九条 第二章からこの章までの規定の実施のための手続その他その執行について必要な事項は、法務省令で定める。
Article 69 The procedures for the enforcement of the provisions of Chapter II through to this chapter and other necessary matters for enforcement thereof shall be provided for by a Ministry of Justice ordinance.
Điều 69 Các thủ tục thi hành các quy định của Chương II đến chương này và các vấn đề cần thiết khác để thi hành Sắc lệnh của Bộ Tư pháp.
(権限の委任)
(Delegation of Authority)
(Phái Đoàn thẩm quyền)
第六十九条の二 出入国管理及び難民認定法に規定する法務大臣の権限は、法務省令で定めるところにより、地方入国管理局長に委任することができる。ただし、第二十二条第二項(第二十二条の二第四項(第二十二条の三において準用する場合を含む。)において準用する場合を含む。)に規定する権限及び第二十二条の四第一項に規定する権限(永住者の在留資格に係るものに限る。)並びに第六十一条の二の七第一項及び第六十一条の二の十一に規定する権限については、この限りでない。
Article 69-2 The authority of the Minister of Justice provided for by the Immigration Control and Refugee Recognition Act may be delegated to the director of a regional immigration bureau pursuant to the provisions of a Ministry of Justice ordinance. However, this shall not apply to the authorities prescribed in Article 22, paragraph (2) (including cases where it is applied mutatis mutandis pursuant to Article 22-2, paragraph (4) (including cases where it is applied mutatis mutandis pursuant to Article 22-3)), the authorities prescribed in Article 22-4, paragraph (1) (limited to those pertaining to the status of permanent resident), and the authorities prescribed in Article 61-2-7, paragraph (1) and Article 61-2-11.
Điều 69-2 Thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Tư pháp được quy định bởi Luật Kiểm soát Nhập cư và Công nhận Người tị nạn có thể được giao cho giám đốc văn phòng xuất nhập cảnh khu vực theo các quy định trong Sắc lệnh của Bộ Tư pháp. Tuy nhiên, điều này sẽ không áp dụng cho các cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 22, khoản (2) (bao gồm cả trường hợp áp dụng những thay đổi ngay rất cần thiết đã được thực hiện. theo Điều 22-2, khoản (4) (bao gồm cả trường hợp áp dụng những thay đổi ngay rất cần thiết đã được thực hiện. theo Điều 22-3)), các cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 22-4, khoản (1) (giới hạn ở những trường hợp liên quan đến tình trạng thường trú nhân), và các cơ quan chức năng quy định tại Điều 61-2-7, khoản (1) và Điều 61-2-11.
(経過措置)
(Transitional Measures)
(Biện pháp quá cảnh)
第六十九条の三 出入国管理及び難民認定法の規定に基づき命令を制定し、又は改廃する場合においては、その命令で、その制定又は改廃に伴い合理的に必要と判断される範囲内において、所要の経過措置(罰則に関する経過措置を含む。)を定めることができる。
Article 69-3 In cases of enactment of an order or revision or abolition pursuant to the provisions of the Immigration Control and Refugee Recognition Act, the order may provide for necessary transitional measures, (including transitional measures regarding penal provisions) insofar that such measures are judged to be reasonably necessary for enactment, revision or abolition of the order.
Điều 69-3 Trong trường hợp ban hành lệnh hoặc sửa đổi hoặc bãi bỏ theo các quy định của Luật kiểm soát xuất nhập cư và công nhận người tị nạn, lệnh có thể quy định các biện pháp chuyển tiếp cần thiết, (bao gồm các biện pháp chuyển tiếp liên quan đến các điều khoản hình sự) trong chừng mực các biện pháp đó được đánh giá là cần thiết hợp lý để ban hành, sửa đổi hoặc bãi bỏ lệnh.
第九章 罰則
Chapter IX PENAL PROVISIONS
Chương IX QUY ĐỊNH HÌNH SỰ
第七十条 次の各号のいずれかに該当する者は、三年以下の懲役若しくは禁錮若しくは三百万円以下の罰金に処し、又はその懲役若しくは禁錮及び罰金を併科する。
Article 70 (1) Any person falling under any of the following items shall be punished with imprisonment with or without work for not more than 3 years or a fine not exceeding 3 million yen, or shall be subject to the cumulative imposition of imprisonment with or without work and a fine.
Điều 70 (1) Người nào thuộc một trong các khoản sau đây sẽ bị phạt tù có hoặc không có việc làm không quá 3 năm hoặc phạt tiền không quá 3 triệu yên hoặc bị áp dụng hình phạt tù có hoặc không có việc làm tích lũy và phạt tiền.
一 第三条の規定に違反して本邦に入つた者
(i) A person who has entered Japan in violation of the provisions of Article 3.
(i) Người đã nhập cảnh vào Nhật Bản vi phạm quy định tại Điều 3.
二 入国審査官から上陸の許可等を受けないで本邦に上陸した者
(ii) A person who has landed in Japan without obtaining permission for landing from an immigration inspector.
(ii) Một người đã nhập cảnh vào Nhật Bản mà không được thanh tra xuất nhập cảnh cho phép nhập cảnh.
三 第二十二条の四第一項(第一号又は第二号に係るものに限る。)の規定により在留資格を取り消された者で本邦に残留するもの
(iii) A person whose status of residence has been revoked pursuant to the provisions of Article 22-4, paragraph (1) (limited to those pertaining to item (i) or item (ii)) and has stayed in Japan.
(iii) Người có tư cách lưu trú đã bị thu hồi theo quy định tại Điều 22-4, khoản (1) (giới hạn ở những người liên quan đến mục (i) hoặc mục (ii)) và đã ở lại Nhật Bản.
三の二 第二十二条の四第六項(第六十一条の二の八第二項において準用する場合を含む。)の規定により期間の指定を受けた者で、当該期間を経過して本邦に残留するもの
(iii)-2 A person who has received a designation of period pursuant to the provisions of Article 22-4, paragraph (6) (including cases where it is applied mutatis mutandis pursuant to Article 61-2-8, paragraph (2)) and has stayed in Japan beyond the period designated.
(iii)-2 Người đã được chỉ định thời gian theo quy định tại Điều 22-4, khoản (6) (bao gồm cả trường hợp được áp dụng những thay đổi ngay theo Điều 61-2-8, khoản (2)) và đã ở lại Nhật Bản quá thời hạn quy định.
四 第十九条第一項の規定に違反して収入を伴う事業を運営する活動又は報酬を受ける活動を専ら行つていると明らかに認められる者
(iv) A person who is clearly found to be engaged solely in activities related to the management of business involving income or activities for which he/she has received reward in violation of the provisions of Article 19, paragraph (1).
(iv) Người bị phát hiện rõ ràng chỉ tham gia vào các hoạt động liên quan đến quản lý kinh doanh liên quan đến thu nhập hoặc hoạt động mà người đó đã nhận được tiền từ hành vi vi phạm quy định tại Điều 19, khoản (1).
五 在留期間の更新又は変更を受けないで在留期間を経過して本邦に残留する者
(v) A person who has stayed in Japan beyond the period of authorized stay without obtaining an extension or change thereof.
(v) Người đã ở lại Nhật Bản sau thời gian lưu trú được ủy quyền mà không được gia hạn hoặc thay đổi.
六 仮上陸の許可を受けた者で、第十三条第三項の規定に基づき付された条件に違反して、逃亡し、又は正当な理由がなくて呼出しに応じないもの
(vi) A person who has been granted permission for provisional landing and has fled or failed to appear at a summons without justifiable reason in violation of the conditions imposed pursuant to the provisions of Article 13, paragraph (3).
(vi) Người đã được cấp phép nhập cảnh tạm thời và đã bỏ trốn hoặc không có mặt theo giấy triệu tập mà không có lý do chính đáng vi phạm các điều kiện áp đặt theo quy định tại Điều 13, khoản (3).
七 寄港地上陸の許可、通過上陸の許可、乗員上陸の許可、緊急上陸の許可、遭難による上陸の許可又は一時庇護のための上陸の許可を受けた者で、旅券又は当該許可書に記載された期間を経過して本邦に残留するもの
(vii) A person who has been granted permission for landing at a port of call, permission for landing in transit, landing permission for crew members, permission for emergency landing, landing permission due to distress or landing permission for temporary refuge, and has stayed in Japan beyond the period entered in his/her passport or permit.
(vii) Người đã được cấp phép nhập cảnh tại cảng, cho phép nhập cảnh quá cảnh, cho phép nhập cảnh cho dành riêng cho thành viên phi hành đoàn, cho phép nhập cảnh khẩn cấp, cho phép nhập cảnh do gặp nạn hoặc cho phép nhập cảnh để tạm trú và đã ở lại Nhật Bản quá thời hạn quy định trong hộ chiếu hoặc giấy phép của họ.
七の二 第十六条第九項の規定により期間の指定を受けた者で当該期間内に帰船し又は出国しないもの
(vii)-2 A person, who has been designated a period for departure pursuant to the provisions of Article 16, paragraph (9), and has not returned to his/her vessel or departed from Japan within that period.
(vii)-2 Người đã được chỉ định thời gian khởi hành theo quy định tại Điều 16, khoản (9) và chưa trở về tàu hoặc khởi hành từ Nhật Bản trong thời gian đó.
八 第二十二条の二第一項に規定する者で、同条第三項において準用する第二十条第三項及び第四項の規定又は第二十二条の二第四項において準用する第二十二条第二項及び第三項の規定による許可を受けないで、第二十二条の二第一項に規定する期間を経過して本邦に残留するもの
(viii) A person prescribed in Article 22-2, paragraph (1), who has stayed in Japan beyond the period prescribed in Article 22-2, paragraph (1), without receiving permission pursuant to the provisions of Article 20, paragraphs (3) and (4) applied mutatis mutandis to Article 22-2, paragraph (3), or pursuant to the provisions of Article 22, paragraphs (2) and (3), applied mutatis mutandis to Article 22-2, paragraph (4) .
(viii) Theo quy định tại Điều 22-2, khoản (1), Người đã ở lại Nhật Bản quá thời hạn quy định tại Điều 22-2, khoản (1), mà điều đó không được phép theo quy định tại Điều 20, khoản (3) và (4) áp dụng những thay đổi ngay theo Điều 22-2, khoản (3), hoặc theo quy định tại Điều 22, khoản (2) và (3), áp dụng những thay đổi ngay theo Điều 22-2, khoản(4).
