Code of Criminal Procedure (Part I) 刑事訴訟法(第一編) Bộ luật Tố tụng Hình sự (Phần I)

Đơn vị dịch: Expert Trans

About Copyrights and Disclaimers

昭和二十三年七月十日法律第百三十一号
Act No. 131 of July 10, 1948

Đạo luật số 131 ngày 10 tháng 7 năm 1948

第一編 総則

Part I General Provisions

Phần 1 Những điều khoản chung

第一条 この法律は、刑事事件につき、公共の福祉の維持と個人の基本的人権の保障とを全うしつつ、事案の真相を明らかにし、刑罰法令を適正且つ迅速に適用実現することを目的とする。

Article 1 The purpose of this Code is to clarify the factual background of criminal cases and to adopt and implement criminal laws and regulations quickly and appropriately, while maintaining public welfare and guaranteeing the fundamental human rights of individuals.

Điều 1: Mục đích của Bộ luật này là làm rõ bối cảnh thực tế của các vụ án hình sự và thông qua và thi hành luật hình sự và các quy định một cách nhanh chóng và phù hợp, đồng thời duy trì phúc lợi cộng đồng và bảo đảm các quyền con người cơ bản của cá nhân.

第一章 裁判所の管轄

Chapter I Jurisdiction of Courts

Chương I Thẩm quyền của Tòa án

第二条 裁判所の土地管轄は、犯罪地又は被告人の住所、居所若しくは現在地による。

Article 2 (1) The territorial jurisdiction of courts is determined by the place where the crime was committed, the place where the domicile or the residence of the accused is located, or the place where the accused is at present.

Điều 2 (1) Thẩm quyền theo lãnh thổ của Toà án được xác định theo nơi thực hiện tội phạm, nơi cư trú hoặc nơi ở của bị cáo, hoặc nơi ở hiện tại của bị cáo

2 国外に在る日本船舶内で犯した罪については、前項に規定する地の外、その船舶の船籍の所在地又は犯罪後その船舶の寄泊した地による。

(2) With respect to crimes committed on board a Japanese vessel while outside Japanese territory, the territorial jurisdiction will be determined, in addition to the places prescribed in the preceding paragraph, by the place of the port of registry of such vessel or the place of the port of call after said crime was committed.

(2) Đối với các hành vi phạm tội xảy ra trên tàu Nhật Bản ở bên ngoài lãnh thổ Nhật Bản, hành vi phạm tội sẽ phụ thuộc vào vị trí đăng ký của tàu hoặc nơi tàu đậu sau khi phạm tội, ngoài địa điểm được quy định ở khoản trên.

3 国外に在る日本航空機内で犯した罪については、第一項に規定する地の外、犯罪後その航空機の着陸(着水を含む。)した地による。

(3) With respect to crimes committed in a Japanese aircraft while outside Japanese territory, the territorial jurisdiction will be determined, in addition to the places prescribed in paragraph (1), by the place where such aircraft lands (including landing on water) after the crime was committed.

(3) Hành vi phạm tội đối với máy bay Nhật Bản xảy ra ở bên ngoài lãnh thổ Nhật Bản sẽ được căn cứ vào địa điểm khác với địa điểm quy định tại khoản 1 và địa điểm máy bay hạ cánh (kể cả hạ cánh trên mặt nước) sau khi phạm tội.

第三条 事物管轄を異にする数個の事件が関連するときは、上級の裁判所は、併せてこれを管轄することができる。

Article 3 (1) If two or more related cases fall under the subject-matter jurisdiction of different courts, a higher court may jointly exercise jurisdiction over all of said cases.

Điều 3 (1) Nếu hai hoặc nhiều vụ việc liên quan thuộc thẩm quyền giải quyết theo vụ việc của các tòa án khác nhau, thì tòa án cấp trên có thể cùng thực hiện quyền tài phán đối với tất cả các vụ việc đã nêu.

2 高等裁判所の特別権限に属する事件と他の事件とが関連するときは、高等裁判所は、併せてこれを管轄することができる。

(2) If a case falls under special jurisdiction of a high court and other cases are related to said case, the high court may jointly exercise jurisdiction over all of said cases.

(2) Nếu một vụ án thuộc thẩm quyền xét xử đặc biệt của Tòa án cấp cao và các vụ án khác có liên quan đến vụ án nêu trên, thì Tòa án cấp cao có thể cùng thực hiện quyền tài phán đối với tất cả các vụ án đã nêu.

第四条 事物管轄を異にする数個の関連事件が上級の裁判所に係属する場合において、併せて審判することを必要としないものがあるときは、上級の裁判所は、決定で管轄権を有する下級の裁判所にこれを移送することができる。

Article 4 If two or more related cases falling under the subject-matter jurisdiction of different courts are pending before a higher court and there is any case which need not be jointly tried, the higher court may make a ruling to transfer such case to a lower court which has jurisdiction over it.

Điều 4 Nếu hai hoặc nhiều vụ án liên quan thuộc thẩm quyền xét xử của các Tòa án khác nhau đang chờ xét xử trước Tòa án cấp trên và có vụ án nào không cần xét xử chung thì Tòa án cấp trên có thể ra quyết định chuyển vụ án đó cho Tòa án cấp dưới.

第五条 数個の関連事件が各別に上級の裁判所及び下級の裁判所に係属するときは、事物管轄にかかわらず、上級の裁判所は、決定で下級の裁判所の管轄に属する事件を併せて審判することができる。

Article 5 (1) If two or more related cases are separately pending before a higher court and a lower court, the higher court may, irrespective of the subject-matter jurisdiction, make a ruling to jointly try the case falling under the jurisdiction of the lower court.

Điều 5 (1) Nếu hai hoặc nhiều vụ việc liên quan đang chờ xử lý riêng rẽ trước tòa án cấp trên và tòa án cấp dưới, thì tòa án cấp trên có thể, bất kể thẩm quyền của đối tượng, đưa ra phán quyết để cùng xét xử vụ án thuộc thẩm quyền của tòa án cấp dưới

2 高等裁判所の特別権限に属する事件が高等裁判所に係属し、これと関連する事件が下級の裁判所に係属するときは、高等裁判所は、決定で下級の裁判所の管轄に属する事件を併せて審判することができる。

(2) If a case falling under the special jurisdiction of a high court is pending before it and a related case is pending before a lower court, the high court may make a ruling to jointly try the case falling under the jurisdiction of the lower court.

(2) Nếu một vụ án thuộc thẩm quyền đặc biệt của tòa án cấp trên đang chờ xét xử trước đó và một vụ án liên quan đang chờ xét xử trước tòa án cấp dưới, thì tòa án cấp trên có thể đưa ra phán quyết để cùng xét xử vụ án thuộc thẩm quyền của tòa án cấp dưới.

第六条 土地管轄を異にする数個の事件が関連するときは、一個の事件につき管轄権を有する裁判所は、併せて他の事件を管轄することができる。但し、他の法律の規定により特定の裁判所の管轄に属する事件は、これを管轄することができない。

Article 6 If two or more cases falling under the territorial jurisdiction of different courts are related to each other, any court which has jurisdiction over one of these cases may exercise jurisdiction over the other cases jointly; provided, however, that such court may not exercise jurisdiction over a case which falls under the jurisdiction of a particular court pursuant to the provisions of other acts.

Điều 6       Trường hợp hai hoặc nhiều vụ án thuộc thẩm quyền theo lãnh thổ của các Tòa án khác nhau có liên quan đến nhau thì Tòa án nào có thẩm quyền xét xử một trong các vụ việc này có thể cùng thực hiện thẩm quyền đối với các vụ việc khác; Tuy nhiên, tòa án đó không thể thực hiện quyền tài phán đối với một vụ việc thuộc thẩm quyền của một tòa án cụ thể theo các quy định của các hành vi khác.

第七条 土地管轄を異にする数個の関連事件が同一裁判所に係属する場合において、併せて審判することを必要としないものがあるときは、その裁判所は、決定で管轄権を有する他の裁判所にこれを移送することができる。

Article 7 If two or more related cases falling under the territorial jurisdiction of different courts are pending before one court and there is any case which need not be jointly tried, the court may make a ruling to transfer such case to another court which has jurisdiction over it.

Điều 7        Trường hợp hai hoặc nhiều vụ án liên quan thuộc thẩm quyền theo lãnh thổ của các tòa án khác nhau đang chờ xét xử trước một tòa án và có vụ án nào không cần xét xử chung thì tòa án có thể ra quyết định chuyển vụ việc đó cho một tòa án khác có thẩm quyền xét xử.

第八条 数個の関連事件が各別に事物管轄を同じくする数個の裁判所に係属するときは、各裁判所は、検察官又は被告人の請求により、決定でこれを一の裁判所に併合することができる。

Article 8 (1) If two or more related cases are separately pending before different courts which have the same subject-matter jurisdiction, each court may, upon the request of a public prosecutor or the accused, make a ruling that they are jointly tried in one court.

Điều 8 (1) Trường hợp hai hoặc nhiều vụ án liên quan đang chờ xử lý riêng rẽ trước các tòa án khác nhau có cùng thẩm quyền theo vụ việc, thì mỗi tòa án có thể, theo yêu cầu của công tố viên hoặc bị cáo, đưa ra phán quyết rằng chúng được xét xử chung bởi một tòa án.

2 前項の場合において各裁判所の決定が一致しないときは、各裁判所に共通する直近上級の裁判所は、検察官又は被告人の請求により、決定で事件を一の裁判所に併合することができる。

(2) If the rulings of several courts as given in the preceding paragraph have not come to an accord, the next higher court common to all of these courts may, upon the request of a public prosecutor or the accused, make a ruling that the cases are to be jointly tried in one court.

(2) Trường hợp các phán quyết của một số tòa án được đưa ra tại khoản trên không đi đến thống nhất, theo yêu cầu của công tố viên hoặc bị cáo, tòa án cấp trên trực tiếp đưa ra phán quyết rằng các vụ án phải được xét xử chung tại một tòa án.

第九条 数個の事件は、左の場合に関連するものとする。

Article 9 (1) Two or more cases are deemed to be related when:

Điều 9 (1) Hai hoặc nhiều vụ án được coi là có liên quan khi:

一 一人が数罪を犯したとき。

(i) one person has committed several crimes;

(i) Một người phạm nhiều tội;

二 数人が共に同一又は別個の罪を犯したとき。

(ii) several persons have committed the same crime or several separate crimes together;

(ii) Nhiều người cùng thực hiện một tội phạm hoặc một số tội phạm riêng biệt;

三 数人が通謀して各別に罪を犯したとき。

(iii) several persons have conspired with each other, and each of them has committed crimes separately.

(iii) Nhiều người đồng chủ mưu thực hiện tội phạm và mỗi người thực hiện tội phạm riêng lẻ.

2 犯人蔵匿の罪、証憑湮滅の罪、偽証の罪、虚偽の鑑定通訳の罪及び贓物に関する罪とその本犯の罪とは、共に犯したものとみなす。

(2) The crimes of harboring criminals, tampering with evidence, perjury, giving false expert evidence or interpretation and crimes concerning property obtained through a property crime will be deemed to have been committed together with a crime committed by the principal offender.

Tội chứa chấp tội phạm, giả mạo bằng chứng, khai man, giải thích hoặc đưa ra bằng chứng chuyên môn giả và các tội liên quan đến tài sản có được do phạm tội sẽ được coi là đã thực hiện cùng với tội do người phạm tội chính thực hiện.

第十条 同一事件が事物管轄を異にする数個の裁判所に係属するときは、上級の裁判所が、これを審判する。

Article 10 (1) When the same case is pending before several courts differing in subject-matter jurisdiction, said case will be tried by a higher court.

Điều 10 (1) Khi một vụ án tương tự đang chờ xử lý trước một số tòa án khác nhau về thẩm quyền theo vụ việc, vụ án đó sẽ được xét xử bởi tòa án cấp trên.

2 上級の裁判所は、検察官又は被告人の請求により、決定で管轄権を有する下級の裁判所にその事件を審判させることができる。

(2) The higher court may, upon the request of a public prosecutor or the accused, make a ruling that a lower court which has jurisdiction over the case tries said case.

(2) Theo yêu cầu của công tố viên hoặc bị cáo, tòa án cấp trên có thể đưa ra phán quyết rằng tòa án cấp dưới có thẩm quyền xét xử vụ án đã xét xử nói trên.

第十一条 同一事件が事物管轄を同じくする数個の裁判所に係属するときは、最初に公訴を受けた裁判所が、これを審判する。

Article 11 (1) When the same case is pending before several courts which have the same subject-matter jurisdiction, said case will be tried by the court in which prosecution was first instituted.

Điều 11 (1) Trường hợp một vụ án tương tự đang chờ xử lý trước một số tòa án có cùng thẩm quyền theo vụ việc, thì vụ án đó sẽ được xét xử bởi tòa án nơi khởi tố lần đầu.

2 各裁判所に共通する直近上級の裁判所は、検察官又は被告人の請求により、決定で後に公訴を受けた裁判所にその事件を審判させることができる。

(2) The next higher court common to all of these courts may, upon the request of a public prosecutor or the accused, make a ruling that the case is tried by a court in which prosecution was later instituted.

(2) Tòa án cấp trên trực tiếp chung cho tất cả các tòa án này, theo yêu cầu của công tố viên hoặc bị cáo, có thể đưa ra phán quyết rằng vụ án được xét xử bởi một tòa án mà sau đó đã bị khởi tố.

第十二条 裁判所は、事実発見のため必要があるときは、管轄区域外で職務を行うことができる。

Article 12 (1) When it is necessary for the purpose of discovering facts, a court may execute its duties outside the district under its jurisdiction.

Điều 12 (1) Khi cần thiết cho mục đích điều tra sự thật, tòa án có thể thi hành nhiệm vụ của mình bên ngoài khu vực dưới thẩm quyền của mình.

2 前項の規定は、受命裁判官にこれを準用する。

(2) The provisions of the preceding paragraph apply mutatis mutandis to commissioned judges.

(2) Các quy định của đoạn trên áp dụng những sửa đổi phù hợp cho các thẩm phán được ủy quyền.

第十三条 訴訟手続は、管轄違の理由によつては、その効力を失わない。

Article 13 Court proceedings do not lose their effect due to lacking jurisdiction.

Điều 13      Các thủ tục tố tụng của tòa án không bị mất hiệu lực do thiếu thẩm quyền

第十四条 裁判所は、管轄権を有しないときでも、急速を要する場合には、事実発見のため必要な処分をすることができる。

Article 14 (1) In cases requiring urgency, a court may, even when it has no jurisdiction, take the measures necessary for the discovery of facts.

Điều 14 (1) Trong những trường hợp yêu cầu khẩn cấp, ngay cả khi không có thẩm quyền xét xử tòa án có thể áp dụng các biện pháp cần thiết để phát hiện sự thật.

2 前項の規定は、受命裁判官にこれを準用する。

(2) The provisions of the preceding paragraph apply mutatis mutandis to commissioned judges.

(2) Các quy định của đoạn trên áp dụng những sửa đổi phù hợp cho các thẩm phán được ủy quyền

第十五条 検察官は、左の場合には、関係のある第一審裁判所に共通する直近上級の裁判所に管轄指定の請求をしなければならない。

Article 15 A public prosecutor must request the next higher court common to all of the relevant courts of first instance to designate the court which is to have jurisdiction when:

Điều 15      Công tố viên phải yêu cầu tòa án cấp trên tiếp theo chung cho tất cả các tòa án sơ thẩm có liên quan chỉ định tòa án có thẩm quyền xét xử khi:

一 裁判所の管轄区域が明らかでないため管轄裁判所が定まらないとき。

(i) the competent court of jurisdiction cannot be determined since the jurisdictional district is not clear;

Không thể xác định được tòa án có thẩm quyền xét xử vì phạm vi quyền xét xử không rõ ràng;

二 管轄違を言い渡した裁判が確定した事件について他に管轄裁判所がないとき。

(ii) there is no other court with jurisdiction over a case with respect to which a decision that a certain court lacks jurisdiction has become final.

Không có tòa án nào khác có thẩm quyền đối với một vụ việc liên quan đến quyết định mà một tòa án nhất định thiếu thẩm quyền xét xử đã trở thành quyết định cuối cùng

第十六条 法律による管轄裁判所がないとき、又はこれを知ることができないときは、検事総長は、最高裁判所に管轄指定の請求をしなければならない。

Article 16 When no court has jurisdiction under law, or when it is impossible to ascertain such court, the Prosecutor-General must request the Supreme Court to designate the court which is to have jurisdiction.

Điều 16      Trường hợp không có tòa án nào có thẩm quyền theo luật hoặc khi không thể xác định được tòa án đó, Công tố viên trưởng phải yêu cầu Tòa án tối cao chỉ định tòa án có thẩm quyền xét xử.

第十七条 検察官は、左の場合には、直近上級の裁判所に管轄移転の請求をしなければならない。

Article 17 (1) A public prosecutor must request the next higher court of the court concerned to effect a change of jurisdiction when:

Điều 17 (1) Công tố viên phải yêu cầu tòa án cấp trên trực tiếp của tòa án có liên quan thực hiện thay đổi thẩm quyền khi:

一 管轄裁判所が法律上の理由又は特別の事情により裁判権を行うことができないとき。

(i) the competent court is unable to exercise its jurisdiction owing to legal reasons or special circumstances;

Tòa án có thẩm quyền không thể thực hiện thẩm quyền xét xử của mình vì lý do pháp lý hoặc hoàn cảnh đặc biệt;

二 地方の民心、訴訟の状況その他の事情により裁判の公平を維持することができない虞があるとき。

(ii) there is a concern that the impartiality of the trial cannot be maintained owing to the general sentiment of the local people in the district, the state of the proceedings, or due to any other circumstances.

Trường hợp có nguy cơ không thể duy trì tính công bằng của phiên tòa do tình cảm của người dân địa phương, tình hình tố tụng hoặc các tình huống khác.

2 前項各号の場合には、被告人も管轄移転の請求をすることができる。

(2) In the cases prescribed in each of the items of the preceding paragraph, the accused may also request a change of jurisdiction.

Trong các trường hợp quy định tại mỗi mục của khoản trên, bị cáo cũng có thể yêu cầu thay đổi thẩm quyền.

第十八条 犯罪の性質、地方の民心その他の事情により管轄裁判所が審判をするときは公安を害する虞があると認める場合には、検事総長は、最高裁判所に管轄移転の請求をしなければならない。

Article 18 If, owing to the nature of the crime, the general sentiment of the local people in the district, or due to any other circumstances, there is a concern that public safety will be disrupted if the case were to be tried by the court which has jurisdiction over it, the Prosecutor-General must request the Supreme Court to effect a change of jurisdiction.

Điều 18      Trường hợp do tính chất của tội phạm, do tâm lý chung của người dân địa phương trong khu vực, hoặc do bất kỳ trường hợp nào khác, lo ngại rằng an toàn công cộng sẽ bị phá vỡ nếu vụ án được đưa ra xét xử, Công tố viên trưởng phải yêu cầu Tòa án tối cao thực hiện thay đổi thẩm quyền.

第十九条 裁判所は、適当と認めるときは、検察官若しくは被告人の請求により又は職権で、決定を以て、その管轄に属する事件を事物管轄を同じくする他の管轄裁判所に移送することができる。

Article 19 (1) When a court deems it appropriate, the court may rule to, either upon the request of a public prosecutor or the accused, or ex officio, transfer a case under its jurisdiction to another competent court which has the same subject-matter jurisdiction.

Điều 19 (1) Khi xét thấy thích hợp, tòa án có thể ra phán quyết, theo yêu cầu của công tố viên, bị cáo, hoặc đương sự, chuyển vụ án thuộc thẩm quyền của mình cho một tòa án có thẩm quyền khác theo cùng vụ việc có thẩm quyền xét xử.

2 移送の決定は、被告事件につき証拠調を開始した後は、これをすることができない。

(2) The ruling of a transfer may not be made once examination of the evidence for the case has commenced.

(2)  Phán quyết chuyển giao có thể không được thực hiện sau khi việc xác minh bằng chứng cho vụ án đã bắt đầu

3 移送の決定又は移送の請求を却下する決定に対しては、その決定により著しく利益を害される場合に限り、その事由を疎明して、即時抗告をすることができる。

(3) Only when a ruling in favor of a transfer or a ruling dismissing a request for a transfer seriously impairs the interests of a party may an immediate appeal against such ruling be filed by a prima facie showing of such grounds.

(3)  Có thể nộp đơn kháng cáo ngay lập tức đối với quyết định điều động hoặc quyết định bác bỏ yêu cầu điều chuyển, với điều kiện chỉ được làm rõ nếu quyết định đó gây tổn hại đáng kể đến lợi ích.

第二章 裁判所職員の除斥及び忌避

Chapter II Disqualification and Recusal of Court Officials

Chương II Tư cách và quyền từ chối của quan chức Tòa án

第二十条 裁判官は、次に掲げる場合には、職務の執行から除斥される。

Article 20 A judge is disqualified from execution of its duties when:

Điều 20      Thẩm phán bị truất quyền thi hành nhiệm vụ khi:

一 裁判官が被害者であるとき。

(i) the judge is the victim;

Thẩm phán là người bị hại;

二 裁判官が被告人又は被害者の親族であるとき、又はあつたとき。

(ii) the judge is or was a relative of the accused or the victim;

Thẩm phán là người thân của bị cáo hoặc của người bị hại;

三 裁判官が被告人又は被害者の法定代理人、後見監督人、保佐人、保佐監督人、補助人又は補助監督人であるとき。

(iii) the judge is a legal representative, supervisor of a guardian, curator, supervisor of a curator, assistant, or supervisor of an assistant for the accused or the victim;

Thẩm phán là người đại diện theo pháp luật, người giám sát người giám hộ, người quản lý, người giám sát người quản lý, người giúp việc, người giám sát người giúp việc cho bị cáo, người bị hại.

四 裁判官が事件について証人又は鑑定人となつたとき。

(iv) the judge has become a witness or an expert witness in the case;

Thẩm phán trở thành nhân chứng hoặc nhân chứng chuyên môn trong vụ án;

五 裁判官が事件について被告人の代理人、弁護人又は補佐人となつたとき。

(v) the judge has become a representative, defense counsel or assistant for the accused in the case;

Thẩm phán trở thành người đại diện, luật sư bào chữa hoặc trợ lý cho bị cáo trong vụ án;

六 裁判官が事件について検察官又は司法警察員の職務を行つたとき。

(vi) the judge has executed its duties of a public prosecutor or a judicial police officer in the case;

Thẩm phán đã thi hành nhiệm vụ của công tố viên hoặc cảnh sát tư pháp trong vụ án;

七 裁判官が事件について第二百六十六条第二号の決定、略式命令、前審の裁判、第三百九十八条乃至第四百条、第四百十二条若しくは第四百十三条の規定により差し戻し、若しくは移送された場合における原判決又はこれらの裁判の基礎となつた取調べに関与したとき。ただし、受託裁判官として関与した場合は、この限りでない。

(vii) with regard to the case, the judge has participated in a ruling prescribed in Article 266, item (ii), summary order or the decision of the lower court, or in the original judgment of a case which was sent back or transferred pursuant to the provisions of Articles 398 to 400, 412, or 413, or in the examination of evidence which formed the basis of such decisions; provided, however, that this does not apply when said judge participated as a delegated judge.

Liên quan đến vụ án, thẩm phán đã tham gia vào một phán quyết quy định tại điểm ii Điều 266, lệnh tóm tắt hoặc quyết định của tòa án cấp dưới, hoặc trong bản án ban đầu của một vụ án đã được gửi lại hoặc chuyển giao theo các quy định từ Điều 398 đến Điều 400, 412, hoặc 413, hoặc trong việc kiểm tra bằng chứng tạo cơ sở cho các quyết định đó; tuy nhiên, không áp dụng khi thẩm phán đã tham gia với tư cách là thẩm phán được ủy quyền.

第二十一条 裁判官が職務の執行から除斥されるべきとき、又は不公平な裁判をする虞があるときは、検察官又は被告人は、これを忌避することができる。

Article 21 (1) When a judge is to be disqualified from the execution of its duties, or there is a concern that said judge may make a prejudicial decision, a public prosecutor or the accused may recuse said judge.

Điều 21 (1) Khi một thẩm phán bị tước quyền thi hành nhiệm vụ, hoặc có lo ngại rằng thẩm phán đó có thể đưa ra quyết định gây thiệt hại, thì công tố viên hoặc bị cáo có thể kháng nghị lại thẩm phán đó.

2 弁護人は、被告人のため忌避の申立をすることができる。但し、被告人の明示した意思に反することはできない。

(2) The defense counsel may recuse a judge on behalf of the accused; provided, however, that such recusal is not contrary to the intent expressed by the accused.

(2) Người bào chữa có thể kháng nghị thẩm phán thay mặt cho bị cáo; tuy nhiên với điều kiện là việc kháng nghị không trái với ý định của bị cáo.

第二十二条 事件について請求又は陳述をした後には、不公平な裁判をする虞があることを理由として裁判官を忌避することはできない。但し、忌避の原因があることを知らなかつたとき、又は忌避の原因がその後に生じたときは、この限りでない。

Article 22 Once a request or a statement has been made with regard to a case, a party cannot recuse a judge on the grounds that there is a concern that said judge may make a prejudicial decision; provided, however, that this does not apply when the party did not know of the existence of a cause for recusal or when such cause occurred later.

Điều 22      Khi một yêu cầu hoặc tuyên bố được đưa ra liên quan đến vụ án, một bên không thể kháng nghị thẩm phán với lý do lo ngại rằng thẩm phán đó có thể đưa ra quyết định mang tính định kiến; Tuy nhiên, điều này không được áp dụng khi một bên không biết về sự tồn tại của nguyên nhân từ chối hoặc khi nguyên nhân đó xảy ra sau.

第二十三条 合議体の構成員である裁判官が忌避されたときは、その裁判官所属の裁判所が、決定をしなければならない。この場合において、その裁判所が地方裁判所であるときは、合議体で決定をしなければならない。

Article 23 (1) When a judge who is a member of a panel is recused, the court to which said judge is assigned must make the ruling. In this case, when the court is a district court, the ruling must be made by a panel.

Điều 23 (1) Khi một thẩm phán là thành viên của hội đồng được kháng nghị, thì tòa án mà thẩm phán đó được chỉ định phải đưa ra phán quyết. Trong trường hợp này, tòa án cấp quận, huyện phải đưa ra phán quyết.

2 地方裁判所の一人の裁判官又は家庭裁判所の裁判官が忌避されたときはその裁判官所属の裁判所が、簡易裁判所の裁判官が忌避されたときは管轄地方裁判所が、合議体で決定をしなければならない。ただし、忌避された裁判官が忌避の申立てを理由があるものとするときは、その決定があつたものとみなす。

(2) When an individual judge who is assigned to a district court or a judge assigned to a family court is recused, a panel which is assigned to the same district or family court must make the ruling. When an individual judge who is assigned to a summary court is recused, a panel which is assigned to the district court which has jurisdiction must make the ruling; provided, however, that when the recused judge admits that the recusal has cause, such ruling will be deemed to have been made.

(2)  Trường hợp thẩm phán cá nhân được chỉ định cho tòa án cấp huyện hoặc thẩm phán được chỉ định cho tòa án gia đình được kháng nghị, thì một hội đồng được chỉ định cho cùng một tòa án cấp huyện hoặc tòa án gia đình phải đưa ra phán quyết. Trường hợp thẩm phán riêng lẻ được chỉ định cho một tòa án tóm tắt được kháng nghị, một hội đồng được chỉ định cho tòa án cấp huyện có thẩm quyền phải đưa ra phán quyết; Tuy nhiên, với điều kiện là thẩm phán được kháng nghị thừa nhận rằng việc từ chối là có nguyên nhân, thì phán quyết đó sẽ được coi là đã được đưa ra.

3 忌避された裁判官は、前二項の決定に関与することができない。

(3) The recused judge may not participate in the ruling prescribed in the preceding two paragraphs.

(3) Thẩm phán được kháng nghị không được tham gia vào phán quyết được quy định ở hai khoản trên.

4 裁判所が忌避された裁判官の退去により決定をすることができないときは、直近上級の裁判所が、決定をしなければならない。

(4) When the court is unable to make a ruling because of the withdrawal of the recused judge, the ruling must be rendered by the next higher court.

(4) Trường hợp tòa án không thể đưa ra phán quyết do thẩm phán được kháng nghị rút lui thì phán quyết đó phải được tòa án cấp trên trực tiếp đưa ra.

第二十四条 訴訟を遅延させる目的のみでされたことの明らかな忌避の申立は、決定でこれを却下しなければならない。この場合には、前条第三項の規定を適用しない。第二十二条の規定に違反し、又は裁判所の規則で定める手続に違反してされた忌避の申立を却下する場合も、同様である。

Article 24 (1) When it is clear that the recusal of a judge has been made merely for the purpose of delaying proceedings, such recusal must be dismissed by a ruling. Paragraph (3) of the preceding Article does not apply to such case. The same applies to a ruling of dismissal against a recusal which was made in violation of Article 22 or the procedures established by the Rules of Court.

Điều 24 (1) Trường hợp rõ ràng rằng việc từ chối thẩm phán được đưa ra chỉ nhằm mục đích trì hoãn thủ tục tố tụng, thì việc từ chối đó phải được bác bỏ bằng một phán quyết. Khoản (3) của Điều trên không áp dụng cho trường hợp đó. Điều tương tự cũng áp dụng đối với phán quyết sa thải đối với việc từ chối vi phạm Điều 22 hoặc các thủ tục do Nội quy của Tòa án thiết lập.

2 前項の場合には、忌避された受命裁判官、地方裁判所の一人の裁判官又は家庭裁判所若しくは簡易裁判所の裁判官は、忌避の申立てを却下する裁判をすることができる。

(2) In the cases given in the preceding paragraph, a recused commissioned judge or the recused individual judge of a district court, or the recused judge of a family court or summary court, may dismiss the recusal.

(2) Trong các trường hợp được đưa ra ở khoản trên, thẩm phán được ủy quyền được kháng nghị hoặc thẩm phán cá nhân được kháng nghị của một tòa án cấp quận, hoặc thẩm phán được kháng nghị của một tòa án gia đình hoặc tòa án tổng hợp, có thể bác bỏ việc từ chối.

第二十五条 忌避の申立を却下する決定に対しては、即時抗告をすることができる。

Article 25 An immediate appeal against a ruling of dismissal of a recusal may be filed.

Điều 25 Có thể ngay lập tức nộp đơn kháng cáo đối với phán quyết từ chối việc kháng nghị.

第二十六条 この章の規定は、第二十条第七号の規定を除いて、裁判所書記にこれを準用する。

Article 26 (1) The provisions of this chapter apply mutatis mutandis to court clerks except for the provisions of Article 20, item (vii).

Điều 26 (1)              Các quy định của chương này được áp dụng có sửa đổi phù hợp đối với thư ký tòa án ngoại trừ các quy định tại điểm (vii) Điều 20.

2 決定は、裁判所書記所属の裁判所がこれをしなければならない。但し、第二十四条第一項の場合には、裁判所書記の附属する受命裁判官が、忌避の申立を却下する裁判をすることができる。

(2) The court to which the court clerk is assigned must make the ruling; provided, however, that in cases prescribed in Article 24, paragraph (1), the commissioned judge to whom the court clerk is assigned may make the ruling to dismiss the recusal.

(2) Tòa án nơi Thư ký toàn án được chỉ địng phải ra quyết định, tuy nhiên, với điều kiện thẩm phán được ủy quyền mà Thư ký toàn án kèm theo có thể đưa ra xét xử để bác bỏ đơn yêu cầu bị truất quyền tư pháp trong trường hợp quy định tại khoản (1) Điều 24.

第三章 訴訟能力

Chapter III Competence to Stand Trial

Chương III Năng lực tố tụng

第二十七条 被告人又は被疑者が法人であるときは、その代表者が、訴訟行為についてこれを代表する。

Article 27 (1) When the accused or the suspect is a legal person, its representative represents it with regard to a procedural action.

Điều 27 (1) Khi bị cáo hoặc người bị tình nghi là pháp nhân, người đại diện sẽ đại diện cho họ về hành vi tố tụng.

2 数人が共同して法人を代表する場合にも、訴訟行為については、各自が、これを代表する。

(2) When a legal person is represented by two or more persons jointly, each person represents it with regard to a procedural action.

(2) Khi pháp nhân được đại diện bởi hai hoặc nhiều người tham gia, mỗi người đại diện cho pháp nhân đó liên quan đến một hành vi tố tụng.

第二十八条 刑法(明治四十年法律第四十五号)第三十九条又は第四十一条の規定を適用しない罪に当たる事件について、被告人又は被疑者が意思能力を有しないときは、その法定代理人(二人以上あるときは、各自。以下同じ。)が、訴訟行為についてこれを代理する。

Article 28 When the accused or the suspect lacks mental capacity regarding a case to which the provisions of Article 39 or 41 of the Penal Code (Act No. 45 of 1907) do not apply, said person's legal representative (when there are two or more legal representative, respectively; the same applies hereinafter) represents said person with regard to procedural actions.

Điều 28      Trường hợp bị cáo hoặc người không có năng lực hành vi dân sự gây án thuộc trường hợp phạm tội không áp dụng quy định tại Điều 39 hoặc Điều 41 Bộ luật hình sự (Đạo luật số 45 năm 1904), phát ngôn của đại diện theo pháp luật (nếu có hai hoặc nhiều hơn người đại diện theo pháp luật, mỗi người; điều tương tự được áp dụng sau đây) sẽ đại diện cho hành vi tố tụng.

第二十九条 前二条の規定により被告人を代表し、又は代理する者がないときは、検察官の請求により又は職権で、特別代理人を選任しなければならない。

Article 29 (1) When, pursuant to the provisions of the preceding two Articles, there is no one to represent the accused, the court must, upon the request of a public prosecutor or ex officio, appoint a special representative.

Điều 29 (1) Chiếu theo các quy định của hai Điều trên, trường hợp không có ai đại diện cho bị cáo, thì theo yêu cầu của công tố viên hoặc cơ quan chức năng, tòa án phải chỉ định một đại diện đặc biệt.

2 前二条の規定により被疑者を代表し、又は代理する者がない場合において、検察官、司法警察員又は利害関係人の請求があつたときも、前項と同様である。

(2) When, pursuant to the provisions of the preceding two Articles, there is no one to represent the suspect, the court must, upon the request of a public prosecutor, judicial police officer or an interested party, appoint a special representative.

(2) Chiếu theo quy định của hai Điều trên, trường hợp không có ai đại diện cho nghi phạm, thì theo yêu cầu của công tố viên, cảnh sát tư pháp hoặc một bên liên quan, tòa án phải chỉ định một đại diện đặc biệt.

3 特別代理人は、被告人又は被疑者を代表し又は代理して訴訟行為をする者ができるまで、その任務を行う。

(3) The special representative carries out the relevant duties until another person is able to represent the accused or the suspect with regard to procedural actions.

(3) Người đại diện đặc biệt thực hiện các nhiệm vụ liên quan cho đến khi một người khác có thể đại diện cho bị can hoặc nghi phạm về các hành vi tố tụng.

第四章 弁護及び補佐

Chapter IV Counsel and Assistants

Chương IV Luật sư và Viên phụ thẩm

第三十条 被告人又は被疑者は、何時でも弁護人を選任することができる。

Article 30 (1) The accused or the suspect may appoint defense counsel at any time.

Điều 30 (1) Bị cáo hoặc nghi phạm có thể chỉ định người bào chữa bất cứ lúc nào.

2 被告人又は被疑者の法定代理人、保佐人、配偶者、直系の親族及び兄弟姉妹は、独立して弁護人を選任することができる。

(2) The legal representative, curator, spouse, lineal relative, sibling of the accused or suspect may independently appoint defense counsel.

(2) Người đại diện theo pháp luật, người giám hộ, vợ hoặc chồng, họ hàng, anh, chị, em ruột của bị cáo hoặc nghi phạm có thể chỉ định người bào chữa một cách độc lập.

