Act on Comprehensive Promotion of Labor Measures, and Stabilization of Employment of Employees, and Enrichment of Their Working Lives 労働施策の総合的な推進並びに労働者の雇用の安定及び職業生活の充実等に関する法律

Đạo luật thúc đẩy toàn diện các biện pháp lao động, ổn định việc làm và nâng cao chất lượng đời sống người lao động

Đơn vị dịch: DA NA CI

About Copyrights and Disclaimers

Giới thiệu vềdự án & quyên góp

プロジェクト紹介と寄付

Đơn vị dịch: DA NA CI

About Copyrights and Disclaimers

Giới thiệu về dự án & quyên góp

プロジェクト紹介と寄付

昭和四十一年法律第百三十二号昭和四十一年法律第百三十二号昭和四十一年法律第百三十二号昭和四十一年法律第百三十二号昭和四十一年法律第百三十二号

Act No. 132 of July 21, 1966

Đạo luật số 132, ban hành ngày 21 tháng 7 năm 1966

(目的)(目的)(目的)(目的)(目的)

(Purpose)

(Mục đích)

第一条 この法律は、国が、少子高齢化による人口構造の変化等の経済社会情勢の変化に対応して、労働に関し、その政策全般にわたり、必要な施策を総合的に講ずることにより、労働市場の機能が適切に発揮され、労働者の多様な事情に応じた雇用の安定及び職業生活の充実並びに労働生産性の向上を促進して、労働者がその有する能力を有効に発揮することができるようにし、これを通じて、労働者の職業の安定と経済的社会的地位の向上とを図るとともに、経済及び社会の発展並びに完全雇用の達成に資することを目的とする。

第一条 この法律は、国が、少子高齢化による人口構造の変化等の経済社会情勢の変化に対応して、労働に関し、その政策全般にわたり、必要な施策を総合的に講ずることにより、労働市場の機能が適切に発揮され、労働者の多様な事情に応じた雇用の安定及び職業生活の充実並びに労働生産性の向上を促進して、労働者がその有する能力を有効に発揮することができるようにし、これを通じて、労働者の職業の安定と経済的社会的地位の向上とを図るとともに、経済及び社会の発展並びに完全雇用の達成に資することを目的とする。Article 1 (1) The purpose of this Act is for the State to facilitate the proper functioning of the labor market in order to promote the stable employment of workers and the enrichment of their vocational lives according to their diverse circumstances, as well as the improvement of labor productivity, and enable workers to effectively bring out their abilities by comprehensively taking necessary labor-related measures in relation to general policies relevant to labor in response to changes in the socioeconomic situation, such as demographic changes due to a declining birthrate accompanied by the aging of the proportion, thereby promoting the employment security of workers and the improvement of their socioeconomic positions and contributing to economic and social development and the attainment of full employment.

Điều 1 (1)  Mục đích của Đạo luật này là Chính phủ tạo điều kiện cho thị trường lao động hoạt động đúng quy định để thúc đẩy ổn định việc làm và nâng cao đời chất lượng đời sống việc làm tuỳ vào hoàn cảnh đa dạng của người lao động, cũng như cải thiện năng suất lao động, và cho phép người lao động phát huy hiệu quả năng lực bằng cách thực hiện toàn diện các biện pháp liên quan đến lao động cần thiết liên quan đến các chính sách chung liên quan đến lao động để đáp ứng với những thay đổi trong tình hình kinh tế xã hội, chẳng hạn như thay đổi nhân khẩu học do tỷ lệ sinh giảm đi kèm với tăng tỷ lệ già hóa, từ đó thúc đẩy bảo đảm việc làm và cải thiện vị trí kinh tế xã hội của người lao động và góp phần phát triển kinh tế, xã hội và có việc làm đầy đủ.

2 この法律の運用に当たつては、労働者の職業選択の自由及び事業主の雇用の管理についての自主性を尊重しなければならず、また、職業能力の開発及び向上を図り、職業を通じて自立しようとする労働者の意欲を高め、かつ、労働者の職業を安定させるための事業主の努力を助長するように努めなければならない。2 この法律の運用に当たつては、労働者の職業選択の自由及び事業主の雇用の管理についての自主性を尊重しなければならず、また、職業能力の開発及び向上を図り、職業を通じて自立しようとする労働者の意欲を高め、かつ、労働者の職業を安定させるための事業主の努力を助長するように努めなければならない。

(2) In the implementation of this Act, workers' freedom of choice in employment and the autonomy of employers in their employment management must be respected. Furthermore, efforts must be made to motivate workers to develop and improve their vocational abilities and achieve independence through work, and, at the same time, to encourage employers to strive for the employment security of workers.

(2) Trong việc thực hiện Đạo luật này, quyền tự do lựa chọn của người lao động trong việc làm và quyền tự chủ của người sử dụng lao động trong việc quản lý việc làm của người lao động phải được tuân theo. Cùng với đó phải nỗ lực thúc đẩy người lao động phát triển và nâng cao năng lực nghề nghiệp và đạt được năng lực độc lập thông qua công việc, đồng thời, khuyến khích người sử dụng lao động nỗ lực vì bảo đảm việc làm cho người lao động.

(定義)(定義)

(Definition)

(Định nghĩa)

第二条 この法律において「職業紹介機関」とは、公共職業安定所(職業安定法(昭和二十二年法律第百四十一号)の規定により公共職業安定所の業務の一部を分担する学校の長を含む。)、同法の規定により無料の職業紹介事業を行う地方公共団体及び同法の規定により許可を受けて、又は届出をして職業紹介事業を行う者をいう。

Article 2 The term "employment placement agency" as used in this Act means a public employment security office (including the head of a school that undertakes part of the operations of a public employment security office pursuant to the provisions of the Employment Security Act (Act No. 141 of 1947)), local government engaged in free employment placement business pursuant to the provisions of the Employment Security Act, or person that, having received a license or filed notification pursuant to the provisions of the same Act, engages in employment placement business.

Điều 2 Thuật ngữ "cơ quan bố trí việc làm" như được sử dụng trong Đạo luật này có nghĩa là văn phòng bảo đảm việc làm công (bao gồm cả người đứng đầu trường đảm nhận một phần hoạt động của văn phòng bảo đảm việc làm công theo quy định của Đạo luật bảo đảm việc làm (Đạo luật số 141 năm 1947)), chính quyền địa phương tham gia vào kinh doanh bố trí việc làm miễn phí theo quy định của Đạo luật bảo đảm việc làm, hoặc là người đã nhận được giấy phép hoặc thông báo nộp theo quy định của cùng Đạo luật, tham gia vào kinh doanh bố trí việc làm.

(基本的理念)(基本的理念)

(Basic Principles)

(Nguyên tắc cơ bản)

第三条 労働者は、その職業生活の設計が適切に行われ、並びにその設計に即した能力の開発及び向上並びに転職に当たつての円滑な再就職の促進その他の措置が効果的に実施されることにより、職業生活の全期間を通じて、その職業の安定が図られるように配慮されるものとする。第三条 労働者は、その職業生活の設計が適切に行われ、並びにその設計に即した能力の開発及び向上並びに転職に当たつての円滑な再就職の促進その他の措置が効果的に実施されることにより、職業生活の全期間を通じて、その職業の安定が図られるように配慮されるものとする。

Article 3 (1) Due consideration is to be given to ensure the employment security of workers throughout their vocational lives by helping them appropriately design their vocational lives and, according to such design, effectively taking measures including the development and improvement of their abilities and the promotion of their smooth reemployment in the case of job changes.

Điều 3 (1) Cần xem xét kỹ lưỡng để chắc chắn bảo đảm việc làm của người lao động trong suốt đời sống nghề nghiệp bằng cách giúp người lao động lên kế hoạch đời sống nghề nghiệp phù hợp và, theo kế hoạch đó, thực hiện hiệu quả các biện pháp bao gồm phát triển và cải thiện năng lực và thúc đẩy việc tái tuyển dụng người lao động trong trường hợp thay đổi công việc.

2 労働者は、職務の内容及び職務に必要な能力、経験その他の職務遂行上必要な事項(以下この項において「能力等」という。)の内容が明らかにされ、並びにこれらに即した評価方法により能力等を公正に評価され、当該評価に基づく処遇を受けることその他の適切な処遇を確保するための措置が効果的に実施されることにより、その職業の安定が図られるように配慮されるものとする。

(2) Due consideration is to be given to facilitate the employment security of workers by ensuring that details on duties and the matters necessary for the execution of those duties, including the abilities and experience required for such duties (hereinafter referred to as "ability, etc." in this paragraph), are clearly specified, that the abilities, etc. of workers are fairly evaluated with evaluation methods based on the above-mentioned details and matters, and that measures for securing appropriate treatment, including the receipt of treatment based on such fair evaluation, are effectively implemented.

(2) Cần xem xét kỹ lưỡng để tạo điều kiện bảo đảm việc làm cho người lao động bằng cách đảm bảo các chi tiết nhiệm vụ và các vấn đề cần thiết để thực hiện các nhiệm vụ đó, bao gồm các năng lực và kinh nghiệm cần thiết cho các nhiệm vụ đó (sau đây gọi là "năng lực, v.v." trong khoản này), được quy định rõ ràngnăng lực, v.v. của người lao động được đánh giá công bằng với các phương pháp đánh giá dựa trên các chi tiết và vấn đề nêu trên, và các biện pháp đảm bảo đối xử phù hợp, bao gồm cả việc nhận được sự đối xử dựa trên đánh giá công bằng đó, được thực hiện một cách hiệu quả.

(国の施策)(国の施策)

(Measures by the National Government)

(Các biện pháp của Chính phủ)

第四条 国は、第一条第一項の目的を達成するため、前条に規定する基本的理念に従つて、次に掲げる事項について、総合的に取り組まなければならない。第四条 国は、第一条第一項の目的を達成するため、前条に規定する基本的理念に従つて、次に掲げる事項について、総合的に取り組まなければならない。

Article 4 (1) In order to attain the purpose referred to in Article 1, paragraph (1), the national government must comprehensively engage in the following matters according to the basic principles prescribed in the immediately preceding Article:

Điều 4 (1) Để đạt được mục đích nêu tại Điều 1, khoản (1), Chính phủ phải tham gia toàn diện vào các vấn đề sau đây theo các nguyên tắc cơ bản được quy định trong Điều ngay trước đó:

一 各人が生活との調和を保ちつつその意欲及び能力に応じて就業することを促進するため、労働時間の短縮その他の労働条件の改善、多様な就業形態の普及及び雇用形態又は就業形態の異なる労働者の間の均衡のとれた待遇の確保に関する施策を充実すること。

(i) to enhance measures for the improvement of working conditions such as the shortening of working hours, the dissemination of diverse working patterns, and the securing of balanced treatment among workers in different employment patterns or working patterns, in order to encourage each individual to work according to the motivation and ability of the individual while maintaining harmony with the individual's own personal life;

(i) tăng cường các biện pháp cải thiện điều kiện làm việc như rút ngắn giờ làm việc, phổ biến các mô hình làm việc đa dạng và đảm bảo đối xử công bằng giữa những người lao động trong các mô hình công việc hoặc mô hình làm việc khác nhau, để khuyến khích mỗi cá nhân làm việc theo động lực và năng lực của cá nhân trong khi vẫn duy trì sự hài hoà đời sống cá nhân của người lao động;

二 各人がその有する能力に適合する職業に就くことをあつせんするため、及び産業の必要とする労働力を充足するため、職業指導及び職業紹介に関する施策を充実すること。

(ii) to enhance measures concerning vocational guidance and employment placement in order to help each individual find employment suited to the ability of the individual and meet the demand of industries for labor force;

(ii) tăng cường các biện pháp hướng nghiệp và bố trí việc làm để giúp mỗi cá nhân tìm được việc làm phù hợp với năng lực cá nhân và đáp ứng nhu cầu lao động trong ngành;

三 各人がその有する能力に適し、かつ、技術の進歩、産業構造の変動等に即応した技能及びこれに関する知識を習得し、これらにふさわしい評価を受けることを促進するため、職業訓練及び職業能力検定に関する施策を充実すること。三 各人がその有する能力に適し、かつ、技術の進歩、産業構造の変動等に即応した技能及びこれに関する知識を習得し、これらにふさわしい評価を受けることを促進するため、職業訓練及び職業能力検定に関する施策を充実すること。

(iii) to enhance measures concerning vocational training and vocational ability tests in order to enable each individual to acquire skills and knowledge adapted to the ability of the individual and in line with technological advancement, changes in the industrial structure, and the like, and help such individual receive recognition appropriate for the acquired skills and knowledge;

(iii) tăng cường các biện pháp liên quan đến đào tạo nghề và kiểm tra năng lực nghề để mỗi cá nhân thiếp thu các kỹ năng và kiến thức phù hợp với năng lực của cá nhân và phù hợp với sự tiến bộ công nghệ, thay đổi trong cấu trúc công nghiệp và tương tự, và giúp cá nhân đó nhận được sự công nhận thích hợp cho các kỹ năng và kiến thức có được;

四 就職が困難な者の就職を容易にし、かつ、労働力の需給の不均衡を是正するため、労働者の職業の転換、地域間の移動、職場への適応等を援助するために必要な施策を充実すること。四 就職が困難な者の就職を容易にし、かつ、労働力の需給の不均衡を是正するため、労働者の職業の転換、地域間の移動、職場への適応等を援助するために必要な施策を充実すること。

(iv) to enhance measures necessary for assisting workers in switching jobs, moving from one area to another, adapting to the workplace, and other endeavors, in order to facilitate the employment of persons with difficulty finding employment and rectify the imbalance of labor force supply and demand;

(iv) tăng cường các biện pháp cần thiết để hỗ trợ người lao động trong việc chuyển đổi công việc, di chuyển từ khu vực này sang khu vực khác, thích ứng với nơi làm việc và các nỗ lực khác, để tạo điều kiện cho công việc của những người gặp khó khăn trong việc tìm kiếm việc làm và khắc phục sự mất cân bằng cung và cầu về lực lượng lao động;

五 事業規模の縮小等(事業規模若しくは事業活動の縮小又は事業の転換若しくは廃止をいう。以下同じ。)の際に、失業を予防するとともに、離職を余儀なくされる労働者の円滑な再就職を促進するために必要な施策を充実すること。

(v) to enhance measures necessary for prevention of unemployment and for promotion of the smooth reemployment of workers who are compelled to separate from employment, in the case of business downscaling, etc. (referring to the downsizing of a business scale or business activities, or the transformation or discontinuance of a business enterprise; hereinafter the same applies);

(v) tăng cường các biện pháp cần thiết để ngăn ngừa thất nghiệp và thúc đẩy việc tái tuyển dụngdiễn rathuận lợi cho người lao động bị buộc phải nghỉ việc, trong trường hợp giảm quy mô kinh doanh, v.v. (đề cập đến việc giảm quy mô kinh doanh hoặc các hoạt động kinh doanh, hoặc chuyển đổi hoặc ngừng hoạt động của một doanh nghiệp kinh doanh; sau đây áp dụng tương tự);

六 労働者の職業選択に資するよう、雇用管理若しくは採用の状況その他の職場に関する事項又は職業に関する事項の情報の提供のために必要な施策を充実すること。

(vi) To enhance the measures necessary for providing information on employment management or employment status and other workplace-related matters or occupation-related matters so as to contribute to the choice of occupation of workers.

(vi) Tăng cường các biện pháp cần thiết để cung cấp thông tin về quản lý việc làm hoặc tình trạng việc làm và các vấn đề khác liên quan đến nơi làm việc hoặc các vấn đề liên quan đến nghề nghiệp để góp phần vào việc lựa chọn nghề nghiệp của người lao động.