八の二 第五十五条の三第一項の規定により出国命令を受けた者で、当該出国命令に係る出国期限を経過して本邦に残留するもの
(viii)-2 A person who has been given a departure order pursuant to the provisions of Article 55-3, paragraph (1), and has stayed in Japan beyond the time limit for departure pertaining to the departure order.
(viii)-2 Người đã có lệnh trục xuất theo quy định tại Điều 55-3, khoản (1) và đã ở lại Nhật Bản quá thời hạn trục xuất liên quan đến lệnh trục xuất.
八の三 第五十五条の六の規定により出国命令を取り消された者で本邦に残留するもの
(viii)-3 A person whose departure order has been revoked pursuant to the provisions of Article 55-6 and has stayed in Japan.
(viii)-3 Người đã có lệnh trục xuất đã bị thu hồi theo quy định tại Điều 55-6 và đã ở lại Nhật Bản.
八の四 第六十一条の二の四第一項の許可を受けた者で、仮滞在期間を経過して本邦に残留するもの
(viii)-4 A person who has been granted the permission set forth in Article 61-2-4, paragraph (1), and has stayed in Japan beyond the period of provisional stay.
(viii)-4 Người đã được cấp phép theo quy định tại Điều 61-2-4, khoản (1) và đã ở lại Nhật Bản sau thời gian tạm trú.
九 偽りその他不正の手段により難民の認定を受けた者
(ix) A person who was recognized as a refugee by deceit or other wrongful means.
(ix) Người được công nhận là người tị nạn bởi việc lừa dối hoặc nhờ các hành vi vi phạm khác.
2 前項第一号又は第二号に掲げる者が、本邦に上陸した後引き続き不法に在留するときも、同項と同様とする。
(2) Any person listed in the preceding items (i) or (ii) who has landed and stayed illegally in Japan, shall be punished in the same manner.
(2) Bất kỳ người nào được nêu trong các mục (i) hoặc (ii) đã nhập cảnh và ở lại bất hợp pháp tại Nhật Bản, sẽ bị trừng phạt theo cách tương tự.
第七十条の二 前条第一項第一号、第二号、第五号若しくは第七号又は同条第二項の罪を犯した者については、次の各号に該当することの証明があつたときは、その刑を免除する。ただし、当該罪に係る行為をした後遅滞なく入国審査官の面前において、次の各号に該当することの申出をした場合に限る。
Article 70-2 Any person who has committed any of the offenses set forth in items (i), (ii), (v), (vii) of paragraph (1) or paragraph (2) of the preceding Article, may be exempt from penalty if the evidence produced applies to each of the following items. However, this shall be limited to the cases where after having committed the act pertaining to the crime, a report was submitted without delay in the presence of an immigration inspector corresponding to the following items:
Điều 70-2 Bất kỳ người nào đã thực hiện bất kỳ hành vi phạm tội nào được quy định trong các mục (i), (ii), (v), (vii) của khoản (1) hoặc khoản (2) của Điều 70-1, có thể được miễn hình phạt nếu bằng chứng được đưa ra áp dụng cho từng mục sau đây. Tuy nhiên, điều này sẽ được giới hạn trong các trường hợp sau khi đã thực hiện hành vi liên quan đến tội phạm, một báo cáo đã được gửi không chậm trễ trước sự hiện diện của thanh tra xuất nhập cảnh tương ứng với các mục sau:
一 難民であること。
(i) He/She is a refugee.
(i) Họ là người tị nạn
二 その者の生命、身体又は身体の自由が難民条約第一条A(2)に規定する理由によつて害されるおそれのあつた領域から、直接本邦に入つたものであること。
(ii) He/She entered Japan directly from a territory where his/her life, body or physical freedom was likely to be persecuted on the grounds prescribed in Article 1, paragraph A-(2) of the Refugee Convention.
(ii) Người nhập cảnh vào Nhật Bản trực tiếp từ một lãnh thổ nơi mà cuộc sống, cơ thể hoặc sự tự do thân thể của họ có khả năng bị bức hại với lý do quy định tại Điều 1, khoản A-(2) của Công ước lưu trú.
三 前号のおそれがあることにより当該罪に係る行為をしたものであること。
(iii) The act pertaining to the crime was committed because of reasonable grounds for the preceding item.
(iii) Hành vi liên quan đến tội phạm được thực hiện vì căn cứ hợp lý cho mục ii.
第七十一条 第二十五条第二項又は第六十条第二項の規定に違反して出国し、又は出国することを企てた者は、一年以下の懲役若しくは禁錮若しくは三十万円以下の罰金に処し、又はその懲役若しくは禁錮及び罰金を併科する。
Article 71 Any person who has departed or has attempted to depart from Japan in violation of the provisions of Article 25, paragraph (2), or Article 60, paragraph (2), shall be punished with imprisonment with or without work for not more than 1 year or a fine not exceeding 300,000 yen, or shall be subject to the cumulative imposition of imprisonment with or without work and a fine.
Điều 71 Người đã xuất cảnh hoặc cố gắng rời khỏi Nhật Bản vi phạm quy định tại Điều 25, khoản (2), hoặc Điều 60, khoản (2), sẽ bị phạt tù có hoặc không có việc làm không quá 1 năm hoặc phạt tiền không quá 300.000 yên, hoặc sẽ bị áp dụng hình phạt tù có hoặc không có việc làm tích lũy và phạt tiền.
第七十二条 次の各号のいずれかに該当する者は、一年以下の懲役若しくは二十万円以下の罰金に処し、又はこれを併科する。
Article 72 Any alien falling under any of the following items shall be punished with imprisonment with work for not more than 1 year or a fine not exceeding 200,000 yen, or shall be subject to the cumulative imposition of imprisonment and a fine.
Điều 72 Bất kỳ người nước ngoài nào thuộc bất kỳ mục nào sau đây sẽ bị phạt tù có hoặc không có việc làm không quá 1 năm hoặc phạt tiền không quá 200.000 yên, hoặc sẽ bị áp dụng hình phạt tù có hoặc không có việc làm tích lũy và phạt tiền.
一 収容令書又は退去強制令書によつて身柄を拘束されている者で逃走したもの
(i) When a person taken into custody pursuant to a written detention order or deportation order has escaped.
(i) Khi người đó bị bắt giam theo lệnh tạm giam bằng văn bản hoặc lệnh trục xuất đã trốn thoát.
二 第五十二条第六項の規定により放免された者で、同項の規定に基づき付された条件に違反して、逃亡し、又は正当な理由がなくて呼出しに応じないもの
(ii) When a person released pursuant to the provisions of Article 52, paragraph (6) has fled or has failed to appear at a summons without justifiable reason in violation of the conditions imposed pursuant to the provisions of the same paragraph.
(ii) Khi người đó được thả theo quy định tại Điều 52, khoản (6) đã bỏ trốn hoặc không xuất hiện tại giấy triệu tập mà không có lý do chính đáng vi phạm các điều kiện áp đặt theo quy định của cùng khoản 6.
三 一時庇護のための上陸の許可を受けた者で、第十八条の二第四項の規定に基づき付された条件に違反して逃亡したもの
(iii) When a person permitted to land for temporary refuge has escaped in violation of the conditions imposed pursuant to the provisions of Article 18-2, paragraph (4).
(iii) Khi người được phép hạ cánh để lánh nạn tạm thời đã trốn thoát vi phạm các điều kiện đã đặt theo quy định tại Điều 18-2 khoản (4).
三の二 第五十五条の三第一項の規定により出国命令を受けた者で、同条第三項の規定に基づき付された条件に違反して逃亡したもの
(iii)-2 When a person who has been given a departure order pursuant to the provisions of Article 55-3, paragraph (1) has escaped in violation of the conditions imposed pursuant to the provisions of paragraph (3) of the same Article.
(iii)-2 Khi người đó đã có lệnh xuất cảnh theo quy định tại Điều 55-3, khoản (1) đã trốn thoát vi phạm các điều kiện áp dụng theo quy định tại khoản (3) của cùng Điều 55-3.
三の三 第六十一条の二の四第一項の許可を受けた者で、同条第三項の規定に基づき付された条件に違反して、逃亡し、又は正当な理由がなくて呼出しに応じないもの
(iii)-3 When a person who has been given the permission set forth in Article 61-2-4, paragraph (1) has fled or has failed to appear at a summons without justifiable reason, in violation of the conditions imposed pursuant to the provisions of paragraph (3) of the same Article.
(iii)-3 Khi người đó đã được cấp phép theo quy định tại Điều 61-2-4, khoản (1) đã bỏ trốn hoặc không có mặt theo giấy triệu tập mà không có lý do chính đáng, vi phạm các điều kiện đã đặt ra theo quy định tại khoản (3) cùng một Điều 61-2-4.
四 第六十一条の二の七第三項又は第六十一条の二の十三の規定に違反して難民認定証明書又は難民旅行証明書を返納しなかつた者
(iv) When a person has failed to return the certificate of refugee status or refugee travel document in violation of the provisions of Article 61-2-7, paragraph (3), or Article 61-2-13.
(iv) Khi người đó không trả lại Giấy chứng nhận tư cách người tị nạnhoặc giấy thông hành vi phạm quy định tại Điều 61-2-7, khoản (3), hoặc Điều 61-2-13.
五 第六十一条の二の十二第八項の規定により難民旅行証明書の返納を命ぜられた者で、同項の規定により付された期限内にこれを返納しなかつたもの
(v) When a person who has been ordered to return the refugee travel document pursuant to the provisions of Article 61-2-12, paragraph (8) has failed to return it within the period pursuant to the provisions of the same paragraph.
(v) Khi người đó đã được lệnh trả lại giấy thông hành theo quy định tại Điều 61-2-12, khoản (8) nhưng không trả lại đúng thời hạn theo quy định của cùng khoản 8.
