Đơn vị dịch: DA NA CI
About Copyrights and Disclaimers
Giới thiệu về dự án & quyên góp
平成三年十月四日法律第九十号
Act No. 90 of October 4, 1991
Đạo luật số 90, Ngày 04 tháng 10 năm 1991
目次
Table of Contents
Mục lục
第一章 総則 (第一条・第二条)
Chapter I General Provisions (Articles 1 and 2)
Chương I. Các điều khoản chung (Điều 1 và 2)
第二章 借地
Chapter II Land Leases
Chương II Cho thuê đất
第一節 借地権の存続期間等 (第三条―第九条)
Section 1 Duration, Etc. of the Land Leasehold Right (Articles 3 to 9)
Phần 1. Thời hạn, v.v. quyền sử dụng đất theo hợp đồng thuê (Điều 3 đến Điều 9)
第二節 借地権の効力 (第十条―第十六条)
Section 2 Effect of the Land Leasehold Right (Articles 10 to 16)
Phần 2. Thời hạn có hiệu lực Quyền sử dụng đất theo hợp đồng thuê (Điều 10 đến Điều 16)
第三節 借地条件の変更等 (第十七条―第二十一条)
Section 3 Changes to Land Lease Terms (Articles 17 to 21)
Phần 3. Thay đổi các Điều khoản trong hợp đồng Thuê đất (Điều 17 đến Điều 21)
第四節 定期借地権等 (第二十二条―第二十五条)
Section 4 Fixed Term Land Leasehold Right, etc. (Articles 22 to 25)
Phần 4. Quyền sử dụng đất theo hợp đồng thuê có thời hạn, v.v. (Điều 22 đến Điều 25)
第三章 借家
Chapter III Building Leases
Chương III. Cho thuê nhà
第一節 建物賃貸借契約の更新等 (第二十六条―第三十条)
Section 1 Renewal, etc. of Building Lease Contracts (Articles 26 to 30)
Mục 1. Gia hạn, v.v ... Hợp đồng Cho thuê nhà (Điều 26 đến Điều 30)
第二節 建物賃貸借の効力 (第三十一条―第三十七条)
Section 2 Effect of the Building Lease (Articles 31 to 37)
Phần 2. Hiệu lực của Hợp đồng cho Thuê nhà (Điều 31 đến 37)
第三節 定期建物賃貸借等 (第三十八条―第四十条)
Section 3 Fixed Term Building Leases, etc. (Articles 38 to 40)
Phần 3. Hợp đồng cho thuê nhà có thời hạn cố định (Điều 38 đến 40)
第四章 借地条件の変更等の裁判手続 (第四十一条―第六十条)
Chapter IV Court proceedings for Changes to the Land Lease Terms, etc. (Articles 41 to 60)
Chương IV. Các thủ tục tại Tòa án về những Thay đổi các Điều khoản trong hợp đồng cho Thuê đất, v.v. (Điều 41 đến Điều 60)
第一章 総則
Chapter I General Provisions
Chương I. Các quy định chung
(趣旨)
(Purpose)
(Mục đích)
第一条 この法律は、建物の所有を目的とする地上権及び土地の賃借権の存続期間、効力等並びに建物の賃貸借の契約の更新、効力等に関し特別の定めをするとともに、借地条件の変更等の裁判手続に関し必要な事項を定めるものとする。
Article 1 This Act, in addition to prescribing the special provisions concerning duration and effect, etc. of superficies and the right to lease land for the purpose of building ownership, as well as the renewal and effect, etc. of building lease contracts, provides for the necessary matters in connection with court proceedings required for changes to be made to the land lease terms and the like.
Điều 1. Đạo luật này, ngoài việc đưa ra các quy định đặc biệt về thời hạn và hiệu lực, v.v. quyền cho thuê không gian trong một tòa nhà và quyền cho thuê đất với mục đích sở hữu một tòa nhà, cũng như việc gia hạn và có hiệu lực, v.v. của hợp đồng cho thuê nhà và cung cấp những nội dung cần thiết liên quan đến thủ tục tố tụng tòa án yêu cầu để thay đổi các điều khoản cho thuê đất và cho thuê các loại hình khác tương tự.
(定義)
(Definitions)
(Định nghĩa)
第二条 この法律において、次の各号に掲げる用語の意義は、当該各号に定めるところによる。
Article 2 In this Act, the meanings of the terms set forth in each of the following items are as prescribed in each respective item:
Điều 2. Trong Đạo luật này, ý nghĩa của các thuật ngữ được nêu trong các mục sau đây sẽ được nêu rõ trong từng mục tương ứng.
一 借地権 建物の所有を目的とする地上権又は土地の賃借権をいう。
(i) "Land Leasehold Right" means superficies or the right to lease land for the purpose of building ownership;
(i) " Quyền sử dụng đất thuê" có nghĩa là quyền sở hữu không gian trong một tòa nhà hoặc sử dụng đất thuê với mục đích sở hữu tòa nhà;
二 借地権者 借地権を有する者をいう。
(ii) "Land Leasehold Right Holder" means a person who holds a Land Leasehold Right;
(ii) "Người có Quyền sử dụng đất thuê " là người đang nắm giữ Quyền sử dụng đất thuê;
三 借地権設定者 借地権者に対して借地権を設定している者をいう。
(iii) "Lessor" means the person who establishes a Land Leasehold Right with respect to a Land Leasehold Right Holder;
(iii) "Bên cho thuê" có nghĩa là người thiết lập Quyền thuê đất đối với Người có quyền thuê đất;
四 転借地権 建物の所有を目的とする土地の賃借権で借地権者が設定しているものをいう。
(iv) "Land Sublease Right" means a right to lease land for the purpose of building ownership and is established by a Land Leasehold Right Holder;
(iv) "Quyền cho người khác thuê lại đất" là Quyền cho thuê đất với mục đích sở hữu tòa nhà, và được thiết lập bởi Người có Quyền sử dụng đất thuê;
五 転借地権者 転借地権を有する者をいう。
(v) "Land Sublease Right Holder" means the person who has the Land Sublease Right.
(V) “Người có Quyền cho thuê lại đất theo hợp đồng thuê”: nghĩa là Người có quyền cho người khác thuê lại đất.
第二章 借地
Chapter II Land Lease
Chương II. Cho thuê đất
第一節 借地権の存続期間等
Section 1 Duration, Etc. of the Land Leasehold Right
Phần 1. Thời hạn, v.v. Quyền sử dụng đất theo hợp đồng thuê
(借地権の存続期間)
(Duration of the Land Leasehold Right)
(Thời hạn Quyền sử dụng đất theo hợp đồng thuê)
第三条 借地権の存続期間は、三十年とする。ただし、契約でこれより長い期間を定めたときは、その期間とする。
Article 3 The duration of the Land Leasehold Right is thirty years; provided, however, that if a period longer than this is prescribed by contract, that period applies.
Điều 3. Thời hạn của Quyền sử dụng đất theo hợp đồng thuê là ba mươi năm; tuy nhiên, với điều kiện là nếu thời hạn thuê lâu hơn thời hạn được quy định trong hợp đồng này thì thời hạn đó sẽ được áp dụng.
(借地権の更新後の期間)
(Period of the Land Leasehold Right After Renewal)
(Thời hạn của Quyền sử dụng đất theo hợp đồng thuê sau khi gia hạn)
第四条 当事者が借地契約を更新する場合においては、その期間は、更新の日から十年(借地権の設定後の最初の更新にあっては、二十年)とする。ただし、当事者がこれより長い期間を定めたときは、その期間とする。
Article 4 In cases where the parties renew the land lease contract, the period is to be ten years from the day of renewal (twenty years in the case of the first renewal after the establishment of the Land Leasehold Right); provided, however, that if the parties prescribe a period longer than this, that period applies.
Điều 4. Trường hợp các bên gia hạn hợp đồng cho thuê đất thì thời hạn gia hạn là mười năm kể từ ngày gia hạn (hai mươi năm đối với trường hợp gia hạn lần đầu sau khi thiết lập Quyền sử dụng đất theo hợp đồng thuê); Tuy nhiên, với điều kiện là nếu các bên quy định một khoảng thời gian dài hơn thời hạn này, thì thời hạn đó sẽ được áp dụng.
(借地契約の更新請求等)
(Request for Renewal of the Land Lease Contract)
(Yêu cầu Gia hạn Hợp đồng cho thuê đất)
第五条 借地権の存続期間が満了する場合において、借地権者が契約の更新を請求したときは、建物がある場合に限り、前条の規定によるもののほか、従前の契約と同一の条件で契約を更新したものとみなす。ただし、借地権設定者が遅滞なく異議を述べたときは、この限りでない。
Article 5 (1) When the Land Leasehold Right Holder requests the renewal of the contract in cases where the duration of the Land Leasehold Right expires, limited to cases where there is a building, in addition to cases pursuant to the provisions of the preceding Article, the contract is deemed to have been renewed with the same conditions as those of the prior contract; provided, however, that this does not apply when the Lessor makes an objection without delay.
Điều 5 (1) Khi Người có Quyền sử dụng đất theo hợp đồng thuê yêu cầu gia hạn hợp đồng trong trường hợp hợp đồng đã hết hạn, được giới hạn với các trường hợp có nhà ở, ngoài các trường hợp theo quy định của Điều trên, thì hợp đồng được xem là đã được gia hạn với các điều kiện tương tự của hợp đồng trước đó; tuy nhiên, với điều kiện là điều này không áp dụng khi bêm cho thuê phản đối ngay lập tức.
2 借地権の存続期間が満了した後、借地権者が土地の使用を継続するときも、建物がある場合に限り、前項と同様とする。
(2) The provisions of the preceding paragraph also apply when the Land Leasehold Right Holder continues to make use of the land after the expiration of the duration of the Land Leasehold Right, limited to cases where there is a building.
2. Các quy định của khoản trên cũng áp dụng khi Người có Quyền sử dụng đất thuê tiếp tục sử dụng đất sau khi hết thời hạn của Quyền sử dụng đất thuê, được giới hạn với các trường hợp có nhà ở.
3 転借地権が設定されている場合においては、転借地権者がする土地の使用の継続を借地権者がする土地の使用の継続とみなして、借地権者と借地権設定者との間について前項の規定を適用する。
(3) In the case where a Land Sublease Right has been established, the continuing use that the Land Sublease Right Holder makes of the land is deemed to be the continuing, and the provisions of the preceding paragraph apply between the Land Leasehold Right Holder and the Lessor.
(3) Trong trường hợp Quyền cho thuê lại đất đã được thiết lập, việc tiếp tục sử dụng đất mà Người có quyền cho thuê lại đất thực hiện được coi là tiếp tục và các quy định của khoản trên được áp dụng giữa Người có quyền thuê đất và Người cho thuê.
(借地契約の更新拒絶の要件)
(Requirements for Refusing to Renew the Land Lease Contract)
(Yêu cầu Từ chối Gia hạn Hợp đồng cho Thuê đất)
第六条 前条の異議は、借地権設定者及び借地権者(転借地権者を含む。以下この条において同じ。)が土地の使用を必要とする事情のほか、借地に関する従前の経過及び土地の利用状況並びに借地権設定者が土地の明渡しの条件として又は土地の明渡しと引換えに借地権者に対して財産上の給付をする旨の申出をした場合におけるその申出を考慮して、正当の事由があると認められる場合でなければ、述べることができない。
Article 6 The objection set forth in the preceding Article may not be raised unless it is found, upon consideration of the history of the leased land, the conditions of the land use and, in cases where the Lessor has offered the payment of property benefits to the Land Leasehold Right Holder as a condition for evicting the land or in exchange for evicting the land, the consideration of the offer, that there are justifiable grounds for doing so in addition to the circumstances pertaining to the necessity of using the land on the part of the Lessor and the Land Leasehold Right Holder (including the Land Sublease Right Holder; hereinafter the same applies in this Article).
Điều 6. Sự phản đối được đề cập trong Điều trước sẽ không được nêu ra trừ khi bị phát hiện, khi xem xét lịch sử của đất được cho thuê, các điều kiện sử dụng đất và xem xét đề nghị, trong trường hợp Bên cho thuê đã đề nghị thanh toán các quyền lợi mà tài sản thuê mang lại cho Người có quyền thuê đất như một điều kiện để lấy lại đất một cách hợp pháp hoặc để đổi lấy việc lấy lại đất một cách hợp pháp, rằng có cơ sở chính đáng để lấy lại đất ngoài các trường hợp liên quan cần thiết đến việc sử dụng đất của Bên cho thuê và Người có Quyền sử dụng đất thuê (bao gồm cả Người có Quyền cho thuê lại đất theo hợp đồng; sau đây điều tương tự cũng được áp dụng tại Điều này).
(建物の再築による借地権の期間の延長)
(Extension of the Period of the Land Leasehold Right Due to Rebuilding of Buildings)
(Gia hạn Quyền sở hữu Đất do Tòa nhà thuê cần được Xây dựng lại)
第七条 借地権の存続期間が満了する前に建物の滅失(借地権者又は転借地権者による取壊しを含む。以下同じ。)があった場合において、借地権者が残存期間を超えて存続すべき建物を築造したときは、その建物を築造するにつき借地権設定者の承諾がある場合に限り、借地権は、承諾があった日又は建物が築造された日のいずれか早い日から二十年間存続する。ただし、残存期間がこれより長いとき、又は当事者がこれより長い期間を定めたときは、その期間による。
Article 7 (1) In cases where the buildings are lost before the duration of the Land Leasehold Right expires (including demolition by the Land Leasehold Right Holder or the Land Sublease Right Holder; the same applies hereinafter) and the Land Leasehold Right Holder constructs buildings that are to survive past the remaining period, the Land Leasehold Right, limited to cases where the Lessor has consented to such building construction, continues to exist for twenty years from the day of consent or the day the buildings are constructed, whichever is the earliest; provided, however, that when the remaining period is longer than this, or when the parties have prescribed a longer period, such period applies.
Điều 7 (1) Trong trường hợp các tòa nhà bị hư hỏng trước khi hết thời hạn thuê (Kể cả việc bị phá hủy bởi Người giữ quyền cho thuê đất theo hợp đồng hoặc Người có quyền thuê lại đất; sau đây cũng áp dụng tương tự) và Người giữ quyền cho thuê đất theo hợp đồng tiến hành xây dựng các tòa nhà có nghĩa là các tòa nhà đó sẽ tồn tại trong khoảng thời gian còn lại của hợp đồng, Quyền sử dụng đất theo hợp đồng thuê, được giới hạn trong các trường hợp Bên cho thuê đồng ý cho xây dựng tòa nhà đó, mà các tòa nhà đó sẽ tiếp tục tồn tại trong hai mươi năm kể từ ngày được chấp thuận hoặc ngày tòa nhà được xây dựng, tùy theo thời điểm nào là sớm nhất; Tuy nhiên, với điều kiện là khi thời hạn còn lại dài hơn thời hạn này hoặc khi các bên đã quy định một thời hạn dài hơn, thì thời hạn đó sẽ được áp dụng.
2 借地権者が借地権設定者に対し残存期間を超えて存続すべき建物を新たに築造する旨を通知した場合において、借地権設定者がその通知を受けた後二月以内に異議を述べなかったときは、その建物を築造するにつき前項の借地権設定者の承諾があったものとみなす。ただし、契約の更新の後(同項の規定により借地権の存続期間が延長された場合にあっては、借地権の当初の存続期間が満了すべき日の後。次条及び第十八条において同じ。)に通知があった場合においては、この限りでない。
(2) In cases where the Land Leasehold Right Holder notifies the Lessor to the effect that the Land Leasehold Right Holder intends to newly construct buildings that are to survive past the remaining period and the Lessor does not voice an objection within two months after receiving such notice, it is deemed that this constitutes the approval for the building construction on the part of the Lessor referred to in the preceding paragraph; provided, however, that this does not apply to cases where notice was given after the contract was renewed (in cases where the duration of the Land Leasehold Right has been extended pursuant to the provisions of the same paragraph, subsequent to the date that the initial duration of the Land Leasehold Right is to expire; hereinafter the same applies in the following Article and Article 18).
