労働安全衛生法/Industrial Safety and Health Act/Đạo luật về An toàn và Sức khỏe Lao động (Part 2(Art. 77 ~Art. 123 & Supplementary Provisions))
Đơn vị dịch : DA NA CI
About Copyrights and Disclaimers
Giới thiệu về dự án & quyên góp
昭和四十七年六月八日法律第五十七号
Act No. 57 of June 8, 1972
Đạo luật số 57, ban hành ngày 8 tháng 6 năm 1972
(登録教習機関)
(Registered Training Institution)
(Cơ sở đào tạo đã đăng ký)
第七十七条 第十四条、第六十一条第一項又は第七十五条第三項の規定による登録(以下この条において「登録」という。)は、厚生労働省令で定めるところにより、厚生労働省令で定める区分ごとに、技能講習又は教習を行おうとする者の申請により行う。
Article 77 (1) Registration under the provisions of Article 14, paragraph (1) of Article 61 or paragraph (3) of Article 75 (hereinafter referred to "registration" in this Article) shall be made, in accordance with the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, for each classification prescribed by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, on the application of one who wishes to conduct the skill training course or the practical training.
Điều 77 (1) Việc đăng ký theo quy định tại Điều 14, khoản (1) Điều 61 hoặc khoản (3) Điều 75 (sau đây gọi là "đăng ký" trong Điều này) sẽ được thực hiện, theo Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, đối với từng phân loại được quy định bởi Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, đối với những người nộp đơn mong muốn thực hiện khóa đào tạo kỹ năng hoặc đào tạo thực hành.
2 都道府県労働局長は、前項の規定により登録を申請した者(以下この項において「登録申請者」という。)が次に掲げる要件のすべてに適合しているときは、登録をしなければならない。
(2) The Director of the Prefectural Labor Bureau shall register a person who applies for registration pursuant to the provision in the preceding paragraph (referred to as "applicant for registration" in this paragraph) if the applicant satisfies all the requirements shown below.
(2) Giám đốc Sở Lao động Tỉnh sẽ đăng ký một người nộp đơn đăng ký theo quy định trong khoản trên (được gọi là "người nộp đơn đăng ký" trong khoản này) nếu người nộp đơn đáp ứng tất cả các yêu cầu được nêu ở dưới.
一 別表第十九の上欄に掲げる技能講習又は教習については、それぞれ同表の下欄に掲げる機械器具その他の設備及び施設を用いて行うものであること。
(i) As for the skill training course or the practical training listed in the left column of Appended Table 19, the applicant for registration shall conduct the skill training course or the practical training using machine, equipment or facilities shown in the corresponding right column of the said Table.
(i) Đối với khóa đào tạo kỹ năng hoặc đào tạo thực hành liệt kê tại cột bên trái của Bảng Phụ lục 19, người nộp đơn đăng ký thực hiện khóa đào tạo kỹ năng hoặc đào tạo thực hành sử dụng máy, thiết bị, phương tiện nêu tại cột bên phải tương ứng của Bảng đã nêu.
二 技能講習にあつては別表第二十各号の表の講習科目の欄に掲げる講習科目に応じ、それぞれ同表の条件の欄に掲げる条件のいずれかに適合する知識経験を有する者が技能講習を実施し、その人数が事業所ごとに一名以上であり、教習にあつては別表第二十一の上欄に掲げる教習に応じ、それぞれ同表の下欄に掲げる条件のいずれかに適合する知識経験を有する者が教習を実施し、その人数が事業所ごとに二名以上であること。
(ii) As for the skill training course, the subject listed in each item of Appended Table 20 shall be covered by a trainer who has knowledge and experience that comply with one of the conditions shown in the corresponding right column of the said Table. There shall be at least one such trainer in each training establishment. As for the practical training, the subject listed in the left column of Appended Table 21 shall be covered by a trainer who has knowledge and experience that comply with one of the conditions shown in the corresponding right column of the said Table. There shall be at least two such trainer in each training establishment.
(ii) Đối với khóa đào tạo kỹ năng, đối tượng được liệt kê trong mỗi mục của Bảng Phụ lục 20 sẽ do giảng viên có kiến thức và kinh nghiệm tuân thủ một trong các điều kiện nêu ở cột bên phải tương ứng của Bảng nêu trên. Mỗi cơ sở đào tạo phải có ít nhất một giảng viên như vậy. Đối với đào tạo thực hành, đối tượng được liệt kê trong cột bên trái của Bảng phụ lục 21 sẽ do giảng viên có kiến thức và kinh nghiệm tuân thủ một trong các điều kiện nêu ở cột bên phải tương ứng của Bảng nêu trên. Mỗi cơ sở đào tạo phải có ít nhất hai giảng viên như vậy.
三 技能講習又は教習の業務を管理する者(教習にあつては、別表第二十二の上欄に掲げる教習に応じ、同表の下欄に掲げる条件のいずれかに適合する知識経験を有する者に限る。)が置かれていること。
(iii) There shall be a person who supervises the skill training course or the practical training. In the case of the practical training, this supervisor shall, in accordance with the practical training shown in the left column of Appended Table 22, be one who has knowledge and experience that comply with one of the conditions shown in the right column of the said Table 22.
(iii) Phải có một người giám sát khóa đào tạo kỹ năng hoặc đào tạo thực hành. Trong trường hợp đào tạo thực hành, người giám sát này, phù hợp với đào tạo thực hành nêu trong cột bên trái của Bảng Phụ lục 22, là người có kiến thức và kinh nghiệm tuân thủ một trong các điều kiện nêu trong cột bên phải của Bảng 22.
四 教習にあつては、前項の申請の日前六月の間に登録申請者が行つた教習に相当するものを修了し、かつ、当該教習に係る免許試験の学科試験又は実技試験を受けた者のうちに当該学科試験又は実技試験に合格した者の占める割合が、九十五パーセント以上であること。
(iv) In the case of the practical training, at least 95% of those who have completed in the equivalent training course conducted by the applicant for registration within six months before the date of application, and have taken the paper test or the practical test of the corresponding license examination, shall have passed the said paper test or practical test.
(iv) Trong trường hợp đào tạo thực hành, ít nhất 95% người đã hoàn thành khóa đào tạo tương đương do người nộp đơn đăng ký thực hiện trong vòng sáu tháng trước ngày nộp đơn và đã làm bài kiểm tra trên giấy hoặc bài kiểm tra thực hành tương ứng với sát hạch cấp giấy phép, sẽ phải đạt bài kiểm tra trên giấy hoặc bài kiểm tra thực hành.
3 第四十六条第二項及び第四項の規定は第一項の登録について、第四十七条の二から第四十九条まで、第五十条第一項、第二項及び第四項、第五十二条、第五十二条の二、第五十三条(第四号を除く。以下この項において同じ。)並びに第五十三条の二の規定は第一項の登録を受けて技能講習又は教習を行う者(以下「登録教習機関」という。)について準用する。この場合において、次の表の上欄に掲げる規定中同表の中欄に掲げる字句は、それぞれ同表の下欄に掲げる字句と読み替えるものとする。
(3) Provisions of paragraph (2) and (4) of Article 46 shall apply mutatis mutandis to the registration in paragraph (1) of this Article. Provisions from Article 47-2 through Article 49, paragraph (1), (2) and (4) of Article 50, Article 52, Article 52-2, Article 53 (except item (iv), hereinafter the same in this paragraph), and Article 53-2 shall apply mutatis mutandis to those who conduct the skill training course or the training, registered based on paragraph (1) of this Article (hereinafter referred to as "registered training institution"). In this case, the expression shown in the middle column of the table below that are used in the provisions listed in the corresponding left column shall read as the expression listed in the corresponding right column.
(3) Các quy định tại khoản (2) và (4) của Điều 46 sẽ áp dụng những sửa đổi phù hợp đối với việc đăng ký tại khoản (1) của Điều này. Các quy định từ Điều 47-2 đến Điều 49, khoản (1), (2) và (4) của Điều 50, Điều 52, Điều 52-2, Điều 53 (trừ mục (iv), tương tự sau đây trong khoản này), và Điều 53-2 sẽ áp dụng những sửa đổi phù hợp đối với những người thực hiện khóa đào tạo kỹ năng hoặc khóa đào tạo, được đăng ký dựa trên khoản (1) của Điều này (sau đây được gọi là "cơ sở đào tạo đã đăng ký"). Trong trường hợp này, biểu đạt hiển thị ở cột giữa của bảng dưới đây được sử dụng trong các quy định được liệt kê ở cột bên trái tương ứng sẽ được đọc như biểu đạt được liệt kê trong cột tương ứng bên phải.
第四十六条第二項各号列記以外の部分 paragraph (2) of Article 46, except each item khoản (2) của Điều 46, ngoại trừ mỗi mục |
登録 Registration Đăng ký |
第七十七条第一項に規定する登録(以下この条、第五十三条及び第五十三条の二第一項において「登録」という。) Registration prescribed in paragraph (1) of Article 77 (hereinafter referred to as "registration" in this Article, Article 53, and paragraph (1) of Article 53-2.) Đăng ký theo quy định tại khoản (1) của Điều 77 (sau đây được gọi là "đăng ký" trong Điều này, Điều 53 và khoản (1) của Điều 53-2.) |
第四十六条第四項 paragraph (4) of Article 46 khoản (4) của Điều 46 |
登録製造時等検査機関登録簿 Registry book of the registered manufacturing inspection, etc., agency Sổ đăng ký của cơ quan kiểm tra sản xuất đã đăng ký, v.v. |
登録教習機関登録簿 Registry book of the registered training institution Sổ đăng ký của cơ sở đào tạo đã đăng ký |
第四十七条の二 Article 47-2 Điều 47-2 |
厚生労働大臣 Minister of Health, Labour and Welfare Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi |
都道府県労働局長 Director General of the Prefectural Labor Bureau Tổng giám đốc Cục lao động tỉnh |
第四十八条第一項 paragraph (1) of Article 48 khoản (1) của Điều 48 |
製造時等検査 Manufacturing inspection, etc. kiểm tra sản xuất, v.v. |
第十四条若しくは第六十一条第一項の技能講習又は第七十五条第三項の教習 Skill training course prescribed in Article 14 or paragraph (1) of Article 61, or training prescribed in paragraph (3) of Article 75 Khóa đào tạo kỹ năng quy định tại Điều 14 hoặc khoản (1) Điều 61, hoặc đào tạo quy định tại khoản (3) Điều 75 |
厚生労働大臣 Minister of Health, Labour and Welfare Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi |
都道府県労働局長 Director General of the Prefectural Labor Bureau Tổng giám đốc Cục lao động tỉnh |
|
第四十八条第二項 paragraph (2) of Article 48 khoản (2) của Điều 48 |
製造時等検査 Manufacturing inspection, etc. kiểm tra sản xuất, v.v. |
第十四条若しくは第六十一条第一項の技能講習又は第七十五条第三項の教習 Skill training course prescribed in Article 14 or paragraph (1) of Article 61, or training prescribed in paragraph (3) of Article 75 Khóa đào tạo kỹ năng quy định tại Điều 14 hoặc khoản (1) Điều 61, hoặc đào tạo quy định tại khoản (3) Điều 75 |
第四十九条 Article 49 Điều 49 |
製造時等検査 Manufacturing inspection, etc. kiểm tra sản xuất, v.v. |
第十四条若しくは第六十一条第一項の技能講習又は第七十五条第三項の教習 Skill training course prescribed in Article 14 or paragraph (1) of Article 61, or training prescribed in paragraph (3) of Article 75 Khóa đào tạo kỹ năng quy định tại Điều 14 hoặc khoản (1) Điều 61, hoặc đào tạo quy định tại khoản (3) Điều 75 |
厚生労働大臣 Minister of Health, Labour and Welfare Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi |
都道府県労働局長 Director General of the Prefectural Labor Bureau Tổng giám đốc Cục lao động tỉnh |
|
第五十条第一項 paragraph (1) of Article 50 khoản (1) của Điều 50 |
事業報告書 Business report Báo cáo kinh doanh |
事業報告書(登録教習機関が国又は地方公共団体である場合にあつては、事業報告書) Business report (business report if the registered training institution belongs to the state or local government/local public entity) Báo cáo kinh doanh (báo cáo kinh doanh nếu cơ sở đào tạo đã đăng ký thuộc Nhà nước hoặc chính quyền địa phương / tổ chức công địa phương) |
第五十条第二項 paragraph (2) of Article 50 khoản (2) của Điều 50 |
製造時等検査 Manufacturing inspection, etc.. kiểm tra sản xuất, v.v. |
第十四条若しくは第六十一条第一項の技能講習又は第七十五条第三項の教習 Skill training course prescribed in Article 14 or paragraph (1) of Article 61, or training prescribed in paragraph (3) of Article 75 Khóa đào tạo kỹ năng quy định tại Điều 14 hoặc khoản (1) Điều 61, hoặc đào tạo quy định tại khoản (3) Điều 75 |
第五十条第四項 paragraph (4) of Article 50 khoản (4) của Điều 50 |
事業報告書 Business report Báo cáo kinh doanh |
事業報告書(登録教習機関が国又は地方公共団体である場合にあつては、事業報告書) Business report (business report if the registered training institution belongs to the state or local government/local public entity) Báo cáo kinh doanh (báo cáo kinh doanh nếu cơ sở đào tạo đã đăng ký thuộc Nhà nước hoặc chính quyền địa phương / tổ chức công địa phương) |
厚生労働大臣 Minister of Health, Labour and Welfare Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi |
都道府県労働局長 Director General of the Prefectural Labor Bureau Tổng giám đốc Cục lao động tỉnh |
|
第五十二条 Article 52 Điều 52 |
厚生労働大臣 Minister of Health, Labour and Welfare Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi |
都道府県労働局長 Director General of the Prefectural Labor Bureau Tổng giám đốc Cục lao động tỉnh |
第四十六条第三項各号 Each item of paragraph (3) of Article 46 Từng mục của khoản (3) Điều 46 |
第七十七条第二項各号 Each item of paragraph (2) of Article 77 Từng mục của khoản (2) Điều 77 |
|
第五十二条の二 Article 52-2 Điều 52-2 |
厚生労働大臣 Minister of Health, Labour and Welfare Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi |
都道府県労働局長 Director General of the Prefectural Labor Bureau Tổng giám đốc Cục lao động tỉnh |
第四十七条 Article 47 Điều 47 |
第七十七条第六項又は第七項 Paragraph (6) or (7) of Article 77 Khoản (6) hoặc (7) của Điều 77 |
|
製造時等検査 Manufacturing inspection, etc. kiểm tra sản xuất, v.v. |
第十四条若しくは第六十一条第一項の技能講習若しくは第七十五条第三項の教習 Skill training course prescribed in Article 14 or paragraph (1) of Article 61, or training prescribed in paragraph (3) of Article 75 Khóa đào tạo kỹ năng quy định tại Điều 14 hoặc khoản (1) Điều 61, hoặc đào tạo quy định tại khoản (3) Điều 75 |
|
第五十三条 Article 53 Điều 53 |
厚生労働大臣 Minister of Health, Labour and Welfare Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi |
都道府県労働局長 Director General of the Prefectural Labor Bureau Tổng giám đốc Cục lao động tỉnh |
製造時等検査 Manufacturing inspection, etc. kiểm tra sản xuất, v.v. |
第十四条若しくは第六十一条第一項の技能講習若しくは第七十五条第三項の教習 Skill training course prescribed in Article 14 or paragraph (1) of Article 61, or training prescribed in paragraph (3) of Article 75 Khóa đào tạo kỹ năng quy định tại Điều 14 hoặc khoản (1) Điều 61, hoặc đào tạo quy định tại khoản (3) Điều 75 |
|
第五十三条第二号 paragraph (2) of Article 53 khoản (2) của Điều 53 |
第四十七条から第四十九条まで、第五十条第一項若しくは第四項 from Article 47 through Article 49, paragraph (1) or (4) of Article 50 từ Điều 47 đến Điều 49, khoản (1) hoặc (4) của Điều 50 |
第四十七条の二から第四十九条まで、第五十条第一項若しくは第四項、第七十七条第六項若しくは第七項 from Article 47-2 through Article 49, paragraph (1) or (4) of Article 50, paragraph (6) or (7) of Article 77 từ Điều 47-2 đến Điều 49, khoản (1) hoặc (4) của Điều 50, khoản (6) hoặc (7) của Điều 77 |
第五十三条第三号 paragraph (3) of Article 53 khoản (3) của Điều 53 |
第五十条第二項各号又は第三項各号 Each item of paragraph (2), or each item of paragraph (3), of Article 50 Từng mục của khoản (2), hoặc từng mục của khoản (3), Điều 50 |
第五十条第二項各号 Each item of paragraph (2) of Article 50 Từng mục của khoản (2) Điều 50 |
第五十三条の二 Article 53-2 Điều 53-2 |
製造時等検査 Manufacturing inspection, etc. kiểm tra sản xuất, v.v. |
第十四条若しくは第六十一条第一項の技能講習 Skill training course prescribed in Article 14 or paragraph (1) of Article 61 Khóa đào tạo kỹ năng quy định tại Điều 14 hoặc khoản (1) Điều 61 |
4 登録は、五年以上十年以内において政令で定める期間ごとにその更新を受けなければ、その期間の経過によつて、その効力を失う。
(4) The registration shall be renewed after a certain time prescribed by Cabinet Order from five up to ten years has elapsed. Otherwise the registration becomes invalidated with the expiration of the period.
(4) Việc đăng ký sẽ được gia hạn sau một thời gian nhất định theo Sắc lệnh Nội các từ năm lên đến hết mười năm. Nếu không gia hạn, đăng ký sẽ mất hiệu lực khi hết thời hạn.
5 第二項並びに第四十六条第二項及び第四項の規定は、前項の更新について準用する。この場合において、第四十六条第二項各号列記以外の部分中「登録」とあるのは「第七十七条第一項の登録(以下この条において同じ。)」と、同条第四項中「登録製造時等検査機関登録簿」とあるのは「登録教習機関登録簿」と読み替えるものとする。
(5) Provisions of paragraph (2) of this Article and paragraph (2) and (4) of Article 46 shall apply mutatis mutandis to the renewal in the preceding paragraph. In this case, "registration" in paragraph (2) of Article 46, except each item shall read as "'registration' in paragraph (1) of Article 77 (hereinafter the same in this Article ", and "registry book of the registered manufacturing inspection, etc. agency" in paragraph (4) of Article 77 shall read as "registry book of the registered training institution".
(5) Các quy định tại khoản (2) của Điều này và khoản (2) và (4) của Điều 46 sẽ áp dụng những sửa đổi phù hợp đối với việc gia hạn ở khoản trên. Trong trường hợp này, "đăng ký" trong khoản (2) của Điều 46, ngoại trừ mỗi mục sẽ được gọi là "đăng ký "trong khoản (1) của Điều 77 (sau đây là tương tự trong Điều này", và "sổ đăng ký của cơ quan kiểm tra sản xuất đã đăng ký, v.v. "tại khoản (4) Điều 77 sẽ được gọi là" sổ đăng ký của cơ sở đào tạo đã đăng ký".
6 登録教習機関は、正当な理由がある場合を除き、毎事業年度、厚生労働省令で定めるところにより、技能講習又は教習の実施に関する計画を作成し、これに基づいて技能講習又は教習を実施しなければならない。
(6) A registered training institution shall, except the case where there exist justifiable causes, prepare a plan for each business year for conducting skill training course or the training, pursuant to the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, and shall conduct the skill training or the said training based on the plan.
(6) Một cơ sở đào tạo đã đăng ký, trừ trường hợp có nguyên nhân chính đáng, phải chuẩn bị kế hoạch cho mỗi năm kinh doanh để tiến hành khóa đào tạo kỹ năng hoặc đào tạo, theo Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, và sẽ tiến hành đào tạo kỹ năng hoặc các đào tạo nói trên dựa trên kế hoạch.
7 登録教習機関は、公正に、かつ、第七十五条第五項又は前条第三項の規定に従つて技能講習又は教習を行わなければならない。
(7) A registered training institution shall conduct skill training course or the training, fairly and properly, based on paragraph (5) of Article 75 or paragraph (3) of the preceding Article.
(7) Một cơ sở đào tạo đã đăng ký sẽ tiến hành khóa đào tạo kỹ năng hoặc đào tạo, một cách công bằng và phù hợp, dựa trên khoản (5) của Điều 75 hoặc khoản (3) của Điều trước đó.
第九章 安全衛生改善計画等
Chapter IX Safety and Health Improvement Plan, etc.
Chương IX Kế hoạch Cải thiện An toàn và Sức khỏe v.v.
第一節 安全衛生改善計画
Section 1 Safety and Health Improvement Plan
Phần 1 Kế hoạch Cải thiện An toàn và Sức khỏe
(安全衛生改善計画の作成の指示等)
(Instructions, etc. for the Formulation of Safety and health improvement plan)
(Hướng dẫn, v.v. về Lập kế hoạch cải thiện An toàn và sức khỏe)
第七十八条 都道府県労働局長は、事業場の施設その他の事項について、労働災害の防止を図るため総合的な改善措置を講ずる必要があると認めるときは、厚生労働省令で定めるところにより、事業者に対し、当該事業場の安全又は衛生に関する改善計画(以下「安全衛生改善計画」という。)を作成すべきことを指示することができる。
Article 78 (1) Where it is deemed necessary in respect to equipment and other matters at the workplace to take comprehensive improvement measures for the prevention of industrial accidents, the Director of the Prefectural Labor Bureau may instruct the employer, as provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, to prepare an improvement plan concerning safety and health in the said workplace (hereinafter referred to as "safety and health improvement plan").
Điều 78 (1) Trong trường hợp xét thấy cần thiết đối với trang thiết bị và các vấn đề khác tại nơi làm việc để thực hiện các biện pháp cải tiến toàn diện nhằm ngăn ngừa tai nạn lao động, Giám đốc Sở Lao động tỉnh có thể hướng dẫn người sử dụng lao động, theo quy định của Sắc lệnh Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, để chuẩn bị một kế hoạch cải thiện liên quan đến an toàn và sức khỏe tại nơi làm việc nói trên (sau đây được gọi là "kế hoạch cải thiện an toàn và sức khỏe").
2 事業者は、安全衛生改善計画を作成しようとする場合には、当該事業場に労働者の過半数で組織する労働組合があるときにおいてはその労働組合、労働者の過半数で組織する労働組合がないときにおいては労働者の過半数を代表する者の意見をきかなければならない。
(2) The employer shall, where he intends to formulate a safety and health improvement plan, hear the opinion of the trade union where there is a trade union composed of a majority of the workers at the said workplace, or the opinion of those representing a majority of the workers where there is not such a trade union.
(2) Khi dự định xây dựng kế hoạch cải thiện an toàn và sức khỏe, Người sử dụng lao động phải nghe ý kiến của công đoàn nơi có tổ chức công đoàn gồm đa số người lao động tại nơi làm việc nói trên, hoặc ý kiến của những người đại diện cho đa số những người lao động ở nơi không có tổ chức công đoàn tương tự.
(安全衛生改善計画の遵守)
(Observance of the Safety and Health Improvement Plan)
(Tuân thủ Kế hoạch Cải thiện An toàn và Sức khỏe)
第七十九条 前条第一項の事業者及びその労働者は、安全衛生改善計画を守らなければならない。
Article 79 The employer set forth in paragraph (1) of the preceding Article and the workers employed by him/her shall observe the safety and health improvement plan.
Điều 79 Người sử dụng lao động quy định tại khoản (1) của Điều trước và những người lao động do mình thuê phải tuân thủ kế hoạch cải thiện an toàn và sức khỏe.
(安全衛生診断)
(Safety and Health Consultation)
(Tư vấn về An toàn và Sức khỏe)
第八十条 都道府県労働局長は、第七十八条第一項の規定による指示をした場合において、専門的な助言を必要とすると認めるときは、当該事業者に対し、労働安全コンサルタント又は労働衛生コンサルタントによる安全又は衛生に係る診断を受け、かつ、安全衛生改善計画の作成について、これらの者の意見を聴くべきことを勧奨することができる。
Article 80 The Director of the Prefectural Labor Bureau may, in the case of having given the instruction pursuant to the provisions of paragraph (1) of Article 78 when finding that professional advices are necessary, recommend the said employer to accept diagnosis regarding safety or health by an industrial safety consultant or industrial health consultant, and further to hear the opinion of those professionals on preparation of a safety and health improvement plan.
Điều 80 Trong trường hợp đã đưa ra hướng dẫn theo quy định tại khoản (1) của Điều 78, khi nhận thấy rằng các lời khuyên chuyên môn là cần thiết, Giám đốc Sở Lao động Tỉnh có thể đề nghị người sử dụng lao động chấp nhận chẩn đoán về an toàn hoặc sức khỏe bởi một chuyên gia tư vấn an toàn công nghiệp hoặc chuyên gia tư vấn sức khỏe lao động, và hơn nữa để nghe ý kiến của các chuyên gia đó về việc chuẩn bị kế hoạch cải thiện an toàn và sức khỏe.
第二節 労働安全コンサルタント及び労働衛生コンサルタント
Section 2 Industrial Safety Consultant and Industrial Health Consultant
Phần 2 Tư vấn An toàn Lao động và Tư vấn Sức khỏe Lao động
(業務)
(Service)
(Dịch vụ)
第八十一条 労働安全コンサルタントは、労働安全コンサルタントの名称を用いて、他人の求めに応じ報酬を得て、労働者の安全の水準の向上を図るため、事業場の安全についての診断及びこれに基づく指導を行なうことを業とする。
Article 81 (1) An industrial safety consultant shall, as an occupation, make diagnosis of safety in the workplace and give guidance based on such diagnosis for the improvement of the level of safety of workers at the request of other people, gaining remuneration and using the appellation of industrial safety consultant.
Điều 81 (1) Tư vấn an toàn lao động, là một nghề nghiệp, chẩn đoán an toàn tại nơi làm việc và đưa ra hướng dẫn dựa trên chẩn đoán đó để cải thiện mức độ an toàn của người lao động theo yêu cầu của người khác, nhận thù lao và sử dụng tên gọi tư vấn an toàn lao động.
2 労働衛生コンサルタントは、労働衛生コンサルタントの名称を用いて、他人の求めに応じ報酬を得て、労働者の衛生の水準の向上を図るため、事業場の衛生についての診断及びこれに基づく指導を行なうことを業とする。
(2) An industrial health consultant shall as an occupation make diagnosis of health in the workplace and give guidance based on such diagnosis for the improvement of the level of health of workers at the request of other people, gaining remuneration and using the appellation of industrial health consultant.
(2) Tư vấn sức khỏe lao động, là một nghề nghiệp chẩn đoán sức khỏe tại nơi làm việc và đưa ra hướng dẫn dựa trên chẩn đoán đó để cải thiện mức độ sức khỏe của người lao động theo yêu cầu của người khác, nhận thù lao và sử dụng tên gọi tư vấn sức khỏe lao động.
(労働安全コンサルタント試験)
(Industrial Safety Consultant Examination)
(Sát hạch Tư vấn An toàn Lao động)
第八十二条 労働安全コンサルタント試験は、厚生労働大臣が行なう。
Article 82 (1) The Minister of Health, Labour and Welfare shall conduct the industrial safety consultant examination.
Điều 82 (1) Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi sẽ tiến hành sát hạch tư vấn an toàn lao động.
2 労働安全コンサルタント試験は、厚生労働省令で定める区分ごとに、筆記試験及び口述試験によつて行なう。
(2) The industrial safety consultant examination shall be carried out by written examination and oral examination for each classification prescribed by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare.
(2) Việc sát hạch tư vấn an toàn lao động được thực hiện bằng hình thức kiểm tra viết và kiểm tra miệng đối với từng phân loại theo quy định của Sắc lệnh Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.
3 次の各号のいずれかに該当する者でなければ、労働安全コンサルタント試験を受けることができない。
(3) No person other than those falling under any of the following items shall take the industrial safety consultant examination:
(3) Không người nào khác ngoài những người thuộc bất kỳ mục nào sau đây được tham gia sát hạch tư vấn an toàn lao động:
一 学校教育法(昭和二十二年法律第二十六号)による大学(短期大学を除く。)若しくは旧大学令(大正七年勅令第三百八十八号)による大学又は旧専門学校令(明治三十六年勅令第六十一号)による専門学校において理科系統の正規の課程を修めて卒業した者で、その後五年以上安全の実務に従事した経験を有するもの
(i) A person who graduated in completing the regular course of science from a university (excluding a junior college) under the School Education Act (Act No. 26 of 1947) or a university under the previous University Order (Imperial Order No. 388 of 1918) or from a college under the previous Technical College Order (Imperial Order No. 61 or 1903), and has the experience of having engaged in safety service for five years or more thereafter.
(i) Một người đã tốt nghiệp hoàn thành khóa học khoa học chính quy từ một trường đại học (không bao gồm trường cao đẳng cơ sở) theo Đạo luật giáo dục trường học (Đạo luật số 26 năm 1947) hoặc một trường đại học theo Lệnh Đại học trước đây (Lệnh Hoàng gia số 388 năm 1918) hoặc từ một trường cao đẳng theo Lệnh Trường Cao đẳng Kỹ thuật trước đó (Lệnh Hoàng gia số 61 hoặc 1903), và có kinh nghiệm đã tham gia dịch vụ an toàn từ năm năm trở lên.
二 学校教育法による短期大学又は高等専門学校において理科系統の正規の課程を修めて卒業した者で、その後七年以上安全の実務に従事した経験を有するもの
(ii) Those who graduated in completing the regular course of science from a junior college or a technical college under the School Education Act and have the experience of having engaged in safety service for seven years or more thereafter.
(ii) Những người đã tốt nghiệp hoàn thành khóa học chính quy về khoa học từ một trường cao đẳng cơ sở hoặc một trường cao đẳng kỹ thuật thuộc Đạo luật giáo dục trường học và có kinh nghiệm làm dịch vụ an toàn từ bảy năm trở lên.
三 前二号に掲げる者と同等以上の能力を有すると認められる者で、厚生労働省令で定めるもの
(iii) Those, as provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, who are deemed to have the same (or higher) ability as those listed in the preceding two items.
(iii) Theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, những người được coi là có khả năng tương đương (hoặc cao hơn) như những người được liệt kê trong hai mục trên.
4 厚生労働大臣は、厚生労働省令で定める資格を有する者に対し、第二項の筆記試験又は口述試験の全部又は一部を免除することができる。
(4) The Minister of Health, Labour and Welfare may exempt those who has the qualification as provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare from the whole or part of the written examination or the oral examination under paragraph (2).
(4) Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi có thể miễn cho những người có đủ tiêu chuẩn theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi không phải thi toàn bộ hoặc một phần bài kiểm tra viết hoặc bài kiểm tra miệng theo khoản (2).
(労働衛生コンサルタント試験)
(Industrial Health Consultant Examination)
(Sát hạch tư vấn sức khỏe lao động)
第八十三条 労働衛生コンサルタント試験は、厚生労働大臣が行なう。
Article 83 (1) The Minister of Health, Labour and Welfare shall conduct the industrial health consultant examination.
Điều 83 (1) Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi sẽ tiến hành sát hạch tư vấn sức khỏe lao động.
2 前条第二項から第四項までの規定は、労働衛生コンサルタント試験について準用する。この場合において、同条第三項第一号及び第二号中「安全」とあるのは、「衛生」と読み替えるものとする。
(2) The provisions of paragraph (2) to (4) of the preceding article shall apply mutatis mutandis to the industrial health consultant examination; in this case, "safety" in item (i) and (ii) of paragraph (3) of said Article shall read as "health."
(2) Các quy định từ khoản (2) đến (4) của điều trên sẽ áp dụng những sửa đổi phù hợp cho việc sát hạch tư vấn sức khỏe lao động; trong trường hợp này, "an toàn" trong mục (i) và (ii) của khoản (3) của Quy định nói trên sẽ được gọi là "sức khỏe."
(指定コンサルタント試験機関)
(Designated Consultant Examination Institution)
(Cơ quan sát hạch tư vấn được chỉ định)
第八十三条の二 厚生労働大臣は、厚生労働省令で定めるところにより、厚生労働大臣の指定する者(以下「指定コンサルタント試験機関」という。)に労働安全コンサルタント試験又は労働衛生コンサルタント試験の実施に関する事務(合格の決定に関する事務を除く。以下「コンサルタント試験事務」という。)の全部又は一部を行わせることができる。
Article 83-2 The Minister of Health, Labour and Welfare, as provided by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, may entrust all or part of the work concerning the implementation of examinations of industrial safety consultants and industrial health consultants (excluding work concerning determination of qualifications hereinafter referred to as "consultant examination affairs ") carried out by a party designated by the Minister of Health, Labour and Welfare (hereinafter referred to as a "designated consultant examination institution").
Điều 83-2 Theo quy định của Sắc lệnh Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi có thể giao phó toàn bộ hoặc một phần công việc liên quan đến việc thực hiện các cuộc sát hạch tư vấn an toàn lao động và tư vấn sức khỏe lao động (không bao gồm công việc liên quan đến xác định trình độ chuyên môn sau đây được gọi là "công tác sát hạch tư vấn") được thực hiện bởi một bên được Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi chỉ định (sau đây gọi là "cơ quan sát hạch tư vấn được chỉ định").
(指定コンサルタント試験機関の指定等についての準用)
(Application for the Designation of Designated Consultant Examination Institution, etc.)
(Đơn xin Chỉ định Cơ quan Sát hạch Tư vấn được Chỉ định, v.v.)
第八十三条の三 第七十五条の二第二項及び第三項並びに第七十五条の三から第七十五条の十二までの規定は、前条の規定による指定、指定コンサルタント試験機関及びコンサルタント試験事務について準用する。この場合において、第七十五条の二第三項及び第七十五条の十二中「都道府県労働局長」とあるのは「厚生労働大臣」と、第七十五条の二第三項中「第一項」とあるのは「第八十三条の二」と、第七十五条の四第二項中「第七十五条の六第一項に規定する試験事務規程」とあるのは「コンサルタント試験事務の実施に関する規程」と、第七十五条の五第一項中「免許を受ける者として必要な知識及び能力を有するかどうかの判定」とあるのは「労働安全コンサルタント試験又は労働衛生コンサルタント試験の問題の作成及び採点」と、同条及び第七十五条の八中「免許試験員」とあるのは「コンサルタント試験員」と、第七十五条の五第四項中「次条第一項に規定する試験事務規程」とあるのは「コンサルタント試験事務の実施に関する規程」と、第七十五条の六第一項中「規程(以下この条及び第七十五条の十一第二項第四号において「試験事務規程」という。)」とあるのは「規程」と、同条第二項及び第三項並びに第七十五条の十一第二項第四号中「試験事務規程」とあるのは「コンサルタント試験事務の実施に関する規程」と読み替えるものとする。
Article 83-3 The provisions of paragraph (2) and (3) of Article 75-2, and of Article 75-3 through Article 75-12 shall apply mutatis mutandis to the work of the designated consultant examination institutions and consultant examination affairs provided for in the preceding article. In this case, "the Director of the Prefectural Labor Bureau" in paragraph (3) of Article 75-2 and Article 75-12 shall be read as "the Minister of Health, Labour and Welfare"; "paragraph (1)" in paragraph (3) of Article 75-2 read as "Article 83-2"; "the examination affair rules provided for in paragraph (1) of Article 75-6" in paragraph (2) of Article 75-4 as "the procedure rules concerning the implementation of consultant examination affairs "; "giving a decision as to whether the applicant has knowledge and capability necessary for a license holder" in paragraph (1) of Article 75-5 as "formulating and marking examination questions for industrial safety consultant examinations and industrial health consultant examinations"; "license examiner" in the same article and Article 75-8 as "consultant examiner"; "the examination affair rules provided for in paragraph (1) of the following Article" in paragraph (4) of Article 75-5 as "the procedure rules concerning the implementation of the consultant examination affairs "; "examination affairs (hereinafter in this Article and Article 75-11, paragraph (2), item (iv) referred to as the ' examination affair rules')" in paragraph (1) of Article 75-6 as "procedure rules"; "the examination affair rules" in paragraphs (2) and (3) of the same Article and item (iv) of paragraph (2) of Article 75-11 as "the procedure rules relating to the implementation of consultant examination affairs".
Điều 83-3 Các quy định tại khoản (2) và (3) của Điều 75-2, và từ Điều 75-3 đến Điều 75-12 sẽ áp dụng những sửa đổi phù hợp cho công việc của các cơ quan sát hạch tư vấn được chỉ định và các công tác sát hạch tư vấn được quy định ở điều trước. Trong trường hợp này, "Giám đốc Sở Lao động Tỉnh" trong khoản (3) của Điều 75-2 và Điều 75-12 sẽ được gọi là "Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi"; "khoản (1)" trong khoản (3) của Điều 75-2 được gọi là "Điều 83-2"; "các quy tắc về công tác sát hạch quy định tại khoản (1) Điều 75-6" trong khoản (2) Điều 75-4 là "các quy tắc thủ tục liên quan đến việc thực hiện các công tác sát hạch tư vấn"; "đưa ra quyết định về việc người nộp đơn có kiến thức và năng lực cần thiết đối để được cấp giấy phép hay không" tại khoản (1) của Điều 75-5 là "xây dựng và đánh dấu các câu hỏi sát hạch cho các kỳ sát hạch tư vấn an toàn lao động và tư vấn sức khỏe lao động"; "sát hạch viên cấp giấy phép" trong điều tương tự và Điều 75-8 là "sát hạch viên tư vấn"; "các quy tắc về kiểm tra quy định tại khoản (1) của Điều sau đây" trong khoản (4) của Điều 75-5 là "các quy tắc thủ tục liên quan đến việc thực hiện các công tác sát hạch tư vấn"; "công tác sát hạch (sau đây gọi là Điều này và Điều 75-11, khoản (2), mục (iv) được gọi là 'quy tắc về công tác sát hạch')" trong khoản (1) của Điều 75-6 là "quy tắc thủ tục"; "các quy tắc về công tác sát hạch" trong khoản (2) và (3) của cùng một Điều và mục (iv) khoản (2) của Điều 75-11 là "các quy tắc thủ tục liên quan đến việc thực hiện các công tác sát hạch tư vấn".
(登録)
(Registration)
(Đăng ký)
第八十四条 労働安全コンサルタント試験又は労働衛生コンサルタント試験に合格した者は、厚生労働省に備える労働安全コンサルタント名簿又は労働衛生コンサルタント名簿に、氏名、事務所の所在地その他厚生労働省令で定める事項の登録を受けて、労働安全コンサルタント又は労働衛生コンサルタントとなることができる。
Article 84 (1) A person who has passed the industrial safety consultant examination or the industrial health consultant examination may become an industrial safety consultant or an industrial health consultant, by having his/her full name, the location of his/her office and other matters as provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare entered in the industrial safety consultant registry or the industrial health consultant registry prepared in the Ministry of Health, Labour and Welfare.
Điều 84 (1) Một người đã vượt qua kỳ sát hạch tư vấn an toàn lao động hoặc sát hạch tư vấn sức khỏe lao động có thể trở thành tư vấn an toàn lao động hoặc tư vấn sức khỏe lao động, bằng cách đăng ký họ tên, địa điểm của văn phòng và các vấn đề khác theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, vào cơ quan đăng ký tư vấn an toàn lao động hoặc cơ quan đăng ký tư vấn sức khỏe lao động được lập trong Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.
2 次の各号のいずれかに該当する者は、前項の登録を受けることができない。
(2) A person who falls under any of the following items shall be disqualified for the registration under the preceding paragraph:
(2) Một người thuộc bất kỳ mục nào sau đây sẽ bị loại không được đăng ký theo khoản trên:
一 成年被後見人又は被保佐人
(i) An adult ward or a person under curatorship.
(i) Một người lớn bị giám hộ hoặc một người đang bị quản thúc.