第七十三条 第七十条第一項第四号に該当する場合を除き、第十九条第一項の規定に違反して収入を伴う事業を運営する活動又は報酬を受ける活動を行つた者は、一年以下の懲役若しくは禁錮若しくは二百万円以下の罰金に処し、又はその懲役若しくは禁錮及び罰金を併科する。
Article 73 Except for the cases to which the provisions of Article 70, paragraph (1), item (iv) are to be applied, any person who has been engaged in activities related to the management of business involving income or other activities for which he/she has received reward in violation of the provisions of Article 19, paragraph (1) shall be punished with imprisonment with or without work for not more than 1 year or a fine not exceeding 2 million yen, or shall be subject to the cumulative punishment of imprisonment with or without work and a fine.
Điều 73 Trừ trường hợp áp dụng quy định tại Điều 70, khoản (1), mục (iv) thì người nào đã tham gia các hoạt động liên quan đến quản lý kinh doanh liên quan đến thu nhập hoặc hoạt động khác mà người đó đã nhận khoản tiền từ hành vi vi phạm theo quy định tại Điều 19, khoản (1) thì bị phạt tù có hoặc không có việc làm không quá 1 năm hoặc phạt tiền không quá 2 triệu yên, hoặc sẽ bị phạt tù có hoặc không có việc làm tích lũy và phạt tiền.
第七十三条の二 次の各号のいずれかに該当する者は、三年以下の懲役若しくは三百万円以下の罰金に処し、又はこれを併科する。
Article 73-2 (1) Any person falling under any of the following items shall be punished with imprisonment with work for not more than 3 years or a fine not exceeding 3 million yen, or shall be subject to the cumulative imposition of imprisonment and a fine.
Điều 73-2 (1) Người nào thuộc một trong các khoản sau đây sẽ bị phạt tù có việc làm không quá 3 năm hoặc phạt tiền không quá 3 triệu yên, hoặc sẽ bị áp dụng hình phạt tích lũy áp dụng cả phạt tù và phạt tiền.
一 事業活動に関し、外国人に不法就労活動をさせた者
(i) A person who has had an alien engage in illegal work in connection with business activities.
(i) Người mà đã nhờ người nước ngoài tham gia vào hoạt động kinh doanh bất hợp pháp.
二 外国人に不法就労活動をさせるためにこれを自己の支配下に置いた者
(ii) A person who has placed an alien under his/her control for the purpose of having the alien engage in illegal work.
(ii) Người mà áp đặt người nước ngoài dưới sự kiểm soát của mình với mục đích để người nước ngoài tham gia vào công việc bất hợp pháp.
三 業として、外国人に不法就労活動をさせる行為又は前号の行為に関しあつせんした者
(iii) A person who has repeatedly arranged on a regular basis the procurement of an alien to engage in illegal work or the act set forth in the preceding item.
(iii) Người mà lặp đi lặp lại nhiều lần việc tổ chức buôn bán người nước ngoài để tham gia vào công việc bất hợp pháp hoặc hành động được quy định trong mục (ii).
2 前項において、不法就労活動とは、第十九条第一項の規定に違反する活動又は第七十条第一項第一号から第三号の二まで、第五号、第七号、第七号の二若しくは第八号の二から第八号の四までに掲げる者が行う活動であつて報酬その他の収入を伴うものをいう。
(2) The illegal work set forth in the preceding paragraph means activities which violate the provisions of Article 19, paragraph (1), or activities committed by those listed in Article 70, paragraph (1), items (i) to (iii)-2, (v), (vii), (vii)-2, or (viii)-2 to (viii)-4, and for which he/she has received reward or other income.
(2) Công việc bất hợp pháp đã nhận tiền hoặc phương tiện thu nhập khác được quy định tại khoản 1 là các hành vi vi phạm theo quy định tại Điều 19, khoản (1) hoặc các hành vi được quy định tại Điều 70, khoản (1), các mục (i) đến (iii) -2, (v), (vii)-2 hoặc (viii)-2 đến (viii)-4.
第七十四条 自己の支配又は管理の下にある集団密航者(入国審査官から上陸の許可等を受けないで、又は偽りその他不正の手段により入国審査官から上陸の許可等を受けて本邦に上陸する目的を有する集合した外国人をいう。以下同じ。)を本邦に入らせ、又は上陸させた者は、五年以下の懲役又は三百万円以下の罰金に処する。
Article 74 (1) Any person who has had collective stowaways (those aliens in groups who intend to land in Japan without obtaining permission for landing from an immigration inspector, or intend to land obtaining permission for landing from an immigration inspector by deceit or other wrongful means; the same shall apply hereinafter) under his/her control enter into Japan or land in Japan shall be punished with imprisonment with work for not more than 5 years or a fine not exceeding 3 million yen.
Điều 74 (1) Bất kỳ người nào đã có tập thể nhập cảnh lậu (những người nước ngoài trong nhóm có mong muốn đến Nhật Bản mà không được thanh tra xuất nhập cảnh cho phép hạ cánh, hoặc tương tự sẽ áp dụng với những người có mong muốn hạ cánh và được thanh tra xuất nhập cảnh cho phép hạ cánh bằng cách làm giả hoặc sử dụng các hành vi vi phạm khác) dưới sự kiểm soát việc nhập cảnh của người đó tại Nhật Bản hoặc ngay khi đến Nhật Bản sẽ bị phạt tù có việc làm không quá 5 năm hoặc phạt tiền không quá 3 triệu yên.
2 営利の目的で前項の罪を犯した者は、一年以上十年以下の懲役及び千万円以下の罰金に処する。
(2) In cases where the person has committed the crime set forth in the preceding paragraph for the purpose of profit, he/she shall be punished with imprisonment with work for not less than 1 year nor more than 10 years and a fine not exceeding 10 million yen.
(2) Trong trường hợp người đó đã phạm tội theo quy định tại khoản (1) vì mục đích vụ lợi thì bị phạt tù có việc làm từ 1 năm đến không quá 10 năm và phạt tiền không quá 10 triệu yên.
3 前二項の罪(本邦に上陸させる行為に係る部分に限る。)の未遂は、罰する。
(3) Attempts of the crimes set forth in the preceding two paragraphs (limited to the part pertaining to the act of having the stowaways land) shall be punished.
(3) Những cố gắng vi phạm được quy định trong hai khoản (1) và (2) (giới hạn ở phần liên quan đến hành vi có nhập cảnh lậu) sẽ bị trừng phạt.
第七十四条の二 自己の支配又は管理の下にある集団密航者を本邦に向けて輸送し、又は本邦内において上陸の場所に向けて輸送した者は、三年以下の懲役又は二百万円以下の罰金に処する。
Article 74-2 (1) Any person who has transported collective stowaways under his/her control heading toward Japan, or who has transported them to a place of landing in the territory of Japan, shall be punished with imprisonment with work for not more than 3 years or a fine not exceeding 2 million yen.
Điều 74-2 (1) Người nào chuyên chở cả tập thể nhập cảnh lậu đến Nhật Bản hoặc vận chuyển đến địa điểm hạ cánh trên lãnh thổ Nhật Bản, sẽ bị phạt tù không quá 3 năm hoặc phạt tiền không quá 2 triệu yên.
2 営利の目的で前項の罪を犯した者は、七年以下の懲役及び五百万円以下の罰金に処する。
(2) In cases where the person has committed the crime set forth in the preceding paragraph for the purpose of profit, he/she shall be punished with imprisonment with work for not more than 7 years and a fine not exceeding 5 million yen.
(2) Trong trường hợp người đó đã phạm tội được quy định tại khoản (1) vì mục đích vụ lợi thì bị phạt tù có việc làm không quá 7 năm và phạt tiền không quá 5 triệu yên.
第七十四条の三 第七十四条第一項若しくは第二項又は前条の罪を犯す目的で、その用に供する船舶等を準備した者は、二年以下の懲役又は百万円以下の罰金に処する。情を知つて、その用に供する船舶等を提供した者も、同様とする。
Article 74-3 Any person who has prepared vessels or aircraft for criminal use with the intention of committing the crime set forth in Article 74, paragraph (1) or (2), or the preceding Article shall be punished with imprisonment with work for not more than 2 years or a fine not exceeding 1 million yen. The same shall be applied to any person who knowingly provided vessels or aircraft for criminal use.
Điều 74-3 Người đó đã chuẩn bị tàu thuyền, máy bay để thực hiện hành vi vi phạm hình sự với ý định phạm tội theo quy định tại Điều 74, khoản (1) hoặc (2) hoặc Điều 73 thì bị phạt tù có việc làm không quá 2 năm hoặc phạt tiền không quá 1 triệu yên. Điều tương tự cũng được áp dụng cho bất kỳ người nào cố tình cung cấp tàu thuyền hoặc máy bay để sử dụng hình sự.
第七十四条の四 第七十四条第一項又は第二項の罪を犯した者からその上陸させた外国人の全部若しくは一部を収受し、又はその収受した外国人を輸送し、蔵匿し、若しくは隠避させた者は、五年以下の懲役又は三百万円以下の罰金に処する。当該外国人の全部若しくは一部を、これを収受した者から収受し、又はその収受した外国人を輸送し、蔵匿し、若しくは隠避させた者も、同様とする。
Article 74-4 (1) Any person who has received, from another person who committed the crimes set forth in Article 74, paragraph (1) or (2), all or some of the aliens aided to land, or who has transported, harbored, or has enabled the aliens received to escape, shall be punished with imprisonment with work for not more than 5 years or a fine not exceeding 3 million yen. Any person who has received all or some of the aliens from the person who originally received them, or who has transported, harbored or has enabled the aliens received to escape, shall be punished in the same manner.
Điều 74-4 (1) Bất kỳ người nào đã tiếp nhận tất cả hoặc một số người nước ngoài được hỗ trợ nhập cảnh, hoặc đã vận chuyển, chứa chấp hoặc đã cho phép người nước ngoài được trốn thoát, từ người khác phạm tội theo quy định tại Điều 74, khoản (1) hoặc (2), sẽ bị phạt tù có việc làm không quá 5 năm hoặc phạt tiền không quá 3 triệu yên. Bất kỳ ai đã tiếp nhận tất cả hoặc một số người nước ngoài từ người giới thiệu ban đầu, hoặc những người đã vận chuyển, chứa chấp hoặc đã cho phép người nước ngoài hành tinh được trốn thoát, sẽ bị trừng phạt theo cách tương tự.