第三十一条 弁護人は、弁護士の中からこれを選任しなければならない。

Article 31 (1) A defense counsel must be appointed from among attorneys.

Điều 31 (1) Luật sư bào chữa phải được chỉ định từ những luật sư.

2 簡易裁判所又は地方裁判所においては、裁判所の許可を得たときは、弁護士でない者を弁護人に選任することができる。ただし、地方裁判所においては、他に弁護士の中から選任された弁護人がある場合に限る。

(2) In a summary court or district court, any person who is not an attorney may, with the permission of the court, be appointed to be a defense counsel; provided, however, that in a district court this applies only when there is another defense counsel appointed from among attorneys.

(2) Trong một tòa án tổng hợp hoặc tòa án quận, bất kỳ người nào không phải là luật sư, cùng với sự cho phép của tòa án, có thể được chỉ định làm luật sư bào chữa; Tuy nhiên, với điều kiện là tại tòa án quận, điều này chỉ áp dụng khi có một luật sư bào chữa khác được chỉ định trong số các luật sư.

第三十一条の二 弁護人を選任しようとする被告人又は被疑者は、弁護士会に対し、弁護人の選任の申出をすることができる。

Article 31-2 (1) The accused or suspect who intends to appoint defense counsel may make a request to the bar association for the appointment of defense counsel.

Điều 31-2 (1) Bị cáo hoặc nghi phạm có ý định chỉ định người bào chữa có thể yêu cầu đoàn luật sư chỉ định người bào chữa.

2 弁護士会は、前項の申出を受けた場合は、速やかに、所属する弁護士の中から弁護人となろうとする者を紹介しなければならない。

(2) If the bar association has been requested as prescribed in the preceding paragraph, it must promptly introduce prospective defense counsel from among the attorneys belonging to the bar association.

(2) Nếu đoàn luật sư được yêu cầu theo quy định tại khoản trên, thì phải nhanh chóng giới thiệu người bào chữa trong số các luật sư thuộc đoàn luật sư.

3 弁護士会は、前項の弁護人となろうとする者がないときは、当該申出をした者に対し、速やかに、その旨を通知しなければならない。同項の規定により紹介した弁護士が被告人又は被疑者がした弁護人の選任の申込みを拒んだときも、同様とする。

(3) If there are no prospective defense counsel as prescribed in the preceding paragraph, the bar association must promptly notify the person who made the request to such effect. The same also applies when the attorney who was introduced as prescribed in the preceding paragraph refuses the request for appointment of defense counsel made by the accused or suspect.

(3) Trường hợp không có người bào chữa dự kiến theo quy định tại khoản trên thì Đoàn luật sư phải thông báo ngay cho người đưa ra yêu cầu biết. Điều tương tự cũng áp dụng khi luật sư được giới thiệu theo quy định ở khoản trên từ chối yêu cầu chỉ định làm người bào chữa cho bị cáo hoặc nghi phạm.

第三十二条 公訴の提起前にした弁護人の選任は、第一審においてもその効力を有する。

Article 32 (1) The appointment of defense counsel made prior to the institution of prosecution has its effect also in the trial of first instance.

Điều 32 (1) Việc chỉ định người bào chữa trước khi đưa ra quyết định truy tố cũng có hiệu lực trong quá trình xét xử sơ thẩm.

2 公訴の提起後における弁護人の選任は、審級ごとにこれをしなければならない。

(2) The appointment of defense counsel after the institution of prosecution must be made at each instance.

(2) Việc chỉ định người bào chữa sau khi khởi tố phải được thực hiện ở mỗi trường hợp xét xử.

第三十三条 被告人に数人の弁護人があるときは、裁判所の規則で、主任弁護人を定めなければならない。

Article 33 If there is more than one defense counsel for the accused, a chief defense counsel must be designated pursuant to the Rules of Court.

Điều 33 Nếu có nhiều hơn một người bào chữa cho bị cáo, thì một người bào chữa chính phải được chỉ định theo Nội quy phiên tòa.

第三十四条 前条の規定による主任弁護人の権限については、裁判所の規則の定めるところによる。

Article 34 The judicial power of the chief defense counsel prescribed in the preceding Article is provided by the Rules of Court.

Điều 34 Quyền tư pháp của người bào chữa được quy định tại Điều trước đây do Nội quy phiên tòa quy định.

第三十五条 裁判所は、裁判所の規則の定めるところにより、被告人又は被疑者の弁護人の数を制限することができる。但し、被告人の弁護人については、特別の事情のあるときに限る。

Article 35 The court may limit the number of defense counsel of the accused or the suspect pursuant to the Rules of Court; provided, however, that with regard to the defense counsel for the accused, this applies only when special circumstances exist.

Điều 35 Tòa án có thể giới hạn số lượng người bào chữa của bị cáo hoặc nghi phạm theo Nội quy phiên tòa; Tuy nhiên, người bào chữa cho bị cáo bị giới hạn trong những trường hợp đặc biệt.

第三十六条 被告人が貧困その他の事由により弁護人を選任することができないときは、裁判所は、その請求により、被告人のため弁護人を附しなければならない。但し、被告人以外の者が選任した弁護人がある場合は、この限りでない。

Article 36 When the accused is unable to appoint defense counsel due to indigency or other reasons, the court must appoint defense counsel for the accused upon request; provided, however, that this does not apply when defense counsel has been appointed by a person other than the accused.

Điều 36 Khi bị cáo, nghi phạm không thể chỉ định người bào chữa do phẫn nộ hoặc lý do khác thì tòa án phải chỉ định người bào chữa cho bị cáo dựa theo yêu cầu; tuy nhiên, điều này không áp dụng trong trường hợp người bào chữa đã được chỉ định bởi một người không phải bị cáo.

第三十六条の二 この法律により弁護人を要する場合を除いて、被告人が前条の請求をするには、資力申告書(その者に属する現金、預金その他政令で定めるこれらに準ずる資産の合計額(以下「資力」という。)及びその内訳を申告する書面をいう。以下同じ。)を提出しなければならない。

Article 36-2 Except in cases requiring defense counsel as set forth pursuant to this Code, when making the request as prescribed in the preceding Article, the accused must submit a report on personal financial resources (meaning the total amount of cash, savings and other assets equivalent thereto provided for by Cabinet Order of such person (hereinafter referred to as "Financial Resources") and a document reporting the breakdown of said Financial Resources; the same applies hereinafter).

Điều 36-2 Ngoại trừ các trường hợp Bộ luật này yêu cầu luật sư bào chữa, để bị đơn thực hiện yêu cầu theo Điều trước, báo cáo tài chính (tiền mặt, tiền gửi và các tài sản khác tương đương với các tài sản được quy định bởi “Nguồn lực tài chính”) tổng số tiền (sau đây được gọi là "phương tiện") và tài liệu tuyên bố sự cố của nó; sau đây sẽ áp dụng điều tương tự).

第三十六条の三 この法律により弁護人を要する場合を除いて、その資力が基準額(標準的な必要生計費を勘案して一般に弁護人の報酬及び費用を賄うに足りる額として政令で定める額をいう。以下同じ。)以上である被告人が第三十六条の請求をするには、あらかじめ、その請求をする裁判所の所在地を管轄する地方裁判所の管轄区域内に在る弁護士会に第三十一条の二第一項の申出をしていなければならない。

Article 36-3 (1) Except in cases requiring defense counsel as set forth pursuant to this Code, where the accused, whose Financial Resources are equal to or more than the base amount (meaning the amount provided for by Cabinet Order as an amount generally sufficient enough to cover the remuneration and expenses of the defense counsel after taking into account the average necessary cost of living; the same applies hereinafter), is to make the request set forth in Article 36, said accused must first have made the request set forth in Article 31-2, paragraph (1) to the bar association within the jurisdictional district of the district court which has jurisdiction over the place where the court to which the request is to be made is located.

Điều 36-3 (1) Ngoại trừ các trường hợp cần luật sư bào chữa theo quy định của Bộ luật này, khi bị cáo, có Nguồn tài chính bằng hoặc nhiều hơn số tiền cơ sở (có nghĩa là số tiền do Nội các quy định như một số tiền nói chung đủ để trang trải thù lao và chi phí cho người bào chữa sau khi tính đến mức sinh hoạt cần thiết trung bình; sau đây cũng áp dụng tương tự), thực hiện yêu cầu quy định tại Điều 36, bị cáo trước tiên phải đưa ra yêu cầu đặt ra khoản (1) tại Điều 31-2 cho đoàn luật sư trong phạm vi thẩm quyền của tòa án cấp quận, có thẩm quyền đối với nơi có tòa án mà yêu cầu được đưa ra.

2 前項の規定により第三十一条の二第一項の申出を受けた弁護士会は、同条第三項の規定による通知をしたときは、前項の地方裁判所又は当該被告事件が係属する裁判所に対し、その旨を通知しなければならない。

(2) Where the bar association, which received the request set forth in Article 31-2, paragraph (1) pursuant to the provisions of the preceding paragraph, has given the notification under the provisions of paragraph (3) of the same Article, it must notify the district court set forth in the preceding paragraph or the court where the case is pending to such effect.

(2) Trường hợp đoàn luật sư, đã nhận được yêu cầu nêu tại khoản (1) Điều 31-2 theo các quy định của khoản trên, đã đưa ra thông báo theo quy định tại khoản (3) của cùng một Điều, nó phải thông báo cho tòa án cấp quận được quy định trong khoản trên hoặc tòa án nơi vụ việc đang chờ có hiệu lực.

第三十七条 左の場合に被告人に弁護人がないときは、裁判所は、職権で弁護人を附することができる。

Article 37 The court may appoint defense counsel ex-officio if there is no defense counsel for the accused when:

Điều 37 Tòa án có thể chỉ định người bào chữa đương nhiên nếu không có người bào chữa cho bị cáo khi:

一 被告人が未成年者であるとき。

(i) the accused is a minor;

Bị cáo là trẻ vị thành niên;

二 被告人が年齢七十年以上の者であるとき。

(ii) the accused is over seventy years of age;

Bị cáo trên 17 tuổi;

三 被告人が耳の聞えない者又は口のきけない者であるとき。

(iii) the accused is unable to hear or speak;

Bị cáo không thể nghe hoặc nói;

四 被告人が心神喪失者又は心神耗弱者である疑があるとき。

(iv) there is the possibility that the accused is insane or has diminished capacity;

Có khả năng bị cáo bị mất hoặc suy giảm năng lực hành vi dân sự;

五 その他必要と認めるとき。

(v) it is deemed necessary for other reasons.

Được coi là cần thiết vì những lý do khác.

第三十七条の二 被疑者に対して勾留状が発せられている場合において、被疑者が貧困その他の事由により弁護人を選任することができないときは、裁判官は、その請求により、被疑者のため弁護人を付さなければならない。ただし、被疑者以外の者が選任した弁護人がある場合又は被疑者が釈放された場合は、この限りでない。

Article 37-2 (1) If a detention warrant is issued against a suspect and the suspect is unable to appoint a defense counsel due to indigence or any other grounds, a judge must appoint a defense counsel for the suspect upon request; provided, however, that this does not apply when the defense counsel is appointed by a person other than the suspect, or the suspect is released.

Điều 37-2 (1) Nếu một lệnh tạm giam được ban hành đối với nghi phạm và nghi phạm không thể chỉ định một luật sư bào chữa do phẫn nộ hoặc bất kỳ lý do nào khác, thì thẩm phán phải chỉ định một luật sư bào chữa cho nghi phạm theo yêu cầu; Tuy nhiên, điều này không áp dụng khi người bào chữa được chỉ định bởi một người không phải là nghi phạm, hoặc nghi phạm được trả tự do.

2 前項の請求は、勾留を請求された被疑者も、これをすることができる。

(2) A request under the preceding paragraph may also be made by a suspect whose detention has been requested.

(2) Yêu cầu nêu trong khoản trên cũng có thể được thực hiện bởi nghi phạm đã bị ra lệnh tạm giam.

第三十七条の三 前条第一項の請求をするには、資力申告書を提出しなければならない。

Article 37-3 (1) A report on personal financial resources must be submitted when making the request set forth in paragraph (1) of the preceding Article.

Điều 37-3 (1) Bản báo cáo về nguồn tài chính cá nhân phải được nộp khi thực hiện yêu cầu nêu tại khoản (1) của Điều trước.

2 その資力が基準額以上である被疑者が前条第一項の請求をするには、あらかじめ、その勾留の請求を受けた裁判官の所属する裁判所の所在地を管轄する地方裁判所の管轄区域内に在る弁護士会に第三十一条の二第一項の申出をしていなければならない。

(2) If a suspect, whose Financial Resources are equal to or more than the base amount, is to make the request set forth in paragraph (1) of the preceding Article, said suspect must have first made the request set forth in Article 31-2, paragraph (1) to the bar association within the jurisdictional district of the district court which has jurisdiction over the place where the court to which the judge who received the request for detention belongs is located.

(2) Trường hợp nghi phạm, có Nguồn tài chính bằng hoặc nhiều hơn số tiền cơ sở, thực hiện yêu cầu nêu tại khoản (1) của Điều trước, thì nghi phạm đó phải đưa ra yêu cầu quy định tại khoản (1) Điều 31-2 trước tiên, cho đoàn luật sư trong phạm vi thẩm quyền của tòa án cấp huyện có thẩm quyền đối với nơi có tòa án mà thẩm phán đã nhận được yêu cầu tạm giam.

3 前項の規定により第三十一条の二第一項の申出を受けた弁護士会は、同条第三項の規定による通知をしたときは、前項の地方裁判所に対し、その旨を通知しなければならない。

(3) Where the bar association, which received the request set forth in Article 31-2, paragraph (1) pursuant to the provisions of the preceding paragraph, has given the notification under the provisions of paragraph (3) of the same Article, it must notify the district court set forth in the preceding paragraph to such effect.

(3) Trường hợp đoàn luật sư, đã nhận được yêu cầu nêu tại khoản (1) Điều 31-2 theo các quy định của Khoản trên, khi đưa ra thông báo theo các quy định tại khoản (3) của cùng một Điều luật, phải thông báo cho tòa án cấp quận được quy định trong khoản trước để có hiệu lực.

第三十七条の四 裁判官は、被疑者に対して勾留状が発せられ、かつ、これに弁護人がない場合において、精神上の障害その他の事由により弁護人を必要とするかどうかを判断することが困難である疑いがある被疑者について必要があると認めるときは、職権で弁護人を付することができる。ただし、被疑者が釈放された場合は、この限りでない。

Article 37-4 If a detention warrant has been issued against a suspect and the suspect has no defense counsel, a judge may appoint a defense counsel ex officio when finding it necessary with regard to the suspect who is suspected of having difficulty in judging whether or not the defense counsel is required due to mental disability or any other grounds; provided, however, that this does not apply when the suspect is released.

Điều 37-4 Trường hợp lệnh tạm giam đã được ban hành đối với nghi phạm và nghi phạm không có luật sư bào chữa, thì thẩm phán có thể chỉ định một luật sư bào chữa chính thức khi thấy cần thiết đối với nghi phạm gặp khó khăn trong việc đánh giá liệu hoặc không cần luật sư bào chữa do thiểu năng lực dân sự hoặc bất kỳ căn cứ nào khác; Tuy nhiên, điều này không áp dụng khi nghi phạm được thả.

第三十七条の五 裁判官は、死刑又は無期の懲役若しくは禁錮に当たる事件について第三十七条の二第一項又は前条の規定により弁護人を付する場合又は付した場合において、特に必要があると認めるときは、職権で更に弁護人一人を付することができる。ただし、被疑者が釈放された場合は、この限りでない。

Article 37-5 If the judge is to appoint or has appointed the defense counsel provided for in the provisions of Article 37-2, paragraph (1) or in the preceding Article with regard to a case punishable by the death penalty, life imprisonment, or life imprisonment without work, when said judge deems it to be particularly necessary, said judge may appoint one more defense counsel ex officio; provided however, that this does not apply when the suspect has been released.

Điều 37-5 Trường hợp thẩm phán chỉ định hoặc đã chỉ định người bào chữa theo quy định tại khoản (1) Điều 37-2, hoặc trong Điều trước đó đối với một vụ án có hình phạt tử hình, tù chung thân, hoặc tù chung thân mà không có việc làm, khi được thẩm phán cho là đặc biệt cần thiết, thẩm phán đó có thể chỉ định thêm một luật sư bào chữa nữa một cách chính thức; Tuy nhiên, điều này không áp dụng khi nghi phạm đã được thả.

第三十八条 この法律の規定に基づいて裁判所若しくは裁判長又は裁判官が付すべき弁護人は、弁護士の中からこれを選任しなければならない。

Article 38 (1) The defense counsel to be appointed by the court, the presiding judge or a judge based on the provisions of this Code must be appointed from among attorneys.

Điều 38 (1) Người bào chữa do tòa án, chủ tọa phiên tòa hoặc thẩm phán chỉ định theo quy định của Bộ luật này phải được chỉ định trong số các luật sư.

2 前項の規定により選任された弁護人は、旅費、日当、宿泊料及び報酬を請求することができる。

(2) The defense counsel who is appointed pursuant to the provisions of the preceding paragraph is entitled to travel expenses, a daily allowance, accommodation fees and remuneration.

(2) Người bào chữa được chỉ định theo các quy định của khoản trên được hưởng chi phí đi lại, trợ cấp, phí ăn ở và thù lao.

第三十八条の二 裁判官による弁護人の選任は、被疑者がその選任に係る事件について釈放されたときは、その効力を失う。ただし、その釈放が勾留の執行停止によるときは、この限りでない。

Article 38-2 The appointment of defense counsel by a judge ceases to be effective if the suspect has been released with regard to the case to which the counsel has been appoint; provided however, that this does not apply if such release is due to suspension of the execution of detention.

Điều 38-2 Việc chỉ định luật sư bào chữa của thẩm phán hết hiệu lực nếu nghi phạm đã được trả tự do liên quan đến vụ án mà luật sư đã được chỉ định; Tuy nhiên, điều này không được áp dụng nếu việc trả tự do đó là do việc đình chỉ thi hành án tạm giam.

第三十八条の三 裁判所は、次の各号のいずれかに該当すると認めるときは、裁判所若しくは裁判長又は裁判官が付した弁護人を解任することができる。

Article 38-3 (1) Where the court finds that any of the following items applies, it may dismiss the defense counsel who was appointed by the court, the presiding judge or a judge:

Điều 38-3 (1) Trong trường hợp tòa án thấy cần áp dụng bất kỳ điểm nào sau đây, thì tòa án có thể bãi nhiệm người bào chữa do tòa án, chủ tọa phiên tòa hoặc thẩm phán chỉ định:

一 第三十条の規定により弁護人が選任されたことその他の事由により弁護人を付する必要がなくなつたとき。

(i) it is no longer necessary to appoint defense counsel due to the fact that defense counsel has been appointed pursuant to the provisions of Article 30 or based on other reasons;

Không còn cần thiết chỉ định luật sư bào chữa do người bào chữa đã được chỉ định theo các quy định tại Điều 30 hoặc do các lý do khác;

二 被告人と弁護人との利益が相反する状況にあり弁護人にその職務を継続させることが相当でないとき。

(ii) there is a conflict of interests between the accused and the defense counsel, and it is inappropriate for the defense counsel to continue with its duties;

Có xung đột lợi ích giữa bị can và người bào chữa và không thích hợp để người bào chữa tiếp tục thực hiện nhiệm vụ của mìn;

三 心身の故障その他の事由により、弁護人が職務を行うことができず、又は職務を行うことが困難となつたとき。

(iii) the defense counsel is unable to carry out its duties or it has become difficult for the defense counsel to carry out its duties due to a mental or physical disorder or any other reason;

Người bào chữa không thể thực hiện nhiệm vụ của mình hoặc người bào chữa khó thực hiện nhiệm vụ của mình do rối loạn tâm thần hoặc thể chất hoặc bất kỳ lý do nào khác;

四 弁護人がその任務に著しく反したことによりその職務を継続させることが相当でないとき。

(iv) it is inappropriate to have the defense counsel continue with its duties due to the defense counsel substantially contravening its duties;

Không thích hợp để người bào chữa tiếp tục thực hiện nhiệm vụ do người bào chữa đã làm trái nhiệm vụ của mình;

五 弁護人に対する暴行、脅迫その他の被告人の責めに帰すべき事由により弁護人にその職務を継続させることが相当でないとき。

(v) it is inappropriate to have the defense counsel continue with its duties due to assault or intimidation towards the defense counsel or some other cause imputable to the accused.

Không thích hợp để người bào chữa tiếp tục thực hiện nhiệm vụ do bị cáo hành hung hoặc đe dọa hoặc một số nguyên nhân khác liên quan đến bị cáo.

2 弁護人を解任するには、あらかじめ、その意見を聴かなければならない。

(2) When dismissing the defense counsel, said defense counsel's opinion must be heard in advance.

(2) Khi hủy tư cách người bào chữa, trước tiên phải nghe ý kiến của người bào chữa.

3 弁護人を解任するに当たつては、被告人の権利を不当に制限することがないようにしなければならない。

(3) When dismissing the defense counsel, such dismissal must be conducted so as not to unduly restrict the rights of the accused.

(3) Khi hủy tư cách người bào chữa, việc bãi nhiệm phải được tiến hành để không hạn chế quá mức quyền của bị cáo.

4 公訴の提起前は、裁判官が付した弁護人の解任は、裁判官がこれを行う。この場合においては、前三項の規定を準用する。

(4) Prior to the institution of prosecution, the dismissal of the defense council appointed by a judge is conducted by a judge. In this case, the provisions of the preceding three paragraphs apply mutatis mutandis.

(4) Trước khi có quyết định truy tố, việc bãi nhiệm luật sư bào chữa do một thẩm phán chỉ định được tiến hành bởi một thẩm phán. Trong trường hợp này, các quy định của ba khoản trên được áp dụng có sửa đổi phù hợp.

第三十八条の四 裁判所又は裁判官の判断を誤らせる目的で、その資力について虚偽の記載のある資力申告書を提出した者は、十万円以下の過料に処する。

Article 38-4 Any person who has submitted a report on personal financial resources that contains a false statement with regard to Financial Resources for the purpose of causing the court or the judge to reach a mistaken judgment is punished by a non-criminal fine of not more than 100,000 yen.

Điều 38-4 Người nộp báo cáo tài chính khai man nguồn tài chính với mục đích làm sai lệch phán quyết của tòa án hoặc thẩm phán sẽ bị phạt tiền không quá 100.000 yên.

第三十九条 身体の拘束を受けている被告人又は被疑者は、弁護人又は弁護人を選任することができる者の依頼により弁護人となろうとする者(弁護士でない者にあつては、第三十一条第二項の許可があつた後に限る。)と立会人なくして接見し、又は書類若しくは物の授受をすることができる。

Article 39 (1) The accused or the suspect in custody may, without any official being present, have an interview with, or send to or receive documents or articles from defense counsel or prospective defense counsel upon the request of a person entitled to appoint defense counsel (with regard to a person who is not an attorney, this applies only after the permission prescribed in Article 31, paragraph (2) has been obtained).

Điều 39 (1) Bị cáo hoặc nghi phạm đang bị tạm giam có thể mà không cần bất kỳ viên chức nào có mặt, phỏng vấn, chuyển giao tài liệu, bài báo từ người bào chữa hoặc người bào chữa tương lai theo yêu cầu của người có quyền chỉ định người bào chữa tư vấn (đối với một người không phải là luật sư, điều này chỉ áp dụng sau khi đã được sự cho phép theo quy định tại khoản (2) Điều 31).

2 前項の接見又は授受については、法令(裁判所の規則を含む。以下同じ。)で、被告人又は被疑者の逃亡、罪証の隠滅又は戒護に支障のある物の授受を防ぐため必要な措置を規定することができる。

(2) With regard to the interview or the sending or receiving of documents or articles prescribed in the preceding paragraph, such measures may be provided by laws and regulations (including the Rules of Court; the same applies hereinafter) as are necessary to prevent the flight of the accused or the suspect, the concealment or destruction of evidence, or the sending or receiving of articles which may hinder safe custody.

(2) Đối với việc phỏng vấn, chuyển giao các tài liệu hoặc vật được quy định trong đoạn trên, các biện pháp đó cần thiết có thể được đưa ra bởi luật và quy định (bao gồm cả Quy tắc phiên tòa; áp dụng tương tự sau đây) để ngăn chặn bị cáo hoặc nghi phạm bỏ trốn, việc che giấu hoặc tiêu hủy bằng chứng, chuyển giao các vật phẩm có thể cản trở việc tạm giam.

3 検察官、検察事務官又は司法警察職員(司法警察員及び司法巡査をいう。以下同じ。)は、捜査のため必要があるときは、公訴の提起前に限り、第一項の接見又は授受に関し、その日時、場所及び時間を指定することができる。但し、その指定は、被疑者が防禦の準備をする権利を不当に制限するようなものであつてはならない。

(3) A public prosecutor, public prosecutor's assistant officer or judicial police official ("judicial police official" means both a judicial police officer and a judicial constable; the same applies hereinafter) may, when it is necessary for investigation, designate the date, place and time of the interview or sending or receiving of documents or articles prescribed in paragraph (1) only prior to the institution of prosecution; provided however, that such designation must not unduly restrict the rights of the suspect to prepare for defense.

(3) Công tố viên, trợ lý công tố viên hoặc viên chức cảnh sát tư pháp ("viên chức cảnh sát tư pháp" có nghĩa là cả sỹ quan cảnh sát tư pháp và cảnh sát tư pháp; sau đây áp dụng tương tự) có thể chỉ định ngày, khi cần thiết cho việc điều tra, địa điểm và thời gian của cuộc phỏng vấn hoặc chuyển giao các tài liệu hoặc vật phẩm quy định tại khoản (1) chỉ trước khi bắt đầu truy tố; Tuy nhiên, việc chỉ định như vậy không được hạn chế quá mức quyền bào chữa của nghi phạm.

第四十条 弁護人は、公訴の提起後は、裁判所において、訴訟に関する書類及び証拠物を閲覧し、且つ謄写することができる。但し、証拠物を謄写するについては、裁判長の許可を受けなければならない。

Article 40 (1) A defense counsel may, after the institution of prosecution, inspect and copy documents and articles of evidence relating to the trial in a court; provided, however, that the defense counsel must obtain permission from the presiding judge when copying the articles of evidence.

Điều 40 (1) Sau khi bắt đầu truy tố, người bào chữa có thể kiểm tra và sao chụp các tài liệu và vật chứng liên quan đến việc tố tụng tại tòa án; tuy nhiên người bào chữa phải được sự cho phép của chủ tọa phiên tòa khi sao chụp các chứng cứ.

2 前項の規定にかかわらず、第百五十七条の六第四項に規定する記録媒体は、謄写することができない。

(2) Notwithstanding the provisions of the preceding paragraph, the recording medium provided in Article 157-6, paragraph (4) may not be copied.

(2) Bất kể các quy định tại khoản trên, phương tiện ghi âm quy định tại khoản (4) Điều 157-6 không được sao chụp.

第四十一条 弁護人は、この法律に特別の定のある場合に限り、独立して訴訟行為をすることができる。

Article 41 A defense counsel may undertake a procedural action independently only when otherwise provided for in this Code.

Điều 41 Người bào chữa chỉ có thể thực hiện hành động tố tụng một cách độc lập khi Bộ luật này có quy định khác.

第四十二条 被告人の法定代理人、保佐人、配偶者、直系の親族及び兄弟姉妹は、何時でも補佐人となることができる。

Article 42 (1) The legal representative, curator, spouse, lineal relative, sibling of the accused may become an authorized assistant at any time.

Điều 42 (1) Người đại diện theo pháp luật, người giám hộ, vợ / chồng, họ hàng nội ngoại, anh chị em ruột của bị cáo có thể trở thành trợ giúp viên được ủy quyền bất cứ lúc nào.

2 補佐人となるには、審級ごとにその旨を届け出なければならない。

(2) In order to become an authorized assistant, notification must be given at each instance.

(2) Để trở thành trợ giúp viên được ủy quyền, thông báo phải được đưa ra tại mỗi trường hợp.

3 補佐人は、被告人の明示した意思に反しない限り、被告人がすることのできる訴訟行為をすることができる。但し、この法律に特別の定のある場合は、この限りでない。

(3) An authorized assistant may undertake a procedural action that the accused is able to undertake insofar as it is not contrary to the intent expressed by the accused; provided however, that this does not apply when otherwise provided for in this Code.

(3) Một trợ giúp viên được ủy quyền có thể thực hiện một hành động tố tụng mà bị cáo có thể thực hiện với phạm vi không trái với ý định của bị cáo; Tuy nhiên, điều này không áp dụng khi có quy định khác trong Bộ luật này.

第五章 裁判

Chapter V Judicial Decisions

Chương V Phán quyết tư pháp

第四十三条 判決は、この法律に特別の定のある場合を除いては、口頭弁論に基いてこれをしなければならない。

Article 43 (1) Except as otherwise provided for in this Code, judgments must be rendered on the basis of oral arguments.

Điều 43 (1) Một phán quyết sẽ được đưa ra trên cơ sở tranh luận bằng lời nói, trừ trường hợp Bộ luật này có quy định khác.

2 決定又は命令は、口頭弁論に基いてこれをすることを要しない。

(2) Rulings or orders are not necessarily rendered on the basis of the oral arguments.

(2) Các quyết định hoặc mệnh lệnh không cần thiết được thực hiện trên cơ sở tranh luận bằng lời nói.

3 決定又は命令をするについて必要がある場合には、事実の取調をすることができる。

(3) A court or a judge may, when it is necessary to make a ruling or an order, conduct an examination of the facts.

(3) Trong trường hợp cần thiết tòa án hoặc thẩm phán phải đưa ra phán quyết hoặc lệnh, tiến hành xác minh sự thật.

4 前項の取調は、合議体の構成員にこれをさせ、又は地方裁判所、家庭裁判所若しくは簡易裁判所の裁判官にこれを嘱託することができる。

(4) The examination prescribed in the preceding paragraph may be made by a judge who is a member of a panel, or may be delegated to a judge of a district court, family court or summary court.

(4) Việc kiểm tra quy định ở khoản trên có thể được thực hiện bởi một thẩm phán là thành viên của hội đồng, hoặc có thể được ủy quyền cho một thẩm phán của tòa án quận, tòa án gia đình hoặc tòa án tổng hợp.

第四十四条 裁判には、理由を附しなければならない。

Article 44 (1) Judicial decisions must be accompanied by the reason thereof.

Điều 44 (1) Các phán quyết tư pháp phải kèm theo lý do đưa ra phán quyết đó.

2 上訴を許さない決定又は命令には、理由を附することを要しない。但し、第四百二十八条第二項の規定により異議の申立をすることができる決定については、この限りでない。

(2) A ruling or an order against which no appeal can be filed need not be accompanied by the reason; provided however, that this does not apply to a ruling against which an objection may be filed pursuant to the provisions of Article 428, paragraph (2).

(2) Không cần thiết phải đính kèm lý do vào một phán quyết hoặc lệnh không cho phép kháng cáo. Tuy nhiên, điều này sẽ không áp dụng đối với một phán quyết mà một phản đối có thể được đệ trình theo các quy định của khoản (2) Điều 428.

第四十五条 判決以外の裁判は、判事補が一人でこれをすることができる。

Article 45 A decision other than a judgment may be made by an assistant judge.

Điều 45 Một phán quyết khác với một phán quyết có thể được đưa ra bởi một trợ lý thẩm phán.

第四十六条 被告人その他訴訟関係人は、自己の費用で、裁判書又は裁判を記載した調書の謄本又は抄本の交付を請求することができる。

Article 46 The accused or any other person concerned in a case may request, at said person's own cost, a transcript or an extract of the written decision or the trial record in which the judicial decision is recorded.

Điều 46 Bị cáo và những người tham gia tố tụng khác có thể yêu cầu cấp bản sao hoặc trích lục tài liệu của Tòa án hoặc biên bản mô tả phiên tòa bằng chi phí của họ.

第六章 書類及び送達

Chapter VI Documents and Service

Chương VI Văn kiện và Tống đạt

第四十七条 訴訟に関する書類は、公判の開廷前には、これを公にしてはならない。但し、公益上の必要その他の事由があつて、相当と認められる場合は、この限りでない。

Article 47 No document relating to a trial may be made public prior to the commencement of the trial; provided however, that this does not apply when it is necessary for the public interest or other reasons, and when it is deemed to be appropriate.

Điều 47 Không một tài liệu nào liên quan đến phiên tòa có thể được công bố trước khi bắt đầu phiên tòa; Tuy nhiên, điều này không áp nếu nó được cho là phù hợp do lợi ích công cộng hoặc các lý do khác.

第四十八条 公判期日における訴訟手続については、公判調書を作成しなければならない。

Article 48 (1) Court proceedings on trial dates must be recorded in the trial records.

Điều 48 (1) Tiến trình xét xử của Tòa án về ngày xét xử phải được ghi vào biên bản xét xử.

2 公判調書には、裁判所の規則の定めるところにより、公判期日における審判に関する重要な事項を記載しなければならない。

(2) Important particulars relating to the trial on trial dates must be recorded in the trial records pursuant to the Rules of Court.

(2) Biên bản phiên tòa phải ghi những vấn đề quan trọng liên quan đến phiên tòa vào ngày xét xử do nội quy phiên tòa quy định.

3 公判調書は、各公判期日後速かに、遅くとも判決を宣告するまでにこれを整理しなければならない。ただし、判決を宣告する公判期日の調書は当該公判期日後七日以内に、公判期日から判決を宣告する日までの期間が十日に満たない場合における当該公判期日の調書は当該公判期日後十日以内(判決を宣告する日までの期間が三日に満たないときは、当該判決を宣告する公判期日後七日以内)に、整理すれば足りる。

(3) Trial records must be completed promptly after each trial date, and at the latest, by the time of pronouncement of the judgment; provided however, that the record for the trial date on which the judgment is pronounced need only be completed within 7 days after said trial date, and the record for the trial date need only be completed within 10 days after the trial date if the time period from the trial date to the date of pronouncement of the judgment is less than 10 days (within 7 days after the trial date pronouncing the judgment if the time period up to the date of pronouncement of the judgment is less than three days).

3. Biên bản phiên tòa phải được hoàn thiện ngay sau mỗi ngày xét xử, chậm nhất là trước khi tuyên án. Tuy nhiên, biên bản về ngày xét xử để tuyên án là trong vòng bảy ngày sau ngày xét xử, và biên bản về ngày xét xử chỉ cần được hoàn thành trong mười ngày sau ngày xét xử nếu khaorng thời gian từ ngày xét xử đến ngày công bố bản án ít hơn 10 ngày (trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày xét xử tuyên án nếu thời gian tính đến ngày tuyên án chưa quá ba ngày).

第四十九条 被告人に弁護人がないときは、公判調書は、裁判所の規則の定めるところにより、被告人も、これを閲覧することができる。被告人は、読むことができないとき、又は目の見えないときは、公判調書の朗読を求めることができる。

Article 49 If the accused has no defense counsel, said accused may inspect the trial records pursuant to the Rules of Court. When the accused is unable to read or see, said accused may request the trial records to be read aloud.

Điều 49 Trường hợp bị cáo không có người bào chữa thì bị cáo cũng có thể đọc biên bản phiên tòa theo Quy tắc phiên tòa. Bị cáo có quyền yêu cầu được đọc biên bản phiên tòa khi không biết đọc hoặc bị khiếm thị.

第五十条 公判調書が次回の公判期日までに整理されなかつたときは、裁判所書記は、検察官、被告人又は弁護人の請求により、次回の公判期日において又はその期日までに、前回の公判期日における証人の供述の要旨を告げなければならない。この場合において、請求をした検察官、被告人又は弁護人が証人の供述の要旨の正確性につき異議を申し立てたときは、その旨を調書に記載しなければならない。

Article 50 (1) If the trial records have not been completed by the time of the next trial date, the court clerk must, upon the request of a public prosecutor, the accused or the defense counsel, give an outline of the statements given by the witnesses on the previous trial date either on or before the next trial date. In this case, when the public prosecutor, the accused or the defense counsel who has made the request raises an objection to the accuracy of the outline of the statements, such objection must be recorded in the trial records.