二 この法律又はこれに基づく命令の規定に違反して、罰金以上の刑に処せられ、その執行を終わり、又は執行を受けることがなくなつた日から起算して二年を経過しない者
(ii) A person who, having violated the provisions of this Act or ordinances thereunder, was sentenced to a fine or a penalty heavier than a fine and for whom two years have not elapsed since the date when the execution of the sentence was completed or the date when he ceased to be amenable to the execution of the sentence.
(ii) Một người vi phạm các quy định của Đạo luật này hoặc các sắc lệnh theo đó, bị kết án phạt tiền hoặc hình phạt nặng hơn hình phạt tiền và chưa hết hai năm kể từ ngày thi hành xong bản án hoặc không còn khả năng chấp hành bản án.
三 この法律及びこれに基づく命令以外の法令の規定に違反して、禁錮(こ)以上の刑に処せられ、その執行を終わり、又は執行を受けることがなくなつた日から起算して二年を経過しない者
(iii) A person who, having violated the provisions of acts or regulations other than this Act and ordinances thereunder, was sentenced to imprisonment or a penalty heavier than confinement and for whom two years have not elapsed since the date when the execution of the sentence was completed or the date when he ceased to be amenable to the execution of the sentence.
(iii) Một người vi phạm các quy định của các đạo luật hoặc quy định khác với Đạo luật này và các sắc lệnh của Luật này, bị kết án tù hoặc hình phạt nặng hơn biệt giam và chưa hết hai năm kể từ ngày chấp hành xong bản án hoặc ngày mà người đó không còn khả năng thi hành bản án.
四 次条第二項の規定により登録を取り消され、その取消しの日から起算して二年を経過しない者
(iv) A person whose registration was cancelled pursuant to the provisions of paragraph (2) of the following Article and for whom two years have not elapsed since the date of cancellation.
(iv) Một người bị hủy đăng ký theo quy định tại khoản (2) của Điều sau và chưa hết hai năm kể từ ngày hủy.
(登録の取消し)
(Cancellation of Registration)
(Hủy đăng ký)
第八十五条 厚生労働大臣は、労働安全コンサルタント又は労働衛生コンサルタント(以下「コンサルタント」という。)が前条第二項第一号から第三号までのいずれかに該当するに至つたときは、その登録を取り消さなければならない。
Article 85 (1) The Minister of Health, Labour and Welfare shall, where an industrial safety consultant or an industrial health consultant (hereinafter referred to as "consultant") has come under any of items (i) to (iii) of paragraph (2) of the preceding Article, cancel the registration.
Điều 85 (1) Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi sẽ hủy đăng ký nếu tư vấn an toàn lao động hoặc tư vấn sức khỏe lao động (sau đây gọi là "nhà tư vấn") đã thực hiện theo bất kỳ mục nào từ (i) đến (iii) của khoản (2) Điều trên.
2 厚生労働大臣は、コンサルタントが第八十六条の規定に違反したときは、その登録を取り消すことができる。
(2) The Minister of Health, Labour and Welfare may, where a consultant has violated the provisions of Article 86, cancel the registration.
(2) Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi có thể hủy đăng ký nếu một nhà tư vấn đã vi phạm các quy định của Điều 86.
(指定登録機関)
(Designated Registration Institution)
(Cơ quan đăng ký được chỉ định)
第八十五条の二 厚生労働大臣は、厚生労働大臣の指定する者(以下「指定登録機関」という。)に、コンサルタントの登録の実施に関する事務(前条の規程による登録の取り消しに関する事務を除く。以下「登録事務」という。)を行わせることができる。
Article 85-2 (1) The Minister of Health, Labour and Welfare, according to the provisions of the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, may entrust all or part of the affairs concerning the implementation of registrations of consultants (excluding affairs concerning the revocation of registrations provided for in the preceding Article, hereinafter referred to as "registration affairs") carried out by a party designated by the Minister of Health, Labour and Welfare (hereinafter referred to as a "designated registration institution").
Điều 85-2 (1) Theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi có thể ủy thác toàn bộ hoặc một phần công việc liên quan đến việc thực hiện đăng ký tư vấn (không bao gồm các công việc liên quan đến việc thu hồi đăng ký được quy định ở Điều trước đây, sau đây được gọi là "công tác đăng ký") do một bên được Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi chỉ định (sau đây gọi là "cơ quan đăng đăng ký được chỉ định") thực hiện.
2 指定登録機関が登録事務を行う場合における第八十四条第一項の規定の適用については、同項中「厚生労働省に」とあるのは「指定登録機関に」とする。
(2) Where a designated registration institution carries out registration affairs, "in the Ministry of Health, Labour and Welfare" in paragraph (1) of Article 84 shall read as "in the designated registration institution" for the application of the said Article.
(2) Khi một cơ quan đăng ký được chỉ định thực hiện các công tác đăng ký, "Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi" trong khoản (1) của Điều 84 sẽ được gọi là "trong cơ quan đăng ký được chỉ định" cho việc áp dụng Điều nói trên.
(指定登録機関の指定等についての準用)
(Application for the Designation, etc. of Designated Registration Institution)
(Đơn xin Chỉ định, v.v. của Cơ quan Đăng ký Được Chỉ định)
第八十五条の三 第七十五条の二第二項及び第三項、第七十五条の三、第七十五条の四並びに第七十五条の六から第七十五条の十二までの規定は、前条第一項の規定による指定、指定登録機関及び登録事務について準用する。この場合において、第七十五条の二第三項及び第七十五条の十二中「都道府県労働局長」とあるのは「厚生労働大臣」と、第七十五条の二第三項中「第一項」とあるのは「第八十五条の二第一項」と、第七十五条の四第二項中「第七十五条の六第一項に規定する試験事務規程」とあるのは「登録事務の実施に関する規程」と、第七十五条の六第一項中「規程(以下この条及び第七十五条の十一第二項第四号において「試験事務規程」という。)」とあるのは「規程」と、同条第二項及び第三項並びに第七十五条の十一第二項第四号中「試験事務規程」とあるのは「登録事務の実施に関する規程」と、第七十五条の八中「職員(免許試験員を含む。)」とあるのは「職員」と、第七十五条の十中「試験事務の全部又は一部」とあるのは「登録事務」と、第七十五条の十一第二項及び第七十五条の十二中「試験事務の全部若しくは一部」とあるのは「登録事務」と読み替えるものとする。
Article 85-3 The provision of paragraph (2) and (3) of Article 75-2, Article 75-3, Article 75-4 and Articles 75-6 through 75-12 shall apply mutatis mutandis to the designation registration institution and the registration affairs prescribed in paragraph (1) of the preceding Article. In this case, ' the Director of the Prefectural Labor Bureau in paragraph (3) of Article 75-2 and Article 75-12 shall be read as "the Minister of Health, Labour and Welfare"; "paragraph (1)" in paragraph (3) of Article 75-2 read as "paragraph (1) of Article 85-2"; "the examination affair rules provided for in paragraph (1) of Article 75-6" in paragraph (2) of Article 75-4 as "the procedure rules concerning the implementation of registration affairs"; "rules (hereinafter in this Article and 75-11, paragraph (2), item (iv) referred to as the ' examination affair rules')" in paragraph (1) of Article 75-6 as "procedure rules"; "the examination affair rules" in paragraph (2) and (3) of the same Article and item (iv) of paragraph (2) of Article 75-11 as "the procedure rules relating to the implementation of registration affairs"; "a member of the staff (including a license examiner)" in Article 75-8 as "a member of the staff"; "whole or part of the examination affairs" in Article 75-10 as "registration affairs"; "whole or part of the examination affairs" in paragraph (2) of Article 75-11 and Article 75-12 as "registration affairs."
Điều 85-3 Quy định của khoản (2) và (3) Điều 75-2, Điều 75-3, Điều 75-4 và Điều 75-6 đến 75-12 sẽ áp dụng những sửa đổi thích hợp cho cơ quan đăng ký được chỉ định và các công tác đăng ký được quy định trong khoản (1) của Điều trước. Trong trường hợp này, 'Giám đốc Sở Lao động Tỉnh tại khoản (3) Điều 75-2 và Điều 75-12 sẽ được gọi là "Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi"; "khoản (1)" trong khoản (3) của Điều 75-2 được gọi là "khoản (1) của Điều 85-2"; "các quy tắc về công tác sát hạch quy định tại khoản (1) của Điều 75-6" trong khoản (2) của Điều 75-4 là "các quy tắc thủ tục liên quan đến việc thực hiện các công tác đăng ký"; "các quy tắc (sau đây được gọi là trong Điều này và 75-11, khoản (2), mục (iv) được gọi là 'quy tắc về công tác sát hạch')" trong khoản (1) của Điều 75-6 là "quy tắc thủ tục"; "các quy tắc về công tác sát hạch" tại khoản (2) và (3) của cùng một Điều và mục (iv) khoản (2) của Điều 75-11 là "các quy tắc thủ tục liên quan đến việc thực hiện các công tác đăng ký"; "một thành viên của đội ngũ nhân viên (bao gồm cả sát hạch viên cấp giấy phép)" trong Điều 75-8 là "một thành viên của đội ngũ nhân viên"; "toàn bộ hoặc một phần của công tác sát hạch" trong Điều 75-10 là "công tác đăng ký"; "toàn bộ hoặc một phần của công tác sát hạch" trong khoản (2) của Điều 75-11 và Điều 75-12 là "công tác đăng ký."
(義務)
(Obligations)
(Nghĩa vụ)
第八十六条 コンサルタントは、コンサルタントの信用を傷つけ、又はコンサルタント全体の不名誉となるような行為をしてはならない。
Article 86 (1) A consultant shall not commit an act, which may damage the reputation of consultants or be a dishonor to the consultants as a whole.
Điều 86 (1) Nhà tư vấn không được thực hiện một hành động có thể làm tổn hại đến uy tín của các nhà tư vấn hoặc làm mất uy tín đối với toàn bộ các nhà tư vấn.
2 コンサルタントは、その業務に関して知り得た秘密を漏らし、又は盗用してはならない。コンサルタントでなくなつた後においても、同様とする。
(2) A consultant shall not disclose the confidential information he has learned in connection with the business or peculate such secrets. The same shall also apply after the person has ceased to be a consultant.
(2) Một nhà tư vấn không được tiết lộ thông tin bí mật đã biết được liên quan đến công việc kinh doanh hoặc tiết lộ những bí mật đó. Áp dụng tương tự sau khi người đó không còn là nhà tư vấn.
(日本労働安全衛生コンサルタント会)
(Japan Association of Industrial Safety and Health Consultants)
(Hiệp hội các nhà tư vấn an toàn và sức khỏe lao động Nhật Bản)
第八十七条 コンサルタントは、全国を通じて一の日本労働安全衛生コンサルタント会と称する民法第三十四条の規定による法人を設立することができる。
Article 87 (1) The consultants may establish a juridical person under the provisions of Article 34 of the Civil Code in the appellation of the Japan Industrial Safety and Health Consultant Association, only one throughout the country.
Điều 87 (1) Các nhà tư vấn có thể thành lập một pháp nhân theo quy định tại Điều 34 của Bộ luật dân sự theo tên gọi của Hiệp hội Tư vấn An toàn và Sức khỏe lao động Nhật Bản, chỉ có một hiệp hội trong cả nước.
2 日本労働安全衛生コンサルタント会は、コンサルタントの品位の保持及びその業務の進歩改善に資するため、会員の指導及び連絡に関する事務を行うことを目的とする。
(2) The purpose of the Japan Industrial Safety and Health Consultant Association shall be to perform the business concerning guidance of and liaison among the members for contributing to the maintenance of the dignity of consultants and the progress and improvement of their service.
(2) Mục đích của Hiệp hội Tư vấn An toàn và Sức khỏe lao động Nhật Bản sẽ là thực hiện công việc kinh doanh liên quan đến hướng dẫn và liên lạc giữa các thành viên để đóng góp vào việc duy trì phẩm giá của các nhà tư vấn cũng như sự tiến bộ và cải tiến dịch vụ của các nhà tư vấn.
3 第一項の法人以外の者は、その名称中に日本労働安全衛生コンサルタント会の文字を用いてはならない。
(3) No person other than the juridical person under paragraph (1) shall use in its appellation the characters of Japan Industrial Safety and Health Consultant Association.
(3) Không ai khác ngoài pháp nhân theo khoản (1) được sử dụng trong tên gọi các ký tự của Hiệp hội Tư vấn An toàn và Sức khỏe lao động Nhật Bản.
第十章 監督等
Chapter X Inspection, etc.
Chương X Kiểm tra, v.v.
(計画の届出等)
(Notification of plans, etc.)
(Thông báo về kế hoạch, v.v.)
第八十八条 事業者は、当該事業場の業種及び規模が政令で定めるものに該当する場合において、当該事業場に係る建設物若しくは機械等(仮設の建設物又は機械等で厚生労働省令で定めるものを除く。)を設置し、若しくは移転し、又はこれらの主要構造部分を変更しようとするときは、その計画を当該工事の開始の日の三十日前までに、厚生労働省令で定めるところにより、労働基準監督署長に届け出なければならない。ただし、第二十八条の二第一項に規定する措置その他の厚生労働省令で定める措置を講じているものとして、厚生労働省令で定めるところにより労働基準監督署長が認定した事業者については、この限りでない。
Article 88 (1) The employer, in the case that the type of industry and the scale of the said workplace come under the provisions of the Cabinet Order, and when intends to construct, install, move, or alter the main structure of, the buildings or machines, etc. (excluding temporary buildings and machines specified by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare) pertaining to the said workplace, shall notify the plan to the Chief of the Labor Standards Office as provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, no later than 30 days prior to the date of commencement of the said work. However this shall not apply to such employers acknowledged by the Chief of the Labor Standards Office as provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare as to be taking the measures provided for in paragraph (1) of Article 28-2, and other measures specified by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare.
Điều 88 (1) Người sử dụng lao động, trong trường hợp loại hình công nghiệp và quy mô của nơi làm việc nói trên tuân theo các quy định của Sắc lệnh Nội các, và khi có ý định xây dựng, lắp đặt, di chuyển hoặc thay đổi cấu trúc chính của, các tòa nhà hoặc máy móc, v.v. (không bao gồm các tòa nhà tạm thời và máy móc được quy định bởi Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi) liên quan đến nơi làm việc nói trên, phải thông báo kế hoạch cho Chánh Văn phòng Tiêu chuẩn Lao động theo quy định của Sắc lệnh Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, không muộn hơn 30 ngày trước ngày bắt đầu công việc nói trên. Tuy nhiên, điều này sẽ không áp dụng đối với những người sử dụng lao động được Chánh Văn phòng Tiêu chuẩn Lao động thừa nhận theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi là họ đang thực hiện các biện pháp quy định tại khoản (1) Điều 28-2 , và các biện pháp khác được quy định bởi Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.
2 前項の規定は、機械等で、危険若しくは有害な作業を必要とするもの、危険な場所において使用するもの又は危険若しくは健康障害を防止するため使用するもののうち、厚生労働省令で定めるものを設置し、若しくは移転し、又はこれらの主要構造部分を変更しようとする事業者(同項本文の事業者を除く。)について準用する。
(2) The provisions of the preceding paragraph shall apply mutatis mutandis to the employer (excluding the employer under the main clause of the said paragraph) who intends to install, move, or alter the main structure of, such machines, etc., as provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, among those which require the dangerous or harmful work, are used in dangerous places or are used for preventing danger or health impairment.
(2) Các quy định của khoản trên sẽ áp dụng với những sửa đổi phù hợp đối với người sử dụng lao động (không bao gồm người sử dụng lao động theo quy định chính của khoản này), người có ý định lắp đặt, di chuyển hoặc thay đổi cấu trúc chính của, những máy móc đó, v.v., như được quy định bởi Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, trong số những công việc đòi hỏi công việc nguy hiểm hoặc có hại, được sử dụng ở những nơi nguy hiểm hoặc được sử dụng để ngăn ngừa nguy hiểm hoặc suy giảm sức khỏe.
3 事業者は、建設業に属する事業の仕事のうち重大な労働災害を生ずるおそれがある特に大規模な仕事で、厚生労働省令で定めるものを開始しようとするときは、その計画を当該仕事の開始の日の三十日前までに、厚生労働省令で定めるところにより、厚生労働大臣に届け出なければならない。
(3) The employer shall, when intending to commence large-scale work likely to cause serious industrial accidents as provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare among the work in a construction undertaking, notify the plan to the Minister of Health, Labour and Welfare as prescribed by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare no later than 30 days prior to the date of commencement of the said work.
(3) Khi có ý định bắt đầu công việc quy mô lớn có khả năng gây ra tai nạn lao động nghiêm trọng theo quy định của Sắc lệnh Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi về các công việc trong một dự án xây dựng, Người sử dụng lao động phải thông báo kế hoạch cho Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi không muộn hơn 30 ngày trước ngày bắt đầu công việc nói trên.
4 事業者は、建設業その他政令で定める業種に属する事業の仕事(建設業に属する事業にあつては、前項の厚生労働省令で定める仕事を除く。)で、厚生労働省令で定めるものを開始しようとするときは、その計画を当該仕事の開始の日の十四日前までに、厚生労働省令で定めるところにより、労働基準監督署長に届け出なければならない。
(4) The employer shall, when intending to commence such work in a construction undertaking or in other industries prescribed by Cabinet Order(excluding the work of preceding paragraph prescribed by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare for construction undertaking) as provided for the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, notify the plan to the Chief of the Labor Standards Office as prescribed by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare no later than 14 days prior to the commencement of the said work.
(4) Khi có ý định bắt đầu công việc đó trong một công trình xây dựng hoặc trong các ngành công nghiệp khác do Sắc lệnh Nội các quy định (không bao gồm các công việc của khoản trên được quy định bởi Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi cho công việc xây dựng) như đã quy định theo Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, Người sử dụng lao động thông báo kế hoạch cho Chánh Văn phòng Tiêu chuẩn Lao động theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi không muộn hơn 14 ngày trước khi bắt đầu công việc nói trên.
5 事業者は、第一項(第二項において準用する場合を含む。)の規定による届出に係る工事のうち厚生労働省令で定める工事の計画、第三項の厚生労働省令で定める仕事の計画又は前項の規定による届出に係る仕事のうち厚生労働省令で定める仕事の計画を作成するときは、当該工事に係る建設物若しくは機械等又は当該仕事から生ずる労働災害の防止を図るため、厚生労働省令で定める資格を有する者を参画させなければならない。
(5) When drawing up a plan of construction work provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare among the construction work requiring notification pursuant to the provisions of paragraph (1) (including the case where the said provision is applied mutatis mutandis pursuant to paragraph (2)), a plan of work provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare provided for in paragraph (3) or a plan of work provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare among the work requiring the submission of notification pursuant to the provisions of the preceding paragraph, the employer shall have those who have the qualifications provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare participate in the planning in order to prevent industrial accidents caused by buildings, machines, etc. relating to the said construction work or the said work.
(5) Khi lập kế hoạch xây dựng công trình do Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi quy định trong số các công việc xây dựng cần thông báo theo quy định tại khoản (1) (bao gồm cả trường hợp quy định nói trên được áp dụng với những sửa đổi phù hợp đối với khoản (2)), một kế hoạch làm việc được quy định bởi Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi quy định tại khoản (3) hoặc một kế hoạch làm việc được quy định bởi Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi trong số các công việc yêu cầu gửi thông báo theo các quy định của khoản trên, người sử dụng lao động sẽ yêu cầu những người có trình độ chuyên môn được quy định bởi Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi tham gia vào kế hoạch để ngăn ngừa tai nạn lao động do nhà cửa, máy móc, v.v ... liên quan đến công việc xây dựng nói trên hoặc công việc nói trên gây ra.
6 前三項の規定(前項の規定のうち、第一項(第二項において準用する場合を含む。)の規定による届出に係る部分を除く。)は、当該仕事が数次の請負契約によつて行われる場合において、当該仕事を自ら行う発注者がいるときは当該発注者以外の事業者、当該仕事を自ら行う発注者がいないときは元請負人以外の事業者については、適用しない。
(6) When the proposed work is to be executed by subcontracts of several levels, the provisions of the preceding three paragraphs (excluding cases where the submission of notification pursuant to the provision of paragraph (1)(including the case where the said provision is applied mutatis mutandis pursuant to paragraph (2)) among the provisions of the preceding paragraph) shall not be applied to contractors other than the orderer who is to carry out the said work himself/herself and the contractors other than the principal contractor unless the work is carried out by the orderer of the said work.
(6) Khi công việc được đề xuất sẽ được thực hiện bởi các hợp đồng phụ của nhiều cấp, các quy định của ba khoản trên (không bao gồm các trường hợp gửi thông báo theo quy định của khoản (1) (bao gồm cả trường hợp áp dụng quy định nói trên với những sửa đổi phù hợp) theo khoản (2)) trong số các quy định của khoản trên) sẽ không được áp dụng cho các nhà thầu không phải là người đặt thuê lao động sẽ tự mình thực hiện công việc nói trên và các nhà thầu không phải là nhà thầu chính trừ khi công việc được thực hiện bởi người đặt thuê lao động công việc đã nói.
7 労働基準監督署長は第一項(第二項において準用する場合を含む。)又は第四項の規定による届出があつた場合において、厚生労働大臣は第三項の規定による届出があつた場合において、それぞれ当該届出に係る事項がこの法律又はこれに基づく命令の規定に違反すると認めるときは、当該届出をした事業者に対し、その届出に係る工事若しくは仕事の開始を差し止め、又は当該計画を変更すべきことを命ずることができる。
(7) In the case of a notification pursuant to the provision of paragraph (1) (including the case where the said provision is applied mutatis mutandis pursuant to paragraph (2)) or paragraph (4) has been submitted to the Chief of the Labor Standards Office or pursuant to the provisions of paragraph (3) has been submitted to the Minister of Health, Labour and Welfare and they find matters relating to each said notification violate the provisions of this Act or ordinances thereunder, they may order the employer who submitted said notification to suspend the commencement of the work pertaining to said notification, or to alter the said plan.
(7) Trong trường hợp thông báo theo quy định của khoản (1) (bao gồm cả trường hợp quy định nói trên được áp dụng với những sửa đổi phù hợp theo khoản (2)) hoặc khoản (4) đã được đệ trình cho Chánh Văn phòng Tiêu chuẩn Lao động hoặc theo các quy định tại khoản (3) đã được đệ trình lên Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi và họ nhận thấy các vấn đề liên quan đến mỗi thông báo nói trên vi phạm các quy định của Đạo luật này hoặc các sắc lệnh dưới đó, họ có thể ra chỉ thị cho người sử dụng lao động đã gửi thông báo đó đình chỉ việc bắt đầu công việc liên quan đến thông báo nói trên, hoặc thay đổi kế hoạch nói trên.
8 厚生労働大臣又は労働基準監督署長は、前項の規定による命令(第三項又は第四項の規定による届出をした事業者に対するものに限る。)をした場合において、必要があると認めるときは、当該命令に係る仕事の発注者(当該仕事を自ら行う者を除く。)に対し、労働災害の防止に関する事項について必要な勧告又は要請を行うことができる。
(8) When the Minister of Health, Labour and Welfare or the Chief of the Labor Standards Office has issued the order pursuant to the provision of the preceding paragraph (such order shall be limited to those issued to the employers who have submitted the notifications pursuant to paragraph (3) or (4)), the Minister of Health, Labour and Welfare or the Chief of the Labor Standards Office may issue the necessary recommendation or request concerning the measures for the prevention of industrial accidents to the orderers of the work (except those who carry out the work themselves) designated by said order whenever necessary.
(8) Khi Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi hoặc Chánh văn phòng Tiêu chuẩn Lao động ban hành chỉ thị theo quy định của khoản trên (chỉ thị đó sẽ được giới hạn đối với những chỉ thị được cấp cho người sử dụng lao động đã gửi thông báo theo khoản ( 3) hoặc (4)), Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi hoặc Chánh Văn phòng Tiêu chuẩn Lao động có thể đưa ra khuyến nghị hoặc yêu cầu cần thiết liên quan đến các biện pháp phòng ngừa tai nạn lao động cho những người đặt thuê lao động công việc (trừ những người tự thực hiện công việc) theo lệnh đã nói bất cứ khi nào cần thiết.
(厚生労働大臣の審査等)
(Investigation, etc. by the Minister of Health, Labour and Welfare)
(Điều tra, v.v. của Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi)
第八十九条 厚生労働大臣は、前条第一項(同条第二項において準用する場合を含む。)、第三項又は第四項の規定による届出(次条を除き、以下「届出」という。)があつた計画のうち、高度の技術的検討を要するものについて審査をすることができる。
Article 89 (1) The Minister of Health, Labour and Welfare may investigate those plans which require advanced technical investigation out of the plans notified pursuant to the provision of paragraph (1) of the preceding Article (including the case where the said provision is applied mutatis mutandis pursuant to paragraph (2) of the same Article), or paragraph (3) or (4) (except in the following Article, hereinafter referred to as "notification").
Điều 89 (1) Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi có thể điều tra các kế hoạch có yêu cầu điều tra kỹ thuật nâng cao ngoài các kế hoạch đã thông báo theo quy định tại khoản (1) của Điều trước (bao gồm cả trường hợp quy định nói trên được áp dụng với những sửa đổi phù hợp theo khoản (2) của cùng một Điều), hoặc khoản (3) hoặc (4) (ngoại trừ trong Điều sau đây, sau đây được gọi là "thông báo").
2 厚生労働大臣は、前項の審査を行なうに当たつては、厚生労働省令で定めるところにより、学識経験者の意見をきかなければならない。
(2) The Minister of Health, Labour and Welfare shall, in carrying out the investigation under the preceding paragraph, hear the opinion of the person with relevant knowledge and experience as provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare.
(2) Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, khi thực hiện cuộc điều tra theo khoản trên, sẽ nghe ý kiến của người có kiến thức và kinh nghiệm liên quan theo quy định của Sắc lệnh Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.
3 厚生労働大臣は、第一項の審査の結果必要があると認めるときは、届出をした事業者に対し、労働災害の防止に関する事項について必要な勧告又は要請をすることができる。
(3) The Minister of Health, Labour and Welfare may, where it is deemed necessary from the results of the investigation under paragraph (1), make necessary recommendation or request on matters concerning the prevention of industrial accidents to the employer who submitted the notification.
(3) Nếu thấy cần thiết từ kết quả điều tra theo khoản (1), Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi có thể đưa ra khuyến nghị hoặc yêu cầu cần thiết về các vấn đề liên quan đến việc ngăn ngừa tai nạn lao động cho người sử dụng lao động đã gửi thông báo.
4 厚生労働大臣は、前項の勧告又は要請をするに当たつては、あらかじめ、当該届出をした事業者の意見をきかなければならない。
(4) The Minister of Health, Labour and Welfare shall, in making recommendation or request under the preceding paragraph, in advance hear the opinion of the employer who submitted the said notification.
(4) Khi đưa ra khuyến nghị hoặc yêu cầu theo khoản trên, Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi nghe trước ý kiến của người sử dụng lao động đã gửi thông báo nói trên.
5 第二項の規定により第一項の計画に関してその意見を求められた学識経験者は、当該計画に関して知り得た秘密を漏らしてはならない。
(5) The person with relevant knowledge and experience who were asked their opinions on the plan set forth in paragraph (1) under the provisions of paragraph (2) must not disclose the confidential information they have learned in connection with the said plan.
(5) Người có kiến thức và kinh nghiệm liên quan được hỏi ý kiến về kế hoạch nêu tại khoản (1) theo quy định của khoản (2) không được tiết lộ thông tin bí mật mà họ đã biết được liên quan đến kế hoạch nói trên.
(都道府県労働局長の審査等)
(Investigation by the Director of the Prefectural Labor Bureau)
(Điều tra của Giám đốc Sở Lao động Tỉnh)
第八十九条の二 都道府県労働局長は、第八十八条第一項(同条第二項において準用する場合を含む。)又は第四項の規定による届出があつた計画のうち、前条第一項の高度の技術的検討を要するものに準ずるものとして当該計画に係る建設物若しくは機械等又は仕事の規模その他の事項を勘案して厚生労働省令で定めるものについて審査をすることができる。ただし、当該計画のうち、当該審査と同等の技術的検討を行つたと認められるものとして厚生労働省令で定めるものについては、当該審査を行わないものとする。
Article 89-2 (1) The Director of the Prefectural Labor Bureau may investigate the plan which is prescribed as the one pursuant to those requiring the advanced technical investigation in paragraph (1) of preceding Article by taking into account buildings or machines, etc., or scale of work and other matters in the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, among plans notified under the provisions of paragraph (1) of Article 88 (including case applied mutatis mutandis pursuant to paragraph (2) of same Article) or paragraph (4). However, as provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, said investigation shall not be carried out where it is deemed that said plans have undergone a technical inspection equivalent to said investigation.
Điều 89-2 (1) Giám đốc Sở Lao động Tỉnh có thể điều tra kế hoạch được quy định là kế hoạch theo những yêu cầu điều tra kỹ thuật nâng cao tại khoản (1) của Điều trước bằng cách tính đến các tòa nhà hoặc máy móc, v.v., hoặc quy mô công việc và các các vấn đề trong Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, trong số các kế hoạch được thông báo theo quy định tại khoản (1) của Điều 88 (bao gồm cả trường hợp được áp dụng những sửa đổi phù hợp theo khoản (2) của cùng một Điều) hoặc khoản (4). Tuy nhiên, theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, cuộc điều tra cho biết sẽ không được thực hiện khi các kế hoạch nói trên được cho rằng đã được kiểm tra kỹ thuật tương đương với cuộc điều tra nói trên.
2 前条第二項から第五項までの規定は、前項の審査について準用する。
(2) The provisions of paragraphs (2) to (5) of the preceding Article shall apply mutatis mutandis to the investigations provided for in the preceding paragraph.
(2) Các quy định từ khoản (2) đến (5) của Điều trước sẽ áp dụng những sửa đổi thích hợp cho các cuộc điều tra được quy định trong khoản trên.
(労働基準監督署長及び労働基準監督官)
(Chief of Labor Standards Office and Labor Standards Inspector)
(Chánh Văn phòng Tiêu chuẩn Lao động và Thanh tra Tiêu chuẩn Lao động)
第九十条 労働基準監督署長及び労働基準監督官は、厚生労働省令で定めるところにより、この法律の施行に関する事務をつかさどる。
Article 90 The Chief of the Labor Standards Office and the Labor Standards Inspector shall be in charge of the business concerning the enforcement of this Act as provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare.
Điều 90 Chánh Văn phòng Tiêu chuẩn Lao động và Thanh tra Tiêu chuẩn Lao động sẽ phụ trách công việc kinh doanh liên quan đến việc thực thi Đạo luật này theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.
(労働基準監督官の権限)
(Authority of Labor Standards Inspector)
(Quyền hạn của Thanh tra Tiêu chuẩn Lao động)
第九十一条 労働基準監督官は、この法律を施行するため必要があると認めるときは、事業場に立ち入り、関係者に質問し、帳簿、書類その他の物件を検査し、若しくは作業環境測定を行い、又は検査に必要な限度において無償で製品、原材料若しくは器具を収去することができる。
Article 91 (1) The Labor Standards Inspector may, when he/she finds it necessary, in order to enforce this Act, to enter workplaces, question persons concerned, inspect books, documents and other articles or conduct the working environment measurement, or collect without compensation samples of the products, raw materials or implements to the extent necessary for the inspection.
Điều 91 (1) Khi thấy cần thiết để thực thi Đạo luật này, Thanh tra Tiêu chuẩn Lao động có thể vào nơi làm việc, chất vấn những người liên quan, kiểm tra sổ sách, tài liệu và các vật khác hoặc tiến hành đo môi trường lao động, hoặc thu thập các mẫu của sản phẩm, nguyên liệu thô hoặc dụng cụ trong phạm vi cần thiết cho việc thanh tra.
2 医師である労働基準監督官は、第六十八条の疾病にかかつた疑いのある労働者の検診を行なうことができる。
(2) The Labor Standards Inspector who is a physician may conduct medical examination on workers who seem to have contracted a disease set forth in Article 68.
(2) Thanh tra Tiêu chuẩn Lao động là một bác sĩ có thể tiến hành thanh tra y tế đối với những công nhân có vẻ như đã mắc một căn bệnh được quy định trong Điều 68.
3 前二項の場合において、労働基準監督官は、その身分を示す証票を携帯し、関係者に提示しなければならない。
(3) In a case that falls under the preceding two paragraphs, the Labor Standards Inspector shall carry an identification card certifying his or her status and show it to the persons concerned.
(3) Trong trường hợp thuộc hai khoản trên, Thanh tra Tiêu chuẩn Lao động phải mang theo thẻ căn cước xác nhận thân phận của mình và xuất trình cho những người có liên quan.
4 第一項の規定による立入検査の権限は、犯罪捜査のために認められたものと解釈してはならない。
(4) The power of spot inspection under the provisions of paragraph (1) shall not be interpreted as authorization for the purpose of criminal investigation.
(4) Quyền hạn thanh tra tại chỗ theo quy định tại khoản (1) sẽ không được hiểu là ủy quyền cho mục đích điều tra tội phạm.
第九十二条 労働基準監督官は、この法律の規定に違反する罪について、刑事訴訟法(昭和二十三年法律第百三十一号)の規定による司法警察員の職務を行なう。
Article 92 With regard to the crime of violation of this Act, the Labor Standards Inspector is authorized to perform the judicial police officers' duty prescribed in the Criminal Procedure Act (Act No. 131 of 1948).
Điều 92 Đối với tội vi phạm Đạo luật này, Thanh tra Tiêu chuẩn Lao động được ủy quyền thực hiện nhiệm vụ của cảnh sát tư pháp được quy định trong Đạo luật Tố tụng Hình sự (Đạo luật số 131 năm 1948).
(産業安全専門官及び労働衛生専門官)
(Expert Officer in Industrial Safety and Expert Officer in Industrial Health)
(Cán bộ chuyên môn về An toàn lao động và Cán bộ chuyên môn về sức khỏe lao động)
第九十三条 厚生労働省、都道府県労働局及び労働基準監督署に、産業安全専門官及び労働衛生専門官を置く。
Article 93 (1) The Expert Officer in Industrial Safety and the Expert Officer in Industrial Health shall be installed in the Ministry of Health, Labour and Welfare, Prefectural Labor Bureaus and Labor Standards Offices.
Điều 93 (1) Cán bộ chuyên môn về An toàn lao động và Cán bộ chuyên môn về sức khỏe lao động sẽ được bố trí tại Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, Cục Lao động cấp tỉnh và Văn phòng Tiêu chuẩn Lao động.
2 産業安全専門官は、第三十七条第一項の許可、安全衛生改善計画及び届出に関する事務並びに労働災害の原因の調査その他特に専門的知識を必要とする事務で、安全に係るものをつかさどるほか、事業者、労働者その他の関係者に対し、労働者の危険を防止するため必要な事項について指導及び援助を行なう。
(2) The Expert Officer in Industrial Safety shall administer affairs related to the permission prescribed in paragraph (1) of Article 37, the safety and health improvement plan and the notification, and affairs related to safety investigation of causes of industrial accidents and other matters requiring the high expert knowledge, as well as perform to give guidance and assistance to employers and workers and those concerned on the matters necessary for preventing dangers to workers.
(2) Cán bộ chuyên môn về An toàn lao động sẽ quản lý các công tác liên quan đến công tác cấp phép được quy định tại khoản (1) Điều 37, kế hoạch cải thiện an toàn và sức khỏe và thông báo, và các công tác liên quan đến điều tra an toàn về nguyên nhân tai nạn lao động và các vấn đề khác đòi hỏi kiến thức chuyên môn cao, cũng như thực hiện để hướng dẫn và hỗ trợ người sử dụng lao động và người lao động và những người có liên quan về các vấn đề cần thiết để ngăn ngừa nguy hiểm cho người lao động.
3 労働衛生専門官は、第五十六条第一項の許可、第五十七条の三第四項の規定による勧告、第五十七条の四第一項の規定による指示、第六十五条の規定による作業環境測定についての専門技術的事項、安全衛生改善計画及び届出に関する事務並びに労働災害の原因の調査その他特に専門的知識を必要とする事務で、衛生に係るものをつかさどるほか、事業者、労働者その他の関係者に対し、労働者の健康障害を防止するため必要な事項及び労働者の健康の保持増進を図るため必要な事項について指導及び援助を行う。
(3) The Expert Officer in Industrial Health shall administer affairs related to the permission prescribed in paragraph (1) of Article 56, the recommendation pursuant to the provision of paragraph (4) of Article 57-3, the instruction pursuant to the provision of paragraph (1) of Article 57-4, matters on expertise for the work environment measurement pursuant to the provision of Article 65, the safety and health improvement plan and the notification, and affairs related to health on investigation of causes of industrial accidents and other matters requiring the high expert knowledge, as well as perform to give guidance and assistance to employers and workers and those concerned on the matters necessary for preventing workers' health impairment, and preserving and promoting the health of workers.
(3) Cán bộ chuyên môn về Sức khỏe lao động sẽ quản lý các công tác liên quan đến công tác cấp phép được quy định tại khoản (1) Điều 56, khuyến nghị theo quy định của khoản (4) Điều 57-3, hướng dẫn theo quy định của khoản (1) của Điều 57-4, các vấn đề về chuyên môn về đo môi trường lao động theo quy định của Điều 65, kế hoạch cải thiện an toàn và sức khỏe và thông báo, và các vấn đề liên quan đến y tế về điều tra nguyên nhân tai nạn lao động và các vấn đề khác yêu cầu kiến thức chuyên môn cao, cũng như hướng dẫn và hỗ trợ người sử dụng lao động, người lao động và những người có liên quan về các vấn đề cần thiết để ngăn ngừa suy giảm sức khỏe của người lao động, giữ gìn và nâng cao sức khỏe của người lao động.
4 前三項に定めるもののほか、産業安全専門官及び労働衛生専門官について必要な事項は、厚生労働省令定める。
(4) Necessary matters in regard to the Expert Officer in Industrial Safety and the Expert Officer in Industrial Health, in addition to what is provided for in the preceding three paragraphs, shall be prescribed by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare.
(4) Các vấn đề cần thiết liên quan đến Cán bộ chuyên môn về An toàn lao động và Cán bộ chuyên môn về sức khỏe lao động, ngoài những điều được quy định trong ba khoản trên, sẽ được quy định bởi Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.
(産業安全専門官及び労働衛生専門官の権限)
(Authority of Expert Officer in Industrial Safety and Expert Officer in Industrial Health)
(Quyền hạn của Cán bộ chuyên môn về An toàn lao động và Cán bộ chuyên môn về sức khỏe lao động)
第九十四条 産業安全専門官又は労働衛生専門官は、前条第二項又は第三項の規定による事務を行うため必要があると認めるときは、事業場に立ち入り、関係者に質問し、帳簿、書類その他の物件を検査し、若しくは作業環境測定を行い、又は検査に必要な限度において無償で製品、原材料若しくは器具を収去することができる。
Article 94 (1) The Expert Officer in Industrial Safety or the Expert Officer in Industrial Health may, when he/she finds it necessary to perform the affairs pursuant to the provision of paragraph (2) or (3) of the preceding article, enter workplaces, question persons concerned, inspect books, documents and other articles or conduct the working environment measurement, or collect without compensation samples of the products, raw materials or implements to the extent necessary for the inspection.
Điều 94 (1) Khi thấy cần thiết phải thực hiện các công việc theo quy định của khoản (2) hoặc (3) của điều trước, Cán bộ chuyên môn về An toàn lao động và Cán bộ chuyên môn về sức khỏe lao động có thể vào nơi làm việc, chất vấn những người có liên quan, kiểm tra sổ sách, tài liệu và các vật khác hoặc tiến hành đo môi trường lao động, hoặc thu thập mà không cần hoàn lại mẫu sản phẩm, nguyên liệu thô hoặc dụng cụ trong phạm vi cần thiết cho việc thanh tra.