2 営利の目的で前項の罪を犯した者は、一年以上十年以下の懲役及び千万円以下の罰金に処する。
(2) In cases where the person has committed the crime set forth in the preceding paragraph for the purpose of profit, he/she shall be punished with imprisonment with work for not less than 1 year nor more than 10 years and a fine not exceeding 10 million yen.
(2) Trong trường hợp người đó đã phạm tội theo quy định tại khoản (1) vì mục đích vụ lợi thì bị phạt tù có việc làm từ 1 năm hoặc không quá 10 năm và phạt tiền không quá 10 triệu yên.
3 前二項の罪の未遂は、罰する。
(3) Attempts of the crimes set forth in the preceding two paragraphs shall be punished.
(3) Những nỗ lực của tội phạm được quy định trong hai khoản (1) (2) sẽ bị xử phạt.
第七十四条の五 前条第一項又は第二項の罪を犯す目的で、その予備をした者は、二年以下の懲役又は百万円以下の罰金に処する。
Article 74-5 Any person who has made preparations with the intention of committing the crimes set forth in the preceding Article, paragraph (1) or (2), shall be punished with imprisonment with work for not more than 2 years or a fine not exceeding 1 million yen.
Điều 74-5 Người đó đã lên ý định phạm tội theo quy định tại Điều 74-4, khoản (1) hoặc (2), thì bị phạt tù có việc làm không quá 2 năm hoặc phạt tiền không quá 1 triệu yên.
第七十四条の六 営利の目的で第七十条第一項第一号又は第二号に規定する行為(以下「不法入国等」という。)の実行を容易にした者は、三年以下の懲役若しくは三百万円以下の罰金に処し、又はこれを併科する。
Article 74-6 Any person who has made the acts prescribed in Article 70, paragraph (1), item (i) or (ii) (hereinafter referred to as "illegal entry or landing") easier to commit for the purpose of profit shall be punished with imprisonment with work for not more than 3 years or a fine not exceeding 3 million yen, or shall be subject to the cumulative imposition of imprisonment and a fine.
Điều 74-6 Người nào đã thực hiện hành vi theo quy định tại Điều 70, khoản (1), mục (i) hoặc (ii) (sau đây gọi là "nhập cảnh hoặc nhập cảnh bất hợp pháp") dễ thực hiện vì mục đích lợi nhuận thì bị phạt tù với công việc không quá 3 năm hoặc phạt tiền không quá 3 triệu yên, hoặc sẽ bị áp dụng hình phạt tù tích lũy và phạt tiền.
第七十四条の六の二 次の各号のいずれかに該当する者は、三年以下の懲役若しくは三百万円以下の罰金に処し、又はこれを併科する。
Article 74-6-2 (1) A person falling under any of the following items shall be punished with imprisonment with work for not more than 3 years or a fine not exceeding 3 million yen, or shall be subject to the cumulative imposition of imprisonment with work and a fine.
Điều 74-6-2 (1) Người nào thuộc một trong những điều sau đây sẽ bị phạt tù có làm việc không quá 3 năm hoặc phạt tiền không quá 3 triệu yên, hoặc sẽ bị phạt tù cộng dồn cả làm việc và phạt tiền.
一 他人の不法入国等の実行を容易にする目的で、偽りその他不正の手段により、日本国の権限のある機関から難民旅行証明書、渡航証明書、乗員手帳又は再入国許可書の交付を受けた者
(i) A person who, for the purpose of aiding another to commit illegal entry or landing, has received a refugee travel document, travel certificate, crew member's pocket-ledger or re-entry permit issued by an authorized organization of Japan by deceit or other wrongful means.
(i) Một người đã nhận được giấy thông hành của người lưu trú, giấy chứng nhận du lịch, sổ cái hoặc giấy phép tái nhập cảnh của thành viên phi hành đoàn do tổ chức được ủy quyền của Nhật Bản cấp bằng cách làm giả hoặc các hành vi vi phạm khác, với mục đích hỗ trợ người khác nhập cảnh hoặc đến Nhật Bản bất hợp pháp.
二 他人の不法入国等の実行を容易にする目的で、次に掲げる文書を所持し、提供し、又は収受した者
(ii) A person who has possessed, offered or received the following documents for the purpose of aiding another to commit illegal entry or landing.
(ii) Người đã sở hữu, cung cấp hoặc nhận các giấy tờ sau đây với mục đích giúp đỡ người khác hạ cánh hoặc đến Nhật Bản bất hợp pháp.
イ 旅券(旅券法第二条第一号及び第二号に規定する旅券並びに同法第十九条の三第一項に規定する渡航書を除く。以下この項において同じ。)、乗員手帳又は再入国許可書として偽造された文書
(a) Fraudulent documents produced as a passport (except for passports prescribed in Article 2, items (i) and (ii) of the Passport Act and travel certificates prescribed in Article 19-3, paragraph (1) of the same act; hereinafter the same shall apply in this paragraph), crew member's pocket-ledger or re-entry permit.
(a) Giấy tờ giả mạo được sản xuất dưới dạng hộ chiếu (trừ hộ chiếu quy định tại Điều 2, các mục (i) và (ii) của Luật Hộ chiếu và Giấy thông hành quy định tại Điều 19-3, khoản (1) của cùng Điều 2; sau đây cũng được áp dụng tại khoản (1)), sổ cái hoặc giấy phép tái nhập cảnh của thành viên phi hành đoàn.
ロ 当該不法入国等を実行する者について効力を有しない旅券、乗員手帳又は再入国許可書
(b) A passport, crew member's pocket-ledger or re-entry permit that is invalid to the person who commits illegal entry or landing.
(b) Hộ chiếu, sổ cái hoặc giấy phép tái nhập cảnh của thành viên phi hành đoàn không hợp lệ đối với người có hành vi nhập cảnh hoặc đến Nhật Bản bất hợp pháp.
三 第七十条第一項第一号又は第二号の罪を犯す目的で、偽りその他不正の手段により、日本国の権限のある機関から難民旅行証明書、渡航証明書、乗員手帳又は再入国許可書の交付を受けた者
(iii) A person who, for the purpose of violating the provisions of Article 70, paragraph (1), item (i) or (ii), has received a refugee travel document, travel certificate, crew member's pocket-ledger or re-entry permit issued by an authorized organization in Japan by deceit or other wrongful means.
(iii) Một người, vì mục đích vi phạm các quy định của Điều 70, khoản (1), mục (i) hoặc (ii), đã nhận được giấy thông hành cho người tị nạn, giấy thông hành, sổ cái hoặc giấy phép tái nhập cảnh của thành viên phi hành đoàn do tổ chức có thẩm quyền tại Nhật Bản cấp bằng thủ đoạn gian dối hoặc các phương thức trái pháp luật khác.
四 第七十条第一項第一号又は第二号の罪を犯す目的で、次に掲げる文書を所持し、又は収受した者
(iv) A person who has possessed, offered or received the following documents for the purpose of violating the provisions of Article 70, paragraph (1), item (i) or (ii).
(iv) Một người đã sở hữu, cung cấp hoặc nhận các tài liệu sau đây với mục đích vi phạm các quy định tại Điều 70, khoản (1), mục (i) hoặc (ii).
イ 旅券、乗員手帳又は再入国許可書として偽造された文書
(a) Fraudulent documents produced as a passport, crew member's pocket-ledger or re-entry permit.
(a) Xuất trình các giấy tờ giả như hộ chiếu, sổ cái của thành viên phi hành đoàn, hoặc giấy phép tái nhập cảnh.
ロ 自己について効力を有しない旅券、乗員手帳又は再入国許可書
(b) A passport, crew member's pocket-ledger or re-entry permit that is invalid to the possessor.
(b) Hộ chiếu, sổ cái của thành viên phi hành đoàn hoặc giấy phép tái nhập cảnh không hợp lệ đối với người sở hữu.
2 営利の目的で前項第一号又は第二号の罪を犯した者は、五年以下の懲役及び五百万円以下の罰金に処する。
(2) Any person who has committed the crime set forth in the provisions of item (i) or (ii) of the preceding paragraph for the purpose of profit shall be punished with imprisonment with work for not more than 5 years and a fine not exceeding 5 million yen.
(2) Người đó đã phạm tội theo quy định tại mục (i) hoặc (ii) của khoản (1) nhằm mục đích vụ lợi thì bị phạt tù có việc làm không quá 5 năm và phạt tiền không quá 5 triệu yên.
第七十四条の六の三 前条の罪(所持に係る部分を除く。)の未遂は、罰する。
Article 74-6-3 Attempts to commit the crimes (except for the part pertaining to possession) set forth in the preceding Article shall be punished.
Điều 74-6-3 Những nỗ lực phạm tội (trừ phần liên quan đến sở hữu) được quy định tại Điều (74-6-2) sẽ bị trừng phạt.
第七十四条の七 第七十三条の二第一項第二号及び第三号、第七十四条の二(本邦内における輸送に係る部分を除く。)、第七十四条の三並びに前三条の罪は、刑法第二条の例に従う。
Article 74-7 Crimes set forth in Article 73-2, paragraphs (1) and (2), Article 74-2 (except for the part pertaining to transportation within Japanese territory), Article 74-3 and the preceding three Articles shall comply with the cases set forth in Article 2 of the Penal Code.
Điều 74-7 Phạm tội theo quy định tại Điều 73-2, khoản (1) và (2), Điều 74-2 (trừ phần liên quan đến vận chuyển trong lãnh thổ Nhật Bản), Điều 74-3 và 3 Điều trước đây phải tuân thủ các trường hợp quy định tại Điều 2 của Bộ luật Hình sự.
第七十四条の八 退去強制を免れさせる目的で、第二十四条第一号又は第二号に該当する外国人を蔵匿し、又は隠避させた者は、三年以下の懲役又は三百万円以下の罰金に処する。
Article 74-8 (1) Any person who has harbored or enabled the aliens who fall under either Article 24, item (i) or item (ii) to escape for the purpose of allowing the aliens to avoid deportation, shall be punished with imprisonment with work for not more than 3 years or a fine not exceeding 3 million yen.
Điều 74-8 (1) Bất kỳ người nào chứa chấp hoặc cho phép người nước ngoài thuộc Điều 24, mục (i) hoặc vật phẩm (ii) trốn thoát với mục đích cho phép người nước ngoài tránh bị trục xuất, sẽ bị phạt tù có việc làm không quá 3 năm hoặc phạt tiền không quá 3 triệu yên.