(2) Trong trường hợp Người có Quyền cho thuê đất thông báo rằng họ dự định xây các tòa nhà mới, các tòa nhà sẽ tồn tại trong khoảng thời gian còn lại của hợp đồng và Người cho thuê không phản đối khi nhận được thông báo đó trong vòng hai tháng sau thì được xem là đã chấp thuận cho việc xây dựng tòa nhà đối với phần công trình mà Bên cho thuê đã đề cập trong khoản trên; Tuy nhiên, với điều kiện là điều này không áp dụng cho các trường hợp thông báo được đưa ra sau khi hợp đồng được gia hạn (trong trường hợp thời hạn của Quyền sử dụng đất theo hợp đồng thuê đã được kéo dài theo các quy định của cùng đoạn này, sau ngày mà Thời hạn ban đầu của Quyền sử dụng đất theo hợp đồng thuê sẽ hết hạn; qua đây điều tương tự được áp dụng tại Điều sau đây và Điều 18).
3 転借地権が設定されている場合においては、転借地権者がする建物の築造を借地権者がする建物の築造とみなして、借地権者と借地権設定者との間について第一項の規定を適用する。
(3) In cases where a Land Sublease Right has been established, building construction that the Land Sublease Right Holder undertakes is deemed to be building construction that the Land Leasehold Right Holder undertakes, and the provisions of paragraph (1) apply between the Land Leasehold Right Holder and the Lessor.
3 Nếu quyền cho người khác thuê lại đất được thiết lập thì việc xây dựng công trình của Người có Quyền cho người khác thuê lại đất chịu trách nhiệm là xem việc xây dựng công trình xây là do Người có Quyền cho thuê lại đất đảm nhận, và các quy định tại khoản (1) được áp dụng giữa Người có Quyền cho người khác thuê lại đất và Bên cho thuê.
(借地契約の更新後の建物の滅失による解約等)
(Termination Due to Loss of Buildings After Renewal of the Land Lease Contract)
(Chấm dứt do tháo dỡ Tòa nhà sau khi Gia hạn hợp đồng thuê đất)
第八条 契約の更新の後に建物の滅失があった場合においては、借地権者は、地上権の放棄又は土地の賃貸借の解約の申入れをすることができる。
Article 8 (1) In cases where the buildings are lost after the contract has been renewed, the Land Leasehold Right Holder may request that the superficies be waived or give a notice of termination of the land lease.
Điều 8 (1) Trong trường hợp các tòa nhà bị tháo dỡ sau khi hợp đồng đã được gia hạn, Người có Quyền sử dụng đất thuê có thể yêu cầu từ bỏ quyền sở hữu không gian thuê hoặc thông báo chấm dứt hợp đồng thuê đất.
2 前項に規定する場合において、借地権者が借地権設定者の承諾を得ないで残存期間を超えて存続すべき建物を築造したときは、借地権設定者は、地上権の消滅の請求又は土地の賃貸借の解約の申入れをすることができる。
(2) In the case prescribed in the preceding paragraph, when the Land Leasehold Right Holder has constructed buildings that are to survive past the remaining period without receiving the consent of the Lessor, the Lessor may request that the superficies be extinguished or give a notice of termination of the land lease.
2 Trong trường hợp quy định tại khoản trên, nếu Người có Quyền sử dụng đất thuê xây dựng tòa nhà mà tòa nhà đó vẫn tồn tại sau khoảng thời gian còn lại của hợp đồng mà không được Bên cho thuê chấp nhận thì Bên cho thuê yêu cầu chấm dứt quyền sử dụng đối với không gian thuê hoặc mảnh đất đó hoặc có thể thông báo hủy bỏ hợp đồng thuê nhà.
3 前二項の場合においては、借地権は、地上権の放棄若しくは消滅の請求又は土地の賃貸借の解約の申入れがあった日から三月を経過することによって消滅する。
(3) In the case set forth in the preceding two paragraphs, the Land Leasehold Right is extinguished by reason of the passage of three months from the day the request for waiver or extinction of superficies or the notice of termination of the land lease was made.
3. Trong trường hợp được nêu ra ở hai khoản trên, Quyền sử dụng đất thuê sẽ bị chấm dứt khi đã qua ba tháng kể từ ngày yêu cầu thôi không được sử dụng tiếp hoặc chấm dứt quyền sử dụng đất hoặc yêu cầu hủy bỏ hợp đồng thuê đất.
4 第一項に規定する地上権の放棄又は土地の賃貸借の解約の申入れをする権利は、第二項に規定する地上権の消滅の請求又は土地の賃貸借の解約の申入れをする権利を制限する場合に限り、制限することができる。
(4) The right to request a waiver of superficies or give a notice of termination of the land lease provided in paragraph (1) may be restricted only in cases where the right to request the extinction of superficies or give a notice of the termination of the land lease provided in paragraph (2) is restricted.
(4) Quyền yêu cầu thôi sử dụng hoặc thông báo chấm dứt hợp đồng thuê đất theo quy định tại khoản (1) chỉ có thể bị hạn chế trong trường hợp quyền yêu cầu thôi sử dụng hoặc thông báo về việc chấm dứt thuê đất theo quy định tại khoản (2) bị hạn chế.
5 転借地権が設定されている場合においては、転借地権者がする建物の築造を借地権者がする建物の築造とみなして、借地権者と借地権設定者との間について第二項の規定を適用する。
(5) In cases where a Land Sublease Right has been established, building construction that the Land Sublease Right Holder undertakes is deemed to be building construction that the Land Leasehold Right Holder undertakes, and the provisions of paragraph (2) apply between the Land Leasehold Right Holder and the Lessor.
(5) Trong trường hợp Quyền sử dụng đất thuê đã thiết lập, việc xây dựng công trình xây dựng mà Người có Quyền cho thuê lại đất chịu trách nhiệm cho xây dựng công trình mà Người có Quyền sử dụng đất đồng ý, và các quy định tại khoản (2) được áp dụng giữa Người có Quyền sử dụng đất thuê và Bên cho thuê.
(強行規定)
(Mandatory Provisions)
(Các điều khoản bắt buộc)
第九条 この節の規定に反する特約で借地権者に不利なものは、無効とする。
Article 9 Any special provisions that run counter to the provisions of this Section and that are disadvantageous to the Land Leasehold Right Holder are invalid.
Điều 9. Bất kỳ điều khoản đặc biệt nào trái với các quy định của Mục này và gây ra bất lợi cho Người giữ Quyền sử dụng đất thuê đều không hợp lệ.
第二節 借地権の効力
Section 2 Effect of the Land Leasehold Right
Mục 2. Hiệu lực của Quyền sử dụng đất thuê
(借地権の対抗力等)
(Countervailing Power of the Land Leasehold Right)
(Sức mạnh đối kháng của Quyền sử dụng đất thuê)
第十条 借地権は、その登記がなくても、土地の上に借地権者が登記されている建物を所有するときは、これをもって第三者に対抗することができる。
Article 10 (1) Even if the Land Leasehold Right is not registered, when the Land Leasehold Right Holder possesses registered buildings on the land, the Land Leasehold Right may be asserted against a third party.
Điều 10 (1) Ngay cả khi chưa đăng ký Quyền sử dụng đất thuê thì Người có quyền sử dụng đất thuê có thể được dùng để khẳng định với bên thứ ba, nếu Người có Quyền sử dụng đất có sở hữu các tòa nhà đã đăng ký trên đất đã thuê
2 前項の場合において、建物の滅失があっても、借地権者が、その建物を特定するために必要な事項、その滅失があった日及び建物を新たに築造する旨を土地の上の見やすい場所に掲示するときは、借地権は、なお同項の効力を有する。ただし、建物の滅失があった日から二年を経過した後にあっては、その前に建物を新たに築造し、かつ、その建物につき登記した場合に限る。
(2) In the case referred to in the preceding paragraph, even if the buildings have been destroyed, when the Land Leasehold Right Holder posts a notice of matters necessary to identify the buildings, the day the buildings were lost, and the intent to construct new buildings in a clearly visible location on the land, the Land Leasehold Right is effective as provided in the same paragraph; provided, however, that if two years have passed since the day the original buildings were destroyed, this is limited to the cases where the buildings were newly constructed and registered before that date.
2 Trong trường hợp được nêu trong khoản trên, ngay cả khi tòa nhà bị phá dỡ, khi Người có quyền sử dụng đất đưa ra thông báo về các vấn đề cần thiết nhằm xác định các tòa nhà, ngày mà tòa nhà bị phá dỡ, dự định xây dựng các tòa nhà mới tại vị trí dễ nhìn thấy ngay trên mảnh đất thuê đó, Quyền sử dụng đất theo hợp đồng thuê có hiệu lực theo quy định trong cùng khoản trên; Tuy nhiên, với điều kiện là nếu hai năm đã trôi qua kể từ ngày các tòa nhà ban đầu bị phá dỡ, thì điều này được giới hạn trong các trường hợp các tòa nhà được xây dựng mới và đăng ký trước ngày đó.
3 民法(明治二十九年法律第八十九号)第五百六十六条第一項及び第三項の規定は、前二項の規定により第三者に対抗することができる借地権の目的である土地が売買の目的物である場合に準用する。
(3) The provisions of Article 566, paragraph (1) and paragraph (3) of the Civil Code (Act No. 89 of 1896) apply mutatis mutandis to cases where the land that is the object of the Land Leasehold Right that may be asserted against a third party pursuant to the provisions of the preceding two paragraphs is the object matter of a sale.
(3) Các quy định tại Điều 566, khoản (1) và (3) của Bộ luật Dân sự (Đạo luật số 89 năm 1896) áp dụng những thay đổi cần thiết đối với các trường hợp khi trong đó đất có thể là đối tượng trong Quyền sử dụng đất theo hợp đồng thuê để khẳng định cho bên thứ ba theo các quy định của hai khoản trên và đất là đối tượng của cuộc trao đổi mua bán.
4 民法第五百三十三条の規定は、前項の場合に準用する。
(4) The provisions of Article 533 of the Civil Code apply mutatis mutandis to the case referred to in the preceding paragraph.
(4) Các quy định tại Điều 533 của Bộ luật Dân sự được áp dụng những thay đổi cần thiết theo các trường hợp được nêu ở khoản trên.
(地代等増減請求権)
(Right to Request Increase or Decrease in Land Rent)
(Quyền yêu cầu Tăng hoặc Giảm tiền thuê đất)
第十一条 地代又は土地の借賃(以下この条及び次条において「地代等」という。)が、土地に対する租税その他の公課の増減により、土地の価格の上昇若しくは低下その他の経済事情の変動により、又は近傍類似の土地の地代等に比較して不相当となったときは、契約の条件にかかわらず、当事者は、将来に向かって地代等の額の増減を請求することができる。ただし、一定の期間地代等を増額しない旨の特約がある場合には、その定めに従う。
Article 11 (1) When rent or land rent (hereinafter referred to as "Rent, etc." in this Article and in the following Article) become unreasonable, as a result of the increase or decrease in tax and other public charges relating to the land, as a result of the rise or fall of land prices or fluctuations in other economic circumstances, or in comparison to the Rent, etc. on similar land in the vicinity, the parties may, notwithstanding the contract conditions, request future increases or decrease in the amount of Rent, etc.; provided however, that when special provisions exist to the effect that Rent, etc. will not be increased for a fixed period, those provisions apply.
Điều 11 (1) Khi tiền thuê hoặc tiền thuê đất trở nên bất hợp lý (sau đây gọi là "Tiền thuê, v.v." trong Điều này và trong Điều sau), do việc tăng hoặc giảm thuế và các khoản phí công cộng khác liên quan đến đất, do giá đất tăng hoặc giảm hoặc biến động theo từng hoàn cảnh kinh tế khác, hoặc so với Giá thuê của mảnh đất tương tự ở vùng lân cận, các bên có thể yêu cầu tăng hoặc giảm số tiền Cho thuê sau này, bất chấp các điều kiện của hợp đồng. Tuy nhiên, với điều kiện là khi có các điều khoản đặc biệt có hiệu lực rằng Tiền thuê, v.v. sẽ không được tăng lên trong một thời gian cố định, thì các điều khoản đó sẽ được áp dụng.
2 地代等の増額について当事者間に協議が調わないときは、その請求を受けた者は、増額を正当とする裁判が確定するまでは、相当と認める額の地代等を支払うことをもって足りる。ただし、その裁判が確定した場合において、既に支払った額に不足があるときは、その不足額に年一割の割合による支払期後の利息を付してこれを支払わなければならない。
(2) If no agreement may be reached between the parties regarding the increase in the amount of Rent, etc., until the judicial decision on establishing the increased amount as valid becomes final and binding, it is sufficient for the party which has received that request to pay Rent, etc. in an amount that is deemed to be reasonable; provided, however, that when the judicial decision becomes final and binding, if the amount that has already been paid is insufficient, the amount of the shortfall is paid with the addition of interest on late payments at the rate of ten percent per year.
(2) Nếu các bên không thể thỏa thuận về việc tăng số tiền cho thuê, v.v. sẽ đợi đến quyết định của tòa án về việc xác định số tiền tăng lên và đó sẽ là quyết định cuối cùng và mang tính ràng buộc, thì bên đã nhận được yêu cầu đó phải thanh toán đủ Tiền thuê nhà, v.v. với số tiền được cho là hợp lý; Tuy nhiên, với tòa án đưa ra quyết định tư pháp và trở thành quyết định cuối cùng và có giá trị ràng buộc, nếu số tiền không được thanh toán đủ, thì số tiền thanh toán thiếu sẽ phải trả cùng với lãi suất trả chậm 10 phần trăm mỗi năm.
3 地代等の減額について当事者間に協議が調わないときは、その請求を受けた者は、減額を正当とする裁判が確定するまでは、相当と認める額の地代等の支払を請求することができる。ただし、その裁判が確定した場合において、既に支払を受けた額が正当とされた地代等の額を超えるときは、その超過額に年一割の割合による受領の時からの利息を付してこれを返還しなければならない。
(3) If no agreement may be reached between the parties regarding the decrease in the amount of Rent, etc., until the judicial decision on establishing the decreased amount as valid becomes final and binding, the party which has received that request may request payment of Rent, etc. in an amount that is deemed to be reasonable; provided, however, that when that judicial decision becomes final and binding, if the Rent, etc. that has already been paid exceeds the Rent, etc. amount found to be valid, the amount of the excess must be returned with the addition of interest at the rate of ten percent per year from the time the payment was received.
(3) Nếu các bên không đạt được thỏa thuận về việc giảm số tiền Thuê, v.v. sẽ đợi đến quyết định của tòa án về việc xác định số tiền giảm là hợp lệ và trở thành quyết định cuối cùng và mang tính ràng buộc thì bên nhận được yêu cầu đó có thể yêu cầu thanh toán Số tiền thuê, v.v. với số tiền được cho là hợp lý; Tuy nhiên, với điều kiện là khi quyết định đó là quyết định cuối cùng và có tính ràng buộc, còn nếu Tiền thuê, v.v. đã được thanh toán vượt quá Số tiền thuê, v.v. số tiền được xem là hợp lý thì số tiền thừa đó phải được trả lại kèm theo lãi suất mười phần trăm mỗi năm kể từ thời điểm nhận thanh toán.
(借地権設定者の先取特権)
(Statutory Liens of the Lessor)
(Các khoản thế chấp theo luật định của Bên cho thuê)
第十二条 借地権設定者は、弁済期の到来した最後の二年分の地代等について、借地権者がその土地において所有する建物の上に先取特権を有する。
Article 12 (1) With respect to the final two years of Rent, etc. the term of which has become due, the Lessor has a statutory lien on the buildings that the Land Leasehold Right Holder owns on that land.
Điều 12 (1) Trong hai năm thuê cuối cùng, v.v. khi đến thời hạn thì Bên cho thuê có quyền thế chấp các tòa nhà mặc dù Người có Quyền sử dụng đất theo hợp đồng thuê vẫn đang còn quyền sử dụng mảnh đất đó.
2 前項の先取特権は、地上権又は土地の賃貸借の登記をすることによって、その効力を保存する。
(2) The effect of the statutory lien referred to in the preceding paragraph is retained by reason of the registration of the superficies or the land lease.
(2) Hiệu lực của quyền thế chấp theo luật định được đề cập trong khoản trên được giữ nguyên bởi lý do đăng ký hợp đồng thuê mặt bằng hoặc thuê đất.