七 女性の職業及び子の養育又は家族の介護を行う者の職業の安定を図るため、雇用の継続、円滑な再就職の促進、母子家庭の母及び父子家庭の父並びに寡婦の雇用の促進その他のこれらの者の就業を促進するために必要な施策を充実すること。

(vii) for the purpose of ensuring the employment of women and the employment security of persons who foster children or provide nursing care to family members, to promote continued employment and smooth reemployment and the employment of the mothers of fatherless families, fathers of motherless families, and widows, and to enhance other measures necessary for promoting the employment of these persons;

(vii) với mục đích đảm bảo việc làm của phụ nữ và đảm bảo việc làm của những người đang nuôi con hoặc chăm sóc các thành viên gia đình, để thúc đẩy tiếp tục làm việc và tái tuyển dụng diễn ra thuận lợi và việc làm cho mẹ đơn thân, bố đơn thân và goá phụ và để tăng cường các biện pháp khác cần thiết để thúc đẩy việc làm cho những người này;

八 青少年の職業の安定を図るため、職業についての青少年の関心と理解を深めるとともに、雇用管理の改善の促進、実践的な職業能力の開発及び向上の促進その他の青少年の雇用を促進するために必要な施策を充実すること。

(viii) to enhance measures necessary for deepening the youth's interest and understanding with respect to employment and for promotion of the employment of the youth, such as promoting improvements in employment management and promoting the development and enhancement of practical vocational abilities, in order to ensure the employment security of the youth;

(viii) tăng cường các biện pháp cần thiết để gia tăng sự quan tâm và hiểu biết của thanh thiếu niên đối với việc làm và thúc đẩy việc làm của thanh thiếu niên, chẳng hạn như thúc đẩy cải thiện quản lý việc làm và phát triển và nâng cao năng lực nghề nghiệp thực tế, để chắc chắn bảo đảm việc làm cho thanh thiếu niên;

九 高年齢者の職業の安定を図るため、高年齢者雇用確保措置等の円滑な実施の促進、再就職の促進、多様な就業機会の確保その他の高年齢者がその年齢にかかわりなくその意欲及び能力に応じて就業することができるようにするために必要な施策を充実すること。

(ix) to enhance measures necessary for enabling the elderly to work according to their motivation and abilities irrespective of their ages, such as promoting the smooth implementation of raising the mandatory retirement age, introducing continuous employment systems, and other similar efforts, facilitating reemployment, and securing various employment opportunities, in order to ensure the employment security of the elderly;

(ix) tăng cường các biện pháp cần thiết để cho phép người cao tuổi làm việc theo động lực và năng lực bất kể tuổi tác, chẳng hạn như thúc đẩy việc thực hiện tăng tuổi nghỉ hưu bắt buộc, giới thiệu các hệ thống việc làm liên tục và các nỗ lực tương tự khác, tạo điều kiện tái tuyển dụng và đảm bảo các cơ hội việc làm khác nhau, để chắc chắn bảo đảm việc làm cho người cao tuổi;

十 疾病、負傷その他の理由により治療を受ける者の職業の安定を図るため、雇用の継続、離職を余儀なくされる労働者の円滑な再就職の促進その他の治療の状況に応じた就業を促進するために必要な施策を充実すること。十 疾病、負傷その他の理由により治療を受ける者の職業の安定を図るため、雇用の継続、離職を余儀なくされる労働者の円滑な再就職の促進その他の治療の状況に応じた就業を促進するために必要な施策を充実すること。十 疾病、負傷その他の理由により治療を受ける者の職業の安定を図るため、雇用の継続、離職を余儀なくされる労働者の円滑な再就職の促進その他の治療の状況に応じた就業を促進するために必要な施策を充実すること。

(x) to enhance measures necessary for promotion of the employment of persons receiving treatment for such reasons as diseases or injuries in accordance with the situations of their treatment, such as promoting their continued employment and the smooth reemployment of workers who are compelled to separate from employment, in order to ensure the employment security of such persons receiving treatment;

(x) tăng cường các biện pháp cần thiết để thúc đẩy việc làm cho những người đang điều trị vì những lý do như bệnh tật hoặc thương tích phù hợp với tình hình điều trị của những người này, chẳng hạn như thúc đẩy việc làm liên tục và tái tuyển dụngdiễn ra thuận lợi những người lao động bị buộc phải thôi việc, để chắc chắn bảo đảm việc làm của những người đang được điều trị;

十一 障害者の職業の安定を図るため、雇用の促進、職業リハビリテーションの推進その他の障害者がその職業生活において自立することを促進するために必要な施策を充実すること。十一 障害者の職業の安定を図るため、雇用の促進、職業リハビリテーションの推進その他の障害者がその職業生活において自立することを促進するために必要な施策を充実すること。十一 障害者の職業の安定を図るため、雇用の促進、職業リハビリテーションの推進その他の障害者がその職業生活において自立することを促進するために必要な施策を充実すること。

(xi) to enhance measures necessary for encouraging persons with disabilities to be independent in their vocational lives, such as promoting their employment and vocational rehabilitation, in order to ensure the employment security of persons with disabilities;

(xi) tăng cường các biện pháp cần thiết để khuyến khích người khuyết tật độc lập trong đời sống nghề nghiệp, chẳng hạn như thúc đẩy việc làm và phục hồi chức năng nghề nghiệp, để chắc chắn bảo đảm việc làm cho người khuyết tật;

十二 不安定な雇用状態の是正を図るため、雇用形態及び就業形態の改善等を促進するために必要な施策を充実すること。

(xii) to enhance measures necessary for promotion of the improvement, etc. of employment patterns and working patterns in order to rectify unstable employment situations;

(Xii) tăng cường các biện pháp cần thiết để thúc đẩy cải thiện, v.v, của các mô hình công việc và mô hình làm việc để khắc phục các tình huống việc làm không ổn định;

十三 高度の専門的な知識又は技術を有する外国人(日本の国籍を有しない者をいう。以下この条において同じ。)の我が国における就業を促進するとともに、労働に従事することを目的として在留する外国人について、適切な雇用機会の確保が図られるようにするため、雇用管理の改善の促進及び離職した場合の再就職の促進を図るために必要な施策を充実すること。十三 高度の専門的な知識又は技術を有する外国人(日本の国籍を有しない者をいう。以下この条において同じ。)の我が国における就業を促進するとともに、労働に従事することを目的として在留する外国人について、適切な雇用機会の確保が図られるようにするため、雇用管理の改善の促進及び離職した場合の再就職の促進を図るために必要な施策を充実すること。

(xiii) enhancing measures necessary to facilitate the improvements in employment management with regard to foreign nationals (meaning all persons not of Japanese nationality; hereinafter the same shall apply in this Article) and to facilitate foreign nationals who have separated from employment in finding new employment, in order to facilitate the employment in Japan of foreign nationals who have advanced expertise or skills, and also to ensure appropriate employment opportunities for foreign nationals residing in Japan for the purpose of employment;

(xiii) tăng cường các biện pháp cần thiết để tạo điều kiện cải thiện việc quản lý việc làm đối với công dân nước ngoài (có nghĩa là tất cả những người không có quốc tịch Nhật Bản; áp dụng tương tự sau đây trong Điều này) và để tạo điều kiện cho công dân nước ngoài đã thôi việc để tìm việc làm mới, để tạo điều kiện làm việc tại Nhật Bản của công dân nước ngoài có chuyên môn hoặc kỹ năng cao, và cũng để đảm bảo cơ hội việc làm thích hợp cho công dân nước ngoài cư trú tại Nhật Bản để làm việc;

十四 地域的な雇用構造の改善を図るため、雇用機会が不足している地域における労働者の雇用を促進するために必要な施策を充実すること。十四 地域的な雇用構造の改善を図るため、雇用機会が不足している地域における労働者の雇用を促進するために必要な施策を充実すること。

(xiv) to enhance measures necessary for promotion of the employment of workers in areas short of employment opportunities, in order to improve regional employment structures;

(xiv) tăng cường các biện pháp cần thiết để thúc đẩy việc làm của người lao động ở các khu vực thiếu cơ hội việc làm, để cải thiện cơ cấu việc làm khu vực;

十五 職場における労働者の就業環境を害する言動に起因する問題の解決を促進するために必要な施策を充実すること。十五 職場における労働者の就業環境を害する言動に起因する問題の解決を促進するために必要な施策を充実すること。

(xv) to enhance measures necessary for promotion of the resolution of problems in the workplace attributable to behavior harmful to the work environment of workers; and

(xv) tăng cường các biện pháp cần thiết để thúc đẩy việc giải quyết các vấn đề tại nơi làm việc do hành vi có hại cho môi trường làm việc của người lao động; và

十六 前各号に掲げるもののほか、職業の安定、産業の必要とする労働力の確保等に資する雇用管理の改善の促進その他労働者がその有する能力を有効に発揮することができるようにするために必要な施策を充実すること。

(xvi) beyond what are set forth in the preceding items, to enhance other measures necessary for promotion of improvements in employment management thereby contributing to employment security, the securing of labor force required by industries, and the like, or otherwise for enabling workers to effectively bring out their abilities.

(xvi) ngoài những gì được quy định trong các mục trước, tăng cường các biện pháp khác cần thiết để thúc đẩy cải tiến trong quản lý việc làm, do đó góp phần đảm bảo việc làm, đảm bảo lực lượng lao động theo yêu cầu của các ngành công nghiệp, và tương tự, hoặc cho phép người lao động phát huy hiệu quả năng lực của mình.

2 国は、前項各号に掲げる施策及びこれに関連する施策の充実に取り組むに際しては、国民経済の健全な発展、それに即応する企業経営の基盤の改善、地域振興等の諸施策と相まつて、雇用機会の着実な増大及び地域間における就業機会等の不均衡の是正を図るとともに、労働者がその有する能力を有効に発揮することの妨げとなつている雇用慣行の是正を期するように配慮しなければならない。2 国は、前項各号に掲げる施策及びこれに関連する施策の充実に取り組むに際しては、国民経済の健全な発展、それに即応する企業経営の基盤の改善、地域振興等の諸施策と相まつて、雇用機会の着実な増大及び地域間における就業機会等の不均衡の是正を図るとともに、労働者がその有する能力を有効に発揮することの妨げとなつている雇用慣行の是正を期するように配慮しなければならない。

(2) In engaging in the enhancement of the measures set forth in the items of the immediately preceding paragraph and measures relevant thereto, the national government must, along with such measures as the sound development of the nation's economy, the improvement of the foundation of corporate management in response thereto, and regional development, ensure a consistent increase in employment opportunities and the rectification of regional imbalances in employment opportunities, etc., and must also give due consideration so as to rectify employment practices that preclude workers from effectively bringing out their abilities.

(2) Về việc tham gia vào việc tăng cường các biện pháp được nêu trong các mục của khoản trước và các biện pháp có liên quan, Chính phủ phải, cùng với các biện pháp như sự phát triển hợp lý của nền kinh tế quốc gia, cải thiện nền tảng quản lý doanh nghiệp để đáp ứng và phát triển khu vực, đảm bảo sự gia tăng nhất quán trong cơ hội việc làm và khắc phục sự mất cân bằng khu vực trong cơ hội việc làm, v.v., và cũng phải cân nhắc đúng mức để khắc phục các thông lệ làm việc ngăn cản người lao động phát huy hiệu quả năng lực của mình.

3 国は、第一項第十三号に規定する施策の充実に取り組むに際しては、外国人の入国及び在留の管理に関する施策と相まつて、外国人の不法就労活動(出入国管理及び難民認定法(昭和二十六年政令第三百十九号)第二十四条第三号の四イに規定する不法就労活動をいう。)を防止し、労働力の不適正な供給が行われないようにすることにより、労働市場を通じた需給調整の機能が適切に発揮されるよう努めなければならない。

(3) In taking the measures prescribed in paragraph (1), item (xii), the national government must, endeavor to help the supply-demand adjustment function of the labor market operate appropriately by interworking these measures with measures to control the entry and stay of foreign nationals from engaging inthe illegal work (meaning the illegal work prescribed in Article 24, item (iii)-4, (a) of the Immigration Control and Refugee Recognition Act (Cabinet Order No. 319 of 1951)) and inappropriately supplying labor.

(3) Khi thực hiện các biện pháp quy định tại khoản (1), mục (xii), Chính phủ phải nỗ lực giúp chức năng điều chỉnh cung-cầu của thị trường lao động hoạt động một cách thích hợp bằng cách kết hợp các biện pháp này với các biện pháp kiểm soát việc nhập cảnh và ở lại của công dân nước ngoài tham gia vào công việc bất hợp pháp (có nghĩa là công việc bất hợp pháp được quy định tại Điều 24, mục (iii)-4, (a) của Đạo luật Kiểm soát Nhập cư và Công nhận Người tị nạn (Sắc lệnh Nội các số 319 năm 1951)) và cung cấp lao động không phù hợp.

(地方公共団体の施策)(地方公共団体の施策)

(Measures by Local Governments)

(Các biện pháp của chính quyền địa phương)

第五条 地方公共団体は、国の施策と相まつて、当該地域の実情に応じ、労働に関する必要な施策を講ずるように努めなければならない。

Article 5 A local government must, along with the measures of the national government, endeavor to take necessary labor-related measures in accordance with the actual circumstances of its area.

Điều 5 Chính quyền địa phương phải, cùng với các biện pháp của Chính phủ, nỗ lực thực hiện các biện pháp liên quan đến lao động cần thiết phù hợp với hoàn cảnh thực tế của khu vực của mình.

(事業主の責務)

(Responsibilities of Employers)

(Trách nhiệm của người sử dụng lao động)

第六条 事業主は、その雇用する労働者の労働時間の短縮その他の労働条件の改善その他の労働者が生活との調和を保ちつつその意欲及び能力に応じて就業することができる環境の整備に努めなければならない。

Article 6 (1) An employer must endeavor to improve the working conditions of workers employed thereby, such as shortening their working hours, and to develop an environment that enables workers to work according to their motivation and abilities while maintaining harmony with their personal lives.

Điều 6 (1) Người sử dụng lao động phải nỗ lực cải thiện điều kiện làm việc của người lao động được tuyển dụng, chẳng hạn như rút ngắn thời gian làm việc và phát triển một môi trường cho phép người lao động làm việc theo động lực và năng lực trong khi vẫn duy trì sự hài hòa với cuộc sống cá nhân của người lao động.

2 事業主は、事業規模の縮小等に伴い離職を余儀なくされる労働者について、当該労働者が行う求職活動に対する援助その他の再就職の援助を行うことにより、その職業の安定を図るように努めなければならない。

(2) An employer must endeavor to ensure the employment security of workers who are compelled to separate from employment due to business downscaling, etc. by offering assistance in their reemployment, such as assistance in their job search.

(2) Người sử dụng lao động phải nỗ lực chắc chắn bảo đảm việc làm cho những người lao động bị buộc phải thôi việc do giảm quy mô kinh doanh, v.v. bằng cách cung cấp hỗ trợ trong tái tuyển dụng người lao động, chẳng hạn như hỗ trợ người lao động tìm kiếm việc làm.

第七条 事業主は、外国人(日本の国籍を有しない者をいい、厚生労働省令で定める者を除く。以下同じ。)が我が国の雇用慣行に関する知識及び求職活動に必要な雇用に関する情報を十分に有していないこと等にかんがみ、その雇用する外国人がその有する能力を有効に発揮できるよう、職業に適応することを容易にするための措置の実施その他の雇用管理の改善に努めるとともに、その雇用する外国人が解雇(自己の責めに帰すべき理由によるものを除く。)その他の厚生労働省令で定める理由により離職する場合において、当該外国人が再就職を希望するときは、求人の開拓その他当該外国人の再就職の援助に関し必要な措置を講ずるように努めなければならない。

Article 7 In consideration of the fact that foreign nationals (meaning persons who do not have Japanese nationality, excluding persons prescribed by Order of the Ministry of Health, Labour and Welfare; hereinafter the same applies) do not have full knowledge of Japanese employment practices or the full information on employment-that is necessary when searching for jobs in Japan, an employer must endeavor to take measures to enable the foreign nationals it employs to adapt to their jobs, and must otherwise improve its employment management with regard to foreign nationals it employs to enable them to make effective use their abilities, and if a foreign national separates from employment due to dismissal (excluding dismissal based on grounds attributable to the worker) or due to any other reason prescribed by Order of the Ministry of Health, Labour and Welfare, and the foreign national wishes to find new employment, the employer must endeavor to search for job openings and take other necessary measures to support the foreign national in finding new employment.

Điều 7 Khi xem xét thực tế là công dân nước ngoài (có nghĩa là những người không có quốc tịch Nhật Bản, ngoại trừ những người được quy định bởi Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi; sau đây được áp dụng tương tự) không có kiến thức đầy đủ về thực tiễn việc làm của Nhật Bản hoặc thông tin đầy đủ về việc làm - điều cần thiết khi tìm kiếm việc làm ở Nhật Bản, người sử dụng lao động phải nỗ lực thực hiện các biện pháp cho phép công dân nước ngoài mà họ tuyển dụng để thích ứng với công việc của họ, và phải cải thiện việc quản lý việc làm đối với công dân nước ngoài mà người sử dụng lao động tuyển dụng nhằm sử dụng hiệu quả năng lực của người lao động, và nếu một công dân nước ngoài thôi việc do sa thải (không bao gồm sa thải dựa trên cơ sở có thể quy định cho người lao động) hoặc do bất kỳ lý do nào khác theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, và mong muốn của công dân nước ngoài để tìm việc làm mới, người sử dụng lao động phải nỗ lực tìm kiếm việc làm và thực hiện các biện pháp cần thiết khác hỗ trợ công dân nước ngoài trong tìm kiếm việc làm mới.

(指針)

(Guidelines)

(Chỉ đạo)

第八条 厚生労働大臣は、前条に定める事項に関し、事業主が適切に対処するために必要な指針を定め、これを公表するものとする。

Article 8 The Minister of Health, Labour and Welfare shall establish and make public the necessary guidelines for employers to take appropriate actions with respect to the particulars prescribed in the preceding to Articles.

Điều 8 Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi sẽ thiết lập và công khai các hướng dẫn cần thiết để người sử dụng lao động thực hiện các hành động thích hợp đối với các chi tiết được quy định trong các Điều trước.

(募集及び採用における年齢にかかわりない均等な機会の確保)

(Ensuring Equal Opportunities Regardless of Age in Recruitment and Hiring)

(Đảm bảo cơ hội bình đẳng bất kể độ tuổi trong chiêu mộ và tuyển dụng)

第九条 事業主は、労働者がその有する能力を有効に発揮するために必要であると認められるときとして厚生労働省令で定めるときは、労働者の募集及び採用について、厚生労働省令で定めるところにより、その年齢にかかわりなく均等な機会を与えなければならない。

Article 9 Whenever it is found necessary, as prescribed by Order of the Ministry of Health, Labour and Welfare, in order to enable workers to effectively bring out their abilities, an employer must offer equal opportunities in the recruitment and hiring of workers regardless of their ages, pursuant to the provisions of Order of the Ministry of Health, Labour and Welfare.

Điều 9 Bất cứ khi nào cần thiết, theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, để cho phép người lao động phát huy năng lực một cách hiệu quả, người sử dụng lao động phải cung cấp cơ hội bình đẳng trong việc chiêu mộ và tuyển dụng người lao động bất kể tuổi tác, theo các quy định của Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

第二章 基本方針

Chapter II Basic Policy

Chương II Chính sách cơ bản

(基本方針)

(Basic Policy)

(Chính sách cơ bản)

第十条 国は、労働者がその有する能力を有効に発揮することができるようにするために必要な労働に関する施策の総合的な推進に関する基本的な方針(以下「基本方針」という。)を定めなければならない。

Article 10 (1) The national government must establish a basic policy for the comprehensive implementation of labor-related measures which are necessary in enabling workers to effectively bring out their abilities (hereinafter referred to as a "basic policy").

Điều 10 (1) Chính phủ phải thiết lập một chính sách cơ bản để thực hiện toàn diện các biện pháp liên quan đến lao động cần thiết để cho phép người lao động phát huy hiệu quả năng lực (sau đây gọi là "chính sách cơ bản").

2 基本方針に定める事項は、次のとおりとする。

(2) The matters to be prescribed in a basic policy are as follows:

(2) Các vấn đề được quy định trong một chính sách cơ bản như sau:

一 労働者がその有する能力を有効に発揮することができるようにすることの意義に関する事項

(i) matters concerning the significance of enabling workers to effectively bring out their abilities;

(i) các vấn đề liên quan đến ý nghĩa của việc cho phép người lao động phát huy năng lực của mình một cách hiệu quả;

二 第四条第一項各号に掲げる事項について講ずる施策に関する基本的事項

(ii) basic matters concerning measures to be taken in connection with the matters set forth in the items of Article 4, paragraph (1); and

(ii) các vấn đề cơ bản liên quan đến các biện pháp được thực hiện liên quan đến các vấn đề được nêu trong các mục của Điều 4, khoản (1); và

三 前二号に掲げるもののほか、労働者がその有する能力を有効に発揮することができるようにすることに関する重要事項

(iii) beyond what is set forth in the preceding two items, other significant matters in connection with enabling workers to effectively bring out their abilities.