2 第九十一条第三項及び第四項の規定は、前項の規定による立入検査について準用する。
(2) The provisions of paragraphs (3) and (4) of Article 91 shall apply mutatis mutandis in respect to spot inspection under the provisions of the preceding paragraph.
(2) Các quy định tại khoản (3) và (4) của Điều 91 sẽ áp dụng những sửa đổi phù hợp đối với việc thanh tra tại chỗ theo các quy định của khoản trên.
(労働衛生指導医)
(Medical Advisor in Industrial Health)
(Cố vấn Y tế về Sức khỏe lao động)
第九十五条 都道府県労働局に、労働衛生指導医を置く。
Article 95 (1) The Medical Advisor in Industrial Health shall be assigned to the Prefectural Labor Bureaus.
Điều 95 (1) Cố vấn Y tế về Sức khỏe lao động sẽ được chỉ định cho Văn phòng Lao động Tỉnh
2 労働衛生指導医は、第六十五条第五項又は第六十六条第四項の規定による指示に関する事務その他労働者の衛生に関する事務に参画する。
(2) The Medical Advisor in Industrial Health shall participate in the business concerning the instruction under the provisions of paragraph (5) of Article 65 or paragraph (4) of Article 66 and other businesses concerning the health of workers.
(2) Cố vấn Y tế về Sức khỏe lao động sẽ tham gia vào công việc kinh doanh liên quan đến hướng dẫn theo quy định tại khoản (5) Điều 65 hoặc khoản (4) Điều 66 và các doanh nghiệp khác liên quan đến sức khỏe của người lao động.
3 労働衛生指導医は、労働衛生に関し学識経験を有する医師のうちから、厚生労働大臣が任命する。
(3) The Medical Advisor in Industrial Health shall be appointed by the Minister of Health, Labour and Welfare from among the doctors in possession of knowledge and experience in industrial health.
(3) Cố vấn Y tế về Sức khỏe lao động sẽ do Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi bổ nhiệm trong số các bác sĩ có kiến thức và kinh nghiệm trong lĩnh vực sức khỏe lao động.
4 労働衛生指導医は、非常勤とする。
(4) The Medical Advisor in Industrial Health shall be in part-time service.
(4) Cố vấn Y tế về Sức khỏe lao động sẽ làm việc bán thời gian.
(厚生労働大臣等の権限)
(Authority of the Minister of Health, Labour and Welfare, etc.)
(Quyền hạn của Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, v.v.)
第九十六条 厚生労働大臣は、型式検定に合格した型式の機械等の構造並びに当該機械等を製造し、及び検査する設備等に関し労働者の安全と健康を確保するため必要があると認めるときは、その職員をして当該型式検定を受けた者の事業場又は当該型式検定に係る機械等若しくは設備等の所在すると認める場所に立ち入り、関係者に質問させ、又は当該機械等若しくは設備等その他の物件を検査させることができる。
Article 96 (1) The Minister of Health, Labour and Welfare may, when he/she finds necessary for ensuring safety and health of the workers with regard to the structure of machines, etc. of the type of machines that have passed the type examination and facilities, etc., to manufacture and inspect the said machines, etc., have his/her staffs enter the workplace of the person who has received the type examination or the place where the said machines, etc. or facilities, etc. related to the said type examination are recognize to locate, question persons concerned, or inspect the said machines, etc., facilities, etc. or other articles.
Điều 96 (1) Khi thấy cần thiết để đảm bảo an toàn và sức khỏe của người lao động đối với kết cấu máy móc, v.v. của loại máy đã qua giám định mẫu loại và cơ sở vật chất, v.v. , để sản xuất và kiểm tra các máy móc nói trên, v.v., Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi có thể yêu cầu nhân viên của mình vào nơi làm việc của người đã được giám định mẫu loại hoặc nơi đặt các máy nói trên, v.v. hoặc các cơ sở, v.v. liên quan đến việc giám định mẫu loại nói trên được công nhận để xác định vị trí, chất vấn những người có liên quan, hoặc kiểm tra các máy móc nói trên, v.v., cơ sở vật chất, v.v. hoặc các vật khác.
2 厚生労働大臣は、コンサルタントの業務の適正な運営を確保するため必要があると認めるときは、その職員をしてコンサルタントの事務所に立ち入り、関係者に質問させ、又はその業務に関係のある帳簿若しくは書類(その作成、備付け又は保存に代えて電磁的記録の作成、備付け又は保存がされている場合における当該電磁的記録を含む。)を検査させることができる。
(2) The Minister of Health, Labour and Welfare may, when he/she finds it necessary for ensuring the proper operation of the service of the consultant, have his/her staffs enter the office of the consultant, question the persons concerned or inspect books or documents (including the electromagnetic records in case that relevant data are electromagnetically prepared, provided and kept in stead of the said books or documents)related to the consultant's service.
(2) Khi thấy cần thiết để đảm bảo hoạt động tốt của dịch vụ tư vấn, Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi có thể cho nhân viên của mình vào văn phòng tư vấn, hỏi những người có liên quan hoặc kiểm tra sổ sách hoặc tài liệu (bao gồm các hồ sơ điện từ trong trường hợp dữ liệu liên quan được chuẩn bị, cung cấp và lưu giữ dưới dạng điện từ thay cho các sách hoặc tài liệu nói trên) liên quan đến dịch vụ của nhà tư vấn.
3 厚生労働大臣又は都道府県労働局長は、登録製造時等検査機関、登録性能検査機関、登録個別検定機関、登録型式検定機関、検査業者、指定試験機関、登録教習機関、指定コンサルタント試験機関又は指定登録機関(以下「登録製造時等検査機関等」という。)の業務の適正な運営を確保するため必要があると認めるときは、その職員をしてこれらの事務所に立ち入り、関係者に質問させ、又はその業務に関係のある帳簿、書類その他の物件を検査させることができる。
(3) The Minister of Health, Labour and Welfare or the Director of the Prefectural Labor Bureau may, when he/she finds it necessary for ensuring the proper operation of the service of a registered manufacturing inspection, etc. agency, registered performance inspection agency, registered individual examination institution, registered type examination agency, registered agency for self-inspection, designated examination institution, registered practical training institution, designated consultant examination institution and designated registration institution (hereinafter referred to as "registered manufacturing inspection, etc., agency, etc."), have his/her staffs enter their office, question the persons concerned or inspect books, documents and other articles related to the service.
(3) Khi thấy cần thiết để đảm bảo dịch vụ của cơ quan kiểm tra sản xuất đã đăng ký, v.v., cơ quan giám định mẫu loại đã đăng ký, cơ quan tự kiểm tra đã đăng ký, cơ sở giám định được chỉ định, cơ sở đào tạo thực hành đã đăng ký, cơ quan sát hạch tư vấn được chỉ định và cơ sở đăng ký được chỉ định (sau đây gọi là "cơ quan kiểm tra sản xuất đã đăng ký, v.v." ) hoạt động tốt, Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi hoặc Giám đốc Sở Lao động tỉnh có thể cho nhân viên của mình vào văn phòng của những cơ quan đã nêu, chất vấn những người có liên quan hoặc kiểm tra sổ sách, tài liệu và các vật phẩm khác liên quan đến dịch vụ đó.
4 都道府県労働局長は、労働衛生指導医を前条第二項の規定による事務に参画させるため必要があると認めるときは、当該労働衛生指導医をして事業場に立ち入り、関係者に質問させ、又は作業環境測定若しくは健康診断の結果の記録その他の物件を検査させることができる。
(4) The Director of the Prefectural Labor Bureau may, when he/she finds it necessary for having the Medical Advisor in Industrial Health participate in the affairs pursuant to the provisions of paragraph (2) of the preceding article, have said Medical Advisor enter the workplace, question the persons concerned or inspect the record of working environment measurement or medical examination results and other articles.
(4) Khi thấy cần thiết để Cố vấn Y tế về Sức khỏe lao động tham gia vào các công tác theo các quy định tại khoản (2) của điều trước, Giám đốc Sở Lao động Tỉnh có thể cho Cố vấn Y tế về Sức khỏe lao động đã nêu vào nơi làm việc, chất vấn những người có liên quan hoặc kiểm tra hồ sơ kết quả đo môi trường lao động, khám sức khỏe và các nội dung khác.
5 第九十一条第三項及び第四項の規定は、前各項の規定による立入検査について準用する。
(5) The provisions of paragraph (3) and (4) of Article 91 shall apply mutatis mutandis in respect to spot inspection under the provisions of the preceding four paragraphs.
(5) Các quy định tại khoản (3) và (4) của Điều 91 sẽ được áp dụng với những sửa đổi phù hợp đối với công tác thanh tra tra tại chỗ theo các quy định của bốn khoản trên.
(研究所による労働災害の原因の調査等の実施)
(Implementation of Investigation, etc. of Causes of Industrial Accident by Research Institute)
(Thực hiện Điều tra Nguyên nhân Tai nạn lao động do Viện Nghiên cứu thực hiện)
第九十六条の二 厚生労働大臣は、第九十三条第二項又は第三項の規定による労働災害の原因の調査が行われる場合において、当該労働災害の規模その他の状況から判断して必要があると認めるときは、独立行政法人労働安全衛生総合研究所(以下「研究所」という。)に、当該調査を行わせることができる。
Article 96-2 (1) The Minister of Health, Labour and Welfare may, in case that the investigation of causes of an accident is to be carried out pursuant to the provision of paragraph (2) or (3) of Article 93 and when he/she finds it necessity taking into account the magnitude of the said accident or other situations, have the National Institute of Occupational Safety and Health (Hereinafter referred to as "Institute") carry out the said investigation.
Điều 96-2 (1) Trong trường hợp việc điều tra nguyên nhân của một vụ tai nạn được tiến hành theo quy định của khoản (2) hoặc (3) Điều 93 và khi thấy cần thiết có tính đến mức độ của vụ tai nạn nói trên hoặc các tình huống khác, Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi có thể để Viện Quốc gia về An toàn và Vệ sinh lao động (Sau đây gọi là "Viện") thực hiện cuộc điều tra nói trên.
2 厚生労働大臣は、必要があると認めるときは、研究所に、第九十四条第一項の規定による立入検査(前項に規定する調査に係るものに限る。)を行わせることができる。
(2) The Minister of Health, Labour and Welfare may, when he/she finds it necessary, have the Institute carry out the spot inspection pursuant to the provision of paragraph (1) of Article 94 (limited to the investigation prescribed in the preceding paragraph.
(2) Khi thấy cần thiết, Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi có thể yêu cầu Viện thực hiện việc thanh tra tại chỗ theo quy định của khoản (1) Điều 94 (giới hạn trong việc điều tra quy định ở khoản trên.
3 厚生労働大臣は、前項の規定により研究所に立入検査を行わせる場合には、研究所に対し、当該立入検査の場所その他必要な事項を示してこれを実施すべきことを指示するものとする。
(3) The Minister of Health, Labour and Welfare shall, when having the Institute carry out the spot inspection pursuant to the provision of preceding paragraph, instruct the Institute to carry out it while indicating the place of the said spot inspection and other necessary matters.
(3) Khi yêu cầu Viện thực hiện thanh tra tại chỗ theo quy định của khoản trên, Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi chỉ thị cho Viện thực hiện, đồng thời chỉ ra địa điểm cần thanh tra tại chỗ nói trên và các vấn đề cần thiết khác.
4 研究所は前項の指示に従つて立入検査を行つたときは、その結果を厚生労働大臣に報告しなければならない。
(4) The Institute shall, when having carried out the investigation according to the instruction prescribed in preceding paragraph, report its result to the Minister of Health, Labour and Welfare.
(4) Khi tiến hành điều tra theo hướng dẫn nêu ở khoản trên, Viện phải báo cáo kết quả cho Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.
5 第九十一条第三項及び第四項の規定は、第二項の規定による立入検査について準用する。この場合において、同条第三項中「労働基準監督官」とあるのは、「独立行政法人労働安全衛生総合研究所の職員」と読み替えるものとする。
(5) The provisions of paragraph (3) and (4) of Article 91 shall apply mutatis mutandis in respect to spot inspection pursuant to the provisions of the preceding paragraph (2). In this case, "Labor Standards Inspector" in paragraph (3) of the same Article shall be read as "staff of the National Institute of Occupational Safety and Health".
(5) Các quy định tại khoản (3) và (4) của Điều 91 sẽ được áp dụng với những sửa đổi phù hợp đối với việc kiểm tra tại chỗ theo các quy định của khoản (2) trước đó. Trong trường hợp này, "Thanh tra Tiêu chuẩn Lao động" tại khoản (3) của Điều tương tự sẽ được gọi là "nhân viên của Viện Quốc gia về An toàn và Vệ sinh lao động".
(研究所に対する命令)
(Order to Institute)
(Chỉ thị đến Viện)
第九十六条の三 厚生労働大臣は、前条第一項に規定する調査に係る業務及び同条第二項に規定する立入検査の業務の適正な実施を確保するため必要があると認めるときは、研究所に対し、これらの業務に関し必要な命令をすることができる。
Article 96-3 The Minister of Health, Labour and Welfare may, when he/she finds it necessity to ensure the proper implementation of business of the investigation prescribed in paragraph (1) of the preceding Article and the spot inspection prescribed in paragraph (2) of the same Article, give the necessary order on these businesses to the Institute.
Điều 96-3 Khi thấy cần thiết để đảm bảo việc thực hiện đúng hoạt động kinh doanh của cuộc điều tra quy định tại khoản (1) của Điều trước và việc thanh tra tại chỗ quy định tại khoản (2) cùng Điều, Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi có thể ra chỉ thị cần thiết về các doanh nghiệp này cho Viện.
(労働者の申告)
(Reports by Workers)
(Báo cáo từ Người lao động)
第九十七条 労働者は、事業場にこの法律又はこれに基づく命令の規定に違反する事実があるときは、その事実を都道府県労働局長、労働基準監督署長又は労働基準監督官に申告して是正のため適当な措置をとるように求めることができる。
Article 97 (1) When there exists in the workplace any fact in violation of the provisions of this Act or ordinances thereunder, the worker may report this fact to the Director of the Prefectural Labor Bureau or Chief of the Labor Standards Office or to the Labor Standards Inspector and request that appropriate action be taken for rectification.
Điều 97 (1) Khi có bất kỳ sự việc nào ở nơi làm việc vi phạm các quy định của Đạo luật này hoặc các sắc lệnh theo đó, người lao động có thể báo cáo sự việc này với Giám đốc Sở Lao động tỉnh hoặc Chánh Văn phòng Tiêu chuẩn Lao động hoặc cho Thanh tra Tiêu chuẩn Lao động và yêu cầu thực hiện hành động thích hợp để sửa chữa.
2 事業者は、前項の申告をしたことを理由として、労働者に対し、解雇その他不利益な取扱いをしてはならない。
(2) The employer shall not dismiss or discriminate against the worker who reported the fact according to the preceding paragraph for the reason of his/her having done so.
(2) Người sử dụng lao động không được sa thải hoặc phân biệt đối xử đối với người lao động đã báo cáo sự việc theo khoản trên.
(使用停止命令等)
(Order of Suspension of Use, etc.)
(Chỉ thị Đình chỉ Sử dụng, v.v.)
第九十八条 都道府県労働局長又は労働基準監督署長は、第二十条から第二十五条まで、第二十五条の二第一項、第三十条の三第一項若しくは第四項、第三十一条第一項、第三十一条の二、第三十三条第一項又は第三十四条の規定に違反する事実があるときは、その違反した事業者、注文者、機械等貸与者又は建築物貸与者に対し、作業の全部又は一部の停止、建設物等の全部又は一部の使用の停止又は変更その他労働災害を防止するため必要な事項を命ずることができる。
Article 98 (1) The Director of the Prefectural Labor Bureau or the Chief of the Labor Standards Office may, where there exists a fact in violation of the provisions of Article 20 to Article 25 inclusive, paragraph (1) of Article 25-2, paragraph (1) or (4) of Article 30-3, paragraph (1) of Article 31, Article 31-2, paragraph (1) of Article 33 or Article 34, order to stop whole or part of the work, to stop or alter the use of whole or part of the building, etc., or other matters necessary for preventing industrial accidents, to the employer, orderer, machine-lessor or building-lessor who violated the said provisions.
Điều 98 (1) Nếu có vi phạm các quy định từ Điều 20 đến Điều 25, khoản (1) của Điều 25-2, khoản (1) hoặc (4) của Điều 30-3, khoản (1) của Điều 31, Điều 31-2, khoản (1) của Điều 33 hoặc Điều 34, Giám đốc Sở Lao động Tỉnh hoặc Chánh Văn phòng Tiêu chuẩn Lao động có thể ra chỉ thị ngừng toàn bộ hoặc một phần công việc, ngừng hoặc thay đổi việc sử dụng toàn bộ hoặc một phần của tòa nhà, v.v., hoặc các vấn đề khác cần thiết để ngăn ngừa tai nạn lao động, cho người sử dụng lao động, người đặt đặt thuê lao động, người cho thuê máy móc hoặc người cho thuê tòa nhà đã vi phạm các quy định đã nêu.
2 都道府県労働局長又は労働基準監督署長は、前項の規定により命じた事項について必要な事項を労働者、請負人又は建築物の貸与を受けている者に命ずることができる。
(2) The Director of the Prefectural Labor Bureau or the Chief of the Labor Standards Office may order necessary matters in connection with the matters ordered under the provisions of the preceding paragraph to the workers, contractors, or those to whom buildings are leased.
(2) Giám đốc Sở Lao động Tỉnh hoặc Chánh Văn phòng Tiêu chuẩn Lao động có thể ra chỉ thị về các vấn đề cần thiết liên quan đến các vấn đề được yêu cầu theo quy định của khoản trên cho người lao động, nhà thầu hoặc những người cho thuê tòa nhà.
3 労働基準監督官は、前二項の場合において、労働者に急迫した危険があるときは、これらの項の都道府県労働局長又は労働基準監督署長の権限を即時に行うことができる。
(3) The Labor Standards Inspectors may, where there exists imminent danger to the workers in the case of the preceding two paragraphs, immediately exercise the authorities of the Director of the Prefectural Labor Bureau or the Chief of the Labor Standards Office under these paragraphs.
(3) Nếu có nguy cơ sắp xảy ra cho người lao động trong trường hợp của hai khoản trên, Thanh tra Tiêu chuẩn Lao động có thể ngay lập tức thực hiện các quyền hạn của Giám đốc Sở Lao động tỉnh hoặc Chánh Văn phòng Tiêu chuẩn Lao động theo các khoản này.
4 都道府県労働局長又は労働基準監督署長は、請負契約によつて行われる仕事について第一項の規定による命令をした場合において、必要があると認めるときは、当該仕事の注文者(当該仕事が数次の請負契約によつて行われるときは、当該注文者の請負契約の先次のすべての請負契約の当事者である注文者を含み、当該命令を受けた注文者を除く。)に対し、当該違反する事実に関して、労働災害を防止するため必要な事項について勧告又は要請を行うことができる。
(4) The Director of the Prefectural Labor Bureau or the Chief of the Labor Standards Office may, in case of having given the order pursuant to the provision of paragraph (1) for the work carried out based on the contract and when finding it necessary, recommend or request the orderer of the work (including all the orderers of such work as parties to the contracts for the work but excluding the orderer to whom the said order has been issued, where the said work is to be executed by subcontracts of several levels) with regard to preventing industrial accidents related to facts in the said violation.
(4) Trong trường hợp đã ra chỉ thị theo quy định tại khoản (1) đối với công việc được thực hiện dựa trên hợp đồng và khi thấy cần thiết, Giám đốc Sở Lao động Tỉnh hoặc Chánh Văn phòng Tiêu chuẩn Lao động có thể đề nghị hoặc yêu cầu người đặt thuê lao động (bao gồm tất cả những người đặt thuê lao động cho dự án đó là các bên của hợp đồng của dự án nhưng không bao gồm người đặt thuê lao động đã được ra chỉ thị nói trên, nơi dự án nói trên sẽ được thực hiện bằng các hợp đồng phụ của nhiều cấp) liên quan đến việc ngăn ngừa tai nạn lao động liên quan đến các vụ việc trong vi phạm nói trên.
第九十九条 都道府県労働局長又は労働基準監督署長は、前条第一項の場合以外の場合において、労働災害発生の急迫した危険があり、かつ、緊急の必要があるときは、必要な限度において、事業者に対し、作業の全部又は一部の一時停止、建設物等の全部又は一部の使用の一時停止その他当該労働災害を防止するため必要な応急の措置を講ずることを命ずることができる。
Article 99 (1) In a case other than the one prescribed in paragraph (1) of the preceding Article, where there exists imminent danger of the occurrence of industrial accidents and an urgent necessity, the Director of the Prefectural Labor Bureau or the Chief of the Labor Standards Office may order the employer to stop temporarily the whole or part of the work or to stop temporarily the use of the whole or part of the building, etc., or to take other urgent measures necessary for preventing the said industrial accidents to the extent necessary.
Điều 99 (1) Trong trường hợp khác với trường hợp được quy định tại khoản (1) của Điều trước, khi có nguy cơ xảy ra tai nạn lao động và có sự cần thiết khẩn cấp, Giám đốc Sở Lao động tỉnh hoặc Chánh Văn phòng Tiêu chuẩn Lao động có thể ra chỉ thị cho người sử dụng lao động ngừng tạm thời toàn bộ hoặc một phần dự án hoặc ngừng sử dụng tạm thời toàn bộ hoặc một phần công trình, v.v., hoặc thực hiện các biện pháp khẩn cấp khác cần thiết để ngăn ngừa các tai nạn lao động nói trên ở mức độ cần thiết.
2 都道府県労働局長又は労働基準監督署長は、前項の規定により命じた事項について必要な事項を労働者に命ずることができる。
(2) The Director of the Prefectural Labor Bureau or the Chief of the Labor Standards Office may order the workers to carry out necessary matters in connection with the matters ordered under the provisions of the preceding paragraph.
(2) Giám đốc Sở Lao động Tỉnh hoặc Chánh Văn phòng Tiêu chuẩn Lao động có thể ra chỉ thị cho người lao động thực hiện các vấn đề cần thiết liên quan đến các vấn đề được yêu cầu theo quy định của khoản trên.
(講習の指示)
(Training Directive)
(Chỉ thị đào tạo)
第九十九条の二 都道府県労働局長は、労働災害が発生した場合において、その再発を防止するため必要があると認めるときは、当該労働災害に係る事業者に対し、期間を定めて、当該労働災害が発生した事業場の総括安全衛生管理者、安全管理者、衛生管理者、統括安全衛生責任者その他労働災害の防止のための業務に従事する者(次項において「労働災害防止業務従事者」という。)に都道府県労働局長の指定する者が行う講習を受けさせるよう指示することができる。
Article 99-2 (1) The Director of the Prefectural Labor Bureau may, in case that the industrial accident occurred and when he/she finds it necessary to prevent the recurrence of industrial accidents, instruct, by fixing the period, the employer involved in the said industrial accident to have the general safety and health manager, the safety officer, the health officer, the overall safety and health controller or other person engaged in work to prevent industrial accidents at the workplace where the industrial accident occurred (hereinafter referred to as" the person engaged in work to prevent industrial accidents") take a training course provided by the person designated by the Director of the Prefectural Labor Bureau.
Điều 99-2 (1) Trong trường hợp tai nạn lao động xảy ra và khi thấy cần thiết để ngăn ngừa tai nạn lao động tái diễn, Giám đốc Sở Lao động cấp tỉnh có thể hướng dẫn người sử dụng lao động liên quan đến vụ tai nạn lao động nói trên phải yêu cầu tổng giám đốc an toàn và sức khỏe, cán bộ phụ trách an toàn, cán bộ y tế, người kiểm soát tổng thể về an toàn và sức khỏe hoặc người khác tham gia vào công tác ngăn ngừa tai nạn lao động tại nơi làm việc nơi xảy ra tai nạn lao động (sau đây gọi là "người tham gia công tác ngăn ngừa tai nạn lao động ") tham gia một khóa đào tạo do người được Giám đốc Sở Lao động tỉnh chỉ định tổ chức.
2 前項の規定による指示を受けた事業者は、労働災害防止業務従事者に同項の講習を受けさせなければならない。
(2) An employer who has been instructed under the provisions of the preceding paragraph shall ensure that the person engaged in work to prevent industrial accidents takes the training course provided for in the same paragraph.
(2) Người sử dụng lao động đã được hướng dẫn theo các quy định của khoản trên phải đảm bảo rằng người tham gia công tác ngăn ngừa tai nạn lao động phải tham gia khóa đào tạo quy định tại khoản tương tự.
3 前二項に定めるもののほか、講習の科目その他第一項の講習について必要な事項は、厚生労働省令で定める。
(3) In addition to matters provided for in the preceding two paragraphs, subjects of the training course and other necessary matters relating to the training in paragraph (1) shall be provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare.
(3) Ngoài các vấn đề được quy định trong hai khoản trên, các đối tượng của khóa đào tạo và các vấn đề cần thiết khác liên quan đến khóa đào tạo tại khoản (1) sẽ được quy định bởi Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.
第九十九条の三 都道府県労働局長は、第六十一条第一項の規定により同項に規定する業務に就くことができる者が、当該業務について、この法律又はこれに基づく命令の規定に違反して労働災害を発生させた場合において、その再発を防止するため必要があると認めるときは、その者に対し、期間を定めて、都道府県労働局長の指定する者が行う講習を受けるよう指示することができる。
Article 99-3 (1) The Director of the Prefectural Labor Bureau may, in case that the action committed by the person eligible to be engaged in the work prescribed in paragraph (1) of Article 61 under the provision of the same paragraph and who has contravened the provisions of this Act or ordinances thereunder, has caused the occurrence of an industrial accident and when the said Director finds it necessary to prevent the recurrence, instruct, by fixing the period, to take the training provided by a person designated by the Director of the Prefectural Labor Bureau.
Điều 99-3 (1) Trong trường hợp hành động của người đủ điều kiện làm công việc quy định tại khoản (1) Điều 61 theo quy định của khoản tương tự và người đã làm trái với các quy định của Đạo luật này hoặc các sắc lệnh theo đó, đã gây ra tai nạn lao động và khi Giám đốc Sở Lao động Tỉnh thấy cần thiết để ngăn chặn sự tái diễn, Giám đốc Sở Lao động Tỉnh có thể ra chỉ thị, bằng cách ấn định thời hạn, cho người đó tham gia khóa đào tạo do một người được Giám đốc Sở Lao động tỉnh chỉ định.
2 前条第三項の規定は、前項の講習について準用する。
(2) The provisions of paragraph (3) of the preceding Article shall apply mutatis mutandis to the training in the preceding paragraph.
(2) Các quy định tại khoản (3) của Điều trước sẽ áp dụng những sửa đổi phù hợp cho việc đào tạo ở khoản trên.
(報告等)
(Report, etc.)
(Báo cáo, v.v.)
第百条 厚生労働大臣、都道府県労働局長又は労働基準監督署長は、この法律を施行するため必要があると認めるときは、厚生労働省令で定めるところにより、事業者、労働者、機械等貸与者、建築物貸与者又はコンサルタントに対し、必要な事項を報告させ、又は出頭を命ずることができる。
Article 100 (1) The Minister of Health, Labour and Welfare, the Director of the Prefectural Labor Bureau or the Chief of the Labor Standards Office may, when they find it necessary for the enforcement of this Act, have the employer, worker, machine-lessor, building-lessor or consultant report on necessary matters or order them to appear, as prescribed by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare.
Điều 100 (1) Khi thấy cần thiết cho việc thực thi Đạo luật này, Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, Giám đốc Sở Lao động tỉnh hoặc Chánh Văn phòng Tiêu chuẩn Lao động có thể yêu cầu người sử dụng lao động, công nhân, người cho thuê máy móc, người cho thuê tòa nhà hoặc nhà tư vấn báo cáo về những vấn đề cần thiết hoặc yêu cầu họ trình diện, theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.
2 厚生労働大臣、都道府県労働局長又は労働基準監督署長は、この法律を施行するため必要があると認めるときは、厚生労働省令で定めるところにより、登録製造時等検査機関等に対し、必要な事項を報告させることができる。
(2) The Minister of Health, Labour and Welfare, the Director of the Prefectural Labor Bureau or the Chief of the Labor Standards Office may, when they find it necessary for the enforcement of this Act, have the registered manufacturing inspection, etc., agency and other agencies report on necessary matters, as prescribed by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare .
(2) Khi thấy cần thiết cho việc thực thi Đạo luật này, Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, Giám đốc Sở Lao động tỉnh hoặc Chánh Văn phòng Tiêu chuẩn Lao động có thể yêu cầu cơ quan kiểm tra sản xuất đã đăng ký, v.v. các cơ quan báo cáo về những vấn đề cần thiết, theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.
3 労働基準監督官は、この法律を施行するため必要があると認めるときは、事業者又は労働者に対し、必要な事項を報告させ、又は出頭を命ずることができる。
(3) A Labor Standards Inspector may, when he or she finds it necessary for the enforcement of this Act, have the employer or worker report on necessary matters or order them to appear.
(3) Khi thấy cần thiết cho việc thực thi Đạo luật này, Thanh tra Tiêu chuẩn Lao động có thể yêu cầu người sử dụng lao động hoặc người lao động báo cáo về những vấn đề cần thiết hoặc yêu cầu họ trình diện.
第十一章 雑則
Chapter XI Miscellaneous Provisions
Chương XI Các quy định khác
(法令等の周知)
(Dissemination of the Act and Ordinances, etc.)
(Phổ biến Đạo luật và Sắc lệnh, v.v.)
第百一条 事業者は、この法律及びこれに基づく命令の要旨を常時各作業場の見やすい場所に掲示し、又は備え付けることその他の厚生労働省令で定める方法により、労働者に周知させなければならない。
Article 101 (1) The employer shall make known to the workers the gist of this Act and the ordinances thereunder by displaying or posting it usually in conspicuous places throughout the workshop and by other means provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare .
Điều 101 (1) Người sử dụng lao động phải cho người lao động biết ý nghĩa của Đạo luật này và các sắc lệnh theo đó bằng cách treo hoặc dán nội dung của Đạo luật này ở những nơi dễ thấy trong suốt xưởng và bằng các phương tiện khác được quy định bởi Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.
2 事業者は、第五十七条の二第一項又は第二項の規定により通知された事項を、化学物質、化学物質を含有する製剤その他の物で当該通知された事項に係るものを取り扱う各作業場の見やすい場所に常時掲示し、又は備え付けることその他の厚生労働省令で定める方法により、当該物を取り扱う労働者に周知させなければならない。
(2) In each workshop handling notified substances including chemicals, preparations containing chemicals and other substances, the employer shall make the items notified under paragraphs (1) and (2) of Article 57-2 known to the workers handling said substances by displaying or posting it usually in conspicuous places and by other means provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare.
(2) Trong mỗi phân xưởng xử lý các chất phải khai báo bao gồm hóa chất, chế phẩm có chứa hóa chất và các chất khác, theo khoản (1) và (2) của Điều 57-2, người sử dụng lao động phải cho những công nhân đang xử lý các chất nói trên biết bằng cách treo hoặc dán nội dung các chất phải khai báo ở những nơi dễ thấy và bằng các phương tiện khác được quy định bởi Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.
(ガス工作物等設置者の義務)
(Obligation of Persons Installing Gas Supply or Other Structures)
(Nghĩa vụ của người lắp đặt nguồn cung cấp khí đốt hoặc các kết cấu khác)
第百二条 ガス工作物その他政令で定める工作物を設けている者は、当該工作物の所在する場所又はその附近で工事その他の仕事を行なう事業者から、当該工作物による労働災害の発生を防止するためにとるべき措置についての教示を求められたときは、これを教示しなければならない。
Article 102 A person who installed a structure for gas supply or other structures prescribed by Cabinet Order shall, where he or she was requested by the employers performing work such as construction at the location of the said structure or in its neighborhood to provide instruction on measures to be taken in order to prevent the occurrence of industrial accidents due to said structure, instruct them.
Điều 102 Một người lắp đặt cấu trúc cung cấp khí đốt hoặc các cấu trúc khác theo Quy định của Nội các phải hướng dẫn họ khi người đó được chủ sử dụng lao động yêu cầu thực hiện công việc như xây dựng tại vị trí của cấu trúc nói trên hoặc trong khu vực lân cận để cung cấp hướng dẫn về các biện pháp được thực hiện để ngăn ngừa tai nạn lao động xảy ra do kết cấu nói trên.
(書類の保存等)
(Preservation of Documents, etc.)
(Bảo quản tài liệu, v.v.)
第百三条 事業者は、厚生労働省令で定めるところにより、この法律又はこれに基づく命令の規定に基づいて作成した書類(次項及び第三項の帳簿を除く。)を、保存しなければならない。
Article 103 (1) The employer shall, as prescribed by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, keep the documents (excluding the records under the following paragraph and paragraph (3)) prepared under the provisions of this Act or ordinances thereunder.
Điều 103 (1) Theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, Người sử dụng lao động lưu giữ các tài liệu (không bao gồm các hồ sơ theo khoản sau và khoản (3)) chuẩn bị theo quy định của Đạo luật này hoặc các sắc lệnh dưới đây.
2 登録製造時等検査機関等は、厚生労働省令で定めるところにより、製造時等検査、性能検査、個別検定、型式検定、特定自主検査、免許試験、技能講習、教習、労働安全コンサルタント試験、労働衛生コンサルタント試験又はコンサルタントの登録に関する事項で、厚生労働省令で定めるものを記載した帳簿を備え、これを保存しなければならない。
(2) The registered manufacturing inspection, etc., agency and other agencies shall, as prescribed by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, prepare and keep records in which are entered the matters pertaining to manufacturing inspection, etc., regular inspection, individual examination, type examination, special voluntary inspection, license examinationẽ, skill training course, training mentioned in paragraph (4) of Article 75, industrial safety consultant examination, industrial health consultant examination or consultant registration as prescribed by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare.
(2) Cơ quan kiểm tra sản xuất đã đăng ký, v.v. và các cơ quan khác, theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, chuẩn bị và lưu giữ hồ sơ về các vấn đề liên quan đến kiểm tra sản xuất, v.v., kiểm tra thường xuyên, giám định cá biệt, giám định mẫu loại, kiểm tra tự nguyện đặc biệt, sát hạch cấp giấy phép, khóa đào tạo kỹ năng, đào tạo nêu tại khoản (4) Điều 75, sát hạch tư vấn an toàn lao động, sát hạch tư vấn sức khỏe lao động hoặc đăng ký tư vấn theo quy định của Sắc lệnh Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.
3 コンサルタントは、厚生労働省令で定めるところにより、その業務に関する事項で、厚生労働省令で定めるものを記載した帳簿を備え、これを保存しなければならない。
(3) The consultant shall, as prescribed by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, prepare and keep records in which are entered the matters concerning his/her service as prescribed by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare.
(3) Nhà tư vấn, theo quy định của Sắc lệnh Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, chuẩn bị và lưu giữ hồ sơ nhập vào các vấn đề liên quan đến dịch vụ của mình theo quy định của Sắc lệnh Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.
(健康診断等に関する秘密の保持)
(Preservation of Secrets concerning Medical Examinations, etc.)
(Giữ Bí mật liên quan đến Khám sức khỏe, v.v.)
第百四条 第六十五条の二第一項及び第六十六条第一項から第四項までの規定による健康診断並びに第六十六条の八第一項の規定による面接指導の実施の事務に従事した者は、その実施に関して知り得た労働者の秘密を漏らしてはならない。
Article 104 The person who was engaged in the affairs of execution of the medical examination under the provisions of paragraph (1) of Article 65-2, and paragraph (1) to paragraph (4) of Article 66, and the face-to-face guidance under the provisions of paragraph (1) of Article 66-8, shall not disclose the secrets, which they have become aware of in connection with the said execution.
Điều 104 Người đã tham gia vào công tác thực hiện khám sức khỏe theo quy định tại khoản (1) Điều 65-2, và khoản (1) đến khoản (4) Điều 66, và hướng dẫn trực tiếp theo quy định của khoản (1) Điều 66-8, không được tiết lộ những bí mật mà họ đã biết liên quan đến công tác nói trên.
第百五条 削除
Article 105 Deleted
Điều 105 Đã xóa
(国の援助)
(State Assistance)
(Hỗ trợ của Nhà nước)
第百六条 国は、第十九条の三、第二十八条の二第三項、第五十七条の五、第六十三条、第七十一条及び第七十一条の四に定めるもののほか、労働災害の防止に資するため、事業者が行う安全衛生施設の整備、安全衛生改善計画の実施その他の活動について、金融上の措置、技術上の助言その他必要な援助を行うように努めるものとする。
Article 106 (1) In addition to those measures prescribed in Article 19-3, paragraph (3) of Article 28-2, Article 57-5, Article 63, Article 71, and Article 71-4, the State shall endeavor in order to contribute to the prevention of industrial accidents, to take financial measures, and to give technical advice and other necessary assistance, with respect to the improvement of safety and health facilities, the implementation of safety and health improvement plans and other activities carried out by employers.
Điều 106 (1) Ngoài các biện pháp quy định tại Điều 19-3, khoản (3) Điều 28-2, Điều 57-5, Điều 63, Điều 71 và Điều 71-4, Nhà nước sẽ nỗ lực để góp phần ngăn chặn tai nạn lao động, thực hiện các biện pháp tài chính, tư vấn kỹ thuật và hỗ trợ cần thiết khác, liên quan đến việc cải thiện các cơ sở an toàn và sức khỏe, thực hiện các kế hoạch cải thiện an toàn và sức khỏe và các hoạt động khác do người sử dụng lao động thực hiện.
2 国は、前項の援助を行うに当たつては、中小企業者に対し、特別の配慮をするものとする。
(2) In granting the assistance under the preceding paragraph, the State shall give special consideration to small and medium-sized enterprises.
(2) Khi cung cấp hỗ trợ theo khoản trên, Nhà nước sẽ đặc biệt xem xét các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
(厚生労働大臣の援助)
(Assistance by the Minister of Health, Labour and Welfare)
(Hỗ trợ của Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi)
第百七条 厚生労働大臣は、安全管理者、衛生管理者、安全衛生推進者、衛生推進者、産業医、コンサルタントその他労働災害の防止のための業務に従事する者の資質の向上を図り、及び労働者の労働災害防止の思想を高めるため、資料の提供その他必要な援助を行うように努めるものとする。
Article 107 The Minister of Health, Labour and Welfare shall provide safety officers, health officers, safety and health promoters, health promoters, industrial physicians, consultants and others, who are to perform their duties to prevent industrial accidents, with the necessary information and assistance in order to improve their abilities, as well as to enhance workers' interest in the prevention of industrial accidents.
Điều 107 Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi sẽ cung cấp cho các cán bộ phụ trách an toàn, cán bộ y tế, cán bộ xúc tiến an toàn và sức khỏe, cán bộ xúc tiến sức khỏe, bác sĩ công nghiệp, nhà tư vấn và những người khác, những người thực hiện nhiệm vụ để ngăn ngừa tai nạn lao động, thông tin và hỗ trợ cần thiết để để nâng cao khả năng, cũng như nâng cao sự quan tâm của người lao động đối với việc phòng ngừa tai nạn lao động.
(研究開発の推進等)
(Promotion of Research and Development, etc.)
(Thúc đẩy Nghiên cứu và Phát triển, v.v.)
第百八条 政府は、労働災害の防止に資する科学技術の振興を図るため、研究開発の推進及びその成果の普及その他必要な措置を講ずるように努めるものとする。
Article 108 The Government shall, for the purpose of promoting science and technology contributing to the prevention of industrial accidents, endeavor to promote research and development, to disseminate the results thereof and to take other necessary measures.
Điều 108 Vì mục tiêu thúc đẩy khoa học và công nghệ góp phần ngăn ngừa tai nạn lao động, Chính phủ phải nỗ lực thúc đẩy nghiên cứu và phát triển, phổ biến kết quả nghiên cứu và thực hiện các biện pháp cần thiết khác.