3 第一項の先取特権は、他の権利に対して優先する効力を有する。ただし、共益費用、不動産保存及び不動産工事の先取特権並びに地上権又は土地の賃貸借の登記より前に登記された質権及び抵当権には後れる。
(3) The statutory lien set forth in paragraph (1) has the effect of prevailing over other rights; provided, however, that it is delayed with regard to the statutory liens for the expenses for common benefit, the preservation of immovable properties and the construction work for immovable properties, as well as the pledges and mortgages registered prior to the registration of superficies or land leases.
3 Quyền thế chấp theo luật định quy định tại khoản (1) có hiệu lực chiếm ưu thế so với các quyền khác; Tuy nhiên, với điều kiện là nó bị trì hoãn liên quan đến các khoản bồi thường theo luật định đối với các chi phí vì lợi ích chung, gìn giữ bất động sản và công trình xây dựng đối với bất động sản, cũng như các khoản cầm cố và thế chấp đã đăng ký trước khi đăng ký thuê mặt bằng hoặc thuê đất.
4 前三項の規定は、転借地権者がその土地において所有する建物について準用する。
(4) The provisions of the preceding three paragraphs apply mutatis mutandis to buildings that the Land Sublease Right Holder owns on that land.
(4) Các quy định của ba khoản trên áp dụng những thay đổi cần thiết đối với các tòa nhà mà Người có Quyền sử dụng đất theo hợp đồng sở hữu mảnh đất đó.
(建物買取請求権)
(Right to Request Purchase of Buildings)
(Quyền yêu cầu mua các tòa nhà)
第十三条 借地権の存続期間が満了した場合において、契約の更新がないときは、借地権者は、借地権設定者に対し、建物その他借地権者が権原により土地に附属させた物を時価で買い取るべきことを請求することができる。
Article 13 (1) In cases where the term of the Land Leasehold Right expires and the contract is not renewed, the Land Leasehold Right Holder may request that the Lessor purchase the buildings and other items that the Land Leasehold Right Holder has attached to the land by title at the prevailing market value.
Điều 13 (1) Nếu hết thời hạn quyền sử dụng đất theo hợp đồng thuê và hợp đồng không được gia hạn, Người giữ quyền sử dụng đất theo hợp đồng thuê có thể ngỏ ý với Người cho thuê mua lại các tòa nhà và các vật dụng khác đã được Người giữ quyền sử dụng đất gắn liền với đất trong thời gian sử dụng theo giá trị thị trường hiện hành.
2 前項の場合において、建物が借地権の存続期間が満了する前に借地権設定者の承諾を得ないで残存期間を超えて存続すべきものとして新たに築造されたものであるときは、裁判所は、借地権設定者の請求により、代金の全部又は一部の支払につき相当の期限を許与することができる。
(2) In the case referred to in the preceding paragraph, when the buildings have been newly constructed prior to the expiration of the term of the Land Leasehold Right without the consent of the Lessor with the intention that they survive after the expiration of the Land Leasehold Right, the court, if the Lessor so requests, may impose a reasonable time frame for the payment of all or part of the purchase money.
(2) Trong trường hợp được đề cập trong khoản trên, khi các tòa nhà được xây dựng mới trước khi hết thời hạn của quyền sử dụng đất theo hợp đồng thuê mà không có sự đồng ý của bên cho thuê với dự định rằng các tòa nhà đó sẽ tồn tại sau khi hết hạn Quyền sử dụng đất theo hợp đồng thuê, thì tòa án có thể áp đặt một khung thời gian hợp lý cho việc thanh toán toàn bộ hoặc một phần tiền mua, nếu Bên cho thuê yêu cầu.
3 前二項の規定は、借地権の存続期間が満了した場合における転借地権者と借地権設定者との間について準用する。
(3) The provisions of the preceding two paragraphs apply mutatis mutandis between the Land Sublease Right Holder and the Lessor in cases where the Land Leasehold Right has expired.
(3) Các quy định của hai khoản trên áp dụng những thay đổi cần thiết giữa Người có quyền cho thuê lại đất theo hợp đồng thuê và Người cho thuê trong trường hợp quyền sử dụng đất theo hợp đồng đã hết hạn.
(Right of a Third Party to Request Purchase of Buildings)
(Quyền của Bên thứ ba Yêu cầu mua các Tòa nhà)
第十四条 第三者が賃借権の目的である土地の上の建物その他借地権者が権原によって土地に附属させた物を取得した場合において、借地権設定者が賃借権の譲渡又は転貸を承諾しないときは、その第三者は、借地権設定者に対し、建物その他借地権者が権原によって土地に附属させた物を時価で買い取るべきことを請求することができる。
Article 14 In cases where a third party has acquired the buildings and other items on the land that is the object of the lease right that the Land Leasehold Right Holder has attached to the land by title, and the Lessor does not consent to the transfer of the lease right or to a sublease, the third party may request that the Lessor purchase the buildings and other items that the Land Leasehold Right Holder has attached to the land by title at the prevailing market value.
Điều 14 Trong trường hợp bên thứ ba mua lại các tòa nhà và các đồ vật khác có trên mảnh đất thuê đó là đồ vật gắn liền với đất bởi quyền sở hữu của Người có Quyền sử dụng đất thuê và Người cho thuê không đồng ý chuyển nhượng quyền cho thuê hoặc cho thuê lại, bên thứ ba có thể yêu cầu Người cho thuê mua các tòa nhà và các đồ vật khác gắn liền với đất bởi quyền sở hữu của Người có Quyền sử dụng đất thuê theo giá thị trường hiện hành.
(自己借地権)
(Self-Land Leasehold Right)
(Quyền cá nhân sử dụng đất theo hợp đồng thuê)
第十五条 借地権を設定する場合においては、他の者と共に有することとなるときに限り、借地権設定者が自らその借地権を有することを妨げない。
Article 15 (1) Establishment of a Land Leasehold Right does not preclude the Lessor from personally possessing the Land Leasehold Right only when the right is held in common with another party.
Điều 15 (1) Việc thiết lập Quyền sử dụng đất theo hợp đồng thuê không ngăn cản Bên cho thuê sở hữu cá nhân Quyền thuê đất chỉ khi quyền này được giữ chung với một bên khác.
2 借地権が借地権設定者に帰した場合であっても、他の者と共にその借地権を有するときは、その借地権は、消滅しない。
(2) Even in a case where the Land Leasehold Right has been returned to the Lessor, when the right is held in common with another party, the Land Leasehold Right is not extinguished.
(2) Ngay cả trong trường hợp Quyền sử dụng đất theo hợp đồng thuê đã được trả lại cho Người cho thuê thì khi quyền này được giữ chung với một bên khác, Quyền sử dụng đất vẫn không bị chấm dứt.
(強行規定)
(Mandatory Provisions)
(Các điều khoản bắt buộc)
第十六条 第十条、第十三条及び第十四条の規定に反する特約で借地権者又は転借地権者に不利なものは、無効とする。
Article 16 Any special provisions that run counter to the provisions of Article 10, Article 13 and Article 14 and that are disadvantageous to the Land Leasehold Right Holder or the Land Sublease Right Holder are invalid.
Điều 16 Bất kỳ quy định đặc biệt nào trái với quy định tại Điều 10, Điều 13 và Điều 14 và những bất lợi cho Người có quyền sử dụng đất hoặc Người có quyền cho người khác thuê lại đất theo hợp đồng thuê đều không hợp lệ.
第三節 借地条件の変更等
Section 3 Changes to the Land Lease Terms
Phần 3 Những thay đổi đối với những điều khoản cho thuê đất
(借地条件の変更及び増改築の許可)
(Changes to the Land Lease Terms and Permission for Improvements)
(Các thay đổi về những điều khoản thuê đất và cho phép cải tạo)
第十七条 建物の種類、構造、規模又は用途を制限する旨の借地条件がある場合において、法令による土地利用の規制の変更、付近の土地の利用状況の変化その他の事情の変更により現に借地権を設定するにおいてはその借地条件と異なる建物の所有を目的とすることが相当であるにもかかわらず、借地条件の変更につき当事者間に協議が調わないときは、裁判所は、当事者の申立てにより、その借地条件を変更することができる。
Article 17 (1) In cases where there are land lease terms that limit the type, construction, scale, or use of buildings, if, notwithstanding the fact that an objective of owning buildings that departs from the land lease terms is reasonable when the Land Leasehold Right is to be actually established due to changes to regulations concerning land use pursuant to laws and regulations, changes to the conditions of the land use in the vicinity or changes to other conditions, no agreement may be reached between the parties regarding changes to the land lease terms, the court may, pursuant to the petition of the parties, change the land lease terms.
Điều 17 (1) Trong trường hợp có các điều khoản trong hợp đồng cho thuê đất giới hạn loại hình, công trình xây dựng, quy mô hoặc việc sử dụng các tòa nhà, mặc dù thực tế là mục tiêu sở hữu các tòa nhà khác với các điều khoản thuê đất là hợp lý khi Quyền sử dụng đất theo hợp đồng thuê thực sự được thiết lập do những thay đổi về quy định liên quan đến sử dụng đất theo luật và quy định, những thay đổi về điều kiện sử dụng đất ở vùng lân cận hoặc những thay đổi về các điều kiện khác, không có thỏa thuận nào đạt được giữa các bên liên quan đến việc thay đổi thời hạn thuê đất, theo yêu cầu của các bên, tòa án có thể thay đổi thời hạn thuê đất.
2 増改築を制限する旨の借地条件がある場合において、土地の通常の利用上相当とすべき増改築につき当事者間に協議が調わないときは、裁判所は、借地権者の申立てにより、その増改築についての借地権設定者の承諾に代わる許可を与えることができる。
(2) In cases where there are land lease terms that limit remodeling and expansion, if no agreement may be reached between the parties regarding reasonable remodeling and expansion for normal use of the land, the court may, pursuant to the petition of the Land Leasehold Right Holder, grant permission for the remodeling and expansion in lieu of the consent of the Lessor.
(2) Trong trường hợp có các điều khoản trong hợp đồng thuê đất hạn chế việc tu sửa và mở rộng, nếu các bên không đạt được thỏa thuận về việc tu sửa và mở rộng một cách hợp lý để sử dụng đất bình thường, thì tòa án có thể cho phép tu sửa và mở rộng thay cho sự đồng ý của Bên cho thuê căn cứ theo yêu cầu của Người nắm giữ Quyền sử dụng đất theo hợp đồng thuê
3 裁判所は、前二項の裁判をする場合において、当事者間の利益の衡平を図るため必要があるときは、他の借地条件を変更し、財産上の給付を命じ、その他相当の処分をすることができる。
(3) When rendering the judicial decision set forth in the preceding two paragraphs, the court, when it is necessary for facilitating equitable benefit between the parties, may change other land lease terms, order the payment of property benefits, or enact other reasonable dispositions.
(3) Khi đưa ra phán quyết theo quy định trong hai khoản trên, thì tòa có thể thay đổi một số điều khoản thuê đất khác, ra lệnh thanh toán các quyền lợi tài sản hoặc ban hành các điều khoản hợp lý khác, nếu cần thiết để tạo điều kiện cho lợi ích công bằng giữa các bên.
4 裁判所は、前三項の裁判をするには、借地権の残存期間、土地の状況、借地に関する従前の経過その他一切の事情を考慮しなければならない。
(4) When rendering the judicial decision set forth in preceding three paragraphs, the court must consider the remaining period of the Land Leasehold Right, the condition of the land, the history of the leased land, and all other circumstances.
(4) Khi đưa ra phán quyết nêu trong ba đoạn trên, tòa án phải xem xét thời hạn còn lại của quyền sử dụng đất theo hợp đồng thuê, tình trạng của đất, lịch sử của đất thuê, và tất cả các trường hợp khác.
5 転借地権が設定されている場合において、必要があるときは、裁判所は、転借地権者の申立てにより、転借地権とともに借地権につき第一項から第三項までの裁判をすることができる。
(5) When a Land Sublease Right has been established, the court may, when it is necessary, pursuant to the petition of the Land Sublease Right Holder, render the judicial decisions set forth in paragraph (1) through paragraph (3) in regard to the Land Leasehold Right as well as the Land Sublease Right.
(5) Khi Quyền cho người khác thuê lại đất được thiết lập thì tòa án có thể đưa ra các phán quyết theo quy định từ khoản (1) đến khoản (3) nếu cần thiết đối với Quyền sử dụng đất cũng như quyền cho người khác thuê lại đất theo yêu cầu của Người có quyền cho người khác thuê lại đất.
6 裁判所は、特に必要がないと認める場合を除き、第一項から第三項まで又は前項の裁判をする前に鑑定委員会の意見を聴かなければならない。
(6) Excluding cases where it is not deemed to be particularly necessary, the court, prior to rendering the judicial decisions set forth in paragraph (1) through paragraph (3) or the judicial decision set forth in the preceding paragraph, must hear the opinion of a committee of experts.
(6) Ngoài các trường hợp không được coi là đặc biệt cần thiết thì tòa án phải nghe theo ý kiến của một trong số các thành viên trong Ủy ban thẩm định trước khi đưa ra các phán quyết được quy định từ khoản (1) đến khoản (3) hoặc phán quyết nêu trong khoản trên.
(借地契約の更新後の建物の再築の許可)
(Permission to Rebuild Buildings Subsequent to the Renewal of the Land Lease Contract)
(Cho phép Xây dựng lại các Tòa nhà sau khi Gia hạn Hợp đồng thuê đất)
第十八条 契約の更新の後において、借地権者が残存期間を超えて存続すべき建物を新たに築造することにつきやむを得ない事情があるにもかかわらず、借地権設定者がその建物の築造を承諾しないときは、借地権設定者が地上権の消滅の請求又は土地の賃貸借の解約の申入れをすることができない旨を定めた場合を除き、裁判所は、借地権者の申立てにより、借地権設定者の承諾に代わる許可を与えることができる。この場合において、当事者間の利益の衡平を図るため必要があるときは、延長すべき借地権の期間として第七条第一項の規定による期間と異なる期間を定め、他の借地条件を変更し、財産上の給付を命じ、その他相当の処分をすることができる。
Article 18 (1) Subsequent to the renewal of the contract, when, notwithstanding the fact that there are unavoidable circumstances pertaining to the fact that the Land Leasehold Right Holder is to newly construct a building that is to survive past the remaining period, the Lessor does not consent to the construction of that building, excluding cases where it has been prescribed that the Lessor may not request the extinction of the superficies nor give a notice of the termination of the land lease, the court may, pursuant to the petition of the Land Leasehold Right Holder, grant permission in lieu of the consent of the Lessor. In this case, when it is necessary for facilitating equitable benefit between the parties, the court may prescribe a period different from the period pursuant to the provisions of Article 7, paragraph (1) as an extension of the Land Leasehold Right, change other land lease terms, order the payment of property benefits, or enact other reasonable dispositions.
Điều 18 (1) Sau khi gia hạn hợp đồng, mặc dù có những trường hợp không thể tránh khỏi liên quan đến thực tế là Người được quyền sử dụng đất thuê cần phải xây dựng mới một tòa nhà có thể nó sẽ tồn tại trong khoảng thời gian còn lại của hợp đồng, tuy nhiên Người cho thuê không đồng ý việc xây dựng tòa nhà đó, ngoại trừ các trường hợp đã được quy định rằng Bên cho thuê không được yêu cầu chấm dứt các công trình trên mặt bằng thuê cũng như không đưa ra thông báo về việc chấm dứt hợp đồng thuê đất, tòa án có thể cấp quyền thay cho sự đồng ý của Người cho thuê theo yêu cầu của Người được quyền sử dụng đất thuê, Trong trường hợp này, khi cần thiết để tạo điều kiện cho lợi ích công bằng giữa các bên, tòa án có thể quy định một thời hạn khác với thời hạn theo quy định tại Điều 7, khoản (1) như một sự gia hạn Quyền sử dụng đất, thay đổi các điều khoản cho thuê đất khác, yêu cầu thanh toán các quyền lợi tài sản, hoặc ban hành các điều khoản hợp lý khác.
2 裁判所は、前項の裁判をするには、建物の状況、建物の滅失があった場合には滅失に至った事情、借地に関する従前の経過、借地権設定者及び借地権者(転借地権者を含む。)が土地の使用を必要とする事情その他一切の事情を考慮しなければならない。
(2) When rendering the judicial decision set forth in the preceding paragraph, the court must consider the condition of the buildings, the circumstances leading to the loss of the buildings in the case of such loss, the history of the leased land, the circumstances pertaining to the necessity of using the land on the part of the Lessor and the Land Leasehold Right Holder (including the Land Sublease Right Holder) and all other circumstances.