Điều 50 (1) Trường hợp đến ngày xét xử tiếp theo mà biên bản phiên tòa vẫn chưa được hoàn thành, thì theo yêu cầu của công tố viên, bị cáo hoặc người bào chữa bản trình bày sơ lược phải được gửi cho nhân chứng trước ngày diễn ra phiên tòa hoặc trước ngày xét xử tiếp theo. Trong trường hợp này, nếu kiểm sát viên, bị cáo, người bào chữa đưa ra yêu cầu phản đối về tính chính xác của nội dung lời khai thì ý kiến phản đối đó phải được ghi vào biên bản xét xử.

2 被告人及び弁護人の出頭なくして開廷した公判期日の公判調書が、次回の公判期日までに整理されなかつたときは、裁判所書記は、次回の公判期日において又はその期日までに、出頭した被告人又は弁護人に前回の公判期日における審理に関する重要な事項を告げなければならない。

(2) If the trial records of a trial date without the appearance of the accused and defense counsel have not been completed before the next trial date, the court clerk must inform, either on or before the next trial date, the accused or the defense counsel who has appeared of important particulars relating to the trial held on the previous trial date.

(2) Trường hợp biên bản xét xử ngày xét xử không có sự xuất hiện của bị cáo, người bào chữa chưa được hoàn thành trước ngày xét xử tiếp theo thì Thư ký Tòa án phải thông báo cho bị cáo, người bào chữa vào ngày hoặc trước ngày xét xử tiếp theo. Bị cáo hoặc người bào chữa phải được thông báo về những vấn đề quan trọng liên quan đến phiên điều trần vào ngày xét xử trước đó.

第五十一条 検察官、被告人又は弁護人は、公判調書の記載の正確性につき異議を申し立てることができる。異議の申立があつたときは、その旨を調書に記載しなければならない。

Article 51 (1) A public prosecutor, the accused or defense counsel may raise an objection to the accuracy of trial records. If such an objection is raised, said objection must be recorded in the trial records.

Điều 51 (1) Công tố viên, bị cáo hoặc người bào chữa có thể phản đối tính chính xác của biên bản phiên tòa. Nếu có ý kiến phản đối thì phải ghi ý kiến phản đối vào biên bản phiên tòa.

2 前項の異議の申立ては、遅くとも当該審級における最終の公判期日後十四日以内にこれをしなければならない。ただし、第四十八条第三項ただし書の規定により判決を宣告する公判期日後に整理された調書については、整理ができた日から十四日以内にこれをすることができる。

(2) The objection prescribed in the preceding paragraph must be raised within 14 days after the last trial date of that instance at the latest; provided however, that with regard to trial records completed after the trial date pronouncing the judgment set forth in the provisions of the proviso to Article 48, paragraph (3), objection may be raised within 14 days after completion of the trial records.

(2) Việc phản đối quy định tại khoản trên phải được đưa ra chậm nhất là 14 ngày sau ngày xét xử cuối cùng của phiên tòa đó; Tuy nhiên, đối với hồ sơ xét xử được hoàn thành sau ngày tuyên án được nêu trong các quy định của khoản (3) điều 48, có thể đưa ra ý kiến phản đối trong vòng 14 ngày sau khi hoàn thành biên bản phiên tòa.

第五十二条 公判期日における訴訟手続で公判調書に記載されたものは、公判調書のみによつてこれを証明することができる。

Article 52 Court proceedings on the trial dates recorded in trial records can only be certified by the trial records.

Điều 52 Tiến trình Tòa án xét xử vào ngày xét xử được ghi trong biên bản phiên toàn chỉ có thể được xác nhận bởi biên bản phiên tòa.

第五十三条 何人も、被告事件の終結後、訴訟記録を閲覧することができる。但し、訴訟記録の保存又は裁判所若しくは検察庁の事務に支障のあるときは、この限りでない。

Article 53 (1) Any person may inspect case records after conclusion of a case; provided however, that this does not apply when such inspection interferes with the preservation of the case records or the business of the court or the public prosecutor's office.

Điều 53 (1) Bất kỳ người nào cũng có thể kiểm tra hồ sơ vụ án sau khi có kết luận vụ án; Tuy nhiên, không áp dụng khi việc kiểm tra đó cản trở việc lưu trữ hồ sơ vụ án hoặc công việc vận hành của tòa án hoặc văn phòng công tố viên.

2 弁論の公開を禁止した事件の訴訟記録又は一般の閲覧に適しないものとしてその閲覧が禁止された訴訟記録は、前項の規定にかかわらず、訴訟関係人又は閲覧につき正当な理由があつて特に訴訟記録の保管者の許可を受けた者でなければ、これを閲覧することができない。

(2) Notwithstanding the preceding paragraph, only persons concerned in a case or persons who have justifiable reason and have been specially granted permission by the custodian may inspect the case records in which a prohibition has been imposed on the oral arguments being made open to the public or on case records being inspected owing to the inappropriateness of inspection by the public.

(2) Bất kể các quy định của khoản trên, chỉ những người có liên quan trong một vụ án hoặc những người có lý do chính đáng và được người quản lý cho phép đặc biệt mới có thể kiểm tra hồ sơ vụ án bởi một lệnh cấm đối với tranh luận bằng miệng được đưa ra công khai hoặc trên hồ sơ vụ việc đang được kiểm tra do công chúng kiểm tra không phù hợp.

3 日本国憲法第八十二条第二項但書に掲げる事件については、閲覧を禁止することはできない。

(3) With regard to the cases prescribed in the provisions of Article 82, paragraph (2) of the Constitution of Japan, case records may not be prohibited for inspection.

(3) Đối với các trường hợp quy định tại khoản (2) Điều 82 của Hiến pháp Nhật Bản, hồ sơ vụ án có thể không bị cấm kiểm tra.

4 訴訟記録の保管及びその閲覧の手数料については、別に法律でこれを定める。

(4) Particulars concerning the keeping of case records and fees for inspection of case records are provided by other acts.

(4)  Lệ phí lưu giữ và xem hồ sơ tố tụng sẽ được pháp luật quy định riêng.

第五十三条の二 訴訟に関する書類及び押収物については、行政機関の保有する情報の公開に関する法律(平成十一年法律第四十二号)及び独立行政法人等の保有する情報の公開に関する法律(平成十三年法律第百四十号)の規定は、適用しない。

Article 53-2 (1) The provisions of the Act on Access to Information Held by Administrative Organs (Act No. 42 of 1999) and the Act on Access to Information Held by Independent Administrative Agencies (Act No. 40 of 2001) do not apply to documents relating to trials and seized articles.

Điều 53-2 (1) Các quy định của Đạo luật về quyền tiếp cận thông tin do các cơ quan hành chính nắm giữ (Đạo luật số 42 năm 1999) và Đạo luật về quyền tiếp cận thông tin do các cơ quan hành chính độc lập (Đạo luật số 40 năm 2001) không áp dụng cho các tài liệu liên quan đến các phiên tòa và các tài liệu bị thu giữ liên quan đến tố tụng.

2 訴訟に関する書類及び押収物に記録されている個人情報については、行政機関の保有する個人情報の保護に関する法律(平成十五年法律第五十八号)第四章及び独立行政法人等の保有する個人情報の保護に関する法律(平成十五年法律第五十九号)第四章の規定は、適用しない。

(2) The provisions of Chapter IV of the Act on the Protection of Personal Information Held by Administrative Organs (Act No. 58 of 2003) and Chapter IV of the Act on the Protection of Personal Information Held by Independent Administrative Agencies. (Act No. 59 of 2003) do not apply to personal information recorded in documents relating to trials and seized articles.

(2) Các quy định tại Chương IV của Đạo luật Bảo vệ Thông tin Cá nhân do các Cơ quan Hành chính nắm giữ (Đạo luật số 58 năm 2003) và Chương IV của Đạo luật Bảo vệ Thông tin Cá nhân do các Cơ quan Hành chính Độc lập nắm giữ. (Đạo luật số 59 năm 2003) không áp dụng cho thông tin cá nhân được ghi trong các tài liệu liên quan đến các phiên tòa và các tài liệu bị thu giữ.

3 訴訟に関する書類については、公文書等の管理に関する法律(平成二十一年法律第六十六号)第二章の規定は、適用しない。この場合において、訴訟に関する書類についての同法第四章の規定の適用については、同法第十四条第一項中「国の機関(行政機関を除く。以下この条において同じ。)」とあり、及び同法第十六条第一項第三号中「国の機関(行政機関を除く。)」とあるのは、「国の機関」とする。

(3) The provisions of Chapter II of the Public Records and Archives Management Act (Act No. 66 of 2009) do not apply to documents relating to trials. In this case, with regard to application of the provisions of Chapter IV of the same Act to documents relating to trials, "state organ (except for administrative organs; the same applies hereinafter in this Article)" in the text of Article 14, paragraph (1) of the same Act and the "state organ (except for administrative organs)" in the text of Article 16, paragraph (1), item (iii) of the same Act are "state organ".

(3) Các quy định trong Chương II của Đạo luật Quản lý Hồ sơ và Lưu trữ Công cộng (Đạo luật số 66 năm 2009) không áp dụng đối với các tài liệu liên quan đến việc xét xử. Trong trường hợp này, liên quan đến việc áp dụng các quy định tại Chương IV của Đạo luật tương tự đối với các tài liệu liên quan đến việc xét xử, "cơ quan nhà nước (trừ cơ quan hành chính; áp dụng tương tự sau đây tại Điều này)" trong văn bản của khoản (1) Điều 14 của cùng một Đạo luật và "cơ quan nhà nước (trừ cơ quan hành chính)" trong văn bản tại điểm (iii) khoản (1) Điều 16 của cùng một Đạo luật là "cơ quan nhà nước".

4 押収物については、公文書等の管理に関する法律の規定は、適用しない。

(4) The Public Records and Archives Management Act does not apply to seized articles.

(4) Đạo luật Quản lý hồ sơ và Lưu trữ công cộng không áp dụng cho các tài liệu bị thu giữ.

第五十四条 書類の送達については、裁判所の規則に特別の定のある場合を除いては、民事訴訟に関する法令の規定(公示送達に関する規定を除く。)を準用する。

Article 54 Except as otherwise provided for by the Rules of Court, the provisions of laws and regulations concerning civil procedure (excluding the provisions concerning service by public notification) apply mutatis mutandis to the serving of documents.

Điều 54 Về tống đạt văn bản, các quy định của pháp luật và các quy định liên quan đến tố tụng dân sự (không bao gồm các quy định về tống đạt thông báo công) sẽ được áp dụng có sửa đổi phù hợp, trừ khi có quy định khác tại Quy tắc tòa án.

第七章 期間

Chapter VII Time Periods

Chương VII Thời hạn

第五十五条 期間の計算については、時で計算するものは、即時からこれを起算し、日、月又は年で計算するものは、初日を算入しない。但し、時効期間の初日は、時間を論じないで一日としてこれを計算する。

Article 55 (1) In the calculation of time periods, those that are calculated by hours begin to run immediately, and those that are calculated by days, months or years do not include the first day; provided however, that the first day of a period of statute of limitations is included as one day irrespective of the hours of that day.

Điều 55 (1) Về cách tính thời hạn, những thời hạn được tính theo giờ bắt đầu tính ngay lập tức, và những thời hạn được tính theo ngày, tháng hoặc năm không tính ngày đầu tiên; Tuy nhiên, ngày đầu tiên của thời hạn của thời hiệu được tính là một ngày bất kể số giờ của ngày đó.

2 月及び年は、暦に従つてこれを計算する。

(2) Months and years are calculated in accordance with the calendar.

(2) Tháng và năm được tính theo lịch.

3 期間の末日が日曜日、土曜日、国民の祝日に関する法律(昭和二十三年法律第百七十八号)に規定する休日、一月二日、一月三日又は十二月二十九日から十二月三十一日までの日に当たるときは、これを期間に算入しない。ただし、時効期間については、この限りでない。

(3) When the last day of a time period falls on a Sunday, Saturday, a national holiday prescribed in the Act Concerning National Holidays (Act No. 178 of 1948), January 2nd, January 3rd or December 29th - 3lst, it is not included in the time period; provided however, that this does not apply to the period of statute of limitations.

(3) Trường hợp ngày cuối cùng của thời hạn rơi vào Thứ bảy, Chủ nhật, ngày lễ quốc gia được quy định trong Đạo luật về các ngày lễ quốc gia (Đạo luật số 178 năm 1948), ngày 2 tháng 1, ngày 3 tháng 1 hoặc ngày 29 đến ngày 31 tháng 12, thì không được tính trong thời hạn; Tuy nhiên, không áp dụng cho thời hạn có thời hiệu.

第五十六条 法定の期間は、裁判所の規則の定めるところにより、訴訟行為をすべき者の住居又は事務所の所在地と裁判所又は検察庁の所在地との距離及び交通通信の便否に従い、これを延長することができる。

Article 56 (1) A time period designated by law may be extended pursuant to the Rules of Court in consideration of the distance between the place where the residence or the office of the person who is to undertake a procedural action is located and the place where the court or the public prosecutor's office is located, and the inconvenience of transportation and communication facilities.

Điều 56 (1) Thời hạn định được xác định theo Nội quy phiên tòa dựa trên khoảng cách giữa nơi cư trú hoặc văn phòng của người sẽ tiến hành tố tụng và nơi Tòa án hoặc văn phòng công tố viên đặt trụ sở, và sự bất tiện về giao thông và các phương tiện liên lạc.

2 前項の規定は、宣告した裁判に対する上訴の提起期間には、これを適用しない。

(2) The preceding paragraph does not apply to the period for filing an appeal against a pronounced decision.

(2) Khoản trên không áp dụng cho thời hạn nộp đơn kháng cáo bản án đã tuyên.

第八章 被告人の召喚、勾引及び勾留

Chapter VIII Summons, Subpoena and Detention of the Accused

Chương VIII Triệu tập, lệnh đòi hầu tòa, tạm giam Bị cáo

第五十七条 裁判所は、裁判所の規則で定める相当の猶予期間を置いて、被告人を召喚することができる。

Article 57 The court may, setting the reasonable period of suspension prescribed in the Rules of Court, summon the accused.

Điều 57 Tòa án có thể triệu tập bị can sau một thời gian đình chỉ hợp lý được quy định trong Quy tắc Tòa án.

第五十八条 裁判所は、次の場合には、被告人を勾引することができる。

Article 58 The court may subpoena the accused when:

Điều 58 Tòa án có thể lệnh đòi hầu tòa bị cáo khi:

一 被告人が定まつた住居を有しないとき。

(i) the accused has no fixed residence;

Bị cáo không có nơi cư trú ổn định;

二 被告人が、正当な理由がなく、召喚に応じないとき、又は応じないおそれがあるとき。

(ii) the accused, without a justifiable reason, disobeys the summons, or poses a risk of disobeying said summons.

Khi bị cáo không trả lời hoặc có thể không trả lời giấy triệu tập mà không có lý do chính đáng.

第五十九条 勾引した被告人は、裁判所に引致した時から二十四時間以内にこれを釈放しなければならない。但し、その時間内に勾留状が発せられたときは、この限りでない。

Article 59 The subpoenaed accused must be released within twenty-four hours from the time of being brought to the court; provided however, that this does not apply when a detention warrant is issued within the prescribed time.

Điều 59 Bị cáo bị lệnh đòi phải được trả tự do trong vòng 24 giờ kể từ khi bị đưa ra tòa. Tuy nhiên, điều này sẽ không áp dụng nếu lệnh tạm giam được ban hành trong thời gian quy định.

第六十条 裁判所は、被告人が罪を犯したことを疑うに足りる相当な理由がある場合で、左の各号の一にあたるときは、これを勾留することができる。

Article 60 (1) The court may detain the accused when there is probable cause to suspect that the accused has committed a crime and when:

Điều 60 (1) Tòa án có thể tạm giam bị cáo khi có lý do chính đáng nghi ngờ bị cáo đã phạm tội và thuộc các trường hợp sau:

一 被告人が定まつた住居を有しないとき。

(i) the accused has no fixed residence;

Bị cáo không có nơi cư trú ổn định;

二 被告人が罪証を隠滅すると疑うに足りる相当な理由があるとき。

(ii) there is probable cause to suspect that the accused may conceal or destroy evidence;

Có lý do để nghi ngờ rằng bị cáo có thể che giấu hoặc tiêu hủy chứng cứ;

三 被告人が逃亡し又は逃亡すると疑うに足りる相当な理由があるとき。

(iii) the accused has fled or there is probable cause to suspect that the accused may flee.

Bị cáo bỏ trốn hoặc có lý do có thể nghi ngờ bị cáo bỏ trốn.

2 勾留の期間は、公訴の提起があつた日から二箇月とする。特に継続の必要がある場合においては、具体的にその理由を附した決定で、一箇月ごとにこれを更新することができる。但し、第八十九条第一号、第三号、第四号又は第六号にあたる場合を除いては、更新は、一回に限るものとする。

(2) The period of detention is two months from the date of institution of prosecution. When it is especially necessary to continue the detention, the period may be extended for additional one-month periods by a ruling with a specific reason,; provided however, that the extension is only allowed once, except as otherwise prescribed in Article 89, item (i), (iii), (iv) or (vi).

(2) Thời hạn tạm giam là hai tháng kể từ ngày khởi tố vụ án. Khi đặc biệt cần thiết để tiếp tục tạm giam, thời hạn có thể được kéo dài thêm một tháng bằng một phán quyết với lý do cụ thể; Tuy nhiên chỉ được phép gia hạn một lần, trừ khi có quy định khác tại điểm (i), (iii), (iv) hoặc (vi) Điều 89.

3 三十万円(刑法、暴力行為等処罰に関する法律(大正十五年法律第六十号)及び経済関係罰則の整備に関する法律(昭和十九年法律第四号)の罪以外の罪については、当分の間、二万円)以下の罰金、拘留又は科料に当たる事件については、被告人が定まつた住居を有しない場合に限り、第一項の規定を適用する。

(3) With regard to cases which are punished with a fine of not more than 300,000 yen (with regard to crimes other than those under the Penal Code, the Act on Punishment of Physical Violence and Others (Act No. 60 of 1925), and the Act on Penal Provisions related to Economic Activities (Act No. 4 of 1944), 20,000 yen for the time being), penal detention or a petty fine, the provisions of paragraph (1) of this Article apply only when the accused has no fixed residence.

(3) Đối với các trường hợp bị phạt tiền không quá 300.000 yên (đối với các tội không thuộc Bộ luật Hình sự, Đạo luật trừng phạt bạo lực thân thể và các hành vi khác (Đạo luật số 60 năm 1925), và Đạo luật về các điều khoản hình phạt liên quan đến các hoạt động kinh tế (Đạo luật số 4 năm 1944), 20.000 yên vào thời điểm hiện tại), tạm giữ hình sự hoặc phạt tiền, các quy định tại khoản (1) của Điều này chỉ áp dụng khi bị cáo không có nơi cư trú ổn định.

第六十一条 被告人の勾留は、被告人に対し被告事件を告げこれに関する陳述を聴いた後でなければ、これをすることができない。但し、被告人が逃亡した場合は、この限りでない。

Article 61 The accused may not be detained unless said accused has been informed of the case and a statement has been taken from the accused; provided however, that this does not apply if the accused has fled.

Điều 61 Việc tạm giam bị cáo chỉ được thực hiện sau khi đã thông báo cho bị cáo về vụ án và nghe trình bày về việc đó. Tuy nhiên, điều này không được áp dụng nếu bị cáo bỏ trốn

.第六十二条 被告人の召喚、勾引又は勾留は、召喚状、勾引状又は勾留状を発してこれをしなければならない。

Article 62 The summons, subpoena or detention of the accused must be executed with the issuance of a summons, subpoena or detention warrant.

Điều 62 Việc triệu tập, lệnh đòi, tạm giam bị cáo phải được thực hiện cùng với việc ra lệnh triệu tập, lệnh đòi, tạm giam.

第六十三条 召喚状には、被告人の氏名及び住居、罪名、出頭すべき年月日時及び場所並びに正当な理由がなく出頭しないときは勾引状を発することがある旨その他裁判所の規則で定める事項を記載し、裁判長又は受命裁判官が、これに記名押印しなければならない。

Article 63 A summons must contain the name and residence of the accused, the crime, the date, time and location of appearance, a statement that a subpoena may be issued if the accused does not appear without a justifiable reason, and other particulars prescribed in the Rules of Court; and the presiding judge or the commissioned judge must affix their name and seal to it.

Điều 63      Giấy triệu tập phải bao gồm tên và nơi ở của bị cáo, tội danh, ngày và địa điểm mà bị cáo xuất hiện, và có thể đưa ra lệnh đòi hầu tòa nếu bị cáo không xuất hiện mà không có lý do chính đáng. Và các thông tin cụ thể khác được quy định tại Nội quy phiên tòa; Chủ tọa phiên tòa hoặc Thẩm phán được ủy quyền phải ghi tên và đóng dấu vào đó.

第六十四条 勾引状又は勾留状には、被告人の氏名及び住居、罪名、公訴事実の要旨、引致すべき場所又は勾留すべき刑事施設、有効期間及びその期間経過後は執行に着手することができず令状はこれを返還しなければならない旨並びに発付の年月日その他裁判所の規則で定める事項を記載し、裁判長又は受命裁判官が、これに記名押印しなければならない。

Article 64 (1) A subpoena or detention warrant must contain the name and residence of the accused, the crime, an outline of the charged facts, the place where the accused is to be brought or the penal institution where the accused is to be detained, the period of validity and a statement that after expiry of the period of validity the subpoena or detention warrant may not be executed but must be returned, the date of issue, and other particulars prescribed in the Rules of Court; and the presiding judge or the commissioned judge must affix their name and seal to it.

Điều 64 (1) Lệnh đòi hoặc lệnh tạm giam phải có tên và nơi ở của bị cáo, tội danh, tóm tắt sự việc bị khởi tố, nơi đưa bị cáo hoặc cơ quan hình sự nơi bị cáo bị tạm giam, thời hạn có hiệu lực và tuyên bố rằng sau khi hết thời hạn hiệu lực, lệnh hầu tòa hoặc lệnh tạm giam có thể không được thi hành nhưng phải được trả lời, ngày ban hành và các thông tin cụ thể khác được quy định trong Nội quy phiên tòa; Chủ tọa phiên tòa hoặc Thẩm phán được ủy quyền phải ghi tên và đóng dấu vào đó.

2 被告人の氏名が明らかでないときは、人相、体格その他被告人を特定するに足りる事項で被告人を指示することができる。

(2) When the name of the accused is unknown, the accused may be referred to by a description of said accused's face, physique or other features which can identify said accused.

(2) Trường hợp chưa rõ tên bị cáo thì có thể hướng dẫn chỉ dẫn về đặc điểm tâm sinh lý và những vấn đề khác đủ để nhận dạng bị cáo.

3 被告人の住居が明らかでないときは、これを記載することを要しない。

(3) When the residence of the accused is unknown, it need not be recorded.

(3) Trường hợp không xác định được nơi cư trú của bị cáo thì không cần điền thông tin.

第六十五条 召喚状は、これを送達する。

Article 65 (1) A summons are served.

Điều 65 (1) Tống đạt giấy triệu tập

2 被告人から期日に出頭する旨を記載した書面を差し出し、又は出頭した被告人に対し口頭で次回の出頭を命じたときは、召喚状を送達した場合と同一の効力を有する。口頭で出頭を命じた場合には、その旨を調書に記載しなければならない。

(2) When the accused submits documentation stating that the accused will appear on an appointed trial date, or when the court orally instructs the accused while in court to appear on the next trial date, this has the same effect as a summons being served. When the court orally instructs the accused, this fact must be recorded in the trial records.

(2) Trường hợp bị cáo nộp văn bản ghi rõ sẽ xuất hiện vào ngày đến hạn, hoặc khi tòa án chỉ thị bằng lời nói cho bị cáo trong khi hầu tòa vào ngày xét xử tiếp theo, điều này có tác dụng tương tự như lệnh triệu tập đang được tống đạt. Khi Tòa án chỉ dẫn bằng lời nói cho bị cáo thì tình tiết này phải được ghi vào biên bản phiên tòa.

3 裁判所に近接する刑事施設にいる被告人に対しては、刑事施設職員(刑事施設の長又はその指名する刑事施設の職員をいう。以下同じ。)に通知してこれを召喚することができる。この場合には、被告人が刑事施設職員から通知を受けた時に召喚状の送達があつたものとみなす。

(3) The accused detained at a penal institution near the court may be summoned by notifying an official of the penal institution (meaning the warden of the penal institution or an official of the penal institution designated by the warden; the same applies hereinafter). In this case, a summons is deemed to have been served when the accused is notified by the official of the penal institution.

(3) Bị cáo bị tạm giam tại cơ quan hình sự gần tòa án có thể được triệu tập bằng cách thông báo cho một viên chức của cơ quan hình sự (nghĩa là quản giáo của cơ quan hình sự hoặc một viên chức của cơ quan hình sự do quản giáo chỉ định; sau đây cũng áp dụng như vậy). Trong trường hợp này,lệnh triệu tập được coi là đã được tống đạt khi bị cáo được viên chức của cơ quan hình sự thông báo.

第六十六条 裁判所は、被告人の現在地の地方裁判所、家庭裁判所又は簡易裁判所の裁判官に被告人の勾引を嘱託することができる。

Article 66 (1) The court may delegate a judge of the district court, family court or summary court of the present place of the accused to subpoena said accused.

Điều 66 (1) Tòa án có thể ủy quyền cho một thẩm phán của tòa án quận, tòa án gia đình hoặc tòa án tổng hợp nơi ở hiện tại của bị cáo để lệnh đòi bị cáo nói trên.

2 受託裁判官は、受託の権限を有する他の地方裁判所、家庭裁判所又は簡易裁判所の裁判官に転嘱することができる。

(2) A delegated judge may re-delegate a judge of another district court, family court or summary court, who has the competence to be delegated.

(2) Thẩm phán được ủy quyền có thể ủy quyền lại cho thẩm phán của một tòa án quận, tòa án gia đình hoặc tòa án tổng hợp khác, người có thẩm quyền được ủy quyền.

3 受託裁判官は、受託事項について権限を有しないときは、受託の権限を有する他の地方裁判所、家庭裁判所又は簡易裁判所の裁判官に嘱託を移送することができる。

(3) A delegated judge may, when lacking the competence to handle the delegated particulars, transfer them to a judge of another district court, family court or summary court, who has the competence to handle said delegation.

3) Thẩm phán được ủy quyền, khi thiếu thẩm quyền xử lý các chi tiết được ủy quyền, có thể chuyển cho thẩm phán của tòa án quận, tòa án gia đình hoặc tòa án tổng hợp khác, người có thẩm quyền xử lý việc ủy quyền nói trên.

4 嘱託又は移送を受けた裁判官は、勾引状を発しなければならない。

(4) A delegated judge or a judge who received a transfer must issue a subpoena.

(4) Thẩm phán được ủy quyền hoặc thẩm phán nhận thuyên chuyển phải đưa ra lệnh đòi hầu tòa.

5 第六十四条の規定は、前項の勾引状についてこれを準用する。この場合においては、勾引状に嘱託によつてこれを発する旨を記載しなければならない。

(5) The provisions of Article 64 apply mutatis mutandis to the subpoena prescribed in the preceding paragraph. In this case, a statement that the subpoena is issued through delegation must be on the subpoena.

(5) Các quy định tại Điều 64 áp dụng những sửa đổi phù hợp đối với lệnh đòi hầu tòa được quy định ở khoản trên. Trường hợp này, tuyên bố lệnh đòi hầu tòa được ban hành thông qua ủy quyền phải có trên lệnh đòi hầu tòa.

第六十七条 前条の場合には、嘱託によつて勾引状を発した裁判官は、被告人を引致した時から二十四時間以内にその人違でないかどうかを取り調べなければならない。

Article 67 (1) In the case of the preceding Article, the judge who has issued a subpoena through delegation must examine the identity of the accused within twenty-four hours from the time the accused is brought before said judge.

Điều 67 (1) Trong trường hợp của Điều trên, thẩm phán đã ban hành lệnh đòi thông qua ủy quyền phải xem xét nhân thân của bị cáo trong vòng hai mươi bốn giờ kể từ khi bị cáo được đưa ra trước quan tòa.

2 被告人が人違でないときは、速やかに且つ直接これを指定された裁判所に送致しなければならない。この場合には、嘱託によつて勾引状を発した裁判官は、被告人が指定された裁判所に到着すべき期間を定めなければならない。

(2) When the identity of the accused is confirmed, the judge must promptly and directly refer said accused to the designated court. In this case, the judge who issued the subpoena through delegation must determine a time period within which the accused is to arrive at the designated court.

(2) Khi danh tính của bị cáo được xác định, thẩm phán phải nhanh chóng và trực tiếp gửi ngay bị cáo đó đến tòa án được chỉ định. Trong trường hợp này, thẩm phán đã ra lệnh đòi thông qua ủy quyền phải xác định khoảng thời gian để bị cáo đến tòa án được chỉ định.

3 前項の場合には、第五十九条の期間は、被告人が指定された裁判所に到着した時からこれを起算する。

(3) In the case of the preceding paragraph, calculation of the time period prescribed in Article 59 begins from the time when the accused arrives at the designated court.

(3) Trong trường hợp của khoản trên, việc tính khoảng thời gian quy định tại Điều 59 bắt đầu từ khi bị cáo đến tòa án được chỉ định.

第六十八条 裁判所は、必要があるときは、指定の場所に被告人の出頭又は同行を命ずることができる。被告人が正当な理由がなくこれに応じないときは、その場所に勾引することができる。この場合には、第五十九条の期間は、被告人をその場所に引致した時からこれを起算する。

Article 68 The court may, when it is necessary, order the accused to appear at or to be accompanied to a designated place. When the accused disobeys the order without a justifiable reason, the court may subpoena said person to appear at that place. In this case, calculation of the time period prescribed in Article 59 begins from the time when the accused is brought to said place.

Điều 68 Khi cần thiết, toà án có thể ra lệnh cho bị cáo có mặt tại tòa hoặc tháp tùng bị cáo đến một địa điểm được chỉ định. Trường hợp bị cáo không tuân theo lệnh mà không có lý do chính đáng, tòa án có thể yêu cầu người đó có mặt. Trong trường hợp này, việc tính khoảng thời gian quy định tại Điều 59 bắt đầu từ khi bị cáo được đưa đến nơi.

第六十九条 裁判長は、急速を要する場合には、第五十七条乃至第六十二条、第六十五条、第六十六条及び前条に規定する処分をし、又は合議体の構成員にこれをさせることができる。

Article 69 The presiding judge may, in cases requiring urgency, take the measures prescribed in Articles 57 to 62, Articles 65 and 66 and the preceding Article, or commission such measures to the judge of a panel.

Điều 69 Trong trường hợp khẩn cấp, chủ tọa phiên tòa có thể thực hiện các biện pháp quy định từ Điều 57 đến Điều 62, Điều 65, Điều 66 và Điều trước đó hoặc ủy thác các biện pháp cho thẩm phán của một hội đồng.

第七十条 勾引状又は勾留状は、検察官の指揮によつて、検察事務官又は司法警察職員がこれを執行する。但し、急速を要する場合には、裁判長、受命裁判官又は地方裁判所、家庭裁判所若しくは簡易裁判所の裁判官は、その執行を指揮することができる。

Article 70 (1) Subpoenas or detention warrants are, under the direction of a public prosecutor, executed by a public prosecutor's assistant officer or a judicial police official; provided however, that in cases requiring urgency, the presiding judge, a commissioned judge or a judge of a district court, family court or summary court may direct its execution.

Điều 70 (1) Văn phòng công tố viên hoặc cảnh sát tư pháp thực hiện lệnh bắt tạm giam hoặc lệnh tạm giam dưới sự chỉ đạo của công tố viên. Tuy nhiên, trong trường hợp khẩn cấp, chủ tọa phiên tòa, thẩm phán được ủy quyền hoặc thẩm phán của tòa án cấp quận, tòa án gia đình hoặc tòa án tổng hợp có thể chỉ đạo việc thi hành.

2 刑事施設にいる被告人に対して発せられた勾留状は、検察官の指揮によつて、刑事施設職員がこれを執行する。

(2) A subpoena issued against an accused in a penal institution is executed by an official of the penal institution under the direction of a public prosecutor.

(2) Lệnh đòi bị cáo trong cơ quan hình sự được thực hiện bởi cán bộ cơ quan hình sự dưới sự chỉ đạo của công tố viên.

第七十一条 検察事務官又は司法警察職員は、必要があるときは、管轄区域外で、勾引状若しくは勾留状を執行し、又はその地の検察事務官若しくは司法警察職員にその執行を求めることができる。

Article 71 A public prosecutor's assistant officer or a judicial police official may, when it is necessary, execute the subpoena or detention warrant outside of said officer's jurisdiction, or request a public prosecutor's assistant officer or a judicial police officer in relevant jurisdiction to execute said subpoena or detention warrant.

Điều 71      Trường hợp khẩn cấp, trợ lý công tố viên hoặc viên chức cảnh sát tư pháp có thể thực hiện lệnh đòi hầu tòa hoặc lệnh tạm giam bên ngoài quyền hạn của mình, hoặc yêu cầu trợ lý công tố viên hoặc viên chức cảnh sát tư pháp trong phạm vi quyền hạn có liên quan thực hiện lệnh đòi hầu tòa nói trên hoặc lệnh tạm giam.

第七十二条 被告人の現在地が判らないときは、裁判長は、検事長にその捜査及び勾引状又は勾留状の執行を嘱託することができる。

Article 72 (1) When the present whereabouts of the accused is unknown, the presiding judge may delegate investigation of the accused and execution of the subpoena or detention warrant to the Superintending Prosecutor.

Điều 72 (1) Trường hợp không xác định được nơi ở hiện tại của bị cáo, chủ toạ phiên toà có thể uỷ quyền cho Kiểm sát viên trưởng điều tra và thi hành lệnh đòi hầu tòa hoặc lệnh tạm giam.

2 嘱託を受けた検事長は、その管内の検察官に捜査及び勾引状又は勾留状の執行の手続をさせなければならない。

(2) The delegated Superintending Prosecutor must order a public prosecutor of the jurisdiction to conduct the procedures of investigation and execution of the subpoena or detention warrant.

(2) Công tố viên trưởng được ủy quyền phải ra lệnh cho một công tố viên của cơ quan tài phán tiến hành các thủ tục điều tra và thi hành lệnh đòi hoặc lệnh tạm giam.

第七十三条 勾引状を執行するには、これを被告人に示した上、できる限り速やかに且つ直接、指定された裁判所その他の場所に引致しなければならない。第六十六条第四項の勾引状については、これを発した裁判官に引致しなければならない。

Article 73 (1) In the execution of a subpoena, said subpoena must be shown to the accused, and the accused must be brought to the designated court or the designated place directly and as promptly as possible. With regard to execution of the subpoena prescribed in Article 66, paragraph (4), the accused must be brought to the judge who issued it.

Điều 73 (1) Khi thực hiện lệnh đòi hầu tòa, lệnh đòi nói trên phải được đưa cho bị cáo, bị cáo phải được đưa đến tòa án được chỉ định hoặc địa điểm được chỉ định một cách trực tiếp và nhanh chóng nhất có thể. Đối với việc thi hành lệnh đòi quy định tại khoản (4) Điều 66, bị cáo phải được đưa ra trước thẩm phán đã ban hành lệnh.

2 勾留状を執行するには、これを被告人に示した上、できる限り速やかに、かつ、直接、指定された刑事施設に引致しなければならない。

(2) In the execution of a detention warrant, said warrant must be shown to the accused, and the accused must be brought to the designated penal institution directly and as promptly as possible.

(2) Trường hợp thi hành lệnh tạm giam, lệnh đó phải được đưa ra cho bị cáo và bị cáo phải được đưa đến cơ quan hình sự được chỉ định trực tiếp càng sớm càng tốt.