(疫学的調査等)
(Epidemiological Survey, etc.)
(Điều tra Dịch tễ học, v.v.)
第百八条の二 厚生労働大臣は、労働者がさらされる化学物質等又は労働者の従事する作業と労働者の疾病との相関関係をは握するため必要があると認めるときは、疫学的調査その他の調査(以下この条において「疫学的調査等」という。)を行うことができる。
Article 108-2 (1) The Minister of Health, Labour and Welfare may, when he/she finds it necessary in order to find the association of chemical substances, etc., to which employees are exposed or the work and the diseases of these said workers, make an epidemiological survey and other investigations (hereinafter in this Article referred to as "epidemiological survey, etc.")
Điều 108-2 (1) Khi thấy cần thiết để tìm ra mối liên hệ giữa các chất hóa học, v.v. mà nhân viên tiếp xúc hoặc công việc và bệnh tật của những người lao động nói trên, Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi có thể tiến hành điều tra dịch tễ học và các cuộc điều tra khác (sau đây trong Điều này được gọi là "điều tra dịch tễ học, v.v.")
2 厚生労働大臣は、疫学的調査等の実施に関する事務の全部又は一部を、疫学的調査等について専門的知識を有する者に委託することができる。
(2) The Minister of Health, Labour and Welfare may entrust the implementation of the whole or part of the business of carrying out an epidemiological survey, etc., to one who has expert knowledge of epidemiological surveys, etc.
(2) Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi có thể giao việc thực hiện toàn bộ hoặc một phần công tác điều tra dịch tễ học, v.v., cho một người có kiến thức chuyên môn về điều tra dịch tễ học, v.v.
3 厚生労働大臣又は前項の規定による委託を受けた者は、疫学的調査等の実施に関し必要があると認めるときは、事業者、労働者その他の関係者に対し、質問し、又は必要な報告若しくは書類の提出を求めることができる。
(3) The Minister of Health, Labour and Welfare or one who was entrusted under the provisions of the preceding paragraph may, where they deem it necessary in order to carry out an epidemiological survey, etc., question the employer, the workers and other persons concerned, or request them to report on necessary matters or submit necessary documents.
(3) Nếu thấy cần thiết để thực hiện một cuộc điều tra dịch tễ học, v.v., Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi hoặc người được ủy thác theo các quy định của khoản trên có thể chất vấn người sử dụng lao động, người lao động và những người khác có liên quan, hoặc yêu cầu họ báo cáo về những vấn đề cần thiết hoặc nộp các tài liệu cần thiết.
4 第二項の規定により厚生労働大臣が委託した疫学的調査等の実施の事務に従事した者は、その実施に関して知り得た秘密を漏らしてはならない。ただし、労働者の健康障害を防止するためやむを得ないときは、この限りでない。
(4) One who was engaged in the business of carrying out an epidemiological survey, etc., whose implementation was entrusted by the Minister of Health, Labour and Welfare under the provisions of paragraph (2), shall not disclose the confidential information he or she has become aware of in connection with the execution; provided that this shall not apply where he or she is compelled to disclose the confidential information in order to prevent the impairment of workers' health
(4) Một người đã tham gia vào công tác thực hiện một cuộc điều tra dịch tễ học, v.v., được Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi ủy thác việc thực hiện theo quy định tại khoản (2), không được tiết lộ thông tin bí mật mà họ đã biết liên quan đến việc thực hiện; điều này sẽ không áp dụng khi người đó bị buộc phải tiết lộ thông tin bí mật để ngăn ngừa sự suy giảm sức khỏe của người lao động
(地方公共団体との連携)
(Collaboration with Local Authorities)
(Phối hợp với chính quyền địa phương)
第百九条 国は、労働災害の防止のための施策を進めるに当たつては、地方公共団体の立場を尊重し、これと密接に連絡し、その理解と協力を求めなければならない。
Article 109 The State shall, in promoting the measures for preventing industrial accidents, respect the stand of local authorities, maintain a close liaison with them and request their understanding and cooperation.
Điều 109 Trong việc thúc đẩy các biện pháp ngăn ngừa tai nạn lao động, Nhà nước phải tôn trọng lập trường của chính quyền địa phương, duy trì mối quan hệ chặt chẽ với chính quyền địa phương và yêu cầu đồng thuận và hợp tác.
(許可等の条件)
(Conditions for Permission, etc.)
(Điều kiện Cấp phép, v.v.)
第百十条 この法律の規定による許可、免許、指定又は登録(第五十四条の三第一項又は第八十四条第一項の規定による登録に限る。次項において同じ。)には、条件を付し、及びこれを変更することができる。
Article 110 (1) Conditions may be attached to the permission, license, designation or registration (limited to registration in paragraph (1) of Article 54-3 or paragraph (1) of Article 84. this applies to the following paragraph) under the provisions of this Act, and they may be altered.
Điều 110 (1) Các điều kiện có thể được đính kèm với sự cấp phép, giấy phép, chỉ định hoặc đăng ký (giới hạn trong việc đăng ký trong khoản (1) của Điều 54-3 hoặc khoản (1) của Điều 84. Điều này áp dụng tương tự cho khoản sau) theo các quy định của Đạo luật này, và các điều kiện có thể bị thay đổi.
2 前項の条件は、当該許可、免許、指定又は登録に係る事項の確実な実施を図るため必要な最少限度のものに限り、かつ、当該許可、免許、指定又は登録を受ける者に不当な義務を課することとなるものであつてはならない。
(2) The conditions under the preceding paragraph shall be limited to the minimum necessary for the sure implementation of the matters related to said permission, license, designation or registration and shall not be such as to impose unjustifiable obligations on the person obtaining said permission, license, designation or registration.
(2) Các điều kiện theo khoản trên sẽ được giới hạn ở mức tối thiểu cần thiết để thực hiện chắc chắn các vấn đề liên quan đến sự cấp phép, giấy phép, chỉ định hoặc đăng ký nói trên và sẽ không áp đặt các nghĩa vụ vô cớ đối với người xin phép, giấy phép, chỉ định hoặc đăng ký.
(不服申立て)
(Filing of Objections)
(Nộp đơn phản đối)
第百十一条 第三十八条の検査、性能検査、個別検定、型式検定又は免許試験の結果についての処分については、行政不服審査法(昭和三十七年法律第百六十号)による不服申立てをすることができない。
Article 111 (1) With respect to dispositions concerning the results of inspection under Article 38, regular inspection, individual examination, type examination or license examination, no objection under the Act for the Examination of Objections against Administrative Acts (Act No. 160 of 1962) may be filed.
Điều 111 (1) Đối với các tranh chấp liên quan đến kết quả kiểm tra theo Điều 38, có thể nộp đơn kiểm tra thường xuyên, giám định cá biệt, giám định mẫu loại hoặc sát hạch cấp giấy phép, không có ý kiến phản đối nào theo Đạo luật kiểm tra phản đối các hành vi hành chính (Đạo luật số 160 năm 1962).
2 指定試験機関が行う試験事務に係る処分(免許試験の結果についての処分を除く。)若しくはその不作為、指定コンサルタント試験機関が行うコンサルタント試験事務に係る処分若しくはその不作為又は指定登録機関が行う登録事務に係る処分若しくはその不作為については、厚生労働大臣に対し、行政不服審査法による審査請求をすることができる。
(2) With respect to dispositions concerning the examination affairs executed by the designated examination institution (excluding dispositions concerning the results of license examination) or to the forbearance of such an action, an action concerning the consultant examination affairs conducted by a designated consultant examination institution or to the forbearance of such dispositions or dispositions concerning the registration affairs conducted by a designated registration institution or to the forbearance of such an action, an examination under the Act for the Examination of Objections against Administrative Acts may be requested to the Minister of Health, Labour and Welfare.
(2) Đối với các quyết định liên quan đến các công tác khảo thí được thực hiện bởi cơ quan khảo thí được chỉ định (không bao gồm các tranh chấp liên quan đến kết quả sát hạch cấp giấy phép) hoặc đối với việc hoãn hành động đó, một hành động liên quan đến các công tác sát hạch tư vấn được thực hiện bởi một cơ quan sát hạch tư vấn được chỉ định hoặc đối với việc hoãn các quyết định hoặc quyết định như vậy liên quan đến các công tác đăng ký do một cơ quan đăng ký được chỉ định tiến hành hoặc việc hoãn các hành động đó, một bài sát hạch theo Đạo luật Kiểm tra Phản đối các Hành vi Hành chính có thể được yêu cầu tới Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi.
(手数料)
(Fees)
(Phí)
第百十二条 次の者は、政令で定めるところにより、手数料を国(指定試験機関が行う免許試験を受けようとする者にあつては指定試験機関、指定コンサルタント試験機関が行う労働安全コンサルタント試験又は労働衛生コンサルタント試験を受けようとする者にあつては指定コンサルタント試験機関、指定登録機関が行う登録を受けようとする者にあつては指定登録機関)に納付しなければならない。
Article 112 (1) The following persons shall, as prescribed by Cabinet Order, pay fees to the State (to the designated examination institution in the case of a person who intends to take a license examination conducted by the designated examination institution, to the designated consultant examination institution in the case of a person who intends to take an industrial safety consultant examination or an industrial health consultant examination conducted by the designated consultant examination institution and to the designated registration institution in the case of a person who intends to gain registration conducted by the designated registration institution):
Điều 112 (1) Những người sau đây, theo quy định của Sắc lệnh Nội các, sẽ nộp lệ phí cho Nhà nước (cho cơ quan khảo thí được chỉ định trong trường hợp một người dự định tham gia sát hạch cấp giấy phép do cơ quan khảo thí được chỉ định tiến hành, cho cơ quan sát hạch tư vấn được chỉ định trong trường hợp người dự định tham gia sát hạch tư vấn an toàn lao động hoặc sát hạch tư vấn sức khỏe lao động do cơ quan sát hạch được chỉ định thực hiện và cơ quan đăng ký được chỉ định trong trường hợp người dự định xin đăng ký do cơ quan đăng ký được chỉ định thực hiện):
一 免許を受けようとする者
(i) A person who intends to obtain the license
(i) Một người có ý định lấy giấy phép
一の二 第十四条、第三十八条第一項、第四十一条第二項、第四十四条第一項、第四十四条の二第一項、第六十一条第一項若しくは第七十五条第三項の登録又はその更新を受けようとする者
(i)-2 A person who intends to be registered based on Article 14, paragraph (1) of Article 38, paragraph (2) of Article 41, paragraph (1) of Article 44, paragraph (1) of Article 44-2, paragraph (1) of Article 61, or paragraph (3) of Article 75, or to renew the registration.
(i) -2 Một người dự định đăng ký dựa trên Điều 14, khoản (1) Điều 38, khoản (2) Điều 41, khoản (1) Điều 44, khoản (1) Điều 44-2, khoản (1) của Điều 61, hoặc khoản (3) của Điều 75, hoặc để gia hạn đăng ký.
二 技能講習(登録教習機関が行うものを除く。)を受けようとする者
(ii) A person who intends to take the skill training course (excluding one given by the registered training institution)
(ii) Một người dự định tham gia khóa đào tạo kỹ năng (không bao gồm khóa đào tạo do cơ sở đào tạo đã đăng ký tổ chức)
三 第三十七条第一項の許可を受けようとする者
(iii) A person who intends to obtain the permission under paragraph (1) of Article 37
(iii) Một người có ý định xin phép theo khoản (1) của Điều 37
四 第三十八条の検査(登録製造時等検査機関が行うものを除く。)を受けようとする者
(iv) A person who intends to receive the inspection (excluding inspections conducted by the registered manufacturing inspection, etc., agency) under Article 38
(iv) Một người dự định nhận kiểm tra (không bao gồm các cuộc kiểm tra do cơ quan kiểm tra sản xuất đã đăng ký, v.v., tiến hành) theo Điều 38
五 検査証の再交付又は書替え(登録製造時等検査機関が行うものを除く。)を受けようとする者
(v) A person who intends to obtain the reissue or renewal of the inspection certificate (excluding inspections conducted by the registered manufacturing inspection, etc., agency)
(v) Người có ý định nhận cấp lại hoặc gia hạn chứng nhận kiểm tra (không bao gồm các cuộc kiểm tra do cơ quan kiểm tra sản xuất đã đăng ký, v.v., tiến hành)
六 性能検査(登録性能検査機関が行うものを除く。)を受けようとする者
(vi) A person who intends to receive regular inspection (excluding one carried out by the registered regular inspection agency)
(vi) Một người dự định nhận kiểm tra thường xuyên (không bao gồm một cuộc kiểm tra do cơ quan kiểm tra thường xuyên đã đăng ký thực hiện)
七 個別検定(登録個別検定機関が行うものを除く。)を受けようとする者
(vii) A person who intends to take an individual examination (excluding one conducted by the registered individual examination agency)
(vii) Một người dự định tiến hành giám định cá biệt (không bao gồm định do cơ quan giám định cá biệt đã đăng ký thực hiện)
七の二 型式検定(登録型式検定機関が行うものを除く。)を受けようとする者
(vii)-2 A person who intends to take a type examination (excluding one conducted by the registered type examination agency)
(vii) -2 Người dự định tiến hành giám định mẫu loại (không bao gồm giám định do cơ quan giám định mẫu loại đã đăng ký thực hiện)
八 第五十六条第一項の許可を受けようとする者
(viii) A person who intends to obtain the permission under paragraph (1) of Article 56
(viii) Một người có ý định xin phép theo khoản (1) của Điều 56
九 第七十二条第一項の免許証の再交付又は書替えを受けようとする者
(ix) A person who intends to obtain the reissue or renewal of a license card under paragraph (1) of Article 72
(ix) Người có ý định xin cấp lại hoặc gia hạn thẻ giấy phép theo khoản (1) Điều 72
十 免許の有効期間の更新を受けようとする者
(x) A person who intends to obtain the renewal of the valid term of a license card
(x) Một người có ý định xin gia hạn thời hạn hợp lệ của thẻ giấy phép
十一 免許試験を受けようとする者
(xi) A person who intends to take the license examination
(xi) Một người dự định thi sát hạch cấp giấy phép
十二 労働安全コンサルタント試験又は労働衛生コンサルタント試験を受けようとする者
(xii) A person who intends to take the industrial safety consultant examination or the industrial health consultant examination
(xii) Một người dự định tham gia thi sát hạch tư vấn an toàn lao động hoặc thi sát hạch tư vấn sức khỏe lao động
十三 第八十四条第一項の登録を受けようとする者
(xiii) A person who intends to obtain the registration under paragraph (1) of Article 84
(xiii) Một người có ý định nhận đăng ký theo khoản (1) của Điều 84
2 前項の規定により指定試験機関、指定コンサルタント試験機関又は指定登録機関に納められた手数料は、それぞれ、指定試験機関、指定コンサルタント試験機関又は指定登録機関の収入とする。
(2) The fees paid to the designated examination institution, the designated consultant examination institution and the designated registration institution under the provisions of the preceding paragraph shall be the revenue of the respective designated examination institution, designated consultant examination institution and designated registration institution.
(2) Lệ phí trả cho cơ quan khảo thí được chỉ định, cơ quan sát hạch tư vấn được chỉ định và cơ quan đăng ký được chỉ định theo quy định của khoản trên sẽ là doanh thu của cơ quan khảo thí được chỉ định, cơ quan sát hạch tư vấn được chỉ định và cơ quan đăng ký được chỉ định tương ứng.
(公示)
(Public Announcement)
(Thông báo công khai)
第百十二条の二 厚生労働大臣は、次の場合には、厚生労働省令で定めるところにより、その旨を官報で告示しなければならない。
Article 112-2 (1) The Minister of Health, Labour and Welfare, in the following cases, shall, as provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, make a public notice to that effect in the official gazette:
Điều 112-2 (1) Trong những trường hợp sau, Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, theo quy định của Sắc lệnh Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, phải thông báo rộng rãi về hiệu lực đó trên công báo:
一 第三十八条第一項、第四十一条第二項、第四十四条第一項又は第四十四条の二第一項の規定による登録をしたとき。
(i) Where registration was made under the provisions of paragraph (1) of Article 38, paragraph (2) of Article 41, paragraph (1) of Article 44, or paragraph (1) of Article 44-2.
(i) Trường hợp đăng ký được thực hiện theo quy định tại khoản (1) Điều 38, khoản (2) Điều 41, khoản (1) Điều 44, hoặc khoản (1) Điều 44-2.
二 第四十四条の四の規定により型式検定合格証の効力を失わせたとき。
(ii) Where the certificate of type examination is invalidated according to the provision of Article 44-4.
(ii) Trường hợp chứng nhận kiêm định mẫu loại bị hết hiệu lực theo quy định tại Điều 44-4.
三 第四十七条の二又は第四十九条(第五十三条の三から第五十四条の二までにおいてこれらの規定を準用する場合を含む。)の規定による届出があつたとき。
(iii) Where notification was submitted under Article 47-2 or Article 49 (including the case where the same provisions are applied mutatis mutandis in Article 53-3 through Article 54-2).
(iii) Trường hợp thông báo được gửi theo Điều 47-2 hoặc Điều 49 (bao gồm cả trường hợp áp dụng các quy định tương tự với những sửa đổi phù hợp từ Điều 53-3 đến Điều 54-2).
四 第五十三条(第五十三条の三から第五十四条の二までにおいて準用する場合を含む。)の規定により登録を取り消し、又は製造時等検査、性能検査、個別検定若しくは型式検定の業務の全部若しくは一部の停止を命じたとき。
(iv) Where the cancellation of registration was made under the provisions of Article 53 (including the case where the same provisions are applied mutatis mutandis in Article 53-3 through Article 54-2), or where the suspension of the whole or part of the service of the manufacturing inspection, etc., the regular inspection, the individual examination or the type examination.
(iv) Trường hợp việc hủy đăng ký được thực hiện theo các quy định của Điều 53 (bao gồm cả trường hợp áp dụng các quy định tương tự với những sửa đổi từ Điều 53-3 đến Điều 54-2), hoặc khi đình chỉ toàn bộ hoặc một phần dịch vụ của kiểm tra sản xuất, v.v., kiểm tra thường xuyên, giám định cá biệt hoặc giám định mẫu loại.
五 第五十三条の二(第五十三条の三から第五十四条の二まで及び第七十七条第三項において準用する場合を含む。)の規定により都道府県労働局長、労働基準監督署長若しくは厚生労働大臣が製造時等検査、性能検査、個別検定、型式検定若しくは技能講習の業務の全部若しくは一部を自ら行うものとするとき、又は都道府県労働局長、労働基準監督署長若しくは厚生労働大臣が自ら行つていた製造時等検査、性能検査、個別検定、型式検定若しくは技能講習の業務の全部若しくは一部を行わないものとするとき。
(v) Where the Director of the Prefectural Labor Bureau, the Chief of the Labor Standards Office, or the Minister of Health, Labour and Welfare decides to carry out the whole or a part of the service of the manufacturing inspection, etc., the performance inspection, the individual examination or the type examination, or the skill training under the provision of 53-2 (including the case where the same provisions are applied mutatis mutandis in Article 53-3 through Article 54-2 and paragraph (3) of Article 77), or where the Director of the Prefectural Labor Bureau, the Chief of the Labor Standards Office, or the Minister of Health, Labour and Welfare decides not to carry out the whole or part of the service of the manufacturing inspection, etc., the performance inspection, the individual examination or the type examination, or the skill training, previously executed by himself/herself.
(v) Khi Giám đốc Sở Lao động tỉnh, Chánh Văn phòng Tiêu chuẩn Lao động hoặc Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi quyết định thực hiện toàn bộ hoặc một phần công tác kiểm tra sản xuất, v.v., thì kiểm tra hiệu suất, giám định cá biệt hoặc giám định mẫu loại, hoặc đào tạo kỹ năng theo quy định của điều 53-2 (bao gồm cả trường hợp áp dụng các quy định tương tự với những sửa đổi từ Điều 53-3 đến Điều 54-2 và khoản (3) của Điều 77), hoặc khi Giám đốc Sở Lao động tỉnh, Chánh Văn phòng Tiêu chuẩn Lao động hoặc Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi quyết định không thực hiện toàn bộ hoặc một phần công tác kiểm tra sản xuất, v.v., việc kiểm tra hiệu suất, giám định cá biệt hoặc giám định mẫu loại, hoặc đào tạo kỹ năng, do chính họ thực hiện trước đây.
六 第七十五条の二第一項、第八十三条の二又は第八十五条の二第一項の規定による指定をしたとき。
(vi) Where designation was made under paragraph (1) of Article 75-2, Article 83-2 or paragraph (1) of Article 85-3.
(vi) Trường hợp chỉ định được thực hiện theo khoản (1) của Điều 75-2, Điều 83-2 hoặc khoản (1) của Điều 85-3.
七 第七十五条の十(第八十三条の三及び第八十五条の三において準用する場合を含む。)の許可をしたとき。
(vii) Where permission was made under Article 75-10 (including the case where the same provision is applied mutatis mutandis in Article 83-3 and Article 85-3).
(vii) Khi sự cấp phép được thực hiện theo Điều 75-10 (bao gồm cả trường hợp áp dụng cùng một quy định với những sửa đổi phù hợp trong Điều 83-3 và Điều 85-3).
八 第七十五条の十一第一項(第八十三条の三及び第八十五条の三において準用する場合を含む。)の規定による取消しをしたとき。
(viii) Where cancellation was made under paragraph (1) of Article 75-11 (including the case where the same provision is applied mutatis mutandis in Article 83-3 and Article 85-3).
(viii) Trường hợp việc hủy bỏ được thực hiện theo khoản (1) của Điều 75-11 (bao gồm cả trường hợp áp dụng quy định tương tự với những sửa đổi phù hợp tại Điều 83-3 và Điều 85-3).
九 第七十五条の十一第二項(第八十三条の三及び第八十五条の三において準用する場合を含む。)の規定により指定を取り消し、又は試験事務若しくはコンサルタント試験事務の全部若しくは一部若しくは登録事務の停止を命じたとき。
(ix) Where the revocation of designation was made or order was given to suspend the whole or part of the examination affairs, consultant examination affairs or the registration affairs under paragraph (2) of Article 75 (including the case where the same provision is applied mutatis mutandis in Article 83-3 and Article 85-3).
(ix) Khi việc thu hồi chỉ định được thực hiện hoặc lệnh đình chỉ toàn bộ hoặc một phần công tác khảo thí, công tác sát hạch tư vấn hoặc công tác đăng ký theo khoản (2) của Điều 75 (bao gồm cả trường hợp áp dụng quy định tương tự với những sửa đổi phù hợp trong Điều 83-3 và Điều 85-3).
十 第七十五条の十二第一項(第八十三条の三及び第八十五条の三において準用する場合を含む。以下この号において同じ。)の規定により都道府県労働局長若しくは厚生労働大臣が試験事務若しくはコンサルタント試験事務の全部若しくは一部若しくは登録事務をを自ら行うものとするとき、又は同項の規定により都道府県労働局長若しくは厚生労働大臣が自ら行つていた試験事務若しくはコンサルタント試験事務の全部若しくは一部若しくは登録事務を行わないものとするとき。
(x) Where the Director of the Prefectural Labor Bureau or the Minister of Health, Labour and Welfare decides to carry out the whole or part of the examination affairs, the consultant examination affairs or registration affairs under the provisions of paragraph (1) of Article 75-12 (including the case where the same provision is applied mutatis mutandis in Article 83-3 and Article 85-3. Hereinafter the same in this item), or where the Director of the Prefectural Labor Bureau or the Minister of Health, Labour and Welfare decides not to carry out the examination affair, the whole or part of the consultant examination affair, or registration affair previously carried out by himself/herself under the said provisions.
(x) Trường hợp Giám đốc Sở Lao động tỉnh hoặc Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi quyết định thực hiện toàn bộ hoặc một phần công tác giám định, công tác sát hạch tư vấn hoặc công tác đăng ký theo quy định tại khoản (1) Điều 75-12 (kể cả trường hợp áp dụng quy định tương tự với những sửa đổi phù hợp tại Điều 83-3 và Điều 85-3. Áp dụng tương sự sau đây trong mục này), hoặc khi Giám đốc Sở Lao động tỉnh hoặc Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi quyết định không thực hiện công tác khảo thí, toàn bộ hoặc một phần của công tác sát hạch tư vấn, hoặc công tác đăng ký đã mà họ đã thực hiện trước đó theo các quy định đã nêu.
2 都道府県労働局長は、次の場合には、厚生労働省令で定めるところにより、その旨を公示しなければならない。
(2) The Director of the Prefectural Labor Bureau, in the following cases, shall, as provided for by the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare, make a public notice.
(2) Trong những trường hợp sau, Giám đốc Sở Lao động tỉnh, theo quy định của Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, phải thông báo công khai.
一 第十四条、第六十一条第一項又は第七十五条第三項の規定による登録をしたとき。
(i) Where registration was made under Article 14, paragraph (1) of Article 61 or paragraph (3) of Article 75.
(i) Trường hợp đăng ký được thực hiện theo Điều 14, khoản (1) Điều 61 hoặc khoản (3) Điều 75.
二 第七十七条第三項において準用する第四十七条の二又は第四十九条の規定による届出があつたとき。
(ii) Where notification was received under Article 47-2 or Article 49 which applies mutatis mutandis in paragraph (3) of Article 77.
(ii) Trường hợp nhận được thông báo theo Điều 47-2 hoặc Điều 49 áp dụng những sửa đổi phù hợp tại khoản (3) của Điều 77.
三 第七十七条第三項において準用する第五十三条の規定により登録を取り消し、又は技能講習若しくは教習の業務の全部若しくは一部の停止を命じたとき。
(iii) Where, under Article 53 which applies mutatis mutandis to in paragraph (3) of Article 77, the registration was cancelled or an order was given to suspend the whole or a part of the skill training course or the training mentioned in paragraph (4) of Article 75.
(iii) Trong trường hợp, theo Điều 53 áp dụng những sửa đổi thỏa đáng tại khoản (3) Điều 77, việc đăng ký bị hủy bỏ hoặc chỉ thị đình chỉ toàn bộ hoặc một phần của khóa đào tạo kỹ năng hoặc khóa đào tạo được đề cập trong khoản (4) của Điều 75.
(経過措置)
(Transitional Measures)
(Các biện pháp chuyển tiếp)
第百十三条 この法律の規定に基づき命令を制定し、又は改廃するときは、その命令で、その制定又は改廃に伴い合理的に必要と判断される範囲内において、所要の経過措置(罰則に関する経過措置を含む。)を定めることができる。
Article 113 Where an order or ordinance is enacted, amended or abrogated under the provisions of this Act, necessary transitional measures (including the transitional measures concerning penal provisions) may be laid down by said order or ordinance within the scope deemed reasonably necessary in connection with the enactment, amendment or abrogation.
Điều 113 Khi một chỉ thị hoặc sắc lệnh được ban hành, sửa đổi hoặc bãi bỏ theo các quy định của Đạo luật này, các biện pháp chuyển tiếp cần thiết (bao gồm các biện pháp chuyển tiếp liên quan đến các quy định hình sự) có thể được đưa ra theo chỉ thị hoặc sắc lệnh đó trong phạm vi được cho là cần thiết một cách hợp lý liên quan đến việc ban hành, sửa đổi hoặc bãi bỏ.
(鉱山に関する特例)
(Special Provisions concerning Mines)
(Các Quy định Đặc biệt liên quan đến Hầm mỏ)
第百十四条 鉱山保安法(昭和二十四年法律第七十号)第二条第二項及び第四項の規定による鉱山における保安(衛生に関する通気及び災害時の救護を含む。次条第一項において同じ。)については、第二章中「厚生労働大臣」とあるのは「経済産業大臣」と、「労働政策審議会」とあるのは「中央鉱山保安協議会」とする。
Article 114 (1) With regard to the maintenance of safety in a mine (including hygienic ventilation and rescue at the time of a disaster; the same shall apply in paragraph (1) of the following Article) under the provisions of paragraph (2) and (4) of Article 2 of the Mine Safety Act (Act No. 70 of 1949), "the Minister of Health, Labour and Welfare" and "the Labor Policy Council" in Chapter II shall be read as "the Minister of Economy, Trade and Industry" and "the Central Mine Safety Council," respectively.
Điều 114 (1) Đối với việc duy trì an toàn trong hầm mỏ (bao gồm thông gió hợp vệ sinh và cứu hộ tại thời điểm xảy ra thiên tai; điều tương tự sẽ được áp dụng tại khoản (1) của Điều sau) theo quy định tại khoản (2) và (4) của Điều 2 của Đạo luật về An toàn Hầm mỏ (Đạo luật số 70 năm 1949), "Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi" và "Hội đồng Chính sách Lao động" trong Chương II sẽ được gọi tương ứng là "Bộ trưởng Bộ Kinh tế, Thương mại và Công nghiệp" và "Hội đồng An toàn Hầm mỏ Trung ương"
2 鉱山保安法第二条第二項及び第四項の規定による鉱山に関しては、第三章中「総括安全衛生管理者」とあるのは「総括衛生管理者」と、「安全衛生推進者」とあるのは「衛生推進者」とする。
(2) With regard to the provisions of paragraph (2) and (4) of Article 2 of the Mine Safety Act, the term "general safety and health manager" found in Chapter III of the same act shall be read as "general health manager" and the term "safety and health promoter" as "health promoter."
(2) Đối với các quy định tại khoản (2) và (4) Điều 2 của Đạo luật về An toàn Hầm mỏ, thuật ngữ "người quản lý chung về an toàn và sức khỏe" trong Chương III của cùng một đạo luật sẽ được gọi là "người quản lý chung về sức khỏe" và thuật ngữ "cán bộ xúc tiến an toàn và sức khỏe" là "cán bộ xúc tiến sức khỏe."
(適用除外)
(Exemption from Application)
(Trường hợp được miễn áp dụng)
第百十五条 この法律(第二章の規定を除く。)は、鉱山保安法第二条第二項及び第四項の規定による鉱山における保安については、適用しない。
Article 115 (1) This Act (excepting the provisions of Chapter II) shall not apply in respect to the maintenance of safety in a mine under the provisions of paragraph (2) and (4) of Article 2 of the Mine Safety Act.
Điều 115 (1) Đạo luật này (ngoại trừ các quy định của Chương II) sẽ không áp dụng đối với việc duy trì an toàn trong hầm mỏ theo quy định tại khoản (2) và (4) Điều 2 của Đạo luật về An toàn Hầm mỏ.
(2) Đạo luật này sẽ không áp dụng đối với những người đi biển được quy định bởi Đạo luật hàng hải (Đạo luật số 100 năm 1947).
2 この法律は、船員法(昭和二十二年法律第百号)の適用を受ける船員については、適用しない。
(2) This Act shall not apply in respect to the mariners covered by the Mariners Act (Act No. 100 of 1947).
第十二章 罰則
Chapter XII Penal Provisions
Chương XII Quy định về hình phạt
第百十五条の二 製造時等検査、性能検査、個別検定又は型式検定の業務(以下この条において「特定業務」という。)に従事する登録製造時等検査機関、登録性能検査機関、登録個別検定機関又は登録型式検定機関(以下この条において「特定機関」という。)の役員又は職員が、その職務に関して、賄賂を収受し、要求し、又は約束したときは、五年以下の懲役に処する。これによつて不正の行為をし、又は相当の行為をしなかつたときは、七年以下の懲役に処する。
Article 115-2 (1) When an executive official or personnel of a registered manufacturing inspection, etc. agency, a registered performance inspection agency, a registered individual examination agency, or a registered type examination agency (hereinafter referred to as "specified agency" in this Article) that conducts manufacturing inspection, etc., performance inspection, individual examination, or type examination (hereinafter referred to as "specified service" in this Article) accepts, requires or makes a promise of bribes related to the duty, they shall be punished with a penal servitude not exceeding five years. Those who have committed fraud or failed to carry out their duty in relation to the bribes shall be punished with a penal servitude not exceeding seven years.
Điều 115-2 (1) Khi một cán bộ điều hành hoặc nhân viên của cơ quan kiểm tra sản xuất đã đăng ký, v.v., cơ quan kiểm tra hiệu suất đã đăng ký, cơ quan giám định cá biệt đã đăng ký hoặc cơ quan giám định mẫu loại đã đăng ký (sau đây gọi là "cơ quan cụ thể" trong Điều này) tiến hành kiểm tra sản xuất, v.v., kiểm tra hiệu suất, giám định cá biệt, hoặc giám định mẫu loại (sau đây được gọi là "dịch vụ cụ thể" trong Điều này) chấp nhận, yêu cầu hoặc hứa nhận hối lộ liên quan đến nhiệm vụ, những người này sẽ bị phạt tù không quá năm năm. Người nào gian dối hoặc không thi hành công vụ liên quan đến hối lộ, thì bị phạt tù không quá bảy năm.
2 特定業務に従事する特定機関の役員又は職員になろうとする者が、就任後担当すべき職務に関し、請託を受けて賄賂を収受し、要求し、又は約束したときは、役員又は職員になつた場合において、五年以下の懲役に処する。
(2) If a person who is to be an executive official or personnel of a special agency that conducts the special service accepts, requires or makes a promise of bribes for some request related to the supposed duty, the person shall be punished with a penal servitude not exceeding five years at the point of time when the person becomes an executive official or personnel of the agency.
(2) Nếu một người là quan chức hành pháp hoặc nhân viên của một cơ quan đặc biệt thực hiện dịch vụ đặc biệt chấp nhận, yêu cầu hoặc hứa hối lộ cho một số yêu cầu liên quan đến nhiệm vụ liên quan, người đó sẽ bị phạt tù không quá năm năm vào thời điểm người đó trở thành quan chức điều hành hoặc nhân sự của cơ quan.
3 特定業務に従事する特定機関の役員又は職員であつた者が、その在職中に請託を受けて、職務上不正の行為をしたこと又は相当の行為をしなかつたことに関して、賄賂を収受し、要求し、又は約束したときは、五年以下の懲役に処する。
(3) When a person who was an executive official or personnel of a special agency that conducts the special service accepted, required or made a promise of bribes for some request related to the duty during the person's time in office, and committed fraud or failed to carry out the person's duty in relation to the bribes, the person shall be punished with a penal servitude not exceeding five years.
(3) Khi một người từng là quan chức hành pháp hoặc nhân viên của cơ quan đặc biệt thực hiện dịch vụ đặc biệt đã chấp nhận, yêu cầu hoặc hứa hối lộ cho một số yêu cầu liên quan đến nhiệm vụ trong thời gian đương chức của người đó và có hành vi gian lận hoặc không thực hiện trách nhiệm của người đó liên quan đến hối lộ, người đó sẽ bị phạt tù không quá năm năm.
4 前三項の場合において、犯人が収受した賄賂は、没収する。その全部又は一部を没収することができないときは、その価額を追徴する。
(4) The bribes in the preceding three paragraphs, which were received by the criminal person shall be confiscated. If it was unable to confiscate the whole or a part of the bribes, the corresponding amount of money shall be confiscated.
(4) Những khoản hối lộ trong ba khoản trên mà kẻ phạm tội đã nhận sẽ bị tịch thu. Nếu không tịch thu được toàn bộ hoặc một phần của hối lộ thì số tiền tương ứng bị tịch thu.
第百十五条の三 前条第一項から第三項までに規定する賄賂を供与し、又はその申込み若しくは約束をした者は、三年以下の懲役又は二百五十万円以下の罰金に処する。
Article 115-3 (1) A person who gave, offered, or made a promise of bribes in paragraph (1) through paragraph (3) of the preceding Article shall be punished with a penal servitude not exceeding three years or with a fine not exceeding 2,500,000 yen.
Điều 115-3 (1) Người nào đưa, ngỏ ý hoặc hứa hối lộ từ khoản (1) đến khoản (3) của Điều trước sẽ bị phạt tù không quá ba năm hoặc phạt tiền không quá 2.500.000 yên.
2 前項の罪を犯した者が自首したときは、その刑を減軽し、又は免除することができる。
(2) When a person who had committed a crime prescribed in the previous paragraph surrendered oneself to justice, the punishment may be commuted or exempted.
(2) Khi một người đã phạm tội quy định ở khoản trước tự ra đầu thú, hình phạt có thể được giảm nhẹ hoặc miễn trừ.
第百十五条の四 第百十五条の二第一項から第三項までの罪は、刑法第四条の例に従う。
Article 115-4 The cases mentioned in Article 4 of the Penal Code apply to the crime prescribed in paragraph (1) through paragraph (3) of Article 115-2.
Điều 115-4 Các trường hợp nêu tại Điều 4 của Bộ luật hình sự áp dụng đối với tội danh được quy định từ khoản (1) đến khoản (3) của Điều 115-2.
第百十六条 第五十五条の規定に違反した者は、三年以下の懲役又は三百万円以下の罰金に処する。
Article 116 A person who has violated the provisions of Article 55 shall be punished with a penal servitude not exceeding three years or with a fine not exceeding three million yen.
Điều 116 Một người vi phạm các quy định của Điều 55 sẽ bị phạt tù không quá ba năm hoặc phạt tiền không quá ba triệu yên.
第百十七条 第三十七条第一項、第四十四条第一項、第四十四条の二第一項、第五十六条第一項、第七十五条の八第一項(第八十三条の三及び第八十五条の三において準用する場合を含む。)又は第八十六条第二項の規定に違反した者は、一年以下の懲役又は百万円以下の罰金に処する。
Article 117 A person who has violated the provisions of paragraph (1) of Article 37, paragraph (1) of Article 44, paragraph (1) of Article 44-2, paragraph (1) of Article 56, paragraph (1) of Article 75-8 (including the case where the same provisions are applied mutatis mutandis in Article 83-3 and Article 85-3), or paragraph (2) of Article 86 shall be punished with a penal servitude not exceeding one year or with a fine not exceeding one million yen.
Điều 117 Một người đã vi phạm các quy định tại khoản (1) Điều 37, khoản (1) Điều 44, khoản (1) Điều 44-2, khoản (1) Điều 56, khoản (1) Điều 75- 8 (kể cả trường hợp áp dụng các quy định tương tự với những sửa đổi tương tự tại Điều 83-3 và Điều 85-3), hoặc khoản (2) Điều 86 sẽ bị phạt tù không quá một năm hoặc phạt tiền không quá một triệu yên.
第百十八条 第五十三条(第五十三条の三から第五十四条の二まで及び第七十七条第三項において準用する場合を含む。)、第五十四条の六第二項又は第七十五条の十一第二項(第八十三条の三及び第八十五条の三において準用する場合を含む。)の規定による業務の停止の命令に違反したときは、その違反行為をした登録製造時等検査機関等の役員又は職員は、一年以下の懲役又は百万円以下の罰金に処する。
Article 118 Where there was a violation of the order to suspend the service or business under the provisions of Article 53 (including the case where the same provisions are applied mutatis mutandis in Article 53-3 through Article 54-2 and paragraph (3) of Article 77), paragraph (2) of Article 54-6 or paragraph (2) of Article 75-11 (including the case where the same provisions are applied mutatis mutandis in Article 83-3 and Article 85-3), the executive official or the personnel of the registered manufacturing inspection, etc., agency, who perpetrated the violation shall be punished with a penal servitude not exceeding one year or with a fine not exceeding one million yen.
Điều 118 Trường hợp vi phạm lệnh đình chỉ dịch vụ hoặc kinh doanh theo quy định tại Điều 53 (bao gồm cả trường hợp áp dụng các quy định tương tự, sửa đổi phù hợp từ Điều 53-3 đến Điều 54-2 và khoản (3) Điều 77 ), khoản (2) của Điều 54-6 hoặc khoản (2) của Điều 75-11 (bao gồm cả trường hợp áp dụng các quy định tương tự với những sửa đổi phù hợp trong Điều 83-3 và Điều 85-3), quan chức hành pháp hoặc nhân viên của cơ quan kiểm tra sản xuất đã đăng ký, v.v., người thực hiện hành vi vi phạm sẽ bị phạt tù không quá một năm hoặc phạt tiền không quá một triệu yên.