(2) Khi đưa ra phán quyết như được nêu trong khoản trên thì tòa án xem xét tình trạng của các tòa nhà, các trường hợp dẫn đến các tòa bị phá hủy trong trường hợp nhà đó bị phá hủy, lịch sử của đất thuê, các trường hợp liên quan cần thiết của việc sử dụng đất đối với Bên cho thuê và Người có quyền sử dụng đất thuê (bao gồm cả Người có quyền cho người khác thuê lại đất) và tất cả các trường hợp khác.
3 前条第五項及び第六項の規定は、第一項の裁判をする場合に準用する。
(3) The provisions of paragraph (5) and paragraph (6) of the preceding Article apply mutatis mutandis to cases where the judicial decision set forth in paragraph (1) is rendered.
(3) Các quy định tại khoản (5) và khoản (6) của Điều trước áp dụng những thay đổi cần thiết với các trường hợp đưa ra phán quyết theo quy định tại khoản (1).
(土地の賃借権の譲渡又は転貸の許可)
(Permission to Transfer or Sublease the Right to Lease Land)
(Quyền chuyển nhượng hoặc cho người khác thuê lại đất)
第十九条 借地権者が賃借権の目的である土地の上の建物を第三者に譲渡しようとする場合において、その第三者が賃借権を取得し、又は転借をしても借地権設定者に不利となるおそれがないにもかかわらず、借地権設定者がその賃借権の譲渡又は転貸を承諾しないときは、裁判所は、借地権者の申立てにより、借地権設定者の承諾に代わる許可を与えることができる。この場合において、当事者間の利益の衡平を図るため必要があるときは、賃借権の譲渡若しくは転貸を条件とする借地条件の変更を命じ、又はその許可を財産上の給付に係らしめることができる。
Article 19 (1) In cases where the Land Leasehold Right Holder wishes to transfer buildings on the land that is the object of the lease right to a third party, and the Lessor does not consent to the transfer or sublease of the lease right despite the fact that it is unlikely that the acquisition by, or sublease to, the third party of the lease right will be disadvantageous to the Lessor, the court may, pursuant to a petition by the Land Leasehold Right Holder, grant permission in lieu of the Lessor's consent. In this case, when it is necessary for the facilitation of equitable benefits between the parties, the court may order changes to the land lease terms wherein the transfer or sublease of the lease right is the condition of those changes, or may cause permission to be given for the property benefit.
Điều 19 (1) Trong trường hợp Người nắm quyền sử dụng đất theo hợp đồng thuê muốn chuyển nhượng các tòa nhà, đối tượng khác nằm trong quyền cho thuê để cho bên thứ ba thuê, và Bên cho thuê không đồng ý để cho Bên có quyền sử dụng đất chuyển nhượng hoặc cho bên thứ ba thuê lại mặc dù thực tế là không chắc chắn rằng việc mua lại hoặc cho bên thứ ba thuê lại sẽ gây bất lợi cho Người cho thuê, theo đơn yêu cầu của Người có quyền sử dụng đất thì tòa án có thể cấp phép thay cho sự đồng ý của Người cho thuê. Trong trường hợp này, tòa án có thể ra lệnh thay đổi các điều khoản trong hợp đồng thuê đất, trong đó việc chuyển nhượng hoặc cho người khác thuê lại là một trong những điều kiện của những thay đổi đó, hoặc có thể cấp phép vì lợi ích tài sản nếu cần thiết để tạo lợi ích công bằng giữa các bên.
2 裁判所は、前項の裁判をするには、賃借権の残存期間、借地に関する従前の経過、賃借権の譲渡又は転貸を必要とする事情その他一切の事情を考慮しなければならない。
(2) When rendering the judicial decision referred to in the preceding paragraph, the court must consider the remaining period of the lease right, the prior history concerning the leased land, circumstances pertaining to the necessity of transferring or subleasing the lease right, and all other circumstances.
(2) Khi đưa ra phán quyết như được đề cập ở khoản trên thì tòa án phải xem xét thời hạn còn lại của quyền sử dụng tài sản thuê, lịch sử trước đó liên quan đến đất thuê, các tình cảnh liên quan cần thiết đến việc chuyển nhượng hoặc cho người khác thuê lại quyền sử dụng, và tất cả các trường hợp khác.
3 第一項の申立てがあった場合において、裁判所が定める期間内に借地権設定者が自ら建物の譲渡及び賃借権の譲渡又は転貸を受ける旨の申立てをしたときは、裁判所は、同項の規定にかかわらず、相当の対価及び転貸の条件を定めて、これを命ずることができる。この裁判においては、当事者双方に対し、その義務を同時に履行すべきことを命ずることができる。
(3) In cases where there is a petition as set forth in paragraph (1), when, within the period prescribed by the court, the Lessor personally files a petition stating that the Lessor will accept the transfer of the building and transfer or sublease of the lease right, the court may, notwithstanding the provisions of the same paragraph, prescribe a reasonable value and sublease terms by order. In this judicial decision, the court may order both parties to perform their obligations simultaneously.
(3) Trong trường hợp có đơn khởi kiện theo quy định tại khoản (1), trong thời hạn do tòa án quy định, Bên cho thuê tự mình nộp đơn khai báo rằng Bên cho thuê chấp nhận việc chuyển nhượng tòa nhà và chuyển nhượng hoặc cho người khác thuê lại thì tòa án có thể quy định giá trị hợp lý và các điều khoản cho thuê lại theo lệnh mặc dù có các quy định của cùng khoản đó. Trong quyết định này của Tòa thì tòa án có thể yêu cầu cả hai bên phải thực hiện đồng thời các nghĩa vụ của mình.
4 前項の申立ては、第一項の申立てが取り下げられたとき、又は不適法として却下されたときは、その効力を失う。
(4) When the petition set forth in paragraph (1) is withdrawn or when it is dismissed as unlawful, the petition referred to in the preceding paragraph ceases to be effective.
(4) Khi có đơn khởi kiện theo quy định tại khoản (1) bị rút lại hoặc khi bị bác bỏ là trái pháp luật thì đơn khởi kiện nêu trong khoản trên sẽ không còn hiệu lực.
5 第三項の裁判があった後は、第一項又は第三項の申立ては、当事者の合意がある場合でなければ取り下げることができない。
(5) Subsequent to the judicial decision set forth in paragraph (3), the petitions set forth in paragraph (1) and paragraph (3) may not be dismissed without the agreement of the parties.
(5) Sau khi đưa ra phán quyết theo quy định tại khoản (3), các đơn khởi kiện theo quy định tại khoản (1) và khoản (3) không thể bị bác bỏ nếu không có sự đồng ý của các bên.
6 裁判所は、特に必要がないと認める場合を除き、第一項又は第三項の裁判をする前に鑑定委員会の意見を聴かなければならない。
(6) Excluding cases where it is not deemed particularly necessary, the court, prior to rendering a judicial decision set forth in paragraph (1) or paragraph (3), must hear the opinion of a committee of experts.
(6) Ngoài những trường hợp không được cho là đặc biệt cần thiết thì tòa án trước khi đưa ra phán quyết theo quy định tại khoản (1) hoặc khoản (3) phải lắng nghe ý kiến của một trong số các thành viên trong Ủy ban thẩm định.
7 前各項の規定は、転借地権が設定されている場合における転借地権者と借地権設定者との間について準用する。ただし、借地権設定者が第三項の申立てをするには、借地権者の承諾を得なければならない。
(7) The provisions of each of the preceding paragraphs apply mutatis mutandis between the Land Sublease Right Holder and the Lessor in cases where a Land Sublease Right has been established; provided, however, that when the Lessor files the petition set forth in paragraph (3), the consent of the Land Leasehold Right Holder must be obtained.
(7) Các quy định của mỗi khoản trên áp dụng những thay đổi cần thiết giữa Người nắm quyền cho người khác thuê lại đất và Bên cho thuê nếu Quyền cho người khác thuê lại đất đã được thiết lập; Tuy nhiên, với điều kiện là khi Bên cho thuê nộp đơn khởi kiện nêu tại khoản (3), phải được sự đồng ý của Người có quyền sử dụng đất thuê.
(建物競売等の場合における土地の賃借権の譲渡の許可)
(Permission to Transfer the Right to Lease Land in the Case of Auction of Buildings)
(Cho phép Chuyển nhượng quyền thuê đất trong trường hợp đấu giá công trình xây dựng)
第二十条 第三者が賃借権の目的である土地の上の建物を競売又は公売により取得した場合において、その第三者が賃借権を取得しても借地権設定者に不利となるおそれがないにもかかわらず、借地権設定者がその賃借権の譲渡を承諾しないときは、裁判所は、その第三者の申立てにより、借地権設定者の承諾に代わる許可を与えることができる。この場合において、当事者間の利益の衡平を図るため必要があるときは、借地条件を変更し、又は財産上の給付を命ずることができる。
Article 20 (1) In cases where a third party has acquired the buildings on the land that is the object of the lease right through auction or public sale, when the Lessor does not consent to the transfer of that lease right notwithstanding the fact that it is unlikely that the acquisition by the third party of the lease right will be disadvantageous to the Lessor, the court may, pursuant to the petition of the third party, grant permission in lieu of the consent of the Lessor. In this case, when it is necessary for facilitating equitable benefit between the parties, the court may change the land lease terms or order the payment of property benefits.
Điều 20 (1) Trong trường hợp bên thứ ba mua lại các tòa nhà là đối tượng của quyền sử dụng đất thuê thông qua đấu giá hoặc bán công khai khi Bên cho thuê không đồng ý chuyển nhượng quyền thuê đó mặc dù thực tế là không chắc chắn rằng việc cho bên thứ ba mua lại sẽ gây bất lợi cho Bên cho thuê, tòa án có thể cấp phép thay cho sự đồng ý của Bên cho thuê theo yêu cầu của bên thứ ba. Trong trường hợp này, Toà án có thể thay đổi thời hạn thuê đất hoặc yêu cầu trả hoa lợi về tài sản thuê nếu cần thiết để tạo điều kiện công bằng về lợi ích giữa các bên.
2 前条第二項から第六項までの規定は、前項の申立てがあった場合に準用する。
(2) The provisions of paragraph (2) through paragraph (6) of the preceding Article apply mutatis mutandis to cases where the petition referred to in the preceding paragraph is filed.
(2) Các quy định từ khoản (2) đến khoản (6) của Điều trước áp dụng những thay đổi cần thiết với các trường hợp nộp đơn khởi kiện như được đề cập ở khoản trên.
3 第一項の申立ては、建物の代金を支払った後二月以内に限り、することができる。
(3) The petition set forth in paragraph (1) may be filed only within two months after the payment of the purchase money of the buildings.
3 Đơn khởi kiện nêu tại khoản (1) chỉ có thể được nộp trong vòng hai tháng sau khi thanh toán tiền mua các tòa nhà.
4 民事調停法(昭和二十六年法律第二百二十二号)第十九条の規定は、同条に規定する期間内に第一項の申立てをした場合に準用する。
(4) The provisions of Article 19 of the Civil Conciliation Act (Act No. 222 of 1951) apply mutatis mutandis to cases where the petition set forth in paragraph (1) is filed within the period prescribed in the same Article.
(4) Các quy định tại Điều 19 của Luật Hòa giải Dân sự (Đạo luật số 222 năm 1951) áp dụng những thay đổi cần thiết đối với các trường hợp nộp đơn khởi kiện nêu tại khoản (1) được nộp trong khoảng thời gian quy định tại Điều tương tự.
5 前各項の規定は、転借地権者から競売又は公売により建物を取得した第三者と借地権設定者との間について準用する。ただし、借地権設定者が第二項において準用する前条第三項の申立てをするには、借地権者の承諾を得なければならない。
(5) The provisions of each of the preceding paragraphs apply mutatis mutandis between the third party who has acquired the buildings from the Land Sublease Right Holder through auction or public sale and the Lessor; provided, however, that when the Lessor files the petition set forth in paragraph (3) of the preceding Article as applied mutatis mutandis pursuant to paragraph (2), the consent of the Land Leasehold Right Holder must be obtained.
(5) Các quy định của mỗi khoản trên áp dụng những thay đổi cần thiết giữa bên thứ ba đã mua lại các tòa nhà từ Người có Quyền cho người khác thuê lại đất thông qua việc đấu giá hoặc bán công khai và thông qua Người cho thuê; Tuy nhiên, với điều kiện là khi Bên cho thuê nộp đơn khởi kiện nêu tại khoản (3) của Điều trước đó áp dụngnhững thay đổi cần thiết được áp dụng theo khoản (2), thì phải được sự đồng ý của Người có quyền sử dụng đất thuê.
(強行規定)
(Mandatory Provisions)
(Các điều khoản bắt buộc)
第二十一条 第十七条から第十九条までの規定に反する特約で借地権者又は転借地権者に不利なものは、無効とする。
Article 21 Any special provisions that run counter to the provisions of Article 17 through Article 19 and that are disadvantageous to the Land Leasehold Right Holder or the Land Sublease Right Holder are invalid.
Điều 21 Bất kỳ quy định đặc biệt nào trái với các quy định từ Điều 17 đến Điều 19 và gây ra bất lợi cho Người có quyền sử dụng đất thuê hoặc Người có quyền cho người khác thuê lại đất theo hợp đồng thuê đều không hợp lệ.
第四節 定期借地権等
Section 4 Fixed Term Land Leasehold Right, Etc.
Phần 4 Quyền cho thuê đất có thời hạn cố định, v.v.
(定期借地権)
(Fixed Term Land Leasehold Right)
(Quyền thuê đất có thời hạn cố định)
第二十二条 存続期間を五十年以上として借地権を設定する場合においては、第九条及び第十六条の規定にかかわらず、契約の更新(更新の請求及び土地の使用の継続によるものを含む。次条第一項において同じ。)及び建物の築造による存続期間の延長がなく、並びに第十三条の規定による買取りの請求をしないこととする旨を定めることができる。この場合においては、その特約は、公正証書による等書面によってしなければならない。
Article 22 In cases where a Land Leasehold Right is established with a duration of fifty years or more, notwithstanding the provisions of Articles 9 and 16, it may be stipulated that there is to be no extension of the duration through renewal of the contract (including renewal pursuant to a request for renewal or due to continued use of the land; the same applies in paragraph (1) of the following Article) or due to the construction of buildings, and that no requests to purchase are to be made pursuant to the provisions of Article 13. In this case, a special contract stating to that effect must be concluded in writing by means of an authentic instrument, etc.
Điều 22 Trong trường hợp Quyền sử dụng đất theo hợp đồng thuê được thiết lập với thời hạn từ năm mươi năm trở lên, mặc dù có quy định tại Điều 9 và Điều 16, có thể quy định rằng không được gia hạn thời gian thuê thông qua việc gia hạn hợp đồng (bao gồm việc gia hạn theo yêu cầu gia hạn hoặc do tiếp tục sử dụng đất; điều tương tự cũng áp dụng trong khoản (1) của Điều sau) hoặc do việc xây dựng các tòa nhà và không có yêu cầu mua bán nào được thực hiện theo các quy định tại Điều 13. Trong trường hợp này, điều khoản đặc biệt sẽ được lập thành văn bản, chẳng hạn được công chứng.
(事業用定期借地権等)
(Fixed Term Land Leasehold Right for Business Purposes)
(Quyền thuê đất có thời hạn cố định đối với mục đích kinh doanh)
第二十三条 専ら事業の用に供する建物(居住の用に供するものを除く。次項において同じ。)の所有を目的とし、かつ、存続期間を三十年以上五十年未満として借地権を設定する場合においては、第九条及び第十六条の規定にかかわらず、契約の更新及び建物の築造による存続期間の延長がなく、並びに第十三条の規定による買取りの請求をしないこととする旨を定めることができる。
Article 23 (1) In cases where the objective is the ownership of buildings used solely for business (excluding those used for residences; the same applies in the following paragraph) and a Land Leasehold Right with a duration of at least thirty but shorter than fifty years is to be established notwithstanding the provisions of Articles 9 and 16, it may be stipulated that there is to be no extension of the duration pursuant to renewal of the contract or the construction of buildings, and no request to purchase pursuant to the provisions of Article 13.