(iii) ngoài những gì được nêu trong hai mục trên, các vấn đề quan trọng khác liên quan đến việc cho phép người lao động phát huy năng lực một cách hiệu quả.

3 厚生労働大臣は、基本方針の案を作成し、閣議の決定を求めなければならない。

(3) The Minister of Health, Labour and Welfare must formulate a draft basic policy and seek a cabinet decision.

(3) Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi phải xây dựng một dự thảo chính sách cơ bản và xin quyết định của nội các.

4 厚生労働大臣は、基本方針の案を作成しようとするときは、あらかじめ、都道府県知事の意見を求めるとともに、労働政策審議会の意見を聴かなければならない。

(4) When intending to formulate a draft basic policy, the Minister of Health, Labour and Welfare must, in advance, seek the opinions of prefectural governors and hear the opinion of the Labor Policy Council.

(4) Khi có ý định xây dựng dự thảo chính sách cơ bản, Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi phải xin ý kiến của Thống đốc tỉnh và nghe ý kiến của Hội đồng Chính sách lao động.

5 厚生労働大臣は、第三項の規定による閣議の決定があつたときは、遅滞なく、基本方針を公表しなければならない。

(5) When a cabinet decision under the provisions of paragraph (3) is made, the Minister of Health, Labour and Welfare must make public the basic policy without delay.

(5) Khi một quyết định nội các theo các quy định của khoản (3), Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi phải công khai chính sách cơ bản ngay lập tức.

6 厚生労働大臣は、基本方針の案を作成するため必要があると認めるときは、関係行政機関の長に対し、資料の提出その他必要な協力を求めることができる。

(6) When finding it necessary in formulating a draft basic policy, the Minister of Health, Labour and Welfare may request the head of a relevant administrative organ to submit information materials or to provide other necessary cooperation.

(6) Khi thấy cần thiết trong việc xây dựng dự thảo chính sách cơ bản, Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi có thể yêu cầu người đứng đầu cơ quan hành chính có liên quan gửi tài liệu thông tin hoặc cung cấp hợp tác cần thiết khác.

7 国は、労働に関する施策をめぐる経済社会情勢の変化を勘案し、基本方針に検討を加え、必要があると認めるときは、これを変更しなければならない。

(7) The national government must take account of changes in socio-economic situations surrounding labor-related measures, examine the basic policy in light of such changes, and, when finding it necessary, modify the policy.

(7) Chính phủ phải tính đến những thay đổi trong các tình huống kinh tế xã hội xung quanh các biện pháp liên quan đến lao động, kiểm tra chính sách cơ bản khi có những thay đổi đó, và khi thấy cần thiết, sửa đổi chính sách.

8 第三項から第六項までの規定は、基本方針の変更について準用する。

(8) The provisions of paragraphs (3) through (6) apply mutatis mutandis to the modification of a basic policy.

(8) Các quy định của khoản (3) đến (6) áp dụng những thuật ngữ mới được thay thế cho việc sửa đổi một chính sách cơ bản.

(関係機関への要請)

(Request to Relevant Organs)

(Yêu cầu tới các Cơ quan Liên quan)

第十条の二 厚生労働大臣は、必要があると認めるときは、関係行政機関の長に対し、基本方針において定められた施策で、関係行政機関の所管に係るものの実施について、必要な要請をすることができる。

Article 10-2 When finding it necessary, the Minister of Health, Labour and Welfare may make a necessary request to the head of a relevant administrative organ in connection with the implementation of measures that are set forth in the basic policy and under the jurisdiction of the administrative organ.

Điều 10-2 Khi thấy cần thiết, Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi có thể đưa ra yêu cầu cần thiết cho người đứng đầu cơ quan hành chính có liên quan đến việc thực hiện các biện pháp được quy định trong chính sách cơ bản và thuộc thẩm quyền của cơ quan hành chính.

(中小企業における取組の推進のための関係者間の連携体制の整備)

(Development of a System of Coordination among Relevant Persons for Implementation of Efforts of Small and Medium-Sized Enterprises)

(Xây dựng hệ thống điều phối giữa những người có liên quan để thực hiện các nỗ lực của các doanh nghiệp vừa và nhỏ)

第十条の三 国は、労働時間の短縮その他の労働条件の改善、多様な就業形態の普及、雇用形態又は就業形態の異なる労働者の間の均衡のとれた待遇の確保その他の基本方針において定められた施策の実施に関し、中小企業における取組が円滑に進むよう、地方公共団体、中小企業者を構成員とする団体その他の事業主団体、労働者団体その他の関係者により構成される協議会の設置その他のこれらの者の間の連携体制の整備に必要な施策を講ずるように努めるものとする。

Article 10-3 With respect to the implementation of measures prescribed in the basic policy including the improvement of working conditions such as the shortening of working hours, the dissemination of diverse working patterns, and the securing of balanced treatment among workers in different employment patterns or working patterns, the national government is to endeavor to establish a council consisting of local governments, employers' organizations such as those of which small and medium-sized enterprises are members, workers' organizations, and other relevant persons, and to take other measures necessary for the development of a coordination system for those governments, organizations, and persons.

Điều 10-3 Đối với việc thực hiện các biện pháp được quy định trong chính sách cơ bản bao gồm cải thiện điều kiện làm việc như rút ngắn giờ làm việc, phổ biến các mô hình làm việc đa dạng và đảm bảo đối xử công bằng giữa người lao động trong các mô hình công việc hoặc mô hình làm việc khác nhau, Chính phủ sẽ nỗ lực thành lập một hội đồng bao gồm chính quyền địa phương, tổ chức của người sử dụng lao động như các doanh nghiệp vừa và nhỏ là thành viên, tổ chức của người lao động và những người có liên quan khác, và thực hiện các biện pháp khác cần thiết để phát triển một hệ thống điều phối cho các chính phủ, tổ chức và người đó.

第三章 求職者及び求人者に対する指導等

Chapter III Guidance, etc. to Job Seekers and Recruiting Employers

Chương III Hướng dẫn, v.v. cho Người tìm việc và Người tuyển dụng

(雇用情報)

(Employment Information)

(Thông tin việc làm)

第十一条 厚生労働大臣は、求人と求職との迅速かつ適正な結合に資するため、労働力の需給の状況、求人及び求職の条件その他必要な雇用に関する情報(以下「雇用情報」という。)を収集し、及び整理しなければならない。

Article 11 (1) In order to contribute to the prompt and proper coupling of job openings and job seekers, the Minister of Health, Labour and Welfare must collect and organize information on the supply-demand situation of labor force, information on the requirements of job openings and job seekers, and other necessary information on employment (hereinafter referred to as "employment information").

Điều 11 (1) Để góp phần vào việc ghép nối kịp thời và đúng đắn các vị trí việc làm và người tìm việc, Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi phải thu thập và tổ chức thông tin về tình hình cung-cầu lao động, thông tin về các yêu cầu của vị trí việc làm và người tìm việc, và các thông tin cần thiết khác về việc làm (sau đây gọi là "thông tin việc làm").

2 厚生労働大臣は、雇用情報を、求職者、求人者その他の関係者及び職業紹介機関、職業訓練機関、教育機関その他の関係機関が、職業の選択、労働者の雇入れ、職業指導、職業紹介、職業訓練その他の措置を行うに際して活用することができるように提供するものとする。

(2) The Minister of Health, Labour and Welfare is to provide employment information to job seekers, job offerers, other relevant persons, and relevant organizations such as employment placement agencies, vocational training institutions, and educational institutions so as to make the information available for utilization for the selection of jobs, the hiring of workers, vocational guidance, employment placement, vocational training, and the implementation of other measures.

(2) Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi cung cấp thông tin việc làm cho người tìm việc, người cung cấp việc làm, những người có liên quan khác và các tổ chức có liên quan như cơ quan bố trí việc làm, cơ sở dạy nghề và cơ sở giáo dục để cung cấp thông tin để sử dụng cho việc lựa chọn việc làm, tuyển dụng lao động, hướng dẫn dạy nghề, bố trí việc làm, đào tạo nghề và thực hiện các biện pháp khác.

3 厚生労働大臣は、雇用情報の収集、整理及び活用並びに利用のための提供が迅速かつ効果的に行われるために必要な組織を維持し、及び整備しなければならない。

(3) The Minister of Health, Labour and Welfare must maintain and develop organizations necessary for the prompt and effective collection, organization, and utilization of employment information and provision of employment information for use.

(3) Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi phải duy trì và phát triển các tổ chức cần thiết cho việc thu thập, tổ chức và sử dụng thông tin việc làm nhanh chóng và hiệu quả và cung cấp thông tin việc làm để sử dụng.

(職業に関する調査研究)

(Occupational Research Studies)

(Nghiên cứu Nghề nghiệp)

第十二条 厚生労働大臣は、職業の現況及び動向の分析、職業に関する適性の検査及び適応性の増大並びに職務分析のための方法その他職業に関する基礎的事項について、調査研究をしなければならない。

Article 12 (1) The Minister of Health, Labour and Welfare must conduct research studies on the analysis of the present conditions of and trends in occupations, on vocational aptitude testing, on increases in vocational adaptability, on job analysis methods, and on other basic matters about occupations.

Điều 12 (1) Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi phải tiến hành các nghiên cứu về phân tích các điều kiện và xu hướng hiện tại trong nghề nghiệp, về trắc nghiệm năng lực ứng viên, về tăng năng lực thích ứng nghề nghiệp, về phương pháp phân tích công việc và về các vấn đề cơ bản khác về nghề nghiệp.

2 前条第二項の規定は、前項の調査研究の成果(以下「職業に関する調査研究の成果」という。)について準用する。

(求職者に対する指導)

(2) The provisions of paragraph (2) of the immediately preceding Article apply mutatis mutandis to the results of research studies referred to in the immediately preceding paragraph (hereinafter referred to as "occupational research study result").

(2) Các quy định của khoản (2) của Điều ngay trước đây áp dụng những thuật ngữ mới được thay thế vào kết quả nghiên cứu được đề cập trong khoản ngay trước đó (sau đây gọi là "kết quả nghiên cứu nghề nghiệp").

第十三条 職業紹介機関は、求職者に対して、雇用情報、職業に関する調査研究の成果等を提供し、かつ、これに基づき職種、就職地その他の求職の内容、必要な技能等について指導することにより、求職者がその適性、能力、経験、技能の程度等にふさわしい職業を選択することを促進し、もつて職業選択の自由が積極的に生かされるように努めなければならない。

(Guidance to Job Seekers)

(Hướng dẫn cho Người tìm việc)

Article 13 An employment placement agency must endeavor to encourage job seekers to choose occupations suited to the degree of their aptitudes, abilities, experience, skills, etc. by providing them with employment information, occupational research study results, and other similar information and, on the basis thereof, by giving them guidance regarding types of work, job locations, other details related to applying for jobs, required skills, and other relevant matters, thereby helping them actively enjoy their freedom of choice in employment.

Điều 13 Một cơ quan bố trí việc làm phải cố gắng khuyến khích người tìm việc lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với mức độ năng khiếu, năng lực, kinh nghiệm, kỹ năng, v.v. của mình bằng cách cung cấp cho người tìm việc thông tin việc làm, kết quả nghiên cứu nghề nghiệp, và các thông tin tương tự khác và, trên cơ sở đó, bằng cách hướng dẫn về các loại công việc, địa điểm làm việc, các chi tiết khác liên quan đến việc nộp đơn xin việc, các kỹ năng cần thiết và các vấn đề liên quan khác, do đó giúp người tìm việc chủ động tận dụng quyền tự do lựa chọn việc làm.

(求人者に対する指導)

(Guidance to Recruiting Employers)

(Hướng dẫn cho Người tuyển dụng)

第十四条 職業紹介機関は、求人者に対して、雇用情報、職業に関する調査研究の成果等を提供し、かつ、これに基づき求人の内容について指導することにより、求人者が当該作業又は職務に適合する労働者を雇い入れることを促進するように努めなければならない

Article 14 (1) An employment placement agency must endeavor to encourage recruiting employers to hire workers suited to the relevant tasks or duties by providing recruiting employers with employment information, occupational research study results, and other similar information and, on the basis thereof, by giving them guidance regarding the details of their job openings.

Điều 14 (1) Một cơ quan bố trí việc làm phải cố gắng khuyến khích người sử dụng lao động tuyển dụng người lao động phù hợp với các tác vụ hoặc nhiệm vụ liên quan bằng cách cung cấp cho người sử dụng lao động thông tin việc làm, kết quả nghiên cứu nghề nghiệp, và các thông tin tương tự khác và trên cơ sở đó, bằng cách hướng dẫn người tuyển dụng về các chi tiết về việc công việc đang cần tuyển dụng.

2 職業紹介機関は、労働力の需給の適正な均衡を図るために必要があると認めるときは、求人者に対して、雇用情報等を提供し、かつ、これに基づき求人の時期、人員又は地域その他の求人の方法について指導することができる。

(2) An employment placement agency may provide recruiting employers with employment information and other similar information and, on the basis thereof, guidance regarding the timing of recruiting, the number of workers to be recruited, the geographical areas in which to recruit, or other matters concerning methods of recruitment, if the employment placement agency finds this provision of information and guidance necessary for maintaining a proper balance between labor supply and demand.

(2) Một cơ quan bố trí việc làm có thể cung cấp cho người tuyển dụng lao động thông tin tuyển dụng và các thông tin tương tự khác và, trên cơ sở đó, hướng dẫn về thời gian tuyển dụng, số lượng người lao động được tuyển dụng, khu vực địa lý nơi tuyển dụng hoặc các vấn đề khác liên quan đến phương pháp tuyển dụng, nếu cơ quan bố trí việc làm thấy việc cung cấp thông tin và hướng dẫn này cần thiết để duy trì sự cân bằng thích hợp giữa cung và cầu lao động.

(雇用に関する援助)

(Employment Assistance)

(Hỗ trợ việc làm)

第十五条 職業安定機関及び公共職業能力開発施設は、労働者の雇入れ又は配置、適性検査、職業訓練その他の雇用に関する事項について事業主、労働組合その他の関係者から援助を求められたときは、雇用情報、職業に関する調査研究の成果等を活用してその者に対して必要な助言その他の措置を行わなければならない。

Article 15 At the request of an employer, labor union, or other relevant person for assistance in the hiring or assigning workers, aptitude testing, vocational training, or other matters related to employment, the relevant employment security agency and public human resources development facility must take such measures as giving the requesting party the necessary advice, using employment information, occupational research study results, or other similar information.

Điều 15 Theo yêu cầu của người sử dụng lao động, công đoàn, hoặc người có liên quan khác để hỗ trợ trong việc tuyển hoặc phân công người lao động, kiểm tra năng khiếu, đào tạo nghề, hoặc các vấn đề khác liên quan đến việc làm, cơ quan bảo đảm việc làm có liên quan và cơ sở phát triển nguồn nhân lực công phải thực hiện các biện pháp như cung cấp cho bên yêu cầu lời khuyên cần thiết, sử dụng thông tin việc làm, kết quả nghiên cứu nghề nghiệp hoặc thông tin tương tự khác.

第四章 職業訓練等の充実

Chapter IV Enhancement of Vocational Training, etc.

Chương IV Tăng cường đào tạo nghề, v.v.

(職業訓練の充実)

(Enhancement of Vocational Training)

(Tăng cường đào tạo nghề)

第十六条 国は、職業訓練施設の整備、職業訓練の内容の充実及び方法の研究開発、職業訓練指導員の養成確保及び資質の向上等職業訓練を充実するために必要な施策を積極的に講ずるものとする。

Article 16 (1) The national government is to actively take measures necessary for enhancing vocational training, such as developing vocational training facilities, enhancing the contents of vocational training, researching and developing vocational training methods, and training and securing vocational training instructors and improving their quality.

Điều 16 (1) Chính phủ chủ động thực hiện các biện pháp cần thiết để tăng cường đào tạo nghề, chẳng hạn như phát triển cơ sở đào tạo nghề, tăng cường nội dung đào tạo nghề, nghiên cứu và phát triển phương pháp đào tạo nghề, đào tạo và đảm bảo giảng viên dạy nghề và nâng cao chất lượng giảng viên.

2 国は、労働者の職業能力の開発及び向上が効果的に図られるようにするため、公共職業能力開発施設が行う職業訓練と事業主又はその団体が行う職業訓練とが相互に密接な関連の下で行われるように努めなければならない。

(2) The national government must endeavor to ensure that vocational training conducted by public human resources development facilities is closely associated with vocational training conducted by employers or organizations to which employers belong, in order to facilitate the effective development and improvement of workers' vocational skills.

(2) Chính phủ phải nỗ lực đảm bảo rằngviệcđào tạo nghề do các cơ sở phát triển nguồn nhân lực công lập thực hiện gắn chặt với đào tạo nghề do người sử dụng lao động hoặc tổ chức nơi người sử dụng lao động làm chủ để tạo điều kiện phát triển và nâng cao hiệu quả kỹ năng nghề của người lao động.

(職業能力検定制度の充実)

(Enhancement of Vocational Skill Testing System)

(Tăng cường hệ thống kiểm tra kỹ năng nghề)

第十七条 国は、技術の進歩の状況、円滑な再就職のために必要な職業能力の水準その他の事情を考慮して、事業主団体その他の関係者の協力の下に、職業能力の評価のための適正な基準を設定し、これに準拠して労働者の有する職業能力の程度を検定する制度を確立し、及びその充実を図ることにより、労働者の職業能力の開発及び向上、職業の安定並びに経済的社会的地位の向上を図るように努めるものとする。

Article 17 The national government must endeavor to work on developing and enhancing workers' vocational skills, ensuring their employment security, and improving their economic and social status by establishing proper standards for evaluation of vocational skills and establishing and enhancing a system for testing workers' vocational skills in conformity with such standards, in cooperation with employers' organizations and other relevant persons and in consideration of such circumstances as technological advancement and the vocational skill levels required for workers to smoothly find new employment.