2 営利の目的で前項の罪を犯した者は、五年以下の懲役及び五百万円以下の罰金に処する。
(2) In cases where a person has committed the crime set forth in the preceding paragraph for the purpose of profit, he/she shall be punished with imprisonment with work for not more than 5 years and a fine not exceeding 5 million yen.
(2) Trong trường hợp một người đã phạm tội theo quy định tại khoản (1) vì mục đích vụ lợi thì bị phạt tù có việc làm không quá 5 năm và phạt tiền không quá 5 triệu yên.
3 前二項の罪の未遂は、罰する。
(3) Attempts to commit the crime set forth in the preceding two paragraphs shall be punished.
(3) Những nỗ lực phạm tội theo quy định tại 2 khoản trước sẽ bị trừng phạt.
第七十五条 第十条第五項(第四十八条第五項において準用する場合を含む。)の規定に違反して、正当な理由がなくて出頭せず、宣誓若しくは証言を拒み、又は虚偽の証言をした者は、二十万円以下の罰金に処する。
Article 75 Any person who has failed to appear without justifiable reason, refused to testify or swear an oath or has given false testimony in violation of the provisions of Article 10, paragraph (5) (including cases where it is applied mutatis mutandis pursuant to Article 48, paragraph (5)) shall be punished with a fine not exceeding 200,000 yen.
Điều 75 Bất kỳ người nào không có mặt theo lệnh mà không có lý do chính đáng, từ chối làm chứng hoặc tuyên thệ hoặc đã đưa ra lời khai sai lệch vi phạm quy định tại Điều 10, khoản (5) (bao gồm cả trường hợp được áp dụng những thay đổi đã được thực hiện theo Điều 48, khoản (5)) sẽ bị phạt tiền không quá 200.000 yên.
第七十六条 次の各号のいずれかに該当する者は、十万円以下の罰金に処する。
Article 76 Any person who falls under any of the following items shall be punished with a fine not exceeding 100,000 yen.
Điều 76 Bất kỳ người nào thuộc bất kỳ khoản nào sau đây sẽ bị phạt tiền không quá 100.000 yên.
一 第二十三条第一項の規定に違反して旅券又は許可書を携帯しなかつた者(特別永住者を除く。)
(i) A person who does not carry a passport or a permit on his person in violation of the provisions of Article 23, paragraph (1) (except for special permanent residents).
(i) Người không mang hộ chiếu hoặc giấy phép bên mình vi phạm quy định tại Điều 23, khoản (1) (trừ thường trú nhân đặc biệt).
二 第二十三条第二項の規定に違反して旅券又は許可書の提示を拒んだ者
(ii) A person who has refused to present a passport or a permit in violation of the provisions of Article 23, paragraph (2).
(ii) Người từ chối xuất trình hộ chiếu hoặc giấy phép vi phạm quy định tại Điều 23, khoản (2).
(両罰規定)
(Concurrent Impositions)
(Bắt giữ đồng phạm)
第七十六条の二 法人の代表者又は法人若しくは人の代理人、使用人その他の従業者が、その法人又は人の業務に関して第七十三条の二から第七十四条の六までの罪、第七十四条の六の二(第一項第三号及び第四号を除く。)の罪若しくはその未遂罪又は第七十四条の八の罪を犯したときは、行為者を罰するほか、その法人又は人に対しても、各本条の罰金刑を科する。
Article 76-2 In cases where the representative of a juridical person, the agent of a juridical person or of a person, the employee of a juridical person or a person, or any other person working for a juridical person or a person, has committed the crimes set forth in Article 73-2 to 74-6, the crimes set forth in Article 74-6-2 (except for paragraph (1), items (iii) and (iv)) or attempts thereof, or crimes set forth in Article 74-8 in relation to the business of the juridical person or the person, the juridical person or the person, along with the person who has committed the crime, shall be punished with the fine of each provision.
Điều 76-2 Trong trường hợp người đại diện của pháp nhân, người quản lý doanh nghiệp nơi pháp nhân làm việc hoặc một người nào đó, nhân viên của một pháp nhân hoặc một người nào đó, hoặc bất kỳ người nào khác làm việc cho pháp nhân hoặc một người nào đó, đã phạm tội quy định tại Điều 73-2 đến 74-6, tội phạm quy định tại Điều 74-6-2 (trừ khoản (1), các mục (iii) và (iv)) hoặc cố gắng của nó, hoặc tội phạm quy định tại Điều 74-8 liên quan đến việc kinh doanh của pháp nhân hoặc người nào đó, pháp nhân hoặc người nào đó, đồng phạm với người đã phạm tội, sẽ bị phạt tiền theo từng quy định.
(過料)
(Civil Fines)
(Các mức phạt dân sự)
第七十七条 次の各号のいずれかに該当する者は、五十万円以下の過料に処する。
Article 77 Any person who falls under any of the following items shall be punished with a civil fine not exceeding 500,000 yen.
Điều 77 Bất kỳ người nào thuộc bất kỳ khoản nào sau đây sẽ bị phạt tiền dân sự không quá 500.000 yên.
一 第五十六条の規定に違反して入国審査官の行う審査その他入国審査官の職務の執行を拒み、又は妨げた者
(i) A person who has refused to undergo or has obstructed the examination or any other duties which are executed by an immigration inspector in violation of the provisions of Article 56.
(i) Một người đã từ chối thẩm tra hoặc đã cản trở việc thẩm tra hoặc bất kỳ nhiệm vụ nào khác được thực hiện bởi thanh tra xuất nhập cảnh thì vi phạm các quy định của Điều 56.
一の二 第五十六条の二の規定に違反して、外国人の旅券、乗員手帳又は再入国許可書の確認をしないで当該外国人を本邦に入らせた者
(i)-2 A person who has, in violation of the provisions of Article 56-2, let aliens enter Japan, without checking their passport, crew member's pocket-ledger or re-entry permit.
(i)-2 Một người vi phạm các quy định của Điều 56-2, cho phép người nước ngoài vào Nhật Bản mà không kiểm tra hộ chiếu, sổ cái hoặc giấy phép tái nhập cảnh của thành viên phi hành đoàn.
二 第五十七条第一項若しくは第二項の規定に違反して報告をせず、若しくは虚偽の報告をし、同条第三項の規定に違反して報告をせず、又は同条第四項若しくは第五項の規定に違反して報告をせず、若しくは虚偽の報告をした者
(ii) A person who fails to make a report or makes a false report in violation of the provisions of Article 57, paragraph (1) or (2), fails to make a report in violation of the provisions of paragraph (3) of the same Article, or fails to make a report or makes a false report in violation of the provisions of paragraph (4) or (5) of the same Article.
(ii) Người không lập báo cáo hoặc báo cáo sai sự thật sẽ vi phạm quy định tại Điều 57, khoản (1) hoặc (2), không lập báo cáo sẽ vi phạm quy định tại khoản (3) cùng một điều 57 hoặc không báo cáo hoặc báo cáo sai sự thật sẽ vi phạm quy định tại khoản (4) hoặc (5) của cùng một 57.
三 第五十八条の規定に違反して上陸することを防止しなかつた者
(iii) A person who has failed to take preventive measures against landing in violation of the provisions of Article 58.
(iii) Người thực hiện không đúng các biện pháp ngăn chặn lại việc ai đó đến Nhật Bản sẽ vi phạm quy định tại Điều 58.
四 第五十九条の規定に違反して送還を怠つた者
(iv) A person who has neglected to send back an alien in violation of the provisions of Article 59.
(iv) Người đã bỏ qua việc đưa người nước ngoài trở về nước sẽ vi phạm quy định tại Điều 59.
第七十七条の二 特別永住者が第二十三条第一項の規定に違反して旅券又は許可書を携帯しなかつたときは、十万円以下の過料に処する。
Article 77-2 Any special permanent resident who does not carry a passport or a permit on his/her person in violation of the provisions of Article 23, paragraph (1), shall be punished with a civil fine not exceeding 100,000 yen.
Điều 77-2 Bất kỳ thường trú nhân đặc biệt nào không mang theo hộ chiếu hoặc giấy phép của mình sẽ vi phạm quy định tại Điều 23, khoản (1), sẽ bị phạt tiền không quá 100.000 yên.
(没収)
(Confiscation)
(Tịch thu)
第七十八条 第七十条第一項第一号、第七十四条、第七十四条の二又は第七十四条の四の犯罪行為の用に供した船舶等又は車両で、犯人の所有又は占有に係るものは、没収する。ただし、その船舶等又は車両が犯人以外の者の所有に係り、かつ、その者が次の各号のいずれかに該当する場合は、この限りでない。
Article 78 Any vessel or aircraft or vehicle used for a criminal act prescribed in Article 70, paragraph (1), item (i), Article 74, Article 74-2 or Article 74-4 which is owned or possessed by an offender shall be confiscated. However, this shall not apply if the vessel or aircraft or the vehicle is owned by a person other than the offender and falls under any of the following:
Điều 78 Tàu thuyền, máy bay, phương tiện nào được sử dụng cho hành vi phạm tội quy định tại Điều 70, khoản (1), mục (i), Điều 74, Điều 74-2 hoặc Điều 74-4 thuộc sở hữu hoặc chiếm hữu của người phạm tội sẽ bị tịch thu. Tuy nhiên, điều này sẽ không áp dụng nếu tàu thuyền hoặc máy bay hoặc phương tiện thuộc sở hữu của một người không phải là người vi phạm và thuộc bất kỳ trường hợp nào sau đây:
一 第七十条第一項第一号、第七十四条、第七十四条の二又は第七十四条の四の犯罪が行われることをあらかじめ知らないでその犯罪が行われた時から引き続きその船舶等又は車両を所有していると認められるとき。
(i) If it is recognized that the person has had ownership of the vessel or aircraft or the vehicle since the time the crime was committed without previous knowledge of the commitment of the crimes set forth in Article 70, paragraph (1), item (i), Article 74, Article 74-2 or Article 74-4.
(i) Nếu người đó được công nhận đã có quyền sở hữu tàu, máy bay hoặc phương tiện kể từ thời điểm phạm tội mà trước đó không biết về tội phạm theo quy định tại Điều 70, khoản (1), mục (i), Điều 74, Điều 74-2 hoặc Điều 74-4.