Điều 23 (1) Trong trường hợp đối tượng cho thuê của Quyền sử dụng đất theo hợp đồng thuê chỉ được sử dụng các tòa nhà để kinh doanh (không bao gồm sử dụng các tòa nhà để ở; điều tương tự áp dụng trong đoạn sau) và Quyền sở hữu đất có thời hạn ít nhất là ba mươi và nhiều nhất là năm mươi năm sẽ được thành lập mặc dù có các quy định của Điều 9 và 16, có thể quy định rằng không được gia hạn thời gian sử dụng theo việc gia hạn hợp đồng hoặc việc xây dựng các tòa nhà, và không có yêu cầu mua bán theo các quy định của Điều 13.
2 専ら事業の用に供する建物の所有を目的とし、かつ、存続期間を十年以上三十年未満として借地権を設定する場合には、第三条から第八条まで、第十三条及び第十八条の規定は、適用しない。
(2) In cases where the objective is the ownership of buildings used solely for business and a Land Leasehold Right with a duration of ten or more but less than thirty years is to be established, the provisions of Articles 3 through 8, 13 and 18 do not apply.
(2) Trong trường hợp đối tượng của quyền sử dụng đất theo hợp đồng thuê chỉ là các tòa nhà chỉ được sử dụng để kinh doanh và Quyền sử dụng đất theo hợp đồng thuê có thời hạn từ mười năm trở lên nhưng dưới ba mươi năm được xác lập, thì các quy định tại Điều 3 đến Điều 8, 13 và 18 không được áp dụng.
3 前二項に規定する借地権の設定を目的とする契約は、公正証書によってしなければならない。
(3) Contracts with the objective of establishing Land Leasehold Rights as provided in the preceding two paragraphs must be made by an authentic instrument.
(3) Hợp đồng nhằm mục đích xác lập quyền sở hữu được quy định trong hai khoản trên sẽ được thực hiện bằng việc công chứng.
(建物譲渡特約付借地権)
(Land Leasehold Rights with Special Provisions for Building Transfer)
(Quyền sử dụng đất theo hợp đồng thuê với các Quy định đặc biệt cho việc Chuyển nhượng tòa nhà)
第二十四条 借地権を設定する場合(前条第二項に規定する借地権を設定する場合を除く。)においては、第九条の規定にかかわらず、借地権を消滅させるため、その設定後三十年以上を経過した日に借地権の目的である土地の上の建物を借地権設定者に相当の対価で譲渡する旨を定めることができる。
Article 24 (1) In cases where a Land Leasehold Right is to be established (excluding cases where a Land Leasehold Right as prescribed in paragraph (2) of the preceding Article is to be established), notwithstanding the provisions of Article 9, it may be prescribed that in order to extinguish the Land Leasehold Right, on the day that thirty years or more have passed since that right was established, the buildings on the land that is the object of the Land Leasehold Right will be transferred to the Lessor for a reasonable price.
Điều 24. (1) Trong trường hợp thiết lập Quyền sử dụng đất theo hợp đồng thuê (không bao gồm trường hợp xác lập Quyền sử dụng đất theo hợp đồng thuê được quy định tại khoản 2 của Điều trước đó), việc thiết lập được thực hiện nhằm mục đích hủy bỏ Quyền sử dụng đất theo hợp đồng thuê bất kể các quy định của Điều 9. Việc xác lập có thể được quy định rằng tòa nhà trên đất, là đối tượng của Quyền sử dụng đất theo hợp đồng thuê, sẽ được chuyển nhượng cho bởi người Cho thuê với giá hợp lý vào ngày đã qua hơn 30 năm thiết lập.
2 前項の特約により借地権が消滅した場合において、その借地権者又は建物の賃借人でその消滅後建物の使用を継続しているものが請求をしたときは、請求の時にその建物につきその借地権者又は建物の賃借人と借地権設定者との間で期間の定めのない賃貸借(借地権者が請求をした場合において、借地権の残存期間があるときは、その残存期間を存続期間とする賃貸借)がされたものとみなす。この場合において、建物の借賃は、当事者の請求により、裁判所が定める。
(2) In cases where a Land Leasehold Right has been extinguished pursuant to the special provisions of the preceding paragraph, when the Land Leasehold Right Holder or the building lessee making use of the buildings subsequent to the extinguishment makes a request, it is deemed that at the time the request was made a lease regarding the buildings having no prescribed period was established between the Land Leasehold Right Holder or the building lessee and the Lessor (in cases where the Land Leasehold Right Holder makes the request and when the Land Leasehold Right has a remaining period, a lease where the remaining period constitutes the duration). In this case, the court prescribes the building rent pursuant to the request of the party.
(2) khi quyền sử dụng đất theo hợp đồng thuê bị chấm dứt theo các quy định đặc biệt nêu ở khoản trên, nếu người có quyền sử dụng đất hoặc người thuê tòa nhà tiếp tục sử dụng tòa nhà sau khi tòa nhà yêu cầu chấm dứt, thì tòa nhà đó tại thời điểm yêu cầu cho thuê không có thời hạn giữa người có quyền hoặc người thuê công trình xây dựng và người cho thuê (khi người có quyền thuê có yêu cầu, nếu vẫn còn thời hạn của quyền sử dụng đất theo hợp đồng thuê thì thời hạn còn lại sẽ thời hạn được coi là hợp đồng thuê đã được thực hiện). Trong trường hợp này, giá thuê tòa nhà do Tòa án xác định theo yêu cầu của các bên.
3 第一項の特約がある場合において、借地権者又は建物の賃借人と借地権設定者との間でその建物につき第三十八条第一項の規定による賃貸借契約をしたときは、前項の規定にかかわらず、その定めに従う。
(3) In cases where the special provisions of paragraph (1) exist and when a lease contract between the Land Leasehold Right Holder or the building lessee and the Lessor regarding the buildings has been entered into pursuant to the provisions of Article 38, paragraph (1), the provisions of the contract do not apply notwithstanding the provisions of the preceding paragraph.
(3) Trong trường hợp có các quy định đặc biệt tại khoản (1) và khi hợp đồng cho thuê giữa Người có quyền sử dụng đất hoặc người thuê tòa nhà và Người cho thuê liên quan đến các tòa nhà đã được ký kết theo các quy định tại Điều 38, khoản (1) thì các điều khoản của hợp đồng không được áp dụng mặc dù có các quy định của khoản trên.
(一時使用目的の借地権)
(Land Leasehold Right for the Purpose of Temporary Use)
(Quyền sử dụng đất theo hợp đồng thuê với mục đích sử dụng tạm thời)
第二十五条 第三条から第八条まで、第十三条、第十七条、第十八条及び第二十二条から前条までの規定は、臨時設備の設置その他一時使用のために借地権を設定したことが明らかな場合には、適用しない。
Article 25 In cases where it is clear that the Land Leasehold Right has been established for the purpose of installing temporary facilities or for some other temporary use, the provisions of Article 3 through Article 8, Article 13, Article 17, Article 18, and Article 22 through the preceding Article do not apply.
Điều 25 Trong trường hợp rõ ràng Quyền sử dụng đất theo hợp đồng thuê được xác lập với mục đích lắp đặt các cơ sở tạm thời hoặc cho một số mục đích sử dụng tạm thời khác thì các quy định từ Điều 3 đến Điều 8, Điều 13, Điều 17, Điều 18 và Điều 22 đến Điều trước không áp dụng.
第三章 借家
Chapter III Building Lease
Chương III Cho thuê nhà
第一節 建物賃貸借契約の更新等
Section 1 Renewal, Etc. of Building Lease Contracts
Phần 1 Gia hạn hợp đồng cho thuê nhà
(建物賃貸借契約の更新等)
(Renewal of Building Lease Contracts)
(Gia hạn hợp đồng cho thuê nhà)
第二十六条 建物の賃貸借について期間の定めがある場合において、当事者が期間の満了の一年前から六月前までの間に相手方に対して更新をしない旨の通知又は条件を変更しなければ更新をしない旨の通知をしなかったときは、従前の契約と同一の条件で契約を更新したものとみなす。ただし、その期間は、定めがないものとする。
Article 26 (1) In cases where a period has been prescribed for a building lease, when, from between one year to six months prior to the expiration of the period, the relevant party fails to notify the other party to the effect that the lease will not be renewed or that it will not be renewed unless the conditions are changed, it is deemed that the contract has been renewed with conditions identical to those of the existing contract; provided, however, that the period of the renewed lease is not prescribed.
Điều 26 (1) Trong trường hợp thời hạn đã được quy định cho hợp đồng thuê tòa nhà, từ một năm đến sáu tháng trước khi hết thời hạn, bên liên quan không thông báo cho bên còn lại về hiệu lực của hợp đồng thuê sẽ không được gia hạn hoặc sẽ không được gia hạn trừ khi các điều kiện đó được thay đổi, đều đó được xem là hợp đồng đã được gia hạn với các điều kiện giống với các điều kiện của hợp đồng hiện có; Tuy nhiên, thời gian gia hạn hợp đồng không được quy định.
2 前項の通知をした場合であっても、建物の賃貸借の期間が満了した後建物の賃借人が使用を継続する場合において、建物の賃貸人が遅滞なく異議を述べなかったときも、同項と同様とする。
(2) Even in cases where the notice referred to in the preceding paragraph has been given, in cases where the building lessee continues to use the buildings after the period of the building lease has expired, the provisions of the same paragraph also apply when the building lessor failed to make an objection without delay.
(2) Ngay cả trong trường hợp đã đưa ra thông báo như đã nêu tại khoản trên, nếu bên thuê nhà tiếp tục sử dụng nhà sau khi hết thời hạn thuê, thì các quy định của khoản tương tự cũng được áp dụng khi Bên cho thuê nhà không phản đối ngay lập tức.
3 建物の転貸借がされている場合においては、建物の転借人がする建物の使用の継続を建物の賃借人がする建物の使用の継続とみなして、建物の賃借人と賃貸人との間について前項の規定を適用する。
(3) In cases where the buildings are being subleased, continuing use of the buildings on the part of the building sublessee is deemed to be continuing use of the buildings on the part of the building lessee, and the provisions of the preceding paragraph apply between the building lessee and the Lessor.
(3) Trường hợp cho thuê lại toà nhà thì việc bên thuê lại toà nhà tiếp tục sử dụng các tòa nhà trong khuôn khổ của tòa nhà đó được xem là việc bên thuê toà nhà vẫn tiếp tục sử dụng các tòa nhà đó và các quy định của khoản trên được áp dụng giữa Bên thuê tòa nhà và Bên cho thuê.
(解約による建物賃貸借の終了)
(Termination of the Building Lease Pursuant to Termination of Contract)
(Chấm dứt thuê nhà theo Hợp đồng Chấm dứt)
第二十七条 建物の賃貸人が賃貸借の解約の申入れをした場合においては、建物の賃貸借は、解約の申入れの日から六月を経過することによって終了する。
Article 27 (1) In cases where the building lessor has given a notice of termination of the lease, the building lease is terminated by reason of the passage of six months from the day the notice of termination was given.
Điều 27 (1) Trong trường hợp bên cho thuê tòa nhà đã thông báo về việc chấm dứt hợp đồng thì hợp đồng thuê tòa nhà sẽ bị chấm dứt với lý do đã qua sáu tháng kể từ ngày thông báo chấm dứt hợp đồng được đưa ra.
2 前条第二項及び第三項の規定は、建物の賃貸借が解約の申入れによって終了した場合に準用する。
(2) The provisions of paragraphs (2) and (3) of the preceding Article apply mutatis mutandis to cases where a building lease has been terminated pursuant to a notice of termination.
(2) Các quy định tại khoản 2 và 3 của Điều trước sẽ được áp dụng với những thay đổi cần thiết khi hợp đồng thuê tòa nhà bị chấm dứt do yêu cầu chấm dứt hợp đồng.
(建物賃貸借契約の更新拒絶等の要件)
(Requirements for Refusing to Renew a Building Lease Contract)
(Yêu cầu từ chối việc gia hạn hợp đồng thuê nhà)
第二十八条 建物の賃貸人による第二十六条第一項の通知又は建物の賃貸借の解約の申入れは、建物の賃貸人及び賃借人(転借人を含む。以下この条において同じ。)が建物の使用を必要とする事情のほか、建物の賃貸借に関する従前の経過、建物の利用状況及び建物の現況並びに建物の賃貸人が建物の明渡しの条件として又は建物の明渡しと引換えに建物の賃借人に対して財産上の給付をする旨の申出をした場合におけるその申出を考慮して、正当の事由があると認められる場合でなければ、することができない。
Article 28 The notice on the part of the building lessor set forth in Article 26, paragraph (1) or a notice of termination of a building lease may not be given, unless it is found, upon consideration of the history of the building lease, the conditions of the building's use, the current state of the building and, in cases where the building lessor has offered payment to the building lessee as a condition for evicting the buildings or in exchange for evicting the buildings, the consideration of the offer, that there are justifiable grounds for doing so in addition to the circumstances pertaining to the necessity of using the buildings on the part of the building lessor and the lessee (including the sublessee; hereinafter the same applies in this Article).
Điều 28 Thông báo của Điều 26, khoản 1 hoặc yêu cầu hủy bỏ hợp đồng thuê tòa nhà của người cho thuê tòa nhà sẽ là người cho thuê và người thuê tòa nhà (bao gồm cả bên thuê lại; quy định sau đây sẽ được áp dụng tại Điều này) .Ngoài các trường hợp cần sử dụng toà nhà, tiến độ thuê toà nhà trước đó, hiện trạng sử dụng toà nhà và hiện trạng toà nhà, việc xây dựng là điều kiện cho người thuê toà nhà, nhượng lại toà nhà hoặc đổi lại việc nhượng lại toà nhà thì việc xét đề nghị cung cấp các quyền lợi về tài sản cho bên thuê không được thực hiện trừ trường hợp nhận thấy có lý do chính đáng.
(建物賃貸借の期間)
(Period of the Building Lease)
(Thời gian cho thuê nhà)
第二十九条 期間を一年未満とする建物の賃貸借は、期間の定めがない建物の賃貸借とみなす。
Article 29 (1) A building lease having a period of less than one year is deemed to be a building lease having no prescribed period.
Điều 29 (1) Hợp đồng cho thuê nhà có thời hạn dưới một năm được xem là hợp đồng thuê nhà không có thời hạn theo quy định.
2 民法第六百四条の規定は、建物の賃貸借については、適用しない。
(2) The provisions of Article 604 of the Civil Code do not apply to building leases.
(2) Các quy định tại Điều 604 của Bộ luật Dân sự không áp dụng cho các hợp đồng thuê nhà.
(強行規定)
(Mandatory Provisions)
(Các điều khoản bắt buộc)
第三十条 この節の規定に反する特約で建物の賃借人に不利なものは、無効とする。
Article 30 Any special provisions that run counter to the provisions of this Section and that are disadvantageous to the building lessee are invalid.
Điều 30 Bất kỳ quy định đặc biệt nào trái với quy định của Mục này và gây bất lợi cho bên thuê nhà đều không có giá trị.
第二節 建物賃貸借の効力
Section 2 Effect of the Building Lease
Phần 2. Hiệu lực của hợp đồng cho thuê nhà
(建物賃貸借の対抗力等)
(Perfection of the Building Lease)
(Hoàn thiện hợp đồng cho thuê nhà)
第三十一条 建物の賃貸借は、その登記がなくても、建物の引渡しがあったときは、その後その建物について物権を取得した者に対し、その効力を生ずる。
Article 31 (1) Even if the building lease is not registered, at the time the buildings are delivered, the building lease subsequently becomes effective in respect to the person who has acquired real rights to those buildings.
Điều 31 (1) Ngay cả khi hợp đồng thuê tòa nhà không được đăng ký, tại thời điểm các tòa nhà được giao, hợp đồng thuê tòa nhà sau đó sẽ có hiệu lực đối với người có quyền thực sự đối với các tòa nhà đó.
2 民法第五百六十六条第一項及び第三項の規定は、前項の規定により効力を有する賃貸借の目的である建物が売買の目的物である場合に準用する。
(2) The provisions of Article 566, paragraph (1) and paragraph (3) of the Civil Code apply mutatis mutandis to cases where the buildings that are the object of the lease that has become effective pursuant to the provisions of the preceding paragraph are the objects of a sale.