Điều 17 Chính phủ phải nỗ lực làm việc để phát triển và nâng cao kỹ năng nghề của người lao động, chắc chắn bảo đảm việc làm và cải thiện tình trạng kinh tế và xã hội của người lao động bằng cách thiết lập các tiêu chuẩn thích hợp để đánh giá kỹ năng nghề và thiết lập và nâng cao một hệ thống để kiểm tra kỹ năng nghề của người lao động phù hợp với các tiêu chuẩn đó, hợp tác với các tổ chức của người sử dụng lao động và những người có liên quan khác và xem xét các trường hợp như tiến bộ công nghệ và mức độ kỹ năng nghề cần thiết để người lao động có thể tìm được việc làm mới một cách suôn sẻ.

第五章 職業転換給付金

Chapter V Job-Change Benefits

Chương V Trợ cấp thay đổi công việc

(職業転換給付金の支給)

(Payment of Job-Change Benefits)

(Thanh toán trợ cấp thay đổi công việc)

第十八条 国及び都道府県は、他の法令の規定に基づき支給するものを除くほか、労働者がその有する能力に適合する職業に就くことを容易にし、及び促進するため、求職者その他の労働者又は事業主に対して、政令で定める区分に従い、次に掲げる給付金(以下「職業転換給付金」という。)を支給することができる。

Article 18 In addition to benefits payable under the provisions of other laws and regulations, the national government and prefectures may, in accordance with the classification prescribed by Cabinet Order, pay the following benefits (hereinafter referred to as a "job-change benefit") to job seekers or other workers, or employers, for the purpose of making it easier for and encouraging workers to find jobs suited to their abilities:

Điều 18 Ngoài các trợ cấp phải trả theo quy định của các luật và quy định khác, Chính phủ và quận có thể, theo phân loại được quy định bởi Sắc lệnh Nội các, trả các trợ cấp sau đây (sau đây gọi là "trợ cấp thay đổi công việc") cho người tìm việc hoặc người lao động khác, hoặc người sử dụng lao động, nhằm mục đích giúp và khuyến khích người lao động tìm được việc làm phù hợp với năng lực dễ dàng hơn:

一 求職者の求職活動の促進とその生活の安定とを図るための給付金

(i) benefits to facilitate job search by job seekers and to provide them with security in terms of livelihood;

(i) trợ cấp để tạo điều kiện tìm kiếm việc làm cho người tìm việc và cung cấp cho họ sự an toàn về mặt sinh kế;

二 求職者の知識及び技能の習得を容易にするための給付金

(ii) benefits to make it easier for job seekers to acquire knowledge and skills;

(ii) trợ cấp để giúp người tìm việc dễ dàng tiếp thu kiến thức và kỹ năng;

三 広範囲の地域にわたる求職活動又は求職活動を容易にするための役務の利用に要する費用に充てるための給付金

(iii) benefits to be allocated for expenses for job search over a wide geographical area or expenses required for using services to facilitate job search;

(Iii) trợ cấp được phân bổ cho các chi phí tìm kiếm việc làm trên một khu vực địa lý rộng hoặc các chi phí cần thiết để sử dụng các dịch vụ để tạo điều kiện tìm kiếm việc làm;

四 就職又は知識若しくは技能の習得をするための移転に要する費用に充てるための給付金

(iv) benefits to be allocated for expenses required for removal in finding employment or acquiring knowledge or skills;

(iv) trợ cấp được phân bổ cho các chi phí cần thiết để loại bỏ trong việc tìm kiếm việc làm hoặc tiếp thu kiến thức hoặc kỹ năng;

五 求職者を作業環境に適応させる訓練を行うことを促進するための給付金

(v) benefits to facilitate the training of job seekers to help them adapt to the work environment; and

(v) trợ cấp để tạo điều kiện cho việc đào tạo người tìm việc để giúp họ thích nghi với môi trường làm việc; và

六 前各号に掲げるもののほか、政令で定める給付金

(vi) beyond what is set forth in the preceding items, other benefits prescribed by Cabinet Order.

(vi) ngoài những gì được quy định trong các mục trước, các trợ cấp khác theo quy định của Sắc lệnh của Nội các.

(支給基準等)

(Payment Standards)

(Tiêu chuẩn thanh toán)

第十九条 職業転換給付金の支給に関し必要な基準は、厚生労働省令で定める。

Article 19 (1) Necessary standards for the payment of job-change benefits are prescribed by Order of the Ministry of Health, Labour and Welfare.

Điều 19 (1) Các tiêu chuẩn cần thiết để thanh toán các trợ cấp thay đổi công việc được quy định theo Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

2 前項の基準の作成及びその運用に当たつては、他の法令の規定に基づき支給する給付金でこれに類するものとの関連を十分に参酌し、求職者の雇用が促進されるように配慮しなければならない。

(2) In creating and implementing the standards referred to in the immediately preceding paragraph, due consideration must be given to the relationship between job-change benefits and similar benefits payable under the provisions of other laws and regulations in order to ensure that the standards facilitate the employment of job seekers.

(2) Về việc tạo ra và thực hiện các tiêu chuẩn được đề cập trong khoản ngay trước, phải xem xét hợp lý mối quan hệ giữa trợ cấp thay đổi công việc và các trợ cấp tương tự phải trả theo quy định của các luật và quy định khác để đảm bảo rằng các tiêu chuẩn tạo điều kiện cho việc làm của người tìm việc.

(国の負担)

(Burden of the National Government)

(Phần chi trả của Chính phủ)

第二十条 国は、政令で定めるところにより、都道府県が支給する職業転換給付金に要する費用の一部を負担する。

Article 20 Pursuant to the provisions of Cabinet Order, the national government bears part of the expenses required for job-change benefits paid by prefectures.

Điều 20 Căn cứ theo các quy định của Sắc lệnh Nội các, Chính phủ chịu một phần chi phí cần thiết cho các trợ cấp thay đổi công việc do quận trả.

(譲渡等の禁止)

(Prohibition of Transfer)

(Cấm chuyển nhượng)

第二十一条 職業転換給付金の支給を受けることとなつた者の当該支給を受ける権利は、譲り渡し、担保に供し、又は差し押えることができない。ただし、事業主に係る当該権利については、国税滞納処分(その例による処分を含む。)により差し押える場合は、この限りでない。

Article 21 The right of a person to receive a job-change benefit may not be transferred, offered as collateral, or attached; provided, however, that this does not apply to attachment of the right of an employer through a disposition national tax delinquency (including dispositions under the same rule as that applicable thereto).

Điều 21 Quyền của một người nhận được trợ cấp thay đổi công việc không được chuyển nhượng, đề nghị làm tài sản thế chấp, hoặc tịch biên; tuy nhiên, với điều kiện là điều này không áp dụng cho việc tịch biên quyền của người sử dụng lao động thông qua việc xử lý nợ quá hạn thuế quốc gia (bao gồm cả xử lý theo quy tắc tương tự như áp dụng theo đó).

(公課の禁止)

(Prohibition of Public Charges)

(Cấm các khoản phí công)

第二十二条 租税その他の公課は、職業転換給付金(事業主に対して支給するものを除く。)を標準として、課することができない。

Article 22 Taxes and other public charges may not be imposed on the basis of job-change benefits (excluding those paid to employers).

Điều 22 Thuế và các khoản phí công khác không được áp dụng trên cơ sở các trợ cấp thay đổi công việc (không bao gồm các trợ cấp trả cho người sử dụng lao động).

(連絡及び協力)

(Liaison and Cooperation)

(Liên lạc và hợp tác)

第二十三条 都道府県労働局、公共職業安定所、都道府県及び独立行政法人高齢・障害・求職者雇用支援機構は、職業転換給付金の支給が円滑かつ効果的に行われるように相互に緊密に連絡し、及び協力しなければならない。

Article 23 Prefectural labor bureaus, public employment security offices, prefectures, and the Japan Organization for Employment of the Elderly, Persons with Disabilities and Job Seekers must maintain close liaison and cooperation among themselves to ensure the smooth and effective payment of job-change benefits.

Điều 23 Các sở lao động cấp tỉnh, văn phòng bảo đảm việc làm công, quận và Tổ chức việc làm cho người cao tuổi, người khuyết tật và người tìm việc Nhật Bản phải duy trì liên lạc và hợp tác chặt chẽ với nhau để đảm bảo thanh toán suôn sẻ và hiệu quả các trợ cấp thay đổi công việc.

第六章 事業主による再就職の援助を促進するための措置等

Chapter VI Measures to Promote Employers' Assistance in Reemployment

Chương VI Các biện pháp thúc đẩy sự hỗ trợ của người sử dụng lao động trong việc tái tuyển dụng

(再就職援助計画の作成等)

(Formulation of a Reemployment Assistance Plan)

(Xây dựng Kế hoạch Hỗ trợ Tái tuyển dụng)

第二十四条 事業主は、その実施に伴い一の事業所において相当数の労働者が離職を余儀なくされることが見込まれる事業規模の縮小等であつて厚生労働省令で定めるものを行おうとするときは、厚生労働省令で定めるところにより、当該離職を余儀なくされる労働者の再就職の援助のための措置に関する計画(以下「再就職援助計画」という。)を作成しなければならない。

Article 24 (1) If an employer intends to carry out business downscaling, etc. that is prescribed by Order of the Ministry of Health, Labour and Welfare and expected to compel a considerable number of its workers at any of its places of business to separate from employment, the employer must formulate a plan for measures to assist such workers in finding reemployment (hereinafter referred to as a "reemployment assistance plan") pursuant to the provisions of Order of the Ministry of Health, Labour and Welfare.

Điều 24 (1) Nếu người sử dụng lao động có ý định thực hiện cắt giảm quy mô kinh doanh, v.v. theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi và dự kiến sẽ buộc một số lượng đáng kể người lao động tại bất kỳ địa điểm kinh doanh nào của mình thôi việc, người sử dụng lao động phải lập kế hoạch cho các biện pháp hỗ trợ những người lao động đó trong việc tái tuyển dụng (sau đây gọi là "kế hoạch hỗ trợ tái tuyển dụng") theo các quy định của Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

2 事業主は、前項の規定により再就職援助計画を作成するに当たつては、当該再就職援助計画に係る事業所に、労働者の過半数で組織する労働組合がある場合においてはその労働組合の、労働者の過半数で組織する労働組合がない場合においては労働者の過半数を代表する者の意見を聴かなければならない。当該再就職援助計画を変更しようとするときも、同様とする。

(2) In formulating a reemployment assistance plan pursuant to the provisions of the immediately preceding paragraph, an employer must hear the opinion of the labor union if the place of business associated with the reemployment assistance plan has a labor union composed of a majority of workers, or must otherwise hear the opinion of a representative of a majority of workers, if the place of business does not have such a labor union. The same applies if the employer seeks to modify the reemployment assistance plan.

(2) Khi xây dựng kế hoạch hỗ trợ tái tuyển dụng theo quy định tại khoản ngay trên, người sử dụng lao động phải nghe ý kiến của công đoàn lao động nếu địa điểm kinh doanh liên quan đến kế hoạch hỗ trợ tái tuyển dụng có công đoàn lao động bao gồm đa số người lao động, hoặc phải nghe ý kiến của đại diện của đa số người lao động, nếu địa điểm kinh doanh không có công đoàn lao động đó. Điều tương tự cũng được áp dụng nếu người sử dụng lao động muốn sửa đổi kế hoạch hỗ trợ tái tuyển dụng.

3 事業主は、前二項の規定により再就職援助計画を作成したときは、厚生労働省令で定めるところにより、公共職業安定所長に提出し、その認定を受けなければならない。当該再就職援助計画を変更したときも、同様とする。

(3) Upon formulating a reemployment assistance plan pursuant to the provisions of the preceding two paragraphs, an employer must submit the plan to the chief of the relevant public employment security office for approval pursuant to the provisions of Order of the Ministry of Health, Labour and Welfare. The same applies if the employer has modified the reemployment assistance plan.

(3) Khi xây dựng kế hoạch hỗ trợ tái tuyển dụng theo các quy định của hai khoản trước, người sử dụng lao động phải nộp kế hoạch cho trưởng văn phòng bảo đảm việc làm công có liên quan để phê duyệt theo các quy định của Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi. Điều tương tự cũng được áp dụng nếu người sử dụng lao động đã sửa đổi kế hoạch hỗ trợ tái tuyển dụng.

4 公共職業安定所長は、前項の認定の申請があつた場合において、その再就職援助計画で定める措置の内容が再就職の促進を図る上で適当でないと認めるときは、当該事業主に対して、その変更を求めることができる。その変更を求めた場合において、当該事業主がその求めに応じなかつたときは、公共職業安定所長は、同項の認定を行わないことができる。

(4) Upon receipt of an application for approval as referred to in the immediately preceding paragraph, if the chief of the relevant public employment security office finds the measures stated in the reemployment assistance plan to be inappropriate for facilitating reemployment, the chief of the public employment security office may request the applicant to modify the reemployment assistance plan. If the employer fails to meet such a request, the chief of the public employment security office may refuse to grant the approval referred to in the same paragraph.

(4) Khi nhận được đơn xin phê duyệt như được đề cập trong khoản ngay trước, nếu chánh văn phòng bảo đảm việc làm công có liên quan nhận thấy các biện pháp được nêu trong kế hoạch hỗ trợ tái tuyển dụng không phù hợp để tạo điều kiện cho tái tuyển dụng, chánh văn phòng bảo đảm việc làm công có thể yêu cầu người nộp đơn sửa đổi kế hoạch hỗ trợ tái tuyển dụng. Nếu người sử dụng lao động không đáp ứng yêu cầu như vậy, Chánh văn phòng bảo đảm việc làm công có thể từ chối phê duyệt được đề cập trong cùng một khoản.

5 第三項の認定の申請をした事業主は、当該申請をした日に、第二十七条第一項の規定による届出をしたものとみなす。

(5) An employer that has applied for approval as referred to in paragraph (3) is deemed to have filed a notification pursuant to the provisions of Article 27, paragraph (1) on the date of application.

(5) Người sử dụng lao động đã nộp đơn xin phê duyệt như được đề cập trong khoản (3) được coi là đã nộp thông báo theo quy định của Điều 27, khoản (1) vào ngày nộp đơn.

第二十五条 事業主は、一の事業所について行おうとする事業規模の縮小等が前条第一項の規定に該当しない場合においても、厚生労働省令で定めるところにより、当該事業規模の縮小等に伴い離職を余儀なくされる労働者に関し、再就職援助計画を作成し、公共職業安定所長に提出して、その認定を受けることができる。当該再就職援助計画を変更したときも、同様とする。

Article 25 (1) Even if the business downscaling, etc. that an employer seeks to carry out at any of its places of business does not fall under the provisions of paragraph (1) of the immediately preceding Article, the employer may, pursuant to the provisions of Order of the Ministry of Health, Labour and Welfare, formulate a reemployment assistance plan for workers who are to be compelled to separate from employment due to the business downscaling, etc. and submit the plan to the chief of the relevant public employment security office for approval. The same applies if the employer has modified the reemployment assistance plan.

Điều 25 (1) Ngay cả khi việc mở rộng quy mô kinh doanh, v.v. mà người sử dụng lao động tìm cách thực hiện tại bất kỳ địa điểm kinh doanh nào của mình không thuộc quy định tại khoản (1) của Điều trước đó, người sử dụng lao động có thể, theo các quy định của Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, lập kế hoạch hỗ trợ tái tuyển dụng cho những người lao động bị buộc phải thôi việc do giảm quy mô kinh doanh, v.v. và gửi kế hoạch cho trưởng văn phòng an ninh lao động công có liên quan để phê duyệt. Điều tương tự cũng được áp dụng nếu người sử dụng lao động đã sửa đổi kế hoạch hỗ trợ tái tuyển dụng.

2 前条第二項の規定は前項の規定により再就職援助計画を作成し、又は変更する場合について、同条第四項及び第五項の規定は前項の認定の申請があつた場合について準用する。

(2) The provisions of paragraph (2) of the immediately preceding Article apply mutatis mutandis to cases in which an employer formulates or modifies a reemployment assistance plan pursuant to the provisions of the immediately preceding paragraph; the provisions of paragraphs (4) and (5) of the same Article apply mutatis mutandis to cases in which an employer applies for approval as referred to in the immediately preceding paragraph.

(2) Các quy định của khoản (2) của Điều ngay trước đó áp dụng những thuật ngữ mới được thay thế cho các trường hợp trong đó người sử dụng lao động xây dựng hoặc sửa đổi kế hoạch hỗ trợ tái tuyển dụng theo các quy định của khoản ngay trước đó; các quy định của khoản (4) và (5) của cùng một Điều áp dụng những thuật ngữ mới được thay thế cho các trường hợp trong đó người sử dụng lao động xin phê duyệt như được đề cập trong khoản ngay trước đó.

(円滑な再就職の促進のための助成及び援助)

(Aid and Assistance for Promotion of Smooth Reemployment)

(Hỗ trợ và thúc đẩy tái tuyển dụng diễn ra thuận lợi)

第二十六条 政府は、事業規模の縮小等に伴い離職を余儀なくされる労働者(以下この条において「援助対象労働者」という。)の円滑な再就職を促進するため、雇用保険法(昭和四十九年法律第百十六号)第六十二条の雇用安定事業として、第二十四条第三項又は前条第一項の規定による認定を受けた再就職援助計画に基づき、その雇用する援助対象労働者に関し、求職活動をするための休暇(労働基準法(昭和二十二年法律第四十九号)第三十九条の規定による年次有給休暇として与えられるものを除く。)の付与その他の再就職の促進に特に資すると認められる措置を講ずる事業主に対して、必要な助成及び援助を行うものとする。

Article 26 In order to promote the smooth reemployment of workers who are compelled to separate from employment due to business downscaling, etc. (hereinafter referred to as an "assisted worker" in this Article), the government is to, as a service for the stabilization of employment referred to in Article 62 of the Employment Insurance Act (Act No. 116 of 1974), provide necessary aid and assistance to employers that grant leave to their assisted workers so as to enable them to search for jobs (excluding leave granted as annual paid leave pursuant to the provisions of Article 39 of the Labor Standards Act (Act No. 49 of 1947)) or that take other measures that are considered to particularly contribute to promoting those assisted workers' reemployment, on the basis of a reemployment assistance plan that has been approved pursuant to the provisions of Article 24, paragraph (3) or those of paragraph (1) of the immediately preceding Article.