3 勾引状又は勾留状を所持しないためこれを示すことができない場合において、急速を要するときは、前二項の規定にかかわらず、被告人に対し公訴事実の要旨及び令状が発せられている旨を告げて、その執行をすることができる。但し、令状は、できる限り速やかにこれを示さなければならない。

(3) When the subpoena or detention warrant cannot be shown to the accused because it is not in the executing officer's possession, and when in cases requiring urgency, the warrant may, notwithstanding the preceding two paragraphs, be executed after giving an outline of the facts of the charges to the accused and informing the accused that the warrant has been issued; provided however, that the warrant must be shown to the accused as promptly as possible.

(3) Trường hợp lệnh lệnh đòi hoặc lệnh tạm giam không được đưa cho bị cáo vì không thuộc quyền của viên chức thi hành án, trong trường hợp cần gấp, bất kể hai đoạn trên, lệnh có thể được thi hành, sau khi đưa ra sơ lược về các tình tiết cáo buộc bị cáo và thông báo cho bị cáo biết rằng lệnh đã được ban hành; Tuy nhiên, với điều kiện là lệnh phải được đưa cho bị cáo càng sớm càng tốt.

第七十四条 勾引状又は勾留状の執行を受けた被告人を護送する場合において必要があるときは、仮に最寄りの刑事施設にこれを留置することができる。

Article 74 When escorting the accused under execution of a subpoena or detention warrant, if it is necessary, the accused may be detained temporarily at the nearest penal institution.

Điều 74      Khi áp giải bị cáo theo lệnh đòi, lệnh tạm giam, nếu xét thấy cần thiết, bị cáo có thể bị tạm giam tại cơ quan hình sự gần nhất.

第七十五条 勾引状の執行を受けた被告人を引致した場合において必要があるときは、これを刑事施設に留置することができる。

Article 75 When bringing the accused to the court or designated place under execution of a subpoena, if it is necessary, the accused may be detained at a penal institution.

Điều 75 Khi đưa bị cáo đến toà án hoặc nơi được chỉ định để thi hành lệnh đòi, nếu cần thiết, bị cáo có thể bị tạm giam tại trại giam hình sự.

第七十六条 被告人を勾引したときは、直ちに被告人に対し、公訴事実の要旨及び弁護人を選任することができる旨並びに貧困その他の事由により自ら弁護人を選任することができないときは弁護人の選任を請求することができる旨を告げなければならない。ただし、被告人に弁護人があるときは、公訴事実の要旨を告げれば足りる。

Article 76 (1) If the accused is subpoenaed, the accused must be immediately notified of an outline of the charged facts, that the accused is entitled to appoint a defense counsel, and that when unable to personally appoint a defense counsel due to indigence or any other grounds, the accused is entitled to request the court to appoint a defense counsel; provided, however, that if a defense counsel has been appointed for the accused, it is sufficient to give the accused only an outline of the charged facts.

Điều 76 (1) Trường hợp lệnh đòi hầu tòa, bị cáo phải được thông báo ngay lập tức về các tình tiết bị cáo buộc, bị cáo có quyền chỉ định một người bào chữa và khi không thể chỉ định một mình một người bào chữa do bất đồng hoặc căn cứ nào khác thì bị cáo có quyền yêu cầu Toà án chỉ định người bào chữa; tuy nhiên, luật sư bào chữa đã được chỉ định cho bị cáo chỉ cần cung cấp cho bị cáo một bản phác thảo về các tình tiết bị cáo buộc là đủ.

2 前項の規定により弁護人を選任することができる旨を告げるに当たつては、弁護士、弁護士法人又は弁護士会を指定して弁護人の選任を申し出ることができる旨及びその申出先を教示しなければならない。

(2) When informing the accused that the accused is entitled to appoint a defense counsel pursuant to the provisions of the preceding paragraph, the court must inform the accused that the accused may make a request for appointment of a defense counsel specifying an attorney, a legal professional corporation or a bar association, and of the person to which the request must be made.

(2) Khi thông báo cho bị cáo biết rằng bị cáo có quyền chỉ định luật sư bào chữa theo quy định của khoản trên, tòa án phải thông báo cho bị cáo biết rằng bị cáo có thể yêu cầu chỉ định một luật sư bào chữa chỉ định một luật sư, một công ty chuyên nghiệp hợp pháp hoặc một hiệp hội luật sư, và của người mà yêu cầu phải được thực hiện.

3 第一項の告知及び前項の教示は、合議体の構成員又は裁判所書記官にこれをさせることができる。

(3) A judge of a panel or a court clerk may be commissioned to give notification under paragraph (1) and information under the preceding paragraph.

(3) Thẩm phán của hội đồng hoặc một thư ký tòa án có thể được ủy quyền đưa ra thông báo theo khoản (1) và thông tin theo khoản trên.

4 第六十六条第四項の規定により勾引状を発した場合には、第一項の告知及び第二項の教示は、その勾引状を発した裁判官がこれをしなければならない。ただし、裁判所書記官にその告知及び教示をさせることができる。

(4) If a subpoena has been issued pursuant to the provisions of Article 66, paragraph (4), notification under paragraph (1) and information under paragraph (2) must be given by the judge who issued the subpoena; provided, however, that the judge may commission a court clerk to give the notification and information.

(4) Trường hợp lệnh đòi hầu tòa đã được ban hành theo các quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 4 Điều 66 phải được cung cấp bởi thẩm phán đưa ra lệnh đòi; Tuy nhiên, thẩm phán có thể ủy quyền cho một thư ký tòa án cung cấp thông báo và thông tin.

第七十七条 被告人を勾留するには、被告人に対し、弁護人を選任することができる旨及び貧困その他の事由により自ら弁護人を選任することができないときは弁護人の選任を請求することができる旨を告げなければならない。ただし、被告人に弁護人があるときは、この限りでない。

Article 77 (1) If the accused is to be detained, the accused must be immediately notified that the accused is entitled to appoint a defense counsel, and that when unable to personally appoint a defense counsel due to indigence or any other grounds, the accused is entitled to request the court to appoint a defense counsel; provided, however, that this does not apply if a defense counsel has been appointed for the accused.

Điều 77 (1) Trường hợp bị cáo bị tạm giam, bị cáo phải được thông báo ngay rằng bị cáo có quyền chỉ định người bào chữa, khi không thể chỉ định người bào chữa do bất bình hoặc vì lý do nào khác, bị cáo được quyền yêu cầu Toà án chỉ định người bào chữa; tuy nhiên, điều này không áp dụng nếu một luật sư bào chữa đã được chỉ định cho bị cáo.

2 前項の規定により弁護人を選任することができる旨を告げるに当たつては、勾留された被告人は弁護士、弁護士法人又は弁護士会を指定して弁護人の選任を申し出ることができる旨及びその申出先を教示しなければならない。

(2) When informing the accused that the accused is entitled to appoint a defense counsel pursuant to the provisions of the preceding paragraph, the court must inform the accused that the accused may make a request for appointment of a defense counsel specifying an attorney, a legal professional corporation or a bar association, and of the person to which the request must be made.

(2) Trường hợp thông báo cho bị cáo biết rằng bị cáo có quyền chỉ định luật sư bào chữa theo quy định của khoản trên, tòa án phải thông báo rằng bị cáo có thể yêu cầu chỉ định một luật sư bào chữa, chỉ định một luật sư, một công ty hợp pháp chuyên nghiệp hoặc một hiệp hội luật sư, và của người mà yêu cầu phải được thực hiện.

3 第六十一条ただし書の場合には、被告人を勾留した後直ちに、第一項に規定する事項及び公訴事実の要旨を告げるとともに、前項に規定する事項を教示しなければならない。ただし、被告人に弁護人があるときは、公訴事実の要旨を告げれば足りる。

(3) In the case of the proviso of Article 61, immediately after detention of the accused, the accused must be notified of the matters provided in paragraph (1) and an outline of the charged facts, and also informed of the matters provided in the preceding paragraph; provided, however, that if a defense counsel has been appointed for the accused, it is sufficient to give the accused only the outline of the charged facts.

(3) Trong trường hợp quy định tại Điều 61, ngay sau khi tạm giam, bị cáo phải được thông báo về những vấn đề quy định tại khoản (1) và sơ lược về các tình tiết bị cáo buộc, đồng thời được thông báo về những vấn đề quy định tại khoản trước; Tuy nhiên, luật sư bào chữa đã được chỉ định cho bị cáo chỉ cần cung cấp cho bị cáo sơ lược về các tình tiết bị cáo buộc.

4 前条第三項の規定は、第一項の告知、第二項の教示並びに前項の告知及び教示についてこれを準用する。

(4) The provisions of paragraph (3) of the preceding Article apply mutatis mutandis to notification under paragraph (1), information under paragraph (2), and notification and information under the preceding paragraph.

(4) Các quy định tại khoản (3) của Điều trước áp dụng những sửa đổi phù hợp đối với thông báo theo khoản (1), thông tin theo khoản (2), thông báo và thông tin theo khoản trên.

第七十八条 勾引又は勾留された被告人は、裁判所又は刑事施設の長若しくはその代理者に弁護士、弁護士法人又は弁護士会を指定して弁護人の選任を申し出ることができる。ただし、被告人に弁護人があるときは、この限りでない。

Article 78 (1) The accused under subpoena or detention may make a request to the court, the penal institution warden or said warden's deputy for appointment of defense counsel, specifying an attorney, legal professional corporation or bar association; provided however, that this does not apply when defense counsel has been appointed for the accused.

Điều 78 (1) Bị cáo bị lệnh đòi hoặc tạm giam có thể yêu cầu tòa án, giám thị trại giam hoặc phó giám thị nói để chỉ định luật sư bào chữa, công ty chuyên pháp lý hoặc đoàn luật sư; Tuy nhiên, điều này không áp dụng khi luật sư bào chữa đã được chỉ định cho bị cáo

2 前項の申出を受けた裁判所又は刑事施設の長若しくはその代理者は、直ちに被告人の指定した弁護士、弁護士法人又は弁護士会にその旨を通知しなければならない。被告人が二人以上の弁護士又は二以上の弁護士法人若しくは弁護士会を指定して前項の申出をしたときは、そのうちの一人の弁護士又は一の弁護士法人若しくは弁護士会にこれを通知すれば足りる。

(2) The court, the penal institution warden or said warden's deputy requested by the accused as prescribed in the preceding paragraph must immediately notify the attorney, legal professional corporation or bar association specified by the accused of the request. When the accused has specified two or more attorneys or two or more legal professional corporations or bar associations and made the request as so prescribed in the preceding paragraph, the court, the penal institution warden or said warden's deputy need only notify one of them.

(2) Tòa án, giám thị trại giam hoặc phó giám thị mà bị cáo yêu cầu như quy định ở khoản trên phải thông báo ngay cho luật sư, công ty chuyên pháp lý hoặc đoàn luật sư do bị cáo chỉ định về yêu cầu. Khi bị cáo đã chỉ định hai hoặc nhiều luật sư hoặc hai hoặc nhiều đoàn luật sư hoặc hiệp hội luật sư và đưa ra yêu cầu như đã quy định ở đoạn trên, thì tòa án, giám thị trại giam hoặc phó giám thị chỉ cần thông báo cho một trong số họ.

第七十九条 被告人を勾留したときは、直ちに弁護人にその旨を通知しなければならない。被告人に弁護人がないときは、被告人の法定代理人、保佐人、配偶者、直系の親族及び兄弟姉妹のうち被告人の指定する者一人にその旨を通知しなければならない。

Article 79 If the accused has been detained, the defense counsel must be notified immediately. When no defense counsel has been appointed for the accused, notification must be given to the person who has been specified by the accused from among the legal representative, curator, spouse, lineal relatives and siblings of the accused.

Điều 79 Trường hợp bị cáo đã bị tạm giữ thì phải thông báo ngay cho người bào chữa. Khi chưa chỉ định được người bào chữa thì phải thông báo cho người được bị cáo chỉ định trong số người đại diện theo pháp luật, người giám hộ, vợ hoặc chồng, họ hàng, anh, chị, em ruột của bị cáo.

第八十条 勾留されている被告人は、第三十九条第一項に規定する者以外の者と、法令の範囲内で、接見し、又は書類若しくは物の授受をすることができる。勾引状により刑事施設に留置されている被告人も、同様である。

Article 80 The accused under detention may, subject to relevant laws and regulations, have an interview with, or send to or receive documents or articles from persons other than those prescribed in Article 39, paragraph (1). The same applies to an accused who is detained at a penal institution through a subpoena.

Điều 80 Theo quy định của pháp luật có liên quan, bị cáo bị tạm giam có thể phỏng vấn hoặc chuyển giao tài liệu hoặc vật phẩm từ những người không phải là những người được quy định tại Khoản (1) Điều 39. Điều tương tự cũng áp dụng đối với một bị cáo đang bị giam giữ tại một trại giam thông qua lệnh đòi hầu tòa.

第八十一条 裁判所は、逃亡し又は罪証を隠滅すると疑うに足りる相当な理由があるときは、検察官の請求により又は職権で、勾留されている被告人と第三十九条第一項に規定する者以外の者との接見を禁じ、又はこれと授受すべき書類その他の物を検閲し、その授受を禁じ、若しくはこれを差し押えることができる。但し、糧食の授受を禁じ、又はこれを差し押えることはできない。

Article 81 The court may, when there is probable cause to suspect that the accused under detention may flee or conceal or destroy evidence, upon the request of a public prosecutor or ex officio, prohibit the accused from having an interview with persons other than those prescribed in Article 39, paragraph (1), or censor the documents or articles sent or received by the accused, prohibit the sending or receiving of said documents or articles, or seize said documents or articles; provided however, that the court may not prohibit the sending or receiving of food, nor seize food.

Điều 81      Tòa án sẽ tạm giam bị cáo theo yêu cầu của công tố viên hoặc cơ quan công quyền khi có đủ lý do để nghi ngờ bị cáo có nguy cơ bỏ trốn hoặc che giấu, tiêu hủy chứng cứ theo quy định tại Khoản (1) Điều 39, hoặc cấm kiểm duyệt các tài liệu, vật phẩm do bị cáo chuyển giao, hoặc thu giữ tài liệu, vật phẩm nói trên; Tuy nhiên, việc cho và nhận thực phẩm không thể bị cấm hoặc thu giữ.

第八十二条 勾留されている被告人は、裁判所に勾留の理由の開示を請求することができる。

Article 82 (1) The accused under detention may request the court to disclose the grounds for detention.

Điều 81      (1) Bị cáo đang bị tạm giam có thể yêu cầu tòa án cho biết căn cứ tạm giam.

2 勾留されている被告人の弁護人、法定代理人、保佐人、配偶者、直系の親族、兄弟姉妹その他利害関係人も、前項の請求をすることができる。

(2) The defense counsel, legal representative, curator, spouse, lineal relative, sibling or other interested party of the accused under detention may also request the disclosure prescribed in the preceding paragraph.

(2) Người bào chữa, người đại diện theo pháp luật, người giám hộ, vợ/ chồng, họ hàng, anh chị em ruột hoặc các bên liên quan khác của bị cáo đang bị tạm giam có thể đưa ra yêu cầu theo quy định tại khoản trên.

3 前二項の請求は、保釈、勾留の執行停止若しくは勾留の取消があつたとき、又は勾留状の効力が消滅したときは、その効力を失う。

(3) The requests prescribed in the preceding two paragraphs lose their effect when bail is granted or execution of detention is suspended or rescinded or when the detention warrant becomes ineffective.

(3) Các yêu cầu nêu trong hai khoản trên sẽ hết hiệu lực khi việc bảo lãnh, đình chỉ tạm giam, hủy bỏ việc tạm giam được thực hiện, hoặc khi lệnh tạm giam hết hiệu lực.

第八十三条 勾留の理由の開示は、公開の法廷でこれをしなければならない。

Article 83 (1) Grounds for detention must be disclosed in an open court.

Điều 83      (1) Căn cứ tạm giam phải được công bố tại phiên tòa công khai.

2 法廷は、裁判官及び裁判所書記が列席してこれを開く。

(2) The court is convened in the presence of a judge and a court clerk.

(2) Tòa án được triệu tập với sự có mặt của thẩm phán và thư ký tòa án.

3 被告人及びその弁護人が出頭しないときは、開廷することはできない。但し、被告人の出頭については、被告人が病気その他やむを得ない事由によつて出頭することができず且つ被告人に異議がないとき、弁護人の出頭については、被告人に異議がないときは、この限りでない。

(3) The court may not be convened without the presence of the accused and the defense counsel of the accused; provided however, that this does not apply when the accused cannot personally attend the court because of illness or other unavoidable reasons and has no objection, or when the accused has no objection to defense counsel not appearing.

(3) Tòa án không được triệu tập nếu bị cáo và người bào chữa không có mặt; Tuy nhiên, không áp dụng khi bị cáo không thể đích thân đến tòa vì ốm đau hoặc những lý do bất khả kháng khác và không có ý kiến phản đối, hoặc khi bị cáo không có ý kiến phản đối việc người bào chữa không có mặt.

第八十四条 法廷においては、裁判長は、勾留の理由を告げなければならない。

Article 84 (1) The presiding judge must give the grounds for detention in court.

Điều 84 (1) Chủ tọa phiên tòa phải đưa ra các căn cứ tạm giam tại tòa.

2 検察官又は被告人及び弁護人並びにこれらの者以外の請求者は、意見を述べることができる。但し、裁判長は、相当と認めるときは、意見の陳述に代え意見を記載した書面を差し出すべきことを命ずることができる。

(2) The public prosecutor, the accused or the defense counsel, and other requesting persons may state their opinions; provided however, that the presiding judge may, when finding it appropriate, order them to submit written opinions in lieu of oral statements.

(2) Công tố viên, bị cáo hoặc người bào chữa và những người yêu cầu khác có thể nêu ý kiến của mình; Tuy nhiên, khi thấy thích hợp chủ tọa phiên tòa có thể yêu cầu trình bày ý kiến bằng văn bản thay cho bằng lời.

第八十五条 勾留の理由の開示は、合議体の構成員にこれをさせることができる。

Article 85 A judge of a panel may be commissioned to disclose the grounds for detention.

Điều 85 Thành viên của ban hội thẩm có thể tiết lộ lý do tạm giam.

第八十六条 同一の勾留について第八十二条の請求が二以上ある場合には、勾留の理由の開示は、最初の請求についてこれを行う。その他の請求は、勾留の理由の開示が終つた後、決定でこれを却下しなければならない。

Article 86 When more than one request prescribed in Article 82 has been made with respect to the same detention, the grounds for detention are disclosed with regard to the first request. The other requests must be dismissed by a ruling after disclosure of the grounds for detention.

Điều 86      Trường hợp có nhiều hơn một yêu cầu quy định tại Điều 82 đối với cùng một lệnh tạm giam, thì các căn cứ tạm giam được công bố đối với yêu cầu đầu tiên. Các yêu cầu khác phải được bác bỏ theo phán quyết sau khi công bố lý do tạm giam.

第八十七条 勾留の理由又は勾留の必要がなくなつたときは、裁判所は、検察官、勾留されている被告人若しくはその弁護人、法定代理人、保佐人、配偶者、直系の親族若しくは兄弟姉妹の請求により、又は職権で、決定を以て勾留を取り消さなければならない。

Article 87 (1) When the grounds for or necessity of detention no longer exist, the court must, upon the request of a public prosecutor, the accused under detention, the defense counsel of the accused, legal representative, curator, spouse, lineal relative or sibling or ex officio, make a ruling to rescind the detention.

Điều 87 (1) Trường hợp không còn căn cứ hoặc không cần thiết tạm giam, chiếu theo yêu cầu của Kiểm sát viên, bị cáo đang bị tạm giam, người bào chữa, người đại diện theo pháp luật, người giám hộ, vợ hoặc chồng. hoặc anh/ chị/ em ruột hoặc đương sự, đưa ra phán quyết hủy bỏ việc tạm giam.

2 第八十二条第三項の規定は、前項の請求についてこれを準用する。

(2) The provisions of Article 82, paragraph (3) apply mutatis mutandis to the request prescribed in the preceding paragraph.

(2) Các quy định của Khoản (2) Điều 82 áp dụng những sửa đổi phù hợp đối với yêu cầu quy định tại khoản trên.

第八十八条 勾留されている被告人又はその弁護人、法定代理人、保佐人、配偶者、直系の親族若しくは兄弟姉妹は、保釈の請求をすることができる。

Article 88 (1) The accused under detention or the defense counsel of the accused, legal representative, curator, spouse, lineal relative or sibling may request bail.

Điều 88 (1) Bị cáo đang bị tạm giam hoặc người bào chữa, người đại diện theo pháp luật, người giám hộ, vợ hoặc chồng, họ hàng, anh chị em ruột có thể yêu cầu tại ngoại.

2 第八十二条第三項の規定は、前項の請求についてこれを準用する。

(2) The provisions of Article 82, paragraph (3) apply mutatis mutandis to the request prescribed in the preceding paragraph.

(2) Các quy định tại khoản (3) Điều 82 áp dụng những sửa đổi phù hợp đối với yêu cầu quy định tại khoản trên.

第八十九条 保釈の請求があつたときは、次の場合を除いては、これを許さなければならない。

Article 89 The request for bail must be granted, except when:

Điều 89       Yêu cầu tại ngoại phải được chấp thuận, trừ trường hợp:

一 被告人が死刑又は無期若しくは短期一年以上の懲役若しくは禁錮に当たる罪を犯したものであるとき。

(i) the accused has allegedly committed a crime which is punishable by the death penalty, life imprisonment, life imprisonment without work, or a sentence of imprisonment or imprisonment without work whose minimum term is one year or more;

Khi bị cáo phạm tội tử hình hoặc phạm tội bị phạt tù, tù chung thân hoặc tù chung thân không có việc làm hoặc hình phạt tù hoặc tù không có việc làm có thời hạn tối thiểu là một năm trở lên;

二 被告人が前に死刑又は無期若しくは長期十年を超える懲役若しくは禁錮に当たる罪につき有罪の宣告を受けたことがあるとき。

(ii) the accused was previously found guilty of a crime punishable by the death penalty, life imprisonment, life imprisonment without work, or a sentence of imprisonment or imprisonment without work whose maximum term was in excess of ten years;

Bị cáo trước đây đã bị kết án về tội có hình phạt tử hình, tù chung thân, tù chung thân mà không có việc làm, hoặc hình phạt tù hoặc tù không làm việc mà thời hạn tối đa là trên mười năm.

三 被告人が常習として長期三年以上の懲役又は禁錮に当たる罪を犯したものであるとき。

(iii) the accused allegedly habitually committed a crime punishable by imprisonment or imprisonment without work whose maximum term was three years or more;

Bị cáo thường xuyên phạm tội, bị phạt tù hoặc bỏ tù mà không có việc làm có thời hạn tối đa là ba năm trở lên;

四 被告人が罪証を隠滅すると疑うに足りる相当な理由があるとき。

(iv) there is probable cause to suspect that the accused may conceal or destroy evidence;

Có lý do để nghi ngờ rằng bị cáo có thể che giấu hoặc tiêu hủy chứng cứ;

五 被告人が、被害者その他事件の審判に必要な知識を有すると認められる者若しくはその親族の身体若しくは財産に害を加え又はこれらの者を畏怖させる行為をすると疑うに足りる相当な理由があるとき。

(v) there is probable cause to suspect that the accused may harm the body or property of the victim or any other person who is deemed to have knowledge essential to the trial of the case or the relatives of such persons or may threaten them;

Có lý do chính đáng để nghi ngờ rằng bị cáo sẽ làm tổn hại đến thân thể hoặc tài sản của nạn nhân hoặc bất kỳ người nào khác được công nhận là có kiến ​​thức cần thiết để xét xử vụ án hoặc người thân của họ, hoặc có thể đe dọa họ;

六 被告人の氏名又は住居が分からないとき。

(vi) the name or residence of the accused is unknown.

Không xác định được danh tính hoặc nơi ở của bị cáo.

第九十条 裁判所は、保釈された場合に被告人が逃亡し又は罪証を隠滅するおそれの程度のほか、身体の拘束の継続により被告人が受ける健康上、経済上、社会生活上又は防御の準備上の不利益の程度その他の事情を考慮し、適当と認めるときは、職権で保釈を許すことができる。

Article 90 The court may, when it finds it appropriate, grant bail ex officio taking into account the extent of the risk that the accused may flee, or conceal or destroy evidence if the accused is bailed, as well as the extent of health or economic disadvantages or disadvantages in social life or in terms of preparation for defense to be incurred by the accused due to continued physical restraint and other circumstances.

Điều 90      Khi thấy thích hợp, tòa án có thể cho phép tại ngoại có tính đến mức độ rủi ro việc bị cáo có thể bỏ trốn, hoặc che giấu, tiêu hủy chứng cứ nếu bị cáo được tại ngoại, cũng như mức độ sức khỏe hoặc kinh tế. những bất lợi, khó khăn về đời sống xã hội hoặc về khả năng chuẩn bị bào chữa của bị cáo do bị cáo tiếp tục bị kìm hãm về thân thể và các hoàn cảnh khác.

第九十一条 勾留による拘禁が不当に長くなつたときは、裁判所は、第八十八条に規定する者の請求により、又は職権で、決定を以て勾留を取り消し、又は保釈を許さなければならない。

Article 91 (1) When confinement through detention has been unduly long, the court must, upon the request of the person prescribed in Article 88 or ex officio, make a ruling to rescind the detention or grant bail.

Điều 91 (1) Trường hợp tạm giam quá lâu, theo yêu cầu của người được quy định tại Điều 88 hoặc của người có thẩm quyền, tòa án phải ra quyết định hủy bỏ việc giam giữ hoặc cho tại ngoại.

2 第八十二条第三項の規定は、前項の請求についてこれを準用する。

(2) The provisions of Article 82, paragraph (3) apply mutatis mutandis to the request prescribed in the preceding paragraph.

(2) Các quy định tại khoản (3) Điều 82 áp dụng những sửa đổi phù hợp đối với yêu cầu quy định tại khoản trên.

第九十二条 裁判所は、保釈を許す決定又は保釈の請求を却下する決定をするには、検察官の意見を聴かなければならない。

Article 92 (1) The court must, when making a ruling to grant or dismiss bail, hear the opinion of the public prosecutor.

Điều 92 Tòa án phải nghe ý kiến ​​của công tố viên để ra quyết định cho tại ngoại hoặc bác yêu cầu tại ngoại.

2 検察官の請求による場合を除いて、勾留を取り消す決定をするときも、前項と同様である。但し、急速を要する場合は、この限りでない。

(2) The provisions of the preceding paragraph apply when the court makes a ruling to rescind detention, except when it is so requested by a public prosecutor; provided however, that this does not apply in any case requiring urgency.

(2) Các quy định của khoản trên được áp dụng khi tòa án ra quyết định hủy bỏ việc tạm giam, trừ trường hợp công tố viên yêu cầu khác; Tuy nhiên, trong trường hợp khẩn cấp điều này không áp dụng.

第九十三条 保釈を許す場合には、保証金額を定めなければならない。

Article 93 (1) The court must, when granting bail, set the amount of the bail bond.

Điều 93      (1) Một số tiền bảo lãnh phải được ấn định khi cho phép tại ngoại.

2 保証金額は、犯罪の性質及び情状、証拠の証明力並びに被告人の性格及び資産を考慮して、被告人の出頭を保証するに足りる相当な金額でなければならない。

(2) The amount of the bail bond must be set at a sufficient level to ensure the appearance of the accused, in consideration of the nature and circumstances of the crime, the probative value of the evidence, and the character and the property of the accused.

(2) Số tiền bảo lãnh tại ngoại phải được đặt ở mức đủ để bảo đảm sự xuất hiện của bị cáo, xét đến tính chất và hoàn cảnh phạm tội, giá trị của chứng cứ, đặc điểm và tài sản của bị cáo.

3 保釈を許す場合には、被告人の住居を制限しその他適当と認める条件を附することができる。

(3) When the court grants bail, it may specify the residence of the accused or add other appropriate conditions to the bail.

(3) Khi Tòa án cho phép tại ngoại, nêu rõ nơi cư trú của bị can hoặc thêm các điều kiện thích hợp khác cho việc bảo lãnh.

第九十四条 保釈を許す決定は、保証金の納付があつた後でなければ、これを執行することができない。

Article 94 (1) A ruling to grant bail may not be executed before payment of the bail bond.

Điều 94 (1) Quyết định cho phép tại ngoại chỉ có thể được thực hiện sau khi thanh toán tiền bảo lãnh.

2 裁判所は、保釈請求者でない者に保証金を納めることを許すことができる。

(2) The court may let a person other than the person requesting bail pay the bail bond.

(2) Tòa án có thể cho phép một người không phải là người yêu cầu tại ngoại nộp tiền bảo lãnh.

3 裁判所は、有価証券又は裁判所の適当と認める被告人以外の者の差し出した保証書を以て保証金に代えることを許すことができる。

(3) The court may permit the bail bond to be paid in securities or with a written guarantee issued by an appropriate person other than the accused, in place of cash.

(3) Tòa án có thể cho phép thanh toán bằng chứng khoán hoặc một bảo lãnh do một người không phải bị cáo phát hành, mà tòa án cho là phù hợp, thay thế cho tiền bảo lãnh.

第九十五条 裁判所は、適当と認めるときは、決定で、勾留されている被告人を親族、保護団体その他の者に委託し、又は被告人の住居を制限して、勾留の執行を停止することができる。

Article 95 The court may, when it deems it to be appropriate, entrust the accused under detention to a relative, shelter organization or other person, or specify the residence of the accused, and make a ruling to suspend the execution of detention.

Điều 95      Khi xét thấy cần thiết, Tòa án có thể giao bị cáo đang bị tạm giam cho người thân thích, tổ chức tạm giam hoặc người khác hoặc hạn chế nơi cư trú của bị cáo và ra quyết định đình chỉ việc tạm giam.

第九十六条 裁判所は、左の各号の一にあたる場合には、検察官の請求により、又は職権で、決定を以て保釈又は勾留の執行停止を取り消すことができる。

Article 96 (1) The court may, upon the request of a public prosecutor or ex officio, make a ruling to rescind the bail or suspension of the execution of detention when:

Điều 96      (1) Theo yêu cầu của Công tố viên hoặc cơ quan đương nhiệm, tòa án có thể ra quyết định hủy bỏ việc bảo lãnh hoặc đình chỉ thi hành án giam giữ trong trường hợp:

一 被告人が、召喚を受け正当な理由がなく出頭しないとき。

(i) the accused has been summoned but does not appear without a justifiable reason;

Bị cáo đã được triệu tập nhưng không xuất hiện mà không có lý do chính đáng;

二 被告人が逃亡し又は逃亡すると疑うに足りる相当な理由があるとき。

(ii) the accused has fled or there is probable cause to suspect that the accused may flee;

Bị cáo đã bỏ trốn hoặc có nguyên nhân có thể nghi ngờ bị can có thể bỏ trốn;

三 被告人が罪証を隠滅し又は罪証を隠滅すると疑うに足りる相当な理由があるとき。

(iii) the accused has concealed or destroyed evidence or there is probable cause to suspect that the accused may conceal or destroy evidence;

Bị cáo che giấu, tiêu hủy chứng cứ hoặc có lý do để nghi ngờ rằng bị cáo có thể che giấu hoặc tiêu hủy chứng cứ;

四 被告人が、被害者その他事件の審判に必要な知識を有すると認められる者若しくはその親族の身体若しくは財産に害を加え若しくは加えようとし、又はこれらの者を畏怖させる行為をしたとき。

(iv) the accused has harmed or tried to harm the body or property of the victim, any other person who is deemed to have knowledge essential to the trial of the case or the relatives of such persons or has threatened them; or

Bị cáo đã xâm hại hoặc cố gắng xâm hại thân thể hoặc tài sản của nạn nhân, bất kỳ người nào khác được coi là có kiến thức cần thiết cho việc xét xử vụ án hoặc người thân của những người đó hoặc đã đe dọa họ; hoặc

五 被告人が住居の制限その他裁判所の定めた条件に違反したとき。

(v) the accused has violated the conditions set by the court such as restrictions on the place of residence.

Bị cáo đã vi phạm các điều kiện do tòa án quy định như hạn chế về nơi cư trú.

2 保釈を取り消す場合には、裁判所は、決定で保証金の全部又は一部を没取することができる。

(2) If the court rescinds bail, it may make a ruling to sequester the whole or part of the bail bond.

(2) Trường hợp tòa án hủy bỏ tiền bảo lãnh, tòa án có thể đưa ra phán quyết hủy bỏ toàn bộ hoặc một phần của khoản tiền bảo lãnh.

3 保釈された者が、刑の言渡を受けその判決が確定した後、執行のため呼出を受け正当な理由がなく出頭しないとき、又は逃亡したときは、検察官の請求により、決定で保証金の全部又は一部を没取しなければならない。

(3) When an accused on bail has been found guilty, and the sentence has become final and binding, and said accused has subsequently been summoned for the execution of said sentence but does not appear in court without a justifiable reason or flees, the court must, upon the request of a public prosecutor, make a ruling to sequester the whole or part of the bail bond.

(3) Trường hợp một người được tại ngoại không đến thi hành án mà không có lý do chính đáng hoặc trốn sau khi bị kết án tù và bản án đã kết thúc, thì khoản tiền bảo lãnh sẽ được quyết định theo yêu cầu của công tố viên.

第九十七条 上訴の提起期間内の事件でまだ上訴の提起がないものについて、勾留の期間を更新し、勾留を取り消し、又は保釈若しくは勾留の執行停止をし、若しくはこれを取り消すべき場合には、原裁判所が、その決定をしなければならない。

Article 97 (1) With respect to cases where the time limit for filing an appeal has not yet expired and an appeal has not yet been filed, rulings to renew the period of detention, rescind the detention, bail the accused, suspend the execution of detention, or rescind the bail or the suspension of execution of detention must be made by the original court.

Điều 97 (1) Đối với trường hợp chưa hết thời hạn kháng cáo mà chưa có đơn kháng cáo thì quyết định gia hạn tạm giam, hủy tạm giam, cho tại ngoại, tạm đình chỉ việc thi hành án, tạm giam, huỷ bỏ việc tại ngoại hoặc đình chỉ việc tạm giam phải do Toà án ban đầu ra quyết định.

2 上訴中の事件で訴訟記録が上訴裁判所に到達していないものについて前項の決定をすべき裁判所は、裁判所の規則の定めるところによる。

(2) With respect to cases where an appeal has been filed but the case records have not arrived at the appellate court, the court that is to make a ruling in the preceding paragraph is as provided by the Rules of Court.

(2) Đối với các trường hợp đã nộp đơn kháng cáo nhưng hồ sơ vụ án chưa đến được tòa phúc thẩm, thì tòa án sẽ đưa ra phán quyết ở khoản trên theo Nội quy phiên tòa.

3 前二項の規定は、勾留の理由の開示をすべき場合にこれを準用する。

(3) The provisions of the preceding two paragraphs apply mutatis mutandis to the disclosure of the grounds for detention.

(3) Các quy định tại hai khoản trên áp dụng những sửa đổi phù hợp đối với việc tiết lộ các căn cứ để giam giữ.

第九十八条 保釈若しくは勾留の執行停止を取り消す決定があつたとき、又は勾留の執行停止の期間が満了したときは、検察事務官、司法警察職員又は刑事施設職員は、検察官の指揮により、勾留状の謄本及び保釈若しくは勾留の執行停止を取り消す決定の謄本又は期間を指定した勾留の執行停止の決定の謄本を被告人に示してこれを刑事施設に収容しなければならない。

Article 98 (1) If a ruling to rescind bail or the suspension of execution of detention has been made, or if the term of suspension of detention has expired, a public prosecutor's assistant officer, judicial police official or an official of the penal institution must, under the direction of a public prosecutor, commit the accused in an penal institution after showing said accused a transcript of the detention warrant and a transcript of the written ruling rescinding bail or the suspension of execution of detention or a transcript of the written ruling on suspension for a designated term of execution of detention.