2. Các quy định tại Điều 566, khoản (1) và khoản (3) của Bộ luật Dân sự sẽ được áp dụng những thay đổi cần thiết với trường hợp tòa nhà là đối tượng cho thuê có hiệu lực theo quy định tại khoản trên là đối tượng của cuộc mua bán.
3 民法第五百三十三条の規定は、前項の場合に準用する。
(3) The provisions of Article 533 of the Civil Code apply mutatis mutandis to the cases referred to in the preceding paragraph.
(3) Các quy định tại Điều 533 của Bộ luật Dân sự áp dụng với những thay đổi cần thiết đối với các trường hợp được nêu ở đoạn trên.
(借賃増減請求権)
(Right to Request Increase or Decrease in Rent)
(Quyền Yêu cầu Tăng hoặc Giảm tiền thuê)
第三十二条 建物の借賃が、土地若しくは建物に対する租税その他の負担の増減により、土地若しくは建物の価格の上昇若しくは低下その他の経済事情の変動により、又は近傍同種の建物の借賃に比較して不相当となったときは、契約の条件にかかわらず、当事者は、将来に向かって建物の借賃の額の増減を請求することができる。ただし、一定の期間建物の借賃を増額しない旨の特約がある場合には、その定めに従う。
Article 32 (1) When the building rent becomes unreasonable, as a result of an increase or decrease in tax and other burdens relating to the land or the buildings, as a result of the rise or fall of land or building prices or fluctuations in other economic circumstances, or in comparison to the rents on similar buildings in the vicinity, the parties may, notwithstanding the contract conditions, request future increases or decreases in the amount of the building rent; provided, however, when special provisions exist to the effect that building rent will not be increased for a fixed period, those provisions apply.
Điều 32 (1) Khi tiền thuê nhà trở nên bất hợp lý, do tăng hoặc giảm thuế và các gánh nặng khác liên quan đến đất đai hoặc các tòa nhà, do giá đất hoặc giá tòa nhà tăng hoặc giảm hoặc các biến động khác theo hoàn cảnh kinh tế, hoặc so với giá thuê của các tòa nhà tương tự ở khu vực lân cận, bất chấp các điều kiện hợp đồng, các bên có thể yêu cầu tăng hoặc giảm số tiền thuê tòa nhà trong tương lai; Tuy nhiên, với điều kiện là các điều khoản đặc biệt cho thấy việc tiền thuê tòa nhà sẽ không được tăng trong một thời gian cố định, thì các điều khoản đó sẽ được áp dụng.
2 建物の借賃の増額について当事者間に協議が調わないときは、その請求を受けた者は、増額を正当とする裁判が確定するまでは、相当と認める額の建物の借賃を支払うことをもって足りる。ただし、その裁判が確定した場合において、既に支払った額に不足があるときは、その不足額に年一割の割合による支払期後の利息を付してこれを支払わなければならない。
(2) If no agreement may be reached between the parties regarding an increase in the amount of the building rent, until the judicial decision on establishing the increased amount as valid becomes final and binding, it is sufficient for the party which has received that request to pay the building rent in an amount that is deemed to be reasonable; provided, however, that when that judicial decision becomes final and binding, if the amount that has already been paid is insufficient, the amount of the shortfall must be paid with the addition of interest on late payments at the rate of ten percent per year.
(2) Nếu các bên không thể đạt được thỏa thuận về việc tăng số tiền thuê tòa nhà, cho đến khi tòa đưa ra quyết định về việc xác định số tiền tăng lên là có hiệu lực và trở thành quyết định cuối cùng và mang tính ràng buộc, thì bên đã nhận được yêu cầu đó là trả đủ số tiền thuê nhà với số tiền được cho là hợp lý; Tuy nhiên, với điều kiện là khi quyết định tư pháp đó trở thành cuối cùng và có giá trị ràng buộc, nếu số tiền đã được thanh toán không đủ, số tiền còn thiếu phải được trả cùng với lãi suất trả chậm ở mức 10 phần trăm mỗi năm.
3 建物の借賃の減額について当事者間に協議が調わないときは、その請求を受けた者は、減額を正当とする裁判が確定するまでは、相当と認める額の建物の借賃の支払を請求することができる。ただし、その裁判が確定した場合において、既に支払を受けた額が正当とされた建物の借賃の額を超えるときは、その超過額に年一割の割合による受領の時からの利息を付してこれを返還しなければならない。
(3) If no agreement may be reached between the parties regarding a decrease in the amount of the building rent, until the judicial decision on establishing the decreased amount as valid becomes final and binding, it is sufficient for the party which has received that request to request payment of the building rent in an amount that is deemed to be reasonable; provided, however, that when that judicial decision becomes final and binding, if the amount that has already been paid exceeds the building rent amount found to be valid, the amount of the excess must be returned with the addition of interest at the rate of ten percent per year from the time the payment was received.
(3) Nếu các bên không thể đạt được thỏa thuận về việc giảm số tiền thuê tòa nhà, cho đến khi tòa đưa ra quyết định về việc xác định số tiền giảm xuống là có hiệu lực trở thành quyết định cuối cùng và mang tính ràng buộc, thì bên đã nhận được yêu cầu đó thanh toán đủ số tiền thuê nhà với số tiền được cho là hợp lý; Tuy nhiên, với điều kiện là khi tòa đưa ra quyết định và là quyết định cuối cùng và có tính ràng buộc, nếu số tiền đã được trả vượt quá số tiền thuê nhà được coi là hợp lệ, thì số tiền thừa phải được trả lại kèm theo lãi suất 10 phần trăm mỗi năm kể từ thời điểm nhận được khoản thanh toán.
(造作買取請求権)
(Right to Request Purchase of Interior Decorations and Fixtures)
(Quyền Yêu cầu Mua đồ trang trí nội thất và Đồ đạc)
第三十三条 建物の賃貸人の同意を得て建物に付加した畳、建具その他の造作がある場合には、建物の賃借人は、建物の賃貸借が期間の満了又は解約の申入れによって終了するときに、建物の賃貸人に対し、その造作を時価で買い取るべきことを請求することができる。建物の賃貸人から買い受けた造作についても、同様とする。
Article 33 (1) In cases where tatami mats, fixtures, or other interior decorations added with the consent of the building lessor exist, when the building lease has been terminated either by reason of the expiration of the period or by a notice of termination, the building lessee may request of the building lessor that the building lessor purchase those interior decorations and fixtures at the prevailing market value. The same applies to interior decorations and fixtures purchased from the building lessor.
Điều 33 (1) Trong trường hợp chiếu tatami, đồ đạc hoặc đồ trang trí nội thất khác được bên thuê nhà thêm vào theo sự đồng ý của bên cho thuê tòa nhà, thì khi hết hợp đồng thuê nhà vì lý do hết thời hạn hoặc bằng thông báo chấm dứt hợp đồng, bên thuê nhà có thể ngỏ ý cho bên cho thuê nhà mua lại các đồ trang trí, nội thất đó theo giá thị trường hiện hành. Tương tự cũng áp dụng cho đồ trang trí nội thất và đồ đạc mua từ bên cho thuê nhà.
2 前項の規定は、建物の賃貸借が期間の満了又は解約の申入れによって終了する場合における建物の転借人と賃貸人との間について準用する。
(2) The provisions of the preceding paragraph apply mutatis mutandis between the building sublessee and the lessor in cases where the building lease has been terminated either by reason of the expiration of the period or by a notice of termination.
(2) Các quy định của khoản trên áp dụng những thay đổi cần thiết giữa bên thuê lại nhà và bên cho thuê nhà trong trường hợp hợp đồng thuê nhà đã bị chấm dứt vì lý do hết hạn hoặc do thông báo chấm dứt hợp đồng.
(建物賃貸借終了の場合における転借人の保護)
(Protection of the Sublessee in Cases Where the Building Lease is Terminated)
(Bảo vệ Bên thuê lại nhà trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà)
第三十四条 建物の転貸借がされている場合において、建物の賃貸借が期間の満了又は解約の申入れによって終了するときは、建物の賃貸人は、建物の転借人にその旨の通知をしなければ、その終了を建物の転借人に対抗することができない。
Article 34 (1) In cases where the buildings are being subleased, when the building lease is terminated by reason of the expiration of the period or by a notice of termination, the building lessor may not assert that termination against the building sublessee without providing notice to that effect to the building sublessee.
Điều 34 (1) Trong trường hợp tòa nhà đang được cho thuê lại, khi hợp đồng thuê nhà bị chấm dứt vì lý do hết thời hạn hoặc bằng thông báo chấm dứt, thì bên cho thuê nhà không được chống lại việc chấm dứt với bên thuê lại tòa nhà mà không đưa ra thông báo về thời gian hiệu lực đó đến bên thuê lại.
2 建物の賃貸人が前項の通知をしたときは、建物の転貸借は、その通知がされた日から六月を経過することによって終了する。
(2) When the building lessor delivers the notice referred to in the preceding paragraph, the building sublease is terminated by reason of the passage of six months from the day the notice was given.
(2) Khi bên cho thuê tòa nhà gửi thông báo như nêu trong đoạn trên thì việc cho thuê lại tòa nhà bị chấm dứt vì lý do đã qua sáu tháng kể từ ngày thông báo được đưa ra.
(借地上の建物の賃借人の保護)
(Protection of the Building Lessee on Leased Land)
(Bảo vệ người thuê tòa nhà trên diện tích đất đã thuê)
第三十五条 借地権の目的である土地の上の建物につき賃貸借がされている場合において、借地権の存続期間の満了によって建物の賃借人が土地を明け渡すべきときは、建物の賃借人が借地権の存続期間が満了することをその一年前までに知らなかった場合に限り、裁判所は、建物の賃借人の請求により、建物の賃借人がこれを知った日から一年を超えない範囲内において、土地の明渡しにつき相当の期限を許与することができる。
Article 35 (1) In cases where there is a lease with respect to buildings on land that is the object of a Land Leasehold Right, when the building lessee must evict the buildings by reason of the expiration of the term of the Land Leasehold Right, only in cases where the building lessee was unaware of the expiration of the term of the Land Leasehold Right at least one year prior to the expiration, the court may, pursuant to a request by the building lessee, grant a reasonable time period for the eviction of the land, not exceeding one year from the day the building lessee was made aware of the expiration of the Land Leasehold Right.
Điều 35 (1) Trong trường hợp có hợp đồng thuê các tòa nhà trên diện tích đất đó là đối tượng của Quyền sử dụng đất theo hợp đồng thuê, khi người thuê tòa nhà phải dời khỏi tòa nhà vì thời hạn của Quyền sử dụng đất theo hợp đồng thuê đã hết, chỉ trong trường hợp bên thuê nhà không biết về việc hết thời hạn của Quyền sử dụng đất theo hợp đồng thuê ít nhất một năm trước khi hết hạn, tòa án có thể cho phép một khoảng thời gian hợp lý để lấy lại đất một cách hợp pháp, không quá một năm kể từ ngày bên thuê nhà được biết Quyền sử dụng đất theo hợp đồng thuê đã hết.
2 前項の規定により裁判所が期限の許与をしたときは、建物の賃貸借は、その期限が到来することによって終了する。
(2) When the court grants the time period pursuant to the provisions of the preceding paragraph, the building lease is terminated upon its expiration.
(2) Khi tòa án đưa ra thời hạn theo quy định của khoản trên thì hợp đồng thuê tòa nhà sẽ bị chấm dứt khi đến thời hạn đó.
(居住用建物の賃貸借の承継)
(Succession to a Residential Building Lease)
(Kế thừa Hợp đồng cho thuê nhà ở)
第三十六条 居住の用に供する建物の賃借人が相続人なしに死亡した場合において、その当時婚姻又は縁組の届出をしていないが、建物の賃借人と事実上夫婦又は養親子と同様の関係にあった同居者があるときは、その同居者は、建物の賃借人の権利義務を承継する。ただし、相続人なしに死亡したことを知った後一月以内に建物の賃貸人に反対の意思を表示したときは、この限りでない。
Article 36 (1) In cases where a lessee of buildings used as residences dies with no heir, and persons with a relationship to the building lessee similar to a de facto marital relationship or a foster parent and child relationship, although notice of marriage or adoption has not been submitted, live together with the building lessee, the persons succeed to the rights and duties of the building lessee; provided, however, that this does not apply when those persons express intentions contrary to those of the building lessor within one month of being made aware that the building lessee died without heirs.
Điều 36 (1) Trong trường hợp người thuê nhà sử dụng nhà để ở nếu chết mà không có người thừa kế thì những người có quan hệ với người thuê tòa nhà như quan hệ hôn nhân hoặc quan hệ cha mẹ nuôi, con nuôi, mặc dù có không đăng ký kết hôn hoặc nhận con nuôi, người sống chung với bên thuê nhà, người kế tục có quyền và nghĩa vụ của bên thuê nhà; Điều này không áp dụng khi những người đó có ý định trái ngược với ý định của bên cho thuê nhà trong vòng một tháng kể từ khi biết rằng bên thuê nhà đã chết mà không có người thừa kế.
2 前項本文の場合においては、建物の賃貸借関係に基づき生じた債権又は債務は、同項の規定により建物の賃借人の権利義務を承継した者に帰属する。
(2) In the case set forth in the main clause of the preceding paragraph, claims or obligations arising out of the building lease relationship belong to the person who has succeeded to the rights and obligations of the building lessee pursuant to the provisions of the same paragraph.
(2) Trong trường hợp nội dung chính của khoản trên, các khiếu nại hoặc nghĩa vụ phát sinh từ quan hệ cho thuê nhà thuộc về người kế thừa các quyền và nghĩa vụ của bên thuê nhà theo các quy định của cùng đoạn văn.
(強行規定)
(Mandatory Provisions)
(Các điều khoản bắt buộc)
第三十七条 第三十一条、第三十四条及び第三十五条の規定に反する特約で建物の賃借人又は転借人に不利なものは、無効とする。
Article 37 Any special provisions that run counter to the provisions of Article 31, Article 34, and Article 35 and that are disadvantageous to the building lessee or sublessee are invalid.
Điều 37 Bất kỳ quy định đặc biệt nào trái với quy định tại Điều 31, Điều 34 và Điều 35 và gây bất lợi cho bên thuê nhà hoặc bên thuê lại nhà đều không có giá trị.
第三節 定期建物賃貸借等
Section 3 Fixed Term Building Lease, Etc.
Phần 3. Cho thuê nhà có thời hạn cố định, v.v.
(定期建物賃貸借)
(Fixed Term Building Lease)
(Cho thuê tòa nhà có thời hạn cố định)
第三十八条 期間の定めがある建物の賃貸借をする場合においては、公正証書による等書面によって契約をするときに限り、第三十条の規定にかかわらず、契約の更新がないこととする旨を定めることができる。この場合には、第二十九条第一項の規定を適用しない。
Article 38 (1) In cases where a building lease with a prescribed period is entered into it may be stipulate that the contract is not to be renewed only if the contract has been concluded in writing by means of notarial deed, etc. notwithstanding the provisions of Article 30. In this case, the provisions of Article 29, paragraph (1) do not apply.
Điều 38 (1) Khi thuê một tòa nhà có thời hạn cố định, có thể quy định rằng hợp đồng sẽ không được gia hạn bất kể theo quy định nào tại Điều 30 chỉ khi hợp đồng đã được ký kết bằng văn bản thông qua văn bản công chứng, v.v.. Trong trường hợp này, các quy định tại Điều 29, khoản (1) sẽ không được áp dụng.
2 前項の規定による建物の賃貸借をしようとするときは、建物の賃貸人は、あらかじめ、建物の賃借人に対し、同項の規定による建物の賃貸借は契約の更新がなく、期間の満了により当該建物の賃貸借は終了することについて、その旨を記載した書面を交付して説明しなければならない。
(2) Where parties enter into a building lease pursuant to the provisions of the preceding paragraph, the building lessor must provide to the building lessee in advance, an explanation that the building lease contract pursuant to the provisions of the same paragraph will not be renewed and that the building lease will be terminated by reason of the expiration of the period, by delivering a written statement to that effect.
(2) Trường hợp các bên ký kết hợp đồng thuê tòa nhà theo các quy định của khoản trên, bên cho thuê nhà phải đưa trước cho bên thuê nhà giải thích bằng văn bản rằng hợp đồng thuê tòa nhà theo các quy định của khoản trên sẽ không được gia hạn, và hợp đồng thuê nhà sẽ bị chấm dứt vì lý do hết thời hạn.