二 前号に規定する犯罪が行われた後、その情を知らないでその船舶等又は車両を取得したと認められるとき。
(ii) If it is recognized that the vessel or aircraft or the vehicle was acquired after the crime prescribed in the preceding item was committed, without knowledge that it had been involved in a crime.
(ii) Nếu người đó được công nhận đã rằng tàu, máy bay hoặc phương tiện đã được mua sau khi phạm tội theo quy định trong mục (i) được thực hiện, mà không biết rằng các phương tiện đó đã tham gia vào hành vi phạm tội.
別表第一 (第二条の二、第五条、第七条、第七条の二、第十九条、第二十二条の三、第二十二条の四、第二十四条、第六十一条の二の二、第六十一条の二の八関係)
Appended Table I (Re: Art. 2-2, 5, 7, 7-2, 19, 22-3, 22-4, 24, 61-2-2 and 61-2-8)
Bảng phụ lục I (Về Điều. 2-2, 5, 7, 7-2, 19, 22-3, 22-4, 24, 61-2-2 và 61-2-8)
一
(1)
在留資格 Status of Residence Tình trạng lưu trú |
本邦において行うことができる活動 Authorized Activities Các hoạt động được phép |
外交 Diplomat Nhà ngoại giao |
日本国政府が接受する外国政府の外交使節団若しくは領事機関の構成員、条約若しくは国際慣行により外交使節と同様の特権及び免除を受ける者又はこれらの者と同一の世帯に属する家族の構成員としての活動 Activities on the part of constituent members of diplomatic missions or consular offices of foreign governments hosted by the Japanese Government; activities on the part of those who are provided with similar privileges and/or immunities as are granted to diplomatic missions pursuant to treaties or international customary practices; and activities on the part of their family members belonging to the same household. Các hoạt động từ phía các thành viên của cơ quan đại diện ngoại giao hoặc cơ quan lãnh sự của chính phủ nước ngoài do Chính phủ Nhật Bản chủ trì; các hoạt động của những người được cung cấp các đặc quyền tương tự và/hoặc các miễn trừ được cấp cho các cơ quan đại diện ngoại giao theo điều ước quốc tế hoặc thông lệ quốc tế; và các hoạt động từ phía các thành viên trong gia đình của Nhà ngoại giao thuộc cùng một hộ gia đình. |
公用 Official Viên chức |
日本国政府の承認した外国政府若しくは国際機関の公務に従事する者又はその者と同一の世帯に属する家族の構成員としての活動(この表の外交の項の下欄に掲げる活動を除く。)事する者又はその者と同一の世帯に属する家族の構成員としての活動(この表の外交の項の下欄に掲げる活動を除く。) Activities on the part of those who engage in the official business of foreign governments or international organizations recognized by the Japanese Government; and activities on the part of their family members belonging to the same household (except for the activities listed in the right-hand column under this table's "Diplomat" column). Các hoạt động của những người tham gia vào các công việc kinh doanh chính thức của chính phủ nước ngoài hoặc các tổ chức quốc tế được Chính phủ Nhật Bản công nhận; và các hoạt động từ phía các thành viên trong gia đình của viên chức thuộc cùng một hộ gia đình (ngoại trừ các hoạt động được liệt kê trong cột bên phải dưới cột "Nhà ngoại giao" của bảng này). |
教授 Professor Giáo sư |
本邦の大学若しくはこれに準ずる機関又は高等専門学校において研究、研究の指導又は教育をする活動 Activities for research, guidance of research or education at a college, an equivalent educational institution or a college of technology (kotosenmongakko). Các hoạt động nghiên cứu, hướng dẫn nghiên cứu hoặc giảng dạy tại trường cao đẳng, tổ chức giáo dục tương đương hoặc Trường cao đẳng công nghệ (Koto Senmongakko). |
芸術 Artist Nghệ sĩ |
収入を伴う音楽、美術、文学その他の芸術上の活動(二の表の興行の項の下欄に掲げる活動を除く。) Activities for the arts that provide income, including music, the fine arts, literature, etc. (except for the activities listed in the right-hand column under the "Entertainer" column of Table (2)). Các hoạt động mang lại thu nhập cho nghệ thuật, bao gồm âm nhạc, mỹ thuật, văn học, v.v. (ngoại trừ các hoạt động được liệt kê trong cột bên phải dưới cột "Giải trí" của Bảng (2)). |
宗教 Religious Activities Hoạt động tôn giáo |
外国の宗教団体により本邦に派遣された宗教家の行う布教その他の宗教上の活動 Missionary and other religious activities conducted by foreign religious workers dispatched by a foreign religious organization. Truyền giáo và các hoạt động tôn giáo khác được thực hiện bởi các nhân viên tôn giáo nước ngoài được phái đi bởi một tổ chức tôn giáo nước ngoài. |
報道 Journalist Nhà báo |
外国の報道機関との契約に基づいて行う取材その他の報道上の活動 News coverage and other journalistic activities conducted based on a contract with a foreign journalistic organization. Tin tức và các hoạt động báo chí khác được thực hiện dựa trên hợp đồng với tổ chức báo chí nước ngoài. |
二
(2)
在留資格 Status of Residence Tình trạng lưu trú |
本邦において行うことができる活動 Authorized activities Các hoạt động được ủy quyền |
投資・経営 Investor/Business Manager Nhà đầu tư/Giám đốc kinh doanh |
本邦において貿易その他の事業の経営を開始し若しくは本邦におけるこれらの事業に投資してその経営を行い若しくは当該事業の管理に従事し又は本邦においてこれらの事業の経営を開始した外国人(外国法人を含む。以下この項において同じ。)若しくは本邦におけるこれらの事業に投資している外国人に代わつてその経営を行い若しくは当該事業の管理に従事する活動(この表の法律・会計業務の項の下欄に掲げる資格を有しなければ法律上行うことができないこととされている事業の経営若しくは管理に従事する活動を除く。) Activities to commence the operation of international trade or other business, to invest in international trade or other business and to operate or manage that business, or to operate or manage international trade or other business on behalf of the aliens (including the foreign juridical persons; hereinafter the same shall apply in this section) who have begun such an operation or have invested in such a business (except for the activities to engage in the operation or management of the business which is not allowed without the legal qualifications listed in the right-hand column of this table's "Legal/Accounting Services" column). Các hoạt động nhằm bắt đầu hoạt động thương mại quốc tế hoặc hoạt động kinh doanh khác, đầu tư vào thương mại quốc tế hoặc các công việc kinh doanh khác và nhằm vận hành hoặc quản lý doanh nghiệp đó, hoặc để vận hành hoặc quản lý thương mại quốc tế hoặc các công việc kinh doanh khác thay mặt cho người nước ngoài (bao gồm cả pháp nhân nước ngoài; sau đây sẽ áp dụng trong phần này) những người đã bắt đầu các hoạt động tương tự hoặc đã đầu tư vào một doanh nghiệp nào đó (ngoại trừ các hoạt động nhằm tham gia vào việc vận hành hoặc không được phép quản lý doanh nghiệp mà không có trình độ pháp lý được nêu trong cột bên phải của cột "Dịch vụ pháp lý / kế toán" của bảng này). |
法律・会計業務 Legal/Accounting Services Dịch vụ pháp lý/kế toán |
外国法事務弁護士、外国公認会計士その他法律上資格を有する者が行うこととされている法律又は会計に係る業務に従事する活動 Activities to engage in legal or accounting business, which is required to be carried out by registered foreign lawyers (Gaikokuhojimubengoshi) or certified public accountants (Gaikokukoninkaikeishi) or those with other legal qualifications. Các hoạt động nhằm tham gia vào dịch vụ kinh doanh pháp lý hoặc kế toán, nếu được yêu cầu phải được thực hiện đăng ký bởi các luật sư nước ngoài (Gaikokuhojimubengoshi) hoặc kế toán công chứng (Gaikokukoninkaikeishi) hoặc những người có trình độ pháp lý khác. |
医療 Medical Services Dịch vụ y tế |
医師、歯科医師その他法律上資格を有する者が行うこととされている医療に係る業務に従事する活動 Activities
to engage in medical treatment services, which are required to be undertaken
by physicians, dentists or those with other legal qualifications. |
研究 Researcher Nhà nghiên cứu |
本邦の公私の機関との契約に基づいて研究を行う業務に従事する活動(一の表の教授の項の下欄に掲げる活動を除く。) Activities to engage in research based on a contract with a public or private organization in Japan (except for the activities listed in the right-hand column of the "Professor" column of Table (1)). Các hoạt động tham gia nghiên cứu dựa trên hợp đồng với tổ chức công cộng hoặc tư nhân ở Nhật Bản (ngoại trừ các hoạt động được nêu trong cột bên phải của cột "Giáo sư" của Bảng (1)). |
教育 Instructor Giáo viên |
本邦の小学校、中学校、高等学校、中等教育学校、特別支援学校、専修学校又は各種学校若しくは設備及び編制に関してこれに準ずる教育機関において語学教育その他の教育をする活動 Activities to engage in language instruction and other education at an elementary school, lower secondary school, upper secondary school, secondary educational school (chutokyoikugakko), school for special needs education, advanced vocational school (senshugakko), vocational school (kakushugakko) or other educational institution equivalent to a vocational school in facilities and curriculum. Các hoạt động tham gia vào việc giảng dạy ngôn ngữ và công việc giáo dục khác tại trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường trung học phổ thông (chutokyoikugakko), trường giáo dục theo nhu cầu đặc biệt, trường dạy nghề nâng cao (senshugakko), trường dạy nghề (kakushugakko) hoặc các tổ chức giáo dục khác tương đương với cơ sở vật chất và chương trình giảng dạy của một trường dạy nghề. |
技術 Engineer Kỹ sư |