Điều 98 (1) Trường hợp đã có quyết định hủy bỏ việc tại ngoại hoặc đình chỉ thi hành án, hoặc đã hết thời hạn tạm giam thì trợ lý công tố viên, viên chức cảnh sát tư pháp hoặc viên chức của cơ quan hình sự dưới sự chỉ đạo của công tố viên, đưa bị cáo vào trại giam sau khi cho bị cáo xem bản ghi lệnh tạm giam và bản ghi quyết định hủy bỏ việc tại ngoại hoặc đình chỉ thi hành án tạm giam hoặc bản sao văn bản quyết định về đình chỉ thi hành tạm giam có thời hạn.

2 前項の書面を所持しないためこれを示すことができない場合において、急速を要するときは、同項の規定にかかわらず、検察官の指揮により、被告人に対し保釈若しくは勾留の執行停止が取り消された旨又は勾留の執行停止の期間が満了した旨を告げて、これを刑事施設に収容することができる。ただし、その書面は、できる限り速やかにこれを示さなければならない。

(2) When said officer or official is unable to show the documents in the preceding paragraph to the accused because said person does not have the documents in their possession and in cases requiring urgency, said person may, notwithstanding the preceding paragraph and under the direction of a public prosecutor, commit the accused in penal institution immediately after notifying the accused that the ruling to grant bail or to suspend the execution of detention has been rescinded, or that the term of suspension of execution of detention has expired; provided however, that the documents must be shown as promptly as possible.

(2) Khi một sĩ quan hoặc quan chức được cho là không thể đưa các tài liệu được nêu tại khoản trên cho bị cáo vì không có tài liệu trong tay và trong trường hợp cần thiết, người đó có thể, bất kể khoản trên và theo chỉ thị của Kiểm sát viên công khai đưa bị can vào trại giam ngay sau khi thông báo cho bị cáo biết rằng đã hủy bỏ quyết định cho tại ngoại, đình chỉ thi hành tạm giam, đình chỉ thi hành tạm giam đã hết; Các tài liệu phải được hiển thị càng nhanh càng tốt.

3 第七十一条の規定は、前二項の規定による収容についてこれを準用する。

(3) The provisions of Article 71 apply mutatis mutandis to the commitment in the preceding two paragraphs.

(3) Các quy định tại Điều 71 áp dụng những sửa đổi phù hợp đối với cam kết tại hai khoản trên.

第九章 押収及び捜索

Chapter IX Search and Seizure

Chương IX Tìm kiếm và Thu giữ

第九十九条 裁判所は、必要があるときは、証拠物又は没収すべき物と思料するものを差し押えることができる。但し、特別の定のある場合は、この限りでない。

Article 99 (1) The court may, when it is necessary, seize articles of evidence or articles which it is considered should be confiscated; provided however, that this does not apply when so provided otherwise.

Điều 99 (1) Trong trường hợp cần thiết, tòa án có thể thu giữ các vật chứng hoặc các vật phẩm được cho là cần phải tịch thu; Tuy nhiên, điều này không áp dụng khi có quy định khác.

2 差し押さえるべき物が電子計算機であるときは、当該電子計算機に電気通信回線で接続している記録媒体であつて、当該電子計算機で作成若しくは変更をした電磁的記録又は当該電子計算機で変更若しくは消去をすることができることとされている電磁的記録を保管するために使用されていると認めるに足りる状況にあるものから、その電磁的記録を当該電子計算機又は他の記録媒体に複写した上、当該電子計算機又は当該他の記録媒体を差し押さえることができる。

(2) If the article to be seized is a computer, and with regard to a recording medium connected via telecommunication lines to such computer, it may be reasonably supposed that such recording medium was used to retain electronic or magnetic records which have been made or altered using such computer, or electronic or magnetic records which can be altered or erased using such computer, the computer or other recording medium may be seized after such electronic or magnetic records have been copied onto such computer or other recording medium.

(2) Trường hợp vật bị thu giữ là máy vi tính và đối với phương tiện ghi âm được kết nối qua đường viễn thông với máy tính đó, thì có thể hợp lý rằng phương tiện ghi âm đó được sử dụng để lưu giữ các bản ghi điện tử hoặc từ tính đã được tạo ra hoặc bị thay đổi bằng cách sử dụng máy tính, các bản ghi điện tử hoặc từ tính có thể bị thay đổi hoặc tẩy xóa bằng máy tính hoặc phương tiện ghi âm khác có thể bị thu giữ sau khi các bản ghi điện tử hoặc từ tính đó đã được sao chép vào máy tính đó hoặc phương tiện ghi âm khác.

3 裁判所は、差し押えるべき物を指定し、所有者、所持者又は保管者にその物の提出を命ずることができる。

(3) The court may specify the articles to be seized and order the owner, possessor or custodian to submit them.

(3) Tòa án có thể chỉ định các vật phẩm sẽ bị thu giữ và ra lệnh cho chủ sở hữu, người chiếm hữu hoặc người trông coi phải nộp chúng.

第九十九条の二 裁判所は、必要があるときは、記録命令付差押え(電磁的記録を保管する者その他電磁的記録を利用する権限を有する者に命じて必要な電磁的記録を記録媒体に記録させ、又は印刷させた上、当該記録媒体を差し押さえることをいう。以下同じ。)をすることができる。

Article 99-2 The court may, when it is necessary, seize records created under a record copying order (meaning having a custodian of electronic or magnetic records or a person with the authority to access electronic or magnetic records copy the necessary electronic or magnetic records onto a recording medium or print said records out, and seize said recording medium; the same applies hereinafter).

Điều 99-2   Trong trường hợp cần thiết, tòa án có thể thu giữ các hồ sơ được lập theo lệnh sao chép hồ sơ (nghĩa là yêu cầu người quản lý hồ sơ điện tử hoặc từ tính hoặc người có thẩm quyền truy cập hồ sơ điện tử hoặc từ tính sao chép hồ sơ điện tử hoặc từ tính cần thiết lên phương tiện ghi âm hoặc in hồ sơ nói trên ra và thu giữ phương tiện ghi âm đó; sau đây áp dụng tương tự).

第百条 裁判所は、被告人から発し、又は被告人に対して発した郵便物、信書便物又は電信に関する書類で法令の規定に基づき通信事務を取り扱う者が保管し、又は所持するものを差し押え、又は提出させることができる。

Article 100 (1) The court may seize or order the submission of postal items, items of correspondence or documents sent by telegraph sent to or from the accused which, based on the provisions of laws and regulations are held in the custody of or are in the possession of a person who handles communications.

Điều 100 (1) Tòa án có thể thu giữ hoặc ra lệnh giao nộp các bưu phẩm, thư từ hoặc tài liệu được gửi bằng điện báo gửi đến hoặc từ bị cáo mà căn cứ vào các quy định của pháp luật và các quy định bị tạm giữ hoặc bị quyền sở hữu của một người xử lý thông tin liên lạc.

2 前項の規定に該当しない郵便物、信書便物又は電信に関する書類で法令の規定に基づき通信事務を取り扱う者が保管し、又は所持するものは、被告事件に関係があると認めるに足りる状況のあるものに限り、これを差し押え、又は提出させることができる。

(2) The postal items, items of correspondence or documents sent by telegraph sent to or from the accused which, based on the provisions of laws and regulations are held in the custody of or are in the possession of a person who handles communications, but are not subject to the preceding paragraph, may be seized or their submission ordered only when they can be reasonably supposed to be related to the case charged to the court.

(2) Các bưu phẩm, thư từ hoặc tài liệu được gửi bằng điện tín gửi đến hoặc từ bị cáo mà căn cứ vào các quy định của pháp luật và các quy định bị tạm giữ hoặc thuộc quyền sở hữu của người xử lý thông tin liên lạc, nhưng không tuân theo quy định của khoản trên, có thể bị tịch thu hoặc yêu cầu bị cáo nộp đơn chỉ khi bị cáo có thể được cho là có liên quan phù hợp đến vụ việc bị cáo buộc trước tòa.

3 前二項の規定による処分をしたときは、その旨を発信人又は受信人に通知しなければならない。但し、通知によつて審理が妨げられる虞がある場合は、この限りでない。

(3) When the court has made the disposition in the preceding two paragraphs, the sender or recipient must be so notified; provided however, that this does not apply when there is a concern that such notification would obstruct court proceedings.

(3) Trường hợp tòa án đã đưa ra phán quyết theo quy định tại hai khoản trên, người gửi hoặc người nhận phải được thông báo; Tuy nhiên, điều này không áp dụng khi có lo ngại rằng thông báo sẽ cản trở phiên điều trần.

第百一条 被告人その他の者が遺留した物又は所有者、所持者若しくは保管者が任意に提出した物は、これを領置することができる。

Article 101 Articles which the accused or another person has left behind or which the owner, possessor or custodian has submitted voluntarily may be retained.

Điều 101 Những vật bị cáo hoặc người khác để lại hoặc chủ sở hữu, người chiếm hữu hoặc người trông nom đã tự nguyện nộp lại thì có thể bị giữ lại

第百二条 裁判所は、必要があるときは、被告人の身体、物又は住居その他の場所に就き、捜索をすることができる。

Article 102 (1) The court may, when it is necessary, search the body, articles, residence or any other place of the accused.

Điều 102 (1) Trường hợp cần thiết, tòa án có thể khám xét người, đồ đạc, nơi ở hoặc bất kỳ nơi nào khác của bị cáo.

2 被告人以外の者の身体、物又は住居その他の場所については、押収すべき物の存在を認めるに足りる状況のある場合に限り、捜索をすることができる。

(2) The body, articles, residence or any other place of a person other than the accused may be searched only when it can be reasonably supposed that articles which should be seized exist.

(2) Chỉ được khám xét người, vật, nơi ở hoặc bất kỳ nơi nào khác của người không phải bị cáo nếu có đủ tình tiết chứng mình sự có mặt của đồ vật bị tạm giữ.

第百三条 公務員又は公務員であつた者が保管し、又は所持する物について、本人又は当該公務所から職務上の秘密に関するものであることを申し立てたときは、当該監督官庁の承諾がなければ、押収をすることはできない。但し、当該監督官庁は、国の重大な利益を害する場合を除いては、承諾を拒むことができない。

Article 103 Articles retained or possessed by a government employee or an ex-government employee may not be seized without the consent of said employee's supervisory public agency, when said employee or the public agency asserts that the articles pertain to official confidential information; provided however, that the supervisory public agency may not refuse consent except where the seizure may harm important national interests.

Điều 103 Các vật do nhân viên chính phủ hoặc cựu nhân viên chính phủ giữ lại hoặc sở hữu không được phép thu giữ mà không có sự đồng ý của cơ quan công quyền giám sát của nhân viên đó, khi nhân viên đó hoặc cơ quan công quyền khẳng định rằng các vật đó liên quan đến thông tin bí mật chính thức; Tuy nhiên, với điều kiện là cơ quan công quyền giám sát không được từ chối sự đồng ý trừ trường hợp việc thu giữ có thể gây tổn hại đến lợi ích quốc gia.

第百四条 左に掲げる者が前条の申立をしたときは、第一号に掲げる者についてはその院、第二号に掲げる者については内閣の承諾がなければ、押収をすることはできない。

Article 104 (1) When the persons prescribed in the following items make an assertion as prescribed in the preceding Article, the articles may not be seized without the consent of the House with regard to the person prescribed in item (i), or the consent of the Cabinet with regard to the person prescribed in item (ii):

Điều 104 (1) Khi những người được quy định trong các điểm sau khẳng định như quy định trong Điều trước, các vật đó không được thu giữ mà không có sự đồng ý của Nghị viện đối với người được quy định ở điểm (i), hoặc sự đồng ý của Nội các đối với người được quy định tại điểm (ii):

一 衆議院若しくは参議院の議員又はその職に在つた者

(i) a Member or ex-Member of the House of Representatives or the House of Councillors;

Một Thành viên hoặc Cựu Thành viên Hạ viện hoặc Ủy viên Hội đồng Hạ viện

二 内閣総理大臣その他の国務大臣又はその職に在つた者

(ii) the Prime Minister, other Ministers of State or ex-Ministers of State.

Thủ tướng Chính phủ, các Bộ trưởng khác hoặc các cựu Bộ trưởng của Quốc gia.

2 前項の場合において、衆議院、参議院又は内閣は、国の重大な利益を害する場合を除いては、承諾を拒むことができない。

(2) In the cases prescribed in the preceding paragraph, the House of Representatives, the House of Councillors and the Cabinet may not refuse consent except where the seizure may harm important national interests.

(2) Trong các trường hợp quy định tại khoản trên, Hạ viện, Ủy viên Hội đồng Hạ viện và Nội các không được từ chối sự đồng ý trừ trường hợp việc thu giữ có thể gây tổn hại đến lợi ích quan trọng của quốc gia.

第百五条 医師、歯科医師、助産師、看護師、弁護士(外国法事務弁護士を含む。)、弁理士、公証人、宗教の職に在る者又はこれらの職に在つた者は、業務上委託を受けたため、保管し、又は所持する物で他人の秘密に関するものについては、押収を拒むことができる。但し、本人が承諾した場合、押収の拒絶が被告人のためのみにする権利の濫用と認められる場合(被告人が本人である場合を除く。)その他裁判所の規則で定める事由がある場合は、この限りでない。

Article 105 A physician, dentist, midwife, nurse, attorney (including a foreign lawyer registered in Japan), patent attorney, notary public or a person engaged in a religious occupation, or any other person who was formerly engaged in any of these professions may refuse the seizure of articles containing the confidential information of others with which said person has been entrusted, and retains or possesses in the course of said person's duties; provided however, that this does not apply when the person in question has given consent, when the refusal is deemed to be an abuse of rights exclusively for the interests of the accused (unless said person is the accused), or where there exist other circumstances provided for by the Rules of Court.

Điều 105     Bác sỹ, nha sĩ, nữ hộ sinh, y tá, luật sư (bao gồm luật sư nước ngoài đăng ký tại Nhật Bản), luật sư bằng sáng chế, công chứng viên hoặc một người hoạt động trong lĩnh vực tôn giáo, hoặc bất kỳ người nào khác trước đây đã tham gia vào bất kỳ ngành nghề nào trong số ngành nghề được liệt kê có thể từ chối thu giữ vật chứa thông tin bí mật của người khác mà người đó đã được giao phó, và thu giữ hoặc sở hữu trong quá trình thực hiện nhiệm vụ của người đó; Tuy nhiên, điều này không áp dụng khi người được đề cập đã đồng ý, khi việc từ chối bị coi là lạm dụng quyền chỉ vì lợi ích của bị cáo (trừ trường hợp người đó là bị cáo), hoặc khi có các tình tiết khác được cung cấp bởi Nội quy phiên tòa.

第百六条 公判廷外における差押え、記録命令付差押え又は捜索は、差押状、記録命令付差押状又は捜索状を発してこれをしなければならない。

Article 106 Searches, seizures or seizures of records created under a record copying order outside of the court must be executed on the issuance of a search warrant, seizure warrant or warrant ordering the seizure of records created under a record copying order.

Điều 106 Việc khám xét, thu giữ hoặc tịch thu tài liệu được lập theo lệnh sao chép tài liệu bên ngoài tòa án phải được thực hiện khi có lệnh khám xét, lệnh thu giữ kèm theo lệnh lập biên bản hoặc giấy khám xét.

第百七条 差押状、記録命令付差押状又は捜索状には、被告人の氏名、罪名、差し押さえるべき物、記録させ若しくは印刷させるべき電磁的記録及びこれを記録させ若しくは印刷させるべき者又は捜索すべき場所、身体若しくは物、有効期間及びその期間経過後は執行に着手することができず令状はこれを返還しなければならない旨並びに発付の年月日その他裁判所の規則で定める事項を記載し、裁判長が、これに記名押印しなければならない。

Article 107 (1) Search warrants, seizure warrants or warrants ordering the seizure of records created under a record copying order must contain the name of the accused, the charged offense, the articles to be seized, details of the electronic or magnetic records to be recorded or to be printed out, the name of person who is to record them or print them out, or the place, body or articles to be searched, the period of validity and a statement to the effect that after said period of validity expires searches or seizures may not be executed and said warrant must be returned, as well as the date of issue and other particulars prescribed in the Rules of Court; and the name and seal of the presiding judge must be affixed to said warrants.

Điều 107     Lệnh khám xét, lệnh tịch thu hoặc biên bản tịch thu được lập theo thủ tục sao chép biên bản phải bao gồm danh tính của bị cáo, tội danh bị cáo buộc, vật bị thu giữ, chi tiết của hồ sơ điện tử hoặc từ tính được ghi lại hoặc được in ra, tên của người sẽ ghi lại chúng hoặc in ra, hoặc địa điểm, người hoặc vật sẽ được tìm kiếm, thời hạn hiệu lực và tuyên bố về hiệu lực mà sau thời hạn hiệu lực nói trên, kết quả tìm kiếm sẽ hết hoặc việc tịch thu có thể không được thực hiện và lệnh đó phải được trả lại, cũng như ngày ban hành và các chi tiết khác được quy định trong Nội quy phiên tòa; tên và con dấu của chủ toạ phiên toà phải được đóng vào các lệnh nói trên.

2 第九十九条第二項の規定による処分をするときは、前項の差押状に、同項に規定する事項のほか、差し押さえるべき電子計算機に電気通信回線で接続している記録媒体であつて、その電磁的記録を複写すべきものの範囲を記載しなければならない。

(2) When making the ruling provided for in Article 99, paragraph (2), in addition to the particulars prescribed in the preceding paragraph, the seizure warrants set forth in the preceding paragraph must contain the range of recording medium to which the electronic or magnetic records are to be copied and which is connected via telecommunication lines to the computer to be seized.

(2) Khi đưa ra phán quyết được quy định tại khoản (2) Điều 99 ngoài các đặc điểm cụ thể được quy định tại khoản trước, các lệnh tịch thu được quy định trong khoản trên phải chứa phạm vi phương tiện ghi âm điện tử hoặc hồ sơ từ tính được sao chép và được kết nối qua đường dây viễn thông với máy tính để thu giữ.

3 第六十四条第二項の規定は、第一項の差押状、記録命令付差押状又は捜索状についてこれを準用する。

(3) The provisions of Article 64, paragraph (2) apply mutatis mutandis to the search warrant, seizure warrant or warrant ordering the seizure of records created under a record copying order set forth in paragraph (1).

(3) Các quy định tại khoản (2) Điều 64 áp dụng những sửa đổi thỏa đáng đối với lệnh khám xét, lệnh tịch thu hoặc lệnh ra lệnh tịch thu hồ sơ được lập theo lệnh sao chép hồ sơ quy định tại khoản (1).

第百八条 差押状、記録命令付差押状又は捜索状は、検察官の指揮によつて、検察事務官又は司法警察職員がこれを執行する。ただし、裁判所が被告人の保護のため必要があると認めるときは、裁判長は、裁判所書記官又は司法警察職員にその執行を命ずることができる。

Article 108 (1) The search warrant, seizure warrant, or warrant ordering the seizure of records created under a record copying order is executed by a public prosecutor's assistant officer or a judicial police official under the direction of a public prosecutor; provided however, that when the court deems it necessary for the protection of the accused, the presiding judge may order a court clerk or a judicial police official to execute said warrant.

Điều 108 (1) Lệnh khám xét, lệnh tịch thu hoặc lệnh tịch thu tài liệu được lập theo lệnh sao chép tài liệu được thực hiện bởi trợ lý công tố viên hoặc quan chức cảnh sát tư pháp dưới sự chỉ đạo của công tố viên; Tuy nhiên, trường hợp tòa án xét thấy cần thiết để bảo vệ bị cáo, chủ tọa phiên tòa có thể ra lệnh cho thư ký tòa án hoặc công an tư pháp thực hiện lệnh đó.

2 裁判所は、差押状、記録命令付差押状又は捜索状の執行に関し、その執行をする者に対し書面で適当と認める指示をすることができる。

(2) The court may, with regard to the execution of a search warrant, seizure warrant or warrant ordering the seizure of records created under a record copying order, give an endorsement in writing to the person who executes it that such execution is appropriate.

(2) Đối với việc thi hành lệnh khám xét, lệnh tịch thu hoặc lệnh tịch thu tài liệu được lập theo lệnh sao chép tài liệu, Tòa án có thể xác nhận bằng văn bản cho người thi hành lệnh rằng việc thi hành là phù hợp.

3 前項の指示は、合議体の構成員にこれをさせることができる。

(3) The endorsement in the preceding paragraph may be given by a judge of a panel.

(3) Sự chứng thực trong đoạn trên có thể được đưa ra bởi một thẩm phán của hội đồng.

4 第七十一条の規定は、差押状、記録命令付差押状又は捜索状の執行についてこれを準用する。

(4) The provisions of Article 71 apply mutatis mutandis to the execution of a search warrant, seizure warrant or warrant ordering the seizure of records created under a record copying order.

(4) Các quy định tại Điều 71 áp dụng cho những sửa đổi bổ sung đối với việc thi hành lệnh tịch thu, lệnh tịch thu được lập theo lệnh sao chép tài liệu, hoặc lệnh khám xét.

第百九条 検察事務官又は裁判所書記官は、差押状、記録命令付差押状又は捜索状の執行について必要があるときは、司法警察職員に補助を求めることができる。

Article 109 The public prosecutor's assistant officer or court clerk may, when it is necessary to execute a search warrant, seizure warrant or warrant ordering the seizure of records created under a record copying order, request a judicial police official for assistance.

Điều 109     Trong trường hợp cần thiết, trợ lý công tố viên hoặc thư ký tòa án có thể thực hiện lệnh khám xét, lệnh tịch thu hoặc lệnh tịch thu tài liệu được lập theo lệnh sao chép tài liệu, yêu cầu viên chức cảnh sát tư pháp hỗ trợ.

第百十条 差押状、記録命令付差押状又は捜索状は、処分を受ける者にこれを示さなければならない。

Article 110 The search warrant, seizure warrant or warrant ordering the seizure of records created under a record copying order must be shown to the person who is to be subject to said disposition.

Điều 110 Lệnh khám xét, lệnh tịch thu hoặc lệnh tịch thu hoặc lệnh tịch thu tài liệu được lập theo lệnh sao chép tài liệu phải được trình cho người chịu sự định đoạt nói trên.

第百十条の二 差し押さえるべき物が電磁的記録に係る記録媒体であるときは、差押状の執行をする者は、その差押えに代えて次に掲げる処分をすることができる。公判廷で差押えをする場合も、同様である。

Article 110-2 If the article to be seized is a recording medium containing electronic or magnetic records, the person executing the seizure warrant may execute the measures prescribed in the following items in lieu of said seizure. The same applies to a seizure in court:

Điều 110-2 Nếu vật bị tịch thu là phương tiện ghi âm có ghi điện tử hoặc ghi từ tính thì người thi hành lệnh tịch thu có thể thực hiện các biện pháp quy định tại các điểm sau đây thay cho biện pháp tịch thu nói trên. Điều tương tự cũng áp dụng cho việc tịch thu tại tòa án:

一 差し押さえるべき記録媒体に記録された電磁的記録を他の記録媒体に複写し、印刷し、又は移転した上、当該他の記録媒体を差し押さえること。

(i) the person may copy the electronic or magnetic records recorded on the recording medium which is to be seized onto some other recording medium, print them out or transfer them, and may then seize said other recording medium;

người đó có thể sao chép các bản ghi điện tử hoặc từ tính được ghi trên phương tiện ghi âm sẽ bị tịch thu vào một số phương tiện ghi âm khác, in hoặc chuyển giao, và sau đó có thể tịch thu phương tiện ghi âm khác;

二 差押えを受ける者に差し押さえるべき記録媒体に記録された電磁的記録を他の記録媒体に複写させ、印刷させ、又は移転させた上、当該他の記録媒体を差し押さえること。

(ii) the person may have the person subject to the seizure copy the electronic or magnetic records recorded on the recording medium which is to be seized onto some other recording medium, print them out or transfer them, and may then seize said other recording medium.

Yêu cầu người nhận bản sao tịch thu, in hoặc chuyển bản ghi điện từ được ghi trên phương tiện ghi âm bị tịch thu sang phương tiện ghi âm khác, rồi tịch thu phương tiện ghi âm đó.

第百十一条 差押状、記録命令付差押状又は捜索状の執行については、錠をはずし、封を開き、その他必要な処分をすることができる。公判廷で差押え、記録命令付差押え又は捜索をする場合も、同様である。

Article 111 (1) In the execution of a search warrant, seizure warrant or warrant ordering the seizure of records created under a record copying order, necessary measures such as the unlocking or unsealing of relevant articles may be taken. The same applies to searches, seizures and seizures of records created under a record copying order in court.

Điều 111 (1) Khi thực hiện lệnh khám xét, lệnh tịch thu hoặc lệnh tịch thu hoặc lệnh tịch thu tài liệu được lập theo lệnh sao chép tài liệu, các biện pháp cần thiết như mở khóa hoặc niêm phong các vật liên quan có thể được thực hiện. Điều tương tự cũng áp dụng cho việc khám xét, và lệnh tịch thu hoặc lệnh tịch thu tài liệu được lập theo lệnh sao chép tài liệu tại tòa án.

2 前項の処分は、押収物についても、これをすることができる。

(2) The measures in the preceding paragraph may be taken regarding seized articles.

(2) Các biện pháp được quy định tại khoản trên có thể được thực hiện liên quan đến các vật bị tịch thu.

第百十一条の二 差し押さえるべき物が電磁的記録に係る記録媒体であるときは、差押状又は捜索状の執行をする者は、処分を受ける者に対し、電子計算機の操作その他の必要な協力を求めることができる。公判廷で差押え又は捜索をする場合も、同様である。

Article 111-2 Where the article to be seized is a recording medium containing electronic or magnetic records, the person executing the search warrant or the seizure warrant may ask the person subject to the measure to operate the computer, or for some other form of cooperation. The same applies to a search or seizure in court.

Điều 111-2 Trong trường hợp vật bị tịch thu là phương tiện ghi âm có chứa các bản ghi điện tử hoặc từ tính, thì người thi hành lệnh khám xét hoặc lệnh tịch thu có thể yêu cầu người bị áp dụng biện pháp vận hành máy tính hoặc một số hình thức hợp tác khác. Điều tương tự cũng áp dụng cho việc khám xét hoặc tịch thu tại tòa án.

第百十二条 差押状、記録命令付差押状又は捜索状の執行中は、何人に対しても、許可を得ないでその場所に出入りすることを禁止することができる。

Article 112 (1) Any person who has no permission from the executing officer may be prohibited from entering or leaving the subject place during execution of a seizure warrant, a warrant ordering the seizure of records created under a record copying order, or a search warrant.

Điều 112 (1) Trường hợp không được sự cho phép của viên chức thi hành án, bất kỳ ai cũng bị cấm ra vào nơi đối tượng trong thời gian thi hành lệnh tịch thu, lệnh tịch thu tài liệu được lập theo lệnh sao chép tài liệu hoặc lệnh khám xét.

2 前項の禁止に従わない者は、これを退去させ、又は執行が終わるまでこれに看守者を付することができる。

(2) A person who disobeys prohibition under the preceding paragraph may be made to leave or placed under guard until the completion of execution.

(2) Người không tuân theo điều cấm được quy định tại khoản trên có thể bị buộc phải rời khỏi hoặc bị quản thúc cho đến khi hoàn thành việc thi hành án.

第百十三条 検察官、被告人又は弁護人は、差押状、記録命令付差押状又は捜索状の執行に立ち会うことができる。ただし、身体の拘束を受けている被告人は、この限りでない。

Article 113 (1) The public prosecutor and the accused or the defense counsel may attend the execution of a search warrant, seizure warrant or warrant ordering the seizure of records created under a record copying order; provided however, that this does not apply to an accused who is in custody.

Điều 113 (1) Công tố viên, bị cáo hoặc người bào chữa có thể tham dự việc thi hành lệnh khám xét, lệnh tạm giữ hoặc lệnh tịch thu tài liệu được lập theo lệnh sao chép tài liệu; Tuy nhiên, với điều kiện là điều này không áp dụng cho một bị cáo đang bị giam giữ.

2 差押状、記録命令付差押状又は捜索状の執行をする者は、あらかじめ、執行の日時及び場所を前項の規定により立ち会うことができる者に通知しなければならない。ただし、これらの者があらかじめ裁判所に立ち会わない意思を明示した場合及び急速を要する場合は、この限りでない。

(2) The executing officer of the search warrant, seizure warrant or warrant ordering the seizure of records created under a record copying order must, notify persons who may attend in advance, pursuant to the provisions of the preceding paragraph, of the date, time and location of the execution of the warrant; provided however, that this does not apply when such persons declare to the court in advance their intention not to attend said execution, or in cases requiring urgency.

(2) Viên chức thi hành lệnh khám xét, lệnh tịch thu hoặc lệnh tịch thu tài liệu được lập theo lệnh sao chép tài liệu phải thông báo trước cho những người có thể tham dự, theo các quy định tại khoản trên, về ngày, giờ. và địa điểm thực hiện lệnh; Tuy nhiên, điều này không áp dụng khi những người đó tuyên bố trước với tòa về ý định không tham dự việc thi hành án nói trên, hoặc trong những trường hợp khẩn cấp.

3 裁判所は、差押状又は捜索状の執行について必要があるときは、被告人をこれに立ち会わせることができる。

(3) The court may, when it is necessary to execute a search warrant or seizure warrant, have the accused attend said warrant execution.

(3) Trường hợp cần thi hành lệnh khám xét hoặc tạm giữ, Tòa án có thể yêu cầu bị cáo tham dự việc thi hành lệnh đó.

第百十四条 公務所内で差押状、記録命令付差押状又は捜索状の執行をするときは、その長又はこれに代わるべき者に通知してその処分に立ち会わせなければならない。

Article 114 (1) In executing a search warrant, seizure warrant or warrant ordering the seizure of records created under a record copying order in a public office, the executing officer must notify the head of the office or the deputy of the execution, and have said head or deputy attend it.

Điều 114 (1) Khi thi hành lệnh khám xét, lệnh tạm giữ hoặc lệnh tịch thu tài liệu được lập theo lệnh sao chép tài liệu tại cơ quan công quyền, viên chức thi hành án phải thông báo cho người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu việc thi hành, và phải cho biết người đứng đầu hoặc cấp chứng kiến việc thi hành.

2 前項の規定による場合を除いて、人の住居又は人の看守する邸宅、建造物若しくは船舶内で差押状、記録命令付差押状又は捜索状の執行をするときは、住居主若しくは看守者又はこれらの者に代わるべき者をこれに立ち会わせなければならない。これらの者を立ち会わせることができないときは、隣人又は地方公共団体の職員を立ち会わせなければならない。

(2) Except for the cases pursuant to the provisions of the preceding paragraph, in executing the search warrant, seizure warrant or warrant ordering the seizure of records created under a record copying order in the residence of a person, or on the premises, in a building or a vessel guarded by a person, the executing officer must have the head of the household, the guard or the deputy of said head or guard attend its execution. When such person is unable to do so, the executing officer must have a neighbor or an official of the local government attend said execution.

(2) Khi thi hành lệnh khám xét, lệnh tịch thu hoặc lệnh tịch thu tài liệu được lập theo lệnh sao chép tài liệu tại nơi ở của một người, hoặc tại cơ sở, công trình, tàu thuyền có người canh giữ thì cán bộ thi hành án phải có chủ hộ, người giám hộ, cấp phó của người đứng đầu hoặc người bảo vệ tham dự, trừ trường hợp khoản trên quy định khác. Khi người đó không thể thực hiện được, cán bộ thi hành án phải có hàng xóm hoặc cán bộ chính quyền địa phương tham dự việc thi hành.

第百十五条 女子の身体について捜索状の執行をする場合には、成年の女子をこれに立ち会わせなければならない。但し、急速を要する場合は、この限りでない。

Article 115 In executing a search warrant when searching the body of a female, the executing officer must have a female adult attend the execution of said warrant; provided however, that this does not apply in cases requiring urgency.

Điều 115     Khi thực hiện lệnh khám xét người phụ nữ, cán bộ thi hành án phải có phụ nữ đã thành niên tham gia thi hành lệnh; Tuy nhiên, điều này không áp dụng với những trường hợp khẩn cấp.

第百十六条 日出前、日没後には、令状に夜間でも執行することができる旨の記載がなければ、差押状、記録命令付差押状又は捜索状の執行のため、人の住居又は人の看守する邸宅、建造物若しくは船舶内に入ることはできない。

Article 116 (1) The executing officer may not enter the residence of a person, or premises, building or vessel guarded by a person to execute a search warrant, seizure warrant or warrant ordering the seizure of records created under a record copying order before sunrise or after sunset, unless the warrant contains a written statement to the effect that execution during the night is permitted.

Điều 116 (1) Viên chức thi hành án không được vào nơi ở của người, hoặc cơ sở, tòa nhà hoặc tàu thuyền có người canh giữ để thực hiện lệnh khám xét, lệnh tịch thu hoặc lệnh tịch thu tài liệu được lập theo lệnh sao chép tài liệu trước khi mặt trời mọc. hoặc sau khi kết thúc, trừ trường hợp có một tuyên bố bằng văn bản về hiệu lực của việc thi hành ngay cả vào ban đêm.

2 日没前に差押状、記録命令付差押状又は捜索状の執行に着手したときは、日没後でも、その処分を継続することができる。

(2) When the execution of the search warrant, seizure warrant or warrant ordering the seizure of records created under a record copying order starts before sunset, the execution of said warrant may continue after sunset.

(2) Tiến hành lệnh khám xét, lệnh tịch thu hoặc lệnh tịch thu tài liệu được lập theo lệnh sao chép tài liệu phải bắt đầu trước khi mặt trời lặn, việc thi hành lệnh có thể tiếp tục sau khi mặt trời lặn.

第百十七条 次に掲げる場所で差押状、記録命令付差押状又は捜索状の執行をするについては、前条第一項に規定する制限によることを要しない。

Article 117 A seizure warrant, a warrant ordering the seizure of records created under a record copying order, or a search warrant is not necessarily executed under restriction provided in paragraph (1) of the preceding Article in the following places:

Điều 117     Lệnh tịch thu,lệnh tịch thu tài liệu được tạo ra theo lệnh sao chép tài liệu, hoặc lệnh khám xét không nhất thiết phải được thực hiện theo giới hạn quy định tại khoản (1) của Điều trước ở những nơi sau:

一 賭博、富くじ又は風俗を害する行為に常用されるものと認められる場所

(i) places recognized as being frequently used for gambling, private lotteries or acts prejudicial to public morals; or

Địa điểm được xem là thường xuyên sử dụng để đánh bạc, xổ số tư nhân hoặc các hành vi phương hại đến chuẩn mực đạo đức công cộng; hoặc

二 旅館、飲食店その他夜間でも公衆が出入りすることができる場所。ただし、公開した時間内に限る。

(ii) hotels, restaurants or other places where the public is able to enter and leave at night; provided, however, that this applies only to searches and seizure executed during hours in which those places are open to the public.

Khách sạn, nhà hàng hoặc những nơi khác có thể ra vào vào ban đêm; Tuy nhiên, điều này chỉ áp dụng cho việc khám xét và bắt giữ được thực hiện trong những giờ mà những nơi đó mở cửa.

第百十八条 差押状、記録命令付差押状又は捜索状の執行を中止する場合において必要があるときは、執行が終わるまでその場所を閉鎖し、又は看守者を置くことができる。

Article 118 When the executing officer suspends the execution of a seizure warrant, a warrant ordering the seizure of records created under a record copying order, or a seizure warrant and it is necessary, that execution officer may shut down the place under execution or put the place under guard until the execution has been completed.

Điều 118    Khi cán bộ thi hành án đình chỉ việc thi hành lệnh tạm giữ, lệnh tịch thu tài liệu được lập theo lệnh sao chép tài liệu, hoặc lệnh tịch thu và trong trường hợp cần thiết, sỹ quan thi hành án đó có thể đóng cửa nơi thi hành án hoặc đặt dưới sự bảo vệ cho đến khi việc thi hành được hoàn thành.