3 建物の賃貸人が前項の規定による説明をしなかったときは、契約の更新がないこととする旨の定めは、無効とする。
(3) When the building lessor fails to provide an explanation pursuant to the provisions of the preceding paragraph, the provisions to the effect that the contract is not to be renewed are invalid.
(3) Khi bên cho thuê xây dựng không đưa các giải thích theo các quy định của khoản trên, thì các điều khoản có hiệu lực mà hợp đồng không được gia hạn sẽ vô hiệu.
4 第一項の規定による建物の賃貸借において、期間が一年以上である場合には、建物の賃貸人は、期間の満了の一年前から六月前までの間(以下この項において「通知期間」という。)に建物の賃借人に対し期間の満了により建物の賃貸借が終了する旨の通知をしなければ、その終了を建物の賃借人に対抗することができない。ただし、建物の賃貸人が通知期間の経過後建物の賃借人に対しその旨の通知をした場合においては、その通知の日から六月を経過した後は、この限りでない。
(4) In cases of a building lease pursuant to the provisions of paragraph (1) for which the duration is one year or more, unless the building lessor during the period from one year to six months prior to expiration of the period (hereinafter referred to as the "Notice Period" in this paragraph) notifies the building lessee to the effect that the building lease will be terminated by reason of the expiration of the period, the building lessor may not assert that termination against the building lessee; provided, however, that this does not apply in cases where the building lessor has notified the building lessee to that effect after expiration of the Notice Period and six months have passed since the date of that notice.
(4) Trong trường hợp hợp đồng thuê nhà theo quy định tại khoản (1) có thời hạn từ một năm trở lên, trừ trường hợp bên cho thuê nhà trong thời gian từ một năm đến sáu tháng trước khi hết thời hạn (sau đây được gọi là "Thời hạn thông báo" trong khoản này) thông báo cho bên thuê nhà về việc hợp đồng thuê nhà sẽ bị chấm dứt vì lý do hết thời hạn, bên cho thuê nhà không được chống lại việc chấm dứt đó đối với bên thuê nhà; Tuy nhiên, với điều kiện là điều này không áp dụng trong trường hợp bên cho thuê nhà đã thông báo cho bên thuê nhà sau khi hết Thời hạn Thông báo và sáu tháng đã trôi qua kể từ ngày thông báo đó.
5 第一項の規定による居住の用に供する建物の賃貸借(床面積(建物の一部分を賃貸借の目的とする場合にあっては、当該一部分の床面積)が二百平方メートル未満の建物に係るものに限る。)において、転勤、療養、親族の介護その他のやむを得ない事情により、建物の賃借人が建物を自己の生活の本拠として使用することが困難となったときは、建物の賃借人は、建物の賃貸借の解約の申入れをすることができる。この場合においては、建物の賃貸借は、解約の申入れの日から一月を経過することによって終了する。
(5) In cases of a lease pursuant to the provisions of paragraph (1) for a building used for a residence (limited to those pertaining to buildings having floor area (in the case where a part of the building is the object of the lease, the floor area of the part) of less than 200 square meters), when it becomes difficult for the building lessee to use the building as the building lessee's principal place of daily activity due to an unavoidable circumstance such as a work-related transfer, the receiving of medical care, or the necessity of providing nursing care to a relative, the building lessee may give a notice of termination of the building lease. In this case, the building lease is terminated when one month has passed since the day of the notice of termination.
(5) Trong các trường hợp hợp đồng thuê theo quy định tại khoản (1) đối với một tòa nhà được sử dụng để ở (giới hạn đối với những tòa nhà liên quan đến các tòa nhà có diện tích sàn (trong trường hợp một phần của tòa nhà là đối tượng của hợp đồng thuê , diện tích sàn của một phần diện tích thuê dưới 200 mét vuông), khi bên thuê nhà khó có thể sử dụng nhà làm nơi sinh hoạt chínhdo một số trường hợp không thể tránh khỏi như chuyển công tác, đau ốm hoặc đi chăm sóc người thân, bên thuê nhà có thể đưa ra thông báo về việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà. Trong trường hợp này, hợp đồng thuê nhà được chấm dứt khi đã hết một tháng kể từ ngày thông báo chấm dứt hợp đồng.
6 前二項の規定に反する特約で建物の賃借人に不利なものは、無効とする。
(6) Any special provisions that run counter to the provisions of the preceding two paragraphs and that are disadvantageous to the building lessee are invalid.
(6) Bất kỳ quy định đặc biệt nào trái với quy định của hai khoản trên và gây ra bất lợi cho bên thuê nhà đều không có giá trị.
7 第三十二条の規定は、第一項の規定による建物の賃貸借において、借賃の改定に係る特約がある場合には、適用しない。
(7) In cases of a building lease pursuant to the provisions of paragraph (1), the provisions of Article 32 do not apply in cases where there are special provisions pertaining to rent revision.
(7) Trong các trường hợp thuê nhà theo quy định tại khoản (1), các quy định tại Điều 32 không áp dụng trong trường hợp có các quy định đặc biệt liên quan đến việc sửa đổi tiền thuê nhà.
(取壊し予定の建物の賃貸借)
(Building Lease with Intent to Demolish)
(Nhà cho thuê với ý định phá dỡ)
第三十九条 法令又は契約により一定の期間を経過した後に建物を取り壊すべきことが明らかな場合において、建物の賃貸借をするときは、第三十条の規定にかかわらず、建物を取り壊すこととなる時に賃貸借が終了する旨を定めることができる。
Article 39 (1) In cases where it is clear that pursuant to laws and regulations or contract the buildings are to be demolished after a fixed period of time has passed, when the buildings are leased it may be provided to the effect that the lease will be terminated upon the demolition of the buildings, notwithstanding the provisions of Article 30.
Điều 39 (1) Trong trường hợp rõ ràng là theo luật và quy định hoặc hợp đồng, các tòa nhà phải được phá dỡ sau một khoảng thời gian nhất định khi các nhà được cho thuê, nó có thể được cung cấp theo hiệu lực của hợp đồng thuê chấm dứt sau khi phá dỡ các tòa nhà, bất chấp các quy định của Điều 30.
2 前項の特約は、同項の建物を取り壊すべき事由を記載した書面によってしなければならない。
(2) The special provisions of the preceding paragraph must be executed by means of a document in which the reasons for the demolition of the buildings of the same paragraph are written.
(2) Các quy định đặc biệt của điều khoản trên phải được thực hiện bằng văn bản, trong đó có ghi lý do phá dỡ các tòa nhà bằng văn bản.
(一時使用目的の建物の賃貸借)
(Building Leases for the Purpose of Temporary Use)
(Cho thuê tòa nhà với mục đích sử dụng tạm thời)
第四十条 この章の規定は、一時使用のために建物の賃貸借をしたことが明らかな場合には、適用しない。
Article 40 In cases where it is clear that buildings have been leased for the purpose of temporary use, the provisions of this Chapter do not apply.
Điều 40 Trong trường hợp rõ ràng rằng các tòa nhà đã được cho thuê với mục đích sử dụng tạm thời thì không áp dụng các quy định của Chương này.
第四章 借地条件の変更等の裁判手続
Chapter IV Court proceedings for Changing Land Lease Terms, Etc.
Chương IV. Các thủ tục của Tòa án đối với việc Thay đổi Điều khoản Cho thuê Đất, v.v.
(管轄裁判所)
(Court with Jurisdiction)
(Tòa án có thẩm quyền)
第四十一条 第十七条第一項、第二項若しくは第五項(第十八条第三項において準用する場合を含む。)、第十八条第一項、第十九条第一項(同条第七項において準用する場合を含む。)若しくは第三項(同条第七項及び第二十条第二項(同条第五項において準用する場合を含む。)において準用する場合を含む。)又は第二十条第一項(同条第五項において準用する場合を含む。)に規定する事件は、借地権の目的である土地の所在地を管轄する地方裁判所が管轄する。ただし、当事者の合意があるときは、その所在地を管轄する簡易裁判所が管轄することを妨げない。
Article 41 The district court that has jurisdiction over the location of land that is the object of a Land Leasehold Right has jurisdiction over the cases prescribed in Article 17, paragraph (1), paragraph (2) or paragraph (5) (including as applied mutatis mutandis pursuant to Article 18, paragraph (3)), Article 18, paragraph (1), Article 19, paragraph (1) (including as applied mutatis mutandis pursuant to paragraph (7) of the same Article), or paragraph (3) (including as applied mutatis mutandis pursuant to paragraph (7) of the same Article and Article 20, paragraph (2) (including as applied mutatis mutandis pursuant to paragraph (5) of the same Article)), or Article 20, paragraph (1) (including as applied mutatis mutandis pursuant to paragraph (5) of the same Article); provided, however, that this does not preclude the summary court having jurisdiction over the location having jurisdiction should the parties agree.
Điều 41 Tòa án cấp huyện có thẩm quyền đối với vị trí đất là đối tượng của Quyền cho thuê đất có thẩm quyền đối với các trường hợp quy định tại Điều 17, đoạn (1), đoạn (2) hoặc đoạn (5) (bao gồm cả những trường hợp được áp dụng những sửa đổi phù hợp theo Điều 18, khoản (3)), Điều 18, khoản (1), Điều 19, khoản (1) (bao gồm những sửa đổi phù hợp được áp dụng theo khoản (7) của cùng một Điều), hoặc đoạn (3 ) (bao gồm những sửa đổi bổ sung được áp dụng theo đoạn (7) của cùng Điều khoản và Điều 20, đoạn (2) (bao gồm cả những sửa đổi phù hợp được áp dụng theo đoạn (5) của cùng một Điều khoản)), hoặc Điều 20, đoạn ( 1) (bao gồm những sửa đổi phù hợp được áp dụng theo đoạn (5) của cùng một Điều khoản); Tuy nhiên, với điều kiện là điều này không loại trừ việc tòa án tóm tắt có thẩm quyền đối với địa điểm có thẩm quyền nếu các bên đồng ý.
(非訟事件手続法の適用除外及び最高裁判所規則)
(Exclusion from the Application of the Non-Contentious Case Procedures Act, and the Rules of the Supreme Court)
(Loại trừ khỏi việc áp dụng Đạo luật về các thủ tục vụ án không liên quan và các Quy tắc của Tòa án tối cao)
第四十二条 前条の事件については、非訟事件手続法(平成二十三年法律第五十一号)第二十七条、第四十条及び第六十三条第一項後段の規定は、適用しない。
Article 42 (1) The provisions of Article 27, Article 40, and the second sentence of Article 63, paragraph (1) of the Non-Contentious Case Procedures Act (Act No. 51 of 2011) do not apply to the cases set forth in the preceding Article.
Điều 42 (1) Các quy định của Điều 27, Điều 40 và câu thứ hai của Điều 63, khoản (1) của Luật Tố tụng các vụ án không tranh chấp(Đạo luật số 51 năm 2011) không áp dụng cho các trường hợp được nêu ra trong Điều trước.
2 この法律に定めるもののほか、前条の事件に関し必要な事項は、最高裁判所規則で定める。
(2) In addition to matters prescribed in this Act, the necessary matters with respect to the cases set forth in the preceding Article will be prescribed according to the rules of the Supreme Court.
(2) Ngoài những vấn đề được quy định trong Đạo luật này thì những vấn đề cần thiết liên quan đến các trường hợp nêu trong Điều trước đó sẽ được quy định theo các quy tắc của Tòa án Tối cao.
(強制参加)
(Mandatory Intervention)
(Sự can thiệp bắt buộc)
第四十三条 裁判所は、当事者の申立てにより、当事者となる資格を有する者を第四十一条の事件の手続に参加させることができる。
Article 43 (1) Pursuant to the petition of a party, the court may have a person who is qualified to be a party intervene in the proceedings of the cases set forth in Article 41.
Điều 43 (1) Căn cứ vào đơn khởi kiện của một bên, tòa án có thể cử một người có đủ tư cách để làm bên can thiệp vào quá trình tố tụng của các vụ án được quy định tại Điều 41.
2 前項の申立ては、その趣旨及び理由を記載した書面でしなければならない。
(2) The petition referred to in the preceding paragraph must be filed by means of a document stating the purpose of and reasons for intervention.
(2) Đơn khởi kiện được đề cập ở đoạn trên phải được nộp bằng văn bản nêu rõ mục đích và lý do can thiệp.
3 第一項の申立てを却下する裁判に対しては、即時抗告をすることができる。
(3) An immediate appeal may be filed against a judicial decision to dismiss the petition set forth in paragraph (1).
(3) Có thể nộp đơn kháng cáo ngay lập tức chống lại quyết định của tòa án bác bỏ đơn khởi kiện nêu tại khoản (1).
(手続代理人の資格)
(Qualification of Counsel)
(Trình độ học vấn của Luật sư)
第四十四条 法令により裁判上の行為をすることができる代理人のほか、弁護士でなければ手続代理人となることができない。ただし、簡易裁判所においては、その許可を得て、弁護士でない者を手続代理人とすることができる。
Article 44 (1) Except for an agent who may perform acts in court under laws and regulations, no person other than an attorney may serve as a counsel; provided, however, that in a summary court, with its permission, a person who is not an attorney may be appointed as a counsel.
Điều 44 (1) Ngoại trừ người đại diện có thể thực hiện các hành vi trước tòa theo luật và quy định, không người nào khác ngoài luật sư có thể làm cố vấn; Tuy nhiên, với điều kiện là trong một phiên tòa tóm tắt, với sự cho phép của tòa án, một người không phải là luật sư có thể được chỉ định làm cố vấn.
2 前項ただし書の許可は、いつでも取り消すことができる。
(2) The permission set forth in the proviso to the preceding paragraph may be rescinded at any time.
(2) Quyền được quy định trong điều khoản của khoản trên có thể bị hủy bỏ bất cứ lúc nào.
(手続代理人の代理権の範囲)
(Scope of Authority of Representation Vested in Counsel)
(Phạm vi của Cơ quan đại diện được thông qua trong luật sư)
第四十五条 手続代理人は、委任を受けた事件について、非訟事件手続法第二十三条第一項に定める事項のほか、第十九条第三項(同条第七項及び第二十条第二項(同条第五項において準用する場合を含む。)において準用する場合を含む。次項において同じ。)の申立てに関する手続行為(次項に規定するものを除く。)をすることができる。
Article 45 (1) A counsel, with regard to a case entrusted thereto, may perform procedural acts concerning the petition set forth in Article 19, paragraph (3) (including as applied mutatis mutandis pursuant to paragraph (7) of the same Article and Article 20, paragraph (2) (including as applied mutatis mutandis pursuant to paragraph (5) of the same Article); the same applies in the following paragraph) (excluding the acts provided in the following paragraph), in addition to procedural acts regarding the matters specified in Article 23, paragraph (1) of the Non-Contentious Case Procedures Act.
Điều 45 (1) Luật sư, đối với một vụ việc được giao phó, có thể thực hiện các hành vi tố tụng liên quan đến kiến nghị nêu tại Điều 19, khoản (3) (bao gồm cả những thay đổi cần thiết được áp dụng theo khoản (7) của cùng Điều khoản và Điều 20, khoản (2) (bao gồm cả những những thay đổi cần thiết áp dụng theo khoản (5) của cùng một Điều); điều tương tự được áp dụng trong đoạn sau) (không bao gồm các hành vi được quy định trong khoản sau), ngoài các hành vi tố tụng liên quan đến các vấn đề quy định tại Điều 23, khoản (1) của Luật Tố tụng các vụ án không tranh chấp.
2 手続代理人は、非訟事件手続法第二十三条第二項各号に掲げる事項のほか、第十九条第三項の申立てについては、特別の委任を受けなければならない。
(2) A counsel must be specially entrusted in relation to the petition set forth in Article 19, paragraph (3), in addition to the matters set forth in the items of Article 23, paragraph (2) of the Non-Contentious Case Procedures Act.
(2) Một luật sư tư vấn phải được ủy thác đặc biệt liên quan đến đơn khởi kiện nêu tại Điều 19, đoạn (3), ngoài các vấn đề được nêu trong các mục của Điều 23, đoạn (2) của Luật Tố tụng các vụ án không tranh chấp.