Điều 26 Để thúc đẩy việc tái tuyển dụng của người lao động bị buộc phải thôi việc do giảm quy mô kinh doanh, v.v. (sau đây gọi là "người lao động được hỗ trợ" trong Điều này) diễn ra thuận lợi, chính phủ sẽ, như một dịch vụ để ổn định việc làm được đề cập trong Điều 62 của Đạo luật Bảo hiểm Việc làm (Đạo luật số 116 năm 1974), cung cấp hỗ trộ và trợ giúp cần thiết cho người sử dụng lao động cấp nghỉ phép cho người lao động được hỗ trợ để người lao động tìm kiếm việc làm (không bao gồm nghỉ phép được cấp như là nghỉ phép có lương hàng năm theo quy định của Điều 39 của Đạo luật Tiêu chuẩn Lao động (Đạo luật số 49 năm 1947)) hoặc thực hiện các biện pháp khác được coi là đặc biệt góp phần thúc đẩy tái tuyển dụng của người lao động được hỗ trợ, trên cơ sở kế hoạch hỗ trợ tái tuyển dụng đã được phê duyệt theo quy định tại Điều 24, khoản (3) hoặc khoản (1) của Điều trước đó.

(大量の雇用変動の届出等)

(Notification of Large Fluctuations in Employment)

(Thông báo biến động lớn về việc làm)

第二十七条 事業主は、その事業所における雇用量の変動(事業規模の縮小その他の理由により一定期間内に相当数の離職者が発生することをいう。)であつて、厚生労働省令で定める場合に該当するもの(以下この条において「大量雇用変動」という。)については、当該大量雇用変動の前に、厚生労働省令で定めるところにより、当該離職者の数その他の厚生労働省令で定める事項を厚生労働大臣に届け出なければならない。

Article 27 (1) Before there is a fluctuation in the volume of employment (meaning the separation from employment of a considerable number of workers within a certain period of time due to such reasons as business downscaling) at an employer's place of business, and if this fluctuation falls under a case prescribed by Order of the Ministry of Health, Labour and Welfare (hereinafter referred to as a "large fluctuation in employment" in this Article), the employer must notify the Minister of Health, Labour and Welfare of the number of workers to be separated from employment and of any other matter prescribed by Order of the Ministry of Health, Labour and Welfare, pursuant to the provisions of Order of the Ministry of Health, Labour and Welfare.

Điều 27 (1) Trước khi có biến động về khối lượng việc làm (có nghĩa là một số lượng đáng kể người lao động thôi việc trong một khoảng thời gian nhất định do các lý do như giảm quy mô kinh doanh) tại nơi làm việc của người sử dụng lao động, và nếu biến động này thuộc một trường hợp theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi (sau đây gọi là "biến động lớn về việc làm" trong Điều này), người sử dụng lao động phải thông báo cho Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi về số lượng người lao động bị thôi việc và bất kỳ vấn đề nào khác theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, căn cứ theo các quy định của Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

2 国又は地方公共団体に係る大量雇用変動については、前項の規定は、適用しない。この場合において、国又は地方公共団体の任命権者(委任を受けて任命権を行う者を含む。第二十八条第三項において同じ。)は、当該大量雇用変動の前に、政令で定めるところにより、厚生労働大臣に通知するものとする。

(2) The provisions of the immediately preceding paragraph do not apply to any large fluctuation in employment involving the national government or any local governments. In such cases, the appointer (including a person who has been delegated and exercises appointive power; the same applies in paragraph (3) of the immediately following Article) of the national government or a local government is to give notice to the Minister of Health, Labour and Welfare prior to the large fluctuation in employment pursuant to the provisions of Cabinet Order.

(2) Các quy định của khoản ngay trước không áp dụng cho bất kỳ biến động lớn trong việc làm liên quan đến Chính phủ hoặc bất kỳ chính quyền địa phương nào. Trong những trường hợp như vậy, người bổ nhiệm (bao gồm một người đã được ủy quyền và thực hiện quyền lực bổ nhiệm; điều tương tự cũng được áp dụng trong khoản (3) của Điều sau ngay sau đây) của Chính phủ hoặc chính quyền địa phương là thông báo cho Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi trước khi có biến động lớn về việc làm theo các quy định của Sắc lệnh Nội các.

3 第一項の規定による届出又は前項の規定による通知があつたときは、国は、次に掲げる措置を講ずることにより、当該届出又は通知に係る労働者の再就職の促進に努めるものとする。

(3) Upon receipt of a notification under paragraph (1) or a notice under the immediately preceding paragraph, the national government is to endeavor to promote the reemployment of workers associated with the notification or notice by taking the following measures:

(3) Khi nhận được thông báo theo khoản (1) hoặc thông báo theo khoản ngay trước đó, Chính phủ sẽ nỗ lực thúc đẩy việc tuyển dụng lại người lao động liên quan đến thông báo hoặc thông báo bằng cách thực hiện các biện pháp sau:

一 職業安定機関において、相互に連絡を緊密にしつつ、当該労働者の求めに応じて、その離職前から、当該労働者その他の関係者に対する雇用情報の提供並びに広範囲にわたる求人の開拓及び職業紹介を行うこと。

(i) to have an employment security agency provide employment information to the workers and other relevant persons and conduct extensive searches for job openings and extensive employment placement with respect to the workers from before their separation from employment and at their request, while maintaining close liaison with the employment security agency; and

(i) yêu cầu một cơ quan bảo đảm việc làm cung cấp thông tin việc làm cho người lao động và những người có liên quan khác và tiến hành tìm kiếm mở rộng việc làm cần tuyển dụng và bố trí việc làm mở rộng đối với người lao động trước khi họ thôi việc và theo yêu cầu của họ, trong khi vẫn duy trì liên lạc chặt chẽ với cơ quan bảo đảm việc làm; và

二 公共職業能力開発施設において必要な職業訓練を行うこと。

(ii) to have a public human resources development facility provide necessary vocational training to the workers.

(ii) yêu cầu một cơ sở phát triển nguồn nhân lực công cung cấp đào tạo nghề cần thiết cho người lao động.

第七章 中途採用に関する情報の公表を促進するための措置等

Chương 7 Các biện pháp thúc đẩy việc công bố thông tin về tuyển dụng giữa các ngành nghề, v.v.

Chapter 7 Measures to promote the publication of information on mid-career recruitment, etc.

第二十七条の二 常時雇用する労働者の数が三百人を超える事業主は、厚生労働省令で定めるところにより、労働者の職業選択に資するよう、雇い入れた通常の労働者及びこれに準ずる者として厚生労働省令で定める者の数に占める中途採用(新規学卒等採用者(学校教育法(昭和二十二年法律第二十六号)第一条に規定する学校(小学校及び幼稚園を除く。)その他厚生労働省令で定める施設の学生又は生徒であつて卒業することが見込まれる者その他厚生労働省令で定める者であることを条件とした求人により雇い入れられた者をいう。)以外の雇入れをいう。次項において同じ。)により雇い入れられた者の数の割合を定期的に公表しなければならない。

Article 27-2 Business owners who employ more than 300 full-time workers shall, pursuant to the provisions of the Ordinance of the Ministry of Health, Labor and Welfare, hire ordinary workers and others to contribute to the choice of occupation of the workers. Mid-career hires (new graduates, etc. (School Education Law (Act No. 26 of 1947)) stipulated in Article 1 of the number of mid-career hires specified by the Ordinance of the Ministry of Health, Labor and Welfare (elementary schools and kindergartens) ) Others are students or students of facilities specified by the Ordinance of the Ministry of Health, Labor and Welfare who are expected to graduate and are hired by recruitment on the condition that they are persons specified by the Ordinance of the Ministry of Health, Labor and Welfare.) The ratio of the number of persons hired by (the same shall apply in the next paragraph) shall be announced on a regular basis.

Điều 27-2 Các chủ doanh nghiệp sử dụng hơn 300 công nhân toàn thời gian, theo các quy định của Pháp lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, thuê những người lao động bình thường và những người khác góp phần vào việc lựa chọn nghề nghiệp của người lao động. Thuê giữa các nghề (sinh viên mới tốt nghiệp, v.v. (Luật Giáo dục Trường học (Đạo luật số 26 năm 1947)) quy định tại Điều 1 về số lượng thuê giữa các nghề được quy định bởi Pháp lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi (sơ cấp trường học và nhà trẻ)) Những người khác là học sinh hoặc sinh viên của các cơ sở được quy định bởi Pháp lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, những người dự kiến ​​tốt nghiệp và được tuyển dụng với điều kiện họ là những người được Pháp lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.) Tỷ lệ số người được thuê (sẽ áp dụng tương tự trong đoạn tiếp theo) sẽ được công bố thường xuyên.

2 国は、事業主による前項に規定する割合その他の中途採用に関する情報の自主的な公表が促進されるよう、必要な支援を行うものとする。

2. The national government shall provide necessary support to promote the voluntary publication of information on mid-career recruitment such as the ratio prescribed in the preceding paragraph by business owners.

2. Chính phủ quốc gia sẽ hỗ trợ cần thiết để thúc đẩy việc tự nguyện công bố thông tin về tuyển dụng giữa các ngành nghề như tỷ lệ quy định trong khoản trên của các chủ doanh nghiệp.

第八章 外国人の雇用管理の改善、再就職の促進等の措置

Chapter VIII Measures Such as Facilitating Improvements in Employment Management with regard to Foreign Nationals and Facilitating Foreign Nationals in Finding New Employment

Chương VIII Các biện pháp như tạo điều kiện cải thiện quản lý việc làm đối với công dân nước ngoài và tạo điều kiện cho công dân nước ngoài trong việc tìm kiếm việc làm mới

(外国人雇用状況の届出等)

(Notification of the Employment Status of Foreign Nationals)

(Thông báo về tình trạng việc làm của công dân nước ngoài)

第二十八条 事業主は、新たに外国人を雇い入れた場合又はその雇用する外国人が離職した場合には、厚生労働省令で定めるところにより、その者の氏名、在留資格(出入国管理及び難民認定法第二条の二第一項に規定する在留資格をいう。次項において同じ。)、在留期間(同条第三項に規定する在留期間をいう。)その他厚生労働省令で定める事項について確認し、当該事項を厚生労働大臣に届け出なければならない。

Article 28 (1) If an employer newly hires a foreign national or if a foreign national employed by an employer separates from employment, the employer must, pursuant to the provisions of Order of the Ministry of Health, Labour and Welfare, verify the foreign national's name, status of residence (meaning the status of residence as prescribed in Article 2-2, paragraph (1) of the Immigration Control and Refugee Recognition Act; the same applies in the following paragraph), period of stay (meaning the period of stay as prescribed in paragraph (3) of the same Article), and other matters prescribed by Order of the Ministry of Health, Labour and Welfare, and notify the Minister of Health, Labour and Welfare thereof.

Điều 28 (1) Nếu người sử dụng lao động mới thuê một công dân nước ngoài hoặc nếu một công dân nước ngoài được người sử dụng lao động thuê thôi việc, theo các quy định của Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, người sử dụng lao động phải xác minh tên, tình trạng cư trú của công dân nước ngoài (có nghĩa là tình trạng cư trú theo quy định tại Điều 2-2, khoản (1) của Đạo luật Kiểm soát Nhập cư và Công nhận Người tị nạn; áp dụng tương tự trong khoản sau), thời gian lưu trú (có nghĩa là thời gian lưu trú theo quy định tại khoản (3) của cùng Điều này) và các vấn đề khác theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, và thông báo cho Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

2 前項の規定による届出があつたときは、国は、次に掲げる措置を講ずることにより、当該届出に係る外国人の雇用管理の改善の促進又は再就職の促進に努めるものとする。

(2) Upon receipt of a notification under the preceding paragraph, the national government must endeavor to facilitate improvements in employment management with regard to the foreign national named in the notification or facilitate the foreign national in finding new employment, by taking the following measures:

(2) Sau khi nhận được thông báo theo khoản trên, Chính phủ phải nỗ lực tạo điều kiện cải thiện việc quản lý việc làm đối với công dân nước ngoài có tên trong thông báo hoặc tạo điều kiện cho công dân nước ngoài tìm kiếm việc làm mới, bằng cách thực hiện các biện pháp sau:

一 職業安定機関において、事業主に対して、当該外国人の有する在留資格、知識経験等に応じた適正な雇用管理を行うことについて必要な指導及び助言を行うこと。

(i) to have an employment security agency provide the employer with the necessary guidance and advice regarding proper employment management with regard to the foreign national for his/her status of residence, knowledge, experience, etc.;

(i) yêu cầu một cơ quan bảo đảm việc làm cung cấp cho người sử dụng lao động các hướng dẫn và lời khuyên cần thiết về quản lý việc làm phù hợp đối với công dân nước ngoài về tình trạng cư trú, kiến thức, kinh nghiệm, v.v.;

二 職業安定機関において、事業主に対して、その求めに応じて、当該外国人に対する再就職の援助を行うことについて必要な指導及び助言を行うこと。

(ii) to have an employment security agency provide the employer with the necessary guidance and advice on supporting the foreign national in finding new employment, at the request of the employer;

(ii) yêu cầu một cơ quan bảo đảm việc làm cung cấp cho người sử dụng lao động các hướng dẫn và lời khuyên cần thiết về việc hỗ trợ công dân nước ngoài tìm kiếm việc làm mới, theo yêu cầu của người sử dụng lao động;

三 職業安定機関において、当該外国人の有する能力、在留資格等に応じて、当該外国人に対する雇用情報の提供並びに求人の開拓及び職業紹介を行うこと。

(iii) to have an employment security agency provide employment information to the foreign national, conduct searches for job openings and place the foreign national in a job, in accordance with the foreign national's abilities, status of residence, etc.; and

(iii) yêu cầu một cơ quan bảo đảm việc làm cung cấp thông tin việc làm cho công dân nước ngoài, tiến hành tìm kiếm việc làm và sắp xếp cho công dân nước ngoài vào làm một công việc, phù hợp với năng lực, tình trạng cư trú, v.v. của công dân nước ngoài; và

四 公共職業能力開発施設において必要な職業訓練を行うこと。

(iv) to have a public human resources development facility provide necessary vocational training to the foreign national.

(iv) yêu cầu một cơ sở phát triển nguồn nhân lực công cung cấp đào tạo nghề cần thiết cho công dân nước ngoài.

3 国又は地方公共団体に係る外国人の雇入れ又は離職については、第一項の規定は、適用しない。この場合において、国又は地方公共団体の任命権者は、新たに外国人を雇い入れた場合又はその雇用する外国人が離職した場合には、政令で定めるところにより、厚生労働大臣に通知するものとする。

(3) The provisions of paragraph (1) do not apply to the hiring or separation from service of a foreign national by the national or local government. In such case, if the national or local government newly hires a foreign national, or if a foreign national employed by the national or local government separates from service, the appointer of the national or local government shall give notice to the Minister of Health, Labour and Welfare pursuant to the provisions of Cabinet Order.

(3) Các quy định của khoản (1) không áp dụng cho việc thuê hoặc ngừng việc của một công dân nước ngoài thực hiện bởi Chính phủ hoặc địa phương. Trong trường hợp đó, nếu Chính phủ hoặc chính quyền địa phương mới thuê một công dân nước ngoài, hoặc nếu một công dân nước ngoài làm việc cho Chính phủ hoặc địa phương bị ngừng việc, người phụ trách của Chính phủ hoặc địa phương sẽ thông báo cho Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi theo các quy định của Sắc lệnh Nội các.

4 第二項(第一号及び第二号を除く。)の規定は、前項の規定による通知があつた場合について準用する。

(4) The provisions of paragraph (2) (excluding items (i) and (ii)) apply mutatis mutandis to a case in which notice is given pursuant to the provisions of the preceding paragraph.

(4) Các quy định của khoản (2) (không bao gồm các mục (i) và (ii)) áp dụng những thuật ngữ mới được thay thế cho trường hợp thông báo được đưa ra theo các quy định của khoản trên.

(届出に係る情報の提供)

(Provision of Information Regarding Notification)

(Cung cấp thông tin về thông báo)

第二十九条 厚生労働大臣は、法務大臣又は出入国在留管理庁長官から、出入国管理及び難民認定法に定める事務の処理に関し、外国人の在留に関する事項の確認のための求めがあつたときは、前条第一項の規定による届出及び同条第三項の規定による通知に係る情報を提供するものとする。

Article 29 If requested by the Minister of Justice or the Commissioner of the Immigration Services Agency to check on the particulars of a foreign national's residence in connection with the handling of administrative affairs prescribed in the Immigration Control and Refugee Recognition Act, the Minister of Health, Labour and Welfare shall provide the Minister of Justice or the Commissioner of the Immigration Services Agency with information regarding any notifications under paragraph (1) of the preceding Article or notices under paragraph (3) of the same Article.

Điều 29 Nếu được Bộ trưởng Bộ Tư pháp hoặc Ủy viên của Cơ quan Dịch vụ Nhập cư yêu cầu kiểm tra chi tiết về nơi cư trú của công dân nước ngoài liên quan đến việc xử lý các vấn đề hành chính được quy định trong Đạo luật Kiểm soát Nhập cư và Công nhận Người tị nạn, Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi sẽ cung cấp cho Bộ trưởng Bộ Tư pháp hoặc Ủy viên của Cơ quan Dịch vụ Nhập cư thông tin liên quan đến bất kỳ thông báo nào theo khoản (1) của Điều trước đó hoặc thông báo theo khoản (3) của cùng Điều này.