第百十九条 捜索をした場合において証拠物又は没収すべきものがないときは、捜索を受けた者の請求により、その旨の証明書を交付しなければならない。

Article 119 If no article of evidence or article requiring confiscation has been found in a search, the executing officer must, upon the request of the person who is subject to the search, issue a certificate certifying said fact.

Điều 119     Trường hợp khám xét mà không tìm thấy vật chứng hoặc vật cần tịch thu thì theo yêu cầu của người bị khám xét, cán bộ thi hành án phải cấp giấy chứng nhận.

第百二十条 押収をした場合には、その目録を作り、所有者、所持者若しくは保管者(第百十条の二の規定による処分を受けた者を含む。)又はこれらの者に代わるべき者に、これを交付しなければならない。

Article 120 If articles have been seized, the executing officer must make an inventory and deliver it to the owner, possessor, custodian of the articles (including the person subject to the measure pursuant to the provisions of Article 110-2) or said person's deputy.

Điều 120    Trường hợp vật đã bị tịch thu, cán bộ thi hành án phải kiểm kê và giao cho chủ sở hữu, người chiếm hữu, người trông giữ (kể cả người bị áp dụng biện pháp theo quy định tại Điều 110-2) hoặc cấp phó của người đó.

第百二十一条 運搬又は保管に不便な押収物については、看守者を置き、又は所有者その他の者に、その承諾を得て、これを保管させることができる。

Article 121 (1) Seized articles which are inconvenient for transportation or retention may be put under guard, or the owner or another person may be made to retain said articles after receiving consent to do so.

Điều 121 (1) Đối với vật bị tịch thu gây bất tiện cho việc vận chuyển hoặc lưu giữ có thể được chỉ định người quản lý, chủ sở hữu hoặc người khác có thể được yêu cầu giữ lại các vật nói trên sau khi nhận được sự đồng ý.

2 危険を生ずる虞がある押収物は、これを廃棄することができる。

(2) Seized articles which are likely to be dangerous may be disposed of.

(2) Vật bị tịch thu có khả năng gây nguy hiểm có thể bị xử lý;

3 前二項の処分は、裁判所が特別の指示をした場合を除いては、差押状の執行をした者も、これをすることができる。

(3) The measures provided in the preceding two paragraphs may be taken by the executing officer of the seizure warrant except when otherwise specially directed by the court.

(3) Các biện pháp quy định được quy định tại hai khoản trên có thể được thực hiện bởi viên chức thi hành lệnh tạm giữ trừ trường hợp có chỉ thị đặc biệt của tòa án.

第百二十二条 没収することができる押収物で滅失若しくは破損の虞があるもの又は保管に不便なものについては、これを売却してその代価を保管することができる。

Article 122 Seized articles which may be confiscated, and for which there is a concern that they may be easily lost or damaged, or articles which are inconvenient to retain, may be sold and their proceeds may be retained.

Điều 122     Các vật bị tịch thu có thể sung công, và nếu lo ngại chúng có thể mất hoặc hư hỏng, những vật phẩm không giữ lại được có thể bán và giữ lại số tiền thu được.

第百二十三条 押収物で留置の必要がないものは、被告事件の終結を待たないで、決定でこれを還付しなければならない。

Article 123 (1) Seized articles which do not necessitate custody must, notwithstanding the conclusion of the case, be returned by a ruling.

Điều 123 (1) Các vật bị tịch thu không nhất thiết phải tạm giữ phải được trả lại bằng quyết định.

2 押収物は、所有者、所持者、保管者又は差出人の請求により、決定で仮にこれを還付することができる。

(2) Seized articles may be ruled to be provisionally returned, upon the request of the owner, possessor, custodian or the person who submitted them.

(2)  Theo yêu cầu của chủ sở hữu, người chiếm hữu, người trông giữ hoặc người nộp các vật bị tịch thu có thể tạm thời được trả lại.

3 押収物が第百十条の二の規定により電磁的記録を移転し、又は移転させた上差し押さえた記録媒体で留置の必要がないものである場合において、差押えを受けた者と当該記録媒体の所有者、所持者又は保管者とが異なるときは、被告事件の終結を待たないで、決定で、当該差押えを受けた者に対し、当該記録媒体を交付し、又は当該電磁的記録の複写を許さなければならない。

(3) When the seized article is a recording medium which was seized after transferring electronic or magnetic records or having the electronic or magnetic records transferred pursuant to the provisions of Article 110-2 and does not need to be placed in custody, and when the person who underwent the seizure and the owner, possessor or custodian of such recording medium differ, said recording medium must be delivered to the person who underwent the seizure, or the copying of the electronic or magnetic records must be allowed by a ruling, notwithstanding the conclusion of the case.

(3) Trường hợp vật bị tịch thu là phương tiện ghi âm được thu giữ sau khi chuyển hồ sơ điện tử hoặc từ tính, đã chuyển hồ sơ điện tử hoặc từ tính theo các quy định của Điều 110-2 và không cần phải tạm giữ, khi người đã tiến hành tịch thu và chủ sở hữu, người chiếm hữu hoặc người trông giữ phương tiện ghi âm đó khác nhau, phương tiện ghi âm này phải được giao cho người đã bị tịch thu, hoặc việc sao chép các bản ghi điện tử hoặc từ tính phải được phép của một phán quyết, mặc dù vụ án đã có kết luận.

4 前三項の決定をするについては、検察官及び被告人又は弁護人の意見を聴かなければならない。

(4) When making the ruling prescribed in the preceding three paragraphs, the court must hear the opinions of the public prosecutor and the accused or the defense counsel.

(4) Khi đưa ra phán quyết quy định tại ba khoản trên, tòa án phải nghe ý kiến của công tố viên và bị cáo hoặc người bào chữa.

第百二十四条 押収した贓物で留置の必要がないものは、被害者に還付すべき理由が明らかなときに限り、被告事件の終結を待たないで、検察官及び被告人又は弁護人の意見を聴き、決定でこれを被害者に還付しなければならない。

Article 124 (1) Seized property obtained through a property crime which does not need to be placed in custody must be ruled to be returned to the victim, only when the reason necessitating return to the victim is clear, notwithstanding the conclusion of the case and after hearing the opinions of the public prosecutor and the accused or the defense counsel.

Điều 124 (1) Tài sản tịch thu được do phạm tội về tài sản mà không cần phải tạm giữ phải ra phán quyết hoàn trả cho người bị hại khi có lý do rõ ràng cho việc hoàn trả, mặc dù vụ án đã có kết luận và sau khi nghe ý kiến của Kiểm sát viên và bị cáo hoặc người bào chữa.

2 前項の規定は、民事訴訟の手続に従い、利害関係人がその権利を主張することを妨げない。

(2) The provisions of the preceding paragraph do not prevent interested parties from claiming their rights in accordance with the procedures of civil actions.

(2) Các quy định của khoản trên không ngăn cản các bên có liên quan yêu cầu các quyền theo các thủ tục tố tụng dân sự.

第百二十五条 押収又は捜索は、合議体の構成員にこれをさせ、又はこれをすべき地の地方裁判所、家庭裁判所若しくは簡易裁判所の裁判官にこれを嘱託することができる。

Article 125 (1) Searches or seizures may be commissioned to a judge of a panel, or may be delegated to a judge of the district court, family court or summary court in the district where the search or seizure is to be executed.

Điều 125 (1) Việc khám xét hoặc thu giữ có thể được giao cho thẩm phán của hội đồng, hoặc có thể được giao cho thẩm phán của tòa án quận, tòa án gia đình hoặc tòa án tổng hợp trong quận nơi việc khám xét hoặc tịch thu được thực hiện.

2 受託裁判官は、受託の権限を有する他の地方裁判所、家庭裁判所又は簡易裁判所の裁判官に転嘱することができる。

(2) A delegated judge may re-delegate a judge of another district court, family court or summary court, who has the competence to be delegated.

(2) Thẩm phán được ủy quyền có thể ủy quyền lại cho thẩm phán của một tòa án quận, tòa án gia đình hoặc tòa án tổng hợp khác, người có thẩm quyền được ủy quyền.

3 受託裁判官は、受託事項について権限を有しないときは、受託の権限を有する他の地方裁判所、家庭裁判所又は簡易裁判所の裁判官に嘱託を移送することができる。

(3) A delegated judge may, when lacking the competence to handle the delegated particulars, transfer them to a judge of another district court, family court or summary court, who has the competence to handle said delegation.

(3) Thẩm phán được ủy quyền, khi thiếu thẩm quyền xử lý các chi tiết được ủy quyền, có thể chuyển cho thẩm phán của tòa án quận, tòa án gia đình hoặc tòa án tổng hợp khác, người có thẩm quyền xử lý việc ủy quyền nói trên.

4 受命裁判官又は受託裁判官がする押収又は捜索については、裁判所がする押収又は捜索に関する規定を準用する。但し、第百条第三項の通知は、裁判所がこれをしなければならない。

(4) The provisions pertaining to the searches or seizures by the court apply mutatis mutandis to searches or seizures by a commissioned judge or delegated judge; provided however, that the notification prescribed in Article 100, paragraph (3) must be made by the court.

(4) Các quy định liên quan đến việc khám xét hoặc tịch thu của tòa án áp dụng những sửa đổi phù hợp đối với việc khám xét hoặc tịch thu của thẩm phán được ủy quyền; tuy nhiên, với điều kiện là tòa án phải thông báo theo quy định tại khoản (3) Điều 100.

第百二十六条 検察事務官又は司法警察職員は、勾引状又は勾留状を執行する場合において必要があるときは、人の住居又は人の看守する邸宅、建造物若しくは船舶内に入り、被告人の捜索をすることができる。この場合には、捜索状は、これを必要としない。

Article 126 A public prosecutor's assistant officer or a judicial police official may, when executing a subpoena or detention warrant, if it is necessary, enter the residence of a person, or premises, building or vessel guarded by a person and search for the accused. In this case, a search warrant need not be obtained.

Điều 126 Trợ lý công tố viên hoặc viên chức cảnh sát tư pháp, khi thi hành lệnh đòi hầu tòa hoặc lệnh tạm giam, nếu cần, có thể vào nơi ở, cơ sở, tòa nhà hoặc tàu thuyền do người đó canh giữ và khám xét bị cáo. Trong trường hợp này, không cần phải có lệnh khám xét.

第百二十七条 第百十一条、第百十二条、第百十四条及び第百十八条の規定は、前条の規定により検察事務官又は司法警察職員がする捜索についてこれを準用する。但し、急速を要する場合は、第百十四条第二項の規定によることを要しない。

Article 127 The provisions of Articles 111, 112, 114 and 118 apply mutatis mutandis to the search by a public prosecutor's assistant officer or a judicial police official as prescribed in the preceding Article; provided however, that in cases requiring urgency, the search need not be in accordance with Article 114, paragraph (2).

Điều 127    Các quy định tại các Điều 111, 112, 114 và 118 áp dụng những sửa đổi bổ sung đối với việc khám xét của trợ lý công tố viên hoặc viên chức cảnh sát tư pháp như quy định tại Điều trước; Tuy nhiên, trong những trường hợp cần khẩn cấp, việc khám xét không cần thiết phải tuân theo Khoản (2) Điều 114.

第十章 検証

Chapter X Inspections

Chương X Kiểm tra

第百二十八条 裁判所は、事実発見のため必要があるときは、検証することができる。

Article 128 The court may, when it is necessary for fact-finding, conduct an inspection.

Điều 128     Trường hợp cần tìm hiểu thực tế, toà án có thể tiến hành kiểm tra.

第百二十九条 検証については、身体の検査、死体の解剖、墳墓の発掘、物の破壊その他必要な処分をすることができる。

Article 129 The court may conduct inspections and examinations of persons, autopsies, grave excavations, and may destroy objects and take other necessary measures in the inspection.

Điều 129 Tòa án có thể tiến hành kiểm tra, thẩm vấn người, khám nghiệm tử thi, khai quật mộ, tiêu hủy đồ vật và thực hiện các biện pháp cần thiết khác cho việc giám định.

第百三十条 日出前、日没後には、住居主若しくは看守者又はこれらの者に代るべき者の承諾がなければ、検証のため、人の住居又は人の看守する邸宅、建造物若しくは船舶内に入ることはできない。但し、日出後では検証の目的を達することができない虞がある場合は、この限りでない。

Article 130 (1) The court may not enter the residence of a person, or premises, building or vessel guarded by a person for inspection before sunrise or after sunset without the consent of the head of the household, the guard or deputy; provided however, that this does not apply when there is the concern that an inspection after sunrise may not fulfill the purpose of inspection.

Điều 130 (1) Tòa án không được vào nơi ở, hoặc cơ sở, công trình xây dựng hoặc tàu thuyền có người canh giữ để kiểm tra trước khi mặt trời mọc hoặc sau khi mặt trời lặn mà không được sự đồng ý của chủ hộ, người bảo vệ hoặc người đại diện; Tuy nhiên, điều này không áp dụng khi có lo ngại rằng việc kiểm tra sau khi mặt trời mọc có thể không đáp ứng được mục đích của việc kiểm tra.

2 日没前検証に着手したときは、日没後でもその処分を継続することができる。

(2) When an inspection starts before sunset, it may continue after sunset.

(2) Việc kiểm tra bắt đầu trước khi mặt trời lặn có thể tiếp tục sau khi mặt trời lặn.

3 第百十七条に規定する場所については、第一項に規定する制限によることを要しない。

(3) Inspections in the places prescribed in Article 117 need not be restricted as prescribed in paragraph (1) of this Article.

(3) Việc kiểm tra ở những nơi quy định tại Điều 117 không bị hạn chế như quy định tại khoản (1) của Điều này.

第百三十一条 身体の検査については、これを受ける者の性別、健康状態その他の事情を考慮した上、特にその方法に注意し、その者の名誉を害しないように注意しなければならない。

Article 131 (1) An inspection and examination of a person, taking into account the sex, physical condition and other circumstances of a person undergoing said inspection and examination, must be executed with due care given especially to the manner of the inspection and examination, so as not to harm the dignity of the person being inspected and examined.

Điều 131 (1) Việc kiểm tra và thẩm vấn người, có tính đến giới tính, tình trạng thể chất và các trường hợp khác của một người đang trải qua cuộc thanh tra và thẩm vấn nói trên, phải được thực hiện một cách thận trọng, đặc biệt là đối với cách thức thanh tra và thẩm vấn để không làm tổn hại đến nhân phẩm của người bị thanh tra, kiểm tra.

2 女子の身体を検査する場合には、医師又は成年の女子をこれに立ち会わせなければならない。

(2) In cases of the inspections and examinations of females, the court must have a physician or a female adult attend the inspection and examination.

(2) Trong trường hợp kiểm tra, thẩm vấn nữ giới, tòa án phải có bác sỹ hoặc người nữ trưởng thành tham gia thanh tra, thẩm vấn.

第百三十二条 裁判所は、身体の検査のため、被告人以外の者を裁判所又は指定の場所に召喚することができる。

Article 132 The court may summon a person other than the accused to the court or a designated place for an inspection and examination of a person.

Điều 132 Toà án có thể triệu tập người không phải là bị cáo đến toà án hoặc địa điểm được chỉ định để kiểm tra, thẩm vấn.

第百三十三条 前条の規定により召喚を受けた者が正当な理由がなく出頭しないときは、決定で、十万円以下の過料に処し、かつ、出頭しないために生じた費用の賠償を命ずることができる。

Article 133 (1) When the person who was summoned in accordance with the provisions of the preceding Article does not appear without a justifiable reason, the court may punish said person by making a ruling for a non-criminal fine of not more than 100,000 yen and order said person to compensate for the expenses incurred due to said absence.

Điều 133 (1) Trường hợp người được triệu tập theo các quy định tại Điều trên không xuất hiện mà không có lý do chính đáng, tòa án có thể phạt người đó bằng cách ra phán quyết phạt không quá 100.000 yên và ra lệnh bồi thường cho các chi phí phát sinh do sự vắng mặt nói trên.

2 前項の決定に対しては、即時抗告をすることができる。

(2) An immediate appeal against the ruling prescribed in the preceding paragraph may be filed.

(2) Có thể nộp đơn kháng cáo ngay lập tức đối với phán quyết được quy định tại khoản trên.

第百三十四条 第百三十二条の規定により召喚を受け正当な理由がなく出頭しない者は、十万円以下の罰金又は拘留に処する。

Article 134 (1) Any person who has been summoned in accordance with the provisions of Article 132 but does not appear without a justifiable reason is punished by a fine of not more than 100,000 yen or penal detention.

Điều 134 (1) Bất kỳ người nào được triệu tập theo quy định tại Điều 132 không xuất hiện mà không có lý do chính đáng sẽ bị phạt tiền không quá 100.000 yên hoặc tạm giam hình sự.

2 前項の罪を犯した者には、情状により、罰金及び拘留を併科することができる。

(2) The court may, taking into account the circumstances, punish a person who commits the crime prescribed in the preceding paragraph by cumulative imposition of both a fine and penal detention.

(2) Tòa án có thể, xem xét các tình huống, trừng phạt người phạm tội được quy định ở khoản trên bằng cách áp dụng đồng thời cả hình phạt tiền và tạm giam hình sự.

第百三十五条 第百三十二条の規定による召喚に応じない者は、更にこれを召喚し、又はこれを勾引することができる。

Article 135 When any person disobeys the summons prescribed in the provisions of Article 132, the court may re-summon or subpoena said person.

Điều 135    Bất kỳ người nào không theo lệnh triệu tập được quy định tại Điều 132, tòa án có thể triệu tập lại hoặc lệnh đòi người đó.

第百三十六条 第六十二条、第六十三条及び第六十五条の規定は、第百三十二条及び前条の規定による召喚について、第六十二条、第六十四条、第六十六条、第六十七条、第七十条、第七十一条及び第七十三条第一項の規定は、前条の規定による勾引についてこれを準用する。

Article 136 The provisions of Articles 62, 63 and 65 apply mutatis mutandis to the summons prescribed in the provisions of Article 132 and the preceding Article, and the provisions of Articles 62, 64, 66, 67, 70, 71 and Article 73, paragraph (1) apply mutatis mutandis to the subpoena prescribed in the preceding Article.

Điều 136    Các quy định tại Điều 62, 63 và 65 áp dụng những sửa đổi phù hợp đối với lệnh triệu tập quy định tại Điều 132 và Điều khoản trước đó, các quy định tại Điều 62, 64, 66, 67, 70, 71 và khoản (1) Điều 73 áp dụng những sửa đổi phù hợp đối với lệnh đòi hầu tòa được quy định tại Điều trước đó.

第百三十七条 被告人又は被告人以外の者が正当な理由がなく身体の検査を拒んだときは、決定で、十万円以下の過料に処し、かつ、その拒絶により生じた費用の賠償を命ずることができる。

Article 137 (1) When the accused or a person other than the accused refuses an inspection and examination of the person without a justifiable reason, the court may punish said person by making a ruling for a non-criminal fine of not more than 100,000 yen and order said person to compensate for the expenses incurred due to said refusal.

Điều 137 (1) Trường hợp bị cáo hoặc người khác không phải bị cáo từ chối việc kiểm tra, thẩm vấn người đó mà không có lý do chính đáng, tòa án có thể trừng phạt người đó bằng cách ra phán quyết với mức phạt không quá 100.000 yên, và ra lệnh bồi thường cho các chi phí phát sinh do việc từ chối nói trên.

2 前項の決定に対しては、即時抗告をすることができる。

(2) An immediate appeal against the ruling prescribed in the preceding paragraph may be filed.

(2) Có thể nộp đơn kháng cáo ngay lập tức đối với phán quyết được quy định tại khoản trên.

第百三十八条 正当な理由がなく身体の検査を拒んだ者は、十万円以下の罰金又は拘留に処する。

Article 138 (1) Any person who refuses an inspection and examination of the person without a justifiable reason is punished by a fine of not more than 100,000 yen or penal detention.

Điều 138 (1) Bất kỳ người nào từ chối việc kiểm tra, thẩm vấn mà không có lý do chính đáng sẽ bị phạt tiền không quá 100.000 yên hoặc tạm giam hình sự.

2 前項の罪を犯した者には、情状により、罰金及び拘留を併科することができる。

(2) The court may, taking into account the circumstances, punish a person who commits the crime prescribed in the preceding paragraph by cumulative imposition of both a fine and penal detention.

(2) Trường hợp xem xét các tình huống, tòa án có thể trừng phạt người phạm tội được quy định tại khoản trên bằng cách áp dụng đồng thời cả hình phạt tiền và hình phạt tạm giam.

第百三十九条 裁判所は、身体の検査を拒む者を過料に処し、又はこれに刑を科しても、その効果がないと認めるときは、そのまま、身体の検査を行うことができる。

Article 139 The court may, if it deems that a non-criminal fine or criminal punishment will have no effect on the person refusing the inspection and examination of the person, execute the inspection and examination compulsorily.

Điều 139     Trường hợp xét thấy hình phạt không phải phạt hình sự hoặc không có hiệu lực đối với người từ chối kiểm tra, thẩm vấn thì tòa án có thể bắt buộc thực hiện việc kiếm tra, thẩm vấn.

第百四十条 裁判所は、第百三十七条の規定により過料を科し、又は前条の規定により身体の検査をするにあたつては、あらかじめ、検察官の意見を聴き、且つ、身体の検査を受ける者の異議の理由を知るため適当な努力をしなければならない。

Article 140 The court must, when it is going to punish a person by a non-criminal fine in accordance with Article 137, or execute an inspection and examination of the person in accordance with the preceding Article, hear the opinion of the public prosecutor in advance, and endeavor to ascertain the reason for the objection of a person who is to undergo an inspection and examination of the person.

Điều 140    Trường hợp trừng phạt bằng hình phạt không phải phạt hình sự theo Điều 137, hoặc tiến hành kiểm tra, thẩm vấn theo quy định tại Điều trước, trước tiên nghe ý kiến của công tố viên trước, và xác định rõ lý do phản đối của người phải tiến hành kiểm tra, thẩm vấn.

第百四十一条 検証をするについて必要があるときは、司法警察職員に補助をさせることができる。

Article 141 The court may, when it is necessary for the inspection, have a judicial police official assist.

Điều 141    Trong trường hợp cần thiết, tòa án có thể nhờ một viên chức cảnh sát tư pháp hỗ trợ.

第百四十二条 第百十一条の二から第百十四条まで、第百十八条及び第百二十五条の規定は、検証についてこれを準用する。

Article 142 Articles 111-2 to 114, 118 and 125 apply mutatis mutandis to the inspection.

Điều 142     Các Điều từ 111-2 đến 114, 118 và 125 áp dụng những sửa đổi phù hợp cho việc kiểm tra.

第十一章 証人尋問

Chapter XI Examination of Witnesses

Chương Xi Thẩm vấn nhân chứng

第百四十三条 裁判所は、この法律に特別の定のある場合を除いては、何人でも証人としてこれを尋問することができる。

Article 143 The court may, except as otherwise provided in this Code, examine any person as a witness.

Điều 143     Tòa án có thể xem xét bất kỳ người nào có tư cách nhân chứng, trừ trường hợp Bộ luật này có quy định khác.

第百四十三条の二 裁判所は、裁判所の規則で定める相当の猶予期間を置いて、証人を召喚することができる。

Article 143-2 A court may, setting the reasonable period of suspension provided in the Rules of Court, summon a witness.

Điều 143-2 Tòa án có thể triệu tập nhân chứng với thời gian gia hạn hợp lý được quy định bởi Nội quy phiên tòa.

第百四十四条 公務員又は公務員であつた者が知り得た事実について、本人又は当該公務所から職務上の秘密に関するものであることを申し立てたときは、当該監督官庁の承諾がなければ証人としてこれを尋問することはできない。但し、当該監督官庁は、国の重大な利益を害する場合を除いては、承諾を拒むことができない。

Article 144 The court may not examine, without the consent of the supervisory public agency, a government employee or an ex-government employee on particulars which said person has come to know, when the officer or the public office asserts that the knowledge of the government employee or ex-government employee pertains to official confidential information; provided however, that the supervisory public agency may not refuse to give consent except where such examination may harm important national interests.

Điều 144 Tòa án không được kiểm tra, nếu không có sự đồng ý của cơ quan giám sát công quyền, nhân viên chính phủ hoặc cựu nhân viên chính phủ về những chi tiết mà người đó đã biết, khi viên chức hoặc văn phòng công quyền khẳng định rằng kiến thức của nhân viên chính phủ hoặc cựu nhân viên chính phủ liên quan đến thông tin mật; Tuy nhiên, với điều kiện là cơ quan công quyền giám sát không được từ chối đồng ý trừ trường hợp việc kiểm tra đó có thể gây tổn hại đến lợi ích quốc gia.

第百四十五条 左に掲げる者が前条の申立をしたときは、第一号に掲げる者についてはその院、第二号に掲げる者については内閣の承諾がなければ、証人としてこれを尋問することはできない。

Article 145 (1) When the persons prescribed in the following items make an assertion as prescribed in the preceding Article, the court may not examine said person as a witness without the consent of the House with regard to the person prescribed in item (i), or the consent of the Cabinet with regard to the person prescribed in item (ii):

Điều 145 (1) Trường hợp những người được quy định trong các mục sau đưa ra khẳng định như quy định tại Điều trước, tòa án không được xem xét người đó với tư cách là nhân chứng mà không có sự đồng ý của Hạ viện đối với người được quy định tại điểm (i), hoặc sự đồng ý của Nội các đối với người được quy định tại điểm (ii):

一 衆議院若しくは参議院の議員又はその職に在つた者

(i) a Member or ex-Member of the House of Representatives or the House of Councillors;

Thành viên hoặc Cựu Thành viên Hạ viện hoặc Ủy viên Hội đồng Hạ viện;

二 内閣総理大臣その他の国務大臣又はその職に在つた者

(ii) the Prime Minister, other Ministers of State or ex-Ministers of State.

Thủ tướng Chính phủ, các Bộ trưởng khác hoặc các Bộ trưởng cũ của Nhà nước

2 前項の場合において、衆議院、参議院又は内閣は、国の重大な利益を害する場合を除いては、承諾を拒むことができない。

(2) In the cases prescribed in the preceding paragraph, the House of Representatives, the House of Councillors and the Cabinet may not refuse to give consent except where such examination may harm important national interests.

(2) Trong các trường hợp quy định tại khoản trên, Hạ viện, Ủy viên Hội đồng và Nội các không được từ chối đồng ý trừ trường hợp việc thẩm vấn có thể gây tổn hại đến lợi ích quốc gia.

第百四十六条 何人も、自己が刑事訴追を受け、又は有罪判決を受ける虞のある証言を拒むことができる。

Article 146 Any person may refuse to give testimony when there is a concern that such testimony may result in said person's criminal prosecution or conviction.

Điều 146    Bất kỳ người nào cũng có thể từ chối đưa ra lời khai khi lo ngại rằng lời khai đó có thể dẫn đến việc người đó bị truy tố hoặc kết án hình sự.

第百四十七条 何人も、左に掲げる者が刑事訴追を受け、又は有罪判決を受ける虞のある証言を拒むことができる。

Article 147 Any person may refuse to give testimony when there is a concern that such testimony may result in criminal prosecution or conviction against:

Điều 147     Bất kỳ người nào cũng có thể từ chối đưa ra lời khai khi lo ngại rằng lời khai đó có thể dẫn đến chống lại truy tố hoặc kết án hình sự;

一 自己の配偶者、三親等内の血族若しくは二親等内の姻族又は自己とこれらの親族関係があつた者

(i) said person's spouse, blood relatives within the third degree of kinship or relatives by affinity within the second degree of kinship or a person who formerly had such relationship with said person;

Vợ/ chồng, những người có quan hệ huyết thống trong mức độ quan hệ thứ ba, một mối quan hệ họ hàng ở mức độ thứ hai, hoặc người trước đây có quan hệ như vậy với người đó;

二 自己の後見人、後見監督人又は保佐人

(ii) said person's guardian, the supervisor of said person's guardian or said person's curator;

Người giám hộ, người giám sát của người giám hộ hoặc người quản lý của người đó

三 自己を後見人、後見監督人又は保佐人とする者

(iii) a person for whom said person is a guardian, supervisor of a guardian or a curator.

Một người mà là người giám hộ, người giám sát của người giám hộ hoặc người quản lý.

第百四十八条 共犯又は共同被告人の一人又は数人に対し前条の関係がある者でも、他の共犯又は共同被告人のみに関する事項については、証言を拒むことはできない。

Article 148 A person who has the relationship prescribed in the preceding Article with one or more of the accomplices or co-defendants may not refuse to give testimony on particulars relating only to the other accomplices or co-defendants.

Điều 148    Người có quan hệ quy định tại Điều trên với một hoặc nhiều đồng phạm hoặc đồng bị đơn không được từ chối khai về những tình tiết chỉ liên quan đến những đồng phạm hoặc đồng bị đơn khác.

第百四十九条 医師、歯科医師、助産師、看護師、弁護士(外国法事務弁護士を含む。)、弁理士、公証人、宗教の職に在る者又はこれらの職に在つた者は、業務上委託を受けたため知り得た事実で他人の秘密に関するものについては、証言を拒むことができる。但し、本人が承諾した場合、証言の拒絶が被告人のためのみにする権利の濫用と認められる場合(被告人が本人である場合を除く。)その他裁判所の規則で定める事由がある場合は、この限りでない。

Article 149 A physician, dentist, midwife, nurse, attorney (including a foreign lawyer registered in Japan), patent attorney, notary public or a person engaged in a religious occupation, or any other person who was formerly engaged in any of these professions may refuse to give testimony on particulars pertaining to the confidential information that said person came to know through entrusted professional conduct; provided however, that this does not apply when the person in question has given consent, when the refusal is deemed to be an abuse of rights exclusively for the interests of the accused (unless said person is the accused), or where there exist other circumstances provided for by the Rules of Court.

Điều 149     Bác sỹ, nha sĩ, nữ hộ sinh, y tá, luật sư (bao gồm luật sư nước ngoài đăng ký tại Nhật Bản), luật sư bằng sáng chế, công chứng viên hoặc người hoạt động trong lĩnh vực tôn giáo, hoặc bất kỳ người nào khác trước đây đã tham gia vào bất kỳ ngành nghề nào trong số này có thể từ chối đưa ra lời khai về các tình tiết liên quan đến thông tin mật mà người đó đã biết thông qua hành vi chuyên môn được ủy thác; Tuy nhiên, điều này không áp dụng khi người được đề cập đã đồng ý, khi việc từ chối bị coi là lạm dụng quyền chỉ vì lợi ích của bị cáo (trừ khi người đó là bị cáo), hoặc khi có các tình tiết khác được cung cấp bởi Nội quy phiên tòa.

第百五十条 召喚を受けた証人が正当な理由がなく出頭しないときは、決定で、十万円以下の過料に処し、かつ、出頭しないために生じた費用の賠償を命ずることができる。

Article 150 (1) When the summoned witness does not appear without a justifiable reason, the court may punish said witness by making a ruling for a non-criminal fine of not more than 100,000 yen and order said person to compensate for the expenses incurred due to said absence.

Điều 150     Trường hợp nhân chứng được triệu tập không xuất hiện mà không có lý do chính đáng, tòa án có thể ra phán quyết phạt tiền không quá 100.000 yên và yêu cầu bồi thường các chi phí phát sinh do sự vắng mặt.

2 前項の決定に対しては、即時抗告をすることができる。

(2) An immediate appeal against the ruling prescribed in the preceding paragraph may be filed.

(2) Có thể nộp đơn kháng cáo ngay lập tức đối với phán quyết được quy định tại khoản trên.

第百五十一条 証人として召喚を受け正当な理由がなく出頭しない者は、一年以下の懲役又は三十万円以下の罰金に処する。

Article 151 Any person who is summoned as a witness and does not appear without a justifiable reason is punished by imprisonment for not more than a year or a fine of not more than 300,000 yen.

Điều 151     Bất kỳ người nào được triệu tập với tư cách là nhân chứng, không xuất hiện mà không có lý do chính đáng sẽ bị phạt tù không quá một năm hoặc phạt tiền không quá 300.000 yên.

第百五十二条 裁判所は、証人が、正当な理由がなく、召喚に応じないとき、又は応じないおそれがあるときは、その証人を勾引することができる。

Article 152 A court may subpoena a witness when the witness, without a justifiable reason, disobeys the summons, or poses a risk of disobeying said summons.

Điều 152    Tòa án có thể lệnh đòi nhân chứng khi nhân chứng không tuân theo lệnh triệu tập mà không có lý do chính đáng, hoặc có nguy cơ không tuân theo lệnh triệu tập đã nêu.

第百五十三条 第六十二条、第六十三条及び第六十五条の規定は、証人の召喚について、第六十二条、第六十四条、第六十六条、第六十七条、第七十条、第七十一条及び第七十三条第一項の規定は、証人の勾引についてこれを準用する。

Article 153 The provisions of Articles 62, 63 and 65 apply mutatis mutandis to the summons of a witness. The provisions of Articles 62, 64, 66, 67, 70, 71 and Article 73, paragraph (1) apply mutatis mutandis to the subpoena of a witness.

Điều 153    Các quy định tại Điều 62, 63 và 65 áp dụng những sửa đổi phù hợp cho việc triệu tập nhân chứng. Các quy định tại Điều 62, 64, 66, 67, 70, 71 và khoản (1) Điều 73 áp dụng những sửa đổi phù hợp cho lệnh đòi nhân chứng hầu tòa.

第百五十三条の二 勾引状の執行を受けた証人を護送する場合又は引致した場合において必要があるときは、一時最寄の警察署その他の適当な場所にこれを留置することができる。

Article 153-2 When escorting or bringing a witness to the designated court or the designated place on execution of a subpoena, if it is necessary, said witness may be temporarily detained at the nearest police station or any other appropriate place.

Điều 153-2 Khi áp giải hoặc đưa nhân chứng đến tòa án được chỉ định hoặc địa điểm được chỉ định để thi hành lệnh đòi hầu tòa, trường hợp cần thiết nhân chứng có thể bị tạm giữ tại đồn cảnh sát gần nhất hoặc bất kỳ nơi nào khác thích hợp.

第百五十四条 証人には、この法律に特別の定のある場合を除いて、宣誓をさせなければならない。

Article 154 The court must, except as otherwise provided in this Code, have witnesses swear an oath.

Điều 154     Tòa án phải yêu cầu nhân chứng tuyên thệ, trừ trường hợp Bộ luật này có quy định khác.

第百五十五条 宣誓の趣旨を理解することができない者は、宣誓をさせないで、これを尋問しなければならない。

Article 155 (1) The court must, with regard to a witness unable to understand the meaning of an oath, examine said person without the oath.

Điều 155 (1) Đối với nhân chứng không thể hiểu được ý nghĩa của lời tuyên thệ, tòa án phải kiểm tra người không cần tuyên thệ.

2 前項に掲げる者が宣誓をしたときでも、その供述は、証言としての効力を妨げられない。

(2) Even if the witness prescribed in the preceding paragraph has sworn an oath, the admissibility of said witness's statement as testimony is not denied or its effect lessened.

(2) Ngay cả khi nhân chứng được quy định ở khoản trên đã tuyên thệ, thì khả năng chấp nhận lời khai của nhân chứng đó như bằng chứng sẽ không bị từ chối hoặc giảm tác dụng.

第百五十六条 証人には、その実験した事実により推測した事項を供述させることができる。

Article 156 (1) The court may have a witness testify on particulars inferred from the things which said witness has actually experienced.

Điều 156 (1) Tòa án có thể yêu cầu nhân chứng làm chứng về những việc cụ thể được suy ra từ những việc mà nhân chứng đã thực sự trải qua.

2 前項の供述は、鑑定に属するものでも、証言としての効力を妨げられない。

(2) The admissibility of the testimony prescribed in the preceding paragraph is not denied or its effect lessened even if the testimony contains expert evidence.

(2) Việc chấp nhận lời khai quy định ở khoản trên không bị từ chối hoặc giảm tác dụng ngay cả khi lời khai có bằng chứng chuyên môn.