(事件の記録の閲覧等)
(Inspection of Case Record)
(Kiểm tra hồ sơ vụ việc)
第四十六条 当事者及び利害関係を疎明した第三者は、裁判所書記官に対し、第四十一条の事件の記録の閲覧若しくは謄写、その正本、謄本若しくは抄本の交付又は同条の事件に関する事項の証明書の交付を請求することができる。
Article 46 (1) The parties or a third party who has made a prima facie showing of the third party's interest may make a request to a court clerk for the inspection or copying of, or the issuance of an authenticated copy, transcript or extract of a record of the case set forth in Article 41, or for the issuance of a certificate of matters concerning the case set forth in the same Article.
Điều 46 (1) Các bên hoặc bên thứ ba đã đưa ra quan điểm sơ bộ thể hiện lợi ích của bên thứ ba có thể yêu cầu thư ký tòa án kiểm tra hoặc sao chép, hoặc cấp một bản sao đã được chứng thực, bảng ghi hoặc bản trích hồ sơ về vụ việc nêu tại Điều 41, hoặc để cấp giấy chứng nhận về các vấn đề liên quan đến vụ việc nêu trong cùng Điều.
2 民事訴訟法(平成八年法律第百九号)第九十一条第四項及び第五項の規定は、前項の記録について準用する。
(2) The provisions of Article 91, paragraphs (4) and (5) of the Code of Civil Procedure (Act No. 109 of 1996) apply mutatis mutandis to the record set forth in the preceding paragraph.
(2) Các quy định tại Điều 91, khoản (4) và (5) của Bộ luật Tố tụng Dân sự (Đạo luật số 109 năm 1996) áp dụng những thay đổi cần thiết với hồ sơ nêu trong đoạn trên.
(鑑定委員会)
(Committee of Experts)
(Ủy ban thẩm định)
第四十七条 鑑定委員会は、三人以上の委員で組織する。
Article 47 (1) The committee of experts is composed of three or more members.
Điều 47 (1) Ủy ban thẩm định gồm có ba thành viên trở lên.
2 鑑定委員は、次に掲げる者の中から、事件ごとに、裁判所が指定する。ただし、特に必要があるときは、それ以外の者の中から指定することを妨げない。
(2) The court designates the members of the committee of experts case by case from among the following persons; provided, however, that this does not preclude designating persons other than these when there is a particular need:
(2) Tòa án chỉ định các thành viên của ủy ban thẩm định theo từng trường hợp từ những người sau đây; tuy nhiên, với điều kiện là điều này không loại trừ việc chỉ định những người không phải là những người này khi có nhu cầu cụ thể:
一 地方裁判所が特別の知識経験を有する者その他適当な者の中から毎年あらかじめ選任した者
(i) persons whom the district court appoints in advance every year from among persons with special knowledge and experience or from among other suitable persons;
(i) những người mà tòa án quận bổ nhiệm hàng năm từ những người có kiến thức và kinh nghiệm đặc biệt hoặc trong số những người phù hợp khác;
二 当事者が合意によって選定した者
(ii) persons selected pursuant to the agreement of the parties.
(ii) những Người được lựa chọn theo thỏa thuận của các bên.
3 鑑定委員には、最高裁判所規則で定める旅費、日当及び宿泊料を支給する。
(3) The members of the committee of experts are provided with travel expenses, daily allowance, and lodging expenses prescribed by the rules of the Supreme Court.
(3) Các thành viên của ủy ban thẩm định được cung cấp chi phí đi lại, phụ cấp hàng ngày và chi phí ăn ở theo quy định của Tòa án tối cao.
(手続の中止)
(Suspension of Proceedings)
(Tạm dừng các thủ tục tố tụng)
第四十八条 裁判所は、借地権の目的である土地に関する権利関係について訴訟その他の事件が係属するときは、その事件が終了するまで、第四十一条の事件の手続を中止することができる。
Article 48 When a suit or any other case is pending with regard to rights and interests between the parties for the land that is the object of a Land Leasehold Right, the court may suspend the proceedings of the case set forth in Article 41, until that pending suit or case is closed.
Điều 48 Khi một vụ kiện hoặc bất kỳ trường hợp nào khác đang được giải quyết liên quan đến quyền và lợi ích giữa các bên đối với đất là đối tượng của Quyền sử dụng đất theo hợp đồng thuê, tòa án có thể tạm dừng các thủ tục vụ án quy định tại Điều 41, cho đến khi vụ kiện đang chờ xử lý hoặc trường hợp được đóng lại.
(不適法な申立ての却下)
(Dismissal of Unlawful Petition)
(Loại bỏ Đơn khởi kiện bất hợp pháp)
第四十九条 申立てが不適法でその不備を補正することができないときは、裁判所は、審問期日を経ないで、申立てを却下することができる。
Article 49 If a petition is unlawful and such defect cannot be corrected, the court may dismiss the petition without holding a hearing.
Điều 49 Nếu đơn khởi kiện trái pháp luật và không thể sửa chữa được thiếu sót đó, thì tòa án có thể bác đơn mà không cần tổ chức phiên tòa.
(申立書の送達)
(Service of Written Petition)
(Xử lý Đơn khởi kiện bằng văn bản)
第五十条 裁判所は、前条の場合を除き、第四十一条の事件の申立書を相手方に送達しなければならない。
Article 50 (1) Except in the case set forth in the preceding Article, the court must serve a written petition of the case set forth in Article 41 upon the other party.
Điều 50 (1) Ngoại trừ trường hợp được quy định trong Điều trước đó, tòa án phải xử lý các đơn khởi kiện bằng văn bản về trường hợp quy định tại Điều 41 cho bên còn lại.
2 非訟事件手続法第四十三条第四項から第六項までの規定は、申立書の送達をすることができない場合(申立書の送達に必要な費用を予納しない場合を含む。)について準用する。
(2) The provisions of Article 43, paragraph (4) through paragraph (6) of the Non-Contentious Case Procedures Act apply mutatis mutandis where it is impossible to serve a written petition (including the cases where the expenses necessary for serving a written petition are not prepaid).
(2) Các quy định tại Điều 43, đoạn (4) đến đoạn (6) của Luật Tố tụng các vụ án không tranh chấp áp dụng những thay đổi cần thiết trong trường hợp không thể gửi đơn yêu cầu bằng văn bản (bao gồm cả các trường hợp chưa trả trước chi phí cần thiết để xử lý đơn khởi kiện bằng văn bản).
(審問期日)
(Date of Hearings)
(Ngày diễn ra Phiên tòa)
第五十一条 裁判所は、審問期日を開き、当事者の陳述を聴かなければならない。
Article 51 (1) The court must be held on the date of the hearing and hear the statements of the parties.
Điều 51 (1) Tòa án phải được tổ chức ngày diễn ra phiên tòa và nghe lời khai của các bên.
2 当事者は、他の当事者の審問に立ち会うことができる。
(2) The relevant party may attend the hearing of the other party.
(2) Bên liên quan có thể tham dự phiên tòa của bên kia.
(呼出費用の予納がない場合の申立ての却下)
(Dismissal of Petition in the case of No Prepayment of Expenses for Summons)
(Từ chối Đơn khởi kiện trong trường hợp Không trả trước Chi phí cho Lệnh triệu tập)
第五十二条 裁判所は、民事訴訟費用等に関する法律(昭和四十六年法律第四十号)の規定に従い当事者に対する期日の呼出しに必要な費用の予納を相当の期間を定めて申立人に命じた場合において、その予納がないときは、申立てを却下することができる。
Article 52 Where the court has specified a reasonable period of time and ordered the petitioner to prepay expenses necessary for issuing a summons to the parties to appear on the appearance date pursuant to the provisions of the Act on Costs of Civil Procedure (Act No. 40 of 1971), but such expenses are not prepaid, the court may dismiss the petition.
Điều 52 Trong trường hợp tòa án đã quy định một khoảng thời gian hợp lý và yêu cầu người khởi kiện thanh toán trước các chi phí cần thiết cho việc ra lệnh triệu tập các bên đến trình diện vào ngày theo các quy định của Đạo luật về chi phí tố tụng dân sự (Đạo luật số 40 của năm 1971), nhưng các chi phí đó không được trả trước, tòa án có thể bác bỏ đơn khởi kiện.
(事実の調査の通知)
(Notice of Investigation of Facts)
(Thông báo điều tra sự thật)
第五十三条 裁判所は、事実の調査をしたときは、特に必要がないと認める場合を除き、その旨を当事者及び利害関係参加人に通知しなければならない。
Article 53 When the court has investigated facts, it must give notice to that effect to the parties and an interested party intervenor, except when it does not find it to be particularly necessary to do so.
Điều 53 Khi toà án cần điều tra sự thật, toà án phải thông báo về thời gian có hiệu lực cho các bên và bên quan tâm can thiệp, trừ trường hợp không thấy cần thiết phải làm như vậy.
(審理の終結)
(Conclusion of the Proceedings)
(Kết luận của quá trình tố tụng)
第五十四条 裁判所は、審理を終結するときは、審問期日においてその旨を宣言しなければならない。
Article 54 When concluding the proceedings, the court must make a declaration to that effect on the date of the hearing.
Điều 54 Khi kết thúc thủ tục tố tụng, tòa án phải tuyên bố việc đó có hiệu lực vào ngày xét xử.
(裁判書の送達及び効力の発生)
(Service and Effect of Written Judgment)
(Dịch vụ và Hiệu lực của Việc xét xử Bằng Văn bản)
第五十五条 第十七条第一項から第三項まで若しくは第五項(第十八条第三項において準用する場合を含む。)、第十八条第一項、第十九条第一項(同条第七項において準用する場合を含む。)若しくは第三項(同条第七項及び第二十条第二項(同条第五項において準用する場合を含む。)において準用する場合を含む。)又は第二十条第一項(同条第五項において準用する場合を含む。)の規定による裁判があったときは、その裁判書を当事者に送達しなければならない。
Article 55 (1) When a judicial decision is made pursuant to the provisions of Article 17, paragraph (1) through paragraph (3) or paragraph (5) (including as applied mutatis mutandis pursuant to Article 18, paragraph (3)), Article 18, paragraph (1), Article 19, paragraph (1) (including as applied mutatis mutandis pursuant to paragraph (7) of the same Article) or paragraph (3) (including as applied mutatis mutandis pursuant to paragraph (7) of the same Article and Article 20, paragraph (2) (including as applied mutatis mutandis pursuant to paragraph (5) of the same Article)) or Article 20, paragraph (1) (including as applied mutatis mutandis pursuant to paragraph (5) of the same Article), the written judgment must be served upon the relevant party.
Điều 55 (1) Khi tòa phán quyết theo các quy định của Điều 17, khoản (1) đến khoản (3) hoặc khoản (5) (bao gồm cả những thay đổi cần thiết được áp dụng theo Điều 18, khoản (3)), Điều 18, khoản (1), Điều 19, khoản (1) (bao gồm những thay đổi cần thiết được áp dụng theo khoản (7) của cùng một Điều khoản) hoặc khoản (3) (bao gồm cả những thay đổi cần thiết được áp dụng theo khoản (7) của cùng một Điều và Điều 20, đoạn (2) (bao gồm cả những sửa đổi phù hợp được áp dụng theo đoạn (5) của cùng một Điều)) hoặc Điều 20, đoạn (1) (bao gồm những sửa đổi phù hợp được áp dụng theo đoạn (5) của cùng một Điều), phán quyết bằng văn bản phải được đưa ra tùy vào bên liên quan.
2 前項の裁判は、確定しなければその効力を生じない。
(2) The judicial decision referred to in the preceding paragraph does not become effective until it becomes final and binding.
(2) Phán quyết được đề cập ở mục trên sẽ không có hiệu lực cho đến khi nó là phán quyết cuối cùng và có tính ràng buộc.
(理由の付記)
(Attachment of Reasons)
(Các lý do đính kèm)
第五十六条 前条第一項の裁判には、理由を付さなければならない。
Article 56 The judicial decision set forth in paragraph (1) of the preceding Article must be accompanied by the reasons therefor.
Điều 56. Phán quyết nêu tại khoản (1) của Điều trước đó phải kèm theo các lý do sau.
(裁判の効力が及ぶ者の範囲)
(Persons Affected by a Judicial Decision)
(Những người bị ảnh hưởng bởi phán quyết)
第五十七条 第五十五条第一項の裁判は、当事者又は最終の審問期日の後裁判の確定前の承継人に対し、その効力を有する。
Article 57 The judicial decision set forth in Article 55, paragraph (1) is effective with respect to the parties and those persons who are their successors after the final hearing date and prior to the finalization of that judicial decision.
Điều 57 Phán quyết đưa ra tại Điều 55, khoản (1) có hiệu lực đối với các bên và những người là người kế thừa của họ sau ngày xét xử cuối cùng và trước khi hoàn thành phán quyết đó.
(給付を命ずる裁判の効力)
(Effect of a Judicial Decision Ordering Performance)
(Hiệu lực của việc thực hiện lệnh Phán quyết)
第五十八条 第十七条第三項若しくは第五項(第十八条第三項において準用する場合を含む。)、第十八条第一項、第十九条第三項(同条第七項及び第二十条第二項(同条第五項において準用する場合を含む。)において準用する場合を含む。)又は第二十条第一項(同条第五項において準用する場合を含む。)の規定による裁判で給付を命ずるものは、強制執行に関しては、裁判上の和解と同一の効力を有する。
Article 58 A judicial decision under Article 17, paragraph (3) or paragraph (5) that orders performance (including as applied mutatis mutandis pursuant to Article 18, paragraph (3)), Article 18, paragraph (1), Article 19, paragraph (3) (including as applied mutatis mutandis pursuant to paragraph (7) of the same Article and Article 20, paragraph (2) (including as applied mutatis mutandis pursuant to paragraph (5) of the same Article)), or Article 20, paragraph (1) (including as applied mutatis mutandis pursuant to paragraph (5) of the same Article), has the same effect as a judicial settlement with respect to compulsory execution.
Điều 58. Phán quyết theo Điều 17, khoản (3) hoặc khoản (5) ra lệnh thực hiện (bao gồm cả những thay đổi cần thiết đã áp dụng theo Điều 18, khoản (3)), Điều 18, khoản (1), Điều 19, khoản(3), khoản (1) (bao gồm những thay đổi cần thiết được áp dụng theo khoản (5) của cùng một Điều khoản), có hiệu lực tương tự giải quyết đối với việc thi hành án bắt buộc.
(譲渡又は転貸の許可の裁判の失効)
(Lapse of the Judicial Decision Permitting Transfer or Subleasing)
(Hết thời hạn Phán quyết cho phép Chuyển nhượng hoặc Cho người khác thuê lại)
第五十九条 第十九条第一項(同条第七項において準用する場合を含む。)の規定による裁判は、その効力を生じた後六月以内に借地権者が建物の譲渡をしないときは、その効力を失う。ただし、この期間は、その裁判において伸長し、又は短縮することができる。
Article 59 Judicial decisions rendered pursuant to Article 19, paragraph (1) (including as applied mutatis mutandis pursuant to paragraph (7) of the same Article) cease to be effective when the Land Leasehold Right Holder does not transfer the buildings within six months after that judicial decision becoming effective; provided, however, that the judicial decision may provide for a longer or shorter period.
Điều 59 Các phán quyết được đưa ra theo Điều 19, khoản (1) (bao gồm cả những thay đổi cần thiết được áp dụng theo khoản (7) của cùng một Điều) hết hiệu lực khi Người có quyền cho thuê đất không chuyển nhượng các tòa nhà trong vòng sáu tháng sau khi phán quyết đó có hiệu lực; tuy nhiên, với điều kiện là phán quyết có thể đưa ra một thời hạn dài hơn hoặc ngắn hơn.
(第一審の手続の規定の準用)
(Application Mutatis Mutandis of Provisions Concerning Procedure in the First Instance)
(Áp dụng các thay đổi cần thiết đối với các điều khoản liên quan đến thủ tục trong phiên sơ thẩm)
第六十条 第四十九条、第五十条及び第五十二条の規定は、第五十五条第一項の裁判に対する即時抗告があった場合について準用する。
Article 60 The provisions of Article 49, 50, and 52 apply mutatis mutandis where an immediate appeal is filed against the judicial decision set forth in Article 55, paragraph (1).
Điều 60 Các quy định tại các Điều 49, 50 và 52 được áp dụng với thay đổi cần thiết đối với trường hợp đơn kháng cáo ngay lập tức được nộp để chống lại quyết định tư pháp được quy định tại Điều 55, khoản (1).