第百十九条 次の各号のいずれかに該当する者は、六月以下の懲役又は五十万円以下の罰金に処する。
Article 119 A person who comes under following items shall be punished with a penal servitude not exceeding six months, or with a fine not exceeding 500,000 yen:
Điều 119 Người nào vi phạm những điều sau đây sẽ bị phạt tù không quá sáu tháng hoặc phạt tiền không quá 500.000 yên:
一 第十四条、第二十条から第二十五条まで、第二十五条の二第一項、第三十条の三第一項若しくは第四項、第三十一条第一項、第三十一条の二、第三十三条第一項若しくは第二項、第三十四条、第三十五条、第三十八条第一項、第四十条第一項、第四十二条、第四十三条、第四十四条第六項、第四十四条の二第七項、第五十六条第三項若しくは第四項、第五十七条の三第五項、第五十七条の四第五項、第五十九条第三項、第六十一条第一項、第六十五条第一項、第六十五条の四、第六十八条、第八十九条第五項(第八十九条の二第二項において準用する場合を含む。)、第九十七条第二項、第百四条又は第百八条の二第四項の規定に違反した者
(i) A person who violated the provisions of Article 14, Article 20 to Article 25 inclusive, paragraph (1) of Article 25-2, paragraph (1) or (4) of Article 30-3, paragraph (1) of Article 31, Article 31-2, paragraph (1) or (2) of Article 33, Article 34, Article 35, paragraph (1) of Article 38, paragraph (1) of Article 40, Article 42, Article 43, paragraph (6) of Article 44, paragraph (7) of Article 44-2, paragraph (3) or (4) of Article 56, paragraph (5) of Article 57-3, paragraph (5) of Article 57-4, paragraph (3) of Article 59, paragraph (1) of Article 61, paragraph (1) of Article 65, Article 65-4, Article 68, paragraph (5) of Article 89 (including the case in which the same provisions are applied mutatis mutandis in paragraph (2) of Article 89-2), paragraph (2) of Article 97, Article 104, or paragraph (4) of Article 108-2.
(i) Một người đã vi phạm các quy định từ Điều 14, Điều 20 đến Điều 25, khoản (1) Điều 25-2, khoản (1) hoặc (4) Điều 30-3, khoản (1) Điều 31, Điều 31-2, khoản (1) hoặc (2) Điều 33, Điều 34, Điều 35, khoản (1) Điều 38, khoản (1) Điều 40, Điều 42, Điều 43, khoản (6) Điều 44, khoản (7) của Điều 44-2, khoản (3) hoặc (4) của Điều 56, khoản (5) của Điều 57-3, khoản (5) của Điều 57-4, khoản (3) của Điều 59, khoản (1) Điều 61, khoản (1) Điều 65, Điều 65-4, Điều 68, khoản (5) Điều 89 (bao gồm cả trường hợp áp dụng các quy định tương tự với những sửa đổi trong khoản (2 ) của Điều 89-2), khoản (2) của Điều 97, Điều 104, hoặc khoản (4) của Điều 108-2.
二 第四十三条の二、第五十六条第五項、第八十八条第七項、第九十八条第一項又は第九十九条第一項の規定による命令に違反した者
(ii) A person who has violated the order under the provisions of Article 43-2, paragraph (5) of Article 56, paragraph (7) of Article 88, paragraph (1) of Article 98 or paragraph (1) of Article 99.
(ii) Một người đã vi phạm chỉ thị theo quy định tại Điều 43-2, khoản (5) Điều 56, khoản (7) Điều 88, khoản (1) Điều 98 hoặc khoản (1) Điều 99.
三 第五十七条第一項の規定による表示をせず、若しくは虚偽の表示をし、又は同条第二項の規定による文書を交付せず、若しくは虚偽の文書を交付した者
(iii) A person who has failed to label, as provided for in paragraph (1) of Article 57, or who has made mendacious label or a person who has failed to deliver a document under the provisions of paragraph (2) of the same Article or who has delivered mendacious documents.
(iii) Một người đã không dán nhãn, theo quy định tại khoản (1) của Điều 57, hoặc người đã dán nhãn bậy bạ hoặc một người đã không giao tài liệu theo quy định tại khoản (2) của cùng một Điều hoặc người đã giao các tài liệu sai sự thật.
四 第六十一条第四項の規定に基づく厚生労働省令に違反した者
(iv) A person who has violated the Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare under the provisions of paragraph (4) of Article 61.
(iv) Một người đã vi phạm Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi theo quy định tại khoản (4) Điều 61.
第百二十条 次の各号のいずれかに該当する者は、五十万円以下の罰金に処する。
Article 120 A person who comes under the following items shall be punished with a fine not exceeding 500,000 yen:
Điều 120 Người nào vi phạm những điều sau đây sẽ bị phạt tiền không quá 500.000 yên:
一 第十条第一項、第十一条第一項、第十二条第一項、第十三条第一項、第十五条第一項、第三項若しくは第四項、第十五条の二第一項、第十六条第一項、第十七条第一項、第十八条第一項、第二十五条の二第二項(第三十条の三第五項において準用する場合を含む。)、第二十六条、第三十条第一項若しくは第四項、第三十条の二第一項若しくは第四項、第三十二条第一項から第六項まで、第三十三条第三項、第四十条第二項、第四十四条第五項、第四十四条の二第六項、第四十五条第一項若しくは第二項、第五十七条の三第一項、第五十九条第一項(同条第二項において準用する場合を含む。)、第六十一条第二項、第六十六条第一項から第三項まで、第六十六条の三、第六十六条の六、第八十七条第三項、第八十八条第一項(同条第二項において準用する場合を含む。)若しくは第三項から第五項まで、第百一条第一項又は第百三条第一項の規定に違反した者
(i) A person who has violated the provisions of paragraph (1) of Article 10, paragraph (1) of Article 11, paragraph (1) of Article 12, paragraph (1) of Article 13, paragraph (1), (3) or (4) of Article 15, paragraph (1) of Article 15-2, paragraph (1) of Article 16, paragraph (1) of Article 17, paragraph (1) of Article 18, paragraph (2) of Article 25-2 (including the case where the same provisions are applied mutatis mutandis in paragraph (5) of Article 30-3), Article 26, paragraph (1) or (4) of Article 30, paragraph (1) or (4) of Article 30-2, paragraph (1) to paragraph (6) inclusive of Article 32, paragraph (3) of Article 33, paragraph (2) of Article 40, paragraph (5) of Article 44, paragraph (6) of Article 44-2, paragraph (1) or (2) of Article 45, paragraph (1) of Article 59 (including the case in which the same provisions are applied mutatis mutandis in paragraph (2) of the same Article), paragraph (2) of Article 61, paragraph (1) through (3) of Article 66, Article 66-3, Article 66-6, paragraph (3) of Article 87, paragraph (1) of Article 88 (including the case in which the same provisions are applied mutatis mutandis in paragraph (2) of the same Article), or paragraph (3) to paragraph (5) of the same Article, paragraph (1) of Article 101 or paragraph (1) of Article 103.
(i) Một người đã vi phạm các quy định tại khoản (1) Điều 10, khoản (1) Điều 11, khoản (1) Điều 12, khoản (1) Điều 13, khoản (1), (3) hoặc ( 4) Điều 15, khoản (1) Điều 15-2, khoản (1) Điều 16, khoản (1) Điều 17, khoản (1) Điều 18, khoản (2) Điều 25-2 (bao gồm cả trường hợp áp dụng các quy định tương tự với những sửa đổi phù hợp tại khoản (5) Điều 30-3), Điều 26, khoản (1) hoặc (4) Điều 30, khoản (1) hoặc (4) Điều 30- 2, khoản (1) đến khoản (6) bao gồm Điều 32, khoản (3) Điều 33, khoản (2) Điều 40, khoản (5) Điều 44, khoản (6) Điều 44-2, khoản (1) hoặc (2) Điều 45, khoản (1) Điều 59 (kể cả trường hợp áp dụng các quy định tương tự với những sửa đổi phù hợp tại khoản (2) của cùng một Điều), khoản (2) Điều 61, khoản (1) đến (3) của Điều 66, Điều 66-3, Điều 66-6, khoản (3) của Điều 87, khoản (1) của Điều 88 (bao gồm cả trường hợp áp dụng các quy định tương tự với những sửa đổi phù hợp trong khoản (2) của cùng một Điều), hoặc khoản (3) đến khoản (5) của Điều tương tự, khoản (1) Điều 101 hoặc khoản (1) Điều 103.
二 第十一条第二項(第十二条第二項及び第十五条の二第二項において準用する場合を含む。)、第五十七条の四第一項、第六十五条第五項、第六十六条第四項、第九十八条第二項又は第九十九条第二項の規定による命令又は指示に違反した者
(ii) A person who has violated the order or instruction under the provisions of paragraph (2) of Article 11 (including the case where the same provisions are applied mutatis mutandis in paragraph (2) of Article 12 and paragraph (2) of Article 15-2), paragraph (1) of Article 57-4, paragraph (1) of Article 57-3, paragraph (5) of Article 65, paragraph (4) of Article 66, paragraph (2) of Article 98 or paragraph (2) of Article 99.
(ii) Một người đã vi phạm chỉ thị hoặc chỉ dẫn theo quy định tại khoản (2) Điều 11 (bao gồm cả trường hợp áp dụng các quy định tương tự với những sửa đổi phù hợp tại khoản (2) Điều 12 và khoản (2) Điều 15-2), khoản (1) Điều 57-4, khoản (1) Điều 57-3, khoản (5) Điều 65, khoản (4) Điều 66, khoản (2) Điều 98 hoặc khoản (2) của Điều 99.
三 第四十四条第四項又は第四十四条の二第五項の規定による表示をせず、又は虚偽の表示をした者
(iii) A person who has failed to label, as provided for in paragraph (4) of Article 44 or paragraph (5) of Article 44-2, or who has made mendacious label.
(iii) Một người đã không ghi nhãn, như được quy định trong khoản (4) của Điều 44 hoặc khoản (5) của Điều 44-2, hoặc người đã ghi nhãn có nội dung sai sự thật.
四 第九十一条第一項若しくは第二項、第九十四条第一項又は第九十六条第一項、第二項若しくは第四項の規定による立入り、検査、作業環境測定、収去若しくは検診を拒み、妨げ、若しくは忌避し、又は質問に対して陳述をせず、若しくは虚偽の陳述をした者
(iv) A person who has refused, impeded or evaded the entrance, inspection, working environment measurement, collection of samples or medical examination under the provisions of paragraph (1) or (2) of Article 91, paragraph (1) of Article 94 or paragraph (1), (2) or (4) of Article 96 or a person who has refused to reply or made mendacious reply to the questions under the provisions of the said paragraphs.
(iv) Người đã từ chối, cản trở hoặc trốn tránh việc ra vào, kiểm tra, đo đạc môi trường lao động, lấy mẫu, kiểm tra y tế theo quy định tại khoản (1) hoặc (2) Điều 91, khoản (1) Điều 94 hoặc khoản ( 1), (2) hoặc (4) của Điều 96 hoặc một người đã từ chối trả lời hoặc trả lời gian dối đối với các câu hỏi theo quy định của các khoản nói trên.
五 第百条第一項又は第三項の規定による報告をせず、若しくは虚偽の報告をし、又は出頭しなかつた者
(v) A person who has failed to report, as provided for in paragraph (1) or (3) of Article 100, or made a mendacious report and failed to appear when required.
(v) Một người đã không báo cáo, theo quy định tại khoản (1) hoặc (3) của Điều 100, hoặc báo cáo gian dối và không trình diện khi được yêu cầu.
六 第百三条第三項の規定による帳簿の備付け若しくは保存をせず、又は同項の帳簿に虚偽の記載をした者
(vi) A person who has neither prepared not kept records, as provided for in paragraph (3) of Article 103, or made a mendacious record.
(vi) Một người đã không chuẩn bị và không lưu giữ hồ sơ, như quy định tại khoản (3) của Điều 103, hoặc lập một hồ sơ gian dối.
第百二十一条 次の各号のいずれかに該当するときは、その違反行為をした登録製造時等検査機関等の役員又は職員は、五十万円以下の罰金に処する。
Article 121 Where there was a violation of this Act coming under any of the following items, the executive official or the personnel of the registered manufacturing inspection, etc., agency and other agencies who perpetrated the violation shall be punished with a fine not exceeding 500,000 yen.
Điều 121 Trường hợp vi phạm Đạo luật này theo bất kỳ mục nào sau đây, quan chức điều hành hoặc nhân viên của cơ quan kiểm tra sản xuất đã đăng ký, v.v., và các cơ quan khác thực hiện hành vi vi phạm sẽ bị phạt với mức phạt không quá 500.000 yên.
一 第四十九条(第五十三条の三から第五十四条の二まで及び第七十七条第三項において準用する場合を含む。)の規定による届出をせず、又は虚偽の届出をしたとき。
(i) Where one has failed to submit a notification, as provided for in Article 49 (including the case where the same provisions are applied mutatis mutandis in Article 53-3 through Article 54-2 and paragraph (3) of Article 77), or has submitted a mendacious notification.
(i) Trường hợp một người không gửi thông báo, theo quy định tại Điều 49 (bao gồm cả trường hợp áp dụng các quy định tương tự với những sửa đổi phù hợp từ Điều 53-3 đến Điều 54-2 và khoản (3) Điều 77), hoặc đã nộp một thông báo gian dối.
二 第七十五条の十(第八十三条の三及び第八十五条の三において準用する場合を含む。)の許可を受けないで試験事務若しくはコンサルタント試験事務の全部又は又は登録事務を廃止したとき。
(ii) Where the whole service of the examination affairs or the consultant examination affairs or the registration affairs was discontinued without obtaining the permission under Article 75-10 (including the case where the same provisions are applied mutatis mutandis in Article 83-3 and Article 85-3).
(ii) Trường hợp toàn bộ công tác khảo thí hoặc công tác sát hạch tư vấn hoặc công tác đăng ký bị ngừng mà không được phép theo Điều 75-10 (bao gồm cả trường hợp áp dụng các quy định sửa đổi phù hợp trong Điều 83-3 và Điều 85-3).
三 第九十六条第三項の規定による立入り若しくは検査を拒み、妨げ、若しくは忌避し、又は質問に対して陳述をせず、若しくは虚偽の陳述をしたとき。
(iii) Where one has refused, impeded or evaded the entrance or inspection under the provisions of paragraph (3) of Article 96 or has refused to reply or made mendacious reply to the questions under the provisions of said paragraph.
(iii) Trường hợp một người đã từ chối, cản trở hoặc trốn tránh việc ra vào hoặc việc kiểm tra theo quy định tại khoản (3) của Điều 96 hoặc từ chối trả lời hoặc trả lời gian dối đối với các câu hỏi theo quy định của khoản này.
四 第百条第二項の規定による報告をせず、若しくは虚偽の報告をしたとき。
(iv) Where one has failed to report, as provided for in paragraph (2) of Article 100, or made mendacious report.
(iv) Trường hợp một người đã không báo cáo, theo quy định tại khoản (2) của Điều 100, hoặc báo cáo gian dối.
五 第百三条第二項の規定による帳簿の備付け若しくは保存をせず、又は同項の帳簿に虚偽の記載をしたとき。
(v) Where one has failed to prepare or keep records, as provided for in paragraph (2) of Article 103, or made mendacious records.
(v) Trường hợp một người đã không chuẩn bị hoặc lưu giữ hồ sơ, theo quy định tại khoản (2) của Điều 103, hoặc lập hồ sơ gian dối.
第百二十二条 法人の代表者又は法人若しくは人の代理人、使用人その他の従業者が、その法人又は人の業務に関して、第百十六条、第百十七条、第百十九条又は第百二十条の違反行為をしたときは、行為者を罰するほか、その法人又は人に対しても、各本条の罰金刑を科する。
Article 122 Where a representative of a juridical person or a deputy hired or other employee of a juridical person or a person has perpetrated in respect to the service of said juridical person or said person a violation stated in Articles 116, 117, 119 or 120, the punishment of a fine stated in each of said Articles shall be imposed on the juridical person or said person in addition to the perpetrator.
Điều 122 Trường hợp đại diện của một pháp nhân hoặc một cấp phó được thuê hoặc nhân viên khác của pháp nhân hoặc một người đã thực hiện hành vi phục vụ pháp nhân hoặc người được cho là vi phạm quy định tại các Điều 116, 117, 119 hoặc 120, hình phạt phạt tiền nêu trong mỗi Quy định nói trên sẽ được áp dụng đối với pháp nhân hoặc người được nói đến cùng với thủ phạm.
第百二十三条 次の各号のいずれかに該当する者は、二十万円以下の過料に処する。
Article 123 A person who comes under any of the following items shall be punished by a non-penal fine not exceeding 200,000 yen:
Điều 123 Một người vi phạm bất kỳ mục nào sau đây sẽ bị phạt tiền không quá 200.000 yên:
一 第五十条第一項(第五十三条の三から第五十四条の二まで及び第七十七条第三項において準用する場合を含む。)の規定に違反して財務諸表等を備えて置かず、財務諸表等に記載すべき事項を記載せず、若しくは虚偽の記載をし、又は正当な理由がないのに第五十条第二項(第五十三条の三から第五十四条の二まで及び第七十七条第三項において準用する場合を含む。)の規定による請求を拒んだ者
(i) Those who failed to prepare the financial statements, etc., failed to record necessary items or made mendacious records contravening the provisions of paragraph (1) of Article 50 (including the case where the same provisions are applied mutatis mutandis in Article 53-3 through Article 54-2 and paragraph (3) of Article 77), or those who refused the request prescribed in paragraph (2) of article 50 (including the case where the same provisions are applied mutatis mutandis in Article 53-3 through Article 54-2 and paragraph (3) of Article 77) without justifiable causes.
(i) Những người không lập báo cáo tài chính, v.v., không ghi chép các khoản cần thiết hoặc lập hồ sơ sơ suất trái với quy định tại khoản (1) Điều 50 (bao gồm cả trường hợp áp dụng các quy định sửa đổi phù hợp từ Điều 53-3 đến Điều 54-2 và khoản (3) Điều 77), hoặc những người từ chối yêu cầu theo quy định tại khoản (2) Điều 50 (bao gồm cả trường hợp áp dụng các quy định tương tự với những sửa đổi phù hợp từ Điều 53-3 đến Điều 54- 2 và khoản (3) của Điều 77) mà không có nguyên do chính đáng.
二 研究所が第九十六条の三の規定による命令に違反した場合におけるその違反行為をした研究所の役員
(ii) In the case that the institute has contravened the order based on the provision of Article 96-3, the executive official who has committed the infraction.
(ii) Trong trường hợp viện đã làm trái lệnh dựa trên quy định của Điều 96-3, thì quan chức hành pháp đã vi phạm.
附 則 〔抄〕
Supplementary Provisions [Extract]
Quy định bổ sung [Trích]
(施行期日)
(Date of Enforcement)
(Ngày thực thi)
第一条 この法律は、公布の日から起算して六月をこえない範囲内において政令で定める日から施行する。 ただし、第八十条及び第九章第二節の規定は昭和四十八年四月一日から、附則第九条のうち労働省設置法(昭和二十四年法律第百六十二号)第十三条第一項の表中央労働基準審議会の項の改正規定中「労働基準法」の下に「及び労働安全衛生法」を加える部分は公布の日から施行する。
Article 1 This Act shall be put into force from the date to be fixed by Cabinet Order within the period not exceeding six months from the date of promulgation; provided that the provisions of Article 80 and Section II of Chapter IX shall be enforced as from April 1, 1973. Of the provision of Article 9 of the Supplementary Provisions, the part providing for adding the words "and Industrial Safety and Health Act" under the term "The Labor Standards Act" in the table of the Central Labor Standards Council prescribed in the provision of paragraph (1), Article 13 of the Act for Establishment of the Ministry of Labour (Act No. 162 of 1949) shall be enforced from the day of the promulgation.
Điều 1 Đạo luật này sẽ có hiệu lực kể từ ngày được Sắc lệnh Nội các nội các ấn định trong thời hạn không quá sáu tháng kể từ ngày ban hành; với điều kiện là các quy định tại Điều 80 và Mục II của Chương IX sẽ được thi hành kể từ ngày 1 tháng 4 năm 1973. Trong phần quy định tại Điều 9 của Quy định bổ sung, phần quy định thêm các từ "và Đạo luật về An toàn và Sức khỏe Lao động"theo thuật ngữ" Đạo luật tiêu chuẩn lao động"trong bảng của Hội đồng Tiêu chuẩn Lao động Trung ương quy định tại quy định (1), Điều 13 của Đạo luật Thành lập Bộ Lao động (Đạo luật số 162 năm 1949) sẽ có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
(処分等の効力の引き継ぎ)
(Succession of Validity of Decision)
(Kế thừa Hiệu lực của Quyết định)
第三条 この法律の施行前にこの法律による改正前の労働基準法又は労働災害防止団体等に関する法律(昭和三十九年法律第百十八号)(これらに基づく命令を含む。)の規定によりされた処分、手続その他の行為は、この法律(これに基づく命令を含む。)の相当規定によりされた処分、手続その他の行為とみなす。
Article 3 Those decisions proceeding or other actions made or taken pursuant to the provisions and the related ordinances of the former Labor Standards Act or the Act on the Organization of Industrial Accident Prevention (Act No. 118 of 1964) before the enforcement of this Act shall be regarded as the decisions, proceedings or other actions made or taken pursuant to this Act and the related ordinances.
Điều 3 Những quyết định tiến hành hoặc các hành động khác được đưa ra hoặc thực hiện theo các quy định và Sắc lệnh liên quan của Đạo luật Tiêu chuẩn Lao động cũ hoặc Đạo luật về Tổ chức Phòng ngừa Tai nạn lao động (Đạo luật số 118 năm 1964) trước khi Đạo luật này được thực thi sẽ được coi là như các quyết định, thủ tục tố tụng hoặc các hành động khác được thực hiện hoặc thực hiện theo Đạo luật này và các sắc lệnh liên quan.
(政令への委任)
(Delegation to Cabinet Order)
(Ủy nhiệm cho Lệnh Nội các)
第二十五条 この附則に定めるもののほか、この法律の施行に関して必要な経過措置は、政令で定める。
Article 25 Besides the matters provided for by these supplementary provisions, the interim measures required for the enforcement of this Act shall be provided for by Cabinet Order.
Điều 25 Bên cạnh những vấn đề được quy định bởi các quy định bổ sung này, các biện pháp tạm thời cần thiết để thực thi Đạo luật này sẽ được quy định bởi Sắc lệnh Nội các.
(罰則に関する経過措置)
(Interim Measures for Penal Provisions)
(Các biện pháp tạm thời cho các quy định về hình phạt)
第二十六条 この法律の施行前にした行為に対する罰則の適用については、なお従前の例による。
Article 26 The application of the penal Provisions to the conduct performed prior to the enforcement of this Act shall be made according to the previous examples.
Điều 26 Việc áp dụng các Quy định về hình phạt đối với hành vi được thực hiện trước khi Đạo luật này được thực thi sẽ được thực hiện theo ví dụ trước đó.
附 則 〔昭和五十年五月一日法律第二十八号〕〔抄〕
Supplementary Provisions [Act No. 28 of May 1, 1975] [Extract]
Các quy định bổ sung [Đạo luật số 28 ngày 1 tháng 5 năm 1975] [Trích]
(施行期日)
(Date of Enforcement)
(Ngày thực thi)
第一条 この法律は、公布の日から起算して三月を経過した日から施行する。ただし、<略>附則第四条のうち労働安全衛生法第六十五条の改正規定中同条に四項を加える部分は、公布の日から起算して一年を超えない範囲内において政令で定める日から施行する。
Article 1 This Act shall be enforced from the date falling three months after its promulgation, providing that (partially omitted), of the provision of Article 4 of the Supplementary Provisions, the part relating to adding paragraph (4) to the amended article 65 of the Industrial Safety and Health Act shall be enforced from the date designated by the Cabinet Order within a year from the promulgation of this Act.
Điều 1 Đạo luật này sẽ có hiệu lực thi hành kể từ ngày rơi vào thời điểm ba tháng sau khi ban hành, với điều kiện là (được bỏ qua một phần), quy định tại Điều 4 của Quy định bổ sung, phần liên quan đến việc bổ sung khoản (4) vào điều 65 sửa đổi của Đạo luật về An toàn và Sức khỏe Lao động sẽ được thi hành kể từ ngày được Sắc lệnh Nội các chỉ định trong vòng một năm kể từ khi ban hành Đạo luật này.
(政令への委任)
(Delegation of Authority to Cabinet Order)
(Ủy quyền của Thẩm quyền đối với Sắc lệnh Nội các)
第六条 この附則に定めるもののほか、この法律の施行に関して必要な経過措置は、政令で定める。
Article 6 Besides the matters provided for by these Supplementary Provisions, the interim measures required for the enforcement of this Act shall be provided for by Cabinet Order.
Điều 6 Bên cạnh những vấn đề được quy định bởi các quy định bổ sung này, các biện pháp tạm thời cần thiết để thực thi Đạo luật này sẽ được quy định bởi Sắc lệnh Nội các.
附 則 〔昭和五十二年七月一日法律第七十六号〕〔抄〕
Supplementary Provisions [Act No. 76 of July 1, 1977] [Extract]
Các quy định bổ sung [Đạo luật số 76 ngày 1 tháng 7 năm 1977] [Trích]
(施行期日)
(Date of Enforcement)
(Ngày thực thi)
第一条 この法律は、公布の日から起算して六月を経過した日から施行する。ただし、次の各号に掲げる規定は、当該各号に掲げる日から施行する。
Article 1 This Act shall be put into force from the date six months after the date of promulgation. However, provisions listed in the following items shall be put into force as from the date fixed in each item.
Điều 1 Đạo luật này sẽ có hiệu lực kể từ ngày sáu tháng sau ngày ban hành. Tuy nhiên, các quy định liệt kê trong các mục sau đây sẽ có hiệu lực kể từ ngày được ấn định trong từng mục.
一 <略>
(i) Omitted.
(i) Đã lược bỏ.
二 第一条の規定(労働安全衛生法第四十五条に三項を加える改正規定(同条第二項に係る部分に限る。)、同法第五十七条の次に三条を加える改正規定及び同法第九十三条第三項の改正規定に限る。) 公布の日から起算して二年を超えない範囲内において、各規定につき、政令で定める日
(ii) Provisions of Article 1 (limited to the revised provisions which add three paragraphs to Article 45 of the Industrial Safety and Health Act (limited to the parts relating to paragraph (2) of the same Article), revised provisions which add three articles after Article 57 of the said Act and revised provisions of paragraph (3) of Article 93 of said Act) shall be enforced from the date fixed for each provision by Cabinet Order within the period not exceeding two years from the date of promulgation.
(ii) Các quy định của Điều 1 (giới hạn trong các quy định sửa đổi bổ sung thêm ba khoản vào Điều 45 của Đạo luật về An toàn và Sức khỏe Lao động (giới hạn ở các phần liên quan đến khoản (2) của cùng một Quy định), các quy định sửa đổi bổ sung ba điều sau Điều 57 của Đạo luật nói trên và các quy định sửa đổi tại khoản (3) Điều 93 của Đạo luật nói trên) sẽ được thi hành kể từ ngày ấn định đối với từng quy định theo Sắc lệnh Nội các trong thời hạn không quá hai năm kể từ ngày ban hành.
(政令への委任)
(Delegation of Authority to Cabinet Order)
(Ủy quyền của Thẩm quyền đối với Sắc lệnh Nội các)
第二条 次条に定めるもののほか、この法律の施行に関して必要な経過措置は、政令で定める。
Article 2 Besides the matters to be provided for by the next article, the interim measures necessary for the enforcement of this Act shall be provided for by Cabinet Order.
Điều 2 Bên cạnh những vấn đề được quy định trong điều tiếp theo, các biện pháp tạm thời cần thiết để thực thi Đạo luật này sẽ do Sắc lệnh Nội các quy định.
(罰則に関する経過措置)
(Interim Measures for Penal Provisions)
(Các biện pháp tạm thời cho các quy định về hình phạt)
第三条 この法律の施行前にした行為に対する罰則の適用については、なお、従前の例による。
Article 3 The penal provisions to the illegal conduct committed prior to the enforcement of this Act shall be applied according to the previously established procedure.
Điều 3 Các quy định về hình phạt đối với hành vi bất hợp pháp được thực hiện trước khi Đạo luật này được thực thi sẽ được áp dụng theo thủ tục đã được thiết lập trước đó.
附 則 〔昭和五十五年六月二日法律第七十八号〕
Supplementary Provisions [Act No. 78 of June 2, 1980]
Các quy định bổ sung [Đạo luật số 78 ngày 2 tháng 6 năm 1980]
(施行期日)
(Date of Enforcement)
(Ngày thực thi)
第一条 この法律は、公布の日から起算して六月を経過した日から施行する。ただし、次の各号に掲げる規定は、当該各号に定める日から施行する。
Article 1 This Act shall be put into force from the date six months after the date of promulgation. However, the provisions listed in the following items shall be put into force as from the date fixed in each item:
Điều 1 Đạo luật này sẽ có hiệu lực kể từ ngày sáu tháng sau ngày ban hành. Tuy nhiên, các quy định liệt kê trong các mục sau đây sẽ có hiệu lực kể từ ngày được ấn định trong từng mục:
一 第十五条第三項の次に一項を加える改正規定(第二十五条の二第一項各号の措置の統括管理に係る部分に限る。)、第二十五条の次に一条を加える改正規定(第二十五条の二第一項に係る部分に限る。)、第二十六条の改正規定、第二十七条第一項及び第二十八条第一項の改正規定、第三十条の次に一条を加える改正規定(第三十条の二第一項から第四項までに係る部分に限る。)、第三十二条の改正規定、第三十六条の改正規定、第八十八条の改正規定(改正後の同条第五項に係る部分に限る。)、第九十八条第一項の改正規定、第百十九条第一号の改正規定、第百二十条第一号の改正規定(「第十五条第一項若しくは第三項」を「第十五条第一項、第三項若しくは第四項」に改める部分(第十五条第四項については、第二十五条の二第一項各号の措置の統括管理に係る部分に限る。)、「第三十二条第一項から第三項まで」を「第三十二条第一項から第四項まで」に改める部分及び「、第百一条」を「から第五項まで、第百一条」に改める部分(改正後の第八十八条第五項に係る部分に限る。)に限る。)、次条第一項の規定並びに附則第三条第三項の規定 公布の日から起算して一年を超えない範囲内において政令で定める日
(i) Revised provisions which add one paragraph next to paragraph (3) of Article 15 (limited to the parts relating to overall control for measures in each item of paragraph (1) of Article 25-2), revised provisions which add one article after Article 25 (limited to the parts relating to paragraph (1) of Article 25-2), revised provisions of Article 26, revised provisions of paragraph (1) of Article 27 and paragraph (1) of Article 28, revised provisions which add one article after Article 30 (limited to the parts relating to paragraph (1) to paragraph (4) inclusive of Article 30-2), revised provisions of Article 32, revised provisions of Article 36, revised provisions of Article 88 (limited to the parts relating to paragraph (5) of the revised Article 88), revised provisions of paragraph (1) of Article 98, revised provisions of item of Article 119, revised provisions of item (i) of Article 120, (limited to amendment of "paragraph (1) or (3) of Article 15" reading as "paragraph (1), (3) or (4) of Article 15" (concerning paragraph (4) of Article 15, limited to the parts relating to overall control for measures in each item of paragraph (1) of Article 25-2), amendment of "paragraph (1) to paragraph (3) inclusive of Article 32" reading as "paragraph (1) to paragraph (4) inclusive of Article 32", amendment of "Article 101" reading as "to paragraph (5) inclusive, Article 101" (limited to the parts relating to paragraph (5) of revised Article 88)), provisions of paragraph (1) of the next Article, and provisions of paragraph (3) of Article 3 of Supplementary Provisions. The date to be fixed by Cabinet Order within the scope not exceeding one year from the date of promulgation.
(i) Các quy định sửa đổi bổ sung một khoản bên cạnh khoản (3) Điều 15 (giới hạn ở các phần liên quan đến kiểm soát tổng thể đối với các biện pháp trong từng mục của khoản (1) Điều 25-2), các quy định sửa đổi bổ sung một điều sau Điều 25 (giới hạn ở các phần liên quan đến khoản (1) Điều 25-2), các quy định sửa đổi của Điều 26, các quy định sửa đổi tại khoản (1) Điều 27 và khoản (1) Điều 28, các quy định sửa đổi bổ sung một điều sau Điều 30 (giới hạn ở các phần liên quan đến khoản (1) đến khoản (4) bao gồm cả Điều 30-2), các quy định sửa đổi của Điều 32, các quy định sửa đổi của Điều 36, các quy định sửa đổi của Điều 88 (giới hạn ở các phần liên quan đến khoản (5) của Điều 88 sửa đổi), các quy định sửa đổi của khoản (1) Điều 98, các quy định sửa đổi của khoản của Điều 119, các quy định sửa đổi của mục (i) của Điều 120, (giới hạn ở việc sửa đổi "khoản (1 ) hoặc (3) của Điều 15"gọi là"khoản (1), (3) hoặc (4) của Điều 15 "(liên quan đến khoản (4) của Điều 15, giới hạn trong các phần liên quan đến kiểm soát tổng thể đối với các biện pháp trong từng mục của khoản (1) của Điều 25-2), sửa đổi của " khoản (1) thành khoản (3) bao gồm Điều 32 " gọi là "khoản (1) đến khoản (4) bao gồm Điều 32", sửa đổi "Điều 101 "gọi là" bao gồm cả khoản (5), Điều 101 "(giới hạn ở các phần liên quan đến khoản (5) của Điều 88 sửa đổi)), các quy định tại khoản (1) của Điều tiếp theo, và các quy định tại khoản (3) Điều 3 của Quy định bổ sung. Ngày được ấn định bởi Sắc lệnh Nội các trong phạm vi không quá một năm kể từ ngày ban hành.
二 第十条第一項の改正規定、第十一条第一項及び第十二条第一項の改正規定、第十五条第三項の次に一項を加える改正規定(第二十五条の二第一項各号の措置の統括管理に係る部分を除く。)、第二十五条の次に一条を加える改正規定(第二十五条の二第二項に係る部分に限る。)、第三十条の次に一条を加える改正規定(第三十条の二第五項に係る部分に限る。)、第百二十条第一号の改正規定(「第十五条第一項若しくは第三項」を「第十五条第一項、第三項若しくは第四項」に改める部分(第十五条第四項については、第二十五条の二第一項各号の措置の統括管理に係る部分を除く。)及び「第十八条第一項」の下に「、第二十五条の二第二項(第三十条の二第五項において準用する場合を含む。)」を加える部分に限る。)並びに次条第二項の規定 公布の日から起算して二年を超えない範囲内において政令で定める日
(ii) Revised provisions of paragraph (1) of Article 10, revised provisions of paragraph (1) of Article 11 and paragraph (1) of Article 12, revised provisions which add one paragraph next to paragraph (3) of Article 15 (excluding the parts relating to overall control for measures in each item of paragraph (1) of Article 25-2), revised provisions which add one article after Article 25 (limited to the parts relating to paragraph (2) of Article 25-2), revised provisions which add one article after Article 30 (limited to the parts relating to paragraph (5) of Article 30-2), revised provisions of item (i) of Article 120 (limited to amendment of "paragraph (1) or (3) of Article 15" reading as "paragraph (1), (3), or (4) of Article 15" (concerning paragraph (4) of Article 15, excluding the parts relating to overall control for measures in each item of paragraph (1) of Article 25-2), the addition of "paragraph (2) of Article 25-2 (including the case where the same provisions are applied mutatis mutandis in paragraph (5) of Article 30-2", under "paragraph (1) of Article 18"), and provisions of paragraph (2) of the next Article. The date to be fixed by Cabinet Order within the scope not exceeding two years from the date of promulgation.
(ii) Sửa đổi các quy định tại khoản (1) Điều 10, sửa đổi các quy định tại khoản (1) Điều 11 và khoản (1) Điều 12, các quy định sửa đổi bổ sung một khoản bên cạnh khoản (3) Điều 15 (không bao gồm các phần liên quan để kiểm soát tổng thể các biện pháp trong từng mục của khoản (1) Điều 25-2), các quy định sửa đổi bổ sung một điều sau Điều 25 (giới hạn ở các phần liên quan đến khoản (2) của Điều 25-2), các quy định sửa đổi bổ sung một điều sau Điều 30 (giới hạn ở các phần liên quan đến khoản (5) của Điều 30-2), các quy định sửa đổi của mục (i) Điều 120 (giới hạn ở việc sửa đổi "khoản (1) hoặc (3) của Điều 15" gọi là" khoản (1), (3), hoặc (4) của Điều 15 "(liên quan đến khoản (4) của Điều 15, không bao gồm các phần liên quan đến kiểm soát tổng thể đối với các biện pháp trong từng mục của khoản (1) của Điều 25-2), bổ sung "khoản (2) của Điều 25-2 (bao gồm cả trường hợp áp dụng các quy định tương tự với những sửa đổi phù hợp tại khoản (5) của Điều 30-2", trong "khoản (1) của Điều 18 "), và các quy định tại khoản (2) của Điều tiếp theo. Ngày được ấn định bởi Sắc lệnh Nội các trong phạm vi không quá hai năm kể từ ngày ban hành.
(経過措置)
(Interim Measures)
(Các biện pháp tạm thời)
第二条 改正後の労働安全衛生法(以下「新法」という。)第二十五条の二第一項に規定する仕事で、前条第一号に定める日前に開始され、かつ、同日から起算して三月以内に終了する予定であるものについては、同項及び新法第三十条の二第一項から第四項までの規定は、適用しない。
Article 2 (1) The provisions of paragraph (1) of Article 25-2 and paragraph (1) to paragraph (4) inclusive of Article 30-2 of the Industrial Safety and Health Act after the revision (hereinafter referred to as "New Act") shall not apply to the work under the provisions of paragraph (1) of Article 25-2 which is started before the date prescribed by the provisions of item (i) of the preceding Article and scheduled to be completed within three months counting from the said date.
Điều 2 (1) Các quy định của khoản (1) Điều 25-2 và khoản (1) đến khoản (4) bao gồm Điều 30-2 của Đạo luật về An toàn và Sức khỏe Lao động sau khi sửa đổi (sau đây gọi là "Đạo luật Mới") sẽ không áp dụng cho công việc theo quy định tại khoản (1) Điều 25-2 được khởi công trước ngày quy định tại mục (i) của Điều trước đó và dự kiến hoàn thành trong vòng ba tháng kể từ ngày nói trên.
2 新法第二十五条の二第一項に規定する仕事で、前条第二号に定める日前に開始され、かつ、同日から起算して三月以内に終了する予定であるものについては、新法第二十五条の二第二項(新法第三十条の二第五項において準用する場合を含む。)の規定は、適用しない。
(2) The provisions of paragraph (2) of Article 25-2 of the New Act (including the case where the same provisions are applied mutatis mutandis in paragraph (5) of Article 30-2 of the New Act) shall not apply to the work under the provisions of paragraph (1) of Article 25-2 which is started before the date prescribed by the provisions of item (ii) of the preceding Article and scheduled to be completed within three months counting from said date.
(2) Các quy định tại khoản (2) của Điều 25-2 của Đạo luật mới (bao gồm cả trường hợp áp dụng các quy định tương tự với những sửa đổi phù hợp trong khoản (5) của Điều 30-2 của Đạo luật mới) sẽ không áp dụng cho công việc theo các quy định tại khoản (1) của Điều 25-2 được bắt đầu trước ngày quy định của các quy định tại mục (ii) của Điều trước đó và dự kiến hoàn thành trong vòng ba tháng kể từ ngày nói trên.