第百五十七条 検察官、被告人又は弁護人は、証人の尋問に立ち会うことができる。

Article 157 (1) The public prosecutor and the accused or the defense counsel may attend the examination of a witness.

Điều 157 (1) Công tố viên, bị cáo hoặc người bào chữa có thể tham dự thẩm vấn nhân chứng.

2 証人尋問の日時及び場所は、あらかじめ、前項の規定により尋問に立ち会うことができる者にこれを通知しなければならない。但し、これらの者があらかじめ裁判所に立ち会わない意思を明示したときは、この限りでない。

(2) Those who are entitled to attend the examination in accordance with the preceding paragraph must be notified in advance of the date, time and location of the witness examination; provided however, that this does not apply when any of these persons declares in advance to the court their intent of not attending.

(2)  Những người có quyền tham dự thẩm vấn theo quy định tại khoản trên phải được thông báo trước về ngày, giờ và địa điểm; Tuy nhiên, không áp dụng đối với những người tuyên bố trước với tòa về ý định không tham dự.

3 第一項に規定する者は、証人の尋問に立ち会つたときは、裁判長に告げて、その証人を尋問することができる。

(3) The person prescribed in paragraph (1) of this Article may, when attending the examination, personally examine said witness after notifying the presiding judge of this intent.

(3) Người được quy định tại khoản (1) của Điều này, khi tham dự thẩm vấn, có thể tự mình thẩm vấn nhân chứng sau khi đã thông báo cho chủ tọa phiên tòa về ý định này.

第百五十七条の二 検察官は、証人が刑事訴追を受け、又は有罪判決を受けるおそれのある事項についての尋問を予定している場合であつて、当該事項についての証言の重要性、関係する犯罪の軽重及び情状その他の事情を考慮し、必要と認めるときは、あらかじめ、裁判所に対し、当該証人尋問を次に掲げる条件により行うことを請求することができる。

Article 157-2 (1) When a public prosecutor plans to examine a witness with regard to matters that may lead to the witness's criminal prosecution or conviction and finds it necessary taking into account the importance of testimony on those matters, the gravity and circumstances of the crime concerned and other circumstances, the public prosecutor may request in advance that the court should examine the witness under the following conditions:

Điều 157-2 (1) Trường hợp công tố viên dự định tra hỏi nhân chứng về những vấn đề có thể dẫn đến việc nhân chứng bị truy tố hoặc kết tội và nhận thấy cần phải tính đến tầm quan trọng của lời khai về những vấn đề đó, mức độ nghiêm trọng và hoàn cảnh của tội phạm liên quan và các tình huống khác, công tố viên có thể yêu cầu trước rằng tòa án phải thẩm vấn nhân chứng trong các điều kiện sau:

一 尋問に応じてした供述及びこれに基づいて得られた証拠は、証人が当該証人尋問においてした行為が第百六十一条又は刑法第百六十九条の罪に当たる場合に当該行為に係るこれらの罪に係る事件において用いるときを除き、証人の刑事事件において、これらを証人に不利益な証拠とすることができないこと。

(i) statements made in response to the examination and evidence obtained based thereon may not be used as evidence against the witness in the witness's criminal case, except when acts performed by the witness during the examination constitute the crimes under Article 161 of this Code or Article 169 of the Penal Code and those statements and evidence are used in the case pertaining to these crimes involving the acts; and

Những lời khai được đưa ra chống lại việc thẩm tra và những bằng chứng thu được dựa trên đó không được dùng làm bằng chứng chống lại nhân chứng trong vụ án hình sự của nhân chứng, trừ khi những hành vi do nhân chứng thực hiện trong quá trình thẩm tra cấu thành tội phạm theo Điều 161 của Bộ luật này hoặc Điều 169 của Bộ luật Hình sự và những lời khai và chứng cứ đó được sử dụng trong trường hợp liên quan đến các tội phạm này liên quan đến hành vi; và

二 第百四十六条の規定にかかわらず、自己が刑事訴追を受け、又は有罪判決を受けるおそれのある証言を拒むことができないこと。

(ii) notwithstanding the provisions of Article 146, the witness may not refuse to give testimony even if there is a concern that the testimony may result in the witness's criminal prosecution or conviction.

Bất kể các quy định tại Điều 146 nhân chứng không được từ chối đưa ra lời khai ngay cả khi lo ngại rằng lời khai đó có thể dẫn đến việc nhân chứng bị truy tố hoặc kết án hình sự.

2 裁判所は、前項の請求を受けたときは、その証人に尋問すべき事項に証人が刑事訴追を受け、又は有罪判決を受けるおそれのある事項が含まれないと明らかに認められる場合を除き、当該証人尋問を同項各号に掲げる条件により行う旨の決定をするものとする。

(2) Upon request under the preceding paragraph, the court shall render a ruling to the effect that the witness will be examined under the conditions set forth in items of the same paragraph, except when it is clearly found that any matter that may lead to the witness's criminal prosecution or conviction is not included in the matters with regard to which the witness is to be examined.

(2) Dựa theo yêu cầu tại khoản trên, tòa án sẽ đưa ra phán quyết có hiệu lực rằng nhân chứng sẽ bị thẩm vấn theo các điều kiện quy định trong các điểm của cùng khoản, trừ trường hợp rõ ràng rằng bất kỳ vấn đề nào có thể dẫn đến việc truy tố hoặc kết án hình sự của nhân chứng không bao gồm trong các vấn đề liên quan đến nhân chứng sẽ bị thẩm vấn.

第百五十七条の三 検察官は、証人が刑事訴追を受け、又は有罪判決を受けるおそれのある事項について証言を拒んだと認める場合であつて、当該事項についての証言の重要性、関係する犯罪の軽重及び情状その他の事情を考慮し、必要と認めるときは、裁判所に対し、それ以後の当該証人尋問を前条第一項各号に掲げる条件により行うことを請求することができる。

Article 157-3 (1) When a public prosecutor finds that a witness has refused to give testimony on matters that may lead to the witness's criminal prosecution or conviction and finds it necessary taking into account the importance of testimony on those matters, the gravity and circumstances of the crime concerned and other circumstances, the public prosecutor may request that the court should examine the witness under the conditions set forth in items of paragraph (1) of the preceding Article after that point.

Điều 157-3 (1) Trường hợp công tố viên phát hiện nhân chứng đã từ chối đưa ra lời khai về những vấn đề có thể dẫn đến việc nhân chứng bị truy tố hoặc kết tội và nhận thấy cần phải tính đến tầm quan trọng của lời khai về những vấn đề đó, mức độ nghiêm trọng và hoàn cảnh phạm tội liên quan và các tình huống khác, công tố viên có thể yêu cầu tòa án thẩm vấn nhân chứng theo các điều kiện quy định tại các điểm của khoản (1) Điều trước sau thời điểm đó.

2 裁判所は、前項の請求を受けたときは、その証人が証言を拒んでいないと認められる場合又はその証人に尋問すべき事項に証人が刑事訴追を受け、若しくは有罪判決を受けるおそれのある事項が含まれないと明らかに認められる場合を除き、それ以後の当該証人尋問を前条第一項各号に掲げる条件により行う旨の決定をするものとする。

(2) Upon request under the preceding paragraph, the court shall render a ruling to the effect that the witness will be examined under the conditions set forth in items of paragraph (1) of the preceding Article after that point, except when it is found that the witness has not refused to give testimony or it is clearly found that any matter that may lead to the witness's criminal prosecution or conviction is not included in the matters with regard to which the witness is to be examined.

(2) Theo yêu cầu tại khoản trên, tòa án đưa ra phán quyết có hiệu lực rằng nhân chứng sẽ bị thẩm vấn theo các điều kiện quy định trong các điểm của khoản (1) của Điều trước sau thời điểm đó, trừ trường hợp cho rằng nhân chứng đã không từ chối đưa ra lời khai hoặc nhận thấy rõ ràng rằng bất kỳ vấn đề nào có thể dẫn đến việc nhân chứng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc bị kết án đều không được đưa vào các vấn đề liên quan đến việc thẩm vấn nhân chứng.

第百五十七条の四 裁判所は、証人を尋問する場合において、証人の年齢、心身の状態その他の事情を考慮し、証人が著しく不安又は緊張を覚えるおそれがあると認めるときは、検察官及び被告人又は弁護人の意見を聴き、その不安又は緊張を緩和するのに適当であり、かつ、裁判官若しくは訴訟関係人の尋問若しくは証人の供述を妨げ、又はその供述の内容に不当な影響を与えるおそれがないと認める者を、その証人の供述中、証人に付き添わせることができる。

Article 157-4 (1) In the examination of a witness, if it is found that the witness is likely to feel extreme anxiety or tension taking into account the witness's age or mental or physical condition, or other circumstances, a court may, after hearing the opinions of the public prosecutor and the accused or the defense counsel, have the witness accompanied during testimony by those who are suitable for easing the witness's anxiety or tension, and are unlikely to disturb examination by a judge or persons concerned in the case or the testimony of the witness, or to unduly influence the content of the testimony.

Điều 157-4 (1) Khi thẩm vấn nhân chứng, nếu nhận thấy nhân chứng có thể cảm thấy lo lắng hoặc căng thẳng tột độ có tính đến tuổi tác, tình trạng tinh thần hoặc thể chất của nhân chứng hoặc các trường hợp khác, tòa án có thể lắng nghe ý kiến của công tố viên, bị cáo hoặc người bào chữa, có người hộ tống nhân chứng phù hợp trong suốt quá trình lấy lời khai, và không có khả năng làm phiền việc thẩm vấn của thẩm phán, những người có liên quan trong vụ án, lời khai của nhân chứng, hoặc ảnh hưởng quá mức đến nội dung lời khai.

2 前項の規定により証人に付き添うこととされた者は、その証人の供述中、裁判官若しくは訴訟関係人の尋問若しくは証人の供述を妨げ、又はその供述の内容に不当な影響を与えるような言動をしてはならない。

(2) The person accompanying the witness pursuant to the provisions of the preceding paragraph must not behave in any manner, during the testimony of the witness, which may disturb examination by a judge or persons concerned in the case or the testimony of the witness, or unduly influence the content of the testimony.

(2) Người đi cùng nhân chứng theo quy định tại khoản trên không được hành xử theo bất kỳ thái độ nào trong quá trình lấy lời khai của nhân chứng, điều này có thể làm phiền việc thẩm phán, những người có liên quan trong vụ án hoặc lời khai của nhân chứng, hoặc làm ảnh hưởng quá mức đến nội dung của lời khai.

第百五十七条の五 裁判所は、証人を尋問する場合において、犯罪の性質、証人の年齢、心身の状態、被告人との関係その他の事情により、証人が被告人の面前(次条第一項及び第二項に規定する方法による場合を含む。)において供述するときは圧迫を受け精神の平穏を著しく害されるおそれがあると認める場合であつて、相当と認めるときは、検察官及び被告人又は弁護人の意見を聴き、被告人とその証人との間で、一方から又は相互に相手の状態を認識することができないようにするための措置を採ることができる。ただし、被告人から証人の状態を認識することができないようにするための措置については、弁護人が出頭している場合に限り、採ることができる。

Article 157-5 (1) In the examination of a witness, when it is found that the witness is likely to feel pressure and the witness's mental peace of mind is likely to be seriously harmed while testifying in the presence of the accused (including cases using the means provided in paragraphs (1) and (2) of the following Article) due to the nature of the crime, the witness's age, mental or physical condition or relationship with the accused, or other circumstances, and a court finds it appropriate, the court may take measures so that it is impossible for the accused and the witness to be aware of each other's presence either from one side or from both sides, after hearing the opinions of the public prosecutor and the accused or the defense counsel; provided, however, that measures to make it impossible for the accused to be aware of the presence of the witness may only be taken when the defense counsel is present.

Điều 157-5 (1) Khi thẩm vấn nhân chứng, nếu xét thấy nhân chứng có khả năng cảm thấy bị áp lực và tâm lý của nhân chứng có thể bị tổn hại nghiêm trọng khi làm chứng trước sự chứng kiến của bị cáo (kể cả vụ án. sử dụng các phương tiện quy định tại khoản (1) và (2) của Điều tiếp theo) do bản chất của tội phạm, tuổi tác, tình trạng tinh thần hoặc thể chất hoặc mối quan hệ của nhân chứng với bị cáo, hoặc các tình huống khác. Tòa án có thể áp dụng các biện pháp để bị cáo và nhân chứng không thể nhận biết được sự có mặt của nhau từ một phía hoặc từ cả hai phía, sau khi nghe ý kiến của Công tố viên, bị cáo hoặc người bào chữa; tuy nhiên, chỉ được thực hiện các biện pháp làm cho bị cáo không nhận thức được sự có mặt của nhân chứng khi có mặt người bào chữa.

2 裁判所は、証人を尋問する場合において、犯罪の性質、証人の年齢、心身の状態、名誉に対する影響その他の事情を考慮し、相当と認めるときは、検察官及び被告人又は弁護人の意見を聴き、傍聴人とその証人との間で、相互に相手の状態を認識することができないようにするための措置を採ることができる。

(2) In the examination of a witness, when a court finds it appropriate taking into account the nature of the crime, the witness's age or mental or physical condition, the effect on the witness's reputation, or other circumstances, the court may take measures so that it is impossible for court observers and the witness to be aware of each other's presence, after hearing the opinions of the public prosecutor and the accused or the defense counsel.

(2) Khi thẩm vấn nhân chứng, tòa án xét thấy phù hợp có tính đến bản chất của tội phạm, tuổi tác hoặc tình trạng tinh thần, thể chất của nhân chứng, ảnh hưởng đến danh tiếng của nhân chứng hoặc các tình huống khác, tòa án có thể áp dụng các biện pháp sao cho những người quan sát phiên tòa và nhân chứng không thể biết được sự có mặt của nhau sau khi nghe ý kiến của Công tố viên, bị cáo và người bào chữa.

第百五十七条の六 裁判所は、次に掲げる者を証人として尋問する場合において、相当と認めるときは、検察官及び被告人又は弁護人の意見を聴き、裁判官及び訴訟関係人が証人を尋問するために在席する場所以外の場所であつて、同一構内(これらの者が在席する場所と同一の構内をいう。次項において同じ。)にあるものにその証人を在席させ、映像と音声の送受信により相手の状態を相互に認識しながら通話をすることができる方法によつて、尋問することができる。

Article 157-6 (1) In the examination of the person set forth in the following items as a witness, when a court finds it appropriate, the court may, after hearing the opinions of the public prosecutor and the accused or the defense counsel, have the witness be present in a place located in the same premises (meaning in the same premises as the place where these persons are present; the same applies in the following paragraph) other than the place where the judge and persons concerned in the case are present for the examination of the witness, and examine the witness by means that allows the recognition of each other's presence and communication through the transmission of images and sound:

Điều 157-6 (1) Khi thẩm vấn người được nêu trong các điểm sau đây với tư cách là nhân chứng, trường hợp xét thấy thích hợp, sau khi nghe ý kiến của công tố viên và bị cáo hoặc người bào chữa, tòa án có thể yêu cầu nhân chứng có mặt ở một nơi nằm trong cùng một cơ sở (có nghĩa là trong cùng một cơ sở với nơi những người này có mặt; điều tương tự được áp dụng trong khoản sau) khác với nơi mà thẩm phán và những người có liên quan trong vụ án. có mặt để thẩm vấn nhân chứng và kiểm tra nhân chứng bằng các phương tiện cho phép nhận biết sự hiện diện và giao tiếp lẫn nhau thông qua việc truyền hình ảnh và âm thanh:

一 刑法第百七十六条から第百七十九条まで若しくは第百八十一条の罪、同法第二百二十五条若しくは第二百二十六条の二第三項の罪(わいせつ又は結婚の目的に係る部分に限る。以下この号において同じ。)、同法第二百二十七条第一項(第二百二十五条又は第二百二十六条の二第三項の罪を犯した者を幇助する目的に係る部分に限る。)若しくは第三項(わいせつの目的に係る部分に限る。)若しくは第二百四十一条第一項若しくは第三項の罪又はこれらの罪の未遂罪の被害者

(i) the victim of the crimes or attempts of the crimes under Articles 176 through 179 or Article 181 of the Penal Code, Article 225 or Article 226-2, paragraph (3) of the same Code (limited to cases with the purpose of indecency or marriage; hereinafter the same applies in this item), or Article 227, paragraph (1) (limited to cases with the purpose of being an accessory to a person who commits the crime under Article 225 or Article 226-2, paragraph (3)) or paragraph (3) (limited to cases with the purpose of indecency) or Article 241, paragraph (1) or (3) of the same Code;

Người bị hại của tội phạm hoặc âm mưa phạm tội theo quy định tại Điều 176 đến Điều 179 hoặc ĐIều 181 của Bộ luật Hình sự, Điều 225 hoặc khoản (3) Điều 226-2 của cùng Bộ luật (giới hạn trong các trường hợp với mục đích không đúng đắn hoặc kết hôn; sau đây, điều tương tự được áp dụng tại điểm này), hoặc khoản (1) Điều 227 (giới hạn trong các trường hợp nhằm mục đích trở thành tòng phạm cho một người phạm tội theo Điều 225 hoặc khoản (3) Điều 226-2) hoặc khoản (3) (giới hạn trong các trường hợp với mục đích không đúng đắn) hoặc khoản (1) hoặc (3) Điều 241 của cùng Bộ luật;

二 児童福祉法(昭和二十二年法律第百六十四号)第六十条第一項の罪若しくは同法第三十四条第一項第九号に係る同法第六十条第二項の罪又は児童買春、児童ポルノに係る行為等の規制及び処罰並びに児童の保護等に関する法律(平成十一年法律第五十二号)第四条から第八条までの罪の被害者

(ii) the victim of the crimes under Article 60, paragraph (1) of the Child Welfare Act (Act No. 164 of 1947) or paragraph (2) of the same Article pertaining to Article 34, paragraph (1), item (ix) of the same Act, or Articles 4 through 8 of the Act on Regulation and Punishment of Acts Relating to Child Prostitution and Child Pornography, and Protection of Children (Act No. 52 of 1999); or

Người bị hại của tội phạm được quy định tại khoản (1) Điều 60 của Đạo luật Phúc lợi Trẻ em (Đạo luật số 164 năm 1947) hoặc khoản (2) của cùng một Điều liên quan đến điểm (ĩ) khoản (1) Điều 34 của cùng một Đạo luật, hoặc các Điều từ Điều 4 đến 8 của Đạo luật về Quy định và trừng phạt các hành vi liên quan đến dâm ô, khiêu dâm trẻ em và bảo vệ trẻ em (Đạo luật số 52 năm 1999); hoặc

三 前二号に掲げる者のほか、犯罪の性質、証人の年齢、心身の状態、被告人との関係その他の事情により、裁判官及び訴訟関係人が証人を尋問するために在席する場所において供述するときは圧迫を受け精神の平穏を著しく害されるおそれがあると認められる者

(iii) in addition to those set forth in the preceding two items, a person who is likely to feel pressure and the person's mental peace of mind is likely to be seriously harmed while testifying at the place where the judge and persons concerned in the case are present for the examination of the witness, due to the nature of the crime, the person's age, mental or physical condition or relationship with the accused, or other circumstances.

(iii) Ngoài những người được liệt kê ở hai điểm trên, ở những nơi có mặt thẩm phán và đương sự để kiểm tra chéo các nhân chứng do tính chất của tội phạm, tuổi của nhân chứng, tình trạng thể chất và tinh thần, mối quan hệ với bị cáo và các hoàn cảnh khác.

2 裁判所は、証人を尋問する場合において、次に掲げる場合であつて、相当と認めるときは、検察官及び被告人又は弁護人の意見を聴き、同一構内以外にある場所であつて裁判所の規則で定めるものに証人を在席させ、映像と音声の送受信により相手の状態を相互に認識しながら通話をすることができる方法によつて、尋問することができる。

(2) In the examination of a witness, when a court finds it appropriate in the following cases, the court may, after hearing the opinions of the public prosecutor and the accused or the defense counsel, have the witness be present in the place provided in the Rules of Court located not in the same premises, and examine the witness by means that allows the recognition of each other's presence and communication through the transmission of images and sound:

(2) Khi thẩm vấn nhân chứng, sau khi nghe ý kiến của công tố viên và bị cáo hoặc người bào chữa, khi xét thấy phù hợp trong các trường hợp sau đây, tòa án có thể yêu cầu nhân chứng có mặt tại nơi đã cung cấp trong Nội quy phiên tòa không nằm trong cùng một cơ sở và thẩm vấn nhân chứng bằng các phương tiện cho phép nhận biết sự hiện diện và giao tiếp của nhau thông qua việc truyền hình ảnh và âm thanh:

一 犯罪の性質、証人の年齢、心身の状態、被告人との関係その他の事情により、証人が同一構内に出頭するときは精神の平穏を著しく害されるおそれがあると認めるとき。

(i) when the court finds that the witness's peace of mind is likely to be seriously harmed if the witness appears in the same premises, due to the nature of the crime, the witness's age, mental or physical condition or relationship with the accused, or other circumstances;

Khi tòa án nhận thấy rằng tinh thần của nhân chứng có thể bị tổn hại nghiêm trọng nếu nhân chứng xuất hiện trong cùng một nơi do bản chất của tội phạm, tuổi tác, tình trạng tinh thần hoặc thể chất của nhân chứng, mối quan hệ với bị cáo, hoặc các trường hợp khác;

二 同一構内への出頭に伴う移動に際し、証人の身体若しくは財産に害を加え又は証人を畏怖させ若しくは困惑させる行為がなされるおそれがあると認めるとき。

(ii) when the court finds that the body or property of the witness is likely to be harmed or the witness may be threatened or confused while moving to a place in the same premises to appear there;

K hi tòa án nhận thấy cơ thể hoặc tài sản của nhân chứng có khả năng bị tổn hại hoặc nhân chứng có thể bị đe dọa hoặc bối rối khi di chuyển đến một địa điểm trong cùng một nơi để xuất hiện ở đó;

三 同一構内への出頭後の移動に際し尾行その他の方法で証人の住居、勤務先その他その通常所在する場所が特定されることにより、証人若しくはその親族の身体若しくは財産に害を加え又はこれらの者を畏怖させ若しくは困惑させる行為がなされるおそれがあると認めるとき。

(iii) when the court finds that the body or property of the witness or the witness's relative is likely to be harmed or either of these persons is likely to be threatened or confused due to the identification of the witness's address, workplace and other ordinary whereabouts by following the witness or other means while the witness moves after appearing in the same premises; or

K hi tòa án nhận thấy cơ thể hoặc tài sản của nhân chứng hoặc người thân của nhân chứng có khả năng bị tổn hại hoặc một trong hai người này có khả năng bị đe dọa hoặc bối rối do không xác định được địa chỉ, nơi làm việc và nơi ở bình thường khác của nhân chứng bằng cách đi theo nhân chứng hoặc các phương tiện khác trong khi nhân chứng di chuyển sau khi xuất hiện trong cùng một cơ sở; hoặc

四 証人が遠隔地に居住し、その年齢、職業、健康状態その他の事情により、同一構内に出頭することが著しく困難であると認めるとき。

(iv) when the court finds it extremely difficult that the witness appears in the same premises due to the witness's residence in a remote place, and his/her age, occupation, physical condition or other circumstances.

Khi tòa án nhận thấy rất khó khăn khi nhân chứng xuất hiện trong cùng một cơ sở do nhân chứng cư trú ở xa, cũng như tuổi tác, nghề nghiệp, tình trạng thể chất hoặc các hoàn cảnh khác của họ.

3 前二項に規定する方法により証人尋問を行う場合(前項第四号の規定による場合を除く。)において、裁判所は、その証人が後の刑事手続において同一の事実につき再び証人として供述を求められることがあると思料する場合であつて、証人の同意があるときは、検察官及び被告人又は弁護人の意見を聴き、その証人の尋問及び供述並びにその状況を記録媒体(映像及び音声を同時に記録することができるものに限る。)に記録することができる。

(3) In the examination of a witness using the means provided in the preceding two paragraphs (excluding the case of examination pursuant to the provisions of item (iv) of the preceding paragraph), when it is considered that the witness will be requested to testify on the same facts again in another criminal procedure thereafter, and the consent of the witness is obtained, the court may, after hearing the opinions of the public prosecutor and the accused or the defense counsel, record the examination and testimony of and the circumstances surrounding the witness on a recording medium (limited to that capable of recording images and sound simultaneously).

(3) Khi thẩm vấn nhân chứng bằng cách sử dụng các phương tiện được cung cấp tại hai khoản trên (không bao gồm trường hợp thẩm định theo các quy định tại điểm (iv) của khoản trên), khi xét thấy rằng nhân chứng sẽ được yêu cầu sau đó làm chứng lại những tình tiết tương tự trong một thủ tục hình sự khác và được sự đồng ý của nhân chứng, sau khi nghe ý kiến của công tố viên và bị cáo hoặc người bào chữa, tòa án có thể ghi lại lời khai và các tình tiết xung quanh nhân chứng trên một phương tiện ghi âm (giới hạn phương tiện có khả năng đồng thời ghi lại hình ảnh và âm thanh).

4 前項の規定により証人の尋問及び供述並びにその状況を記録した記録媒体は、訴訟記録に添付して調書の一部とするものとする。

(4) The recording medium on which the examination and testimony of and the circumstances surrounding a witness are recorded pursuant to the provisions of the preceding paragraph shall be attached to the case record as part of written statements.

(4) Phương tiện ghi âm mà việc xem xét và lời khai và các tình huống xung quanh nhân chứng được ghi lại theo các quy định tại khoản trên sẽ được đính kèm vào hồ sơ vụ án như một phần của bản tường trình.

第百五十八条 裁判所は、証人の重要性、年齢、職業、健康状態その他の事情と事案の軽重とを考慮した上、検察官及び被告人又は弁護人の意見を聴き、必要と認めるときは、裁判所外にこれを召喚し、又はその現在場所でこれを尋問することができる。

Article 158 (1) The court may, after hearing the opinions of the public prosecutor and the accused or the defense counsel, and when the court deems it to be necessary, taking into account the importance of the witness, said witness's age, occupation, physical condition and other circumstances and the gravity of the factual background, summon a witness for examination to a place outside of the court or examine said person at said person's present location.

Điều 158 (1) Sau khi nghe ý kiến của công tố viên và bị cáo hoặc người bào chữa, và khi tòa xét thấy cần thiết, tính đến tầm quan trọng của nhân chứng, tuổi, nghề nghiệp của nhân chứng, tình trạng thể chất và các hoàn cảnh khác và mức độ nghiêm trọng của bối cảnh thực tế, tòa án có thể triệu tập nhân chứng để thẩm vấn ở bên ngoài tòa án hoặc thẩm vấn người đó tại vị trí hiện tại của họ.

2 前項の場合には、裁判所は、あらかじめ、検察官、被告人及び弁護人に、尋問事項を知る機会を与えなければならない。

(2) In the case prescribed in the preceding paragraph, the court must give the public prosecutor, the accused and the defense counsel an opportunity to know in advance of the particulars to be examined.

(2) Trong trường hợp quy định tại khoản trên, tòa án phải cho công tố viên, bị cáo và người bào chữa có cơ hội biết trước những nội dung cụ thể sẽ được xem xét.

3 検察官、被告人又は弁護人は、前項の尋問事項に附加して、必要な事項の尋問を請求することができる。

(3) The public prosecutor and the accused or the defense counsel may request the court to examine other necessary particulars in addition to the particulars for examination prescribed in the preceding paragraph.

(3) Công tố viên và bị cáo hoặc người bào chữa có thể yêu cầu tòa án xem xét các thông tin cụ thể cần thiết khác ngoài các thông tin thẩm vấn cụ thể được quy định tại khoản trên.

第百五十九条 裁判所は、検察官、被告人又は弁護人が前条の証人尋問に立ち会わなかつたときは、立ち会わなかつた者に、証人の供述の内容を知る機会を与えなければならない。

Article 159 (1) The court must, when the public prosecutor, the accused or the defense counsel was absent from the examination prescribed in the preceding Article, give said person an opportunity to know of the details of the testimony of the witness.

Điều 159 (1) Khi công tố viên, bị cáo hoặc người bào chữa vắng mặt tại buổi thẩm vấn quy định tại Điều khoản trước đó, tòa án phải cho người đó cơ hội biết các chi tiết về lời khai của nhân chứng.

2 前項の証人の供述が被告人に予期しなかつた著しい不利益なものである場合には、被告人又は弁護人は、更に必要な事項の尋問を請求することができる。

(2) When the testimony of the witness prescribed in the preceding paragraph is unexpected and extremely disadvantageous to the accused, the accused or the defense counsel may request the court to examine other necessary additional particulars.

(2) Trường hợp lời khai của nhân chứng quy định tại khoản trên là bất ngờ và bất lợi cho bị cáo thì bị cáo hoặc người bào chữa có quyền yêu cầu tòa án xem xét thêm những nội dung cần thiết khác.

3 裁判所は、前項の請求を理由がないものと認めるときは、これを却下することができる。

(3) If the request prescribed in the preceding paragraph is deemed to be without good reason, the court may dismiss said request.

(3) Trường hợp yêu cầu quy định tại khoản trên được coi là không có lý do chính đáng, tòa án có thể bác bỏ yêu cầu đó.

第百六十条 証人が正当な理由がなく宣誓又は証言を拒んだときは、決定で、十万円以下の過料に処し、かつ、その拒絶により生じた費用の賠償を命ずることができる。

Article 160 (1) When a witness refuses to swear an oath or testify without a justifiable reason, the court may punish said person by making a ruling for a non-criminal fine of not more than 100,000 yen and order said person to compensate for the expenses incurred due to said refusal.

Điều 160 (1) Khi nhân chứng từ chối tuyên thệ hoặc làm chứng mà không có lý do chính đáng, tòa án có thể ra phán quyết phạt tiền không quá 100.000 yên và ra lệnh cho người đó phải bồi thường cho chi phí phát sinh do việc từ chối nói trên.

2 前項の決定に対しては、即時抗告をすることができる。

(2) An immediate appeal against the ruling prescribed in the preceding paragraph may be filed.

(2) Có thể nộp đơn kháng cáo ngay lập tức đối với phán quyết được quy định tại khoản trên.

第百六十一条 正当な理由がなく宣誓又は証言を拒んだ者は、一年以下の懲役又は三十万円以下の罰金に処する。

Article 161 Any person who refuses to swear an oath or testify without a justifiable reason is punished by imprisonment for not more than a year or a fine of not more than 300,000 yen.

Điều 161      Bất kỳ người nào từ chối tuyên thệ hoặc làm chứng mà không có lý do chính đáng sẽ bị phạt tù không quá một năm hoặc phạt tiền không quá 300.000 yên.

第百六十二条 裁判所は、必要があるときは、決定で指定の場所に証人の同行を命ずることができる。証人が正当な理由がなく同行に応じないときは、これを勾引することができる。

Article 162 The court may, when it is necessary, order the witness to be accompanied to a designated place by making a ruling. If said witness disobeys the order without a justifiable reason, the court may subpoena said witness.

Điều 162     Trong trường hợp cần thiết, tòa án có thể ra lệnh đưa nhân chứng đến một địa điểm được chỉ định để đưa ra phán quyết. Nếu nhân chứng nói không tuân theo lệnh mà không có lý do chính đáng, tòa án có thể lệnh hầu tòa.

第百六十三条 裁判所外で証人を尋問すべきときは、合議体の構成員にこれをさせ、又は証人の現在地の地方裁判所、家庭裁判所若しくは簡易裁判所の裁判官にこれを嘱託することができる。

Article 163 (1) When a witness is to be examined outside the court, the court may commission a judge of a panel to examine said witness, or delegate questioning to a judge of the district court, family court or summary court of the present location of said witness.

Điều 163 (1) Trường hợp nhân chứng được thẩm vấn bên ngoài tòa án, tòa án có thể ủy quyền cho thẩm phán của hội đồng thẩm vấn nhân chứng, hoặc ủy quyền thẩm vấn cho thẩm phán của tòa án quận, tòa án gia đình hoặc tòa án tổng hợp nơi hiện tại của nhân chứng.

2 受託裁判官は、受託の権限を有する他の地方裁判所、家庭裁判所又は簡易裁判所の裁判官に転嘱することができる。

(2) A delegated judge may re-delegate a judge of another district court, family court or summary court who has the competence to be delegated to.

(2) Thẩm phán được ủy quyền có thể ủy quyền lại cho thẩm phán của một tòa án quận, tòa án gia đình hoặc tòa án tổng hợp khác, người có thẩm quyền được ủy quyền.

3 受託裁判官は、受託事項について権限を有しないときは、受託の権限を有する他の地方裁判所、家庭裁判所又は簡易裁判所の裁判官に嘱託を移送することができる。

(3) A delegated judge may, when lacking the competence to handle delegated particulars, transfer them to a judge of another district court, family court or summary court who has the competence to be delegated to.

(3) Thẩm phán được ủy quyền, khi thiếu thẩm quyền xử lý các chi tiết được ủy quyền, có thể chuyển cho thẩm phán của tòa án quận, tòa án gia đình hoặc tòa án tổng hợp khác, người có thẩm quyền được ủy quyền.

4 受命裁判官又は受託裁判官は、証人の尋問に関し、裁判所又は裁判長に属する処分をすることができる。但し、第百五十条及び第百六十条の決定は、裁判所もこれをすることができる。

(4) A commissioned or delegated judge may, with respect to examination of a witness, take the measures belonging to a court or a presiding judge; provided however, that the court also may render the rulings prescribed in Articles 150 and 160.

(4) Đối với việc kiểm tra nhân chứng, Thẩm phán được ủy quyền có thể thực hiện các biện pháp thuộc về tòa án hoặc chủ tọa phiên tòa; tuy nhiên, với điều kiện là tòa án cũng có thể đưa ra các phán quyết quy định tại Điều 150 và 160.

5 第百五十八条第二項及び第三項並びに第百五十九条に規定する手続は、前項の規定にかかわらず、裁判所がこれをしなければならない。

(5) The proceedings provided in Article 158, paragraphs (2) and (3) and Article 159 must, notwithstanding the provisions of the preceding paragraph, be exercised by the court.

(5) Các thủ tục quy định tại các khoản (2) và (3) Điều 158 và Điều 159, mặc dù có các quy định của khoản trên, phải được thực hiện bởi tòa án.

第百六十四条 証人は、旅費、日当及び宿泊料を請求することができる。但し、正当な理由がなく宣誓又は証言を拒んだ者は、この限りでない。

Article 164 (1) A witness may request travel expenses, a daily allowance and accommodation fees; provided however, that this does not apply when said witness refuses to swear an oath or testify without a justifiable reason.

Điều 164 (1) Nhân chứng có thể yêu cầu chi phí đi lại, trợ cấp hàng ngày và phí ăn ở; Tuy nhiên, không áp dụng khi nhân chứng từ chối tuyên thệ hoặc từ chối làm chứng mà không có lý do chính đáng.

2 証人は、あらかじめ旅費、日当又は宿泊料の支給を受けた場合において、正当な理由がなく、出頭せず又は宣誓若しくは証言を拒んだときは、その支給を受けた費用を返納しなければならない。

(2) If a witness has received payment of travel expenses, a daily allowance or accommodation fees in advance, but does not appear in court or refuses to swear an oath or testify without a justifiable reason, said witness must return all received expenses.

(2) Trường hợp nhân chứng đã nhận trước chi phí đi lại, trợ cấp hàng ngày hoặc phí ăn ở, nhưng không xuất hiện trước tòa hoặc từ chối tuyên thệ hoặc làm chứng mà không có lý do chính đáng, nhân chứng phải trả lại tất cả các chi phí đã nhận.

第十二章 鑑定

Chapter XII Expert Evidence

Chương XII Chứng cứ chuyên môn

第百六十五条 裁判所は、学識経験のある者に鑑定を命ずることができる。

Article 165 The court may order expert examination from a person with relevant knowledge and experience.

Điều 165 Tòa án có thể yêu cầu giám định từ một người có kiến thức và kinh nghiệm liên quan.