(法務大臣等の連絡又は協力)

(Liaison or Cooperation with the Minister of Justice)

(Liên lạc hoặc hợp tác với Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

第三十条 厚生労働大臣は、労働力の需要供給の適正かつ円滑な調整等を図るため、法務大臣又は出入国在留管理庁長官に対し、労働に従事することを目的として在留する外国人の出入国に関する必要な連絡又は協力を求めることができる。

Article 30 (1) For the purpose of ensuring the proper and smooth adjustment of labor supply and demand and for other similar purposes, the Minister of Health, Labour and Welfare may request the necessary liaison or cooperation from the Minister of Justice or the Commissioner of the Immigration Services Agency regardingthe entry or departure of foreign nationals residing in Japan for work.

Điều 30 (1) Nhằm đảm bảo việc điều chỉnh cung và cầu lao động phù hợp và diễn ra thuận lợi và cho các mục đích tương tự khác, Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi có thể yêu cầu liên lạc hoặc hợp tác cần thiết từ Bộ trưởng Bộ Tư pháp hoặc Ủy viên Cơ quan Dịch vụ Di trú liên quan đến việc nhập cảnh hoặc xuất cảnh của công dân nước ngoài cư trú tại Nhật Bản để làm việc.

2 法務大臣又は出入国在留管理庁長官は、前項の規定による連絡又は協力を求められたときは、本来の任務の遂行を妨げない範囲において、できるだけその求めに応じなければならない。

(2) Upon receipt of a request for liaison or cooperation under the preceding paragraph, the Minister of Justice or the Commissioner of the Immigration Services Agency must meet the request to the extent possible, unless doing so would disturb the performance of the Minister's or the Commissioner's primary duties.

(2) Khi nhận được yêu cầu liên lạc hoặc hợp tác theo khoản trên, Bộ trưởng Bộ Tư pháp hoặc Ủy viên của Cơ quan Di trú phải đáp ứng yêu cầu trong phạm vi có thể, trừ khi việc thực hiện đó sẽ làm xáo trộn việc thực hiện nhiệm vụ chính của Bộ trưởng hoặc Ủy viên.

第九章 職場における優越的な関係を背景とした言動に起因する問題に関して事業主の講ずべき措置等

Chapter IX Measures to Be Taken by Employers in Connection with Problems Arising as a Result of Behavior against the Background of Dominant Relationships in the Workplace

Chương VIII Các biện pháp được thực hiện bởi người sử dụng lao động liên quan đến các vấn đề phát sinh như là kết quả của hành vi đối với bối cảnh của các mối quan hệ chi phối tại nơi làm việc

(雇用管理上の措置等)

(Measures in Terms of Employment Management)

(Các biện pháp về Quản lý Việc làm)

第三十条の二 事業主は、職場において行われる優越的な関係を背景とした言動であつて、業務上必要かつ相当な範囲を超えたものによりその雇用する労働者の就業環境が害されることのないよう、当該労働者からの相談に応じ、適切に対応するために必要な体制の整備その他の雇用管理上必要な措置を講じなければならない。

Article 30-2 (1) In order for an employer to preclude any behavior that is based on dominant relationships in the workplace and exceeds the scope necessary and reasonable in the course of business from damaging the work environment of the employer's workers, the employer must provide consultation to those workers and take measures necessary in terms of employment management, such as the development of a system necessary for appropriately handling such behavior.

Điều 30-2 (1) Để người sử dụng lao động ngăn chặn bất kỳ hành vi nào dựa trên các mối quan hệ chi phối tại nơi làm việc và vượt quá phạm vi cần thiết và hợp lý trong quá trình kinh doanh làm tổn hại đến môi trường làm việc của người lao động của người sử dụng lao động, người sử dụng lao động phải tham vấn những người lao động đó và thực hiện các biện pháp cần thiết về quản lý việc làm, chẳng hạn như phát triển một hệ thống cần thiết để xử lý thích hợp hành vi đó.

2 事業主は、労働者が前項の相談を行つたこと又は事業主による当該相談への対応に協力した際に事実を述べたことを理由として、当該労働者に対して解雇その他不利益な取扱いをしてはならない。

(2) It is prohibited for any employer to dismiss any worker, or otherwise treat any worker in a detrimental manner, on the grounds that the worker received the consultation referred to in the immediately preceding paragraph or told facts when cooperating in the employer's response in that consultation.

(2) Nghiêm cấm bất kỳ người sử dụng lao động nào sa thải bất kỳ người lao động nào, hoặc đối xử với bất kỳ người lao động nào theo cách bất lợi, với lý do là người lao động nhận được tham vấn được đề cập trong khoản ngay trước đó hoặc nói lên sự thật khi hợp tác với phản ứng của người sử dụng lao động trong cuộc tham vấn đó.

3 厚生労働大臣は、前二項の規定に基づき事業主が講ずべき措置等に関して、その適切かつ有効な実施を図るために必要な指針(以下この条において「指針」という。)を定めるものとする。

(3) With respect to measures, etc. that employers should take under the provisions of the preceding two paragraphs, the Minister of Health, Labour and Welfare is to establish guidelines necessary for ensuring the proper and effective implementation of such measures, etc. (hereinafter referred to as the "guidelines" in this Article).

(3) Đối với các biện pháp, v.v., mà người sử dụng lao động cần thực hiện theo các quy định của hai khoản trước, Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi là thiết lập các hướng dẫn cần thiết để đảm bảo thực hiện đúng và hiệu quả các biện pháp đó, v.v (sau đây gọi là "hướng dẫn" trong Điều này).

4 厚生労働大臣は、指針を定めるに当たつては、あらかじめ、労働政策審議会の意見を聴くものとする。

(4) In establishing the guidelines, the Minister of Health, Labour and Welfare is to hear the opinion of the Labor Policy Council in advance.

(4) Trong việc thiết lập các hướng dẫn, Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi phải nghe ý kiến của Hội đồng Chính sách Lao động trước.

5 厚生労働大臣は、指針を定めたときは、遅滞なく、これを公表するものとする。

(5) Upon establishing the guidelines, the Minister of Health, Labour and Welfare is to release those guidelines without delay.

(5) Khi thiết lập các hướng dẫn, Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi sẽ công bố các hướng dẫn đó ngay lập tức.

6 前二項の規定は、指針の変更について準用する。

(6) The provisions of the preceding two paragraphs apply mutatis mutandis to the modification of the guidelines.

(6) Các quy định của hai khoản trước áp dụng những thuật ngữ mới được thay thế cho việc sửa đổi các hướng dẫn.

(国、事業主及び労働者の責務)

(Responsibilities of the National Government, Employers, and Workers)

(Trách nhiệm của Chính phủ, Người sử dụng lao động và Người lao động)

第三十条の三 国は、労働者の就業環境を害する前条第一項に規定する言動を行つてはならないことその他当該言動に起因する問題(以下この条において「優越的言動問題」という。)に対する事業主その他国民一般の関心と理解を深めるため、広報活動、啓発活動その他の措置を講ずるように努めなければならない。

Article 30-3 (1) The national government must endeavor to take such measures as organizing publicity activities or educational activities to inform employers and the general public that the behavior prescribed in paragraph (1) of the immediately preceding Article as harmful to the work environment of workers is prohibited and to deepen their interest and understanding with respect to problems attributable to that behavior (hereinafter referred to as a "dominant behavior problem").

Điều 30-3 (1) Chính phủ phải nỗ lực thực hiện các biện pháp như tổ chức các hoạt động công khai hoặc các hoạt động giáo dục để thông báo cho người sử dụng lao động và công chúng biết rằng hành vi được quy định tại khoản (1) của Điều ngay trước đó là có hại cho môi trường làm việc của người lao động và gia tăng sự quan tâm và hiểu biết của họ đối với các vấn đề liên quan đến hành vi đó (sau đây gọi là "vấn đề hành vi chi phối").

2 事業主は、優越的言動問題に対するその雇用する労働者の関心と理解を深めるとともに、当該労働者が他の労働者に対する言動に必要な注意を払うよう、研修の実施その他の必要な配慮をするほか、国の講ずる前項の措置に協力するように努めなければならない。

(2) An employer must endeavor to deepen the interest and understanding of workers employed thereby with respect to dominant behavior problems, to provide training courses and otherwise give due consideration to ensure that those workers pay necessary attention to their behavior toward other workers, and otherwise to cooperate in the national government's implementation of the measures referred to in the immediately preceding paragraph.

(2) Người sử dụng lao động phải nỗ lực để gia tăng sự quan tâm và hiểu biết của người lao động được tuyển dụng đối với các vấn đề hành vi chi phối, cung cấp các khóa đào tạo và xem xét thích đáng để đảm bảo rằng những người lao động đó chú ý cần thiết đến hành vi của họ đối với những người lao động khác, và hợp tác trong việc thực hiện các biện pháp của Chính phủ được đề cập trong khoản ngay trước.

3 事業主(その者が法人である場合にあつては、その役員)は、自らも、優越的言動問題に対する関心と理解を深め、労働者に対する言動に必要な注意を払うように努めなければならない。

(3) An employer (if this employer is a corporation, its officers) must endeavor to deepen the employer's own interest in and understanding of dominant behavior problems and to pay necessary attention to the employer's own behavior toward workers.

(3) Người sử dụng lao động (nếu người sử dụng lao động này là một công ty, cán bộ của công ty) phải cố gắng gia tăng mối quan tâm và hiểu biết của mình về các vấn đề hành vi chi phối và chú ý cần thiết đến hành vi của chính người sử dụng lao động đối với người lao động.

4 労働者は、優越的言動問題に対する関心と理解を深め、他の労働者に対する言動に必要な注意を払うとともに、事業主の講ずる前条第一項の措置に協力するように努めなければならない。

(4) Workers must endeavor to deepen their interest in and understanding of dominant behavior problems, to pay necessary attention to their behavior toward other workers, and to cooperate in the employer's implementation of the measures referred to in paragraph (1) of the immediately preceding Article.

(4) Người lao động phải nỗ lực gia tăng mối quan tâm và hiểu biết của mình về các vấn đề hành vi chi phối, chú ý cần thiết đến hành vi của mình đối với người lao động khác và hợp tác với người sử dụng lao động trong việc thực hiện các biện pháp được đề cập trong khoản (1) của Điều ngay trước đó.

(紛争の解決の促進に関する特例)

(Exceptions concerning Promotion of Dispute Resolution)

(Các trường hợp ngoại lệ liên quan đến việc thúc đẩy giải quyết tranh chấp)

第三十条の四 第三十条の二第一項及び第二項に定める事項についての労働者と事業主との間の紛争については、個別労働関係紛争の解決の促進に関する法律(平成十三年法律第百十二号)第四条、第五条及び第十二条から第十九条までの規定は適用せず、次条から第三十条の八までに定めるところによる。

Article 30-4 The provisions of Articles 4, 5, and 12 through 19 of the Act on Promoting the Resolution of Individual Labor-Related Disputes (Act No. 112 of 2001) do not apply to disputes between workers and employers with respect to the matters prescribed in Article 30-2, paragraphs (1) and (2), and such disputes are as provided for in the immediately following Article through Article 30-8.

Điều 30-4 Các quy định từ Điều 4, 5 và 12 đến Điều 19 của Đạo luật Thúc đẩy việc giải quyết các tranh chấp liên quan đến lao động cá nhân (Đạo luật số 112 năm 2001) không áp dụng cho các tranh chấp giữa người lao động và người sử dụng lao động liên quan đến các vấn đề được quy định tại Điều 30-2, khoản (1) và (2), và các tranh chấp đó được quy định ngay sau Điều 30-8.

(紛争の解決の援助)

(Assistance with Dispute Resolution)

(Hỗ trợ giải quyết tranh chấp)

第三十条の五 都道府県労働局長は、前条に規定する紛争に関し、当該紛争の当事者の双方又は一方からその解決につき援助を求められた場合には、当該紛争の当事者に対し、必要な助言、指導又は勧告をすることができる。

Article 30-5 (1) At the request of both or either of the parties to a dispute referred to in the immediately preceding Article for assistance in the resolution of the dispute, the director of the relevant prefectural labor bureau may give the party(ies) to the dispute necessary advice, guidance, or recommendations.

Điều 30-5 (1) Theo yêu cầu của cả hai hoặc một trong hai bên tranh chấp được đề cập trong ngay trước Điều để được hỗ trợ giải quyết tranh chấp, Giám đốc Cục lao động quận có liên quan có thể cung cấp cho các bên tranh chấp lời khuyên, hướng dẫn hoặc khuyến nghị cần thiết.

2 第三十条の二第二項の規定は、労働者が前項の援助を求めた場合について準用する。

(2) The provisions of Article 30-2, paragraph (2) apply mutatis mutandis to the case where a worker requests the assistance referred to in the immediately preceding paragraph.

(2) Các quy định của Điều 30-2, khoản (2) áp dụng những thuật ngữ mới được thay thế cho trường hợp người lao động yêu cầu hỗ trợ được đề cập trong khoản ngay trước.

(調停の委任)

(Delegation of Conciliation)

(Uỷ quyền hòa giải)

第三十条の六 都道府県労働局長は、第三十条の四に規定する紛争について、当該紛争の当事者の双方又は一方から調停の申請があつた場合において当該紛争の解決のために必要があると認めるときは、個別労働関係紛争の解決の促進に関する法律第六条第一項の紛争調整委員会に調停を行わせるものとする。

Article 30-6 (1) On finding it necessary in resolving a dispute referred to in Article 30-4 when both or either of the parties to the dispute files an application for conciliation, the director of the relevant prefectural labor bureau is to have the dispute coordinating committee referred to in Article 6, paragraph (1) of the Act on Promoting the Resolution of Individual Labor-Related Disputes conduct the conciliation.

Điều 30-6 (1) Khi thấy cần thiết trong việc giải quyết tranh chấp được đề cập trong Điều 30-4 khi cả hai hoặc một trong hai bên tham gia tranh chấp nộp đơn yêu cầu hòa giải, Giám đốc Cục lao động quận liên quan sẽ yêu cầu ban điều phối tranh chấp được đề cập trong Điều 6, khoản (1) của Đạo luật Thúc đẩy việc giải quyết tranh chấp liên quan đến lao động cá nhân tiến hành hòa giải.

2 第三十条の二第二項の規定は、労働者が前項の申請をした場合について準用する。

(2) The provisions of Article 30-2, paragraph (2) apply mutatis mutandis to the case where a worker makes an application as referred to in the immediately preceding paragraph.

(2) Các quy định của Điều 30-2, khoản (2) áp dụng những thuật ngữ mới được thay thế cho trường hợp người lao động nộp đơn như được đề cập trong khoản ngay trước.

(調停)

(Conciliation)

(Hoà giải)

第三十条の七 雇用の分野における男女の均等な機会及び待遇の確保等に関する法律(昭和四十七年法律第百十三号)第十九条から第二十六条までの規定は、前条第一項の調停の手続について準用する。この場合において、同法第十九条第一項中「前条第一項」とあるのは「労働施策の総合的な推進並びに労働者の雇用の安定及び職業生活の充実等に関する法律(昭和四十一年法律第百三十二号)第三十条の六第一項」と、同法第二十条中「事業場」とあるのは「事業所」と、同法第二十五条第一項中「第十八条第一項」とあるのは「労働施策の総合的な推進並びに労働者の雇用の安定及び職業生活の充実等に関する法律第三十条の四」と読み替えるものとする。

Article 30-7 The provisions of Articles 19 through 26 of the Act on Securing, Etc. of Equal Opportunity and Treatment between Men and Women in Employment (Act No. 113 of 1972) apply mutatis mutandis to the procedure of the conciliation referred to in paragraph (1) of the immediately preceding Article. In this case, the term "paragraph 1 of the preceding Article" in Article 19, paragraph (1) of the same Act is deemed to be replaced with "Article 30-6, paragraph (1) of the Act on Comprehensive Promotion of Labor Measures, and Stabilization of Employment of Employees, and Enrichment of Their Working Lives (Act No. 132 of 1966)"; the term "workplace" in Article 20 of the Act on Securing, Etc. of Equal Opportunity and Treatment between Men and Women in Employment is deemed to be replaced with "place of business"; and the term "Article 18, paragraph 1" in Article 25, paragraph (1) of the same Act is deemed to be replaced with "Article 30-4 of the Act on Comprehensive Promotion of Labor Measures, and Stabilization of Employment of Employees, and Enrichment of Their Working Lives."

Điều 30-7 Các quy định của Điều 19 đến 26 của Đạo luật Bảo đảm Cơ hội bình đẳng và đối xử bình đẳng giữa nam giới và phụ nữ trong việc làm (Đạo luật số 113 năm 1972) áp dụng những thuật ngữ mới được thay thế cho thủ tục hòa giải được đề cập trong khoản (1) của Điều ngay trước đó. Trong trường hợp này, thuật ngữ "khoản 1 của Điều trên" tại Điều 19, khoản (1) của Đạo luật tương tự được coi là thay thế bằng "Điều 30-6, khoản (1) của Đạo luật thúc đẩy toàn diện các biện pháp lao động, ổn định việc làm và nâng cao chất lượng đời sống làm việc của người lao động (Đạo luật số 132 năm 1966)"; thuật ngữ "nơi làm việc" tại Điều 20 của Đạo luật Bảo đảm Cơ hội bình đẳng và đối xử bình đẳng giữa nam giới và phụ nữ trong việc làm việc làm được coi là thay thế bằng "nơi làm việc"; và thuật ngữ "Điều 18, khoản 1" tại Điều 25, khoản (1) của Đạo luật tương tự được coi là thay thế bằng "Điều 30-4 của Đạo luật thúc đẩy toàn diện các biện pháp lao động, ổn định việc làm và nâng cao chất lượng đời sống làm việc của người lao động".

(厚生労働省令への委任)

(Delegation to Order of the Ministry of Health, Labour and Welfare)

(Ủy quyền cho Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi)

第三十条の八 前二条に定めるもののほか、調停の手続に関し必要な事項は、厚生労働省令で定める。

Article 30-8 Beyond what is prescribed in the preceding two Articles, necessary matters concerning the conciliation procedure are prescribed by Order of the Ministry of Health, Labour and Welfare.