本邦の公私の機関との契約に基づいて行う理学、工学その他の自然科学の分野に属する技術又は知識を要する業務に従事する活動(一の表の教授の項の下欄に掲げる活動並びにこの表の投資・経営の項、医療の項から教育の項まで、企業内転勤の項及び興行の項の下欄に掲げる活動を除く。) Activities to engage in services, which require technology and/or knowledge pertinent to physical science, engineering or other natural science fields, based on a contract with a public or private organization in Japan (except for the activities listed in the right-hand column of the "Professor" column of Table (1) and except for the activities listed in the right-hand column of the "Investor/Business Manager", "Medical Services", "Researcher", "Instructor", "Intra-company Transferee" and "Entertainer" columns of this table). Các hoạt động tham gia vào các dịch vụ, đời hỏi công nghệ và / hoặc kiến thức phù hợp với khoa học vật lý, kỹ thuật hoặc các lĩnh vực khoa học tự nhiên khác, dựa trên hợp đồng với một tổ chức công cộng hoặc tư nhân ở Nhật Bản (ngoại trừ các hoạt động được nêu trong cột bên phải của cột "Giáo sư" của Bảng (1) và ngoại trừ các hoạt động được liệt kê trong cột bên phải của "Nhà đầu tư / Giám đốc kinh doanh", Các cột "Dịch vụ y tế", "Nhà nghiên cứu", "Giảng viên", "Người được thụ hưởng trong nội bộ công ty" và "Người làm giải trí" của bảng này). |
人文知識・国際業務 Specialist in Humanities/International Services Chuyên gia về Nhân văn /Dịch vụ Quốc tế |
本邦の公私の機関との契約に基づいて行う法律学、経済学、社会学その他の人文科学の分野に属する知識を必要とする業務又は外国の文化に基盤を有する思考若しくは感受性を必要とする業務に従事する活動(一の表の教授の項、芸術の項及び報道の項の下欄に掲げる活動並びにこの表の投資・経営の項から教育の項まで、企業内転勤の項及び興行の項の下欄に掲げる活動を除く。) Activities to engage in services, which require knowledge pertinent to jurisprudence, economics, sociology or other human science fields or to engage in services which require specific ways of thought or sensitivity based on experience with foreign culture, based on a contract with a public or private organization in Japan (except for the activities listed in the right-hand column of the "Professor", "Artist" and "Journalist" columns of Table (1), and except for the activities listed in the right-hand column of the "Investor/Business Manager", "Legal/Accounting Services", "Medical Services", "Researcher", "Instructor", "Intra-company Transferee" and "Entertainer" columns of this table). Các hoạt động để tham gia vào các dịch vụ, đòi hỏi kiến thức phù hợp với luật học, kinh tế, xã hội học hoặc các lĩnh vực khoa học con người khác hoặc tham gia vào các dịch vụ đòi hỏi những cách suy nghĩ hoặc nhạy cảm cụ thể dựa trên kinh nghiệm với văn hóa nước ngoài, dựa trên hợp đồng với một tổ chức công cộng hoặc tư nhân ở Nhật Bản (ngoại trừ các hoạt động được liệt kê trong cột bên phải của "Giáo sư", Các cột "Nghệ sĩ" và "Nhà báo" của Bảng (1), và ngoại trừ các hoạt động được liệt kê trong cột bên phải của các cột "Nhà đầu tư / Quản lý kinh doanh", "Dịch vụ pháp lý / kế toán", "Dịch vụ y tế", "Nhà nghiên cứu", "Người hướng dẫn", "Người chuyển nhượng nội bộ công ty" và "Nghệ sĩ giải trí" của bảng này). |
企業内転勤 Intra-company Transferee Người được nhượng nội bộ công ty |
本邦に本店、支店その他の事業所のある公私の機関の外国にある事業所の職員が本邦にある事業所に期間を定めて転勤して当該事業所において行うこの表の技術の項又は人文知識・国際業務の項の下欄に掲げる活動 Activities
on the part of a personnel who is transferred to a business office in Japan
for a limited period of time from a business office established in a foreign
country by a public or private organization which has a head office, branch
office or other business office in Japan and who engages at this business
office in the activities listed in the right-hand column of the
"Engineer" and "Specialist in Humanities/International
Services" columns of this table. |
興行 Entertainer Người làm giải trí |
演劇、演芸、演奏、スポ―ツ等の興行に係る活動又はその他の芸能活動(この表の投資・経営の項の下欄に掲げる活動を除く。) Activities to engage in theatrical performances, musical performances, sports or any other form of show business (except for the activities listed in the right-hand column of the "Investor/Business Manager" column of this table). Các hoạt động tham gia biểu diễn sân khấu, biểu diễn âm nhạc, thể thao hoặc bất kỳ hình thức kinh doanh chương trình nào khác (ngoại trừ các hoạt động được nêu trong cột bên phải của cột "Nhà đầu tư / Quản lý kinh doanh" của bảng này). |
技能 Skilled Labor Lao động có tay nghề |
本邦の公私の機関との契約に基づいて行う産業上の特殊な分野に属する熟練した技能を要する業務に従事する活動 Activities to engage in services, which require industrial techniques or skills belonging to special fields based on a contract with a public or private organization in Japan. Các hoạt động nhằm tham gia vào các dịch vụ, đòi hỏi các kỹ thuật hoặc kỹ năng công nghiệp thuộc các lĩnh vực đặc biệt dựa trên hợp đồng với một tổ chức công cộng hoặc tư nhân ở Nhật Bản. |
三
(3)
在留資格 Status of Residence Tình trạng lưu trú |
本邦において行うことができる活動 Authorized Activities Hoạt động được ủy quyền |
文化活動 Cultural Activities Hoạt động văn hóa |
収入を伴わない学術上若しくは芸術上の活動又は我が国特有の文化若しくは技芸について専門的な研究を行い若しくは専門家の指導を受けてこれを修得する活動(四の表の留学の項から研修の項までの下欄に掲げる活動を除く。) Academic or artistic activities that provide no income, or activities for the purpose of pursuing specific studies on Japanese culture or arts, or activities for the purpose of learning and acquiring Japanese culture or arts under the guidance of experts (except for the activities listed in the right-hand column of the "College Student", "Pre-college Student" and "Trainee" columns of Appended Table (4)). Các hoạt động học thuật hoặc nghệ thuật không mang lại thu nhập hoặc hoạt động với mục đích theo đuổi các nghiên cứu cụ thể về văn hóa hoặc nghệ thuật Nhật Bản, hoặc các hoạt động với mục đích học tập và tiếp thu văn hóa hoặc nghệ thuật Nhật Bản dưới sự hướng dẫn của các chuyên gia (ngoại trừ các hoạt động được liệt kê trong cột bên phải của cột "Sinh viên đại học", "Sinh viên dự bị đại học" và "Thực tập sinh" của Bảng số (4)). |
短期滞在 Temporary Visitor Khách du lịch |
本邦に短期間滞在して行う観光、保養、スポ―ツ、親族の訪問、見学、講習又は会合への参加、業務連絡その他これらに類似する活動 Sightseeing, recreation, sports, visiting relatives, inspection tours, participating in lectures or meetings, business contact or other similar activities during a short period of stay in Japan. Tham quan, giải trí, thể thao, thăm người thân, chuyến thanh tra, dự giờ các bài giảng hoặc cuộc họp, liên hệ kinh doanh hoặc các hoạt động tương tự khác trong một thời gian ngắn lưu trú tại Nhật Bản. |
四
(4)
在留資格 Status of Residence Tình trạng lưu trú |
本邦において行うことができる活動 Authorized Activities Hoạt động được ủy quyền |
留学 College Student Sinh viên đại học |
本邦の大学若しくはこれに準ずる機関、専修学校の専門課程、外国において十二年の学校教育を修了した者に対して本邦の大学に入学するための教育を行う機関又は高等専門学校において教育を受ける活動 Activities to receive education at a college or an equivalent educational institution, specialized courses of study at an advanced vocational school (senshugakko), educational institutions designated for preparing persons who have completed 12 years of education at a school in a foreign country to enter a college, or a college of technology (kotosenmongakko). Các hoạt động học tập tại một trường cao đẳng hoặc một tổ chức giáo dục tương đương, các khóa học chuyên ngành học tại một trường dạy nghề nâng cao (senshugakko), các tổ chức giáo dục được chỉ định để chuẩn bị cho những người đã hoàn thành lớp 12 ở nước ngoài vào một trường cao đẳng, hoặc một trường cao đẳng công nghệ (Koto Senmongakko) |
就学 Pre-college Student Sinh viên dự bị đại học |
本邦の高等学校(中等教育学校の後期課程を含む。)若しくは特別支援学校の高等部、専修学校の高等課程若しくは一般課程又は各種学校(この表の留学の項の下欄に規定する機関を除く。)若しくは設備及び編制に関してこれに準ずる教育機関において教育を受ける活動 Activities to receive education at an upper secondary school (including the latter course of a secondary educational school (chutokyoikugakko), high school course of a school for special needs education, higher or general course of an advanced vocational school (senshugakko), or a vocational school (kakushugakko) (except for the educational institution prescribed in the "College Student" column of this table) or other educational institution which is equivalent to a vocational school in facilities and curriculum. Các hoạt động học tập tại một trường trung học phổ thông (bao gồm khóa học tiếp theo của một trường giáo dục trung học (chutokyoikugakko), khóa học trung học của một trường giáo dục theo nhu cầu đặc biệt, khóa học cao hơn hoặc khóa học thông thường tại một trường dạy nghề nâng cao (senshugakko), hoặc một trường dạy nghề (kakushugakko) (ngoại trừ các tổ chức giáo dục được quy định trong cột "Học sinh đại học" của bảng này) hoặc các cơ sở giáo dục khác tương đương với cơ sở vật chất và chương trình giảng dạy của một trường dạy nghề. |
研修 Trainee Thực tập sinh |
本邦の公私の機関により受け入れられて行う技術、技能又は知識の修得をする活動(この表の留学の項及び就学の項の下欄に掲げる活動を除く。) Activities to learn and acquire technology, skills or knowledge at a public or a private organization in Japan (except for the activities listed in the right-hand column of the "College Student" and "Pre-college Student" columns of this table). Các hoạt động học hỏi và tiếp thu công nghệ, kỹ năng hoặc kiến thức tại một tổ chức công cộng hoặc tư nhân ở Nhật Bản (ngoại trừ các hoạt động được liệt kê trong cột bên phải của cột "Sinh viên đại học" và "Sinh viên dự bị đại học" của bảng này). |