第百六十六条 鑑定人には、宣誓をさせなければならない。

Article 166 The court must have expert witnesses swear an oath.

Điều 166 Tòa án phải có các nhân chứng chuyên môn tuyên thệ.

第百六十七条 被告人の心神又は身体に関する鑑定をさせるについて必要があるときは、裁判所は、期間を定め、病院その他の相当な場所に被告人を留置することができる。

Article 167 (1) When it is necessary to have an expert witness examine the mental or physical condition of the accused, the court may detain the accused at a hospital or any other appropriate place, and determine a time period for the detaining.

Điều 167 (1) Khi cần có chuyên gia giám định kiểm tra tình trạng tinh thần hoặc thể chất của bị cáo, tòa án có thể giam bị cáo tại bệnh viện hoặc bất kỳ địa điểm thích hợp nào khác, và ấn định thời hạn tạm giam.

2 前項の留置は、鑑定留置状を発してこれをしなければならない。

(2) The detention in the preceding paragraph must not be executed without a detention warrant for expert examination.

(2) Việc tạm giữ ở khoản trên không được thực hiện nếu không có lệnh tạm giam để giám định.

3 第一項の留置につき必要があるときは、裁判所は、被告人を収容すべき病院その他の場所の管理者の申出により、又は職権で、司法警察職員に被告人の看守を命ずることができる。

(3) When it is necessary for the detention prescribed in paragraph (1) of this Article, the court may, upon a proposal from the custodian of the hospital or other place accommodating the accused or ex officio, order a judicial police official to guard the accused.

(3) Khi việc tạm giam theo quy định tại khoản (1) của Điều này là cần thiết, theo đề nghị của người giám sát bệnh viện hoặc nơi khác có bị can hoặc bị cáo, tòa án có thể ra lệnh cho một quan chức cảnh sát tư pháp canh gác bịcáo.

4 裁判所は、必要があるときは、留置の期間を延長し又は短縮することができる。

(4) The court may, when it is necessary, extend or shorten a period of detention.

(4) Khi cần thiết, toà án có thể gia hạn hoặc rút ngắn thời gian tạm giam.

5 勾留に関する規定は、この法律に特別の定のある場合を除いては、第一項の留置についてこれを準用する。但し、保釈に関する規定は、この限りでない。

(5) The provisions pertaining to detention apply mutatis mutandis to the detention for expert examination prescribed in paragraph (1) of this Article except as otherwise provided in this Code; provided however, that the provisions pertaining to bail do not apply.

(5) Các quy định liên quan đến việc giam giữ áp dụng những sửa đổi phù hợp đối với việc giam giữ để giám định được quy định tại khoản (1) của Điều này, trừ khi có quy định khác trong Bộ luật này; tuy nhiên, với điều kiện là không áp dụng các điều khoản liên quan đến bảo lãnh.

6 第一項の留置は、未決勾留日数の算入については、これを勾留とみなす。

(6) The detention prescribed in paragraph (1) of this Article is deemed as detention with regard to the inclusion of the number of pre-sentencing detention days.

(6) Việc giam giữ quy định tại khoản (1) của Điều này được coi là tạm giam liên quan đến việc bao gồm số ngày giam giữ trước khi tuyên án.

第百六十七条の二 勾留中の被告人に対し鑑定留置状が執行されたときは、被告人が留置されている間、勾留は、その執行を停止されたものとする。

Article 167-2 (1) When a detention warrant for expert examination is executed against an accused under detention, the execution of detention is deemed to be suspended while said accused is under detention for expert examination.

Điều 167-2 (1) Khi thực hiện lệnh tạm giam để giám định đối với bị can đang bị tạm giam, thì việc thi hành lệnh tạm giam được đình chỉ trong thời gian bị can đang bị tạm giam để giám định.

2 前項の場合において、前条第一項の処分が取り消され又は留置の期間が満了したときは、第九十八条の規定を準用する。

(2) In the case of the preceding paragraph, when the disposition prescribed in paragraph (1) of the preceding Article has been rescinded or the period of detention has expired, the provisions of Article 98 apply mutatis mutandis.

(2) Trong trường hợp của khoản trên, khi việc định đoạt quy định tại khoản (1) của Điều trước đó đã bị hủy bỏ hoặc thời hạn tạm giam đã hết, các quy định của Điều 98 được áp dụng với những sửa đổi thỏa đáng.

第百六十八条 鑑定人は、鑑定について必要がある場合には、裁判所の許可を受けて、人の住居若しくは人の看守する邸宅、建造物若しくは船舶内に入り、身体を検査し、死体を解剖し、墳墓を発掘し、又は物を破壊することができる。

Article 168 (1) Expert witnesses may, upon the permission of the court and when it is necessary for expert examination, enter a person's residence, or premises, building or vessel guarded by a person, or conduct inspections and examinations of persons, perform autopsies, excavate graves or break objects.

Điều 168 (1) Chuyên gia giám định có thể, theo sự cho phép của tòa án và khi cần thiết phải giám định, đi vào nơi ở của một người, hoặc cơ sở, tòa nhà hoặc tàu do một người bảo vệ, hoặc tiến hành kiểm tra và khám nghiệm người, khám nghiệm tử thi, khai quật mồ mả hoặc phá vỡ vật thể.

2 裁判所は、前項の許可をするには、被告人の氏名、罪名及び立ち入るべき場所、検査すべき身体、解剖すべき死体、発掘すべき墳墓又は破壊すべき物並びに鑑定人の氏名その他裁判所の規則で定める事項を記載した許可状を発して、これをしなければならない。

(2) The court must, when it gives permission as prescribed in the preceding paragraph, issue a written permit which contains the name of the accused, the crime, and the place to be entered, the body to be inspected and examined, the corpse to be autopsied, the grave to be excavated, the object to be destroyed and the name of the expert witness and other particulars provided for by the Rules of Court.

(2) Khi Tòa án cho phép theo quy định ở khoản trên, Tòa án phải ra văn bản cho phép bao gồm tên bị can, tội danh, nơi được phép vào, tử thi được phép khám nghiệm, ngôi mộ sẽ được khai quật, đối tượng bị tiêu hủy và tên của chuyên gia giám định và các thông tin chi tiết khác do Nội quy của Tòa án quy định.

3 裁判所は、身体の検査に関し、適当と認める条件を附することができる。

(3) The court may add appropriate conditions to inspections and examinations of persons.

(3) Tòa án có thể bổ sung các điều kiện thích hợp để thanh tra và kiểm tra người.

4 鑑定人は、第一項の処分を受ける者に許可状を示さなければならない。

(4) Expert witnesses must show a written permit to the relevant persons subject to the measures prescribed in paragraph (1) of this Article.

(4) Chuyên gia giám định phải xuất trình giấy phép bằng văn bản cho những người có liên quan đến các biện pháp được quy định tại khoản (1) Điều này.

5 前三項の規定は、鑑定人が公判廷でする第一項の処分については、これを適用しない。

(5) The provisions of the preceding three paragraphs do not apply to the measures prescribed in paragraph (1) of this Article taken by an expert witness in a public court.

(5) Các quy định của ba khoản trên không áp dụng đối với các biện pháp được quy định tại khoản (1) của Điều này do một chuyên gia giám định thực hiện tại một tòa án công.

6 第百三十一条、第百三十七条、第百三十八条及び第百四十条の規定は、鑑定人の第一項の規定によつてする身体の検査についてこれを準用する。

(6) The provisions of Articles 131, 137, 138 and 140 apply mutatis mutandis to inspections and examinations of persons by an expert witness in accordance with the provisions of paragraph (1) of this Article.

(6) Các quy định tại các Điều 131, 137, 138 và 140 áp dụng những sửa đổi phù hợp đối với việc kiểm tra và giám định con người của một chuyên gia giám định phù hợp với các quy định tại khoản (1) của Điều này.

第百六十九条 裁判所は、合議体の構成員に鑑定について必要な処分をさせることができる。但し、第百六十七条第一項に規定する処分については、この限りでない。

Article 169 The court may have a judge of a panel take necessary dispositions for expert examination; provided however, that this does not apply to the disposition provided for in Article 167, paragraph (1).

Điều 169 Tòa án có thể yêu cầu một thẩm phán của hội đồng tiến hành những bố trí cần thiết để kiểm tra chuyên môn; tuy nhiên, với điều kiện là điều này không áp dụng cho các bố trí được quy định tại Điều 167, khoản (1).

第百七十条 検察官及び弁護人は、鑑定に立ち会うことができる。この場合には、第百五十七条第二項の規定を準用する。

Article 170 A public prosecutor or defense counsel may attend expert examination. In this case, the provisions of Article 157, paragraph (2) apply mutatis mutandis.

Điều 170 Một công tố viên hoặc luật sư bào chữa có thể tham gia giám định. Trong trường hợp này, các quy định tại Điều 157, khoản (2) được áp dụng có sửa đổi phù hợp.

第百七十一条 前章の規定は、勾引に関する規定を除いて、鑑定についてこれを準用する。

Article 171 The provisions of the preceding Chapter, except those pertaining to a subpoena, apply mutatis mutandis to expert examination.

Điều 171 Các quy định của Chương trước, trừ những quy định liên quan đến lệnh đòi hầu tòa, áp dụng những sửa đổi thích hợp cho việc giám định chuyên môn.

第百七十二条 身体の検査を受ける者が、鑑定人の第百六十八条第一項の規定によつてする身体の検査を拒んだ場合には、鑑定人は、裁判官にその者の身体の検査を請求することができる。

Article 172 (1) When a person who is to undergo an inspection and examination of a person refuses to be inspected and examined by an expert witness prescribed in Article 168, paragraph (1), said expert witness may request a judge to conduct said inspection and examination of the person.

Điều 172 (1) Khi một người đang tiến hành kiểm tra, giám định từ chối việc thanh tra, giám định bởi một chuyên gia giám định quy định tại Điều 168, khoản (1), thì người giám định đó có thể yêu cầu thẩm phán tiến hành việc điều tra đó và kiểm tra người đó.

2 前項の請求を受けた裁判官は、第十章の規定に準じ身体の検査をすることができる。

(2) The judge who is requested as prescribed in the preceding paragraph may inspect and examine a person in accordance with the provisions of Chapter X.

(2) Thẩm phán được yêu cầu theo quy định tại khoản trên có thể thanh tra và kiểm tra theo các quy định của Chương X.

第百七十三条 鑑定人は、旅費、日当及び宿泊料の外、鑑定料を請求し、及び鑑定に必要な費用の支払又は償還を受けることができる。

Article 173 (1) Expert witnesses may request expert examination fees in addition to travel expenses, a daily allowance and accommodation fees, and receive payment or reimbursement of the expenses necessary for said expert examination.

Điều 173 (1) Chuyên gia giám định có thể yêu cầu phí giám định ngoài chi phí đi lại, phụ cấp hàng ngày và phí ăn ở, đồng thời nhận thanh toán hoặc hoàn trả các chi phí cần thiết cho việc giám định nói trên.

2 鑑定人は、あらかじめ鑑定に必要な費用の支払を受けた場合において、正当な理由がなく、出頭せず又は宣誓若しくは鑑定を拒んだときは、その支払を受けた費用を返納しなければならない。

(2) If an expert witness receives the payment of expenses necessary for expert examination in advance but does not appear in court or refuses to swear an oath or perform said examination without a justifiable reason, said expert witness must return said received expenses.

(2) Nếu chuyên gia giám định đã nhận được khoản thanh toán trước các chi phí cần thiết cho việc giám định nhưng không xuất hiện trước tòa hoặc từ chối tuyên thệ hoặc thực hiện việc giám định mà không có lý do chính đáng, thì chuyên gia giám định đó phải hoàn trả các chi phí đã nhận nói trên.

第百七十四条 特別の知識によつて知り得た過去の事実に関する尋問については、この章の規定によらないで、前章の規定を適用する。

Article 174 With regard to examinations pertaining to past facts which have come to be known through special knowledge, the provisions of the preceding Chapter apply instead of the provisions of this Chapter.

Điều 174 Đối với các bài kiểm tra liên quan đến các sự kiện trong quá khứ đã được biết đến thông qua kiến thức đặc biệt, các quy định của Chương trước được áp dụng thay cho các quy định của Chương này.

第十三章 通訳及び翻訳

Chapter XIII Interpretation and Translation

Chương XIII Phiên dịch và Biên dịch

第百七十五条 国語に通じない者に陳述をさせる場合には、通訳人に通訳をさせなければならない。

Article 175 If the court has a person who is not proficient in Japanese make a statement, it must have an interpreter interpret said statement.

Điều 175 Nếu tòa án có một người không thành thạo tiếng Nhật đưa ra tuyên bố, thì tòa phải có phiên dịch viên phiên dịch tuyên bố đó.

第百七十六条 耳の聞えない者又は口のきけない者に陳述をさせる場合には、通訳人に通訳をさせることができる。

Article 176 If the court has a person who is unable to hear or speak make a statement, it may have an interpreter interpret said statement.

Điều 176 Nếu tòa án có một người không thể nghe hoặc đưa ra tuyên bố, thì tòa có thể có phiên dịch viên phiên dịch tuyên bố đó.

第百七十七条 国語でない文字又は符号は、これを翻訳させることができる。

Article 177 The court may have letters or marks written in languages other than Japanese translated.

Điều 177 Tòa án có thể có các chữ cái hoặc nhãn được viết bằng các ngôn ngữ khác với bản dịch tiếng Nhật.

第百七十八条 前章の規定は、通訳及び翻訳についてこれを準用する。

Article 178 The provisions of the preceding Chapter apply mutatis mutandis to interpretation and translation.

Điều 178 Các quy định của Chương trước áp dụng những sửa đổi bổ sung cho việc phiên và biên dịch.

第十四章 証拠保全

Chapter XIV Preservation of Evidence

Chương XIV Bảo quản Chứng cứ

第百七十九条 被告人、被疑者又は弁護人は、あらかじめ証拠を保全しておかなければその証拠を使用することが困難な事情があるときは、第一回の公判期日前に限り、裁判官に押収、捜索、検証、証人の尋問又は鑑定の処分を請求することができる。

Article 179 (1) The accused, suspect, or the defense counsel may request of a judge a disposition on a seizure, search, inspection, witness examination or expert examination, only before the first trial date, and when there are circumstances which suggest that it will be difficult to use the evidence unless it is preserved in advance.

Điều 179 (1) Bị cáo, nghi can hoặc người bào chữa có thể yêu cầu thẩm phán xử lý việc tạm giữ, khám xét, giám định, kiểm tra nhân chứng hoặc giám định chuyên môn, chỉ trước ngày xét xử đầu tiên và khi có những tình tiết cho thấy sẽ khó sử dụng bằng chứng trừ khi nó được bảo quản trước.

2 前項の請求を受けた裁判官は、その処分に関し、裁判所又は裁判長と同一の権限を有する。

(2) The judge who has been so requested as prescribed in the preceding paragraph has the same authority as that of a court or a presiding judge with regard to a disposition.

(2) Thẩm phán được yêu cầu như quy định ở khoản trên có thẩm quyền tương đương với thẩm quyền của tòa án hoặc chủ tọa phiên tòa đối với việc phân xử.

第百八十条 検察官及び弁護人は、裁判所において、前条第一項の処分に関する書類及び証拠物を閲覧し、且つ謄写することができる。但し、弁護人が証拠物の謄写をするについては、裁判官の許可を受けなければならない。

Article 180 (1) The public prosecutor and the defense counsel may inspect and copy the documents and articles of evidence pertaining to the dispositions prescribed in paragraph (1) of the preceding Article in court; provided however, that defense counsel must receive permission from the judge to copy the articles of evidence.

Điều 180 (1) Công tố viên và người bào chữa có thể kiểm tra và sao chép các tài liệu và vật chứng liên quan đến các định đoạt quy định tại khoản (1) của Điều trước tại tòa án; tuy nhiên, với điều kiện là luật sư bào chữa phải nhận được sự cho phép của thẩm phán để sao chép bằng chứng.

2 前項の規定にかかわらず、第百五十七条の六第四項に規定する記録媒体は、謄写することができない。

(2) Notwithstanding the provisions of the preceding paragraph, the recording medium provided in Article 157-6, paragraph (4) may not be copied.

(2) Bất chấp các quy định của khoản trên, phương tiện ghi âm quy định tại Điều 157-6, khoản (4) không được sao chép.

3 被告人又は被疑者は、裁判官の許可を受け、裁判所において、第一項の書類及び証拠物を閲覧することができる。ただし、被告人又は被疑者に弁護人があるときは、この限りでない。

(3) The accused or suspect may inspect the documents and articles of evidence prescribed in the paragraph (1) in court with the permission of the judge; provided however, that this does not apply when defense counsel is assigned to the accused or suspect.

(3) Bị cáo hoặc nghi can có thể kiểm tra các tài liệu và vật chứng quy định tại khoản (1) tại tòa án với sự cho phép của thẩm phán; tuy nhiên, với điều kiện là điều này không áp dụng khi người bào chữa được tòa chỉ định cho bị can hoặc nghi phạm.

第十五章 訴訟費用

Chapter XV Court Costs

Chương XV Án phí

第百八十一条 刑の言渡をしたときは、被告人に訴訟費用の全部又は一部を負担させなければならない。但し、被告人が貧困のため訴訟費用を納付することのできないことが明らかであるときは、この限りでない。

Article 181 (1) When the court renders a sentence, it must have the accused bear all or part of court costs; provided however, that this does not apply when it is clear that the accused cannot afford court costs because of indigence.

Điều 181 (1) Khi Tòa án tuyên án, bị cáo phải chịu toàn bộ hoặc một phần án phí; tuy nhiên, với điều kiện là điều này không được áp dụng khi bị cáo không thể chi trả án phí do khó khăn tài chính.

2 被告人の責に帰すべき事由によつて生じた費用は、刑の言渡をしない場合にも、被告人にこれを負担させることができる。

(2) The court may, even if it does not render a sentence, have the accused bear costs which have arisen from a cause imputable to the accused.

(2) Tòa án có thể, ngay cả khi không tuyên án, buộc bị cáo phải chịu các chi phí phát sinh từ một nguyên nhân liên quan đến bị cáo.

3 検察官のみが上訴を申し立てた場合において、上訴が棄却されたとき、又は上訴の取下げがあつたときは、上訴に関する訴訟費用は、これを被告人に負担させることができない。ただし、被告人の責めに帰すべき事由によつて生じた費用については、この限りでない。

(3) When only a public prosecutor has filed an appeal and the appeal has been dismissed or withdrawn, the court may not have the accused bear court costs in the appellate procedure; provided however, that this does not apply to costs which have arisen from a cause imputable to the accused.

(3) Khi chỉ có công tố viên nộp đơn kháng cáo và kháng cáo bị bác bỏ hoặc rút lại, thì tòa án có thể không buộc bị cáo phải chịu án phí theo thủ tục phúc thẩm; tuy nhiên, với điều kiện là điều này không áp dụng cho các chi phí phát sinh từ một nguyên nhân liên quan đến bị can.

4 公訴が提起されなかつた場合において、被疑者の責めに帰すべき事由により生じた費用があるときは、被疑者にこれを負担させることができる。

(4) If prosecution has not been instituted, the court may have the suspect bear costs which have arisen from a cause imputable to the suspect.

(4) Nếu việc truy tố không được khởi tố, tòa án có thể buộc nghi phạm phải chịu các chi phí phát sinh từ một nguyên nhân liên quan đến nghi phạm.

第百八十二条 共犯の訴訟費用は、共犯人に、連帯して、これを負担させることができる。

Article 182 The court may have the court costs of co-defendants be borne by said co-defendants jointly and severally.

Điều 182 Tòa án có thể buộc các đồng bị cáo phải chịu án phí chung và riêng lẻ.

第百八十三条 告訴、告発又は請求により公訴の提起があつた事件について被告人が無罪又は免訴の裁判を受けた場合において、告訴人、告発人又は請求人に故意又は重大な過失があつたときは、その者に訴訟費用を負担させることができる。

Article 183 (1) If the accused has been acquitted or barred further prosecution in cases where prosecution arose from a criminal complaint, accusation or claim, and if there was intent or gross negligence on the part of the person filing the criminal complaint, accusation or claim, the court may have the person who filed said claim bear court costs.

Điều 183 (1) Nếu bị can đã được tuyên bố trắng án hoặc không bị truy tố thêm trong các trường hợp mà việc truy tố bắt nguồn từ khiếu nại, cáo buộc hoặc yêu cầu hình sự, và nếu có ý định hoặc sơ suất nghiêm trọng từ phía người nộp đơn khiếu nại hình sự, cáo buộc hoặc yêu cầu bồi thường, tòa án có thể yêu cầu người đã nộp đơn yêu cầu bồi thường chịu án phí.

2 告訴、告発又は請求があつた事件について公訴が提起されなかつた場合において、告訴人、告発人又は請求人に故意又は重大な過失があつたときも、前項と同様とする。

(2) The same applies as in the preceding paragraph if prosecution was not instituted with regard to cases where there was a criminal complaint, accusation or claim, and if there was also intent or gross negligence on the part of the person filing the criminal complaint, accusation or claim.

(2) Điều tương tự cũng được áp dụng như trong đoạn trên nếu không khởi tố đối với các trường hợp có đơn tố cáo, cáo buộc hoặc khiếu nại và nếu người nộp đơn khiếu nại hình sự cũng có ý định hoặc sơ suất nghiêm trọng khi nộp đơn tố cáo, cáo buộc hoặc khiếu nại.

第百八十四条 検察官以外の者が上訴又は再審若しくは正式裁判の請求を取り下げた場合には、その者に上訴、再審又は正式裁判に関する費用を負担させることができる。

Article 184 When a person other than a public prosecutor withdraws a claim for an appeal, retrial or a formal trial, the court may have said person bear costs of the appeal, retrial or claim for a formal trial.

Điều 184 Khi một người không phải là công tố viên rút đơn yêu cầu kháng cáo, tái thẩm hoặc xét xử chính thức, tòa án có thể tuyên bố người đó phải chịu phí kháng cáo, tái thẩm hoặc yêu cầu xét xử chính thức.

第百八十五条 裁判によつて訴訟手続が終了する場合において、被告人に訴訟費用を負担させるときは、職権でその裁判をしなければならない。この裁判に対しては、本案の裁判について上訴があつたときに限り、不服を申し立てることができる。

Article 185 When court proceedings are concluded by a judgment and court costs are to be borne by the accused, the court must make the judgment ex officio. An appeal against this judgment may only be made in the case of an appeal against a judgment of merit.

Điều 185 Khi các thủ tục tố tụng của toà án kết thúc bằng một bản án và bị cáo phải chịu án phí, toà án phải tuyên án đó có hiệu lực. Kháng cáo đối với bản án này chỉ có thể được thực hiện trong trường hợp kháng cáo đối với lẽ phải trái của chính bản án.

第百八十六条 裁判によつて訴訟手続が終了する場合において、被告人以外の者に訴訟費用を負担させるときは、職権で別にその決定をしなければならない。この決定に対しては、即時抗告をすることができる。

Article 186 When court proceedings are concluded by a judgment and court costs are to be borne by a person other than the accused, the court must make a ruling ex officio and separately. An immediate appeal against this ruling may be filed.

Điều 186 Khi các thủ tục tố tụng của tòa án kết thúc bằng một bản án và án phí do một người không phải bị cáo chịu, thì tòa án phải đưa ra phán quyết chính thức và riêng biệt. Đơn kháng cáo tức thời chống lại phán quyết này có thể được đệ trình.

第百八十七条 裁判によらないで訴訟手続が終了する場合において、訴訟費用を負担させるときは、最終に事件の係属した裁判所が、職権でその決定をしなければならない。この決定に対しては、即時抗告をすることができる。

Article 187 When court proceedings are concluded without a judgment and court costs are to be borne, a ruling must be made ex officio by the court where the case was last pending. An immediate appeal against this ruling may be filed.

Điều 187 Khi các thủ tục tố tụng của tòa án kết thúc mà không có phán quyết và phải chịu án phí, thì phải có quyết định chính thức của tòa án nơi vụ án cuối cùng đang chờ xử lý. Đơn kháng cáo tức thời chống lại phán quyết này có thể được đệ trình.

第百八十七条の二 公訴が提起されなかつた場合において、訴訟費用を負担させるときは、検察官の請求により、裁判所が決定をもつてこれを行う。この決定に対しては、即時抗告をすることができる。

Article 187-2 When prosecution is not instituted and court costs are to be borne, the court makes a ruling on such matter upon the request of a public prosecutor. An immediate appeal against this ruling may be filed.

Điều 187-2 Khi không khởi tố và phải chịu án phí, tòa án sẽ đưa ra phán quyết về vấn đề đó theo yêu cầu của công tố viên. Đơn kháng cáo tức thời chống lại phán quyết này có thể được đệ trình.

第百八十八条 訴訟費用の負担を命ずる裁判にその額を表示しないときは、執行の指揮をすべき検察官が、これを算定する。

Article 188 If the court does not indicate the amount of the costs in the judgment ordering the bearing of court costs, the public prosecutor who is to direct execution of the judgment calculates said costs.

Điều 188 Nếu tòa án không nêu ra tổng chi phí trong bản án ra lệnh chịu án phí, thì công tố viên trực tiếp thi hành án sẽ tính các chi phí đó.

第十六章 費用の補償

Chapter XVI Compensation of Costs

Chương XVI Chi phí bồi thường

第百八十八条の二 無罪の判決が確定したときは、国は、当該事件の被告人であつた者に対し、その裁判に要した費用の補償をする。ただし、被告人であつた者の責めに帰すべき事由によつて生じた費用については、補償をしないことができる。

Article 188-2 (1) When an acquittal becomes final and binding, the State compensates the person who was the accused in the case for the expenses which were needed for the trial; provided however, that the State may not be required to compensate expenses which arose from a cause imputable to the person who was the accused.

Điều 188-2 (1) Khi tuyên bố trắng án trở thành bản án cuối cùng và có giá trị ràng buộc, Nhà nước bồi thường cho người bị cáo buộc trong vụ án các chi phí cần thiết cho việc xét xử; tuy nhiên, Nhà nước có thể không bị yêu cầu bồi thường các chi phí phát sinh từ một nguyên nhân liên quan đến người bị cáo buộc.

2 被告人であつた者が、捜査又は審判を誤らせる目的で、虚偽の自白をし、又は他の有罪の証拠を作ることにより、公訴の提起を受けるに至つたものと認められるときは、前項の補償の全部又は一部をしないことができる。

(2) When it is deemed that the person who was the accused made a false confession or fabricated other evidence of guilt for the purpose of misleading the investigation or the trial, which subsequently led to prosecution being instituted against said person, the State may not be required to compensate all or part of the expenses prescribed in the preceding paragraph.

(2) Khi xét thấy người bị cáo buộc đã khai gian hoặc ngụy tạo bằng chứng khác nhằm mục đích làm sai lệch cuộc điều tra hoặc xét xử, dẫn đến việc khởi tố bị can đối với người đó, thì Nhà nước có thể không bị yêu cầu bồi thường toàn bộ hoặc một phần chi phí quy định ở khoản trên.

3 第百八十八条の五第一項の規定による補償の請求がされている場合には、第百八十八条の四の規定により補償される費用については、第一項の補償をしない。

(3) When compensation in accordance with the provisions of Article 188-5, paragraph (1) is requested, the State does not compensate the expenses that will be compensated by the provisions of Article 188-4 as prescribed in paragraph (1) of this Article.

(3) Khi bị yêu cầu bồi thường theo quy định tại Điều 188-5, khoản (1), Nhà nước không bồi thường các chi phí sẽ được bồi thường theo quy định tại Điều 188-4 như quy định tại khoản (1) của Điều này.

第百八十八条の三 前条第一項の補償は、被告人であつた者の請求により、無罪の判決をした裁判所が、決定をもつてこれを行う。

Article 188-3 (1) The compensation prescribed in the preceding paragraph is made by a ruling of the court which rendered the acquittal, upon the request of the person who was the accused.

Điều 188-3 (1) Việc bồi thường quy định ở khoản trên được thực hiện theo phán quyết của tòa án tuyên bố trắng án, theo yêu cầu của người bị cáo buộc.

2 前項の請求は、無罪の判決が確定した後六箇月以内にこれをしなければならない。

(2) The request prescribed in the preceding paragraph must be made within six months after the acquittal becomes final and binding.

(2) Yêu cầu quy định tại khoản trên phải được đưa ra trong vòng sáu tháng sau khi tuyên bố trắng án trở thành bản án cuối cùng và có giá trị ràng buộc.

3 補償に関する決定に対しては、即時抗告をすることができる。

(3) An immediate appeal against a ruling on compensation may be filed.

(3) Có thể nộp đơn kháng cáo ngay lập tức phản đối phán quyết về việc bồi thường.

第百八十八条の四 検察官のみが上訴をした場合において、上訴が棄却され又は取り下げられて当該上訴に係る原裁判が確定したときは、これによつて無罪の判決が確定した場合を除き、国は、当該事件の被告人又は被告人であつた者に対し、上訴によりその審級において生じた費用の補償をする。ただし、被告人又は被告人であつた者の責めに帰すべき事由によつて生じた費用については、補償をしないことができる。

Article 188-4 When only a public prosecutor has filed an appeal and the appeal has been dismissed or withdrawn and the original judgment becomes final and binding, except when an acquittal becomes final and binding by a dismissal or withdrawal, the State compensates the accused or the person who was the accused in the case for the expenses caused by the appeal in the court of instance; provided however, that the State may not be required to compensate the accused or the person who was the accused for expenses which have arisen from a cause imputable to said person.

Điều 188-4 Khi chỉ có công tố viên nộp đơn kháng cáo và đơn kháng cáo đã bị bác bỏ hoặc rút lại và phán quyết ban đầu trở thành cuối cùng và có giá trị ràng buộc, ngoại trừ khi tuyên bố trắng án trở thành bản án cuối cùng và ràng buộc bởi việc bác đơn hoặc rút đơn, Nhà nước bồi thường cho bị cáo hoặc người là bị cáo buộc trong vụ án đối với các chi phí phát sinh bởi việc kháng cáo tại tòa án cấp sơ thẩm; tuy nhiên, Nhà nước có thể không phải bồi thường cho bị can hoặc người bị cáo buộc các chi phí phát sinh từ một nguyên nhân liên quan đến người đó.

第百八十八条の五 前条の補償は、被告人又は被告人であつた者の請求により、当該上訴裁判所であつた最高裁判所又は高等裁判所が、決定をもつてこれを行う。

Article 188-5 (1) The compensation prescribed in the preceding Article is made by a ruling of the Supreme Court or of the high court as the appellate court of that case, upon the request of the accused or the person who was the accused.

Điều 188-5 (1) Việc bồi thường quy định tại Điều trước được thực hiện theo phán quyết của Tòa án tối cao hoặc của tòa cấp cao là tòa phúc thẩm của vụ án đó, theo yêu cầu của bị cáo hoặc người bị cáo buộc.

2 前項の請求は、当該上訴に係る原裁判が確定した後二箇月以内にこれをしなければならない。

(2) The request prescribed in the preceding paragraph must be made within two months after the original judgment becomes final and binding.

(2) Yêu cầu quy định tại khoản trên phải được thực hiện trong vòng hai tháng sau khi phán quyết ban đầu trở thành phán quyết cuối cùng và có giá trị ràng buộc.

3 補償に関する決定で高等裁判所がしたものに対しては、第四百二十八条第二項の異議の申立てをすることができる。この場合には、即時抗告に関する規定をも準用する。

(3) The objection prescribed in Article 428, paragraph (2) may be filed against the ruling of compensation made by the high court. The provisions pertaining to an immediate appeal against rulings also apply mutatis mutandis to this case.

(3) Có thể đệ đơn phản đối quy định tại Điều 428, khoản (2) chống lại phán quyết bồi thường của tòa án cấp cao. Các điều khoản liên quan đến kháng cáo tức thời đối với các phán quyết cũng được áp dụng có sửa đổi phù hợp cho trường hợp này.

第百八十八条の六 第百八十八条の二第一項又は第百八十八条の四の規定により補償される費用の範囲は、被告人若しくは被告人であつた者又はそれらの者の弁護人であつた者が公判準備及び公判期日に出頭するに要した旅費、日当及び宿泊料並びに弁護人であつた者に対する報酬に限るものとし、その額に関しては、刑事訴訟費用に関する法律の規定中、被告人又は被告人であつた者については証人、弁護人であつた者については弁護人に関する規定を準用する。

Article 188-6 (1) The scope of the expenses to be compensated as prescribed in Article 188-2, paragraph (1) or Article 188-4 is limited to travel expenses, daily allowances and accommodation fees which were necessary for the accused or the person who was the accused or the person who was formerly the defense counsel to appear for trial preparation or the trial date and remuneration for the person who was the defense counsel, and with regard to said amounts, the provisions in the Act on Criminal Court Costs which pertain to a witness apply mutatis mutandis to the accused or the person who was the accused, and the provisions which pertain to the defense counsel apply mutatis mutandis to the person who was the defense counsel.

Điều 188-6 (1) Phạm vi chi phí được bồi thường theo quy định tại Điều 188-2, khoản (1) hoặc Điều 188-4 được giới hạn trong chi phí đi lại, phụ cấp hàng ngày và phí ăn ở cần thiết cho bị cáo hoặc người bị cáo buộc hoặc người trước đây là người bào chữa có mặt để chuẩn bị xét xử hoặc ngày xét xử và mức thù lao cho người bào chữa và đối với các khoản tiền này thì thực hiện theo quy định trong Đạo luật về Án phí Tòa án hình sự. Các chi phí liên quan đến nhân chứng được áp dụng có sự sửa đổi phù hợp đối với bị can hoặc người bị cáo buộc và các quy định liên quan đến người bào chữa áp dụng những sửa đổi phù hợp đối với người bào chữa.

2 裁判所は、公判準備又は公判期日に出頭した弁護人が二人以上あつたときは、事件の性質、審理の状況その他の事情を考慮して、前項の弁護人であつた者の旅費、日当及び宿泊料を主任弁護人その他一部の弁護人に係るものに限ることができる。

(2) When two or more defense counsels have appeared for the trial preparation or trial date, the court may, taking into account the nature of the case, the proceedings of the trial and other circumstances, limit the travel expenses, daily allowance and accommodation fees to be paid to the person who was the defense counsel as prescribed in the preceding paragraph, to expenses paid to the chief defense counsel and some of the other defense counsel.

(2) Khi có từ hai người bào chữa trở lên để chuẩn bị xét xử hoặc ngày xét xử, Tòa án có thể căn cứ vào tính chất của vụ án, diễn biến phiên tòa và các tình huống khác, hạn chế chi phí đi lại, trợ cấp hàng ngày và ăn ở, lệ phí phải trả cho người bào chữa theo quy định tại khoản trên, các khoản phí trả cho người bào chữa chính và một số người bào chữa khác.

第百八十八条の七 補償の請求その他補償に関する手続、補償と他の法律による損害賠償との関係、補償を受ける権利の譲渡又は差押え及び被告人又は被告人であつた者の相続人に対する補償については、この法律に特別の定めがある場合のほか、刑事補償法(昭和二十五年法律第一号)第一条に規定する補償の例による。

Article 188-7 Requests and other procedures concerning compensation, the correlation between compensation and compensation for damages provided for by other acts, the assignment or the civil seizure of the obligation-right of compensation; and compensation towards the heirs of the accused or the person who was the accused are governed by Article 1 of the Criminal Compensation Act (Act No. l, 1950), except as otherwise provided by this Code.

Điều 188-7 Yêu cầu và các thủ tục khác liên quan đến bồi thường, mối tương quan giữa bồi thường và bồi thường thiệt hại do hành vi khác gây ra, việc chuyển giao hoặc tịch thu dân sự quyền - nghĩa vụ bồi thường; và việc bồi thường cho những người thừa kế của bị can hoặc người bị cáo buộc được điều chỉnh bởi Điều 1 của Đạo luật Bồi thường Hình sự (Đạo luật số l, 1950), trừ khi Bộ luật này có quy định khác.

Hà Minh

Hà Minh