Điều 30-8 Ngoài những gì được quy định trong hai Điều trên, các vấn đề cần thiết liên quan đến thủ tục hòa giải được quy định theo Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

第十章 国と地方公共団体との連携等

Chapter IX Coordination between the National Government and Local Governments

Chương IX. Sự phối hợp giữa Chính phủ và chính quyền địa phương

(国と地方公共団体との連携)

(Coordination between the National Government and Local Governments)

(Phối hợp giữa Chính phủ và chính quyền địa phương)

第三十一条 国及び地方公共団体は、国の行う職業指導及び職業紹介の事業等と地方公共団体の講ずる雇用に関する施策について、相互の連携協力の確保に関する協定の締結、同一の施設における一体的な実施その他の措置を講ずることにより、密接な関連の下に円滑かつ効果的に実施されるように相互に連絡し、及び協力するものとする。

Article 31 With respect to services provided by the national government, such as vocational guidance and employment placement, and employment-related measures taken by local governments, the national government and local governments are to take such actions as concluding agreements for mutually securing coordination and cooperation and implementing those services and measures in an integrated manner at the same facility, and thereby maintain mutual liaison and cooperate among themselves so that the services and measures are smoothly and effectively implemented in close connection with one another.

Điều 31 Đối với các dịch vụ do Chính phủ cung cấp, chẳng hạn như hướng dẫn dạy nghề và bố trí việc làm, và các biện pháp liên quan đến việc làm được thực hiện bởi chính quyền địa phương, Chính phủ và chính quyền địa phương phải thực hiện các hành động như ký kết các thỏa thuận để đảm bảo sự phối hợp và hợp tác lẫn nhau và thực hiện các dịch vụ và biện pháp đó theo cách tích hợp tại cùng một cơ sở, và do đó duy trì liên lạc lẫn nhau và hợp tác giữa các cơ sở để các dịch vụ và biện pháp được thực hiện trơn tru và hiệu quả kết nối chặt chẽ với nhau.

(要請)

(Requests)

(Yêu cầu)

第三十二条 地方公共団体の長は、当該地方公共団体の区域内において、多数の離職者が発生し、又はそのおそれがあると認めるときその他労働者の職業の安定のため必要があると認めるときは、厚生労働大臣に対し、労働者の職業の安定に関し必要な措置の実施を要請することができる。

Article 32 (1) In the case of a large number of workers separating from employment within the area under the jurisdiction of a local government or when finding a risk thereof, or otherwise when the head of a local government finds it necessary for the employment security of workers, the head of the local government may request the Minister of Health, Labour and Welfare to implement measures necessary for the employment security of workers.

Điều 32 (1) Trong trường hợp có một số lượng lớn người lao động bị thôi việc trong khu vực thuộc thẩm quyền của chính quyền địa phương hoặc khi phát hiện có rủi ro, hoặc khi người đứng đầu chính quyền địa phương thấy cần thiết cho việc đảm bảo việc làm của người lao động, người đứng đầu chính quyền địa phương có thể yêu cầu Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi thực hiện các biện pháp cần thiết cho việc đảm bảo việc làm của người lao động.

2 厚生労働大臣は、前項の規定による要請(以下この条において「措置要請」という。)に基づき労働者の職業の安定に関し必要な措置を実施するときはその旨を、当該措置要請に係る措置を実施する必要がないと認めるときはその旨及びその理由を、遅滞なく、当該措置要請をした地方公共団体の長に通知しなければならない。

(2) When intending to implement measures necessary for the employment security of workers upon request under the provisions of the immediately preceding paragraph (hereinafter referred to as a "request for measures" in this Article), or when finding it not necessary to implement measures associated with a request for measures, the Minister of Health, Labour and Welfare must, without delay, notify the head of the local government that has made the relevant request for measures to that effect, with the reason for finding such measures not necessary if this is the case.

(2) Khi có ý định thực hiện các biện pháp cần thiết cho bảo đảm việc làm của người lao động theo yêu cầu theo quy định của khoản ngay trước (sau đây gọi là "yêu cầu biện pháp" trong Điều này), hoặc khi nhận thấy không cần thiết phải thực hiện các biện pháp liên quan đến yêu cầu biện pháp, Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi phải, ngay lập tức, thông báo cho người đứng đầu chính quyền địa phương đã đưa ra yêu cầu liên quan về các biện pháp có hiệu lực đó, với lý do tìm các biện pháp đó là không cần thiết nếu trường hợp này xảy ra.

3 厚生労働大臣は、措置要請に係る措置を行う必要があるか否かを判断するに当たつては、あらかじめ、厚生労働省令で定めるところにより、学識経験者その他の厚生労働省令で定める者の意見を聴かなければならない。

(3) In judging whether it is necessary to implement measures associated with a request for measures, the Minister of Health, Labour and Welfare must, in advance, hear the opinions of academic experts and other persons specified by Order of the Ministry of Health, Labour and Welfare, pursuant to the provisions of Order of the Ministry of Health, Labour and Welfare.

(3) Khi đánh giá xem có cần thiết phải thực hiện các biện pháp liên quan đến yêu cầu thực hiện các biện pháp hay không, Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi phải nghe trước ý kiến của các chuyên gia học thuật và những người khác được chỉ định theo Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, theo các quy định của Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

4 前項の規定により意見を求められた者は、その意見を求められた事案に関して知り得た秘密を漏らしてはならない。

(4) Any person whose opinion was sought pursuant to the provisions of the immediately preceding paragraph must not divulge any secret learned in connection with the case for which the opinion was sought.

(4) Bất kỳ người nào có ý kiến được tìm kiếm theo các quy định của khoản ngay trước đó không được tiết lộ bất kỳ bí mật nào được biết liên quan đến trường hợp được xin ý kiến.

第十一章 雑則

Chapter X Miscellaneous Provisions

Chương X Các quy định khác

(助言、指導及び勧告並びに公表)

(Advice, Guidance, and Recommendations, and Publication)

(Lời khuyên, Chỉ đạo, Khuyến nghị, và Công khai)

第三十三条 厚生労働大臣は、この法律の施行に関し必要があると認めるときは、事業主に対して、助言、指導又は勧告をすることができる。

Article 33 (1) The Minister of Health, Labour and Welfare may give advice, guidance, or recommendations to employers, if the Minister finds it necessary to do so in connection with the enforcement of this Act.

Điều 33 (1) Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi có thể đưa ra lời khuyên, chỉ đạo hoặc khuyến nghị cho người sử dụng lao động, nếu Bộ trưởng thấy cần thiết phải làm như vậy liên quan đến việc thực thi Đạo luật này.

2 厚生労働大臣は、第三十条の二第一項及び第二項(第三十条の五第二項及び第三十条の六第二項において準用する場合を含む。第三十五条及び第三十六条第一項において同じ。)の規定に違反している事業主に対し、前項の規定による勧告をした場合において、その勧告を受けた者がこれに従わなかつたときは、その旨を公表することができる。

(2) In the case where the Minister of Health, Labour and Welfare has given recommendations under the provisions of the immediately preceding paragraph to an employer that has violated any of the provisions of Article 30-2, paragraphs (1) and (2) (including as applied mutatis mutandis pursuant to Article 30-5, paragraph (2) and Article 30-6, paragraph (2); the same applies in Article 35 and Article 36, paragraph (1)), and if the employer that has received the recommendations has not complied with these recommendations, the Minister may publicize to that effect.

(2) Trong trường hợp Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi đã đưa ra các khuyến nghị theo các quy định của khoản ngay trước đó cho người sử dụng lao động đã vi phạm bất kỳ quy định nào của Điều 30-2, khoản (1) và (2) (bao gồm cả việc áp dụng những thuật ngữ mới được thay thế theo Điều 30-5, khoản (2) và Điều 30-6, khoản (2); áp dụng tương tự tại Điều 35 và Điều 36, khoản (1)) và nếu người sử dụng lao động đã nhận được các khuyến nghị không tuân thủ các khuyến nghị này, Bộ trưởng có thể công khai hiệu lực đó.

(報告等)

(Reports)

(Báo cáo)

第三十四条 厚生労働大臣は、第二十七条第一項及び第二十八条第一項の規定を施行するために必要な限度において、厚生労働省令で定めるところにより、事業主に対して、労働者の雇用に関する状況その他の事項についての報告を命じ、又はその職員に、事業主の事業所に立ち入り、関係者に対して質問させ、若しくは帳簿書類その他の物件の検査をさせることができる。

Article 34 (1) To the extent necessary to enforce the provisions of Article 27, paragraph (1) and Article 28, paragraph (1), the Minister of Health, Labour and Welfare may, pursuant to the provisions of Order of the Ministry of Health, Labour and Welfare, order an employer to report on such matters as the situation of employment of workers, or may have the Ministry's personnel enter an employer's place of business and question relevant persons or inspect the employer's books, documents, and other items.

Điều 34 (1) Trong phạm vi cần thiết để thực thi các quy định của Điều 27, khoản (1) và Điều 28, khoản (1), Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi có thể, theo các quy định của Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, ra chỉ thị cho người sử dụng lao động báo cáo về các vấn đề như tình hình việc làm của người lao động, hoặc có thể yêu cầu nhân viên của Bộ vào nơi làm việc của người sử dụng lao động và chất vấn những người có liên quan hoặc kiểm tra sổ sách, tài liệu và các mục khác của người sử dụng lao động.

2 前項の規定により立入検査をする職員は、その身分を示す証明書を携帯し、関係者に提示しなければならない。

(2) Personnel who conduct inspections pursuant to the provisions of the immediately preceding paragraph must carry their identification cards and present them to relevant persons.

(2) Nhân viên tiến hành kiểm tra theo các quy định của khoản ngay trước đó phải mang theo thẻ căn cước và xuất trình cho những người có liên quan.

3 第一項の規定による立入検査の権限は、犯罪捜査のために認められたものと解釈してはならない。

(3) The authority to conduct an inspection under the provisions of paragraph (1) must not be construed as granted for criminal investigation.

(3) Thẩm quyền tiến hành thanh tra theo quy định tại khoản (1) không được hiểu là được cấp để điều tra hình sự.

(資料の提出の要求等)

(Requests for the Submission of Materials)

(Yêu cầu trình nộp tài liệu)

第三十五条 厚生労働大臣は、この法律(第二十七条第一項、第二十八条第一項並びに第三十条の二第一項及び第二項を除く。)を施行するために必要があると認めるときは、事業主に対して、必要な資料の提出及び説明を求めることができる。

Article 35 The Minister of Health, Labour and Welfare may request an employer to submit necessary materials and to give explanations if the Minister finds them necessary for the enforcement of this Act (excluding Article 27, paragraph (1), Article 28, paragraph (1), and Article 30-2, paragraphs (1) and (2)).

Điều 35 Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi có thể yêu cầu người sử dụng lao động nộp các tài liệu cần thiết và đưa ra giải thích nếu Bộ trưởng thấy các tài liệu đó cần thiết cho việc thi hành Đạo luật này (ngoại trừ Điều 27, khoản (1), Điều 28, khoản (1) và Điều 30-2, khoản (1) và (2)).

(報告の請求)

(Requests for Reports)

(Yêu cầu báo cáo)

第三十六条 厚生労働大臣は、事業主から第三十条の二第一項及び第二項の規定の施行に関し必要な事項について報告を求めることができる。

Article 36 (1) The Minister of Health, Labour and Welfare may request an employer to report on matters necessary for the enforcement of the provisions of Article 30-2, paragraphs (1) and (2).

Điều 36 (1) Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi có thể yêu cầu người sử dụng lao động báo cáo về các vấn đề cần thiết để thực thi các quy định của Điều 30-2, khoản (1) và (2).

2 都道府県知事又は公共職業安定所長は、職業転換給付金の支給を受け、又は受けた者から当該給付金の支給に関し必要な事項について報告を求めることができる。

(2) A prefectural governor or the chief of a public employment security office may request a person that is receiving or has received job-change benefits to report on necessary matters concerning the payment of those job-change benefits.

(2) Thống đốc quận hoặc Chánh văn phòng bảo đảm việc làm công có thể yêu cầu một người đang nhận hoặc đã nhận trợ cấp thay đổi công việc báo cáo về các vấn đề cần thiết liên quan đến việc thanh toán các trợ cấp thay đổi công việc đó.

(権限の委任)

(Delegation of Authority)

(Ủy nhiệm thẩm quyền)

第三十七条 この法律に定める厚生労働大臣の権限は、厚生労働省令で定めるところにより、その一部を都道府県労働局長に委任することができる。

Article 37 (1) The authority of the Minister of Health, Labour and Welfare as prescribed in this Act may be delegated in part to the directors of prefectural labor bureaus pursuant to the provisions of Order of the Ministry of Health, Labour and Welfare.

Điều 37 (1) Thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi theo quy định của Đạo luật này có thể được ủy quyền một phần cho giám đốc các phòng lao động quận theo các quy định của Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

2 前項の規定により都道府県労働局長に委任された権限は、厚生労働省令で定めるところにより、公共職業安定所長に委任することができる。

(2) The authority delegated to the directors of prefectural labor bureaus pursuant to the provisions of the immediately preceding paragraph may be delegated to the chiefs of public employment security offices pursuant to the provisions of Order of the Ministry of Health, Labour and Welfare.

(2) Thẩm quyền được ủy quyền cho các giám đốc sở lao động quận theo các quy định của khoản ngay trước có thể được ủy quyền cho các trưởng văn phòng bảo đảm việc làm công theo các quy định của Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.

(船員に関する特例)

(Exceptions Concerning Mariners)

(Các trường hợp ngoại lệ liên quan đến Thuỷ thủ)

第三十八条 この法律(第一条、第四条第一項第十五号及び第二項、第九章(第三十条の七及び第三十条の八を除く。)、第三十三条、第三十六条第一項、前条第一項並びに第四十一条を除く。)の規定は、船員職業安定法(昭和二十三年法律第百三十号)第六条第一項に規定する船員(次項において「船員」という。)については、適用しない。

Article 38 (1) The provisions of this Act (excluding Article 1, Article 4, paragraph (1), item (xiv) and paragraph (2) thereof, Chapter VIII (excluding Articles 30-7 and 30-8), Article 33, Article 36, paragraph (1), paragraph (1) of the immediately preceding Article, and Article 41) do not apply to mariners prescribed in Article 6, paragraph (1) of the Mariners' Employment Security Act (Act No. 130 of 1948) (hereinafter referred to as a "mariner" in the immediately following paragraph).

Điều 38 (1) Các quy định của Đạo luật này (không bao gồm Điều 1, Điều 4, khoản (1), mục (xiv) và khoản (2) của nó, Chương VIII (không bao gồm Điều 30-7 và 30-8), Điều 33, Điều 36, khoản (1), khoản (1) của Điều ngay trước đó và Điều 41) không áp dụng cho thủy thủ quy định tại Điều 6, khoản (1) của Đạo luật bảo đảm việc làm cho Thuỷ thủ (Đạo luật số 130 năm 1948) (sau đây gọi là "thủy thủ" trong khoản ngay sau đây).

2 船員に関しては、第三十条の二第三項から第五項まで、第三十三条、第三十六条第一項及び前条第一項中「厚生労働大臣」とあるのは「国土交通大臣」と、第三十条の二第四項中「労働政策審議会」とあるのは「交通政策審議会」と、第三十条の四中「から第三十条の八まで」とあるのは「、第三十条の六及び第三十八条第三項」と、第三十条の五第一項、第三十条の六第一項及び前条第一項中「都道府県労働局長」とあるのは「地方運輸局長(運輸監理部長を含む。)」と、第三十条の六第一項中「第六条第一項の紛争調整委員会」とあるのは「第二十一条第三項のあつせん員候補者名簿に記載されている者のうちから指名する調停員」と、第三十三条第二項中「第三十五条及び第三十六条第一項」とあるのは「第三十六条第一項」と、前条第一項中「厚生労働省令」とあるのは「国土交通省令」とする。

(2) With respect to mariners, the term "Minister of Health, Labour and Welfare" in Article 30-2, paragraphs (3) through (5), Article 33, Article 36, paragraph (1), and paragraph (1) of the immediately preceding Article is deemed to be replaced with "Minister for Land, Infrastructure, Transport and Tourism"; the term "Labor Policy Council" in Article 30-2, paragraph (4) is deemed to be replaced with "Council for Transport Policy"; the term "through Article 30-8" in Article 30-4 is deemed to be replaced with "Article 30-6, and Article 38, paragraph (3)"; the term "director of the relevant prefectural labor bureau" in Article 30-5, paragraph (1), Article 30-6, paragraph (1), and paragraph (1) of the immediately preceding Article is deemed to be replaced with "district transport bureau chief (including the chief of the maritime traffic control division)"; the term "the dispute coordinating committee referred to in Article 6, paragraph (1)" in Article 30-6, paragraph (1) is deemed to be replaced with "a conciliator appointed from among those listed in the mediator candidate list set forth in Article 21, paragraph (3)"; the term "Article 35 and Article 36, paragraph (1)" in Article 33, paragraph (2) is deemed to be replaced with "Article 36, paragraph (1)"; and the term "Order of the Ministry of Health, Labour and Welfare" in paragraph (1) of the Immediately preceding Article is deemed to be replaced with "Order of the Ministry of Land, Infrastructure, Transport and Tourism."

(2) Đối với thủy thủ, thuật ngữ "Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi" tại Điều 30-2, các khoản (3) đến (5), Điều 33, Điều 36, khoản (1) và khoản (1) của Điều ngay trước đó được coi là thay thế bằng "Bộ trưởng Bộ Đất đai, Cơ sở hạ tầng, Giao thông vận tải và Du lịch"; thuật ngữ "Hội đồng Chính sách Lao động" tại Điều 30-2, các khoản (4) được coi là thay thế bằng "Hội đồng Chính sách Giao thông vận tải"; thuật ngữ "thông qua Điều 30-8" tại Điều 30-4 được coi là thay thế bằng "Điều 30-6, và Điều 38, các khoản (3)"; thuật ngữ "giám đốc của Cục lao động quận có liên quan" tại Điều 30-5, khoản (1), Điều 30-6, khoản (1), và khoản (1) của Điều ngay trước đó được coi là thay thế bằng "trưởng phòng giao thông vận tải quận (bao gồm cả trưởng bộ phận kiểm soát giao thông hàng hải)"; thuật ngữ "ban điều phối tranh chấp được đề cập trong Điều 6, khoản (1)" trong Điều 30-6, khoản (1) được coi là thay thế bằng "một hòa giải viên được chỉ định trong số những người được liệt kê trong danh sách ứng cử viên hòa giải viên được nêu trong Điều 21, khoản (3)"; thuật ngữ "Điều 35 và Điều 36, khoản (1)" trong Điều 33, khoản (2) được coi là thay thế bằng "Điều 36, khoản (1)"; và thuật ngữ "Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi" trong khoản (1) của Điều ngay trước đó được coi là được thay thế bằng "Sắc lệnh của Bộ Đất đai, Cơ sở hạ tầng, Giao thông và Du lịch."