第三条 この法律の施行の日(以下「施行日」という。)前に改正前の労働安全衛生法第八十八条第三項の規定により計画の届出をした事業者に対する仕事の開始の差止め又は当該計画の変更の命令については、なお従前の例による。
Article 3 (1) The order suspending the commencement of the work and altering the plan for the employer who submitted the notification in accordance with the provisions of paragraph (3) of Article 88 of the Industrial Safety and Health Act before the revision prior to the date of enforcement of the Act (hereinafter referred to as "the date of enforcement") shall be in accordance with the previous examples.
Điều 3 (1) Chỉ thị đình chỉ việc bắt đầu công việc và thay đổi kế hoạch đối với người sử dụng lao động đã gửi thông báo phù hợp với các quy định tại khoản (3) Điều 88 của Đạo luật về An toàn và Sức khỏe Lao động trước khi sửa đổi trước ngày thi hành Đạo luật (sau đây được gọi là "ngày thực thi") sẽ phù hợp với các ví dụ trước.
2 新法第八十八条第三項の労働省令で定める仕事で、施行日から起算して、十四日を経過する日から三十日を経過する日までの間に開始しようとするものの計画の届出については、同項中「三十日」とあるのは「十四日」と、「労働大臣」とあるのは「労働基準監督署長」と、同条第七項中「労働大臣」とあるのは「労働基準監督署長」とする。
(2) Regarding the notification of the plan of the work prescribed by Ministry of Health, Labour and Welfare Ordinance on the basis of paragraph (3) of Article 88 of the New Act and scheduled to be started after the passage of 14 to 30 days inclusive counting from the date of enforcement, "30 days" and "Minister of Health, Labour and Welfare" in the said paragraph and "Minister of Health, Labour and Welfare" in paragraph (7) of said Article shall be read as "14 days," "the Chief of the Labor Standards Office," and "the Chief of the Labor Standards Office," respectively.
(2) Về việc thông báo kế hoạch thực hiện theo Sắc lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi trên cơ sở khoản (3) Điều 88 của Đạo luật mới và dự kiến bắt đầu sau khi thông qua từ 14 đến 30 ngày kể từ ngày ngày thi hành, "30 ngày" và "Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi" trong khoản nói trên và "Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi" trong khoản (7) của Điều này sẽ được gọi tương ứng là "14 ngày," "Chánh Văn phòng Tiêu chuẩn Lao động" và "Chánh Văn phòng Tiêu chuẩn Lao động".
3 附則第一条第一号に定める日から起算して三月以内に開始される新法第八十八条第五項に規定する仕事の計画の作成については、同項の規定は、適用しない。
(3) The provisions of paragraph (5) of Article 88 of the New Act shall not apply to the preparation of the plan of the work prescribed by the provisions of the said paragraph and started within three months counting from the date fixed by item (i) of Article 1 of the Supplementary Provisions.
(3) Các quy định tại khoản (5) của Điều 88 của Đạo luật mới sẽ không áp dụng cho việc chuẩn bị kế hoạch của công việc được quy định bởi các quy định của khoản nói trên và bắt đầu trong vòng ba tháng kể từ ngày được ấn định bởi mục (i) của Điều 1 của Quy định bổ sung.
第四条 この法律の施行前にした行為及び前条第一項の規定によりなお従前の例によることとされる命令に係る違反の行為に対する罰則の適用については、なお従前の例による。
Article 4 The application of penal provisions against action taken before the enforcement of the Act and violation of the ordinance to be treated by the previous examples pursuant to the provision of paragraph (1) of the preceding Article shall be in accordance with the previous examples.
Điều 4 Việc áp dụng các quy định về hình phạt đối với hành động được thực hiện trước khi thực thi Đạo luật và vi phạm Sắc lệnh được xử lý bởi các ví dụ trước theo quy định tại khoản (1) của Điều trước đó sẽ phù hợp với ví dụ trước đó.
附 則 〔昭和五十八年五月二十五日法律第五十七号〕〔抄〕
Supplementary Provisions [Act No. 57 of May 25, 1983] [Extract]
Các quy định bổ sung [Đạo luật số 57 ngày 25 tháng 5 năm 1983] [Trích]
(施行期日)
(Date of Enforcement )
(Ngày thực thi)
第一条 この法律は、公布の日から起算して三月を超えない範囲内において政令で定める日から施行する。
Article 1 This Act shall be enforced from the date fixed by Cabinet Order within the period not exceeding three months from the day of promulgation.
Điều 1 Đạo luật này sẽ được thi hành kể từ ngày được Sắc lệnh Nội các ấn định trong thời hạn không quá ba tháng kể từ ngày ban hành.
附 則 〔昭和六十年六月八日法律第五十六号〕〔抄〕
Supplementary Provisions [Act No. 56 of June 8, 1985] [Extract]
Các quy định bổ sung [Đạo luật số 56 ngày 8 tháng 6 năm 1985] [Trích]
(施行期日)
(Date of Enforcement)
(Ngày thực thi)
第一条 この法律は、昭和六十年十月一日から施行する。
Article 1 This Act shall be enforced from October 1, 1985.
Điều 1 Đạo luật này sẽ có hiệu lực từ ngày 1 tháng 10 năm 1985.
附 則 〔昭和六十三年五月十七日法律第三十七号〕〔抄〕
Supplementary Provisions [Act No. 37 of May 17, 1988] [Extract]
Các quy định bổ sung [Đạo luật số 37 ngày 17 tháng 5 năm 1988] [Trích]
(施行期日)
(Date of Enforcement)
(Ngày thực thi)
第一条 この法律は、昭和六十三年十月一日から施行する。ただし、第十二条の次に一条を加える改正規定、第八十八条第五項及び第六項の改正規定、第百七条の改正規定、第百十四条第二項の改正規定並びに附則第四条の規定<中略>は、昭和六十四年四月一日から施行する。
Article 1 This Act shall be enforced from October 1, 1988, provided that the amended provision to add another article next to Article 12, the amended provisions of paragraph (5) and (6) of Article 88, the amended provision of Article 107, the amended provision of paragraph (2) of Article 114, the provision of Article 4 of the Supplementary Provisions, the amended provision (limited to the part for amending, "Article 13" to "from ..... to Article 13" and the part for adding "and Article 12-2 to under" paragraph (1) of Article 12) of paragraph (1), Article 45 of the Act on the Proper Operation of the Worker Loan Business and the Establishment of Proper Working Conditions for Loaned Workers (Act No. 88 of 1985) set forth in Article 5 of the Supplementary Provisions and the amended provision of paragraph (2) of the same article shall be enforced from April 1, 1989.
Điều 1 Đạo luật này sẽ có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1 tháng 10 năm 1988, với điều kiện là quy định sửa đổi bổ sung một điều khác bên cạnh Điều 12, các quy định sửa đổi của khoản (5) và (6) Điều 88, quy định sửa đổi của Điều 107, quy định sửa đổi quy định của khoản (2) Điều 114, quy định tại Điều 4 của Quy định bổ sung, quy định sửa đổi (giới hạn ở phần sửa đổi, "Điều 13" thành "từ ..... đến Điều 13" và phần để bổ sung "và Điều 12-2 vào dưới" khoản (1) của Điều 12) của khoản (1), Điều 45 của Đạo luật về thực hiện đúng quy trình cho công nhân vay vốn và Thiết lập các điều kiện làm việc thích hợp cho công nhân vay vốn ( Đạo luật số 88 năm 1985) được quy định tại Điều 5 của Quy định bổ sung và quy định sửa đổi tại khoản (2) của cùng điều này sẽ được thi hành kể từ ngày 1 tháng 4 năm 1989.
(新法第十九条の二の適用に関する特例)
(Special Case for Application of Article 19-2 of New Act)
(Trường hợp đặc biệt để áp dụng Điều 19-2 của Đạo luật mới)
第二条 この法律の施行の日から昭和六十四年三月三十一日までの間における改正後の労働安全衛生法(以下「新法」という。)第十九条の二の規定の適用(労働者派遣事業の適正な運営の確保及び派遣労働者の就業条件の整備等に関する法律第四十五条第一項の規定により適用される場合を含む。)については、新法第十九条の二第一項中「衛生管理者、安全衛生推進者、衛生推進者」とあるのは、「衛生管理者」とする。
Article 2 In applying Article 19-2 (including the case applicable pursuant to the provision of paragraph (1) of Article 45 of the Act on Securing the Proper Operation of Worker Dispatching Undertakings and Improved Working Conditions for Dispatched Workers) of the amended Industrial Safety and Health Act (hereinafter referred to as the "New Act") during the period from the date of the enforcement of this Act to March 31, 1989, the terms "health supervisor," "safety and health advocate" and "health advocate" in paragraph (1) of Article 19-2 shall be read as "health supervisor."
Điều 2 Khi áp dụng Điều 19-2 (bao gồm cả trường hợp áp dụng theo quy định của khoản (1) Điều 45 của Đạo luật về đảm bảo thự hiên đúng quy trình vận hành của các dự án điều phối công nhân và cải thiện điều kiện làm việc cho công nhân được điều phối) của Đạo luật về An toàn và Sức khỏe Lao động sửa đổi (sau đây được gọi là "Đạo luật mới") trong khoảng thời gian từ ngày Đạo luật này được thực thi đến ngày 31 tháng 3 năm 1989, các thuật ngữ "người giám sát sức khỏe", "người xúc tiến an toàn và sức khỏe" và "người xúc tiến sức khỏe" trong khoản (1) của Điều 19-2 sẽ được gọi là "người giám sát sức khỏe."
(免許に関する経過措置)
(Interim Measures for License)
(Các biện pháp tạm thời về Giấy phép)
第三条 この法律の施行前に改正前の労働安全衛生法第七十二条第一項の規定によりされた免許は、新法第七十二条第一項の規定によりされた免許とみなす。
Article 3 The license granted pursuant to the provision of paragraph (1) of Article 72 of the Industrial Safety and Health Act before its amendment shall be regarded as being granted pursuant to the provision of paragraph (1) of Article 72 of the New Act.
Điều 3 Giấy phép được cấp theo quy định tại khoản (1) Điều 72 của Đạo luật An toàn và Sức khỏe Công nghiệp trước khi sửa đổi sẽ được coi là được cấp theo quy định của khoản (1) Điều 72 của Đạo luật Mới.
(計画の届出に関する経過措置)
(Interim Measures for Submission of Plan)
(Các biện pháp tạm thời về đệ trình kế hoạch)
第四条 昭和六十四年七月一日前に開始される新法第八十八条第五項に規定する労働省令で定める工事の計画の作成については、同項の規定は、適用しない。
Article 4 The preparation of the plan for the work, which is designated by the Ministry of Health, Labour and Welfare Ordinance according to the provision of paragraph (5), Article 88 of the New Act and to be started before July 1, 1989, need not be subject to the provision of said paragraph.
Điều 4 Việc chuẩn bị kế hoạch cho công việc được Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi chỉ định theo quy định tại khoản (5), Điều 88 của Đạo luật mới và được bắt đầu trước ngày 1 tháng 7 năm 1989, không cần tùy thuộc vào quy định của khoản này.
(罰則に関する経過措置)
(Interim Measures for Penal Provisions)
(Các biện pháp tạm thời cho các quy định về hình phạt)
第六条 この法律の施行前にした行為に対する罰則の適用については、なお従前の例による。
Article 6 The penal provisions for the illegal conduct committed before the enforcement of this Act shall be applied according to the previous examples.
Điều 6 Các quy định về hình phạt đối với hành vi bất hợp pháp được thực hiện trước khi Đạo luật này được thực thi sẽ được áp dụng theo ví dụ trước đó
附 則 〔平成四年五月二十二日法律第五十五号〕〔抄〕
Supplementary Provisions [Act No. 55 of May 22, 1992] [Extract]
Các quy định bổ sung [Đạo luật số 55 ngày 22 tháng 5 năm 1992] [Trích]
(施行期日)
(Date of Enforcement)
(Ngày thực thi)
第一条 この法律は、平成四年十月一日から施行する。ただし、第一条の規定(労働安全衛生法の目次の改正規定、同法第一条、第三条第一項、第二十八条及び第六十四条の改正規定、同法第七章の次に一章を加える改正規定並びに同法第百六条第一項の改正規定に限る。)、第二条の規定並びに附則第四条から第六条までの規定及び附則第八条の規定(労働者派遣事業の適正な運営の確保及び派遣労働者の就業条件の整備等に関する法律(昭和六十年法律第八十八号)第四十五条第三項の改正規定中「第六十四条」を「第六十五条」に改める部分及び「第六十八条」の下に「、第七十一条の二」を加える部分並びに同条第十四項の改正規定中「第二十八条第五項」を「第二十八第四項」に改める部分及び「第七十条の二第二項」の下に「、第七十一条の三第二項、第七十一条の四」を加える部分に限る。)は、平成四年七月一日から施行する。
Article 1 This Act shall be enforced from October 1, 1992, provided that the provisions of Article 1 (limited to amendments of the index, Article 1, paragraph (1) of Article 3, amendments of Article 28 and Article 64, amendments adding a Chapter after Chapter VII, and the amendments of paragraph (1) of Article 106 of Industrial Safety and Health Act), provisions of Article 2, and provisions from Article 4 to 6 and Article 8 of the Supplementary Provisions (limited to the part changing "Article 6" for "Article 65" and the part adding, "Article 72-2" after "Article 68" of the amendment provisions in paragraph (3) of Article 45 of the Act on Securing the Proper Operation of Worker Dispatching Undertakings and Improved Working Conditions for Dispatched Workers and also limited to the part changing "paragraph (5) of Article 28" for "paragraph (4) of Article 28" and the part adding, "paragraph (2) of Article 71-3, Article 71-4" after "paragraph (2) of Article 70-2" of the amendments provisions in paragraph (14) of the same Article of the same Act) shall be enforced from July 1, 1992.
Điều 1 Đạo luật này sẽ có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1 tháng 10 năm 1992, với điều kiện là các quy định của Điều 1 (giới hạn ở các sửa đổi của mục lục, Điều 1, khoản (1) của Điều 3, các sửa đổi của Điều 28 và Điều 64, các sửa đổi bổ sung một Chương sau Chương VII, và những sửa đổi của khoản (1) Điều 106 của Đạo luật về An toàn và Sức khỏe Lao động), các quy định tại Điều 2, và các quy định từ Điều 4 đến Điều 6 và Điều 8 của Quy định bổ sung (giới hạn ở phần thay đổi "Điều 6" thành "Điều 65" và phần bổ sung, "Điều 72-2" sau "Điều 68 "các quy định sửa đổi tại khoản (3) Điều 45 của Đạo luật về đảm bảo thực hiện đúng quy trình vận hành của các dự án điều động công nhân và cải thiện điều kiện làm việc cho công nhân được điều động và cũng giới hạn ở phần thay đổi "khoản (5) Điều 28 "đối với "khoản (4) của Điều 28" và phần bổ sung, "khoản (2) của Điều 71-3, Điều 71-4" sau "khoản (2) của Điều 70-2" của các quy định sửa đổi trong khoản (14) của cùng một Điều của cùng một Đạo luật) sẽ có hiệu lực từ ngày 1 tháng 7 năm 1992.
(労働安全衛生法の一部改正に伴う経過措置)
(Interim Measures for the Partial Amendment of the Industrial Safety and Health Act)
(Các biện pháp tạm thời cho việc sửa đổi một phần Đạo luật về An toàn và Sức khỏe Lao động)
第二条 この法律の施行の日前に労働安全衛生法第八十八条第一項(同条第二項において準用する場合を含む。)又は第四項の規定による届出があつた計画については、第一条の規定による改正後の労働安全衛生法(以下「新法」という。)第八十九条の二第一項の規定は、適用しない。
Article 2 With respect to planned submissions under the provisions of paragraph (1) (including the case where the provision of paragraph (2) of the same Article shall apply mutatis mutandis) and paragraph (4) of Article 88 of the Industrial Safety and Health Act before the enforcement date of this Act, the provisions of paragraph (1) of Article 89-2 of the amended Industrial Safety and Health Act (hereinafter referred to as the "New Act") shall not apply.
Điều 2 Đối với việc đệ trình theo kế hoạch theo quy định tại khoản (1) (bao gồm cả trường hợp quy định tại khoản (2) của cùng một Quy định sẽ được áp dụng với những sửa đổi phù hợp) và khoản (4) của Điều 88 của Đạo luật về An toàn và Sức khỏe Lao động trước ngày thi hành của Đạo luật này, các quy định tại khoản (1) của Điều 89-2 của Đạo luật về An toàn và Sức khỏe Lao động sửa đổi (sau đây gọi là "Đạo luật Mới") sẽ không được áp dụng.
第三条 新法第九十九条の二及び第九十九条の三の規定は、この法律の施行の日以後に発生した労働災害について適用する。
Article 3 The provisions of Article 99-2 and Article 99-3 of the New Act shall apply to industrial accidents that occur on or after the enforcement date of this Act.
Điều 3 Các quy định của Điều 99-2 và Điều 99-3 của Đạo luật mới sẽ áp dụng cho các tai nạn lao động xảy ra vào hoặc sau ngày thực thi của Đạo luật này.
(罰則に関する経過措置)
(Interim Measures for Penal Provisions)
(Các biện pháp tạm thời cho các quy định về hình phạt)
第六条 この法律(附則第一条ただし書に規定する規定については、当該規定)の施行前にした行為に対する罰則の適用については、なお従前の例による。
Article 6 The application of penal provisions in respect to acts committed prior to the enforcement date of this Act (concerning the provisions in Article 1 of the Supplementary Provisions, said provisions) shall be made according to previous examples.
Điều 6 Việc áp dụng các quy định về hình phạt đối với các hành vi được thực hiện trước ngày thi hành của Đạo luật này (liên quan đến các quy định tại Điều 1 của Quy định bổ sung, các quy định đã nêu) sẽ được thực hiện theo ví dụ trước đó.
附 則 〔平成五年十一月十二日法律第八十九号〕〔抄〕
Supplementary Provisions [Act No. 89 of November 12, 1993] [Extract]
Các quy định bổ sung [Đạo luật số 89 ngày 12 tháng 11 năm 1993] [Trích]
(施行期日)
(Date of Enforcement)
(Ngày thực thi)
第一条 この法律は、行政手続法(平成五年法律第八十八号)の施行の日から施行する。
Article 1 This Act shall be enforced from the date of enforcement of the Administrative Procedure Act (Act No. 88 of 1993) (October 10, 1994 under the provisions of Cabinet Order 302 of 1994.
Điều 1 Đạo luật này sẽ có hiệu lực kể từ ngày thi hành Đạo luật thủ tục hành chính (Đạo luật số 88 năm 1993) (ngày 10 tháng 10 năm 1994 theo quy định của Sắc lệnh Nội các 302 năm 1994.
(諮問等がされた不利益処分に関する経過措置)
(Interim Measures for Adverse Outcome of Inquiry)
(Các biện pháp tạm thời cho kết quả chất vấn bất lợi)
第二条 この法律の施行前に法令に基づき審議会その他の合議制の機関に対し行政手続法第十三条に規定する聴聞又は弁明の機会の付与の手続その他の意見陳述のための手続に相当する手続を執るべきことの諮問その他の求めがされた場合においては、当該諮問その他の求めに係る不利益処分の手続に関しては、この法律による改正後の関係法律の規定にかかわらず、なお従前の例による。
Article 2 Where an application is made to a deliberative council or other parliamentary organ for the granting of a hearing or other statement of opinion under the provisions of Article 13 of the Administrative Procedure Act based on Cabinet Order before the enforcement date of this Act, the procedures for the inquiry concerning the adverse outcome shall be governed by the Act previously in force, notwithstanding the provisions of the relevant Acts amended by this Act.
Điều 2 Khi một đơn được gửi đến hội đồng thảo luận hoặc cơ quan khác của quốc hội để đưa ra một phiên điều trần hoặc tuyên bố quan điểm khác theo quy định tại Điều 13 của Đạo luật thủ tục hành chính dựa trên Sắc lệnh Nội các trước ngày thực thi Đạo luật này, các thủ tục cho chất vấn liên quan đến kết quả bất lợi sẽ được điều chỉnh bởi Đạo luật có hiệu lực trước đó, bất chấp các quy định của các Đạo luật liên quan được Đạo luật này sửa đổi
(罰則に関する経過措置)
(Interim Measures for Penal Provisions)
(Các biện pháp tạm thời cho các quy định về hình phạt)
第十三条 この法律の施行前にした行為に対する罰則の適用については、なお従前の例による。
Article 13 The application of penal provisions in respect to acts committed prior to the enforcement date of this Act shall be made according to previous examples.
Điều 13 Việc áp dụng các quy định về hình phạt đối với các hành vi được thực hiện trước ngày thi hành của Đạo luật này sẽ được thực hiện theo ví dụ trước đó.
(聴聞に関する規定の整理に伴う経過措置)
(Interim Measures for Adjustment of Provisions concerning Hearings)
(Các biện pháp tạm thời để điều chỉnh các quy định liên quan đến các phiên Điều trần)
第十四条 この法律の施行前に法律の規定により行われた聴聞、聴問若しくは聴聞会(不利益処分に係るものを除く。)又はこれらのための手続は、この法律による改正後の関係法律の相当規定により行われたものとみなす。
Article 14 Hearings and public hearings (excluding those involving an adverse outcome) and the procedures for these carried out under the provisions of the Act before the date of enforcement shall be regarded as having been carried out under the relevant provisions of the relevant Act amended by the provisions of this Act.
Điều 14 Các phiên điều trần và điều trần công khai (không bao gồm những phiên điều trần liên quan đến kết quả bất lợi) và các thủ tục cho những việc này được thực hiện theo các quy định của Đạo luật trước ngày thi hành sẽ được coi là đã được thực hiện theo các quy định liên quan của Đạo luật liên quan được sửa đổi bởi các quy định của Đạo luật này.
(政令への委任)
(Authorization of Cabinet Order)
(Ủy quyền của Sắc lệnh Nội các)
第十五条 附則第二条から前条までに定めるもののほか、この法律の施行に関して必要な経過措置は、政令で定める。
Article 15 In addition to the items provided for in Article 2 to the preceding Article of the Supplementary Provisions, other interim measures for the enforcement of the Act will be as provided for by Cabinet Order.
Điều 15 Ngoài các mục được quy định trong Điều 2 đến Điều trước đó của Quy định bổ sung, các biện pháp tạm thời khác để thực thi Đạo luật sẽ được quy định bởi Sắc lệnh Nội các.
附 則 〔平成五年十一月十九日法律第九十二号〕〔抄〕
Supplementary Provisions [Act No. 92 of November 19, 1993] [Extract]
Các quy định bổ sung [Đạo luật số 92 ngày 19 tháng 11 năm 1993] [Trích]
この法律は、公布の日から施行する。
This Act shall be enforced from the date of promulgation.
Đạo luật này sẽ có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
附 則 〔平成六年十一月十一日法律第九十七号〕〔抄〕
Supplementary Provisions [Act No. 97 of November 11, 1994] [Extract]
Các quy định bổ sung [Đạo luật số 97 ngày 11 tháng 11 năm 1994] [Trích]
(施行期日)
(Date of Enforcement)
(Ngày thực thi)
第一条 この法律は、公布の日から施行する。ただし、次の各号に掲げる規定は、それぞれ当該各号に定める日から施行する。
Article 1 This Act shall be enforced from the day of promulgation providing that the provisions designated by the following sub-paragraphs shall be enforced from the date specified in the respective sub-paragraph.
Điều 1 Đạo luật này sẽ có hiệu lực thi hành kể từ ngày ban hành với điều kiện là các quy định được chỉ định bởi các tiểu đoạn sau sẽ được thực thi kể từ ngày quy định trong tiểu đoạn tương ứng.
一・二 <略>
(i) and (ii) Omitted
(i) và (ii) Đã lược bỏ
三 第四十条の規定 公布の日から起算して二月を超えない範囲内において政令で定める日
(iii) The provisions of Article 40 on a date designated by Cabinet Order not exceeding 2 months from the day of promulgation
(iii) Các quy định của Điều 40 vào một ngày do Sắc lệnh Nội các chỉ định không quá 2 tháng kể từ ngày ban hành
四 <略>
(iv) Omitted
(iv) Đã lược bỏ
(罰則に関する経過措置)
(Interim Measures concerning Penal Provisions)
(Các biện pháp tạm thời liên quan đến các quy định về hình phạt)
第二十条 この法律(附則第一条各号に掲げる規定については、当該各規定)の施行前にした行為並びに附則第二条、第四条、第七条第二項、第八条、第十一条、第十二条第二項、第十三条及び第十五条第四項の規定によりなお従前の例によることとされる場合における第一条、第四条、第八条、第九条、第十三条、第二十七条、第二十八条及び第三十条の規定の施行後にした行為に対する罰則の適用については、なお従前の例による。
Article 20 The application of penal provisions in respect of acts committed prior to the enforcement date of this Act (concerning the provisions in each sub-paragraph of Article 1 of the Supplementary Provisions, said provisions), and acts committed after the enactment of Article 1, Article 4, Article 8, Article 9, Article 13, Article 27, Article 28, and Article 30 in case that previous examples are applied according to Article 2, Article 4, paragraph (2) of Article 7, Article 8, Article 11, paragraph (2) of Article 12, Article 13, and paragraph (4) of Article 15 of the Supplementary Provisions shall be made according to previous examples.
Điều 20 Việc áp dụng các quy định về hình phạt đối với các hành vi được thực hiện trước ngày thi hành của Đạo luật này (liên quan đến các quy định trong từng tiểu đoạn của Điều 1 của Quy định bổ sung, các quy định đã nêu) và các hành vi được thực hiện sau khi ban hành Điều 1, Điều 4, Điều 8, Điều 9, Điều 13, Điều 27, Điều 28 và Điều 30 trong trường hợp các ví dụ trước đó được áp dụng theo Điều 2, Điều 4, khoản (2) Điều 7, Điều 8, Điều 11, khoản (2) của Điều 12, Điều 13 và khoản (4) của Điều 15 của Quy định bổ sung sẽ được thực hiện theo các ví dụ trước đó.
(政令への委任)
(Delegation to Cabinet Orders)
(Ủy nhiệm cho Sắc lệnh Nội các)
第二十一条 附則第二条から前条までに定めるもののほか、この法律の施行に関して必要となる経過措置(罰則に関する経過措置を含む。)は、政令で定める。
Article 21 Besides the items provided for in Article 2 to the preceding Article of the Supplementary Provisions, other interim measures (including interim measures for penal provisions) for the enforcement of the Act will be as provided for by Cabinet Order.
Điều 21 Bên cạnh các mục được quy định trong Điều 2 đến Điều trước đó của Quy định bổ sung, các biện pháp tạm thời khác (bao gồm các biện pháp tạm thời đối với các quy định về hình phạt) để thực thi Đạo luật sẽ được quy định bởi Sắc lệnh Nội các.
附 則 〔平成八年六月十九日法律第八十九号〕〔抄〕
Supplementary Provisions [Act No. 89 of June 19, 1996] [Extract]
Các quy định bổ sung [Đạo luật số 89 ngày 19 tháng 6 năm 1996] [Trích]
(施行期日)
(Date of Enforcement)
(Ngày thực thi)
第一条 この法律は、平成八年十月一日から施行する。
Article 1 This Act shall be enforced from October 1, 1996.
Điều 1 Đạo luật này sẽ có hiệu lực từ ngày 1 tháng 10 năm 1996.
(産業医の要件に係る経過措置)
(Interim Measures for Industrial Physician Requirements)
(Các biện pháp tạm thời về Yêu cầu đối với bác sĩ công nghiệp)
第二条 事業者は、平成十年九月三十日までの間は、この法律による改正後の労働安全衛生法第十三条第二項の規定にかかわらず、同項に規定する要件を備えた者以外の医師を産業医とすることができる。
Article 2 Notwithstanding the provisions of paragraph (2) of Article 13 of the amended Industrial Safety and Health Act under the provisions of this Act, the employer may engage a physician other than one holding the qualifications provided for under the provisions of the said paragraph as an industrial physician during the period before September 30, 1998.
Điều 2 Mặc dù có các quy định tại khoản (2) Điều 13 của Đạo luật về An toàn và Sức khỏe Lao động sửa đổi theo các quy định của Đạo luật này, người sử dụng lao động có thể thuê một bác sĩ không phải là người có bằng cấp được quy định theo các quy định của khoản này với tư cách là bác sĩ công nghiệp trong thời gian trước ngày 30/09/1998.
(検討)
(Examination)
(Kiểm tra)
第三条 政府は、この法律の施行後五年を経過した場合において、この法律による改正後の規定の実施状況等を勘案し、労働者の健康の保持増進等を図る観点から、当該規定について検討を加え、必要があると認めるときは、その結果に基づいて所要の措置を講ずるものとする。
Article 3 Five years from the enforcement of this Act, the government shall consider the operation of the provisions following the amendments provided for in this Act, conduct investigation of said provisions in view of furthering the maintenance of the health of workers and, where it is deemed necessary, take the necessary measures based on the results of this examination.
Điều 3 Năm năm kể từ khi thực thi Đạo luật này, chính phủ sẽ xem xét việc vận hành các quy định sau các sửa đổi được quy định trong Đạo luật này, tiến hành điều tra các quy định nói trên nhằm tăng cường hơn nữa việc duy trì sức khỏe của người lao động và nếu thấy cần thiết, thực hiện các biện pháp cần thiết dựa trên kết quả của cuộc kiểm tra này.
附 則 〔平成十年九月三十日法律第百十二号〕〔抄〕
Supplementary Provisions [Act No. 112 of September 30, 1998] [Extract]
Các quy định bổ sung [Đạo luật số 112 ngày 30 tháng 9 năm 1998] [Trích]
(施行期日)
(Date of Enforcement)
(Ngày thực thi)
第一条 この法律は、平成十一年四月一日から施行する。
Article 1 This Act shall be enforced from April 1, 1999.
Điều 1 Đạo luật này sẽ có hiệu lực từ ngày 1 tháng 4 năm 1999.
附 則 〔平成十一年五月二十一日法律第四十五号〕〔抄〕
Supplementary Provisions [Act No. 45 of May 21, 1999] [Extract]
Các quy định bổ sung [Đạo luật số 45 ngày 21 tháng 5 năm 1999] [Trích]
(施行期日)
(Date of Enforcement)
(Ngày thực thi)
第一条 この法律は、平成十二年四月一日から施行する。ただし、第一条中労働安全衛生法の目次の改正規定、同法第五十四条の三第二項第一号及び第二号並びに第五十四条の五第二項第二号の改正規定、同法第五章第一節中同条を第五十四条の六とする改正規定並びに同法第五十四条の四の次に一条を加える改正規定、第二条並びに次条の規定は、公布の日から起算して六月を超えない範囲内において政令で定める日から施行する。
Article 1 This Act shall be enforced from April 1, 2000 providing that the provision for amendment to the content of the Industrial Safety and Health Act in Article 1, the amended provisions of sub-paragraph 1 and 2 of paragraph (2) of Article 54-3 and subparagraph (2) of paragraph (2) of Article 54-5 of the same Act, the provision amending the same Article in Chapter V, Section 2 of the same Act to Article 54-6, and the provision providing for the addition of an Article following Article 54-4 of the same Act shall be enforced by Cabinet Order within a period not exceeding six months from the day of promulgation.
Điều 1 Đạo luật này sẽ có hiệu lực từ ngày 1 tháng 4 năm 2000 với điều kiện là quy định sửa đổi nội dung của Đạo luật về An toàn và Sức khỏe Lao động tại Điều 1, các quy định sửa đổi của tiểu đoạn 1 và 2 khoản (2) Điều 54-3 và tiểu đoạn (2) khoản (2) Điều 54-5 của cùng một Đạo luật, quy định sửa đổi cùng một Điều trong Chương V, Mục 2 của cùng một Đạo luật đến Điều 54-6, và quy định quy định việc bổ sung một Điều sau Điều 54-4 của cùng một Đạo luật sẽ được thực thi theo Sắc lệnh Nội các trong thời hạn không quá sáu tháng kể từ ngày ngày ban hành.
(経過措置)
(Interim Measures)
(Các biện pháp tạm thời)
第二条 前条ただし書に規定する規定の施行前にした行為に対する罰則の適用については、なお従前の例による。
Article 2 The application of penal provisions in respect to conduct performed prior to the enforcement date of this Act shall be made according to previous examples.
Điều 2 Việc áp dụng các quy định về hình phạt đối với hành vi được thực hiện trước ngày thi hành của Đạo luật này sẽ được thực hiện theo các ví dụ trước đó.
(検討)
(Examination)
(Kiểm tra)
第三条 政府は、この法律の施行後五年を経過した場合において、第一条の規定による改正後の労働安全衛生法第五十七条の二及び第百一条第二項の規定の実施状況等を勘案し、これらの規定について検討を加え、必要があると認めるときは、その結果に基づいて所要の措置を講ずるものとする。
Article 3 Five years from the enforcement of this Act, the government shall consider the operation of the provisions of Article 57-2 and Article 101-2 following the amendments provided for in Article 1, conduct investigation of said provisions in view of furthering the maintenance of the health of workers and, where it is deemed necessary, take necessary measures based on the results of this examination.
Điều 3 Năm năm kể từ khi thực thi Đạo luật này, chính phủ sẽ xem xét việc vận hành các quy định của Điều 57-2 và Điều 101-2 sau những sửa đổi được quy định tại Điều 1, tiến hành điều tra các quy định nói trên nhằm tiếp tục duy trì sức khoẻ của người lao động và khi xét thấy cần thiết, thực hiện các biện pháp cần thiết dựa trên kết quả kiểm tra này.
附 則 〔平成十一年七月十六日法律第八十七号〕〔抄〕
Supplementary Provisions [Act No. 87 of July 16, 1999] [Extract]
Các quy định bổ sung [Đạo luật số 87 ngày 16 tháng 7 năm 1999] [Trích]
(施行期日)
(Date of Enforcement)
(Ngày thực thi)
第一条 この法律は、平成十二年四月一日から施行する。
Article 1 This Act shall be enforced from April 1, 2000 providing that the enforcement date of the provisions covered in the following sub-paragraphs shall be from the date specified by the respective sub-paragraph.
Điều 1 Đạo luật này sẽ có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1 tháng 4 năm 2000 với điều kiện là ngày thực thi các quy định được đề cập trong các tiểu đoạn sau sẽ kể từ ngày được quy định bởi tiểu đoạn tương ứng.
附 則 〔平成十一年十二月八日法律第百五十一号〕〔抄〕
Supplementary Provisions [Act No. 151 of December 8, 1999] [Extract]
Các quy định bổ sung [Đạo luật số 151 ngày 8 tháng 12 năm 1999] [Trích]
(施行期日)
(Date of Enforcement)
(Ngày thực thi)
第一条 この法律は、平成十二年四月一日から施行する。
Article 1 This Act shall be enforced from April 1, 2000.
Điều 1 Đạo luật này sẽ có hiệu lực từ ngày 1 tháng 4 năm 2000.
第四条 この法律の施行の前にした行為に対する罰則の適用については、なお従前の例による。
Article 4 The penal provisions to the illegal conduct committed prior to the enforcement of this Act shall be applied according to the previously established procedure.
Điều 4 Các quy định về hình phạt đối với hành vi bất hợp pháp được thực hiện trước khi Đạo luật này được thực thi sẽ được áp dụng theo thủ tục đã được thiết lập trước đó.
附 則 〔平成十一年十二月二十二日法律第百六十号〕〔抄〕
Supplementary Provisions [Act No. 160 of December 22, 1999] [Extract]
Các quy định bổ sung [Đạo luật số 160 ngày 22 tháng 12 năm 1999] [Trích]
(施行期日)
(Date of Enforcement)
(Ngày thực thi)
第一条 この法律<中略>は、平成十三年一月六日から施行する。
Article 1 This Act (partially omitted) shall be enforced from January 6, 2001.
Điều 1 Đạo luật này (lược bỏ một phần) sẽ có hiệu lực từ ngày 6 tháng 1 năm 2001.
附 則 〔平成十二年五月三十一日法律第九十一号〕〔抄〕
Supplementary Provisions [Act No. 91 of May 31, 2000] [Extract]
Các quy định bổ sung [Đạo luật số 91 ngày 31 tháng 5 năm 2000] [Trích]
(施行期日)
(Date of Enforcement)
(Ngày thực thi)
1 この法律は、商法等の一部を改正する法律(平成十二年法律第九十号)の施行の日から施行する。
(1) This Act shall be enforced from the date of the enforcement of the Act amending parts of the Commercial Code (Act No.90 of 2000).
(1) Đạo luật này sẽ có hiệu lực kể từ ngày thi hành Đạo luật sửa đổi các phần của Bộ luật Thương mại (Đạo luật số 90 năm 2000).
附 則 〔平成十三年六月二十九日法律第八十七号〕〔抄〕
Supplementary Provisions [Act No. 87 of June 29, 2001] [Extract]
Các quy định bổ sung [Đạo luật số 87 ngày 29 tháng 6 năm 2001] [Trích]
(施行期日)
(Date of Enforcement)
(Ngày thực thi)
第一条 この法律は、公布の日から起算して一月を超えない範囲内において政令で定める日から施行する。
Article 1 This Act shall come into force on the date specified by the Cabinet Order within a period not exceeding one month from the date of promulgation.
Điều 1 Đạo luật này sẽ có hiệu lực vào ngày do Sắc lệnh Nội các quy định trong thời hạn không quá một tháng kể từ ngày ban hành.
附 則 〔平成十三年十二月十二日法律第百五十三号〕〔抄〕
Supplementary Provisions [Act No. 153 of December 12, 2001] [Extract]
Các quy định bổ sung [Đạo luật số 153 ngày 12 tháng 12 năm 2001] [Trích]
(施行期日)
(Date of Enforcement)
(Ngày thực thi)
第一条 この法律は、公布の日から起算して六月を超えない範囲内において政令で定める日から施行する。
Article 1 This Act shall come into force on the date specified by the Cabinet Order within a period not exceeding six months from the date of promulgation.
Điều 1 Đạo luật này sẽ có hiệu lực vào ngày do Sắc lệnh Nội các quy định trong thời hạn không quá sáu tháng kể từ ngày ban hành.
(労働者災害補償保険法等の一部改正)
(Partial Amendment to the Workers' Accident Compensation Insurance Act, Etc.)
(Bản sửa đổi một phần đối với Đạo luật bồi thường bảo hiểm tai nạn cho người lao động,v.v.)
第三十五条 次に掲げる法律の規定中「、保健婦又は保健士」を「又は保健師」に改める。
Article 35 The standard Japanese term meaning "public health nurse" was established that is used in the provisions of the following Act.
Điều 35 Thuật ngữ tiêu chuẩn của Nhật Bản có nghĩa là "y tá sức khỏe cộng đồng" được thành lập và được sử dụng trong các quy định của Đạo luật sau đây.
二 労働安全衛生法(昭和四十七年法律第五十七号)第六十六条の七第一項
(ii) paragraph (1), Article 66-7 of the Industrial Safety and Health Act (Act No. 57 of 1972)
(ii) khoản (1), Điều 66-7 của Đạo luật về An toàn và Sức khỏe Lao động (Đạo luật số 57 năm 1972)
附 則 〔平成十四年八月二日法律第百三号〕〔抄〕
Supplementary Provisions [Act No. 103 of August 2, 2002] [Extract]
Các quy định bổ sung [Đạo luật số 103 ngày 2 tháng 8 năm 2002] [Trích]
(施行期日)
(Date of Enforcement)
(Ngày thực thi)
第一条 この法律は、公布の日から起算して九月を超えない範囲内において政令で定める日から施行する。ただし、第九条及び附則第八条から第十九条までの規定は、公布の日から起算して二年を超えない範囲内において政令で定める日から施行する。
Article 1 This Act shall come into force on the date specified by the Cabinet Order within a period not exceeding nine months from the date of promulgation. However, the provisions of Article 9 and those of Articles 8 through 19 of the Supplementary Provisions shall come into force on the date specified by the Cabinet Order within a period not exceeding two years from the date of promulgation.