家族滞在 Dependent Người phụ thuộc |
一の表、二の表又は三の表の上欄の在留資格(外交、公用及び短期滞在を除く。)をもつて在留する者又はこの表の留学、就学若しくは研修の在留資格をもつて在留する者の扶養を受ける配偶者又は子として行う日常的な活動 Daily activities on the part of the spouse or unmarried minor who is supported by the alien staying in Japan with the status of residence referred to in the left-hand column of Appended Tables (1), (2) or (3) (except for "Diplomat", "Official" and "Temporary Visitor") or staying with the status of residence of "College Student", "Pre-college Student" or "Trainee" in this table. Các hoạt động hàng ngày từ phía người phối ngẫu hoặc trẻ vị thành niên chưa lập gia đình được hỗ trợ bởi người nước ngoài ở lại Nhật Bản với tư cách lưu trú được đề cập trong cột bên trái của Bảng phụ (1), (2) hoặc (3) (trừ "Nhà ngoại giao", "Viên chức" và "Khách du lịch") hoặc ở lại Nhật với tư cách lưu trú là "Sinh viên đại học", "Sinh viên dự bị đại học" hoặc "Thực tập sinh" trong bảng này. |
五
(5)
在留資格 Status of Residence Tình trạng lưu trú |
本邦において行うことができる活動 Authorized Activities Hoạt động được ủy quyền |
特定活動 Designated Activities Các hoạt động được chỉ định |
法務大臣が個々の外国人について次のイからニまでのいずれかに該当するものとして特に指定する活動 Activities which are specifically designated by the Minister of Justice for aliens as activities that fall under any of the following a. to d. Các hoạt động được Bộ trưởng Bộ Tư pháp chỉ định cụ thể cho người nước ngoài là các hoạt động thuộc bất kỳ các mục từ a. đến d. |
イ 本邦の公私の機関(高度な専門的知識を必要とする特定の分野に関する研究の効率的推進又はこれに関連する産業の発展に資するものとして法務省令で定める要件に該当する事業活動を行う機関であつて、法務大臣が指定するものに限る。)との契約に基づいて当該機関の施設において当該特定の分野に関する研究、研究の指導若しくは教育をする活動(教育については、大学若しくはこれに準ずる機関又は高等専門学校においてするものに限る。)又は当該活動と併せて当該特定の分野に関する研究、研究の指導若しくは教育と関連する事業を自ら経営する活動 a. Activities conducted based on a contract with a public or private organization in Japan (an organization conducting business activities that meet the requirements provided for by a Ministry of Justice ordinance of contributing to the efficient promotion of research or the development of industries related to specific fields requiring sophisticated expertise and which is an organization specifically designated by the Minister of Justice) for research, guidance of research, or education in such specific fields at the facilities of such an organization (in the case of education, only that which is provided at a college, an equivalent educational institution or a college of technology (kotosenmongakko) or in addition, the self-employment activities of managing a business related to research, guidance of research or education in such specific fields. a, Các hoạt động được thực hiện dựa trên hợp đồng với một tổ chức công cộng hoặc tư nhân tại Nhật Bản (một tổ chức thực hiện các hoạt động kinh doanh đáp ứng các yêu cầu được quy định trong Sắc lệnh của Bộ Tư pháp về việc góp phần thúc đẩy hiệu quả nghiên cứu hoặc phát triển các ngành liên quan đến các lĩnh vực cụ thể đòi hỏi chuyên môn cao và là một tổ chức được Bộ trưởng Bộ Tư pháp chỉ định cụ thể) để nghiên cứu, hướng dẫn nghiên cứu, hoặc giáo dục trong các lĩnh vực cụ thể như vậy tại các cơ sở của một tổ chức đó (trong trường hợp giáo dục, chỉ được cung cấp tại một trường cao đẳng, một tổ chức giáo dục tương đương hoặc một trường cao đẳng công nghệ (Koto Senmongakko) hoặc ngoài ra, các hoạt động tự làm chủ quản lý một doanh nghiệp liên quan đến nghiên cứu, hướng dẫn nghiên cứu hoặc giáo dục trong các lĩnh vực cụ thể đó. |
|
ロ 本邦の公私の機関(情報処理(情報処理の促進に関する法律(昭和四十五年法律第九十号)第二条第一項に規定する情報処理をいう。以下同じ。)に関する産業の発展に資するものとして法務省令で定める要件に該当する事業活動を行う機関であつて、法務大臣が指定するものに限る。)との契約に基づいて当該機関の事業所(当該機関から労働者派遣事業の適正な運営の確保及び派遣労働者の就業条件の整備等に関する法律(昭和六十年法律第八十八号)第二条第二号に規定する派遣労働者として他の機関に派遣される場合にあつては、当該他の機関の事業所)において自然科学又は人文科学の分野に属する技術又は知識を要する情報処理に係る業務に従事する活動 b. Activities conducted based on a contract with a public or private organization in Japan (an organization conducting business activities that meet the requirements provided for by a Ministry of Justice ordinance of contributing to the development of industries related to information processing (information processing prescribed in Article 2, paragraph (1) of the Act on Promotion of Information Processing (Act No. 90 of 1970); hereinafter the same shall apply) and which is an organization specifically designated by the Minister of Justice) of engaging in information-processing-related services which require technology and/or knowledge pertinent to natural science fields or human science fields at an office of such an organization (an office of the other organization in cases where he/she is dispatched to another organization by such an organization as a temporary worker as prescribed in Article 2, item (ii) of the Act on Ensuring Proper Operation of the Manpower Dispatching Business and Improvement of Working Conditions of a Temporary Worker (Act No. 88 of 1985)). b. Các hoạt động được thực hiện dựa trên hợp đồng với một tổ chức công hoặc tư ở Nhật Bản (một tổ chức thực hiện các hoạt động kinh doanh đáp ứng các yêu cầu theo quy định của pháp lệnh của Bộ Tư pháp về đóng góp vào sự phát triển của các ngành liên quan đến xử lý thông tin (xử lý thông tin theo quy định tại Điều 2) , đoạn (1) của Đạo luật Khuyến khích Xử lý Thông tin (Đạo luật số 90 năm 1970); sau đây, điều tương tự sẽ được áp dụng) và là một tổ chức được Bộ trưởng Bộ Tư pháp chỉ định) tham gia vào các dịch vụ liên quan đến xử lý thông tin có yêu cầu công nghệ và / hoặc kiến thức liên quan đến các lĩnh vực khoa học tự nhiên hoặc các lĩnh vực khoa học nhân văn tại văn phòng của một tổ chức nào đó (văn phòng của tổ chức khác trong trường hợp người được tổ chức đó cử đến một tổ chức khác với tư cách là nhân viên tạm thời như được quy định tại Điều 2, mục (ii) của Đạo luật Đảm bảo Hoạt động phù hợp của Doanh nghiệp Điều động Nhân lực và Cải thiện Điều kiện Làm việc của Công nhân Tạm thời (Đạo luật số 88 năm 1985)). |
|
ハ イ又はロに掲げる活動を行う外国人の扶養を受ける配偶者又は子として行う日常的な活動 c. Daily activities on the part of the spouse or unmarried minor who is supported by the alien engaging in the activities listed in a. or b. c. Các hoạt động hàng ngày của vợ hoặc chồng hoặc người chưa lập gia đình được hỗ trợ bởi người nước ngoài tham gia vào các hoạt động được liệt kê trong a. hoặc b. |
|
ニ イからハまでに掲げる活動以外の活動 d. Activities other than those listed in a. to c. d. Các hoạt động khác với các hoạt động được liệt kê trong a. đến c. |
別表第二 (第二条の二、第七条、第二十二条の三、第二十二条の四、第六十一条の二の二、第六十一条の二の八関係)
Appended Table II (Re: Art. 2-2 ,7, 22-3, 22-4, 61-2-2, and 61-2-8)
Bảng phụ lục II (Về điều 2-2 ,7, 22-3, 22-4, 61-2-2, và 61-2-8)
在留資格 Status of Residence Tình trạng lưu trú |
本邦において有する身分又は地位 Personal Status or Position for Which Residence is Authorized Tư cách cá nhân hoặc vị trí mà người lưu trú được ủy quyền |
永住者 Permanent Resident Thường trú nhân |
法務大臣が永住を認める者 Those who are permitted permanent residence by the Minister of Justice. Những người được Bộ trưởng Bộ Tư pháp cho phép thường trú. |
日本人の配偶者等 Spouse or Child of Japanese National Vợ/chồng hoặc con của công dân Nhật Bản |
日本人の配偶者若しくは民法(明治二十九年法律第八十九号)第八百十七条の二の規定による特別養子又は日本人の子として出生した者 The spouses of Japanese nationals, the children adopted by Japanese nationals pursuant to the provisions of Article 817-2 of the Civil Code (Act No.89 of 1896) or those born as the children of Japanese nationals. Vợ/chồng của công dân Nhật Bản, con nuôi của công dân Nhật Bản theo quy định tại Điều 817-2 của Bộ luật Dân sự (Đạo luật số 89 năm 1896) hoặc những người con của công dân Nhật Bản. |
永住者の配偶者等 Spouse or Child of Permanent Resident Vợ/chồng hoặc con của Thường trú nhân |
永住者の在留資格をもつて在留する者若しくは特別永住者(以下「永住者等」と総称する。)の配偶者又は永住者等の子として本邦で出生しその後引き続き本邦に在留している者 The spouses of those who stay with the status of residence of "Permanent Resident" or "Special Permanent Resident" (hereinafter referred to as "permanent or special permanent resident"), those born as children of a permanent or special permanent resident in Japan who has been residing in Japan. Vợ/chồng của người ở Nhật Bản với tình trạng lưu trú là "Thường trú nhân" hoặc "Thường trú nhân đặc biệt" (sau đây gọi là "thường trú nhân hoặc thường trú nhân đặc biệt"), là những người con của thường trú nhân hoặc thường trú nhân đặc biệt tại Nhật Bản đã đang lưu trú tại Nhật Bản. |
定住者 Long-Term Resident Vĩnh trú |
法務大臣が特別な理由を考慮し一定の在留期間を指定して居住を認める者 Those who are authorized to reside in Japan with a designation of period of stay by the Minister of Justice in consideration of special circumstances. Những người được phép lưu trú tại Nhật Bản với thời gian lưu trú được Bộ trưởng Bộ Tư pháp chỉ định sau khi xem xét các trường hợp đặc biệt. |