3 雇用の分野における男女の均等な機会及び待遇の確保等に関する法律第二十条から第二十七条まで並びに第三十一条第三項及び第四項の規定は、前項の規定により読み替えて適用する第三十条の六第一項の規定により指名を受けて調停員が行う調停について準用する。この場合において、同法第二十条から第二十三条まで及び第二十六条中「委員会は」とあるのは「調停員は」と、同法第二十条中「事業場」とあるのは「事業所」と、同法第二十一条中「当該委員会が置かれる都道府県労働局」とあるのは「当該調停員を指名した地方運輸局長(運輸監理部長を含む。)が置かれる地方運輸局(運輸監理部を含む。)」と、同法第二十五条第一項中「第十八条第一項」とあるのは「労働施策の総合的な推進並びに労働者の雇用の安定及び職業生活の充実等に関する法律(昭和四十一年法律第百三十二号)第三十条の四」と、同法第二十六条中「当該委員会に係属している」とあるのは「当該調停員が取り扱つている」と、同法第二十七条中「この節」とあるのは「労働施策の総合的な推進並びに労働者の雇用の安定及び職業生活の充実等に関する法律第三十八条第三項において準用する第二十条から前条まで並びに第三十一条第三項及び第四項」と、「調停」とあるのは「合議体及び調停」と、「厚生労働省令」とあるのは「国土交通省令」と、同法第三十一条第三項中「前項」とあるのは「労働施策の総合的な推進並びに労働者の雇用の安定及び職業生活の充実等に関する法律第三十条の六第一項」と読み替えるものとする。

(3) The provisions of Articles 20 through 27 and Article 31, paragraphs (3) and (4) of the Act on Securing, Etc. of Equal Opportunity and Treatment between Men and Women in Employment apply mutatis mutandis to conciliation conducted by a conciliator appointed pursuant to the provisions of Article 30-6, paragraph (1) applied following the deemed replacement of terms pursuant to the immediately preceding paragraph. In this case, the term "Commission" in Articles 20 through 23 and Article 26 of the same Act is deemed to be replaced with "conciliator"; the term "workplace" in Article 20 of the same is deemed to be replaced with "place of business"; the term "Prefectural Labor Office where said Commission is established" in Article 21 of the same Act is deemed to be replaced with "district transport bureau (including the maritime traffic control division) to which the district transport bureau chief (including the chief of the maritime traffic control division) who appointed the conciliator is assigned"; the term "Article 18, paragraph 1" in Article 25, paragraph (1) of the same Act is deemed to be replaced with "Article 30-4 of the Act on Comprehensive Promotion of Labor Measures, and Stabilization of Employment of Employees, and Enrichment of Their Working Lives (Act No. 132 of 1966)"; the term "pending before the Commission" in Article 26 of the Act on Securing, Etc. of Equal Opportunity and Treatment between Men and Women in Employment is deemed to be replaced with "being handled by the conciliator"; the terms "this section," "Conciliation," and "Ordinance of the Ministry of Health, Labor and Welfare" in Article 27 of the same Act are deemed to be replaced with "Article 20 through the immediately preceding Article and Article 31, paragraphs (3) and (4) applied mutatis mutandis pursuant to Article 38, paragraph (3) of the Act on Comprehensive Promotion of Labor Policies, Stability of Employment of Workers, and Enhancement of Vocational Life," "council and Conciliation," and "Order of the Ministry of Land, Infrastructure, Transport and Tourism," respectively; and the term "preceding paragraph" in Article 31, paragraph (3) of the Act on Securing, Etc. of Equal Opportunity and Treatment between Men and Women in Employment is deemed to be replaced with "Article 30-6, paragraph (1) of the Act on Comprehensive Promotion of Labor Policies, Stability of Employment of Workers, and Enhancement of Vocational Life."

(3) Các quy định của Điều 20 đến 27 và Điều 31, khoản (3) và (4) của Đạo luật về Bảo đảm cơ hội bình đẳng và đối xử bình đẳng giữa nam giới và phụ nữ trong việc làm áp dụng những thuật ngữ mới được thay thế cho hòa giải được thực hiện bởi một hòa giải viên được chỉ định theo các quy định của Điều 30-6, khoản (1) được áp dụng sau khi các điều khoản được coi là thay thế theo khoản ngay trước đó. Trong trường hợp này, thuật ngữ "Ủy ban" trong các Điều 20 đến 23 và Điều 26 của cùng một Đạo luật được coi là thay thế bằng "hòa giải viên"; thuật ngữ "nơi làm việc" trong Điều 20 của Đạo luật tương tự được coi là thay thế bằng "địa điểm kinh doanh"; thuật ngữ "Văn phòng Lao động Quận nơi Ủy ban nói trên được thành lập" trong Điều 21 của Đạo luật tương tự được coi là thay thế bằng "Cục giao thông vận tải quận (bao gồm cả bộ phận kiểm soát giao thông hàng hải) mà trưởng phòng giao thông vận tải quận (bao gồm cả trưởng bộ phận kiểm soát giao thông hàng hải) được chỉ định làm hòa giải viên"; thuật ngữ "Điều 18, khoản 1" trong Điều 25, khoản (1) của Đạo luật tương tự được coi là thay thế bằng "Điều 30-4 của Đạo luật thúc đẩy toàn diện các biện pháp lao động, ổn định việc làm và nâng cao chất lượng đời sống làm việc của người lao động (Đạo luật số 132 năm 1966)"; thuật ngữ "đang chờ xử lý trước Ủy ban" trong Điều 26 của Đạo luật về Bảo đảm, Cơ hội bình đẳng và đối xử bình đẳng giữa nam và nữ trong việc làm được coi là thay thế bằng "đang được xử lý bởi hòa giải viên "; các điều khoản "phần này","Hòa giải " và "Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi" trong Điều 27 của cùng một Đạo luật được coi là thay thế bằng "Điều 20 thông qua ngay trước Điều 31, khoản (3) và (4) áp dụng những thuật ngữ mới được thay thế theo Điều 38, khoản (3) của Đạo luật về Thúc đẩy toàn diện chính sách lao động, ổn định việc làm và nâng cao chất lượng đời sống làm việc của người lao động" “hội đồng và hòa giải, "và" Chỉ thị của Bộ Đất đai, Cơ sở hạ tầng, Giao thông và Du lịch, "tương ứng; và thuật ngữ" khoản trước "trong Điều 31, khoản (3) của Đạo luật về Bảo đảm, Cơ hội bình đẳng và đối xử bình đẳng giữa nam và nữ trong việc làm được coi là thay thế bằng" Điều 30-6, khoản (1) của Đạo luật về Thúc đẩy toàn diện chính sách lao động, ổn định việc làm và nâng cao chất lượng đời sống làm việc của người lao động".

とする。

(適用除外)

(Exclusion from Application)

(Những người không áp dụng luật)

第三十八条の二 第六条から第九条まで、第六章(第二十七条を除く。)、第七章、第三十条の四から第三十条の八まで、第三十三条第一項(第九章の規定の施行に関するものに限る。)及び第二項並びに第三十六条第一項の規定は国家公務員及び地方公務員について、第三十条の二及び第三十条の三の規定は一般職の国家公務員(行政執行法人の労働関係に関する法律(昭和二十三年法律第二百五十七号)第二条第二号の職員を除く。)、裁判所職員臨時措置法(昭和二十六年法律第二百九十九号)の適用を受ける裁判所職員、国会職員法(昭和二十二年法律第八十五号)第一条に規定する国会職員及び自衛隊法(昭和二十九年法律第百六十五号)第二条第五項に規定する隊員については、適用しない。

Article 38-2 The provisions of Articles 6 through 9, Chapter VI (excluding Article 27), Articles 30-4 through 30-8, Article 33, paragraphs (1) (limited to the part pertaining to the enforcement of the provisions of Chapter VIII) and (2), and Article 36, paragraph (1) do not apply to national public employees and local public employees; the provisions of Articles 30-2 and 30-3 do not apply to national public employees in the regular service (excluding employees falling under Article 2, item (ii) of the Act on Labor Relations of Agency Engaged in Administrative Execution (Act No. 257 of 1948)), court officials to whom the Act on Temporary Measures concerning Court Officials (Act No. 299 of 1951) applies, the Diet officers prescribed in Article 1 of the Diet Officers Act (Act No. 85 of 1947), and the personnel prescribed in Article 2, paragraph (5) of the Self-Defense Forces Act (Act No. 165 of 1954).

Điều 38-2  Các quy định từ Điều 6 đến Điều 9, Chương VI (không bao gồm Điều 27), từ Điều 30-4 đến Điều 30-8, Điều 33, các khoản (1) (chỉ giới hạn ở phần liên quan đến việc thực thi các quy định của Chương viii) và (2), và Điều 36, khoản (1) không áp dụng cho công chức nhà nước và công chức địa phương; các quy định của Điều 30-2 và 30-3 không áp dụng cho công chức nhà nước trong dịch vụ thường xuyên (không bao gồm nhân viên thuộc Điều 2, mục (ii) của Đạo luật về Quan hệ lao động của cơ quan tham gia thực thi hành chính (Đạo luật số 257 năm 1948)), các quan chức tòa án mà Đạo luật về các biện pháp tạm thời liên quan đến Viên chức Tòa án (Đạo luật số 299 năm 1951) áp dụng, các viên chức Viện Giáo dục và Đào tạo quậng theo quy định tại Điều 1 của Đạo luật về Viên chức Viện Giáo dục và Đào tạo quận (Đạo luật số 85 năm 1947), và nhân viên theo quy định tại Điều 5, Đạo luật về Lực lượng phòng vệ (Điều 165 năm 1954).

(罰則)

(Penal Provisions)

(Quy định về hình phạt)

第三十九条 第三十二条第四項の規定に違反した者は、六月以下の懲役又は五十万円以下の罰金に処する。

Article 39 A person that has violated the provisions of Article 32, paragraph (4) is punished by imprisonment for a term of not more than six months or a fine of not more than 500,000 yen.

Điều 39 Một người vi phạm các quy định của Điều 32, khoản (4) sẽ bị phạt tù có thời hạn không quá sáu tháng hoặc phạt tiền không quá 500.000 yên.

第四十条 次の各号のいずれかに該当する者は、三十万円以下の罰金に処する。

Article 40 (1) A person falling under any of the following items is punished by a fine of not more than 300,000 yen:

Điều 40 (1) Một người thuộc một trong các trường hợp sau đây sẽ bị phạt tiền không quá 300.000 yên:

一 第二十七条第一項の規定に違反して届出をせず、又は虚偽の届出をした者

(i) a person that has failed to give notification or has given false notification, in violation of the provisions of Article 27, paragraph (1);

(i) một người không thông báo hoặc thông báo sai, vi phạm các quy định tại Điều 27, khoản (1);

二 第二十八条第一項の規定による届出をせず、又は虚偽の届出をした者

(ii) a person that has failed to give notification under the provisions of Article 28, paragraph (1) or that has given false notification;

(ii) một người đã không thông báo theo quy định tại Điều 28, khoản (1) hoặc đã thông báo sai;

三 第三十四条第一項の規定による報告をせず、若しくは虚偽の報告をし、又は同項の規定による当該職員の質問に対して答弁せず、若しくは虚偽の陳述をし、若しくは同項の規定による検査を拒み、妨げ、若しくは忌避した者

(iii) a person that has failed to submit a report under the provisions of Article 34, paragraph (1) or that has submitted a false report, a person that has failed to answer, or has given a false statement in response to, a question asked by relevant personnel under the provisions of the same paragraph, or a person that has refused, obstructed, or evaded an inspection under the provisions of the same paragraph; or

(iii) một người đã không gửi báo cáo theo quy định của Điều 34, khoản (1) hoặc đã gửi báo cáo sai, một người đã không trả lời hoặc đưa ra một tuyên bố sai để trả lời một câu hỏi được đặt ra bởi các nhân viên có liên quan theo quy định của cùng một khoản hoặc một người đã từ chối, cản trở hoặc trốn tránh việc kiểm tra theo quy định của cùng một khoản; hoặc

四 第三十六条第二項の規定による報告をせず、又は虚偽の報告をした者

(iv) a person that has failed to submit a report under the provisions of Article 36, paragraph (2) or that has submitted a false report.

(iv) một người đã không nộp báo cáo theo quy định của Điều 36, khoản (2) hoặc đã gửi báo cáo sai.

2 法人の代表者又は法人若しくは人の代理人、使用人その他の従業者が、その法人又は人の業務に関し、前項の違反行為をしたときは、行為者を罰するほか、その法人又は人に対しても、同項の刑を科する。

(2) If a representative of a corporation, or an agent, employee, or other worker of a corporation or individual, commits a violation referred to in the immediately preceding paragraph in connection with the operations of the corporation or individual, in addition to the offender being subject to punishment, the corporation or individual is subject to the punishment referred to in the same paragraph.

(2) Nếu một đại diện của một công ty, hoặc một đại lý, nhân viên, hoặc người lao động khác của một công ty hoặc cá nhân, vi phạm được đề cập trong khoản ngay trước đó liên quan đến hoạt động của công ty hoặc cá nhân, ngoài việc người phạm tội phải chịu hình phạt, công ty hoặc cá nhân phải chịu hình phạt được đề cập trong khoản tương tự.

第四十一条 第三十六条第一項の規定による報告をせず、又は虚偽の報告をした者は、二十万円以下の過料に処する。

Article 41 A person that has failed to submit a report under the provisions of Article 36, paragraph (1) or that has submitted a false report is punished by a fine of not more than 200,000 yen.

Điều 41 Một người không nộp báo cáo theo quy định của Điều 36, khoản (1) hoặc gửi báo cáo sai sẽ bị phạt tiền không quá 200.000 yên.

附 則 抄

Supplementary Provisions [Extract]

Các quy định bổ sung [Trích]

(施行期日)

(Effective Date)

(Ngày có hiệu lực)

第一条 この法律は、公布の日から施行する。ただし、第二十一条の規定は、公布の日から起算して六月を経過した日から施行する。

Article 1 This Act comes into effect as of the date of promulgation; provided, however, that the provisions of Article 21 come into effect as of the day on which six months have elapsed from the date of its promulgation.

Điều 1 Đạo luật này có hiệu lực kể từ ngày ban hành; tuy nhiên, với điều kiện là các quy định của Điều 21 có hiệu lực kể từ ngày sáu tháng trôi qua kể từ ngày ban hành.

附 則 (昭和四八年一〇月一日法律第一〇七号)

Supplementary Provisions [Act No. 107 of October 1, 1973]

Các quy định bổ sung [Đạo luật số 107 ngày 1 tháng 10 năm 1973]

1 この法律は、公布の日から施行する。ただし、第一条中雇用対策法第二十一条の改正規定は、公布の日から起算して六月を経過した日から施行する。

(1) This Act comes into effect as of the date of promulgation; provided, however, that the provisions of Article 1 revising Article 21 of the Employment Measures Act come into effect as of the day on which six months have elapsed from the date of promulgation.

(1) Đạo luật này có hiệu lực kể từ ngày ban hành; tuy nhiên, với điều kiện là các quy định của Điều 1 sửa đổi Điều 21 của Đạo luật về Biện pháp Việc làm có hiệu lực kể từ ngày sáu tháng trôi qua kể từ ngày ban hành.

2 この法律による改正後の雇用対策法第二十一条の規定(離職に係る雇用量の変動に関する部分に限る。)は、同条に規定する雇用量の変動であつて、当該雇用量の変動に係る離職の全部がこの法律の施行(前項ただし書の規定による施行をいう。以下同じ。)の日以後であるものについて適用し、当該雇用量の変動に係る離職の全部又は一部が同日前であるものについては、なお従前の例による。

(2) The provisions of Article 21 of the Employment Measures Act amended by this Act (limited to the part concerning fluctuations in the volume of employment associated with workers' separation from employment) apply to employment volume fluctuations that are prescribed in that Article, when all the cases of separation from employment involved in the fluctuation concerned occur on or after the date of enforcement (meaning enforcement under the proviso to the immediately preceding paragraph; the same applies hereinafter) of this Act; prior laws continue to govern where all or some of the cases of separation from employment involved in the fluctuation occur prior to that date.

(2) Các quy định của Điều 21 của Đạo luật Biện pháp Việc làm được sửa đổi bởi Đạo luật này (giới hạn ở phần liên quan đến biến động về khối lượng việc làm liên quan đến việc thôi việc của người lao động) áp dụng cho biến động về khối lượng việc làm được quy định trong Điều đó, khi tất cả các trường hợp thôi việc liên quan đến biến động xảy ra vào hoặc sau ngày thực thi (có nghĩa là thực thi theo điều khoản ngay trước đó; áp dụng tương tự sau đây) của Đạo luật này; luật trước tiếp tục chi phối khi tất cả hoặc một số trường hợp thôi việc liên quan đến biến động xảy ra trước ngày đó.

3 この法律の施行前にした行為及び前項の規定により従前の例によることとされる雇用量の変動についての届出に係るこの法律の施行後にした行為に対する罰則の適用については、なお従前の例による。

(3) Prior laws continue to govern the applicability of penal provisions to acts engaged in prior to the enforcement of this Act and acts that are engaged in after the enforcement of this Act in connection with the notification of fluctuations in the volume of employment and that, pursuant to the provisions of the immediately preceding paragraph, are to continue to be governed by prior laws.

(3) Luật trước đây tiếp tục điều chỉnh khả năng áp dụng các quy định hình sự đối với các hành vi được thực hiện trước khi thi hành Đạo luật này và các hành vi được thực hiện sau khi thi hành Đạo luật này liên quan đến việc thông báo biến động về khối lượng việc làm và theo các quy định của khoản ngay trước đó, sẽ tiếp tục được điều chỉnh bởi các luật trước đó.