Điều 1 Đạo luật này sẽ có hiệu lực vào ngày do Sắc lệnh Nội các quy định trong thời hạn không quá chín tháng kể từ ngày ban hành. Tuy nhiên, các quy định tại Điều 9 và các quy định từ Điều 8 đến Điều 19 của Quy định bổ sung sẽ có hiệu lực vào ngày do Sắc lệnh Nội các quy định trong thời hạn không quá hai năm kể từ ngày ban hành.
(労働安全衛生法の一部改正)
(Partial Amendment to the Industrial Safety and Health Act)
(Bản sửa đổi một phần đối với Đạo luật về An toàn và Sức khỏe Lao động)
第十八条 労働安全衛生法の一部を次のように改正する。
Article 18 The Industrial Safety and Health Act shall be partially amended as follows:
Điều 18 Đạo luật về An toàn và Sức khỏe Lao động sẽ được sửa đổi một phần như sau:
第七十条の二の次に次の一条を加える。
The following article is added following Article 70-2.
Điều sau được bổ sung sau Điều 70-2.
(健康診査等指針との調和)
(Consistency with Guidelines on the Implementation, Etc. of Medical Examination)
(Tuân thủ các Hướng dẫn về việc Thực hiện, v.v. Khám sức khỏe)
第七十条の三 第六十六条第一項の厚生労働省令、第六十六条の五第二項の指針、第六十六条の六の厚生労働省令及び前条第一項の指針は、健康増進法(平成十四年法律第百三号)第九条第一項に規定する健康診査等指針と調和が保たれたものでなければならない。
Article 70-3 "Ministry of Health, Labour and Welfare Ordinance" specified in paragraph (1) of Article 66, "Guidelines" specified in paragraph (2) of Article 66-5, "Ministry of Health, Labour and Welfare Ordinance" specified in Article 66-6 and "Guidelines" specified in paragraph (1) of Article 70-2 shall maintain consistency with the Guidelines on the Implementation, Etc. of Medical Examination as stipulated in paragraph (1) of Article 9 of the Health Promotion Act (Act No. 103 of 2002).
Điều 70-3 "Sắc lệnh Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi" quy định tại khoản (1) Điều 66, "Hướng dẫn" quy định tại khoản (2) Điều 66-5, "Sắc lệnh Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi" quy định tại Điều 66- 6 và "Hướng dẫn" quy định tại khoản (1) của Điều 70-2 sẽ duy trì tính nhất quán với Hướng dẫn về việc Thực hiện, v.v. Khám sức khỏe như quy định tại khoản (1) Điều 9 của Đạo luật nâng cao sức khỏe (Đạo luật số 103 năm 2002).
附 則 〔平成十五年七月二日法律第百二号〕〔抄〕
Supplementary Provisions [Act No. 102 of July 2, 2003] [Extract]
Các quy định bổ sung [Đạo luật số 102 ngày 2 tháng 7 năm 2003] [Trích]
(施行期日)
(Date of Enforcement)
(Ngày thực thi)
第一条 この法律は、平成十六年三月三十一日までの間において政令で定める日から施行する。ただし、第六条の規定は平成十六年四月一日から、附則第二条第一項、第三条第一項、第四条第一項、第五条第一項及び第六条第一項の規定は公布の日から施行する。
Article 1 This Act shall come into force on the date specified by the Cabinet Order within the period prior to March 31, 2004. However, the provisions of Article 6 shall come into force on April 1, 2004, and the provisions of paragraph (1) of Article 2, paragraph (1) of Article 3, paragraph (1) of Article 4, paragraph (1) of Article 5 and paragraph (1) of Article 6 of Supplementary Provisions shall come into force on the date of promulgation.
Điều 1 Đạo luật này sẽ có hiệu lực vào ngày do Sắc lệnh Nội các quy định trong khoảng thời gian trước ngày 31 tháng 3 năm 2004. Tuy nhiên, các quy định của Điều 6 sẽ có hiệu lực vào ngày 1 tháng 4 năm 2004, và các quy định tại khoản (1) Điều 2, khoản (1) Điều 3, khoản (1) Điều 4, khoản (1) của Điều 5 và khoản (1) Điều 6 của Quy định bổ sung sẽ có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
(労働安全衛生法の一部改正に伴う経過措置)
(Interim Measures for the Partial Amendment of the Industrial Safety and Health Act)
(Các biện pháp tạm thời cho việc sửa đổi một phần Đạo luật về An toàn và Sức khỏe Lao động)
第五条 この法律による改正後の労働安全衛生法(以下「新労働安全衛生法」という。)第十四条、第三十八条第一項、第四十一条第二項、第四十四条第一項、第四十四条の二第一項、第六十一条第一項又は第七十五条第三項の規定による登録を受けようとする者は、この法律の施行前においても、その申請を行うことができる。新労働安全衛生法第四十八条第一項(新労働安全衛生法第五十三条の三から第五十四条の二まで及び第七十七条第三項において準用する場合を含む。)の規定による業務規程の届出についても同様とする。
Article 5 (1) A person may apply for certification, licensing and/or designation as specified in the provisions of Article 14, paragraph (1) of Article 38, paragraph (2) of Article 41, paragraph (1) of Article 44, paragraph (1) of Article 44-2, paragraph (1) of Article 61 and/or paragraph (3) of Article 75 of the Industrial Safety and Health Act after amendment based on this Act (hereinafter referred to as the "New Industrial Safety and Health Act") even before the enforcement of this Act. The same shall apply to the notification of service rules pursuant to paragraph (1) of Article 48 of the New Industrial Safety and Health Act (including cases where said provisions are applied mutatis mutandis based on Articles 53-3 through 54-2 and paragraph (3) of Article 77 of the New Industrial Safety and Health Act).
Điều 5 (1) Một người có thể nộp đơn xin chứng nhận, cấp phép và / hoặc chỉ định theo quy định tại Điều 14, khoản (1) Điều 38, khoản (2) Điều 41, khoản (1) Điều 44, khoản (1) của Điều 44-2, khoản (1) Điều 61 và / hoặc khoản (3) Điều 75 của Đạo luật về An toàn và Sức khỏe Lao động sau khi sửa đổi dựa trên Đạo luật này (sau đây được gọi là "Đạo luật về An toàn và Sức khỏe Lao động Mới") ngay cả trước khi Đạo luật này được thực thi. Áp dụng tương tự cho việc thông báo các quy tắc dịch vụ theo khoản (1) của Điều 48 của Đạo luật về An toàn và Sức khỏe Lao động Mới (bao gồm cả các trường hợp trong đó các quy định này được áp dụng với những sửa đổi bổ sung dựa trên các Điều từ 53-3 đến 54-2 và khoản ( 3) của Điều 77 của Đạo luật về An toàn và Sức khỏe Lao động Mới).
2 この法律の施行の際現にこの法律による改正前の労働安全衛生法(以下「旧労働安全衛生法」という。)第十四条、第三十条第一項第一号、第四十一条第二項、第四十四条第一項、第四十四条の二第一項、第六十一条第一項又は第七十五条第三項の規定による指定を受けている者(以下この条において「指定機関」という。)は、それぞれ新労働安全衛生法第十四条、第三十八条第一項、第四十一条第二項、第四十四条第一項、第四十四条の二第一項、第六十一条第一項又は第七十五条第三項の規定による登録を受けているものとみなす。
(2) A person who has already been authorized (hereinafter referred to as the "authorized agency") at the time of the enforcement of this Act pursuant to the provisions of Article 14, item (i) of paragraph (1) of Article 30, paragraph (2) of Article 41, paragraph (1) of Article 44, paragraph (1) of Article 44-2, paragraph (1) of Article 61 and/or paragraph (3) of Article 75 of the Industrial Safety and Health Act before amendment based on this Act (hereinafter referred to as the "Old Industrial Safety and Health Act") shall be regarded as designated respectively pursuant to Article 14, paragraph (1) of Article 38, paragraph (2) of Article 41, paragraph (1) of Article 44, paragraph (1) of Article 44-2, paragraph (1) of Article 61 and/or paragraph (3) of Article 75 of the New Industrial Safety and Health Act.
(2) Một người đã được ủy quyền (sau đây gọi là "cơ quan được ủy quyền") tại thời điểm thực thi Đạo luật này theo các quy định tại Điều 14, mục (i) khoản (1) của Điều 30, khoản ( 2) Điều 41, khoản (1) Điều 44, khoản (1) Điều 44-2, khoản (1) Điều 61 và / hoặc khoản (3) Điều 75 của Đạo luật về An toàn và Sức khỏe Lao động trước khi sửa đổi dựa trên Đạo luật này (sau đây gọi là "Đạo luật về An toàn và Sức khỏe Lao động cũ") sẽ được coi là chỉ định tương ứng theo Điều 14, khoản (1) Điều 38, khoản (2) Điều 41, khoản (1) của Điều 44, khoản (1) của Điều 44-2, khoản (1) của Điều 61 và / hoặc khoản (3) của Điều 75 của Đạo luật về An toàn và Sức khỏe Lao động Mới.
3 前項に規定するもののほか、この法律の施行前に旧労働安全衛生法(これに基づく命令を含む。)の規定によってした処分、手続その他の行為であって、新労働安全衛生法中相当する規定があるものは、これらの規定によってした処分、手続その他の行為とみなす。
(3) In addition to the provisions stipulated in the preceding paragraph, decisions made, procedures taken or other acts conducted pursuant to the provisions of the Old Industrial Safety and Health Act (including orders based on said Act) before the enforcement of this Act, and for which the New Industrial Safety and Health Act has corresponding provisions, shall be regarded as conducted pursuant to the corresponding provisions of the New Industrial Safety and Health Act.
(3) Ngoài các quy định được nêu trong khoản trên, các quyết định được đưa ra, các thủ tục được thực hiện hoặc các hành vi khác được thực hiện theo các quy định của Đạo luật về An toàn và Sức khỏe Lao động cũ (bao gồm các chỉ thị dựa trên Đạo luật đã nêu) trước khi Đạo luật này được thực thi và Đạo luật về An toàn và Sức khỏe Lao động Mới có các quy định tương ứng, sẽ được coi là được tiến hành theo các quy định tương ứng của Đạo luật Sức khỏe và An toàn Lao động Mới.
4 この法律の施行前にされた旧労働安全衛生法第三十九条第一項、第四十四条第三項、第四十四条の二第三項又は第五十三条の二に規定する製造時等検査、個別検定、型式検定又は性能検査の申請であって、この法律の施行の際、合格又は不合格の処分がなされていないものについての処分については、なお従前の例による。
(4) An application for a certificate of an inspection at the time of manufacture, etc., an individual examination, a model examination or a performance inspection as specified in paragraph (1) of Article 39, paragraph (3) of Article 44, paragraph (3) of Article 44-2, or Article 53-2 of the Old Industrial Safety and Health Act that was made before the enforcement of this Act, and for which a decision on success or failure has not yet been made at the time of the enforcement of this Act, shall be treated pursuant to the previous provisions.
(4) Đơn xin cấp giấy chứng nhận kiểm tra tại thời điểm sản xuất, v.v., giám định cá biệt, giám định mẫu loại hoặc kiểm tra hiệu suất như quy định tại khoản (1) Điều 39, khoản (3) Điều 44, khoản (3 ) của Điều 44-2 hoặc Điều 53-2 của Đạo luật về An toàn và Sức khỏe Lao động cũ đã được đưa ra trước khi thực thi Đạo luật này và chưa có quyết định về thành công hay thất bại tại thời điểm thực thi của Đạo luật này, sẽ được xử lý theo các quy định trước đó.
5 この法律の施行の際現に旧労働安全衛生法第七十六条第一項又は第七十七条第一項に規定する技能講習又は教習を終了していない者に係る技能講習又は教習については、なお従前の例による。
(5) A skill training course or a practical training course for a person who has not completed such a training course as specified in paragraph (1) of Article 76 or paragraph (1) of Article 77 of the Old Industrial Safety and Health Act at the time of the enforcement of this Act shall be treated pursuant to the previous provisions.
(5) Một khóa đào tạo kỹ năng hoặc một khóa đào tạo thực hành cho một người chưa hoàn thành khóa đào tạo đó như quy định tại khoản (1) Điều 76 hoặc khoản (1) Điều 77 của Đạo luật về An toàn và Sức khỏe Lao động cũ tại thời điểm việc thực thi Đạo luật này sẽ được xử lý theo các quy định trước đây.
6 この法律の施行前に旧労働安全衛生法第三十九条第一項の規定により交付された検査証又は旧労働安全衛生法第四十四条の二第四項の規定により交付された型式検定合格証は、それぞれ新労働安全衛生法第三十九条第一項又は第四十四条の二第四項の規定により交付されたものとみなす。
(6) An inspection certificate issued pursuant to the provision of paragraph (1) of Article 39 of the Old Industrial Safety and Health Act and a model examination certificate issued pursuant to the provisions of paragraph (4) of Article 44-2 of the Old Industrial Safety and Health Act before the enforcement of this Act shall be regarded as issued respectively pursuant to paragraph (1) of Article 39 or paragraph (4) of Article 44-2 of the New Industrial Safety and Health Act.
(6) Giấy chứng nhận kiểm tra được cấp theo quy định của khoản (1) Điều 39 của Đạo luật về An toàn và Sức khỏe Lao động cũ và giấy chứng nhận kiểm tra mẫu được cấp theo quy định của khoản (4) Điều 44-2 của An toàn và Sức khỏe Lao động cũ trước khi Đạo luật này được thực thi sẽ được coi là được ban hành tương ứng theo khoản (1) của Điều 39 hoặc khoản (4) của Điều 44-2 của Đạo luật về An toàn và Sức khỏe Lao động Mới.
7 この法律の施行前に旧労働安全衛生法第四十四条第四項又は第四十四条の二第五項の規定により付された表示は、それぞれ新労働安全衛生法第四十四条第四項又は第四十四条の二第五項の規定により付された表示とみなす。
(7) A label affixed pursuant to the provisions of paragraph (4) of Article 44 or paragraph (5) of Article 44-2 of the Old Industrial Safety and Health Act shall be regarded as a label affixed pursuant to paragraph (4) of Article 44 or paragraph (5) of Article 44-2 of the New Industrial Safety and Health Act.
(7) Một nhãn được dán theo các quy định tại khoản (4) của Điều 44 hoặc khoản (5) của Điều 44-2 của Đạo luật về An toàn và Sức khỏe Lao động cũ sẽ được coi là nhãn được dán theo khoản (4) của Điều 44 hoặc khoản (5) của Điều 44-2 của Đạo luật về An toàn và Sức khỏe Lao động Mới.
8 この法律の施行前に旧労働安全衛生法第四十六条第二項第一号若しくは第三号(旧労働安全衛生法第五十三条の二、第五十四条、第五十四条の二第二項及び第七十七条第二項においてこれらの規定を準用する場合を含む。)又は旧労働安全衛生法第五十三条第二項各号(旧労働安全衛生法第五十三条の二、第五十四条、第五十四条の二第二項及び第七十七条第二項において準用する場合を含む。)のいずれかに該当するに至った指定機関で第二項の規定により登録を受けているものとみなされる者に対して、この法律の施行の際旧労働安全衛生法第五十三条の規定による処分が行われていない場合においては、当該登録を受けているものとみなされる者を新労働安全衛生法第五十三条各号(新労働安全衛生法第五十三条の三から第五十四条の二まで及び第七十七条第三項において準用する場合を含む。)のいずれかに該当する者とみなして、新労働安全衛生法第五十三条の規定を適用する。
(8) If a person is regarded as designated based on the provisions of paragraph (2) of this Article, who, as the authorized agency, has come under either item (i) or item (iii) of paragraph (2) of Article 46 of the Old Industrial Safety and Health Act (including cases where said provisions are applied mutatis mutandis based on Article 53-2, Article 54, paragraph (2) of Article 54-2 and paragraph (2) of Article 77 of the Old Industrial Safety and Health Act) or any item of paragraph (2) of Article 53 of the Old Industrial Safety and Health Act (including cases where said provisions are applied mutatis mutandis based on Article 53-2, Article 54, paragraph (2) of Article 54-2 and paragraph (2) of Article 77 of the Old Industrial Safety and Health Act) before the enforcement of this Act, and if the cancellation of such designation as specified in Article 53 of the Old Industrial Safety and Health Act has not been implemented at the time of the enforcement of this Act, said person who is regarded as designated shall be regarded as coming under any item of Article 53 of the New Industrial Safety and Health Act (including cases where said provisions are applied mutatis mutandis based on Articles 53-3 through 54-2 and paragraph (3) of Article 77 of the New Industrial Safety and Health Act), and the provisions of Article 53 of the New Industrial Safety and Health Act shall apply to said person.
(8) Nếu một người được coi là được chỉ định dựa trên các quy định tại khoản (2) của Điều này, người đó, với tư cách là cơ quan được ủy quyền, đã thuộc một trong hai mục (i) hoặc mục (iii) của khoản (2) Điều 46 của Đạo luật về An toàn và Sức khỏe Lao động cũ (bao gồm các trường hợp các quy định nói trên được áp dụng với những sửa đổi phù hợp dựa trên Điều 53-2, Điều 54, khoản (2) của Điều 54-2 và khoản (2) của Điều 77 của Đạo luật về An toàn và Sức khỏe Lao động cũ) hoặc bất kỳ mục nào của khoản (2) Điều 53 của Đạo luật về An toàn và Sức khỏe Lao động cũ (bao gồm cả các trường hợp trong đó các quy định nói trên được áp dụng với những sửa đổi phù hợp dựa trên Điều 53-2, Điều 54, khoản (2) của Điều 54-2 và khoản (2) của Điều 77 của Đạo luật về An toàn và Sức khỏe Lao động cũ) trước khi Đạo luật này được thực thi, và nếu việc hủy bỏ chỉ định như được quy định trong Điều 53 của Đạo luật về An toàn và Sức khỏe Lao động cũ chưa được thực hiện tại thời gian thực thi Đạo luật này, người được chỉ định nói trên sẽ được coi là tuân theo bất kỳ mục nào của Điều 53 của Đạo luật về An toàn và Sức khỏe Lao động Mới (bao gồm cả các trường hợp trong đó các quy định này được áp dụng với những sửa đổi bổ sung dựa trên các Điều từ 53-3 đến 54-2 và khoản (3) của Điều 77 của Đạo luật về An toàn và Sức khỏe Lao động Mới), và các quy định tại Điều 53 của Đạo luật về An toàn và Sức khỏe Lao động Mới sẽ được áp dụng cho người này.
(作業環境測定法の一部改正に伴う経過措置)
(Interim Measures for the Partial Amendment of the Working Environment Measurement Act)
(Các biện pháp tạm thời cho việc sửa đổi một phần Đạo luật đo lường môi trường làm việc)
第六条 この法律による改正後の作業環境測定法(以下「新作業環境測定法」という。)第五条又は第四十四条第一項の規定による登録を受けようとする者は、この法律の施行前においても、その申請を行うことができる。新作業環境測定法第三十二条第三項において準用する新労働安全衛生法第四十八条第一項の規定による業務規程の届出についても同様とする。
Article 6 (1) A person who desires to be designated pursuant to the provisions of Article 5 or paragraph (1) of Article 44 of the Working Environment Measurement Act after amendment based on this Act (hereinafter referred to as the "New Working Environment Measurement Act") may apply for such designation even before the enforcement of this Act. The same shall apply to the notification of service rules pursuant to paragraph (1) of Article 48 of the New Industrial Safety and Health Act that is applied mutatis mutandis based on paragraph (3) of Article 32 of the New Working Environment Measurement Act.
Điều 6 (1) Một người muốn được chỉ định theo quy định của Điều 5 hoặc khoản (1) Điều 44 của Đạo luật đo lường môi trường làm việc sau khi sửa đổi dựa trên Đạo luật này (sau đây gọi là "Đạo luật đo lường môi trường làm việc mới") có thể áp dụng cho sự chỉ định như vậy ngay cả trước khi Đạo luật này được thực thi. Áp dụng tương tự đối với việc thông báo các quy tắc dịch vụ theo khoản (1) của Điều 48 của Đạo luật về An toàn và Sức khỏe Lao động Mới được áp dụng với những sửa đổi phù hợp dựa trên khoản (3) của Điều 32 của Đạo luật Đo lường Môi trường Làm việc Mới.
2 この法律の施行の際現にこの法律による改正前の作業環境測定法(以下「旧作業環境測定法」という。)第五条又は第四十四条第一項の規定による指定を受けている者(以下この条において「指定機関」という。)は、それぞれ新作業環境測定法第五条又は第四十四条第一項の規定による登録を受けているものとみなす。
(2) A person who has already been authorized (hereinafter referred to as the "authorized agency") at the time of the enforcement of this Act pursuant to the provisions of Article 5 and/or paragraph (1) of Article 44 of the Working Environment Measurement Act before amendment based on this Act (hereinafter referred to as the "Old Working Environment Measurement Act") shall be regarded as designated respectively pursuant to Article 5 and/or paragraph (1) of Article 44 of the New Working Environment Measurement Act.
(2) Người đã được ủy quyền (sau đây gọi là "cơ quan được ủy quyền") tại thời điểm thực thi Đạo luật này theo các quy định tại Điều 5 và / hoặc khoản (1) Điều 44 của Đạo luật Đo lường Môi trường Làm việc trước khi sửa đổi dựa trên Đạo luật này (sau đây gọi là "Đạo luật đo lường môi trường làm việc cũ") sẽ được coi là chỉ định tương ứng theo Điều 5 và / hoặc khoản (1) Điều 44 của Đạo luật đo lường môi trường làm việc mới.
3 前項に規定するもののほか、この法律の施行前に旧作業環境測定法(これに基づく命令を含む。)の規定によってした処分、手続その他の行為であって、新作業環境測定法中相当する規定があるものは、これらの規定によってした処分、手続その他の行為とみなす。
(3) In addition to the provisions stipulated in the preceding paragraph, decisions made, procedures taken or other acts conducted pursuant to the provisions of the Old Working Environment Measurement Act (including orders based on said Act) before the enforcement of this Act, and for which the New Working Environment Measurement Act has corresponding provisions, shall be regarded as conducted pursuant to the corresponding provisions of the New Working Environment Measurement Act.
(3) Ngoài các quy định được quy định trong khoản trên, các quyết định được đưa ra, các thủ tục được thực hiện hoặc các hành vi khác được thực hiện theo các quy định của Đạo luật đo lường môi trường làm việc cũ (bao gồm các chỉ thị dựa trên Đạo luật này) trước khi Đạo luật này được thực thi và Đạo luật đo lường môi trường làm việc mới có các quy định tương ứng, sẽ được coi là được tiến hành theo các quy định tương ứng của Đạo luật đo lường môi trường làm việc mới.
4 この法律の施行の際現に旧作業環境測定法第五条又は第四十四条第一項に規定する講習又は研修を終了していない者に係る講習又は研修については、なお従前の例による。
(4) A training course for a person who has not completed such a training course as specified in Article 5 and/or paragraph (1) of Article 44 of the Old Working Environment Measurement Act at the time of the enforcement of this Act shall be treated pursuant to the previous provisions.
(4) Một khóa đào tạo cho một người chưa hoàn thành khóa đào tạo như quy định tại Điều 5 và / hoặc khoản (1) Điều 44 của Đạo luật Đo lường Môi trường Làm việc cũ tại thời điểm Đạo luật này có hiệu lực sẽ được xử lý theo các quy định trước đó.
5 この法律の施行前に旧作業環境測定法第三十二条第二項において準用する旧労働安全衛生法第四十六条第二項第一号若しくは第三号又は第五十三条第二項各号のいずれかに該当するに至った指定機関で第二項の規定により登録を受けているものとみなされる者に対して、この法律の施行の際旧作業環境測定法第三十二条第二項において準用する旧労働安全衛生法第五十三条の規定による処分が行われていない場合においては、当該登録を受けているものとみなされる者を新作業環境測定法第三十二条第三項において準用する新労働安全衛生法第五十三条各号のいずれかに該当する者とみなして、新作業環境測定法第三十二条第三項において準用する新労働安全衛生法第五十三条の規定を適用する。
(5) If a person is regarded as designated based on the provisions of paragraph (2) of this Article, who, as the authorized agency, has come under any of item (i) or item (iii) of paragraph (2) of Article 46 or any item of paragraph (2) of Article 53 of the Old Industrial Safety and Health Act that is applied mutatis mutandis based on paragraph (2) of Article 32 of the Old Working Environment Measurement Act before the enforcement of this Act, and if the cancellation of such designation as specified in Article 53 of the Old Industrial Safety and Health Act that is applied mutatis mutandis based on paragraph (2) of Article 32 of the Old Working Environment Measurement Act has not been implemented at the time of the enforcement of this Act, said person who is regarded as designated shall be regarded as coming under any item of Article 53 of the New Industrial Safety and Health Act that is applied mutatis mutandis based on paragraph (3) of Article 32 of the New Working Environment Measurement Act and the provisions of Article 53 of the New Industrial Safety and Health Act that is applied mutatis mutandis based on paragraph (3) of Article 32 of the New Working Environment Measurement Act shall apply to said person.
(5) Nếu một người được coi là được chỉ định dựa trên các quy định tại khoản (2) của Điều này, người đó, với tư cách là cơ quan được ủy quyền, đã thực hiện theo bất kỳ mục (i) hoặc mục (iii) nào của khoản (2) Điều 46 hoặc bất kỳ mục nào của khoản (2) Điều 53 của Đạo luật về An toàn và Sức khỏe Lao động cũ được áp dụng với những sửa đổi phù hợp dựa trên khoản (2) của Điều 32 của Đạo luật đo lường môi trường làm việc cũ trước khi Đạo luật này được thực thi và nếu việc hủy bỏ chỉ định đó như được quy định tại Điều 53 của Đạo luật về An toàn và Sức khỏe Lao động cũ được áp dụng với những sửa đổi bổ sung dựa trên khoản (2) của Điều 32 của Đạo luật đo lường môi trường làm việc cũ chưa được thực thi tại thời điểm thực thi Đạo luật này, người được chỉ định sẽ được coi là tuân theo bất kỳ mục nào của Điều 53 của Đạo luật về An toàn và Sức khỏe Lao động Mới được áp dụng với những sửa đổi bổ sung dựa trên khoản (3) của Điều 32 của Đạo luật Đo lường Môi trường Làm việc Mới và các quy định tại Điều 53 của Đạo luật về An toàn và Sức khỏe Lao động Mới được áp dụng với những sửa đổi phù hợp dựa trên khoản (3) của Điều 32 của Đạo luật Đo lường Môi trường Làm việc Mới sẽ được áp dụng cho người này.
(罰則の適用に関する経過措置)
(Interim Measures Concerning the Application of Penal Provisions)
(Các biện pháp tạm thời liên quan đến việc áp dụng các quy định về hình phạt)
第七条 この法律の施行前にした行為及びこの附則の規定によりなお従前の例によることとされる場合におけるこの法律の施行後にした行為に対する罰則の適用については、なお従前の例による。
Article 7 The penal provisions shall be applied pursuant to the previous provisions with respect to acts committed before the enforcement of this Act and acts committed after the enforcement of this Act in cases where the provisions of these Supplementary Provisions specify that the previous provisions shall apply.
Điều 7 Các quy định về hình phạt sẽ được áp dụng theo các quy định trước đây đối với các hành vi được thực hiện trước khi Đạo luật này được thi hành và các hành vi được thực hiện sau khi Đạo luật này được thi hành trong trường hợp các quy định của các Quy định bổ sung này chỉ rõ rằng các quy định trước đó sẽ được áp dụng.
(その他の経過措置の政令への委任)
(Delegation of Authority to Cabinet Orders for Other Interim Measures)
(Ủy quyền của Sắc Lệnh Nội các đối với các biện pháp tạm thời khác)
第八条 附則第二条から前条までに定めるもののほか、この法律の施行に関し必要となる経過措置(罰則に関する経過措置を含む。)は、政令で定める。
Article 8 Besides those stipulated in Article 2 through the preceding Article of these Supplementary Provisions, the interim measures (including those concerning penal provisions) that are necessary relative to the enforcement of this Act shall be stipulated by Cabinet Orders.
Điều 8 Bên cạnh những biện pháp được quy định từ Điều 2 đến Điều trước của các Quy định bổ sung này, các biện pháp tạm thời (bao gồm cả những biện pháp liên quan đến quy định về hình phạt) cần thiết liên quan đến việc thực thi Đạo luật này sẽ được quy định bởi Sắc lệnh Nội các.
(検討)
(Reviews)
(Xem xét)
第九条 政府は、この法律の施行後五年を経過した場合において、この法律の施行の状況を勘案し、必要があると認めるときは、この法律の規定について検討を加え、その結果に基づいて必要な措置を講ずるものとする。
Article 9 Five years after the enforcement of this Act, the government shall review the provisions of this Act if the government considers it necessary in view of the implementation status of this Act, and shall take necessary measures based on the results of such reviews.
Điều 9 Năm năm sau khi Đạo luật này có hiệu lực, chính phủ sẽ xem xét lại các quy định của Đạo luật này nếu chính phủ xét thấy cần thiết dựa trên tình hình thực thi của Đạo luật này và sẽ thực hiện các biện pháp cần thiết dựa trên kết quả của các cuộc xem xét đó.
(労働者派遣事業の適正な運営の確保及び派遣労働者の就業条件の整備等に関する法律の一部改正)
(Partial Amendment to the Act on Securing the Proper Operation of Worker Dispatching Undertakings and Improved Working Conditions for Dispatched Workers)
(Sửa đổi một phần Đạo luật về đảm bảo thực hiện đúng quy trình vận hành của các dự án điều động công nhân và cải thiện điều kiện làm việc cho công nhân được điều động)
第十条 労働者派遣事業の適正な運営の確保及び派遣労働者の就業条件の整備等に関する法律(昭和六十年法律第八十八号)の一部を次のように改正する。
Article 10 The Act on Securing the Proper Operation of Worker Dispatching Undertakings and Improved Working Conditions for Dispatched Workers (Act No. 88 of 1985) shall be partially amended as follows:
Điều 10 Đạo luật về đảm bảo thực hiện đúng quy trình vận hành của các dự án điều động công nhân và cải thiện điều kiện làm việc cho công nhân được điều động (Đạo luật số 88 năm 1985) sẽ được sửa đổi một phần như sau:
第四十五条第十六項中「、同法第五十一条第二項中「この法律若しくはこれに基づく命令の規定」とあるのは「この法律若しくはこれに基づく命令の規定(労働者派遣法第四十五条の規定により適用される場合を含む。)、同条第六項、第十項若しくは第十一項の規定若しくはこれらの規定に基づく命令の規定」と」を削る。
Among the provisions of paragraph (16) of Article 45, the phrase "the phrase ' the provisions of this Act or orders based on this Act' stipulated in paragraph (2) of Article 51 of said Act shall read ' the provisions of this Act or orders based on this Act (including cases where these provisions are applied based on Article 45 of the Worker Dispatch Act), the provisions of paragraph (6), (10) or (11) of said Article or orders based on these provisions'" shall be deleted.
Trong số các quy định tại khoản (16) của Điều 45, cụm từ "cụm từ 'các quy định của Đạo luật này hoặc các chỉ thị dựa trên Đạo luật này' quy định tại khoản (2) Điều 51 của Đạo luật này sẽ gọi là "các quy định của Đạo luật này hoặc các chỉ thị dựa trên Đạo luật này (bao gồm cả các trường hợp các quy định này được áp dụng dựa trên Điều 45 của Đạo luật Điều động Công nhân), các quy định tại khoản (6), (10) hoặc (11) của Quy định nói trên hoặc các chỉ thị dựa trên các quy định này" sẽ bị xóa.
附 則 〔平成十六年十二月一日法律第百五十号〕〔抄〕
Supplementary Provisions [Act No. 150 of December 1, 2004] [Extract]
Các quy định bổ sung [Đạo luật số 150 ngày 1 tháng 12 năm 2004] [Trích]
(施行期日)
(Date of Enforcement)
(Ngày thực thi)
第一条 この法律は、平成十七年四月一日から施行する。
Article 1 This Act shall come into force on April 1, 2005.
Điều 1 Đạo luật này sẽ có hiệu lực vào ngày 1 tháng 4 năm 2005.
附 則 〔平成十七年十一月二日法律第百八号〕〔抄〕
Supplementary Provisions [Act No. 108 of November 2, 2005] [Extract]
Các quy định bổ sung [Đạo luật số 108 ngày 2 tháng 11 năm 2005] [Trích]
(施行期日)
(Date of Enforcement)
(Ngày thực thi)
第一条 この法律は、平成十八年四月一日から施行する。ただし、次の各号に掲げる規定は、当該各号に定める日から施行する。
Article 1 This Act shall come into force on April 1, 2006. However, the provisions stipulated in each of the following items shall come into force on the date specified in each relevant item.
Điều 1 Đạo luật này sẽ có hiệu lực vào ngày 1 tháng 4 năm 2006. Tuy nhiên, các quy định quy định trong mỗi mục sau đây sẽ có hiệu lực vào ngày quy định trong mỗi mục liên quan.
一 第一条中労働安全衛生法の目次の改正規定、同法第五章の章名の改正規定、同章第二節の節名の改正規定、同法第五十七条第一項の改正規定及び同法第五十七条の二第一項の改正規定 平成十八年十二月一日
(i) In Article 1, the amended provisions of the table of contents of the Industrial Safety and Health Act, the amended provisions of the title of Chapter V of said Act, the amended provisions of the title of Section 2 of said Chapter, the amended provisions of paragraph (1) of Article 57 of said Act, and the amended provisions of paragraph (1) of Article 57-2 of said Act: December 1, 2006
(i) Tại Điều 1, các quy định sửa đổi về mục lục của Đạo luật về An toàn và Sức khỏe Lao động, các quy định sửa đổi của tiêu đề Chương V của Đạo luật nói trên, các quy định sửa đổi của tiêu đề Mục 2 của Chương này, các quy định sửa đổi tại khoản (1) Điều 57 của Đạo luật này, và các quy định sửa đổi tại khoản (1 ) của Điều 57-2 của Đạo luật nói trên: 1 tháng 12 năm 2006
二 第四条中労働時間の短縮の促進に関する臨時措置法附則第二条を削り、同法附則第一条の見出し及び条名を削る改正規定並びに附則第十二条の規定 公布の日
(ii) In Article 4, the amended provisions to delete Article 2 of the Supplementary Provisions of the Act Concerning Temporary Measures for the Promotion of Shorter Working Hours and to delete the title and of Article 1 of the Supplementary Provisions of said Act, and the provisions of Article 12 of the Supplementary Provisions: The date of promulgation
(ii) Tại Điều 4, các quy định sửa đổi nhằm xóa Điều 2 của Quy định bổ sung của Đạo luật liên quan đến các biện pháp tạm thời để thúc đẩy thời gian làm việc ngắn hơn và xóa tiêu đề và Điều 1 của Quy định bổ sung của Đạo luật nói trên, và các quy định của Điều 12 trong số các Quy định bổ sung: Ngày ban hành
(新労働安全衛生法第六十六条の八等の適用に関する特例)
(Exceptional Provisions Concerning the Application of Article 66-8, Etc. of the New Industrial Safety and Health Act)
(Các quy định ngoại lệ liên quan đến việc áp dụng Điều 66-8, v.v. của Đạo luật về An toàn và Sức khỏe Lao động mới)
第二条 この法律の施行の日(以下「施行日」という。)から平成二十年三月三十一日までの間における第一条の規定による改正後の労働安全衛生法(以下「新労働安全衛生法」という。)第六十六条の八及び第六十六条の九の規定の適用については、新労働安全衛生法第六十六条の八第一項及び第六十六条の九中「事業者は」とあるのは、「事業者は、その事業場の規模が第十三条第一項の政令で定める規模に該当するときは」とする。
Article 2 With respect to the application of the provisions of Articles 66-8 and 66-9 of the Industrial Safety and Health Act after amendment based on the provisions of Article 1 (hereinafter referred to as the "New Industrial Safety and Health Act") for the period between the date of enforcement of this Act (hereinafter referred to as the "date of enforcement") and March 31, 2008, the phrase "the employer shall" stipulated in paragraph (1) of Article 66-8 and Article 66-9 of the New Industrial Safety and Health Act shall read "the employer shall, if the scale of the workplace corresponds to the scale defined by Cabinet Order as stipulated in paragraph (1) of Article 13."
Điều 2 Đối với việc áp dụng các quy định tại Điều 66-8 và 66-9 của Đạo luật về An toàn và Sức khỏe Lao động sau khi sửa đổi dựa trên các quy định của Điều 1 (sau đây gọi là "Đạo luật về An toàn và Sức khỏe Lao động Mới") cho Khoảng thời gian từ ngày thi hành Đạo luật này (sau đây được gọi là "ngày thi hành") đến ngày 31 tháng 3 năm 2008, cụm từ "người sử dụng lao động phải" quy định tại khoản (1) của Điều 66-8 và Điều 66-9 của Đạo luật về An toàn và Sức khỏe Lao động Mới sẽ ghi "người sử dụng lao động phải, nếu quy mô của nơi làm việc tương ứng với quy mô được xác định bởi Sắc lệnh Nội như quy định tại khoản (1) của Điều 13."
(労働安全衛生法の一部改正に伴う経過措置)
(Interim Measures for the Partial Amendment of the Industrial Safety and Health Act)
(Các biện pháp tạm thời cho việc sửa đổi một phần Đạo luật về An toàn và Sức khỏe Lao động)
第三条 施行日において現に第一条の規定による改正前の労働安全衛生法第七十五条第四項又は第七十六条第一項に規定する教習又は技能講習を受講しており、かつ、修了していない者に係る教習又は技能講習については、なお従前の例による。
Article 3 A skill training course or a practical training course for a person who started to take, but has not completed such a training course, as stipulated in paragraph (4) of Article 75 or paragraph (1) of Article 76 of the Industrial Safety and Health Act before amendment based on Article 1, on the date of the enforcement shall be treated pursuant to the previous provisions.
Điều 3 Một khóa đào tạo kỹ năng hoặc một khóa đào tạo thực hành cho một người bắt đầu tham gia, nhưng chưa hoàn thành khóa đào tạo đó, theo quy định tại khoản (4) Điều 75 hoặc khoản (1) Điều 76 của Đạo luật an toàn và sức khỏe lao động trước khi sửa đổi dựa trên Điều 1, vào ngày thực thi sẽ được xử lý theo các quy định trước đó.
(罰則の適用に関する経過措置)
(Interim Measures Concerning the Application of Penal Provisions)
(Các biện pháp tạm thời liên quan đến việc áp dụng các quy định về hình phạt)
第十一条 この法律(附則第一条第一号に掲げる規定については、当該規定)の施行前にした行為及びこの附則の規定によりなお従前の例によることとされる場合におけるこの法律の施行後にした行為に対する罰則の適用については、なお従前の例による。
Article 11 The penal provisions shall be applied pursuant to the previous provisions with respect to the acts committed before the enforcement of this Act (the relevant provisions with respect to the provisions listed in item (i) of Article 1 of the Supplementary Provisions) and the acts committed after the enforcement of this Act in cases where the provisions of these Supplementary Provisions specify that the previous provisions shall apply.
Điều 11 Các quy định hình sự sẽ được áp dụng theo các quy định trước đây đối với các hành vi được thực hiện trước khi Đạo luật này được thực thi (các quy định liên quan đối với các quy định được liệt kê tại mục (i) của Điều 1 của Quy định bổ sung) và các hành vi đã thực hiện sau khi Đạo luật này có hiệu lực thi hành trong trường hợp các quy định của các Quy định bổ sung này chỉ rõ rằng các quy định trước đó sẽ được áp dụng.
(その他の経過措置の政令への委任)
(Delegation of Authority to Cabinet Orders for Other Interim Measures)
(Ủy quyền của Sắc Lệnh Nội các đối với các biện pháp tạm thời khác)
第十二条 附則第二条から前条までに定めるもののほか、この法律の施行に関し必要となる経過措置(罰則に関する経過措置を含む。)は、政令で定める。
Article 12 Besides those stipulated in Article 2 through the preceding Article of these Supplementary Provisions, the interim measures (including those concerning penal provisions) that are necessary relative to the enforcement of this Act shall be stipulated by Cabinet Orders.
Điều 12 Bên cạnh những biện pháp được quy định từ Điều 2 đến Điều trước của các Quy định bổ sung này, các biện pháp tạm thời (bao gồm cả những biện pháp liên quan đến quy định về hình phạt) cần thiết liên quan đến việc thực thi Đạo luật này sẽ được quy định bởi Sắc lệnh Nội các.
(検討)
(Reviews)
(Xem xét)
第十三条 政府は、この法律の施行後五年を経過した場合において、新労働安全衛生法の施行の状況を勘案し、必要があると認めるときは、新労働安全衛生法の規定について検討を加え、その結果に基づいて必要な措置を講ずるものとする。
Article 13 Five years after the enforcement of this Act, the government shall review the provisions of the New Industrial Safety and Health Act if the government considers it necessary in view of the implementation status of said Act, and shall take necessary measures based on the results of such reviews.
Điều 13 Năm năm sau khi Đạo luật này có hiệu lực, chính phủ sẽ xem xét lại các quy định của Đạo luật này nếu chính phủ xét thấy cần thiết dựa trên tình hình thực thi của Đạo luật này và sẽ thực hiện các biện pháp cần thiết dựa trên kết quả của các cuộc xem xét đó.
附 則 〔平成十八年三月三十一日法律第十号〕〔抄〕
Supplementary Provisions [Act No. 10 of March 31, 2006] [Extract]
Các quy định bổ sung [Đạo luật số 10 ngày 31 tháng 3 năm 2006] [Trích]
(施行期日)
(Date of Enforcement)
(Ngày thực thi)
第一条 この法律は、平成十八年四月一日から施行する。
Article 1 This Act shall come into force on April 1, 2006.
Điều 1 Đạo luật này sẽ có hiệu lực vào ngày 1 tháng 4 năm 2006.
(労働安全衛生法の一部改正)
(Partial Amendment to the Industrial Safety and Health Act)
(Bản sửa đổi một phần đối với Đạo luật về An toàn và Sức khỏe Lao động)
第百八十八条 労働安全衛生法(昭和四十七年法律第五十七号)の一部を次のように改正する。
Article 188 The Industrial Safety and Health Act (Act No. 57 of 1972) shall be partially amended as follows:
Điều 188 Đạo luật về An toàn và Sức khỏe Lao động (Đạo luật số 57 năm 1972) sẽ được sửa đổi một phần như sau:
第百十二条第一項第七号の三を削る。
item (vii)-3, paragraph (1) of Article 112 shall be deleted.
mục (vii) -3, khoản (1) của Điều 112 sẽ bị xóa.
附 則 〔平成十八年三月三十一日法律第二十五号〕〔抄〕
Supplementary Provisions [Act No. 25 of March 31, 2006] [Extract]
Các quy định bổ sung [Đạo luật số 25 ngày 31 tháng 3 năm 2006] [Trích]
(施行期日)
(Date of Enforcement)
(Ngày thực thi)
第一条 この法律は、平成十八年四月一日から施行する。ただし、附則第九条第二項及び第三項並びに第十二条の規定は、公布の日から施行する。
Article 1 This Act shall come into force on April 1, 2006. However, the provisions of paragraph (2) and (3) of Article 9 and Article 12 of the Supplementary Provisions shall come into force on the date of promulgation.
Điều 1 Đạo luật này sẽ có hiệu lực vào ngày 1 tháng 4 năm 2006. Tuy nhiên, các quy định tại khoản (2) và (3) Điều 9 và Điều 12 của Quy định bổ sung sẽ có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
附 則 〔平成十八年六月二日法律第五十号〕〔抄〕
Supplementary Provisions [Act No. 50 of June 2, 2006] [Extract]
Các quy định bổ sung [Đạo luật số 50 ngày 2 tháng 6 năm 2006] [Trích]
(施行期日)
(Date of Enforcement)
(Ngày thực thi)
1 この法律は、一般社団・財団法人法の施行の日から施行する。
(1) This Act shall come into force on the date that the Act Concerning General Associations and Foundations becomes effective.
(1) Đạo luật này sẽ có hiệu lực kể từ ngày Đạo luật liên quan đến các hiệp hội và tổ chức chung có hiệu lực.
別表第一 (第三十七条関係)
Appended Table 1 (Related to Article 37)
Bảng Phụ lục 1 (Liên quan đến Điều 37)
一 ボイラー
(1) Boiler
(1) Nồi hơi
二 第一種圧力容器(圧力容器であつて政令で定めるものをいう。以下同じ。)
(2) Class-1 pressure vessel (Pressure vessel prescribed in the Cabinet Order. Hereinafter as the same.)
(2) Bình áp suất loại 1 (Bình chịu áp lực được quy định trong Sắc lệnh Nội các. Tương tự sau đây.)
三 クレーン
(3) Crane
(3) Cần trục
四 移動式クレーン
(4) Mobile crane
(4) Cần trục di động
五 デリック
(5) Derrick
(5) Cần trục Derrick
六 エレベーター
(6) Elevator
(6) Thang máy
七 建設用リフト
(7) Construction lift
(7) Thang máy xây dựng
八 ゴンドラ
(8) Gondola
(8) Cabin Gondola
別表第二 (第四十二条関係)
Appended Table 2 (Related to Article 42)
Bảng Phụ lục 2 (Liên quan đến Điều 42)
一 ゴム、ゴム化合物又は合成樹脂を練るロール機及びその急停止装置
(1) Rolling mill for kneading rubber, rubber compounds or synthetic resin, and their emergency stopping device.
(1) Máy cán để nhào trộn cao su, các hợp chất cao su hoặc nhựa tổng hợp và thiết bị dừng khẩn cấp của máy.
二 第二種圧力容器(第一種圧力容器以外の圧力容器であつて政令で定めるものをいう。次表において同じ。)
(2) Class-2 pressure vessel (referring a pressure vessel other than a class-1 pressure vessel, which is prescribed by the Cabinet Order, same as in the next table)
(2) Bình chịu áp suất loại 2 (đề cập đến bình chịu áp suất khác với bình chịu áp suất loại 1, được quy định theo Sắc lệnh Nội các, giống như trong bảng tiếp theo)
三 小型ボイラー
(3) Small-sized boiler
(3) Nồi hơi cỡ nhỏ
四 小型圧力容器(第一種圧力容器のうち政令で定めるものをいう。次表において同じ。)
(4) Small-sized pressure vessel (referring the class-1 pressure vessel prescribed by the Cabinet Order, same as next table)
(4) Bình chịu áp suấtcỡ nhỏ (đề cập đến bình áp suất loại 1 theo Sắc lệnh Nội các, giống như bảng tiếp theo)
五 プレス機械又はシャーの安全装置
(5) Safety device for press machine and shearing machine
(5) Thiết bị an toàn cho máy ép và máy cắt
六 防爆構造電気機械器具
(6) Explosion-proof electric apparatus
(6) Thiết bị điện chống cháy nổ
七 クレーン又は移動式クレーンの過負荷防止装置
(7) Overload preventive device for crane and mobile crane
(7) Thiết bị phòng ngừa quá tải cho cần trục và cần trục di động
八 防じんマスク
(8) Dust respirator
(8) Mặt nạ phòng bụi
九 防毒マスク
(9) Gas mask
(9) Mặt nạ phòng độc
十 木材加工用丸のこ盤及びその反発予防装置又は歯の接触予防装置
(10) Woodworking circular saw and its kickback preventive device or teeth contact preventive device
(10) Máy cưa đĩa chế biến gỗ và thiết bị ngăn chặn hiện tượng giật ngược hoặc thiết bị ngăn chặn tiếp xúc với răng cưa
十一 動力により駆動されるプレス機械
(11) Powered press machine
(11) Máy ép có động cơ
十二 交流アーク溶接機用自動電撃防止装置
(12) Automatic electric shock preventive device for AC arc welding equipment
(12) Thiết bị phòng ngừa điện giật tự động cho thiết bị hàn hồ quang AC
十三 絶縁用保護具
(13) Personal insulating protective device
(13) Thiết bị bảo vệ cách điện cá nhân
十四 絶縁用防具
(14) Insulating device
(14) Thiết bị cách điện
十五 保護帽
(15) Safety helmet
(15) Mũ bảo hộ
別表第三 (第四十四条関係)
Appended Table 3 (Related to Article 44)
Bảng Phụ lục 3 (Liên quan đến Điều 44)
一 ゴム、ゴム化合物又は合成樹脂を練るロール機の急停止装置のうち電気的制動方式のもの
(1) Among the emergency stopping device of rolling mills for kneading rubber, rubber compounds or synthetic resin, the one having electrical braking mechanism
(1) Trong số các thiết bị dừng khẩn cấp của máy cán để nhào trộn cao su, hợp chất cao su hoặc nhựa tổng hợp, thiết bị có cơ cấu hãm điện
二 第二種圧力容器
(2) Class-2 pressure vessel
(2) Bình áp suất loại 2
三 小型ボイラー
(3) Small-sized boiler
(3) Nồi hơi cỡ nhỏ
四 小型圧力容器
(4) Small-sized pressure vessel
(4) Bình áp suất cỡ nhỏ
別表第四 (第四十四条の二関係)
Appended Table 4 (Related to Article 44-2)
Bảng Phụ lục 4 (Liên quan đến Điều 44-2)
一 ゴム、ゴム化合物又は合成樹脂を練るロール機の急停止装置のうち電気的制動方式以外の制動方式のもの
(1) Among the emergency stopping device of rolling mills for kneading rubber, rubber compounds or synthetic resin, the one having the braking mechanism other than the electrical system
(1) Trong số các thiết bị dừng khẩn cấp của máy cán để nhào trộn cao su, hợp chất cao su hoặc nhựa tổng hợp, thiết bị có cơ cấu phanh ngoài hệ thống điện
二 プレス機械又はシャーの安全装置
(2) Safety device for press machine or shearing machine
(2) Thiết bị an toàn cho máy ép hoặc máy cắt
三 防爆構造電気機械器具
(3) Explosion proof electrical apparatus
(3) Thiết bị điện chống cháy nổ
四 クレーン又は移動式クレーンの過負荷防止装置
(4) Overload preventive device for crane or mobile crane
(4) Thiết bị phòng ngừa quá tải cho cần trục hoặc cần trục di động
五 防じんマスク
(5) Dust respirator
(5) Mặt nạ phòng bụi
六 防毒マスク
(6) Gas mask
(6) Mặt nạ phòng độc
七 木材加工用丸のこ盤の歯の接触予防装置のうち可動式のもの
(7) Movable contact preventive device for teeth of wood working circular saw
(7) Thiết bị ngăn chặn tiếp xúc với bánh răng cưa di chuyển được cho cưa tròn gia công gỗ.
八 動力により駆動されるプレス機械のうちスライドによる危険を防止するための機構を有するもの
(8) Among powered press machines, the one having the mechanism to prevent the danger due to slide
(8) Trong số các máy ép có động cơ, máy có cơ chế ngăn chặn nguy hiểm do trượt
九 交流アーク溶接機用自動電撃防止装置
(9) Automatic electrical shock preventive device for arc-welding equipment
(9) Thiết bị phòng ngừa điện giật tự động cho thiết bị hàn hồ quang
十 絶縁用保護具
(10) Personal insulating protective equipment
(10) Thiết bị bảo hộ cách điện cá nhân
十一 絶縁用防具
(11) Insulating device
(11) Thiết bị cách điện
十二 保護帽
(12) Safety helmet
(12) Mũ bảo hộ
別表第五 (第四十六条関係)
Appended Table 5 (Related to Article 46)
Bảng Phụ lục 5 (Liên quan đến Điều 46)
一 超音波厚さ計
(1) Ultrasonic thickness gauge
(1) Máy đo độ dày bằng siêu âm
二 超音波探傷器
(2) Ultrasonic flaw detector
(2) Máy dò khuyết tật bằng siêu âm
三 ファイバースコープ
(3) Fiber scope
(3) Kính quang thể
四 ひずみ測定器
(4) Strain gauge
(4) Máy đo sức căng
五 フィルム観察器
(5) Film viewer
(5) Máy quan trắc phim
六 写真濃度計
(6) Densitometer
(6) Máy đo mật độ
別表第六 (第四十六条関係)
Appended Table 6 (Related to Article 46)
Bảng Phụ lục 6 (Liên quan đến Điều 46)
一 条件
(1) Requirement
(1) Yêu cầu
(一) 学校教育法による大学又は高等専門学校において工学に関する学科を修めて卒業した者(以下「工学関係大学等卒業者」という。)で、次のいずれにも該当する研修であつて学科研修の時間が百六十時間以上であり、かつ、検査実習が十件以上であるものを修了したものであること。
(i) A person who has graduated with a major related to engineering from university or college pursuant to the School Education Act (hereinafter referred to as "a graduate from university, etc. related to engineering".), completed the course falling under all of the followings and the duration of the theoretical subjects are for 160 hours or more, and number of the inspection practice is 10 cases or more.
(i) Một người đã tốt nghiệp chuyên ngành liên quan đến kỹ thuật từ trường đại học hoặc cao đẳng theo Đạo luật giáo dục trường học (sau đây được gọi là "tốt nghiệp đại học, v.v. liên quan đến kỹ thuật".), đã hoàn thành khóa học thuộc tất cả các điều sau đây và thời lượng của các môn lý thuyết từ 160 giờ trở lên, và số lượng thực hành kiểm tra là 10 lần trở lên.
(1) 学科研修が、次に掲げる科目について行われるものであること。
(a) The theoretical subjects include followings:
(a) Các môn lý thuyết bao gồm:
イ 特別特定機械等の構造
1. Structure of special specified machines;
1. Kết cấu của máy móc cụ thể đặc biệt;
ロ 材料及び試験方法
2. Materials and their testing methods;
2. Vật liệu và phương pháp thử nghiệm của máy móc;
ハ 工作及び試験方法
3. Processing and testing method
3. Phương pháp xử lý và thử nghiệm
ニ 附属装置及び附属品
4. Accessories
4. Phụ kiện
ホ 関係法令、強度計算方法及び検査基準
5. Related legislation, strength calculation and inspection standards
5. Luật liên quan, tiêu chuẩn tính toán độ bền và kiểm tra
(2) 登録製造時等検査機関が行うものであること。
(b) The course is to be conducted by a registered inspection agency
(b) Khóa học sẽ được thực hiện bởi một cơ quan kiểm tra đã đăng ký
(二) 学校教育法による高等学校又は中等教育学校において工学に関する学科を修めて卒業した者(以下「工学関係高等学校等卒業者」という。)で、(一)の(1)及び(2)のいずれにも該当する研修であつて学科研修の時間が二百十時間以上であり、かつ、検査実習が十五件以上であるものを修了したものであること。
(ii) A person who has graduated with a major related to engineering from high school or medium level school pursuant to the School Education Act (hereinafter referred to as "a graduate from high school, etc. related to engineering".), completed the course falling under above a) and b) and the duration of the theoretical subjects are for 210 hours or more, and number of the inspection practice is 15 cases or more.
(ii) Một người đã tốt nghiệp chuyên ngành liên quan đến kỹ thuật từ trường trung học theo Đạo luật giáo dục trường học (sau đây được gọi là "tốt nghiệp trung học, v.v. liên quan đến kỹ thuật".), đã hoàn thành khóa học theo a) và b ở trên) và thời lượng của các môn lý thuyết là 210 giờ trở lên, và số lần thực hành kiểm tra là 15 lần trở lên.
(三) (一)又は(二)に掲げる者と同等以上の知識経験を有する者であること。
(iii) A person who posses the knowledge and experience equivalent to or greater than the person listed above a) or b).
(iii) Một người có kiến thức và kinh nghiệm tương đương hoặc hơn người được liệt kê ở trên a) hoặc b).
二 数
(2) Numbers
(2) Số lần thực hành
年間の製造時等検査の件数を八百で除して得た数(端数があるときは、これを切り上げる。)
Number of cases of inspection at manufacturing, etc. per year divided by 800 (a fraction be counted as one.)
Số lần kiểm tra tại cơ sở sản xuất, v.v. mỗi năm chia cho 800 (số thập phân được làm tròn.)
別表第七 (第四十六条関係)
Appended Table 7 (Related to Article 46)
Bảng Phụ lục 7 (Liên quan đến Điều 46)
一 工学関係大学等卒業者で、十年以上特別特定機械等の研究、設計、製作若しくは検査又は特別特定機械等に係る製造時等検査の業務に従事した経験を有するものであること。
(1) A graduate from university, etc. related to engineering, who has 10 years or more of experiences involved in research, design, manufacturing or inspection of special/specified machines, etc., or inspection at manufacturing, etc. of special/specified machines, etc.
(1) Tốt nghiệp đại học, v.v. liên quan đến kỹ thuật, có 10 năm kinh nghiệm trở lên liên quan đến nghiên cứu, thiết kế, chế tạo hoặc kiểm tra các loại máy đặc biệt / cụ thể, v.v. hoặc kiểm tra tại nơi sản xuất, v.v. đối với các loại máy đặc biệt / cụ thể, v.v.
二 工学関係高等学校等卒業者で、十五年以上特別特定機械等の研究、設計、製作若しくは検査又は特別特定機械等に係る製造時等検査の業務に従事した経験を有するものであること。
(2) A graduate from high school, etc. related to engineering, who has 15 years or more experiences involved in research, design, manufacturing or inspection of special/specified machines, etc., or inspection at manufacturing, etc. of special/specified machines, etc.
(2) Tốt nghiệp trung học, v.v. liên quan đến kỹ thuật, có 15 năm kinh nghiệm trở lên liên quan đến nghiên cứu, thiết kế, chế tạo hoặc kiểm tra các loại máy đặc biệt / cụ thể, v.v. hoặc kiểm tra tại nơi sản xuất, v.v. đối với các loại máy đặc biệt / cụ thể, v.v.
三 前二号に掲げる者と同等以上の知識経験を有する者であること。
(3) A person who has the knowledge and experience equivalent to and greater than those listed preceding 2 items.
(3) Một người có kiến thức và kinh nghiệm tương đương và nhiều hơn những người được liệt kê ở 2 mục trước.
別表第八 (第五十三条の三関係)
Appended Table 8 (Related to Article 53-3)
Bảng Phụ lục 8 (Liên quan đến Điều 53-3)
機械等 Machines etc. Máy móc, v.v. |
機械器具その他の設備 Apparatus and other equipment Dụng cụ và thiết bị khác |
別表第一第一号及び第二号に掲げる機械等 Machines etc. listed in Appended Table 1, item (1) and (2) Máy móc, v.v. được liệt kê trong Bảng Phụ lục 1, mục (1) và (2) |
超音波厚さ計、超音波探傷器及びファイバースコープ Ultrasonic thickness gauge, ultrasonic flaw detector and fiber scope Máy đo độ dày bằng siêu âm, máy dò khuyết tật bằng siêu âm và kính quang thể |
別表第一第三号に掲げる機械等 Machines etc. listed in Appended Table 1, item (3) Máy móc, v.v. được liệt kê trong Bảng Phụ lục 1, mục (3) |
超音波厚さ計、超音波探傷器、絶縁抵抗計、電気計測器、水準器、距離測定装置及び鋼索用磁気探傷器 Ultrasonic thickness gauge, ultrasonic flaw detector, insulation resistance tester, electric tester, level gauge, distance measurement device and magnetic flaw detector for wire rope Máy đo độ dày bằng siêu âm, máy dò khuyết tật bằng siêu âm, máy đo điện trở cách điện, máy đo điện, máy thủy chuẩn, thiết bị đo khoảng cách và máy dò khuyết tật từ tính cho dây cáp |
別表第一第四号に掲げる機械等 Machines etc. listed in Appended Table 1, item (4) Máy móc, v.v. được liệt kê trong Bảng Phụ lục 1, mục (4) |
超音波厚さ計、超音波探傷器、水準器、距離測定装置及び鋼索用磁気探傷器 Ultrasonic thickness gauge, ultrasonic flaw detector, level gauge, distance measurement device and magnetic flaw detector for wire rope Máy đo độ dày bằng siêu âm, máy dò khuyết tật bằng siêu âm, máy thủy chuẩn, thiết bị đo khoảng cách và máy dò khuyết tật từ tính cho dây cáp |
別表第一第五号に掲げる機械等 Machines etc. listed in Appended Table 1, item (5) Máy móc, v.v. được liệt kê trong Bảng Phụ lục 1, mục (5) |
超音波厚さ計、超音波探傷器、電気計測器、距離測定装置及び鋼索用磁気探傷器 Ultrasonic thickness gauge, ultrasonic flaw detector, electric tester, distance measurement device and magnetic flaw detector for wire rope Máy đo độ dày bằng siêu âm, máy dò khuyết tật bằng siêu âm, máy đo điện, thiết bị đo khoảng cách và máy dò lỗ hổng từ tính cho dây cáp |
別表第一第六号に掲げる機械等 Machines etc. listed in Appended Table 1, item (6) Máy móc, v.v. được liệt kê trong Bảng Phụ lục 1, mục (6) |
超音波厚さ計、超音波探傷器、絶縁抵抗計、電気計測器、水準器、回転速度計及び鋼索用磁気探傷器 Ultrasonic thickness gauge, ultrasonic flaw detector, insulation resistance tester, electric tester, level gauge, tachometer and magnetic flaw detector for wire rope Máy đo độ dày bằng siêu âm, máy dò khuyết tật bằng siêu âm, máy đo điện trở cách điện, máy đo điện, máy thủy chuẩn, máy toàn đạc và máy dò khuyết tật từ tính cho dây cáp |
別表第一第八号に掲げる機械等 Machines etc. listed in Appended Table 1, item (8) Máy móc, v.v. được liệt kê trong Bảng Phụ lục 1, mục (8) |
超音波厚さ計、超音波探傷器、絶縁抵抗計、電気計測器及び鋼索用磁気探傷器 Ultrasonic thickness gauge, ultrasonic flaw detector, insulation resistance tester, electric tester and magnetic flaw detector for wire rope Máy đo độ dày bằng siêu âm, máy dò khuyết tật bằng siêu âm, máy đo điện trở cách điện, máy đo điện và máy dò khuyết tật từ tính cho dây cáp |
別表第九 (第五十三条の三関係)
Appended Table 9 (Refer to Article 53-3)
Bảng Phụ lục 9 (Tham khảo Điều 53-3)
機械等 Machines, etc. Máy móc, v.v. |
条件 Qualifications Các Bằng cấp |
数 Required number of inspectors Số lượng kiểm tra viên cần thiết |
別表第一第一号に掲げる機械等 Machines, etc. specified in item (1) of Appended Table 1 Máy móc, v.v ... được chỉ định trong mục (1) của Bảng Phụ lục 1 |
一 工学関係大学等卒業者のうち、七年以上性能検査を行おうとする機械等の設計、製作若しくは据付けの業務に従事した経験又は二年以上当該機械等の検査の業務に従事した経験を有する者(以下この表において「短期経験者」という。)で、次のいずれにも該当する研修(当該機械等に係るものに限る。以下この表において「特定研修」という。)であつて学科研修の時間が四十時間以上であり、かつ、検査実習が十件以上であるものを修了したものであること。 (1) Among graduates of an engineering department of a university or technical college accredited under the School Education Act (hereinafter referred to as a "graduate from an engineering-related university, etc."), a person must have seven years or more of experience in designing, manufacturing or installing machines, etc. for which a performance inspection is to be conducted or two years or more of experience in inspecting the relevant machines, etc. (hereinafter referred to as a "person with short-term experience" in this table); and must have completed a training course that covered all of the items listed below (this training course is limited to that related to the relevant machines, etc.; hereinafter referred to as the "specified training" in this table) and that included 40 hours or more of theoretical training programs and ten or more practice inspections. (1) Trong số những sinh viên tốt nghiệp khoa kỹ thuật của một trường đại học hoặc cao đẳng kỹ thuật được công nhận theo Đạo luật Giáo dục Trường học (sau đây được gọi là "tốt nghiệp từ một trường đại học liên quan đến kỹ thuật, v.v."), một người phải có bảy năm trở lên kinh nghiệm thiết kế, sản xuất hoặc lắp đặt máy, v.v. để tiến hành kiểm tra hiệu suất hoặc hai năm kinh nghiệm trở lên trong việc kiểm tra các máy liên quan, v.v. (sau đây gọi là "người có kinh nghiệm ngắn hạn" trong bảng này); và phải hoàn thành một khóa đào tạo bao gồm tất cả các mục được liệt kê bên dưới (khóa đào tạo này chỉ giới hạn ở những nội dung liên quan đến máy móc liên quan, v.v ...; sau đây được gọi là "khóa đào tạo được chỉ định" trong bảng này) và bao gồm 40 giờ chương trình đào tạo lý thuyết trở lên và từ mười lần thực hành kiểm tra trở lên. |
年間の性能検査の件数を八百で除して得た数(端数があるときは、これを切り上げる。) The number shall be calculated by dividing the annual number of performance inspections by 800 (any fraction shall be rounded up) Số lần kiểm tra sẽ được tính bằng cách chia số lần kiểm tra hiệu suất hàng năm cho 800 (làm tròn số thập phân) |
(一) 学科研修が、次に掲げる科目について行われるものであること。 (i) Theoretical training programs shall cover the following subjects. Chương trình đào tạo lý thuyết sẽ bao gồm các môn học sau. |
||
(1) 当該機械等の構造、工作、据付け及び材料 (a) Structure, construction, installation and materials of the relevant machines, etc. (a) Kết cấu, cấu tạo, lắp đặt và vật liệu của các máy liên quan, v.v. |
||
(2) 附属装置及び附属品 (b) Auxiliary equipment and accessories (b) Thiết bị phụ trợ và phụ kiện |
||
(3) 取扱い、清掃作業及び損傷 (c) Operation, cleaning and damage (c) Vận hành, vệ sinh và hư hỏng |
||
(4) 関係法令、強度計算方法及び検査基準 (d) Applicable Acts and ordinances, strength calculation methods and inspection standards (d) Các quy định và luật áp dụng, phương pháp tính toán độ bền và tiêu chuẩn kiểm tra |
||
(二) 登録性能検査機関が行うものであること。 (ii) Training shall be provided by an authorized performance inspection agency (ii) Đào tạo sẽ được cung cấp bởi một cơ quan kiểm tra hiệu suất có thẩm quyền |
||
二 工学関係大学等卒業者のうち、短期経験者以外のもので、特定研修であつて学科研修の時間が八十時間以上であり、かつ、検査実習が二百件以上であるものを修了したものであること。 (2) Among graduates of an engineering-related university, etc. who are other than those with short-term experience, a person must have completed a specified training course that included 80 hours or more of theoretical training programs and 200 or more practice inspections. (2) Trong số những sinh viên tốt nghiệp một trường đại học liên quan đến kỹ thuật, v.v. người không phải là những người có kinh nghiệm ngắn hạn, một người phải hoàn thành một khóa đào tạo cụ thể bao gồm 80 giờ trở lên của chương trình đào tạo lý thuyết và 200 lần thực hành kiểm tra trở lên. |
||
三 工学関係高等学校等卒業者のうち、十年以上性能検査を行おうとする機械等の設計、製作若しくは据付けの業務に従事した経験又は五年以上当該機械等の検査の業務に従事した経験を有する者(以下この表において「長期経験者」という。)で、第一号に規定する研修を修了したものであること。 (3) Among graduates of an engineering course of a high school or secondary school accredited under the School Education Act (hereinafter referred to as a "graduate from an engineering-related high school, etc."), a person must have ten years or more of experience in designing, manufacturing or installing machines, etc. for which a performance inspection is to be conducted or five years or more of experience in inspecting the relevant machines, etc. (hereinafter referred to as a "person with long-term experience" in this table); and must have completed a training course specified in Item 1. (3) Trong số những người tốt nghiệp khóa học kỹ thuật của một trường trung học hoặc trường trung học được công nhận theo Đạo luật Giáo dục Trường học (sau đây được gọi là "tốt nghiệp từ một trường trung học liên quan đến kỹ thuật, v.v."), một người phải có mười năm kinh nghiệm hoặc nhiều hơn trong việc thiết kế, sản xuất hoặc lắp đặt máy móc, v.v. để tiến hành kiểm tra hiệu suất hoặc từ năm năm kinh nghiệm trở lên trong việc kiểm tra các máy móc liên quan, v.v. (sau đây gọi là "người có kinh nghiệm lâu năm "trong bảng này); và phải hoàn thành khóa đào tạo quy định tại Mục 1. |
||
四 工学関係高等学校等卒業者のうち、長期経験者以外のもので、特定研修であつて学科研修の時間が八十時間以上であり、かつ、検査実習が四百件以上であるものを修了したものであること。 (4) Among graduates of an engineering-related high school, etc. who are other than those with long-term experience, a person must have completed a specified training course that included 80 hours or more of theoretical training programs and 400 or more practice inspections. (4) Trong số những người tốt nghiệp trường trung học liên quan đến kỹ thuật, v.v ... ngoài những người có kinh nghiệm lâu năm, một người phải hoàn thành một khóa đào tạo cụ thể bao gồm 80 giờ trở lên của chương trình đào tạo lý thuyết và 400 lần thực hành kiểm tra trở lên. |
||
五 前各号に掲げる者と同等以上の知識経験を有する者であること。 (5) A person must have knowledge and experience equivalent to or greater than that of persons specified in the preceding four items. (5) Một người phải có kiến thức và kinh nghiệm tương đương hoặc hơn những người được nêu trong bốn mục trên. |
||
別表第一第二号及び第三号に掲げる機械等 Machines, etc. specified in item (2) and (3) of Appended Table 1 Máy móc, v.v ... được chỉ định trong mục (2) và (3) của Bảng Phụ lục 1 |
一 工学関係大学等卒業者のうち、短期経験者で、特定研修であつて学科研修の時間が四十時間以上であり、かつ、検査実習が十件以上であるものを修了したものであること。 (1) Among graduates of an engineering-related university, etc. who have short-term experience, a person must have completed a specified training course that included 40 hours or more of theoretical training programs and 10 or more practice inspections. (1) Trong số những người tốt nghiệp đại học liên quan đến kỹ thuật, v.v. có kinh nghiệm ngắn hạn, một người phải hoàn thành một khóa đào tạo cụ thể bao gồm 40 giờ trở lên của chương trình đào tạo lý thuyết và 10 lần thực hành kiểm tra trở lên. |
年間の性能検査の件数を八百で除して得た数(端数があるときは、これを切り上げる。) The number shall be calculated by dividing the annual number of performance inspections by 800 (any fraction shall be rounded up) Số lần kiểm tra sẽ được tính bằng cách chia số lần kiểm tra hiệu suất hàng năm cho 800 (làm tròn số thập phân) |
二 工学関係大学等卒業者のうち、短期経験者以外のもので、特定研修であつて学科研修の時間が八十時間以上であり、かつ、検査実習が百件以上であるものを修了したものであること。 (2) Among graduates of an engineering-related university, etc. who are other than those with short-term experience, a person must have completed a specified training course that included 80 hours or more of theoretical training programs and 100 or more practice inspections. (2) Trong số những sinh viên tốt nghiệp một trường đại học liên quan đến kỹ thuật, v.v. người không phải là những người có kinh nghiệm ngắn hạn, một người phải hoàn thành một khóa đào tạo cụ thể bao gồm 80 giờ trở lên của chương trình đào tạo lý thuyết và 100 lần thực hành kiểm tra trở lên. |
||
三 工学関係高等学校等卒業者のうち、長期経験者で、第一号に規定する研修を修了したものであること。 (3) Among graduates of an engineering-related high school, etc. who have long-term experience, a person must have completed a training course specified in item (i). (3) Trong số những người tốt nghiệp trường trung học liên quan đến kỹ thuật, v.v. có kinh nghiệm lâu năm, một người phải hoàn thành một khóa đào tạo quy định tại mục (i). |
||
四 工学関係高等学校等卒業者のうち、長期経験者以外のもので、特定研修であつて学科研修の時間が八十時間以上であり、かつ、検査実習が二百件以上であるものを修了したものであること。 (4) Among graduates of an engineering-related high school, etc. who are other than those with long-term experience, a person must have completed a specified training course that included 80 hours or more of theoretical training programs and 200 or more practice inspections. (4) Trong số những người tốt nghiệp trường trung học liên quan đến kỹ thuật, v.v ... ngoài những người có kinh nghiệm lâu năm, một người phải hoàn thành một khóa đào tạo cụ thể bao gồm 80 giờ trở lên của chương trình đào tạo lý thuyết và 200 lần thực hành kiểm tra trở lên. |
||
五 前各号に掲げる者と同等以上の知識経験を有する者であること。 (5) A person must have knowledge and experience equivalent to or greater than that of persons specified in the preceding four items. (5) Một người phải có kiến thức và kinh nghiệm tương đương hoặc hơn những người được nêu trong bốn mục trên. |
||
別表第一第四号に掲げる機械等 Machines, etc. specified in item (4) of Appended Table 1 Máy móc, v.v ... được chỉ định trong mục (4) của Bảng Phụ lục 1 |
一 工学関係大学等卒業者のうち、短期経験者で、特定研修であつて学科研修の時間が四十時間以上であり、かつ、検査実習が十件以上であるものを修了したものであること。 (1) Among graduates of an engineering-related university, etc. who have short-term experience, a person must have completed a specified training course that included 40 hours or more of theoretical training programs and 10 or more practice inspections. (1) Trong số những người tốt nghiệp đại học liên quan đến kỹ thuật, v.v. có kinh nghiệm ngắn hạn, một người phải hoàn thành một khóa đào tạo cụ thể bao gồm 40 giờ trở lên của chương trình đào tạo lý thuyết và 10 lần thực hành kiểm tra trở lên. |
年間の性能検査の件数を八百で除して得た数(端数があるときは、これを切り上げる。) The number shall be calculated by dividing the annual number of performance inspections by 800 (any fraction shall be rounded up) Số lần kiểm tra sẽ được tính bằng cách chia số lần kiểm tra hiệu suất hàng năm cho 800 (làm tròn số thập phân) |
二 工学関係大学等卒業者のうち、短期経験者以外のもので、特定研修であつて学科研修の時間が八十時間以上であり、かつ、検査実習が四十件以上であるものを修了したものであること。 (2) Among graduates of an engineering-related university, etc. who are other than those with short-term experience, a person must have completed a specified training course that included 80 hours or more of theoretical training programs and 40 or more practice inspections. (2) Trong số những sinh viên tốt nghiệp một trường đại học liên quan đến kỹ thuật, v.v. người không phải là những người có kinh nghiệm ngắn hạn, một người phải hoàn thành một khóa đào tạo cụ thể bao gồm 80 giờ trở lên của chương trình đào tạo lý thuyết và 40 lần thực hành kiểm tra trở lên. |
||
三 工学関係高等学校等卒業者のうち、長期経験者で、第一号に規定する研修を修了したものであること。 (3) Among graduates of an engineering-related high school, etc. who have long-term experience, a person must have completed a training course specified in item (i). (3) Trong số những người tốt nghiệp trường trung học liên quan đến kỹ thuật, v.v. có kinh nghiệm lâu năm, một người phải hoàn thành một khóa đào tạo quy định tại mục (i). |
||
四 工学関係高等学校等卒業者のうち、長期経験者以外のもので、特定研修であつて学科研修の時間が八十時間以上であり、かつ、検査実習が八十件以上であるものを修了したものであること。 (4) Among graduates of an engineering-related high school, etc. who are other than those with long-term experience, a person must have completed a specified training course that included 80 hours or more of theoretical training programs and 80 or more practice inspections. (4) Trong số những người tốt nghiệp trường trung học liên quan đến kỹ thuật, v.v ... ngoài những người có kinh nghiệm lâu năm, một người phải hoàn thành một khóa đào tạo cụ thể bao gồm 80 giờ trở lên của chương trình đào tạo lý thuyết và 80 lần thực hành kiểm tra trở lên. |
||
五 前各号に掲げる者と同等以上の知識経験を有する者であること。 (5) A person must have knowledge and experience equivalent to or greater than that of persons specified in the preceding four items. (5) Một người phải có kiến thức và kinh nghiệm tương đương hoặc hơn những người được nêu trong bốn mục trên. |
||
別表第一第五号に掲げる機械等 Machines, etc. specified in item (5) of Appended Table 1 Máy móc, v.v ... được chỉ định trong mục (5) của Bảng Phụ lục 1 |
一 工学関係大学等卒業者のうち、短期経験者で、特定研修であつて学科研修の時間が四十時間以上であり、かつ、検査実習が十件以上であるものを修了したものであること。 (1) Among graduates of an engineering-related university, etc. who have short-term experience, a person must have completed a specified training course that included 40 hours or more of theoretical training programs and 10 or more practice inspections. (1) Trong số những người tốt nghiệp đại học liên quan đến kỹ thuật, v.v. có kinh nghiệm ngắn hạn, một người phải hoàn thành một khóa đào tạo cụ thể bao gồm 40 giờ trở lên của chương trình đào tạo lý thuyết và 10 lần thực hành kiểm tra trở lên. |
年間の性能検査の件数を八百で除して得た数(端数があるときは、これを切り上げる。) The number shall be calculated by dividing the annual number of performance inspections by 800 (any fraction shall be rounded up) Số lần kiểm tra sẽ được tính bằng cách chia số lần kiểm tra hiệu suất hàng năm cho 800 (làm tròn số thập phân) |
二 工学関係大学等卒業者のうち、短期経験者以外のもので、特定研修であつて学科研修の時間が八十時間以上であり、かつ、検査実習が三十件以上であるものを修了したものであること。 (2) Among graduates of an engineering-related university, etc. who are other than those with short-term experience, a person must have completed a specified training course that included 80 hours or more of theoretical training programs and 30 or more practice inspections. (2) Trong số những sinh viên tốt nghiệp một trường đại học liên quan đến kỹ thuật, v.v. người không phải là những người có kinh nghiệm ngắn hạn, một người phải hoàn thành một khóa đào tạo cụ thể bao gồm 80 giờ trở lên của chương trình đào tạo lý thuyết và 30 lần thực hành kiểm tra trở lên. |
||
三 工学関係高等学校等卒業者のうち、長期経験者で、第一号に規定する研修を修了したものであること。 (3) Among graduates of an engineering-related high school, etc. who have long-term experience, a person must have completed a training course specified in item (i). (3) Trong số những người tốt nghiệp trường trung học liên quan đến kỹ thuật, v.v. có kinh nghiệm lâu năm, một người phải hoàn thành một khóa đào tạo quy định tại mục (i). |
||
四 工学関係高等学校等卒業者のうち、長期経験者以外のもので、特定研修であつて学科研修の時間が八十時間以上であり、かつ、検査実習が六十件以上であるものを修了したものであること。 (4) Among graduates of an engineering-related high school, etc. who are other than those with long-term experience, a person must have completed a specified training course that included 80 hours or more of theoretical training programs and 60 or more practice inspections. (4) Trong số những người tốt nghiệp trường trung học liên quan đến kỹ thuật, v.v ... ngoài những người có kinh nghiệm lâu năm, một người phải hoàn thành một khóa đào tạo cụ thể bao gồm 80 giờ trở lên của chương trình đào tạo lý thuyết và 60 lần thực hành kiểm tra trở lên. |
||
五 前各号に掲げる者と同等以上の知識経験を有する者であること。 (5) A person must have knowledge and experience equivalent to or greater than that of persons specified in the preceding four items. (5) Một người phải có kiến thức và kinh nghiệm tương đương hoặc hơn những người được nêu trong bốn mục trên. |